310 câu Lý thuyết Crom - Sắt - Đồng có lời giải chi tiết (P4)
-
10941 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng oxi hóa sau: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Hệ số cân bằng của H2O trong phản ứng trên là: (Biết hệ số cân bằng là những số nguyên, tối giản)
Chọn đáp án D
Câu 2:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thì thu được:
Chọn đáp án C
Phản ứng 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 ⇒ Chọn C
+ to Fe(NO3)2 trong môi trường có O2 hay không vẫn thu được sản phẩm như trên.
Câu 3:
Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt (III)?
Chọn đáp án C
Câu 4:
Cho hai phương trình ion thu gọn sau:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Nhận xét nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thả viên Mg vào dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(2) Thả viên Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Thả viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(4) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại
Chọn đáp án B
H2SO4 không phản ứng với các kim loại sau H+ ⇒ chọn B.
Câu 9:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Chọn đáp án A
+ Loại Al và Cr vì thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
+ Loại Cu vì không thể phản ứng với dd FeSO4 ⇒ Chọn A
______________________________
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Câu 10:
Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc?
Chọn đáp án A
+ Xét các phản ứng.
+ Fe2(SO4),3 + Fe → 3FeSO4 ⇒ Hòa tan được sắt.
+ NiSO4 + Fe → FeSO4 + Ni ⇒ Bám 1 lớp kim loại Ni.
+ ZnSO4 không phản ứng với Fe.
+ CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu ⇒ Bám 1 lớp kim loại Cu.
⇒ Chọn A
Câu 11:
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
Chọn đáp án B
Ta có: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(X).
Fe + 2HCl → FeCl2(Y) + H2.
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
⇒ Kim loại đó là Fe ⇒ Chọn B
Câu 12:
Kim loại Cu không tan trong dung dịch
Chọn đáp án D
A, B và C là các axit có tính oxi hóa mạnh ⇒ hòa tan được Cu.
⇒ chọn D vì H+/H2 > Cu2+/Cu ⇒ Cu + H+ → không phản ứng.
Câu 13:
Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
Chọn đáp án B
A. Sắt (III) oxit.
B. Sắt (III) hidroxit.
C. Sắt từ oxit.
D. Sắt (III) sunfat.
⇒ chọn B.
Câu 14:
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Chọn đáp án B
Chọn B vì HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Câu 15:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4.
(2) Cho Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột FeO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Chọn đáp án C
(1) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
(2) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) CO + FeO → Fe + CO2
⇒ chỉ có (2) không tạo ra kim loại.
⇒ chọn C.
Câu 16:
Thành phần chính của quặng manhetit là
Chọn đáp án C
Quặng hematit đỏ là Fe2O3
Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O
Quặng xiđerit là FeCO3
Quặng manhetit là Fe3O4
Quặng pirit là FeS2
Câu 17:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3.
Chọn đáp án C
Ta có dãy điện hóa:
+ Nhận thấy cặp oxh–khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxh–khử Ag+/Ag.
⇒ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3 ⇒ Chọn C
Câu 18:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4; (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án A
► Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa đủ 3 điều kiện sau:
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(a) Ban đầu Zn bị ăn mòn hóa học: 3Zn + Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe
Fe sinh ra bám trực tiếp lên Zn ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.
(b) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
(c) Ban đầu Zn bị ăn mòn hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám trực tiếp lên Zn ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.
(d) do H+/H2 > Cu2+/Cu ⇒ Zn tác dụng với Cu2+ trước: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám trực tiếp lên Zn ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.
⇒ (a), (c), (d) đúng ⇒ chọn A.
Câu 20:
Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. Muối X là muối nào sau đây?
Chọn đáp án B
Giả sử có 1 mol Zn phản ứng:
A. Zn + Ni(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Ni ⇒ mZn(NO3)2 > mNi(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ⇒ mZn(NO3)2 < mAgNO3 ⇒ mdung dịch giảm
C. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe ⇒ mZn(NO3)2 > mFe(NO3)3 ⇒ mdung dịch tăng
D. Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu ⇒ mZn(NO3)2 > mCu(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
Câu 21:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Do Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+ / Fe > Ag+ /Ag ⇒ Z gồm 2 kim loại là Cu và Ag (⇒ A đúng).
⇒ Mg hết (⇒ C đúng). Xảy ra các trường hợp sau: Y chứa {Mg2+, Fe2+, NO3–}
hoặc Y chứa {Mg2+, Fe2+, Cu2+, NO3–} ⇒ D đúng và B sai (vì chứa tối đa 4 ion).
Câu 22:
Phản ứng nào dưới đây xảy ra?
Chọn đáp án C
Chỉ có C xảy ra: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ ⇒ chọn C.
Câu 23:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng; Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
Chọn đáp án C
X phản ứng được với H2SO4 loãng ⇒ loại A và D.
Y phản ứng được với Fe(NO3)3 ⇒ chọn C.
Câu 24:
Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?
Chọn đáp án B
Các kim loại thỏa mãn là Zn, Al và Mg ⇒ chọn B
Câu 25:
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo cùng loại muối clorua là
Chọn đáp án B
+ Loại Cu và Ag vì k tác dụng với HCl.
+ Loại Fe vì phản ứng HCl → FeCl2 và phản ứng với Cl2 → FeCl3.
⇒ Chọn B
Câu 26:
Để bảo vệ vỏ tàu làm bằng thép phần ngâm trong nước biển, người ta gắn thêm kim loại M vào vỏ tàu. Kim loại M có thể là
Chọn đáp án D
Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại của Zn, vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe đóng vai trò là cực âm ( kim loại bị ăn mòn thay sắt), nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ và giá thành không quá cao → vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài.
Câu 27:
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học khi cho các chất sau tác dụng với nhau là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Cặp kim loại vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là
Chọn đáp án D
Y có phản ứng tráng gương ⇒ Loại A và B.
T có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ⇒ Loại C
⇒ Chọn D
Câu 29:
Kim loại X dẫn điện tốt nhất ở nhiệt độ thường. Kim loại Y có nhiệt độ nóng chảy cao, dùng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X, Y lần lượt là:
Chọn đáp án C
Câu 30:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe, Zn-Fe, Sn-Fe, Fe-C. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
Chọn đáp án B
Ta có nAg = 4nSaccarozo bị thủy phân = × 0,95 × 4 = 0,38 mol
⇒ mAg = 0,38 × 108 = 41,04 gam ⇒ Chọn B
Câu 31:
Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này?
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Khi dùng thuốc thử HCl ta thấy các hiện tượng:
- Fe: Có sủi bọt khí không màu.
- FeO: Thu được dung dịch màu trắng hơi xanh.
- Fe2O3: Thu được dung dịch màu nâu đỏ.
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.
(b). Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c). Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(d). Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4.
(e). Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f). Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.
(g). Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.
(h). Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Đáp án A.