310 câu Lý thuyết Crom - Sắt - Đồng có lời giải chi tiết (P6)
-
10982 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
Đáp án D
Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 gồm Na, Cu và Mg
Câu 5:
Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X không thể là
Đáp án A
CO chỉ khử được các oxit của các kim loại đứng sau nhôm.
Mà MgO là oxit kim loại đứng trước Al ⇒ MgO không tác dụng với CO.
⇒ Oxit X không thể là MgO
Câu 6:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dd chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Đáp án B
Câu 7:
Cho các chất H2S, Na2CO3, Cu, KI, Ag, SO2, CO2, Mg có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 dư cho sản phẩm FeSO4.
Đáp án B
Câu 8:
Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
Đáp án D
2FeCl3+H2S ---> 2FeCl2+ 2HCl+S
Câu 10:
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?
Đáp án B
Từ dãy điện hóa ta có:
Dễ thấy: Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
Câu 11:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được chất rắn là
Đáp án D
Với thí nghiệm (a) → AgCl || (b) → CaCO3
Câu 13:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y có thể là
Đáp án A
Câu 14:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án B
có thí nghiệm (a) xảy ra ăn mòn điện hóa
Câu 15:
Cho hai phản ứng sau:
(a) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(b) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng rút ra từ hai phản ứng trên là
Đáp án B
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(d) Sục H2S vào dung dịch FeCl2.
(e) Sục H2S vào dung dịch CuSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án B
Câu 17:
Trong số các kim loại sau: Cr, Fe, Cu, Ag. Kim loại bị thụ động hóa khi tiếp xúc với HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là:
Đáp án C
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
Đáp án A
Câu 19:
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
Đáp án D
Câu 20:
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra:
Đáp án A
Ta có phản ứng như sau:
FeCO3 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO↑ + H2O.
⇒ 2 khí gồm CO2 và NO
Câu 21:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án D
Fe có thể phản ứng được với những dung dịch
FeCl3, Cu(NO3)2 và AgNO3
Câu 22:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Đáp án C
Câu 24:
Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
Đáp án A
Câu 25:
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
Đáp án D
Câu 28:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch X loãng dư tạo muối Fe(III). Chất X là
Đáp án A
Câu 30:
Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
CrO3 + 2KOH → K2CrO4 + H2O
2K2CrO4 + 16HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 4KCl + 8H2O
CrCl3 + 4KOH → KCrO2 + 3KCl + 2H2O