IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)

  • 10159 lượt thi

  • 5750 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The sentence 1, 2, 3, 4 in the following paragraph are in the wrong order. Choose the correct order to make a good paragraph.

(1) Therefore, anyone who wants to drive must carry a driver’s license. (2) It’s divided into four steps: studying the traffic laws, taking the written test, learning to drive and taking the driving test. (3) Getting a driver’s license is a complicated process. (4) Driving a car is a necessity in today’s busy society, and it is also a special privilege.

Xem đáp án

Đáp án C

Các câu trên được dịch ra lần lượt là:

(1) Vì vậy, bất cứ ai muốn lái xe phải có bằng lái xe.

(2) Nó được chia thành bốn bước: học luật giao thông, tham gia kiểm tra viết, học lái xe và thực hiện bài kiểm tra lái xe.

(3) Lấy bằng lái xe là một quá trình phức tạp.

(4) Lái xe là điều cần thiết trong xã hội bận rộn hiện nay, và nó cũng là một quyền lợi đặc biệt.

Dựa theo nghĩa của các câu, ta có thứ tự đúng là C. 4, 1, 3, 2


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is best made up from the prompts.

Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/theory/ evolution/ .

Xem đáp án

D

Kiến thức: hoàn chỉnh câu từ những từ cho sẵn

Giải thích:

“Darwin” => danh từ chỉ người xác định => phải sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy sau chủ ngữ => loại A và B

Đáp án C dùng thì không phù hợp nên loại

Tạm dịch: Darwin, một nhà khoa học nổi tiếng người Anh, đã phát triển thuyết tiến hoá.


Câu 3:

They/ not answer/phone/ this morning, so/ must/ out/.

Xem đáp án

C

Kiến thức: hoàn chỉnh câu từ những từ cho sẵn

Giải thích:

Loại đáp án A và D vì dùng sai thì. Loại đáp án B do không đồng nhất về thì giữa 2 vế => chọn C

Tạm dịch: Họ không trả lời điện thoại lúc sáng nay vậy nên họ chắc hẳn đã ra ngoài.


Câu 5:

What (32) ______someone to become a lefthand?
Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc To cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì 

=> đáp án causes


Câu 6:

Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex (33) ______between genes and environment While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members.
Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a”

=> đáp án collaboration 


Câu 7:

But no matter (34) ______it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu này: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì 

=> đáp án what


Câu 9:

People can live only a few days (44) _____ it.
Xem đáp án

Đáp án B

A. in: trong, tại, ở            B. without: không có, khỏi       

C. for: cho, bởi vì            D. with: cùng với 

Dựa vào bối cảnh câu, chọn từ “without” là hợp lý nhất. 

People can live only a few days (44)_____ it. Yet nearly 25 million people die each year because of it. => Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó. Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm. 


Câu 10:

Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45) ______ and quantity of water in the world.

Xem đáp án

Đáp án A

A. quality: chất lượng                B. condition: điều kiện, quy định 

C. situation: hoàn cảnh, vị thế    D. characteristics: đặc điểm 

Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể, sản phẩm nào đó. 

Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (45)______ and quantity of water in the world. => Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới. 


Câu 11:

Most of the water we use (46) _____ from rivers, lakes, and the atmosphere.
Xem đáp án

Đáp án D

A. gets: có được, lấy được                   B. arrives: đi đến 

C. goes: đi đến, trôi qua             D. comes: đi tới 

come from= to be caused by something: đến từ, tạo thành từ ... 

Most of the water we use (46)_____ from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again. => Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó. 


Câu 12:

One of the (47) ______ about water is distribution.
Xem đáp án

Đáp án C

A. facts: thực tế, sự thật             B. things: vật, cái, thứ 

C. problems: vấn đề                             D. cases: hoàn cảnh 

One of the (47) ______ about water is distribution. Water is not always distributed where the large (48) ______ centers are. => Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố. Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn. 


Câu 13:

Water is not always distributed where the large (48) ______ centers are.
Xem đáp án

Đáp án A

A. population: dân số, dân cư              B. men: những người đàn ông 

C. women: những người phụ nữ                    D. people: con người 

Water is not always distributed where the large (48)______ centers are. => Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn. 


Câu 14:

In much of the world, a handshake is the (38) __________ form of welcoming and greeting someone.
Xem đáp án

Đáp án C

different: khác biệt 

unique: độc đáo, có một không hai. 

common: chung, phổ biến 

same: giống 


Câu 16:

It can be a very (40) __________ surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.

Xem đáp án

Đáp án C

“A big surprise”: sự ngạc nhiên lớn 


Câu 17:

At times, it is difficult to tell what sort of greeting (41) ___________ is followed.
Xem đáp án

Đáp án A

habit: thói quen 

routine: thường lệ 

custom: phong tục 

tradition: truyền thống 


Câu 18:

Most people in the world are tolerant of visitors and don’t mind what travellers do that seems wrong as long as the visitors are (42)__________.
Xem đáp án

Đáp án A

sincere: chân thành 

truthful: đúng sự thật 

faithful: trung thành 

hopeful: đầy hứa hẹn 


Câu 19:

Some changes ____(46)___ ecosystems.
Xem đáp án

Đáp án D

Ở đây ta cần một động từ 

Động từ harm: gây hại, làm hại 


Câu 20:

If a kind of plant dies off, the animals____(47)___feed on it may also die or move away.
Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho the animals ở phía trước 


Câu 21:

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(48)___.
Xem đáp án

Đáp án A

out: ngoài, ra ngoài 

in: bên trong, trong 

go: đi 

fly: bay 


Câu 22:

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(49)___ the rivers.
Xem đáp án

Đáp án B

on: trên 

around: xung quanh 

over: bên trên 

under: bên dưới 


Câu 24:

__( 44 )__ of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest.
Xem đáp án

Đáp án A

A. Not only is it one 

Cấu trúc đảo ngữ với not only…


Câu 25:

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes, __( 45 )__ more than two million years old.
Xem đáp án

Đáp án B

B. which can be

Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho Earth’s other very large lakes


Câu 26:

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria __( 46 )__ a much older body of water.
Xem đáp án

Đáp án D

D. resembles

Có nghĩa là giống, giống như, động từ của chủ từ Lake Victoria


Câu 27:

Usually, lakes need a much longer time __( 47 )__ by a diverse array of life-forms.
Xem đáp án

Đáp án C

C. to become populated 

Động từ + tân ngữ + to Inf, một hình thức của giản lược mệnh đề quan hệ với khiếm khuyết động từ


Câu 28:

There are __( 48 )__ 500 different species of just this one type of fish.

Xem đáp án

Đáp án A

A. as many as 

Cấu trúc so sánh bằng


Câu 29:

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1) _______ and received nonverbally than verbally.
Xem đáp án

Đáp án C

A. mailed: được gửi qua đường bưu điện

B. posted: được thông báo

C. sent: được gửi

D. thrown: được ném

Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ.


Câu 30:

Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% (2) _______ message is sent through words,
Xem đáp án

Đáp án A

A. through: qua, thông qua

B. of: của

C. in: trong

D. for: cho

Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ.


Câu 31:

with remaining 93% sent nonverbal (3) _______.
Xem đáp án

Đáp án A

A. expressions: sự biểu đạt

B. thoughts: suy nghĩ

C. gestures: điệu bộ, cử chỉ

D. posture: tư thế, dáng điệu

Dịch: còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.


Câu 32:

Words have limitations: There are (4) _______ areas
Xem đáp án

Đáp án C

A. sum: tổng số

B. great deal of + N: rất nhiều

C. numerous (adj): nhiều, đông đảo

D. amount of + N: số lượng

Đáp án B và C bị loại vì không có giới từ “of” đi cùng.

Dịch: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ.


Câu 33:

where nonverbal communication is more (5) v than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

Xem đáp án

Đáp án D

A. effect (n): ảnh hưởng

B. effectiveness (n): sự có hiệu lực

C. effectively (adv): hiệu quả

D. effect (adj): hiệu quả

Ở đây sau is ta cần chọn một tính từ nên chỉ có thể chọn D


Câu 34:

Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner (6) _______ while verbal messages deal basically with outside world.

Xem đáp án

Đáp án B

Lời giải chi tiết

A. words: từ ngữ

B. feelings: cảm xúc

C. shows: sự bày tỏ, sự phô trương

D. sorrows: nỗi buồn

Dịch: Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong


Câu 36:

Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits (8) _______ can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

Xem đáp án

Đáp án C

A. why: tại sao

B. that: cái mà

C. what: những gì

D. when: khi

Dịch: Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ.


Câu 37:

A separate communication channel is necessary to (9) _______ send complex messages:
Xem đáp án

Đáp án A

A. help: giúp

B. have: có

C. make: khiến

D. get: đạt được

Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp


Câu 38:

A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal (10) _______.

Xem đáp án

Đáp án C

A. signs: dấu hiệu, biểu hiện

B. sight: tầm nhìn

C. signals: tín hiệu

D. signatures: chữ kí.

Dịch: Một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản.


Câu 39:

We can (29) _______ other people in many different ways
Xem đáp án

Đáp án D

A. talk to = B. talk with: nói chuyện với

C. communicate (something) to (someone) : nói với ai về cái gì

D. communicate with: giao tiếp với

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp với người khác bằng nhiều cách khác nhau.


Câu 40:

Bees dance and tell other bees where (30) _______ food. Elephants make sounds that humans can’t hear.
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc S+V+Wh-questions+to V

Dịch nghĩa: Ong khiêu vũ để nói với các con ong khác nơi tìm ra thức ăn.


Câu 41:

But this is nothing (31) _______ to what people can do.
Xem đáp án

Đáp án D

Mệnh đề rút gọn

But this is nothing compared to what people can do = But this is nothing which is compared to what people can do.

Dịch nghĩa: Nhưng không có gì có thể so sánh được với những gì con người có thể làm.


Câu 42:

Radio, film, and television (32) _______ a huge influence on society in the last hundred years.
Xem đáp án

Đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Radio, phim, TV có sức ảnh hưởng to lớn đến xã hội trong hàng trăm năm qua.


Câu 43:

But there is (33) _______ information that it is difficult to know what is important and what isn’t. Modem media is changing our world every minute of every day.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so adj that...: quá... đến nỗi mà

Nhưng có quá nhiều thông tin đến nỗi mà rất khó để biết thông tin nào quan trọng, thông tin nào không.


Câu 44:

During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does.
Xem đáp án

Đáp án B

to be in close contact with somebody: có quan hệ thân thiết, gần gũi với ai 

near: gần 

narrow: chật 

tight: chặt chẽ 

Dịch: Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng.


Câu 45:

Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle.
Xem đáp án

Đáp án C

factor (N) yếu tố, nhân tố (gây nên ảnh hưởng)

element (N) yếu tố (yếu tố cơ bản cấu thành nên cái gì) 

facet (N) khía cạnh của vấn đề 

point (N) ý kiến cá nhân về cái gì đã nói, thực hiện hoặc hoạch định 

=> Ta thấy factor là phù hợp nhất, vì đây là nhân tố gây ảnh hưởng tới quyết định của con người

Dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.


Câu 46:

Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills.
Xem đáp án

Đáp án C

to take something into account: cân nhắc điều gì trước khi ra quyết định 

consider: xem xét 

held: tổ chức, nắm giữ 

keep: giữ 

Dịch: Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y.


Câu 47:

You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it.
Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý cấu trúc "to spend time on your pet" được hiểu là dành thời gian của mình để đầu tư mua sắm phục vụ vật nuôi (những công việc liệt kê ở đằng sau giải thích rõ cho điều này), không phải "...WITH your pet", tức là giành thời gian chơi đùa với thú nuôi.


Câu 48:

Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11)

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng tính từ "appropriate" mang nghĩa thích hợp, thích đáng khi xét trong những trường hợp nhất định (Ở đây là trường hợp chủ muốn có vật nuôi giàu tình cảm).

suit: phù hợp 

likely: có khả năng 

good: tốt 

Dịch: Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn.


Câu 49:

Most Americans eat three meals (10) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi giới từ.

during the day: trong cả ngày

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.


Câu 50:

On Sundays "brunch" is a (11) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.
Xem đáp án

Đáp án C

combination of: sự kết hợp của

Các đáp án còn lại:

A. addition (n): sự thêm vào

B. connection (n): sự kết nối

D. attachment (n): phụ tùng

Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa.


Câu 51:

For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (12) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) mix together: trộn cùng nhau

Các đáp án còn lại:

A. each other: lẫn nhau

C. one another: nhau

D. others: khác

each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:

- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.

- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.

- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.

Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.


Câu 52:

Lunch and dinner are more (13) ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C

varied (adj): đa dạng

Các đáp án khác:

A. vary (v): thay đổi

B. variety (n): sự đa dạng

D. variously (adv): đa dạng

Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn


Câu 53:

How do you (14) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
Xem đáp án

Đáp án D

tell the difference: kể ra điểm khác biệt

Các đáp án còn lại:

A. say (v): nói

B. talk (v): nói chuyện

C. speak (v): nói

Cách phân biệt say, talk, speak và tell

- Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

- Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.

- Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn.

- Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something).”

Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?


Câu 54:

We (15)___ well over three million tons of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

consign (v): chuyển giao

import (v): nhập khẩu

consume (v): tiêu tốn

remove (v): chuyển đổi, di dời

We (15)____ well over three million tones of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away.

Tạm dịch: Ở Nhật Bản, chúng ta nhập khẩu cũng hơn ba triệu tấn vật liệu mỗi năm, và sớm hay muộn, hầu hết chúng sẽ bị ném đi.


Câu 55:

A high proportion of our animal consumption is in the (16)____ of packaging
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

form (n): dạng

way (n): cách

type (n): loại

kind (n): loại

A high proportion of our animal consumption is in the (16)_____of packaging, and this constitutes about seven percent by weight of our domestic(17)____ .

Tạm dịch: Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở dạng bao bì, và điều này tạo nên khoảng bảy phần trăm theo trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển nhanh.


Câu 56:

and this constitutes about seven percent by weight, of our domestic(17) ____ .
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

goods (n): hàng hóa

refuse (n): chất thải

rubble (n): dây điện

requirement (n): nhu cầu

A high proportion of our animal consumption is in the (16)_____of packaging, and this constitutes about seven per cent by weight of our domestic(17)____ .

Tạm dịch: Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở dạng bao bì, và điều này tạo nên khoảng bảy phần trăm theo trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển nhanh.


Câu 57:

The plastics themselves are extremely energy - rich – they have a higher calorific(18) ____ than coal
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

effect (n): ảnh hưởng

degree (n): bằng cấp

value (n): giá trị

demand (n): nhu cầu

The plastics themselves are extremely energy-rich – they have a higher calorific (18)_____ than coal and one method of 'recovery' strongly (19)____ by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.

Tạm dịch: Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng có giá trị năng lượng cao hơn cả than và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành nhiên liệu


Câu 58:

and one methodn of “recovery” strongly (19)____ by plastic manufacturers if the conversion of waste plastic into a fuel.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

argued (quá khứ phân từ): tranh cãi

presented (quá khứ phân từ): thể hiện

desired (quá khứ phân từ): ham muốn 

favored (quá khứ phân từ): thích thú

The plastics themselves are extremely energy-rich – they have a higher calorific (18)_____ than coal and one method of 'recovery' strongly (19)____ by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.

Tạm dịch: Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng có giá trị năng lượng cao hơn cả than và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành nhiên liệu


Câu 59:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

agrarian people: người làm nghề nông

traditional ones: người truyền thống                        monority people: dân tộc thiểu số

farmers: nông dân                                          old people: người già

Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới

Câu 60:

The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

pull down: phá hủy

renovate: đổi mới                       purchase: bám vào

maintain: duy trì                        demolish: phá hủy

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương


Câu 61:

Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.

Xem đáp án

Đáp án C

face-to-face (adj): đối mặt = direct (adj): trực tiếp.
Các đáp án còn lại:
A. instant (n+adj): chốc lát.
B. available (adj): có sẵn.
D. facial (adi): thuộc về mặt, liên quan tới mặt.
Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.


Câu 62:

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Xem đáp án

Đáp án D

stay-up-date (adj): cập nhật, bắt kịp xu thế
= get latest information: có được thông tin mới nhất
Các đáp án còn lại:
A. kết nối với mạng Internet cả ngày.
B. cập nhật trạng thái mới.
C. sử dụng mang xã hội thường ngày.
Dịch: Với rất nhiều trò tiêu khiển mới được nảy ra mỗi ngày, làm thế nào để cậu bắt kịp xu thế công nghệ mà không bận tâm tới nó?.


Câu 63:

I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

Xem đáp án

Đáp án D

Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ.

Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.


Câu 64:

Sports and festivals form an integral part of every human society.

Xem đáp án

Đáp án D

integral (adj): cần thiết, không thể thiếu = D. essential (adj).

Các đáp án còn lại :

A. informative (adj): hữu ích (thông tin), cung cấp nhiều thông tin.

B.delighted (adj): vui mừng, hài lòng.

C. exciting (adj): hứng thú, kích thích

Dịch: Thể thao và lễ hội hình thành nên một phần không thể thiếu trong xã hội loài người.


Câu 65:

We can use either verbal or non-verbal forms of communication.

Xem đáp án

Đáp án B

Verbal (adj) thuộc về lời nói = B. using speech: dùng lời nói.

Các đáp án còn lại:

A. using gesture: dùng cử chỉ

C. using verbs: dùng động từ

D. using facial expressions: dùng biểu cảm trên khuôn mặt

Dịch: Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.


Câu 66:

We are a very close- knit family.

Xem đáp án

Đáp án C

Tobe close-knit (adj): gắn bó, khăng khít = C. have a very close relationship with each other: có mối quan hệ thân thiết với nhau.

Các đáp án còn lại: 

A. need each other: cần nhau.

B. are close to each other: gần bên nhau.

D. are polite to each other: lịch sự với nhau

Dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.


Câu 67:

Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so

finely that she could identify friends by their personal odors.

Xem đáp án

Đáp án D

Identify (v): nhận dạng, nhận biết = D. recognize: (v) nhận ra.

Các đáp án còn lại:

A. classify (v): phân loại.

B. communicate with (v): giao tiếp với.

C. describe (v): mô tả.

Dịch: Helen Keller, bị mù và điếc từ khi còn nhỏ, đã phát triển thính giác rất nhạy đến nỗi mà cô có thể nhận ra được bạn bè bằng mùi cá nhân của họ.


Câu 68:

The device is very sophisticated and should only be operated by someone who

is familiar with it.

Xem đáp án

Đáp án B

Sophisticated (adj): phức tạp, tinh vi, công phu = B. complex (adj): phức tạp, rắc rối.

Các đáp án còn lại:

A. delicate (adj): trang nhã, lịch thiệp.

C. fragile (adj): mong manh, dễ vỡ.

D. resilient (adj): có tính đàn hồi, kiên cường.

Dịch: Thiết bị này rất phức tạp, tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó.


Câu 69:

Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình

A. người nướng bánh mì mỗi sáng                C. người giao bánh mì để kiếm tiền

B. chủ tiệm bánh                                  D. người đi làm để kiếm tiền

=> a person who goes out to work to earn money = breadwinner

Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.


Câu 70:

Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ

A. một thành viên được yêu quý                   C. con một

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ         D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.


Câu 71:

A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

marvel (n): điều kỳ diệu

magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh

swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ       wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan

=> marvel = wonder

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.  


Câu 72:

A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt    legitimate (a): hợp lý, có lý

spontaneous (a): tự phát, tự sinh          characteristic (a): đặc thù, đặc trưng

=> striking = remarkable

Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.  


Câu 73:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.

The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars."

 Stevenson: " _____________?"

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".

Stevenson: "_____________ "

A. Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không

B. Bạn giảm giá cho tôi được không

C. Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không

D. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không


Câu 74:

Customer: "Can I try this jumper on?"

 Salesgirl: "_____"

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không?

Cô bán hàng: "_________________ . "

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa

B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt

C. Được nó có giá 150 đô la

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia


Câu 75:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
-Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ______”
-Hai: “ Yes, I can. Certainly”

Xem đáp án

Đáp án A

-Hoa: “ Sao cậu không tham gia vào hoạt động của chúng ta? ______”
-Hai: “ Được, chắc chắn là tớ có thể ”
A. Cậu có thể giúp tớ với đống đồ trang trí này chứ?
B. Tớ có thể giúp gì được cho cậu?.
C. Tớ sẽ cởi mũ ra, được chứ?
D. Cậu làm ơn có thể chỉ cho tớ đường gần nhất ra Bưu điện không?
Chỉ có đáp án A đúng và hợp lí nhất.


Câu 76:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
-Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
-Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

-Người gác cổng: “ Tôi có thể giúp chị vác chỗ hành lí này chứ?”
-Mary: “______”
A. Anh thật tốt.
B. Thật đáng tiếc!
C. Tôi hoàn toàn đồng ý.
D. Mơ đi!/ Không có cơ hội đâu.
Chỉ có đáp án A là phù hợp nhất, thể hiện được tính lịch sự khi giao tiếp.


Câu 77:

John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

-John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?”

-Passer-by: “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

-John: “Bác có thể làm ơn chỉ cho cháu đường tới bưu điện gần nhất được không ạ?”

-Người qua đường: “Chỉ đâu đó quanh khu vực kia thôi”.

Các đáp án còn lại không phù hợp :

A. Không đời nào, xin lỗi.

C. Tìm ở trên từ điển ấy.

D. Không có xe cộ nào ở gần đây đâu.


Câu 78:

Lora has just bought a new skirt that she likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

-Jane: “You look great in that red skirt, Lora!”

-Lora: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

-Jane: “Cậu trông thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora!”

-Lora: “Cảm ơn, tớ đã mua nó ở cửa hàng Macy đấy”.

Sau lời khen ngợi, luôn đáp lại lời cảm ơn để thể hiện tính lịch sự.

Chọn 1 trong 2 đáp án C và D đều hợp lí, nhưng trong đề thi buộc phải chọn ra 1 đáp án duy nhất thì C nghe thuận hơn.

Các đáp án còn lại:

A. Không, tớ không nghĩ thế.

B. Ôi, cậu không thích nó, có phải thế không?.

D. Cảm ơn, mẹ tớ đã mua nó đấy.


Câu 79:

Two friends Diana and Anne are talking with each other about their shopping.

-Diana: “Look at this catalog, Anne. I think l want to get this red blouse”.

-Anne: “______”.

Xem đáp án

Đáp án A

2 người bạn Diana và Anne đang nói về chuyện đi mua sắm.

-Diana: “Nhìn tờ quảng cáo này, Anna. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này”.

-Anne: “______”.

A. Chẳng phải cậu có 1 chiếc giống thế này màu xanh rồi sao?”.

B. Còn xơi nhé.

C. Không, cảm ơn.

D. Tớ sẽ tự đi một mình.

Chỉ có đáp án A là phù hợp.


Câu 80:

Henry is talking to his mother.

-Henry: “ I've passed my driving test”.

-His mother: “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

Henry đang nói chuyện với mẹ.

-Henry: “Con vừa vượt qua được bài kiểm tra lái xe”.

-His mother: “______”.

A. Được rồi.

B. Tệ quá.

C. Ý hay đấy.

D. Chúc mừng con nhé!

Chỉ có đáp án D là phù hợp.


Câu 81:

Jane: “Would you rather have coffee or orange juice?”  

Susan: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Jane: “Cậu muốn cà phê hay nước cam?”.

Susan: “1 trong 2, cảm ơn”.

Chú ý: “please” được dùng ở cuối câu để thể hiện tính lịch sự

Các đáp án còn lại không phù hợp do không thể hiện được tính lịch sự:

A. Tôi thích cả 2.

B. Tôi có 1 trong 2.

D. Tôi muốn có cà phê.


Câu 82:

Khanh: “I’d like the blue jacket, please! Can I try it on?”  

Tien: “Yes, ______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Khanh: “Tôi thích chiếc áo khoác màu xanh. Tôi có thể thử nó không?”

Tien: “Vâng, chắc chắn rồi”.


Câu 83:

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

Tuan: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết      B. decisive (adj): dứt khoát  

C. decision (n): quyết định                             D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.


Câu 84:

Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?”

Trang: “_______”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: câu phỏng đoán

Giải thích:

Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.


Câu 85:

Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______."
Xem đáp án

D

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______."

A. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời.

B. Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc.

C. Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người.

D. Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.  


Câu 86:

Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" - David: "_____."
Xem đáp án

A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____."

A. Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá chặt ngày hôm nay.

B. Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi.

C. Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn.

D. Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng.  


Câu 87:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”

Giải thích:

Khi trước “s” là các âm:

- /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” được phát là /s/

- các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/

attempts /ə'tempts/                               conserves/ /kən'sə:vz/

obeys/ ə'beiz/                                      studies/ 'stʌdiz/

Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”


Câu 88:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “tion”

Giải thích:

vacation /və'keiʃn/                               nation /'neiʃn/

question /'kwestʃn/                               exhibition/ /,eksi'biʃn/

Câu C được phát âm thành “tʃ” , còn lại là “ʃ”


Câu 89:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân câu A được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại đươc phát âm là /ei/.
A. campus /ˈkæm.pəs/: khu sân bãi (ở các trường).
B. plane /plein/: máy bay
C. game /geim/: trò chơi
D. base /beis/ (n+v): dựa vào, nền tảng.


Câu 90:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
A. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/: thưởng thức, thích thú.
B. loved /lʌvd/: yêu.
C. joined /dʒɔɪnd/: tham gia.
\ D. helped /helpt/: giúp đỡ.
Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 91:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/.

A. subscribed /səbˈskraɪbd/ (v): đặt mua đều đặn (báo, tạp chí,…), quyên góp…

B. launched /lɔːntʃt/ (v): phóng (tên lửa), hạ thủy, khai trương.

C. inspired /ɪnˈspaɪəd/ (v): truyền cảm hứng.

D. welcomed /ˈwel.kəmd/ (v): chào đón, hoan nghênh.

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 92:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /aʊ/.

A. sour /saʊr/ (adj): có vị chua, chưa chín (hoa quả), cáu kỉnh, chanh chua (tính cách),…

B. hour /aʊr/ (n): giờ.

C. pour /pɔːr/ (v): rót, đổ, trút.

D. flour /ˈflaʊ.ɚ/(n): bột mì.


Câu 93:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.

A. finished /ˈfɪ.nɪʃt/ (v): kết thúc.

B. escaped /ɪˈskeɪpt/ (v): trốn thoát.

C. damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ (v): gây thiệt hại.

D. promised /ˈprɒ.mɪst/ (v): hứa.

Lưu ý: Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 94:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.

A. clothes /kləʊðz/ (v): mặc quần áo cho.

B. couches /kaʊtʃiz/ (n): ghế dài (có thể nằm).

C. bosses /bɒsiz/ (n): sếp.

D. boxes /bɒksiz/ (n): hộp.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 95:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm la /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.

A. advises /ədˈvaɪziz/ (v): khuyên bảo.

B. raises /reɪziz/ (v): kéo lên, nâng lên, …

C. devises /dɪˈvaɪziz/ (n+v): di sản, sáng chế ra, phát minh.

D. goes /ɡəʊz/ (v): đi,…

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 96:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.

A. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n+v): ví dụ, dùng làm ví dụ.

B. exotic /ɪɡˈzɒ.tɪk/ (n+adj): vật ngoại lai, đẹp kì lạ.

C. excellent /ˈek.sə.lənt/ (adj): xuất sắc.

D. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải (từ động cơ), làm kiệt sức.


Câu 97:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cách phát âm nguyên âm “u”

Giải thích:

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                  B. trust /trʌst/

C. fuss /fʌs/                                          D. judge /dʒʌdʒ/

Câu A phần được gạch chân đọc là /ə/ còn lại đọc là /ʌ/.


Câu 98:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:     

A. house /haʊs/                B. service /ˈsɜːvɪs/  

C. passage /ˈpæsɪdʒ/                   D. technique /tekˈniːk/

Cách phát âm đuôi s,es:

TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/

TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/


Câu 99:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/

family /ˈfæməli/     already /ɔːlˈredi/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/  


Câu 100:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

breakfast /ˈbrekfəst/         feature /ˈfiːtʃə(r)/

peasant /ˈpeznt/      pleasure /ˈpleʒə(r)/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/  


Câu 101:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: 

accurately: chính xác

carelessly: một cách bất cẩn                                     imprecisely: không chính xác

uneasily: không thoải mái                                        untruthfully: không thành thật

=> accurately >< imprecisely

Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể  nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác


Câu 102:

He is very absent – minded . He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

absent-minded: đãng trí

retentive: nhớ lâu                                 unforgettable: không quên

old-fashioned: lỗi thời                         easy-going: cởi mở

=> absent-minded >< retentive

Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về.


Câu 103:

This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.

Xem đáp án

Đáp án C

poorly-educated (adj): không được giáo dục, vô học.
>< knowledgeable (adj): am hiểu, tinh thông.
Các đáp án còn lại:
A. ignorant (adj): ngu dốt.
B. uneducated (adj) = poorly-educated: vô học, không đươc giáo dục đàng hoàng.
D. rude (adj): thô lỗ.
Dịch: Cậu bé này không được giáo dục đàng hoàng và không biết cách xử sự đúng mực.


Câu 104:

Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Xem đáp án

Đáp án B

shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên.
Các đáp án còn lại:
A. transposition (n): sự hoán vị.
C. variation (n): sự biến đổi.
D. movement (n): sự chuyển động.
Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.


Câu 105:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.

Các đáp án còn lại:

A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về.

C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về.

D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.

Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.


Câu 106:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

Cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác >< A. gently (adv): một cách dịu dàng, nhẹ nhàng.

Các đáp án còn lại:

B. cleverly (adj): một cách thông minh.

C. reasonably (adj): một cách hợp lí.

D. brutally (adj) = cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác.

Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người đối xử tàn nhẫn với động vật.


Câu 107:

They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan >< D. (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực.

Các đáp án còn lại:

A. be confident: tự tin.

B. be smart: thông minh.

C. be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side.

Dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.


Câu 108:

English is a compulsory. subject in most of the schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án B

Compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn.

Các đáp án còn lại:

A. required (adj): bị yêu cầu, bắt buộc.

C. paid (adj): được trả phí.

D. dependent (adj): tự lập.

Dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam.


Câu 109:

I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.

Xem đáp án

Đáp án A

Secure (adj): an toàn, bảo đảm >< A. challenging (adj): thử thách.

Các đáp án còn lại:

B. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe.

C. safe (adj): an toàn.

D. stable (adj): ổn định.

Dịch: Tôi muốn có một công việc ổn định, đảm bảo vì tôi không thích lúc nào cũng phải di chuyển và thử thách.


Câu 110:

The format allowed me to offer constructive criticism and ensure that their conversation remained on track during the project.

Xem đáp án

Đáp án B

Constructive (adj): có tính đóng góp, xây dựng >< B. negative (adj): phản đối, tiêu cực.

Các đáp án còn lại:

A. useful (adj): có ích, hữu ích.

C. meaningful (adj): có ý nghĩa.

D. positive (adj): tích cực, lạc quan.

Dịch: Chương trình này cho phép tôi đưa ra lời phê bình mang tính xây dựng và đảm bảo rằng cuộc đối thoại của họ được duy trì đúng nhịp trong suốt dự án.


Câu 111:

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại

A. difficulty (n): khó khăn                   B. barrier (n): rào chắn, trở ngại

C. advantage (n): thuận lợi                   D. disadvantage (n): bất lợi

=> advantage >< impediment

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.


Câu 112:

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: speak highly of something: đề cao điều gì

A. express disapproval of: thể hiện sự bất ồng về    C. find favor with: tìm sự ủng hộ

B. voice opinions on: nêu ý kiến về         D. resolve a conflict over: giải quyết các mâu thuẫn

=> express disapproval of >< speak highly of 

Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.


Câu 113:

Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

novel (a): mới lạ

common (a): phổ biến, thông thường coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ

varied (a): khác nhau, phong phú         unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị

=> novel >< common

Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ điển.  


Câu 114:

In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the morning sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

practical (a): thực dụng; thiết thực

functional (a): thiết dụng inefficient (a): không có hiệu quả cao

accurate (a): chính xác, đúng đắn         standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực

=> practical >< inefficient

Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu trời buổi sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile.  


Câu 115:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết

Giải thích:

decent /'di:snt/       reserve /ri'zə:v/      confide /kən'faid/             appeal /ə'pi:l/

Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.


Câu 116:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết

Giải thích:

stimulate /'stimjuleit/                           sacrifice /'sækrifais/

devastate /'di: væljueit/              determine /di'tə:min/

Đáp án D trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm 1


Câu 117:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
B. attempt /əˈtempt/: nỗ lực, cố gắng.
C. women /ˈwɪm.ɪn/: người phụ nữ.
D. dinner /ˈdɪn.ər/: bữa tối.


Câu 118:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự trợ giúp.
B. appearance /əˈpɪə.rəns/ (n): ngoại hình.
C. position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí
D.confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin


Câu 119:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. conserve /kənˈsɜːv/ (v): bảo tồn, gìn giữ.

B. achieve /əˈtʃiːv/ (v) : đạt được, hoàn thành.

C. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): thuê, tận dụng.

D. waver /ˈweɪ.vər/(v): lập lòe, lung linh, nao núng, ngập ngừng, do dự.


Câu 120:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

A. perseverance /ˌpɜː.sɪˈvɪə.rəns/ (n): tính kiên trì, sự bền chí.

B. application /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự ứng dụng, đơn xin.

C. agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/ (n): nông nghiệp.

D. dedication /ˌde.dɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự cống hiến.


Câu 121:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. signal /ˈsɪɡ.nəl/: dấu hiệu, hiệu lệnh.

B. instance /ˈɪn.stəns/: ví dụ.

C. airport /ˈer.pɔːrt/: sân bay.

D. mistake /mɪ.ˈsteɪk/: lỗi lầm.


Câu 122:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. chemistry /ˈkem.ə.stri/: hoá học.

B. decision /dɪ.ˈsɪ.ʒən/: quyết định.

C. statistics /stəˈtɪ.stɪks/: môn thống kê, số liệu thống kê.

D. attention /ə.ˈten.ʃən/: sự chú ý.


Câu 123:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

A. preparation /ˌpre.pəˈreɪ.ʃən/ (n): sự chuẩn bị.

B. transportation /ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/ (n): sự vận chuyển, chuyên chở.

C. diagnostic /ˌdaɪ.əɡˈnɒs.tɪk/ (adj+n): chuẩn đoán.

D. technology /tekˈnɒ.lə.dʒi/ (n): công nghệ.


Câu 124:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. summer /ˈsʌm.ər/ (n): mùa hè.

B. carpet /ˈkɑː.pɪt/ (n): tấm thảm.

C. visit /ˈvɪ.zɪt/ (v): thăm viếng.

D. include /ɪnˈkluːd/ (n): bao gồm.


Câu 125:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. polite /pəˈlaɪt/                       B. roommate /ˈruːmmeɪt/

C. diverse /daɪˈvɜːs/                             D. apply /əˈplaɪ/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại là thứ 2.


Câu 126:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: trọng âm từ nhiều âm tiết

Giải thích:

A. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/             B. athletics /æθˈletɪks/

C. agrarian /əˈɡreəriən/                        D. available /əˈveɪləbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại là thứ 2.


Câu 127:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

enterprise /ˈentəpraɪz/      category /ˈkætəɡəri/

vacancy /ˈveɪkənsi/          contribute /kənˈtrɪbjuːt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất  


Câu 128:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

present /ˈpreznt/     appeal /əˈpiːl/

dissolve /dɪˈzɒlv/   eject /iˈdʒekt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 129:

“How do you like your steak done?” - “_______.”

Xem đáp án

Đáp án C

“Ngài muốn bít tết chín như thế nào?” 

Tôi không thích nó.                   Rất ít.                     Chín kỹ.                 Rất nhiều. 

=> đáp án Well done


Câu 130:

"Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn.” 

Các đáp án:

Không sao.                                          Bạn không để tâm. 

Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn.)     Nó ổn. 

=> đáp án Never mind


Câu 131:

Jack is going to London to study next week.

- Betty: “____________”

- Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: chức năng giao tiếp 

Tuần tới Jack đi Luân Đôn. 

Betty: “............................” 

Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.” 

A. Chúc may mắn lần sau.                             B. Đi thôi! 

C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!                           D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé! 


Câu 132:

After finishing the duty at the company at 6 p.m.

- Anna: “Shall we eat out tonight?”

- Jane: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ. 

Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!” 

Jane: “............................” 

A. Bạn thật tốt khi mời mình.              B. Không có gì đâu. 

C. Ý kiến hay đó.                                 D. Thật không thể nào hiểu được. 


Câu 133:

"Excuse me. Where’s the parking lot?" - “___________”

Xem đáp án

Đáp án D

“Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?” 

A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết. 

B. Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy. 

C. Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó. 

D. Bạn đang đi sai đường. Nó không có ở đây. 


Câu 134:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: "Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn. 

- Porter: "Tôi có thể giúp khiêng chiếc vali của cô chứ?" 

- Mary: “............” 

A. Không có cơ hội đâu. 

B. Bạn thật tốt bụng. 

C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. 

D. Thật đáng tiếc! 


Câu 135:

- Lisa: “Have you been able to reach Peter?” - Gina: “____________”

Xem đáp án

Đáp án C

Cậu đã liên lạc được với Peter chưa? 

A. Đó không phải là sự chấp thuận

B. Đúng, tớ quen anh ta nhiều năm rồi. 

C. Không, đươ ng dây bận

D. Nó quá cao 


Câu 136:

- “Would you bother if I had a look at your paper?” - “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Bạn có phiền không nếu như tôi nhìn bài của bạn? 

A. Không có gì (đáp lại lời cám ơn). 

B. Ừm, tôi mong bạn đừng. 

C. Đó là một ý kiến hay. 

D. Ồ, tôi không nhận ra điều đó. 


Câu 137:

Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her. Select the most suitable response to fill in the blank.

Thang: "What do you think about the novel?"  

Huong: "_______"

Xem đáp án

Đáp án D

D. The best I've ever read! 

Đưa ra quan điểm, nhận xét về quyển tiểu thuyết


Câu 138:

An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?”  

Agent: "_______"

Xem đáp án

Đáp án B

B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir 

Gợi ý 1 gói du lịch cho khách hàng


Câu 139:

– “Would you like some more tea?” – “_______”

Xem đáp án

Đáp án A

- “Bạn có muốn thêm trà không?” – “_______.”

A. Có, làm ơn

B. Có, cảm ơn

C. Không, cảm ơn

D. Không, làm ơn

Đồng ý lời mời người ta thường dùng “Yes, please”, để từ chối dùng “No, thanks.”

Câu C loại vì “thank” không có “s”.


Câu 140:

“That’s a nice dress you are wearing” – “_______”

Xem đáp án

Đáp án A

“Cái váy bạn đang mặc thật là đẹp” – “_______”

A. Tôi mừng vì bạn thích nó

B. Đúng rồi đó

C. Điều đó thật tốt

D. Bạn khá là chính xác đó.

Đáp án A là cách trả lời lịch sự nhất.


Câu 141:

Tom: I thought your tennis game was a lot better today, Tony.

                    Johny: _______ ! I thought it was terrible.

Xem đáp án

Đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy                          B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy                              D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất.


Câu 142:

John: “I think that a happy marriage should be based on love.”

- Rachel: “ _______ .”

Xem đáp án

Đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy

B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy

D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất.


Câu 143:

- Jack: “Excuse me, but could I trouble you for some change?”

- Alex: “ _______ . Will pennies do?”'

Xem đáp án

Đáp án D

- Jack: "Xin lỗi, nhưng liệu tôi có thể làm phiền bạn vì một số thay đổi?" - Alex: "Để tôi xem. Chỗ tiền này đủ không?"


Câu 144:

Waiter: “May I take your order now, sir?”

 - Mr. Smith: “ _______ .”'

Xem đáp án

Đáp án C

- Người phục vụ: "Tôi có thể lấy đơn gọi món của ngài bây giờ không?" 

- Ông Smith: "Vâng, tôi muốn cá và khoai tây chiên."

Các phương án khác không hợp nghĩa: 

A. Cảm ơn. Tôi thực sự đã có đủ rồi 

B. Ok. Đây là hóa đơn của tôi 

D. Chắc chắn rồi, nó rất ngon


Câu 145:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.”

- Jenifer: “_________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa đọc. - Hana: “Cuốn sách đó thực sự thú vị và có tính giáo dục.”

- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý với bạn hơn được nữa.”

I couldn’t agree with you more là cách nói khi bạn hoàn tòan đồng ý với ý kiến, quan điểm nào đó.

Các đáp án còn lại:

A. I’d love it: Tôi rất thích nó => Dùng khi đồng ý với một lời mời nào đó.

B. That’s nice of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy => Dùng để cảm ơn khi được khen.

D. Don’t mention it: Không có gì => Dùng để đáp lại một lời cảm ơn


Câu 146:

Anne: “ Fancy a bite to eat?”

Barbara: “_____”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?”

Barbara: “_____”

A: Không cảm ơn. Mình có một ít rồi.

B: Không cảm ơn. Mình ăn rồi.

C: Không cảm ơn. Mình không thực sự khát lắm.

D: Không cảm ơn. Mình đang cố gắng bỏ.


Câu 147:

Receptionist: “ Good morning.”

Chris: “ Good morning. I’ve come to ____ Mrs. Dabria.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.”

Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”.

see (v): nhìn visit (v): thăm, gặp

do business with: kinh doanh với hold a talk with: nói chuyện


Câu 148:

Mike an Joe are talking about transport in the future.

- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”

- Joe: “_____

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.

- Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______”

A. Mình e là mình không thể

B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.

C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà.

D. Mình vui vì cậu thích chúng.


Câu 149:

John is in Hanoi and wants to change some money. He asks the local passer-by the way to the bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. Anh ta hỏi người dân địa phương đi qua đường đến ngân hàng. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.

- John: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất không?”

- Người qua đường: “Chỉ đâu đó ở góc kia thôi.”

Các đáp án còn lại

A. Không có đường, xin lỗi

C. Tìm nó trong từ điển ấy!

D. Không có phương tiện giao thông quanh đây


Câu 150:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

are => is

Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.


Câu 151:

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian

Giải thích:

For => Since

Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện

'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .


Câu 152:

The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Tìm lỗi sai

Giải thích:

are not existing => do not exist

exist (v): tồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.


Câu 153:

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.

Xem đáp án

Đáp án b

Sửa “using”=> “ to use”
“Encourage sbd to V”: khuyến khích ai làm gì.
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về nghĩa của từ.


Câu 154:

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa “have” => “has”
The number + N- đếm được + V-chia số ít.
Dịch: Số lượng sinh viên vào Đại học để theo học ngành Kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây.


Câu 155:

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.


Câu 156:

It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa that => which.

Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.

Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.


Câu 157:

(A) More than ten students (B) have failed the exam, (C) that surprised (D) the class teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa that => which. 

Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.

Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.


Câu 158:

The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have become (C) extinct (D) have increased.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.


Câu 159:

Today the (A) number of people (B) whom enjoy winter sports (C) is almost double (D) that of twenty years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa whom => who.

‘whom’ và ‘who’ đều là 2 Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong Mệnh đề quan hệ, nhưng ‘whom’ đóng chức năng làm tân ngữ và ‘who’ đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ta thấy có động từ ‘enjoy’ nên cần 1 Đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ .

Dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.


Câu 160:

There (A) are probably (B) around 3,000 languages (C) speaking in (D) the world.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa speaking => spoken/ which are spoken.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Mệnh đề quan hệ rút gọn, ngôn ngữ là được nói nên ta dùng dạng bị động, động từ chia PII.

Dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.


Câu 161:

A) The novelist Shirley Hazzard is noted (B) for the insight, poetic style, and (C) sensitive she (D) demonstrates in her works.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa sensitive => sensitivity.

Cấu trúc song hành, liệt kê ra 1 loạt các danh từ.

Dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.


Câu 162:

(A) A person's body postures, movements (B) but positions more often tell us (C) exactly (D) what they mean.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa but => and.

Dịch: Dáng điệu, sự chuyển động và tư thế thường nói cho chúng ta biết chính xác họ có ý gì.


Câu 163:

I believe that (A) only very self-confident, (B) knowledge and attentive students (C) will prefer 100% of (D) eye contact time.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable.

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo).

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.


Câu 164:

(A)The major goals of primary education is (B) to achieve basic literacy (C) and numeracy (D) among all students.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa The major goals => The major goal.

Thấy động từ tobe is nên chủ ngữ phải ở dạng số ít.

Dịch: Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt tới sự biết đọc, viết và tính toán cơ bản giữa các học sinh.


Câu 165:

Children are expected to make the right thing both at school and at home.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.

DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng

to make => to do

Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.


Câu 166:

We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: mạo từ

Giải thích:

Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.

a => the

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.


Câu 167:

It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mạo từ

Giải thích:

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.


Câu 168:

In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Bỏ which

Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì ko có vế cần bổ sung ý nghĩa

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do.  


Câu 169:

Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Gerund, sửa lại câu

Giải thích:

fail => failing

Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (Exceeding)

Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.  


Câu 170:

If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.  


Câu 171:

A. production        B. propaganda       C. promotion         D. proceed

Xem đáp án

Đáp án B

production /prəˈdʌkʃn/

propaganda /prɒpə'gændə/ 

promotion /prə'məʊt∫n/

proceed /prəˈsiːd/ 

Phần gạch chân của propaganda phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/ 

=> đáp án propaganda


Câu 172:

A. express    B. exciting   C. expensive          D. exhibition

Xem đáp án

Đáp án D

express /ɪkˈspres/ 

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ 

expensive /ɪkˈspensɪv/ 

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ 

Phần gạch chân exhibition phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/ 

=> đáp án exhibition


Câu 173:

A. mended   B. faced       C. objected   D. waited

Xem đáp án

Đáp án B

Cách phát âm “ed”: 

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh là -/id/ /-t/ -/d/ 

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/( về mặt chữ cái thường là các chữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph 

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại 

=> Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/ 


Câu 174:

A. buses       B. charges    C. lorries      D. bushes

Xem đáp án

Đáp án C

Cách phát âm “-s/-es” 

- Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/ 

- Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/ 

- Các trường hợp còn lại phát âm là /z/ 

=> Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/ 


Câu 175:

A. fossil       B. session    C. discuss    D. progress
Xem đáp án

Đáp án B

fossil /'fɒsl/ 

session /'se∫n/ 

discuss /di'skʌs/ 

progress /'prəʊgres/ 

Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /s/ 


Câu 176:

A. talked      B. naked      C. liked        D. asked

Xem đáp án

Đáp án B

talked /tɔ:kt/ 

naked /'neikid/ 

liked /laikt/ 

asked /ɑ:skt/ 

Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/ 


Câu 177:

A. machine  B. change     C. chalk       D. chocolate

Xem đáp án

Đáp án A

machine /mə'∫i:n/ 

change /t∫eindʒ/ 

chalk /t∫ɔ:k/ 

chocolate /,t∫ɒklət/ 

Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/ 


Câu 178:

A. maps       B. laughs     C. calls         D. costs

Xem đáp án

Đáp án C

Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es” 

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. 

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce 

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại 

Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/ 


Câu 179:

A. species    B. themes     C. medicines          D. plates

Xem đáp án

Đáp án D

D. plates 

Nguyên tắc phát âm đuôi: s/es


Câu 180:

A. explored  B. named     C. travelled  D. separated

Xem đáp án

Đáp án D

D. separated 

Nguyên tắc phát âm đuôi: ed


Câu 181:

A. depends  B. years       C. temples    D. parents
Xem đáp án

Đáp án D

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 182:

A. filled       B. missed     C. ploughed D. watched

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án B được phát âm /d/ còn lại phát âm là /t/ Cách phát âm “ed”.

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /θ/, /ʃ/, /t/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 183:

A. bride                 B. obliged              C. determine                    D. require

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C được phát âm là /ɪ/ còn các đáp án khác là /aɪ/

A.bride /braɪd/ : cô dâu

B. obliged /əˈblaɪdʒd/: băt buộc

C. determine /dɪˈtɜːmɪn/: quyết định

D .require /rɪˈkwaɪər/: yêu cầu


Câu 184:

A. speaks               B. photographs      C. halves                D. bats

Xem đáp án

Đáp án C

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 185:

A. laughed   B. sacrificed C. cooked    D. explained

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D được phát âm /d/ còn lại phát âm là /t/ 

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 186:

A. airports   B. ways        C. questions D. pictures
Xem đáp án

Đáp án A

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/ 

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 187:

A. condition B. option      C. suggestion         D. relation
Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.

A. condition /kənˈdɪʃn/: điều kiện

B. option /ˈɒpʃn/: lựa chọn

C. suggestion /səˈdʒestʃən/: đề nghị

D. relation /rɪˈleɪʃn/: quan hệ


Câu 188:

A. acquaintance     B. acquire    C. admirable          D. arrival

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.

A. acquaintance /əˈkweɪntəns/ : người quen

B. acquire /əˈkwaɪər/: đạt được

C. admirable /ˈædmərəbl/: đáng ngưỡng mộ

D. arrival /əˈraɪvl/: đến


Câu 189:

A. moment   B. monument         C. slogan     D. quotient

Xem đáp án

: Đáp án B

 Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

moment /'moumənt/ monument /'mɔnjumənt/

slogan /'slougən/ quotient /'kwouʃənt/

Phần được gạch chân ở đáp án B được phát âm là /ɔ/, các đáp án còn lại đọc là /ou/


Câu 190:

A. bother     B. worthy    C. weather   D. wealthy

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/ weather /'weðə/ wealthy /'welθi/

Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/


Câu 191:

A. coach      B. goat         C. toad         D. broad

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /ɔː/, các đáp án khác phát âm là /əʊ/

A. coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên

B. goat /ɡəʊt/: con dê

C. toad /təʊd/: con cóc

D. broad /brɔːd/: rộng


Câu 192:

A. laughs     B. mouths    C. slopes      D. presidents

Xem đáp án

Đáp án A

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/.

- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Trường hợp đặc biệt: mouth /maʊθ/ khi ở dạng số nhiều mouths được phát âm là /maʊðz/.


Câu 193:

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

Xem đáp án

Đáp án C

well-off: giàu có 

poor: nghèo 

broke: cháy túi, hết tiền 

wealthy: giàu có 

kind: tốt bụng 

=> well-off = wealthy 

=> đáp án wealthy 

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.


Câu 194:

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

Đáp án D

occupied: bận rộn 

relaxed: không căng thẳng; ung dung 

comfortable: thoải mái 

possessive : chiếm hữu 

busy: bận rộn 

=> occupied = busy 

=> đáp án busy 

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là để giữ cho bản thân luôn bận rộn.


Câu 195:

I could see the finish line and thought I was home and dry.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: home and dry : thành công 

unsucessful (a): không thành công 

hopeful (a): đầy hi vọng 

successful (a): thành công 

hopeless (a): vô vọng 

=> home and dry = successful 

=> Chọn C

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công.


Câu 196:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án B

compulsory (a): bắt buộc 

paid(a): được trá phí 

required (a): được yêu cầu 

divided (a): được phân chia 

depended (a): bị lệ thuộc 

=> compulsory = Required 

=> Chọn B 

Tạm dịch: Đồng phục trường học là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam


Câu 197:

Students are expected to always adhere to school regulations.

Xem đáp án

Đáp án D

adhere to: tuân theo, tuân thủ 

question: hỏi, chất vấn 

violate: vi phạm, trái với 

disregard: không quan tâm đến, coi thường 

follow: làm theo, nghe theo 

=> adhere to = follow 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.


Câu 198:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.

Xem đáp án

Đáp án C

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi

rich citizens: những công dân giàu có 

active members: những thành viên năng động 

poor inhabitants: những cư dân nghèo 

enthusiastic people: những người nhiệt tình 

=> the underprivileged ~ poor inhabitants 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.


Câu 199:

His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.

Xem đáp án

Đáp án A

ostentatious: phô trương 

showy: khoe mẽ, phô trương 

expensive : đắt tiền 

large: to, rộng 

ossified: làm cho chai cứng lại 

=> ostentatious = showy 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.


Câu 200:

After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án

Đáp án B

endeavor: cố gắng, nỗ lực 

request: yêu cầu 

try: cố gắng 

offer: đề nghị 

decide: quyết định 

=> endeavor = try 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công của mình, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với vai trò là trưởng nhóm của một ban nhạc lớn.


Câu 201:

The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt.

Xem đáp án

Đáp án B

B. went off 

Go off = explode


Câu 202:

In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.

Xem đáp án

Đáp án C

C. devoted 

Dedicate to = devote to


Câu 203:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc ≈ required

Các đáp án còn lại:

A. depended: phụ thuộc

C. divided: bị chia ra

D. paid: được trả

Dịch nghĩa: Đồng phục trường là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.


Câu 204:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: come up: xảy đến = happen: xảy ra

Các đáp án còn lại

A. clean: dọn sạch

B. encounter: chạm trán

C. arrive: đến

Dịch nghĩa: Bất cư khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi đều thảo luận một cách thẳng thắn và tìm ra biện pháp nhanh chóng.


Câu 205:

Sports and festivals form an integral part of every human society

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: integral: không thể thiếu, không thể tách rời ≈ important: quan trọng Các đáp án còn lại

A. informative: nhiều thông tin

B. delighted: vui mừng

D. exciting: thú vị

Dịch nghĩa: Thể thao và lễ hội là một phần không thể thiếu của mọi xã hội loài người.


Câu 206:

Billy, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: give someone a hand = help : giúp ai đó

Các đáp án còn lại:

B. prepared: chuẩn bị

C. attempt: nỗ lực

D. be busy: bận rộn

Dịch nghĩa: Billy, đến đây và giúp tôi nấu ăn nào.


Câu 207:

It takes me 15 minutes to get ready.

Xem đáp án

Đáp án A

prepare: chuẩn bị 

wake up: thức dậy 

go: đi 

get: nhận 

to get ready = prepare: chuẩn bị 

Dịch: Tôi mất 15 phút để chuẩn bị


Câu 208:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Đáp án C

“flourishing” = “growing well”: phát triển tốt, hưng thịnh, phát đạt 

take off: cất cánh 

set up: thành lập 

close down: đóng cửa (tạm dừng hoạt động) 

Dịch: Rất ít các thể kinh doanh phát triển tốt trong điều kiện kinh tế hiên tại.


Câu 209:

It’s a really difficult matter to decide how to solve now. I will need time to think it twice

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: (to) think something twice = (to) think something over: suy nghĩ cẩn thận

Các đáp án còn lại:

B. to make it better: làm cho nó tốt hơn

C. to make up for it: bù đắp cho nó

D. to think out of time: suy nghĩ hết thời gian

Dịch nghĩa: Đó là một vấn đề thực sự khó khăn để quyết định làm thế nào để giải quyết nó ngay bây giờ. Tôi sẽ cần thời gian để suy nghĩ cẩn thận.


Câu 210:

He insisted on listening to the entire story.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: entire (adj) = whole (adj): toàn bộ

Các đáp án còn lại:

A. part (n): phần

B. funny (adj): vui nhộn

D. interesting (adj): thú vị

Dịch nghĩa: Anh ta khăng khăng đòi nghe toàn bộ câu chuyện.


Câu 211:

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.

Xem đáp án

Đáp án D

lasting (a): lâu dài

durable (a): bền bỉ                     ongoing (a): đang diễn ra

temporary (a): tạm thời              enduring (a): lâu dài

=> lasting = enduring

Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.


Câu 212:

Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.

Xem đáp án

Đáp án D

instructions (n): sự hướng dẫn

orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu                  answers (n): câu trả lời

rules (n): quy luật, quy định                           directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng

=> instructions = directions

Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.


Câu 213:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.


Câu 214:

At times, I look at him and wonder what is going on his mind.

Xem đáp án

Đáp án D

At times = Sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng

Các đáp án còn lại:

A. Never: không bao giờ

B. Always: luôn luôn

C. Hardly: hầu như không

Dịch nghĩa: Đôi khi, tôi nhìn vào anh ta và tự hỏi rằng cái gì đang diễn ra trong đầu anh ta.


Câu 215:

There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.

Xem đáp án

Đáp án A

insufficient: không đủ, thiếu 

abundant: nhiều, thừa thãi 

adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng 

unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý 

dominant: át, trội hơn 

=> insufficient >< abundant 

=> đáp án abundant 

Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.


Câu 216:

We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.

Xem đáp án

Đáp án D

innocent: vô tội 

không có từ crimeless 

skillful: lành nghề 

clean: trong sạch 

guilty: có tội 

=> innocent >< guilty 

=> đáp án guilty 

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.


Câu 217:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

Đáp án C

abundance (n): sự dồi dào, phong phú 

A. số lượng lớn      B. vượt quá mức    C. số lượng nhỏ     D. sự đầy đủ 

=> abundance >< small quantity 

Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng. 


Câu 218:

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Đáp án A

advancing : cải thiện/ nâng cao 

A. hold back : thụt lùi 

B. hold at => không tồn tại cụm động từ này 

C. hold by => không tồn tại cụm động từ này 

D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa 

=> advancing >< holding back 

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực.


Câu 219:

Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.

Xem đáp án

Đáp án A

few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không 

easy to find: dễ tìm 

difficult to access: khó tiếp cận 

unlikely to happen: không có khả năng xảy ra 

impossible to reach: không thể với tới 

=> few and far between >< easy to find 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.


Câu 220:

We managed to get to school in time despite the heavy rain.

Xem đáp án

Đáp án B

in time: đúng giờ 

earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể 

later than expected: chậm hơn dự kiến 

early enough to do something : đủ sớm để làm điều gì đó 

as long as expected: lâu như dự đoán 

=> in time >< later than expected 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù có mưa lớn


Câu 221:

The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

Xem đáp án

Đáp án B

merge with: nhập vào; sáp nhập 

associate: liên kết, cộng tác 

separate: tách biệt 

cooperate: hợp tác 

assemble: tụ tập, tập hợp 

=> merge >< separate 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ hợp nhất với một ngân hàng cấp cao khác.


Câu 222:

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án B

replenish: lại làm đầy, bổ sung 

remake: làm lại 

empty: rỗng, trống 

refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại 

repeat: lặp lại 

=> replenish >< empty 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến.Top of Form


Câu 223:

The United States is a major influence in the United Nations

Xem đáp án

Đáp án C

C. minor 

Phần lớn, phần đông ≠ thiểu số, số ít


Câu 224:

More people are now employed in service industries than in manufacturing.

Xem đáp án

Đáp án A

A. jobless

Được thuê ≠ thất nghiệp


Câu 225:

Fill each of the blank below with a suitable word from the reading passage.

Xem đáp án

Đáp án B

A. unimportant: không quan trọng

B. irrelevant: không liên quan

C. uninteresting: không thú vị

D. impossible: không thể

Ở câu này suitable (adj): phù hợp >< irrelevant

Dịch nghĩa: Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây một từ thích hợp từ đoạn văn.


Câu 226:

Why did parents oppose to the ideas of sending their children to the special class at first?

Xem đáp án

Đáp án C

A. unlimited: giới hạn

B. everyday: hàng ngày

C. normal: bình thường

D. undefined: không được định nghĩa

special (adj): đặc biệt >< normal: bình thường

Dịch nghĩa: Tại sao cha mẹ phản đối những ý tưởng đưa con mình đến lớp học đặc biệt lúc đầu tiên?


Câu 227:

That is a well-hehaved boy whose behaviour has nothing to complain about.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: well-behaved: ngoan ngoãn, ứng xử tốt >< behaving improperly: hành xử không đúng cách

Các đáp án còn lại:

A. behaving nice: ứng xử tốt

B. good behavior: cách hành xử tốt

D. behaving cleverly: hành xử thông minh

Dịch nghĩa: "Đó là một cậu bé ngoan ngoãn có những hành vi không có gì đáng để phàn nàn"


Câu 228:

It's not polite to ask Americans questions about their age, marriage or income.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : discourteous : bất lịch sự = impolite >< polite : lịch sự

Các đáp án còn lại :

A. unfriendly : không thân thiện

C. unacceptable: không chấp nhận được

D.nice: tốt

Dịch nghĩa : Thật là bất lịch sự khi hỏi người mỹ những câu hỏi về tuổi tác, tình trạng hôn nhân hay thu nhập.


Câu 229:

We left New York when I was six, so my recollections of it are rather faint.

Xem đáp án

Đáp án C

A. explicable: giải thích được 

B.unintelligible: khó hiểu

C. clear: rõ ràng 

D. ambiguous: tham vọng 

faint:mờ nhạt >< clear: rõ ràng 

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy những hồi tưởng của tôi về nó khá mờ nhạt.


Câu 230:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

A. gently: dịu dàng 

B. cleverly: thông minh 

C. reasonably: hợp lý 

D. brutally: tàn nhẫn 

cruelly = brutally: tàn nhẫn >< gently: dịu dàng 

Dịch: Tôi không thể đứng những người đối xử tàn nhẫn với động vật.


Câu 231:

The news has been greeted with dismay by local business leaders.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: dismay (n): sự kinh hoàng >< happiness (n): sự sung sướng

Các đáp án còn lại:

A. disappoinment (n): sự thất vọng

B. depression (n): phiền muộn

D. pessimism (n): chủ nghĩa bi quan

Dịch nghĩa : Tin tức đã được tiếp nhận cùng với sự kinh hoàng của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp địa phương.


Câu 232:

Allow me to fill your glass

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) fill: làm đầy >< (to) empty: làm trống rỗng

Các đáp án còn lại:

A. (to) remake: làm lại

C. (to) refill: làm đầy lại

D. (to) repeat: lặp lại

Dịch nghĩa: Cho phép tôi đổ đầy ly của bạn nhé.


Câu 233:

He is over the moon about his examination result.

 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ, từ trái nghĩa

Giải thích: Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi)

stressed (a): căng thẳng very sad: rất buồn

very happy: rất vui satisfied (a): hài lòng

over the moon >< very sad

Tạm dịch: Anh ấy rất vui về kết quả thi.


Câu 234:

The only means of access to the station is through a dark subway.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập

arrival (n): sự đến admission (n): sự cho phép

outlet (n): lối ra output (n): sản lượng

=> access >< outlet

Tạm dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen.


Câu 235:

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her

statements.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: lend colour to something: chứng minh

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

give no proof of: không có bằng chứng

=> give no proof >< lend colour to something

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.


Câu 236:

The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

Xem đáp án

Đáp án C

behind closed doors: kín, không công khai >< publicly (adv): công khai

Các đáp án còn lại:

A. privately (adv): riêng tư

B. safely (adv): an toàn

D. dangerously (adv): nguy hiểm

Dịch nghĩa: Ủy ban bổ nhiệm luôn gặp nhau một cách kín đáo, để buổi thảo luận của họ không được biết đến quá sớm.


Câu 237:

A. geographical     B. economics         C. compulsory       D. education
Xem đáp án

Đáp án C

geographical /dʒiə'græfikl/ 

economics /,i:kə'nɒmiks/ 

compulsory /kəm'pʌlsəri/ 

education /,edjʊ'kei∫n/ 

compulsory trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 3 

=> đáp án compulsory


Câu 238:

A. comfortable       B. excellent  C. communicate     D. confident

Xem đáp án

Đáp án C

comfortable /'kʌmftəbl/ 

excellent /'eksələnt/ 

communicate /kə'mju:nikeit/ 

confident /'kɒnfidənt/ 

communicate trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất 

=> đáp án communicate


Câu 239:

A. employer B. reunite     C. understand        D. recommend

Xem đáp án

Đáp án A

A. employer /im'plɔiə/: người tuyển dụng 

B. reunite /ri:ju:'nait/: hòa giải, hợp nhất 

C. understand /ʌndə'stænd/: hiểu, biết 

D. recommend /rekə'mend/: gợi ý, khuyên bảo 

Trọng âm của từ “employer” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. 


Câu 240:

A. study       B. compare  C. eastward  D. frighten

Xem đáp án

Đáp án B

A. study /'stʌdi/: học tập                      B. compare /kəm'peə/: so sánh 

C. eastward /'i:stwəd/: phía đông                   D. frighten /'fraitn/: hoảng sợ 

Trọng âm của từ “compare” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 


Câu 241:

A. catastropic         B. preservation      C. fertilizer   D. electronic

Xem đáp án

Đáp án C

catastrophic /,kætə'strɒfik/ 

preservation /prezə'vei∫n/ 

fertilizer /'fɜ:təlaizə[r]/ 

electronic /i,lek'trɒnik/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3 


Câu 242:

A. participant         B. individual          C. publicity  D. competitive

Xem đáp án

Đáp án B

participant /pɑ:'tisipənt/ 

individual /,indi'vidʒʊəl/ 

publicity /pʌb'lisəti/ 

competitive /kəm'petətiv/ 

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 


Câu 243:

A. manage   B. shortage  C. village     D. encourage

Xem đáp án

Đáp án D

manage /'mænidʒ/ 

shortage /'∫ɔ:tidʒ/ 

village /'vilidʒ/ 

encourage /in'kʌridʒ/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất 


Câu 244:

A. provide   B. machine   C. lesson      D. important

Xem đáp án

Đáp án C

provide /prə'vaid/ 

machine /mə'∫i:n/ 

lesson /'lesn/ 

important /im'pɔ:tnt/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại là thứ 2


Câu 245:

A. newspaper         B. dedicate   C. timetable  D. commercial

Xem đáp án

Đáp án D

D. commercial

Nguyên tắc phát âm: i+ nguyên âm, dấu nhấn lùi về trước 1 vần, dấu nhấn vần 2, các đáp án còn lại nhấn ở vần 1


Câu 246:

A. between  B. working  C. teacher     D. lovely

Xem đáp án

Đáp án A

A. between 

Các danh từ và tính từ, từ 1 vần thêm ing/er dấu nhấn vần 1, between dấu nhấn vần 2, nguyên tắc ee


Câu 247:

A. holiday              B. adventure          C. industry   D. certainly

Xem đáp án

Đáp án B

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/: kì nghỉ

B. adventure /ədˈventʃə(r)/: cuộc phiêu lưu

C. industry /ˈɪndəstri/: ngành công nghiệp

D. certainly /ˈsɜːtnli/: chắc chắn


Câu 248:

A. finish                B. pastime              C. summe    D. begin

Xem đáp án

Đáp án D

A. finish /ˈfɪnɪʃ/: hoàn thành

B. pastime /ˈpɑːstaɪm/: sự tiêu khiển

C. summer /ˈsʌmə(r)/: mùa hè

D. begin /bɪˈɡɪn/: bắt đầu


Câu 249:

A. possible        B. attention                 C. responsible               D. supportive
Xem đáp án

Đáp án A

A. possible /ˈpɒsəbl/: khả thi

B. attention /əˈtenʃn/: sự chú ý

C. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ : có trách nhiệm

D. supportive /səˈpɔːtɪv/ : hỗ trợ


Câu 250:

A. household       B. secure                  C. arrive              D. attract

Xem đáp án

Đáp án A

A. household /ˈhaʊshəʊld/ : các thiết bị trong gia đình

B. secure /sɪˈkjʊər/: an toàn

C. arrive /əˈraɪv/: đến

D. attract /əˈtrækt/: thu hút


Câu 251:

A. verbal      B. signal      C. common  D. attract
Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là âm tiết 1 

A. verbal /'və:bl/: bằng miệng 

B. signal /'signəl/: tín hiệu 

C. common /'kɔmən/: chung 

D. attract /ə'trækt/: thu hút


Câu 252:

A. biologist 
B. certificate 
          C. academic D. curriculum
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C có trọng âm ở âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2 

biologist /bai'ɔlədʒist/: nhà sinh vật học 

B. certificate /sə'tifikit/: giấy chứng nhận 

C. academic /,ækə'demik/: trường đại học 

D. curriculum /kə'rikjuləm/: chương trình giảng dạy


Câu 253:

A. economics         B. regulation          C. individual          D. inspection

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

A. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học

B. regulation/ˌreɡjuˈleɪʃn/: quy định

C. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/: cá nhân

D. inspection /ɪnˈspekʃn/: kiểm tra


Câu 254:

A. evolution B. comprehend      C. speculation        D. explosive

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

A. evolution /ˌiːvəˈluːʃn/: sự phát triển

B. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/: hiểu

C. speculation /ˌspekjuˈleɪʃn/: sự suy đoán

D. explosive /ɪkˈspləʊsɪv/: bộc phát


Câu 255:

A. rhetoric   B. dynamic  C. climatic    D. phonetic

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

rhetoric /ˈretərɪk/             dynamic /daɪˈnæmɪk/

climatic /klaɪˈmætɪk/       phonetic /fəˈnetɪk/

Câu A có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 256:

A. medieval B. malarial   C. mediocre D. magnificent

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

medieval /ˌmiːdˈiːvl/ malarial /məˈleəriəl/

mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ megnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/

Câu C có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 257:

A. stagnant B. tableland C. survive    D. swallow

Xem đáp án

: Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

stagnant /'stægnənt/ tableland /'teibllænd/

survive /sə'vaiv/ swallow /'swɒləʊ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất


Câu 258:

A. quality     B. solution   C. compliment       D. energy
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, trọng âm

Giải thích:

A. quality /ˈkwɒləti/ B. solution /səˈluːʃn/

C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ D. energy /ˈenədʒi/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là thứ nhất.


Câu 259:

Peter: “……………………………………”

Tim: “What happened?”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Tôi đã có một ngày tồi tệ. Chuyện gì đã xảy ra thế


Câu 260:

“Don’t fail to look after yourself, Mary!” – “…………………………………”

Xem đáp án

Đáp án D

Đừng quên tự chăm sóc bản thân nhé. Cảm ơn, mình sẽ làm như vậy


Câu 261:

Let’s meet outside the theatre.

………………….

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng ta sẽ gặp nhau bên ngoài rạp hát nhé? Lúc 6:30 có được không?


Câu 262:

- Laura: “What a lovely house you have!”

- Maria: “ ___.”

Xem đáp án

Đáp án D

Xin lỗi cho tôi hỏi trà và cà phê ở đâu vậy/Nó ở đằng kia, cạnh khu vực hoa quả khô ạ


Câu 263:

- Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?"

- Susan: " ___."

Xem đáp án

Đáp án B

watch out for = Be on the alert: can than, coi chung. Look for =search for: tim kiem dieu gi, watch for


Câu 264:

Peter: “……………………………………”

Tim: “What happened?”

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi hàm ý là một câu mời ai đó và câu trả lời that would be great là phù hợp về nghĩa nhất. Cụm You’re welcome được sử dụng như một câu trả lời lịch sự khi ai đó cảm ơn, cụm “ I don’t agree, Im afraid sử dụng khi muốn trình bay quan điểm của mình về một vấn đề nào đó, và cụm I feel bored là thể hiện cảm xúc bản thân


Câu 265:

Don’t fail to look after yourself, Mary!” – “…………………………………”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Tôi đã có một ngày tồi tệ. Chuyện gì đã xảy ra thế


Câu 266:

– Sorry, do I know you? _____?

Xem đáp án

Đáp án D

Đừng quên tự chăm sóc bản thân nhé. Cảm ơn, mình sẽ làm như vậy


Câu 267:

– _____?

– No, that’s Helen’s.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo nghĩa của câu thì đáp án C phù hợp nhất: Xin lỗi tôi có biết bạn không? Chúng ta đã từng gặp nhau rồi, phải không?.

Phương án A là “Mình khỏe, cảm ơn nhé. Thế còn bạn thì sao”, phương án B là “ Rất hân hạnh được làm quen”, phương án D sai ngữ pháp vì từ luggage (hành lý) là danh từ không đếm được nên không thể chia ở dạng số nhiều.


Câu 268:

Anne: “Thanks for the nice gift!”

John: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

Câu trả lời nghĩa là : « Không, nó là của Helen”, nên ta loại phương án C vì không phù hợp về nghĩa: “hành lý của bạn màu đỏ à”, ngoài ra loại phương án B, D vì sai ngữ pháp ở từ luggage (hành lý), đây là danh từ không đếm được. Đáp án là A hợp ngữ cảnh của câu

Tạm dịch: Đây là hành lý của bạn à?/Không, nó là của Helen


Câu 269:

“Would you like something to eat?” –

“______.I’m not hungry now”

Xem đáp án

Đáp án C

Cảm ơn vì món quà thật tuyệt/ mình rất vui khi bạn thích nó


Câu 270:

– “How do you like your steak done?”

– “ ______.”

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn có muốn ăn gì không/Không, cảm ơn nha, giờ mình chưa đói


Câu 271:

John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”

Laura: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

well done: chín kỹ

Bạn muốn món bò của bạn được làm như thế nào/Chín kỹ nhé


Câu 272:

– Jones: “It seems to me that the summer is nice here.”

– Tam: “_____. It’s really lovely.”

Xem đáp án

Đáp án A

Jones: “Dường như đối với tôi mùa hè ở đây rất đẹp.”

Tam: “Bạn nhận xét đúng rồi đấy. Thời tiết thật sự rất tuyệt. “


Câu 273:

– Anna: “In my opinion, children always watch too much TV.”

– Tom: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án D

Absolutely: được sử dụng trong trường hợp này với mục đích tán thành quan điểm của ai đó.

Ann: “Theo ý tôi, trẻ con luôn xem quá nhiều TV”

Tom: “Đúng vậy đấy”


Câu 274:

Susan accidentally stepped on Denise’s foot.

- Susan: “Oops! I’m sorry, Denise.”

- Denise: “ ”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

- Susan: “Ối, xin lỗi Denise nhé.”

-Denise: “Không sao đâu mà!”


Câu 275:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.”

- Jenifer: “ ”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

- Hana: “Cuốn sách quá hay và có tính giáo dục cao đấy.”

-Jenifer: “Chuẩn không cần chỉnh luôn!”


Câu 276:

– “Have you _____ traveled to New York?”

– “Yes, _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: “Bạn đã từng đến New York chưa?”

Trả lời : “Rồi, tôi đã đến đó một lần.”


Câu 277:

– David: “Thanks for your help, Mary.”

– Mary: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án B

“It’s my pleasure.”/ Đó là niềm vinh dự của tôi: là câu lịch sự nhất đáp lại lời cảm ơn “Thanks for your help.”


Câu 278:

– Mr. Black: “What shall I do when I want to call you?”

– Nurse: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. Press the red button on the left.

Khi bệnh nhân hỏi: “Muốn gọi cho bạn (y tá) thì cần phải làm gì?”

Y tá trả lời ngắn gọn: “Nhấn nút đỏ ở bên trái.”

Đáp án A sai: vì ‘shall’ chỉ dùng với ‘I’ và ‘we’

Phương án C, D trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi. C. tôi sẽ đến mỗi 10 phút 1 lần. D. Hãy ở đây và tận hưởng nhé


Câu 279:

– Customer: “Can I have a look at that pullover, please?”

– Salesgirl: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án B

Khi khách hàng yêu cầu: “Tôi có thể xem chiếc áo len chui đầu đó được không?”

Thì câu đáp lại thích hợp nhất là: “Cái nào? Cái này có phải không?”

Các phướng án khác còn lại trả lời không hợp với câu hỏi. A. Nó thì rẻ hơn nhiều. C. xin lỗi. cái đó hết hàng rồi. D. Tôi có thể giúp gì bạn không


Câu 280:

– “What do you do for a living?”

– “_____”

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: do for a living: làm nghề gì để kiếm sống

Tạm dịch: “Bạn làm nghề gì để kiếm sống vậy?”

“Tôi làm ở ngân hàng.”


Câu 281:

–: “Excuse me. I’m your new neighbor. I just moved in.”

– “_____”

Xem đáp án

Đáp án A

“Xin lỗi bạn. Mình là hàng xóm mới. Mình mới chuyển đến đây.”

“Xin lỗi. Mình không biết.”


Câu 282:

A. chamber  B. ancient     C. danger     D. ancestor
Xem đáp án

Đáp án D

ancestor

/a/ trong ancestor được phát âm là /æ/, các âm /a/ trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/

ancestor/ˈænsestə(r)/, chamber /ˈtʃeɪmbə(r)/, ancient/ˈeɪnʃənt/, danger/ˈdeɪndʒə(r)/


Câu 283:

A. smoothly B. southern  C. breath      D. airworthy

Xem đáp án

Đáp án C

breath

/th/ trong breath được phát âm là /θ/, các âm /th/ trong các từ còn lại phát âm là /θ/

breath /breθ/, smoothly /ˈsmuːðli/, southern /ˈsʌðən/, airworthy /ˈeəwɜːði/


Câu 284:

A. builds      B. destroys   C. occurs     D. prevents

Xem đáp án

Đáp án D

D là "S", còn lại đọc là "Z"


Câu 285:

A. drought   B. fought     C. bought     D. brought

Xem đáp án

Đáp án A

/draʊt/, /fɔ:t/ /bɔ:t/, /brɔ:t/


Câu 286:

A. reliable    B. liquid       C. revival     D. final

Xem đáp án

Đáp án B

liquid âm I đọc là /i/, còn lại đọc là /ai/


Câu 287:

A. measure                      B. pleasure            C. treasure               D. ensure

Xem đáp án

Đáp án D

ensure âm s đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /s/


Câu 290:

A. chamber B. ancient    C. danger     D. ancestor

Xem đáp án

Đáp án D

/a/ trong ancestor được phát âm là /æ/, các âm /a/ trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/

ancestor/ˈænsestə(r)/, chamber /ˈtʃeɪmbə(r)/, ancient/ˈeɪnʃənt/, danger/ˈdeɪndʒə(r)/


Câu 291:

A. smoothly                 B. southern               C. breath                 D. airworthy
Xem đáp án

Đáp án C

/th/ trong breath được phát âm là /θ/, các âm /th/ trong các từ còn lại phát âm là /θ/

breath /breθ/, smoothly /ˈsmuːðli/, southern /ˈsʌðən/, airworthy /ˈeəwɜːði/


Câu 292:

A. meat        B. team        C. sea D. clear

Xem đáp án

Đáp án D

clear đọc là /iə/, các từ còn lại đọc là /i:/


Câu 293:

A. laid          B. fair C. repair       D. pair

Xem đáp án

Đáp án A

laid đọc là /ei/, còn lại đọc là /eə/


Câu 294:

A. practiced B. stamped   C. indulged  D. accomplished

Xem đáp án

Đáp án C

âm /ed/ ở từ indulged đọc là /d/, ở các từ còn lại đọc là /t/


Câu 295:

A. friends    B. tunes       C. clubs       D. stamps

Xem đáp án

Đáp án D

âm /s/ ở từ stamps đọc là /s/, ở các từ còn lại đọc là /z

Câu 296:

A. comfortable             B. syllable       C. able         D. capable

Xem đáp án

Đáp án C

Vì ‘a’ phát âm là /ei/, các từ còn lại phát âm là /ə/

able: /ˈeɪ.bəl/, comfortable: /ˈkʌm.fə.tə.bəl/, syllable: /ˈsɪl.ə.bl̩/, capable: /ˈkeɪ.pə.bəl/


Câu 297:

A. habitat                         B. protection                   C. essential              D. priority

Xem đáp án

Đáp án C

Vì ‘t’ phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /t/

essential: /ɪˈsen.ʃəl/, habitat: /ˈhæb.ɪ.tæt/, protection: /prəˈtek.ʃən/, priority: /praɪˈɒr.ə.ti/


Câu 298:

A. finished   B. developed          C. defeated   D. looked

Xem đáp án

Đáp án C

defeated: /dɪˈfiːtid/

A. finished: /'finiʃt/

B. developed: /di'veləpt/

D. looked: /lʊkt/


Câu 299:

A. hesitate    B. reserve    C. physics    D. basic

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án: D. basic: /ˈbeɪ.sɪk/

A. hesitate: /ˈhez.ɪ.teɪt/

B. reserve: /rɪˈzɝːv/

C. physics: /ˈfɪz.ɪks/


Câu 300:

A. countryman             B. postman      C. policeman         D. commander

Xem đáp án

Đáp án D

“an” của từ commander phát âm là /æn/, các từ còn lại phát âm là /ən/

commander: /kəˈmæn.dər/

countryman: /ˈkʌn.tri.mən/, postman: /ˈpəʊst.mən/, policeman: /pəˈliːs.mən/


Câu 301:

A. boats                          B. speaks                           C. beliefs              D. leaves
Xem đáp án

Đáp án D

Đuôi ‘s’ sau từ “leave” phát âm là /z/, các từ còn lại /s/

leaves: //liːvz/

boats: /boʊts/, speaks: /spiːks/, beliefs: /bɪˈliːfs/


Câu 302:

A. attract                          B. across                           C. actor                             D. factor

Xem đáp án

Đáp án B

 “ac” của từ ‘across’ phát âm /ək/, các từ còn lại /æk/

across: /əˈkrɒs/, attract: /əˈtrækt/, actor : /ˈæk.tər/, factor: /ˈfæk.tər/


Câu 303:

A. collect                        B. concept              C. conceal               D. consume

Xem đáp án

Đáp án B

“o” của từ ‘concept’ phát âm /ɒ/, các từ còn lại /ə/

concept: /ˈkɒn.sept/, collect: /kəˈlekt/, conceal: /kənˈsiːl/, consume: /kənˈsuːm/


Câu 304:

A. accompany               B. category              C. shortcoming                 D. newcomer

Xem đáp án

Đáp án B

‘o’ của từ “category” phát âm là âm câm, các từ còn lại /ʌ/

Category: /ˈkæt.ə.ɡri/

Accompany: /əˈkʌm.pə.ni/, shortcoming: /ˈʃɔːtˌkʌm.ɪŋ/, newcomer: /ˈnjuːˌkʌm.ər/


Câu 305:

A. caring                       B. sacrifice               C. hand                             D. panda

Xem đáp án

Đáp án A

“a” của từ “caring” phát âm là /e/, các từ còn lại /æ/

Caring: /ˈker.ɪŋ/

Sacrifice: /ˈsæk.rɪ.faɪs/, hand: /hænd/, panda: /ˈpæn.də/


Câu 306:

When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.

Xem đáp án

Đáp án B

Be on the alert for = watch out for: trông chừng


Câu 307:

He was asked to account for his presence at the scene of crime

Xem đáp án

Đáp án C

Account for = explain: giải thích


Câu 308:

When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus

Xem đáp án

Đáp án B

watch out for = Be on the alert: can than, coi chung. Look for =search for: tim kiem dieu gi, watch for


Câu 309:

He seems to make the same mistake over and over again.

Xem đáp án

Đáp án C

over and over = repeatedly: lặp đi lặp lại

for good = forever: mãi mãi

by the way: tiện thể

in vain: vô ích, không thành công


Câu 310:

In many countries people who are jobless get unemployment benefit

Xem đáp án

Đáp án B

unemployment benefit = pension: tiền trợ cấp thất nghiệp


Câu 311:

Computers are recent accomplishments in our time

Xem đáp án

Đáp án B

accomplishments = achievements: thành tựu


Câu 312:

When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.

Xem đáp án

Đáp án B

Be on the alert for = watch out for: trông chừng


Câu 313:

He was asked to account for his presence at the scene of crime

Xem đáp án

Đáp án C

Account for = explain: giải thích


Câu 314:

Because the jury had reached a deadlock, the judge called for a retrial.

Xem đáp án

Đáp án C

Deadlock (n) ≈ impasse (n): sự đình trệ, bế tắc, ngõ cụt

Reduction (n): sự giảm sút, disagreement (n): sự không đồng ý, verdict (n): Tạm dịch: Vì bồi thẩm đoàn gặp bế tắc trong quyết định nên quan tòa kêu gọi xử lại.


Câu 315:

His tenacious personality made him top salesperson in the company.

Xem đáp án

Đáp án D

Tenacious (adj) ≈ persistent (adj): kiên định, kiên trì (adj)

Explosive (adj): , charming (adj): quyến rũ, tenable (adj):

Tạm dịch: Tính cách kiên định của anh ấy đã giúp anh ấy trở thành nhân viên bán hàng giỏi nhất của công ty.


Câu 316:

She had no qualms about lying to the police

Xem đáp án

Đáp án D

scruple = qualm: sự do dự, ngại ngần

distress: sự phiền muộn

impunity: sự miễn tội

perservere: sự kiên trì


Câu 317:

We admired the expertise with which he prepared the meal

Xem đáp án

Đáp án C

expertise = mastery: thông thạo việc gì

activity: hoạt động

courage: sự can đảm

effort: sự cố gắng


Câu 318:

I’ll take the new job whose salary is fantastic

Xem đáp án

Đáp án B

fantastic = wonderful: tuyệt vời


Câu 319:

I could see the finish line and thought I was home and dry

Xem đáp án

Đáp án A

home and dry = successful: thành công

Tôi có thể thấy được đích và đã nghĩ rằng tôi đã thành công


Câu 320:

The pilot miraculously serviced the crash unscathed.

Xem đáp án

Đáp án B

Unscathed: (adj) không bị tổn thương ≈ unhurt: (adj) không bị thương, không bị đau

Unsurprised (adj): không ngạc nhiên

Unhappy (adj): không hạnh phúc

Undeterred (adj): không bị ngăn cản

Tạm dịch: Một cách kỳ diệu phi công đã sống sót mà không bị thương sau vụ va chạm


Câu 321:

Ponce de Leon searched in vain for a means of rejuvenating the aged.

Xem đáp án

Đáp án C

Rejuvenate: (v) làm trẻ lại

Rejuvenating = making young again: làm trẻ lại

- making weary again: làm mệt mỏi nữa

- making wealthy again: làm giàu thêm nữa

- making merry again: làm cho vui vẻ lại

Tạm dịch: Ponce de Leon đã nghiên cứu một cách vô ích trong việc tìm cách làm trẻ lại


Câu 322:

The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.

Xem đáp án

Đáp án A

A. help (giúp đỡ)                                        B. allow (cho phép) 

C. make (làm/ khiến…)                                                              D. employ (tuyển dụng)

Dịch: Trung tâm hỗ trợ công tác sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ/ giúp đỡ sinh viên tìm một công việc làm thêm thích hợp


Câu 323:

My sister is a very diligent student. She works very hard at every subject.

Xem đáp án

Đáp án C

A. clever (thông minh)                                                               B. practical (thưc tế)

C. studious (chăm chỉ)                                                               D. helpful (hay giúp người khác)

Dịch: Chị gái tớ là một sinh viên rất chăm chỉ. Môn nào chị ấy cũng học cực kỳ chăm luôn.


Câu 324:

The lost hikers stayed alive by eating wild berries and drinking spring water.

Xem đáp án

Đáp án D

Alive = survived: (a) còn sống, tồn tại

Revive: tỉnh lại

Surprise: ngạc nhiên

Connive: thông đồng

Tạm dịch: những người đi bộ đường dài bị mất tích còn sống nhờ ăn quả mọng và uống nước suối


Câu 325:

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

Xem đáp án

Đáp án A

Well off = wealthy: (a) phong lưu, sung túc, giàu có, thịnh vượng,

Kind: tử tế

Broke: bần cùng

Poor: nghèo

Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang đối mặt


Câu 326:

We decided to pay for the furniture on the installment plan.

Xem đáp án

Đáp án A

Installment: (n) phần được trả hàng tháng ≈ monthly payment

Cash and carry: tiền mặt tự chở

Credit card: thẻ tín dụng

Piece by piece: từng mảnh

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định thanh toán đồ đạc này theo kế hoạc thanh toán theo tháng


Câu 327:

The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. hectic

Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi


Câu 328:

Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels

Xem đáp án

Đáp án A

- spot (Vpp: spotted): nhận ra, phát hiện ra = see (Vpp: seen): nhìn thấy, nhận ra

Tạm dịch: Ông Young, giám đốc bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA đã nói rằng các vật thể được phát hiện dọc theo một tuyến đường hàng hải đông đúc và có thể là các công-ten-nơ đã không ăn theo tay lái những tàu chở hàng hóa.


Câu 329:

Ten years ago the Republic of Ireland became the first country in the world to lay down a workplace smoking ban.

Xem đáp án

Đáp án C

- lay down: đề ra, giới thiệu, tuyên bố = introduce: giới thiệu, đề ra

Tạm dịch: Cách đây 10 năm nước Cộng hòa Ai-len đã trở thành nước đầu tiên trên thế giới đề ra việc ngăn cấm hút thuốc nơi công sở.


Câu 330:

In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án D

illicit: bất hợp pháp ≠ legal: hợp pháp


Câu 331:

There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

Xem đáp án

Đáp án D

insignificant

Discernible (adj) : có thể thấy rõ ≠ insignificant (adj) : không đáng kể

Clear (adj): rõ ràng, obvious (adj): rõ ràng, thin (adj): gầy

Tạm dịch: Không có cải thiện rõ nét nào về mức độ tiếng ồn kể từ khi xe tải bị cấm


Câu 332:

Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court

Xem đáp án

Đáp án B

default ≠ paid in full: không thể trả nợ ≠ trả đầy đủ nợ


Câu 333:

In the final match between Liverpool and Manchester United, viewers witnessed the deadly strike’s 11th goal of the season.

Xem đáp án

Đáp án D

Deadly: đã chết ≠ immortal: bất tử

Lethal: gây chết người


Câu 334:

Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court

Xem đáp án

Đáp án B

default: nợ không trả được ≠ paid in full: trả đầy đủ


Câu 335:

His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.

Xem đáp án

Đáp án D

illicit: bất hợp pháp ≠ legal: hợp pháp


Câu 336:

Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court

Xem đáp án

Đáp án B

default ≠ paid in full: không thể trả nợ ≠ trả đầy đủ nợ


Câu 337:

His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.

Xem đáp án

Đáp án D

illicit: bất hợp pháp ≠ legal: hợp pháp


Câu 338:

In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án B

Replenish: bổ sung thêm ≠ empty: làm trống

Remake: làm lại, refill: làm đầy lại, repeat: lặp lại

Tạm dịch: Ở các vùng sâu vùng xa, bổ sung thêm dự trữ là việc quan trọng trước khi mùa đông đến


Câu 339:

There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

Xem đáp án

Đáp án D

Discernible (adj) : có thể thấy rõ ≠ insignificant (adj) : không đáng kể

Clear (adj): rõ ràng, obvious (adj): rõ ràng, thin (adj): gầy

Tạm dịch: Không có cải thiện rõ nét nào về mức độ tiếng ồn kể từ khi xe tải bị cấm


Câu 340:

These investments have remained dormant for several years

Xem đáp án

Đáp án B

dormant ≠ active: im lìm, không hoạt động ≠ hoạt động tích cự

clever: thông minh

energetic: mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng

invisible: vô hình


Câu 341:

It was not for his friend to abate the confidence

Xem đáp án

Đáp án B

abate: làm dịu đi ≠ augment: làm tăng lên


Câu 342:

I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer

Xem đáp án

Đáp án C

a chance: tình cờ, không sắp đặt trước ≠ deliberate: cố ý, sắp đặt trước


Câu 343:

The International Organizations are going to be in a temporary way in the country

Xem đáp án

Đáp án B

temporary: tức thời ≠ permanent: lâu dài


Câu 344:

Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian’s land.

Xem đáp án

Đáp án C

Antipathy: (n) sự ác cảm, sự thù địch ≠ amity: (n) quan hệ hữu nghị, tình bạn

Fright (n): sự hoảng sợ

Hatred (n): sự căm ghét

Hostility (n): sự thù địch

Tạm dịch: tình bạn đã biến thành sự thù địch khi những người khai hoang chiếm đất của người Ấn Độ


Câu 345:

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Đáp án A

Advance + in: (v) tiến lên, tiến bộ >< hold back: (v) ngăn lại, giữ lại

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ đại hội thể thao châu Á đã tiến bộ ở tất cá các mặt


Câu 346:

Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Xin lỗi vì không đi dự tiệc của bạn được! Hiện giờ tớ đang ngập đầu trong mớ công việc đây!

(Idioms: snowed under with work: ngập đầu trong mớ công việc; free from ST: rảnh, không phải làm gì; relaxed about: thư giãn bởi việc gì; interested in ST: thích thú/ hứng thú với việc gì…)


Câu 347:

Basically, everything is the same; however, there may be some minor changes to the schedule.

Xem đáp án

Đáp án A

A. big (to)                   B. sudden (đột ngột)                               C. gradual (dần dần)                     D. small (nhỏ)

Dịch: Căn bản thì mọi thứ đều giống nhau, tuy nhiên, có thể sẽ có một số thay đổi nhỏ trong lịch trình.


Câu 348:

Henry has found a temporary job in a factory.

Xem đáp án

Đáp án C

Temporary: (a) tạm thời, nhất thời, lâm thời

>< permanent: (a) lâu dài, vĩnh cửu, cố định

Eternal: vĩnh viễn, bất diệt

Genuine: chính xác, thật

Satisfactory: thoả mãn


Câu 349:

Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.

Xem đáp án

Đáp án C

Friendly: (a) thân thiện, dễ gần

>< hostile: (a) không thân thiện, thù địch

Amicable: thân ái, thân mật

Inapplicable: không thể áp dụng được

Futile: vô ích 


Câu 350:

At school, people always used to take the mickey out of him for having red hair.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: to take the mickey out of sb: lấy ai ra làm trò đùa

≠ to give (hoặc pay/ make) a compliment to somebody: khen ngợi ai, ca tụng ai

To say he is like Mickey Mouse: nói anh ta như là chuột Mickey

To tease or make fun of sb: trêu chọc, bỡn cợt ai

To hurt someone badly: làm đau ai đó nhiều


Câu 351:

The girl has a bazillion clothes already, she does not need to buy any more.

Xem đáp án

Đáp án D

a bazillion: một số lượng rất lớn, hơn cả tỷ

≠ a small amount: lượng nhỏ

A great deal of: nhiều

A heap of: một đống, nhiều (dùng trong văn phòng informal)

A good number: một con số tốt


Câu 352:

He was so insubordinate that he lost his job within a week

Xem đáp án

Đáp án C

- insubordinate: (a) không chịu phục tùng, không chịu vâng lời

>< obedient: (a) vâng lời


Câu 353:

I am afraid t haven’t allowed him enough initiative, said Father Payne; that’s a bad habit of mine.

Xem đáp án

Đáp án D

- initiative: (n) dũng khí, sức mạnh để làm gì

>< cowardice: (n) tính nhút nhát, sự nhát gan


Câu 354:

A. operation B. supervision        C. reinforce  D. committee

Xem đáp án

Đáp án D

committee

Từ committee trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

committee/kəˈmɪti/, cooperation /ˌɒpəˈreɪʃn/, supervision /ˌsuːpəˈvɪʒn/, reinforce /ˌriːɪnˈfɔːs/


Câu 355:

A. overlook B. influential          C. furniture  D. oceanic

Xem đáp án

Đáp án C

furniture

Từ furniture trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 , các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/, overlook /ˌəʊvəˈlʊk/, influential /ˌɪnfluˈenʃl/, oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/


Câu 356:

A. buffalo    B. dinosaur C. elephant D. mosquito

Xem đáp án

Đáp án D

mosquito nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1


Câu 357:

A. apply       B. anthem    C. appear     D. attend

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm của từ anthem rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Apply: /ə'plai/

Attend: /ə'tend/

Appear: /ə'piə/

Anthem: /'ænθəm/


Câu 358:

A. reduce     B. offer        C. apply       D. persuade

Xem đáp án

Đáp án B

Offer là danh từ 2 âm tiết ấn ở âm đầu

Các động từ 2 âm tiết còn lại nhấn ở âm 2


Câu 359:

A. inventor                     B. physicist           C. president             D. property
Xem đáp án

Đáp án A

inventor nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1


Câu 360:

A. mysterious        B. historical C. particular                  D. heritage

Xem đáp án

Đáp án D

/mɪstɪəriəs/,/hɪstɒrɪkl/, /pətɪkjələ®/ /herɪtɪdʒ

Câu 361:

A. scenery                      B. festival                       C. atmosphere                    D. location

Xem đáp án

Đáp án D

Location nhấn âm 2 trước đuôi “tion”, các từ còn lại nhấn âm 1


Câu 362:

A. operation           B. supervision        C. reinforce D. committee

Xem đáp án

Đáp án D

Từ committee trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

committee/kəˈmɪti/, cooperation /ˌɒpəˈreɪʃn/, supervision /ˌsuːpəˈvɪʒn/, reinforce /ˌriːɪnˈfɔːs/


Câu 363:

A. overlook        B. influential           C. furniture              D. oceanic

Xem đáp án

Đáp án C

Từ furniture trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 , các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/, overlook /ˌəʊvəˈlʊk/, influential /ˌɪnfluˈenʃl/, oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/


Câu 364:

A. considerate        B. photographer     C. community        D. circumstance

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm của từ circumstance rơi vào âm tiết thứ nhất, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Considerate: /kən'sidərit/

Photographer: /fə'tɔgrəfə/

Community: /kə'mju:niti/

Circumstance: /'sə:kəmstəns/


Câu 365:

A. apply                         B. anthem                          C. appear                           D. attend

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trọng âm của từ anthem rơi vào âm tiết thứ nhất, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Apply: /ə'plai/

Attend: /ə'tend/

Appear: /ə'piə/

Anthem: /'ænθəm/


Câu 366:

A. buffalo    B. dinosaur  C. elephant   D. mosquito

Xem đáp án

Đáp án D

mosquito nhấn âm 2, các từ còn lại nhấn âm 1


Câu 367:

A. relate       B. protect     C. compose  D. settle

Xem đáp án

Đáp án D

settle: nhấn âm 1, các từ còn lại nhấn âm 2


Câu 368:

A. community              B. emotional    C. conversion        D. element

Xem đáp án

Đáp án D

Từ element trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Element: /ˈel.ɪ.mənt/, community: /kəˈmjuː.nə.ti/, emotional : /ɪˈməʊ.ʃən.əl/, conversion: /ɪˈməʊ.ʃən.əl/


Câu 369:

A. pedestrian               B. incredible     C. vegetarian         D. associate

Xem đáp án

Đáp án C

Từ vegetarian trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Vegetarian: /ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/, pedestrian: /pəˈdes.tri.ən/, incredible: /ɪnˈkred.ə.bəl/, associate: /əˈsəʊ.si.eɪt/


Câu 370:

A. bamboo   B. forget      C. deserve    D. channel

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án: D. channel: /ˈtʃæn.əl/

A. bamboo: /bæmˈbuː/

B. forget: /fəˈɡet/

C. deserve: /dɪˈzɜːv/


Câu 371:

A. endanger        B. furniture             C. determine            D. departure
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án: B. furniture: /ˈfɜː.nɪ.tʃər/

A. endanger: /ɪnˈdeɪn.dʒər/

C. determine: /dɪˈtɝː.mɪn/

D. departure: /dɪˈpɑːr.tʃɚ/


Câu 372:

A. relation   B. arrange    C. summary D. eliminate
Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm của “summary” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại âm tiết 2

Summary: /ˈsʌm.ər.i/

Relation: /rɪˈleɪ.ʃən/, arrange: /əˈreɪndʒ/, eliminate: /iˈlɪm.ɪ.neɪt/


Câu 373:

A. different        B. important            C. essential              D. negation

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm của “different” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại âm tiết 2

Different: /ˈdɪf.ər.ənt/

Important: /ɪmˈpɔː.tənt/, essential: /ɪˈsen.ʃəl/, negation: /nɪˈɡeɪt/


Câu 374:

A. introduce        B. volunteer            C. understand           D. mechanized
Xem đáp án

Đáp án D

“mechanized” trọng âm rơi vào âm tiết nhất, các từ còn lại âm tiết thứ ba

Mechanized: /ˈmek.ə.naɪz/

Introduce: /ˌɪn.trəˈdʒuːs/, volunteer: /ˌvɒl.ənˈtɪər/, understand: /ˌʌn.dəˈstænd/


Câu 375:

A. mushroom               B. mountain            C. movement           D. moustache

Xem đáp án

Đáp án D

 “moustache” trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại âm tiết thứ nhất

Moustache: /məˈstɑːʃ/

Mushroom: /ˈmʌʃ.ruːm/, mountain: /ˈmaʊn.tɪn/, movement: /ˈmuːv.mənt/


Câu 376:

A. architect         B. electric                             C. mineral             D. luxury
Xem đáp án

Đáp án B

‘electric’ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại âm tiết 1

Electric: /iˈlek.trɪk/

Architect: /ˈɑː.kɪ.tekt/, mineral: /ˈmɪn.ər.əl/, luxury: /ˈlʌk.ʃər.i/


Câu 377:

A. imagine                    B. horizon                            C. property           D. computer

Xem đáp án

Đáp án C

‘property’ trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại âm tiết 2

Property: /ˈprɒp.ə.ti/

Imagine: /ɪˈmædʒ.ɪn/, horizon: /həˈraɪ.zən/, computer: /kəmˈpjuː.tər/


Câu 378:

- David: “Do you fancy going to a movie this evening?”

- Lisa:          “ ___________ ”

Xem đáp án

: Đáp án D

- David: Tối nay bạn có muốn đi xem phim không?

- Lisa: “ ________ ”

A. Tớ xin lỗi. Tớ không biết điều đó.

B. Không có gì. Cứ tự nhiên.

C. Bình thường. Còn bạn thì sao?

D. Điều đó sẽ rất tuyệt.


Câu 379:

- John : “What kind of job would you like?

- Tim : “___________”.

Xem đáp án

Đáp án C

- John: Bạn muốn làm công việc gì?

- Tim: “_________”

A. Không, cảm ơn.

B. Tôi nghe nói nó rất tốt.

C. Bất cứ thứ gì liên quan đến máy tính

D. Sau tuần sau thì bất cứ lúc nào cũng được.


Câu 380:

David: “________” Mike: “I won’t say no!”

Xem đáp án

Đáp án B

David: “_________”

Mike: “ Tớ đồng ý nhé”

A. Mọi việc sao rồi, Mike?

B. Chiều nay chơi cầu lông nhé?

c. Mike, bạn biết cái kéo ở đâu không?

D. Đồ uống yêu thích cùa bạn là gì, trà hay cà phê?


Câu 381:

John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

- John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?”

- Passer-by: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B

John: “Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất không?”

Người qua đường: “________”

Không đời nào! Tôi ghét anh ấy.

B. Nó chỉ ở quanh khu vực đằng kia thôi

C. Hãy tra nó trong từ điển!

D. Không có giao thông gân đây.


Câu 382:

Sarah has just bought a new skirt that she likes very much.

- Jane: “You look great in that red skirt, Sarah!”

- Sarah: “_______”

Xem đáp án

Đáp án C

Jane: “Cậu trông rất tuyệt trong chiếc váy màu đỏ đó, Sarah.”

Sarah: “_________”

A. Không, tớ không nghĩ vậy.

B. Ồ, cậu không thích nó phải không?

C. Cảm ơn, tớ đã mua nó ở Marcy’s

D. Tớ thích nó.


Câu 383:

Ken and Laura are saying goodbye to each other after going to LOTTE Center. And they are going to have a date with each other later.

-        Laura: “Well, it’s getting late. Maybe we could get together sometime.”

- Ken: “.....................

Xem đáp án

Đáp án C

Laura: Ồ, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.

A. Rất vui được gặp lại cậu.

B. Hãy thư giãn đi.

c. Nghe có vẻ ổn đấy. Tớ sẽ gọi cho cậu.

D. Ừ, tớ thích nó.


Câu 384:

Mrs. Smith: “__________”. - Mr. Brown: “Thank you. We are proud of him.”

Xem đáp án

Đáp án C

Mrs. Smith: “__________”.

- Mr. Brown: “Cảm ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.”

A. Con của anh rất nghịch ngợm.

B. Chúng tôi có thể nhờ con anh chụp ảnh được không?

C. Con anh rất đáng yêu.

D. Tôi có thể cho con bạn đi nhờ đến trường.


Câu 385:

-“-“We’ll have to hurry if we want to finish this project on time.” “________”

Xem đáp án

Đáp án B

“Chúng ta sẽ phải làm nhanh lên nếu chúng ta muốn hoàn thành dự án này đúng thời gian.”

A. Được. Nhưng tôi sẽ gọi cho bạn sau.

B. Tôi đồng ý!

C. Tôi mệt. Tôi sẽ về nhà sớm.

D. Thật là một ý tưởng tuyệt vời!


Câu 386:

Kate: “Thank you for the lovely present”. - Peter: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Kate: Cảm ơn vì món quà đáng yêu nhé!

Peter: “ ____________ ”.

A. Tớ vui vì bạn thích nó

B. Không, cảm ơn

C. Cứ tự nhiên

D. Cố lên,... (Dùng để cổ vũ, khích lệ)


Câu 387:

Sarah: “Your hairstyle is terrific, Mary!” - Mary: - “_____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Sarah: “Kiểu tóc bạn đẹp quá, Mary!”

Mary: - “___________”

A. Đừng bao giờ đề cập đến nó.

B. Cảm ơn Sarah. Tôi cắt hôm qua đó.

C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.

D. Ừ, được rồi.


Câu 388:

“Has an annoucement been made about the nine o’clock flight to Paris”

                    -“______________”.

Xem đáp án

Đáp án A

“Đã có thông báo về chuyến bay 9h đến Paris chưa?”

A. Vẫn chưa có thông báo

B. Vâng, giờ là 9h

C. Tôi không nghĩ vậy

D. Xin lỗi, tôi không


Câu 389:

“I can speak English well enough to apply for that post.”

                    -“______________”.

Xem đáp án

Đáp án B

“Tớ có thể nói tiếng anh đủ tốt để ứng tuyển cho vị trí đó”

- Me too: tôi cũng vậy (Dùng sau phát biểu của người khác là khẳng định)

E.g:

A: I like apples.

B: Me too

- Me neither: tôi cũng vậy (Dùng sau phát biểu của người khác là phủ định)

E.g:

A: I don’t like apples.

B; Me neither.


Câu 390:

John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”

Linda: “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

John: “Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không?”

Linda: “_________”

A. Tất nhiên không. Chắc luôn.

B. Không còn nghi ngờ gì về điều đó/ Chắc chắn rồi (Thể hiện sự đồng tình với vấn đề nào đó)

C. Ồ, điều đó rất ngạc nhiên

D. Vâng, đó là ý tưởng ngớ ngẩn


Câu 391:

Alice: “How about having a drive to the countryside this weekend?”

Mary: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Alice: “Cuối tuần này chúng ta lái xe về quê nhé”

Mary: “ ______________”

A. Đó là một ý kiến hay (thể hiện sự đồng ý)

B. Không có gì

C. Không, cảm ơn (trả lời khi từ chối lời mời ăn/uống gì đó)

D. Quên chuyện đó đi


Câu 392:

- Mark: “What a lovely house you have!”

                  - Phil: “ _______________

Xem đáp án

Đáp án B

Mark: “Cậu có ngôi nhà thật đáng yêu!”

Không vấn đề gì

Cám ơn. Hi vọng cậu sẽ ghé thăm

Tớ nghĩ vậy

Tất nhiên không, nó không đắt.


Câu 393:

John: “I didn’t pass my driving test.” - Anna: “__________!”

Xem đáp án

Đáp án D

- Mike: “Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi.”

Trời ơi!

Điều đó là đủ xuất sắc rồi!

Ổn rồi, đừng lo nữa

Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn mà!


Câu 394:

Mary: “It’s a nice day today. Let’s play a game of tennis.”

                  Linda: “________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Mary: “Hôm nay là một ngày đẹp trời. Chúng ta đi chơi quần vợt nhé.”

Linda: “Tại sao lại không chứ?”

Trả lời bằng “why not” để đồng tình với một lời đề nghị, rủ rê


Câu 395:

- Tom: “Would you mind holding the door open for me, please?”

                  - Mary: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tom: “Phiền cậu giữ cửa mở hộ tớ được không?”

A. Ồ, tớ rất sẵn lòng.

B. Đã sẵn lòng (làm việc gì)

C. Không có gì (Dùng để đáp lại lời cảm ơn của ai)

D. Tớ có thể làm.


Câu 396:

Mary is talking to her professor in his office.

- Mary: “Can you tell me how to find material for my science report, professor?”

- Professor: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng thầy ấy.

Mary: “Thưa giáo sư, thầy có thể chỉ cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học không ạ?”

Giáo sư: “______________”

          A. Thấy vui vì em đã hiểu.

          B. Cô hết sức nhé, Mary.

          C. Em có thể mượn sách từ thư viện.

          D. Ý em là những bản audio từ những học sinh khác?


Câu 397:

Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.

        Diana: “Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”

        Anne: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.

Diana: “Kỳ thì giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 2 tuần sau, bạn sẵn sàng chưa?”

Anne: “____________”

          A. Mình ôn được một nửa rồi.

          B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.

          C. Cảm ơn nhiều nhé.

          D. Không có gì! (Đáp lại lời cảm ơn)


Câu 398:

- “You look beautiful with your new hairstyle!”

                  - “___________”.

Xem đáp án

Đáp án B

- “Bạn trông thật đẹp với kiểu tóc mới đó!”

- “____________.”

          A. Không có gì

          B. Thật tuyệt khi nghe bạn nói vậy.

          C. Bạn thật là tốt bụng. (Dùng đáp lại khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó)

          D. Willingly: Rất sẵn lòng

E.g: “Will you help me?” ‘Willingly’.


Câu 399:

Mr John: “What do you do for a living?” Mr Mike: “___________”.

Xem đáp án

Đáp án A

Mr John: “Ông làm nghề gì kiếm sống vậy?” Mr Mike: “__________.”

          A. Tôi làm việc ở một ngân hàng.

          B. Tôi đoán là tôi muốn trở thành bác sỹ.

          C. Đó là một công việc vất cả, bạn thấy đó.

          D. Tôi nhận được lương cao, bạn thấy đó.


Câu 400:

- “Well, cats are very good at catching mice around the house.”

                  - “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

- “Ồ, những con mèo rất giỏi bắt chuột khắp nhà.”

Không có gì để nói hơn

Mình đồng ý với bạn

Vàng, mình hi vọng vậy

Không, những con chó cũng giỏi

ð Đáp án B (You can say that again. = I agree with you.)


Câu 401:

Hung: “ Thank you very much for a lovely party.”

Hoa : “__________”

Xem đáp án

Đáp án C

Hùng: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì một bữa tuyệt vời”.

Chúc một ngày tốt lành

Cảm ơn

Không có gì (Đáp lại lời cảm ơn)

Cạn li


Câu 402:

Mike: “A motorbike knocked Tim down” - Mary: “______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Mike: “Một chiếc xe máy đã làm Tim ngã”.

A. Thật tuyệt!

B. Tội nghiệp cậu ấy quá.

C. Tại sao bạn nói vậy?

D. Chiếc xe máy thật rẻ!


Câu 403:

“Can I get you something to drink?”

Xem đáp án

Đáp án A

“Mình lấy cho bạn cái gì để uống nhé?”

Mình muốn uống coca- cola, cảm ơn bạn nhé

Cảm ơn. Không có gì

Vâng, tại sao không?

Vâng, tất nhiên bạn có thể


Câu 404:

Mike: “I apologize to you for not keeping my promise”

                    Mary: “______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Mike; “Tớ xin lỗi vì không giữ lời hứa.”

Ồ, đó là không thể được.

Tớ biết ơn điều đó.

Cậu rất ngọt ngào.

- Your apology is accepted ~ Never mind: đáp lại lời xin lỗi (chấp nhận và tha thứ)


Câu 405:

A. busy        B. answer     C. person     D. basic

Xem đáp án

Đáp án A

- Busy /'bizi/ (adj): bận rộn

E.g: I am busy doing the housework. (Tôi đang bận làm công việc nhà.)

- Answer /'ɑ:nsɜr/ (n,v): câu trả lời; trả lời

E.g: You should answer my question as soon as possible. (Bạn nên trả lời câu hỏi của tôi sớm nhất có thể.)

- Person /'pɜ:sən/ (n): người

E.g: He is a good person. (Anh ta là người tốt.)

- Basic /'beisik/ (adj): cơ bản, cơ sở, cần thiết

E.g: To get a job, you should have basic skills. (Để tìm được việc thì bạn nên có những kỹ năng cơ bản.)

=> Đáp án A (“s” phát âm là /z/, các từ còn lại là /s/)


Câu 406:

A. laughed   B. sacrificed C. cooked    D. explained

Xem đáp án

Đáp án D

- Laugh /lɑ:f/ (v): cười

E.g: He makes me laugh. (Anh ấy làm tôi cười.)

- Sacrifice /'sækrifais/ (v): hi sinh

E.g: I will sacrifice everything for my daughter. (Tôi sẽ hi sinh mọi thứ vì con gái.)

- Cook /kʊk/ (v): nấu

E.g: My husband can cook well. (Chồng tôi có thể nấu ăn ngon.)

- Explain /ik’splein/ (v): giải thích

E.g: Can you explain this problem to me again? (Bạn có thể giải thích lại vn đ này cho tôi được không?)

=> Đáp án D (“ed” được phát âm là /d/; các từ còn lại được phát âm là /t/)

Note: Quy tắc phát âm đuôi “ed” sau các động từ có quy tắc:

• TH1: phát âm là /id/ :Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

E.g: wanted / wɒnntid /; needed / ni:did /

• TH2: phát âm là /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

E.g: stopped / stɒpt /; laughed / lɑ:ft /; cooked / kʊkt /; watched / wɒtʃt /

• TH3: phát âm là /d/:Khi động từ tận cúng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

E.g: plaved / pleid/ ; opened / əʊpənd/


Câu 407:

A. thanked   B. belonged C. cooked    D. laughed
Xem đáp án

 

Đáp án B

- Thank /θæŋk/ (v): cảm ơn

E.g: You should thank your teacher who’s helped you

Belong /bi’lɒŋ/ (v): thuộc về, của

E.g: This book belongs to my sister.

- Cook /kʊk/ (v): nấu

E.g: I can cook well.

- Laugh /lɑ:f/ (v): cười

E.g: They always laugh at my jokes.

=> Đáp án B (“ed” được phát âm là /d/; các từ còn lại được phát âm là /t/)

Note: Quy tắc phát âm đuôi “ed” sau các động từ có quy tắc:

• TH1: phát âm là /id/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

E.g: wanted / wɒntid /; needed / ni:did /

• TH2: phát âm là /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, f/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

E.g: stopped / stɒpt /; laughed / lɑ:ft /; cooked / kʊkt /; watched / wɒtʃt /

• TH3: phát âm là /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

E.g: played / pleid/; opened /əʊpənd/


Câu 408:

A. sour        B. hour        C. pour        D. flour

Xem đáp án

Đáp án C

- Sour /saʊər/ (adj): chua

E.g: The plums are a bit sour.

- Hour /aʊər/ (n): giờ, tiếng (đồng hồ)

E.g: It takes two hours to get there by train.

- Pour /pɔ:r/ (v): đổ, rót, trút

E.g: 1 poured the beer into the glass.

-Flour /flaʊər/ (n): bột mỳ

E.g: Make it with flour.

Đáp án C (“our” được phát âm là các từ còn lại là /aʊər/)


Câu 409:

A. takes       B. develops  C. burns       D. laughs

Xem đáp án

Đáp án C

- Take /teik/ (v); lấy

- Develop /di'veləp/ (v); phát triển

- Burn /bɜ:n/ (v): đốt cháy

- Laugh /lɑ:f/ (v): cười

Đáp án C (“s” được phát âm là /z/ còn lại là /s/)

Quy tắc phát âm đuôi “s, es”:

- TH1: Nếu các từ tận cùng bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/. /dʒ/ (thường tận cùng bằng các chữ cái: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z (-ze),- o,- ge,- ce) thì phát âm là /iz/

E.g: changes /t∫eindʒiz/ ; practices /'præktisiz/

- TH2: Nếu các từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks / /kuks/; stops /stɒps/

- TH3: Nếu từ tận cùng bằng cácnguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/

E.g: plays / /pleiz /; Stands /stændz/....


Câu 410:

A. century    B. culture     C. secure      D. applicant

Xem đáp án

Đáp án A

- Century /'sent∫əri/ (n): thế kỷ

- Culture /'kʌlt∫ə(r)/ (n): văn hóa

E.g: American culture

- Secure /si'kjʊə(r)/ (adj): an toàn, chắc chắn; (v): bảo đảm, củng cố, chiếm được

E.g: Its not a very secure way to make a living.

The windows were secured with locks and bars.

- Applicant /'æplikənt/ (n): ứng viên, người xin việc

E.g: There were over 500 applicants for the job.

Đáp án A (“c” được phát âm là /s/; còn lại được phát âm là /k/)


Câu 411:

A. element   B. dedicate   C. event       D. devote

Xem đáp án

Đáp án D

Element / 'elimənt / (n): yếu tố, bộ phận; nguyên tố; phần tử;..

E.g: Customer relations is an important element of the job.

- Dedicate / 'dedikeit / (v): cống hiến, hiến dâng

E.g: He dedicated his life to helping the poor.

Event /i‘vent/ (n): sự kiện

E.g: I would like to thank everyone who attended our charity evening for supporting the event.

- Devote / di'voʊt / (v): hiến dâng, dành hết cho

E.g: He devoted a lifetime to working with disabled children.

Đáp án D (“e” được phát âm là /i/; các từ còn lại là /e/)


Câu 412:

A. chemical  B. approach C. achieve    D. challenge

Xem đáp án

Đáp án A

Chemical / 'kemikəl / (n): hóa chất

E.g: Dangerous chemicals were released into the river.

- Approach / ə'prəʊt / (n): cách thức giải quyết, đường lối, sự đến gần

E.g: He has a different approach to the problem.

- Achieve / ə't∫i:v / (v): đạt được

E.g: I’ve achieved my ambition.

- Challenge / 't∫ælindʒ / (n): thách thức

E.g: She’s looking forward to the challenge of her new job.

Đáp án A (“ch” được phát âm là /k/; các từ còn lại là /t∫/)


Câu 413:

A. expand    B. vacancy   C. applicant  D. category

Xem đáp án

Đáp án B

Expand /iks'pænd/ (v): mở rộng

E.g: We will expand our range of products.

- Vacancy /Veikənsi/ (n): chỗ trống, vị trí trống (công việc)

E.g: Does your company have any vacancies for accountants?

- Applicant /æplikənt/ (n): ứng viên, người xin việc

E.g: There are ten applicants for the job.

- Category /’kætagəri/ (n): loại, hạng

E.g: The results can be divided into three main categories.

Đáp án B (“a” được phát âm là /ei/; các từ còn lại là /æ/)


Câu 414:

A. carpet      B. school     C. facial       D. contact

Xem đáp án

Đáp án C

Carpet /'kɑ:pit/ (n): thảm, tấm thảm

E.g: I have just bought a new living room carpet.

- School /sku:l/ (n): trường học

E.g: My school has over 700 students.

- Facial /'fei∫əl/ (ad): (thuộc) mặt

E.g: facial expressions (biểu hiện trên khuôn mặt)

- Contact /'kɒntækt/ (n,v): liên lạc, tiếp xúc

E.g: We’ve lost contact for many years.

Đáp án C (phát âm là /∫/; các từ còn lại là /k/)


Câu 415:

A. contain    B. feature     C. picture     D. culture
Xem đáp án

Đáp án A

- Contain /kən'tein/ (v): chứa đựng, bao gồm

- Feature /'fi:t∫ər/ (n); điểm đặc trưng

- Picture /'pikt∫ər/ (n); bức tranh

- Culture /'kʌlt∫ər/ (n): văn hóa

Đáp án A (“t” được phát âm là /t/; các từ còn lại là /t∫/)


Câu 416:

A. fare         B. black       C. match      D. calcium

Xem đáp án

Đáp án A

Fare /fer/ (n): tiền xe, tiền vé

E.g: When do they start paying full fare?

- Black /bkæk/ (adj): đen; tối

E.g: The sky looks very black.

- Match /mæt∫/ (n): điểm; cuộc thi đấu

E.g: They are playing an important match against Liverpool on Saturday.

- Calcium /'kælsiəm/ (n): canxi

E.g: Calcium is important for optimal bone health throughout your life.

Đáp án A (“a” được phát âm là /e/; các từ còn lại là /æ/)


Câu 417:

A. future      B. refuse      C. abuse       D. fuss

Xem đáp án

Đáp án D

- Future /'fju:t∫ə(r)/(n); tương lai

- Refuse / 'refju:z/(v): từ chối

- Abuse / a‘bju:s /(v, n): lạm dụng

- Fuss / fʌs/ (n/v): sự om xòm, làm phiền, làm ầm lên

Đáp án D (“u” phát âm là /ʌ/ các từ còn lại là / ju/)


Câu 418:

A. smoothly B. southern  C. breath      D. airworthy

Xem đáp án

Đáp án C

- Smoothly/ 'smu:ðli/(adv): trồi chảy, êm dịu, mượt

- Southern /sʌðən /(adj): thuộc miến Nam

- Breath / breθ/(n): hơi thở

- Airworthy / 'eəwɜ:ði/(adj); bay được (máy bay)

Đáp án C (“th” phát âm là /θ/ các từ còn lại là /ð /)


Câu 419:

A. accurate   B. account    C. accept      D. accuse

Xem đáp án

Đáp án A

- Accurate /'ækjərət/ (adj): chính xác, đúng

- Account /ə'kaʊnt/ (n): sự tính toán; tài khoản, báo cáo

- Accept /ək'sept/ (v): chấp nhận

- Accuse /ə'kju:z/ (v): buộc tội, kết tội

ð Đáp án A (“a” được phát âm là /æ/; còn các từ còn lại là /ə/)


Câu 420:

A. predator  B. restore     C. recollect   D. preface

Xem đáp án

Đáp án B

- Predator /'predətə[r]/ (n): thú ăn mồi sống, thú ăn thịt

- Restore /ri'stɔ:[r]/ (v): phục hồi, khôi phục

- Recollect /rekə'lekt/ (v): nhớ lại, nhớ ra

- Preface /'prefis/ (n): lời tựa, lời nói đầu (sách)

ð Đáp án B (“e” được phát âm là /i/; còn các từ còn lại là /e/)


Câu 421:

A. chamber  B. ancient     C. danger     D. ancestor
Xem đáp án

Đáp án D

- Chamber /'t∫eimbə[r]/ (n): buồng, phòng

- Ancient /'ein∫ənt/ (adj): cổ đại, cổ điển

- Danger /'deindʒə[r]/ (n): sự nguy hiểm

- Ancestor /'ænsestə[r]/ (n): tổ tiên

ð Đáp án D (“a” được phát âm là /æ/; các từ còn lại là /ei/)


Câu 422:

A. choice     B. chaos       C. charge     D. chase
Xem đáp án

Đáp án B

- Choice /'t∫ɔis/ (n): sự lựa chọn

- Chaos /'keiɒs/ (n): sự lộn xộn, sự hỗn độn

- Charge /t∫ɑ:dʒ/ (v, n): tiền phải trả, tính giá

- Chase /t∫eis/ (v): rượt đuổi

ð Đáp án B (“ch” được phát âm là /k/; các từ còn lại là /t∫/)


Câu 423:

A. sugar       B. season     C. serious     D. secret

Xem đáp án

Đáp án A

Sugar /'∫ʊgə(r)/ (n): đường ăn

Season /'si:zn/ (n): mùa

Serious /'siəriəs/ (adj): nghiêm trọng

Secret /'si:krit/ (n): bí mật

ð Đáp án A (“s” được phát âm là /∫/; các từ còn lại là /s/)


Câu 424:

A. amuse     B. purse       C. blouse     D. please

Xem đáp án

Đáp án B

- Amuse /ə'mju:z/ (v): làm buồn cười, làm vui

- Purse /pɜ:s/ (n): ví tiền

- Blouse /blaʊz/ (n): áo choàng

- Please /pli:z/ (v): làm hài lòng

ð Đáp án B (“s” được phát âm là /s/; các từ còn lại là /z/)


Câu 425:

A. cat B. flat C. mate        D. spat

Xem đáp án

Đáp án C

- Cat /kæt/ (n): con mèo

- Flat /flæt/ (n): căn hộ

- Mate /meit/ (n): bạn, bạn đời

- Spat /spæt/ (n): ghệt mắt cá chân (phủ mặt trên của giày và phần mắt cá chân)

ð Đáp án C (“a” được phát âm là /ei/; các từ còn lại là /æ/)


Câu 426:

A. scissors   B. sugar       C. sense       D. soft

Xem đáp án

Đáp án B

- Scissors /'sizəz/ (n): cái kéo

- Sugar /'∫ʊgər/ (n): đường

- Sense /sens/ (n): giác quan; cảm giác, tri giác

- Soft /sɔ:ft/ (adj): mềm, dẻo; nhẵn, mịn, mượt

ð Đáp án B (“s” được phát âm là //; các từ còn lại là /s/)


Câu 427:

A. entrance  B. paddy      C. bamboo   D. banyan

Xem đáp án

Đáp án A

- Entrance /'entrəns/ (n): sự vào, lối vào

- Paddy /'pædi/ (n): thóc, lúa, gạo

- Bamboo /bæm'bu:/ (n): cây tre

- Banyan /'bænjən/ (n): cây đa

ð Đáp án A (“a” được phát âm là /ə/; các từ còn lại là /æ/)


Câu 428:

A. shortage  B. storage    C. garage     D. encourage

Xem đáp án

Đáp án C

- Shortage /'∫ɔ:tidʒ/ (n): sự thiếu

- Storage /'stɔ:ridʒ/ (n): kho, sự lưu trữ

- Garage /'gærɑ:ʒ/ (n): nhà để xe

- Encourage /in'kʌridʒ/ (v): khuyến khích, động viên

ð Đáp án C (“age” được phát âm /ɑ:ʒ/; các từ còn lại là /idʒ/)


Câu 429:

A. fame        B. baby        C. plane       D. many

Xem đáp án

Đáp án D

Fame /feim/ (n): danh tiếng

Baby /'beibi/ (n): đứa bé

Plane /plein/ (n): máy bay

Many /'meni/ (adj): nhiều

ð Đáp án D (“a” được phát âm là /e/; các từ còn lại là /ei/)


Câu 430:

A. mother    B. thunder    C. within      D. wither
Xem đáp án

Đáp án B

Mother /'mʌðə/ (n): mẹ

Thunder /'θʌndə/ (n): sấm

Within /wi'ðin/ (prep): trong vòng 1 khoảng thời gian

Wither /'wiðə/ (v): làm khô, làm héo quắt lại

ð Đáp án B (“th” được phát âm là /θ/; các từ còn lại là /ð/)


Câu 431:

A. confine    B. conceal    C. convention        D. concentrate

Xem đáp án

Đáp án D

- Confine /kən'fain/ (v): hạn chế, giới hạn; giam giữ, giam cầm, nhốt/giữ lại

- Conceal /kən'si:l/ (v): giấu giếm, giấu, che đậy

- Convention /kən'venʃn/ (n): công ước, hiệp định, hội nghị, quy ước

- Concentrate /'kɔnsəntreit/ (v) : tập trung


Câu 432:

A. question  B. presentation       C. industrialization D. modernization

Xem đáp án

Đáp án A

- Question /'kwestʃən/ (n): câu hỏi

- Presentation /,pri:zen'teiʃn/ (n): bài thuyết trình; sự trình diễn, trưng bày

- Industrialization /in,dʌstriələ'zeiʃn/ (n): sự công nghiệp hóa

- Modernization /,mɔ:dərnə'zeiʃn/ (n): sự hiện đại hóa


Câu 433:

It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Xem đáp án

Đáp án B

- Relatively /'relətivli/ ~ Comparatively /kəm'paerətivli/ (adv); tương đối, khá

E.g: Eating in this restaurant is relatively/ comparatively cheap. (Ăn ở nhà hàng này tương đối rẻ.)

- Approximately /ə'prɒksimətli/ (adv): xấp xỉ

E.g: My school has approximately 600 students. (Trường tôi có khoảng 600 học sinh.)

- Nearly /'niəli/ (adv): gần như

E.g: I have stayed here for nearly 3 weeks. (Tôi đã ở đây gần 3 tuần rồi.)

- Essentially /i'senʃəli/: v bản cht, v cơ bản

E.g: The pattern is essentially the same. (Kiểu mẫu này vế cơ bản thì giống nhau.)

(Tương đối dễ dàng với anh ta khi học bóng chày vì anh ta đã là một cầu thủ cricket.)


Câu 434:

You have to be on your toes if you want to beat her.

Xem đáp án

Đáp án A

- Be on your toes ~ Pay all your attention to what you are doing: tập trung chú ý vào việc bạn đang làm

=> Đáp án B (Bạn phải tập trung vào nếu muốn đánh bại cô ấy.)


Câu 435:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools

Xem đáp án

Đáp án C

- Compulsory/kəm'pʌlsəri/ ~ Required /ri'kwaiəd/ (adj): được yêu cầu/ bắt buộc

E.g: Regular attendance is required in this course.

-Depended: bị phụ thuộc

-Paid: được trả tiền, thanh toán

-Divided: được chia thành nhiều phần, bị chia tách

Đáp án C (Đồng phục trường thì bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam)


Câu 436:

It was obvious to everyone that the child had been badly treated

Xem đáp án

Đáp án C

- Obvious /'ɒbviəs/ ~ Evident /'evidənt/ (adj): rõ ràng, hiển nhiên

E.g: It’s obvious that he doesmt really love her.

- Unclear /,ʌn'kliə/ (adj): không rõ ràng

E.g: It is unclear what happened last night

- Frank /fræηk/ (adj): ngay thật, thành thật

E.g: To be frank, I hate him


Câu 437:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

Xem đáp án

Đáp án C

Relatively /'relətivli/ ~ Comparatively /kəm'pærətivli/ (adv): khá, tương đối

E.g: The exam is relatively easy.

Absolutely /,æbsə’lu:tli/ (adv): tuyệt đối, hoàn toàn

E.g: The food is absolutely delicious.

- Relevantly /'reləvəntli/ (adv); liên quan, thích hợp

E.g: He has experience in teaching and, more relevantly, in industry.

- Almost /'ɔ:lməʊst/ (adv): hầu như, gần như

E.g: She’s almost always late.

Đáp án C (Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây.)


Câu 438:

From an airplane, the grasslands of the western prairie appear almost as uniform as a placid sea.

Xem đáp án

Đáp án B

- Placid /'plæsid/ ~ Calm (adj): yên tĩnh, lặng, trầm lặng

- Hilly /’hili/ (adj): có nhiều đồi núi

E.g: That is a hilly area.

- Seedy (adj): xơ xác

E.g: It’s a seedy hotel.

- Fake /feik/ (adj): giả, không thật

Đáp án B (Từ trên máy bay, các đồng cỏ của thảo nguyên phía tây xuất hiện gần như đồng nhất một vùng biển lặng.)


Câu 439:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án C

Come up - Happen (v): xảy ra

E.g. I’m afraid something urgent has come up.

- Arrive / ə'raiv / (v): đến

E.g: They arrived at the airport.

- Encounter / in'kaʊntər / (v): bắt gặp, đối đầu

E.g: We encountered some problems in the first week.

- Clean / kli:n / (v): lau chùi

E.g: You should clean the house carefully.

Đáp án c (Bất cứ lúc nào có vấn đề xảy ra thì chúng ta sẽ thảo luận một cách thẳng thắn và tìm cách giải quyết nhanh chóng.)


Câu 440:

I just want to stay at home to watch TV and take it easy.

Xem đáp án

Đáp án D

Take it easy ~ Relax: thư giãn, thoải mái

E.g: Take it easy! Don’t panic.

- Sleep (v): ngủ

- Sit down (v): ngồi xuống

- Eat (v): ăn

Đáp án D (Tôi chỉ muốn ở nhà xem ti -vi và thư giãn thôi.)


Câu 441:

I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

Xem đáp án

Đáp án D

- Absent-minded /,æbsənt'maindid/ (adj): đãng trí, hay quên ~ often forgetting things

E.g: My grandmother is becoming quite absent-minded.

Đáp án D (Tôi ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi tự khóa chính mình ở ngoài nhà 2 lần.)


Câu 442:

Sports and festivals form an integral part of every human society.

Xem đáp án

Đáp án D

Integral /'intigrəl/ - Essential /i'sen∫əl/ (adj): cần thiết, quan trọng

E.g: Music has become an integral part of our life.

- Informative /in'fɔ:mətiv/ (adj): cung cấp nhiều thông tin hữu ích

E.g: The lecture is informative.

- Delighted /di'laitid/ (adj): vui mừng

E.g: I was delighted with my birthday gifts.

- Exciting /ik'saitiη/ (adj): hào hứng, hứng thú, hấp dẫn

E.g: The football match was exciting.

Đáp án D (Thể thao và lễ hội tạo nên phần thiết yếu trong xã hội loài người.)


Câu 443:

The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

Xem đáp án

Đáp án C

- Suggestion (n): lời gợi ý (= hint)

- Effect: ảnh hưởng, tác động

- Symptom/ 'simptəm/ (n): triệu chứng

E.g: Symptoms include a headache and sore throat.

- Demonstration /,deməns'trei∫n/ (n): sự thể hiện, trình bày, sự chứng minh

E.g: a demonstration of the connection between the two sets of figures

Đáp án C (Giáo viên đã đưa ra những gợi ý cho những vấn đề có thể xuất hiện trong kỳ thi.)


Câu 444:

Today’s scientists have overcome many of the challenges of the depth by using more sophisticated tools.

Xem đáp án

Đáp án A

- Sophisticated /sə'fistikeitid]/ (adj) ~ Complicated /'kɑ:mplikeitid/ (adj): phức tạp

- Worldly /'wɜ:ldli/ (adj); vật chất, thực tế, thực dụng; từng trải chuyện đời, thạo đời

- Experienced /iks'piəriənst/ (adj): có kinh nghiệm, giàu kinh nghiệm; từng trải

- Aware /ə'wer/ (adj): biết, nhận thấy, nhận thức thấy

Đáp án A (Ngày nay các nhà khoa học đã vượt qua nhiều thách thức về độ sâu bằng cách sử

dụng nhiều công cụ tinh vi phức tạp hơn)


Câu 445:

He sounded panic-stricken on the phone.

Xem đáp án

Đáp án A

- Panic-stricken /'pænik,strikən/ ~ Terrified /'terəfaid/ (adj): hoàng sợ, khiếp sợ

- Troubled (adj): không yên, lo lắng, bồn chồn

E.g: You look troubled.

- Happy /‘haepi/ (adj): vui, hạnh phúc

E.g: He was very happy because he passed the exam.

- Disappointed /,disə'pɔint/ (adj): thất vọng

E.g: I was disappointed at the result.

Đáp án A (Anh ta nghe có vẻ hoảng sợ qua điện thoại.)


Câu 446:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Đáp án C

- Flourish ~ Grow well: thịnh vượng, phát đạt, phát triển

- Take off: trở nên phổ biến và thành công

E.g: Her singing career had just begun to take off.

- Set up: thành lập, gây dựng

E.g: A committee has been set up to investigate the problem.

- Close down: đóng cửa

E.g: The factory was dosed down.


Câu 447:

In 1985, the Coca-Cola Company altered the secret formula of the drink’s ingredients.

Xem đáp án

Đáp án A

- Alter /'ɔ:ltər/ (v): thay đổi (= modify /'mɒdifai/)

- Propose /prə'pəʊz/ (v): kiến nghị

- Enrich /in'rit∫/ (v): làm giàu, làm phong phú

- Restore /ri'stɔ:[r]/ (v): phục hồi, hồi phục, khôi phục

ð Đáp án A (Vào năm 1985, công ty Coca – Cola đã thay đổi công thức bí mật về các thành phần của đồ uống)


Câu 448:

Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth.

Xem đáp án

Đáp án A

- Put one’s foot in one’s mouth: to say or do something that upsets, offends or embarrasses sombody – nói hoặc làm điều gì đó khiến cho ai đó tức giận, khó chịu hoặc bối rối


Câu 449:

The conference is governed by its newly elected board.

Xem đáp án

Đáp án C

- Govern ~ Rule (v): chỉ đạo, quản lí , chủ trì

- Watch (v): xem

- Choose (v): chọn

- Advise (v): khuyên

ð Đáp án C (Hội nghị được ban lãnh đạo mới chủ trì)


Câu 450:

After a long lunch hour, business resumes as usual.

Xem đáp án

Đáp án A

- Resume ~ Continue (v): bắt đầu lại, tiếp tục

- Resurface (v): làm lại bề mặt, đặt lại lớp mới (con đường)

- Delay (v): trì hoãn

- Respond (v): phản ứng lại, đáp lại


Câu 451:

The weather is horrible at the moment, isn’t it? I hope it clears up later.

Xem đáp án

Đáp án C

- Clear up: hết mây/mưa

trở nên sáng sủa hơn

chiếu sáng

không có mây

sạch sẽ

ð Đáp án C (Thời tiết bây giờ đang rất tệ có phải không? Tôi hi vọng trời sẽ hết mây mưa.)


Câu 452:

There used to be a shop at the end of the street but it went out of business a year ago.

Xem đáp án

Đáp án C

- Go out of business ~ Close down: phá sản, đóng cửa

- Close up: khít lại, sát lại gần nhau

- Close: đóng

- Close into: không có nghĩa

ð Đáp án C (Đã từng có một cửa hàng ở cuối phố này nhưng một năm trước nó đã bị đóng cửa.)


Câu 453:

He makes money by raising poultry and cattle.

Xem đáp án

Đáp án C

- Make money ~ Earn money: kiếm tiền

- Spend (v): tiêu (tiền)

- Produce (v): sản xuất

- Create (v): tạo ra

ð Đáp án C (Anh ta kiếm tiền bằng cách nuôi gia cầm và gia súc.)


Câu 454:

She was born and grown up in a picturesque fishing village in Ha Long Bay.

Xem đáp án

Đáp án B

- Picturesque /,pikt∫ə'resk/ ~ Pretty (adj): đẹp

- Dangerous (adj): nguy hiểm

- Wealthy (adj): giàu có

- Poor (adj): nghèo nàn

ð Đáp án B (Cô ấy sinh ra và lớn lên trong một làng chài tuyệt đẹp ở Vịnh Hạ Long.)


Câu 455:

My wife was so keen on the picture that she paid through her nose for it.

Xem đáp án

Đáp án D

- Pay through her nose ~ Pay much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường

          A. không trả gì

          B. làm ngơ như không nghe thấy

          C. được cung cấp

ð Đáp án D (Vợ tôi rất thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.)


Câu 456:

My hard-working students expected a good fortune to come in addition to their intelligence.

Xem đáp án

Đáp án B

- Hard-working ~ Diligent /'dilidʒənt/ (adj): chăm chỉ

- Thoughtful /θɔ:tfəl/ (adj): có suy nghĩ, thận trọng; trầm tư

- Courteous /'kɔ:tiəs/ (adj): lịch sự

- Bright /brait/ (adj): sáng sủa; thông minh


Câu 457:

The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern Confederacy and a northern Union.

Xem đáp án

Đáp án C

Cut ~ Sever /'sevə/ (v): chia cắt, cắt đức

Acknowledge: thừa nhận, công nhận, biết ơn

Alienate /'eiljəneit/ (v): làm cho xa lánh

Integrate /'intigreit/ (v): hợp nhất

ð Đáp án C (Cuộc nội chiến vào năm 1863 đã chia cắt nước Mỹ thành hai quốc gia – một liên minh phía nam và một liên minh phía bắc).


Câu 458:

Unselfishness is the very essence of friendship

Xem đáp án

Đáp án A

- Essence (n) ~ Important part: phần quan trọng, phẩm chất, tính chất quan trọng

- Difficult part: phần khó khăn

- Romantic part: phần lãng mạn

- Interesting part: phần thú vị

ð Đáp án A (Sự không ích kỷ là phần quan trọng nhất trong tình bạn.)


Câu 459:

It was boiling yesterday. We have a very humid and dry summer this year.

Xem đáp án

Đáp án A

- Boiling ~ Very hot: rất nóng

- Cooking : đang nấu

- Dry (adj): khô

- Cooked: được nấu

ð Đáp án A (Hôm qua trời rất nóng. Năm nay chúng ta có một mùa hè khô và ẩm.)


Câu 460:

It was inevitable that the smaller company should merge with the larger one.

Xem đáp án

Đáp án D

- Inevitable /in'evitəbl/ (adj) ~ Unavoidable (adj): không thể tránh được, chắc chắn xảy ra

- Vital /'vaitl/ (adj): sống còn, quan trọng

- Unnecessary /ʌn'nesisəri/ (ad;): không cần thiết

- Urgent /' :d nt/ (adj): gấp, khẩn cấp, cấp bách

ð Đáp án D (Không thế tránh được rằng công ty bé hơn sẽ hợp nhất với công ty lớn hơn.)


Câu 461:

It was necessary to divide the movie “Roots” into five parts in order to show it on television.

Xem đáp án

Đáp án B

- Divide /di'vaid/ (v): phân chia, chia

E.g: Divide the class into two teams. (Hãy chia lớp thành 2 đội.)

-Adapt /ə'dæpt/ (v): phỏng theo, sửa lại cho thích hợp, thích nghi

E.g: It takes a lot oi'time to adapt to a new environment. (Mất rất nhiều thời gian để thích nghi với môi trường mới.)

We should adapt some exercises in this book. (Chúng ta nên thay đổi một số bài tập trong cuốn sách này cho phù hợp.)

-Merge /mɜ:dʒ/ (v): kết hợp, gộp lại

E.g: These small shops should be merged into a large one. (Những cửa hàng nhỏ này nên gộp lại thành một cùa hàng lớn.)

- Segment /seg’ment/ (v): cắt ra/ chia ra nhiều phần khác nhau

E.g: We should segment the population on the basis of age. (Chúng ta nên chia dân số dựa vào tuổi tác.)

-Transact /træn'zækt/ (v): làm kinh doanh

E.g: They transacted business in this city very well. (Họ làm kinh doanh ở thành phố này rất tốt.)

Vậy: Divide ≠ Merge

=> Đáp án B (Rất cần thiết phải chia bộ phim “Roots” thành 5 phần để chiếu lên tivi.)


Câu 462:

With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.

Xem đáp án

Đáp án B

- Anxiety /æŋ’zaiəti/ (n): sự lo lắng

E.g: Waiting for him is a time of great anxiety. (Chờ đợi anh ấy là cả một khoảng thời gian rất lo lắng.)

- Joy /dʒɔi/ (n): niềm vui

E.g: My daughter jumped for joy at the news. (Con gái tôi đã nhảy lên vì sung sướng khi nghe tin đó.)

-Confidence /'kɒnfidəns/ (n): sự tự tin

E.g: He lacked confidences, so he didn’t get a job. (Anh ấy thiếu tự tin nên không nhận được việc.)

-Boredom /'bɔ:dəm/ (n): sự nhàm chán

E.g: She nearly died of boredom. (Cô ấy gần chết vì buồn chán.)

Apprehension /,æpri’henʃən/ (n): sự lo sợ, lo lắng

E.g: I watched the match result with some apprehension. (Tôi đã lo lắng khi xem kết quả trận đấu.)

Vậy Anxiety ≠ Confidence

=> Đáp án B (Kỳ thi cuối k đang đến gn thì sự lo lắng của anh ấy càng tăng lên ti mức gn như không chịu được.)


Câu 463:

In most countries, mandatory military service does not apply to women

Xem đáp án

Đáp án A

- Compulsory /kəm'pʌlsəri/ ~ Mandatory /’mændətəri/ (adj): bắt buộc

E.g: It is compulsory for all motorcyclists to wear helmets.

- Optional /'ɔp∫ənl/ (adj): tự chọn

E.g: It is an optional subject.

- Beneficial /,beni'fi∫əl/ (adj): có lợi

E.g: This can be beneficial to our company.

- Constructive/kən'strʌktiv/ (adj): có tính xây dựng

E.g: I need constructive advice.

Vậy: Mandatory # Optional

Đáp án A (Ở hầu hết các quốc gia thì nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với nữ giới


Câu 464:

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Đáp án D

- Punctuality /,pʌηkt∫u'æləti/: sự đúng giờ

E.g: Punctuality is very important.

A. Lịch sự    B. Vui vẻ     C. Hiệu quả D. Trễ giờ

Vậy: Punctuality # Being late

Đáp án D (Tôi phải có đồng hồ vì công việc mới của tôi bắt buộc phải đúng giờ.)


Câu 465:

We should keep these proposals secret from the chairman for the time being

Xem đáp án

Đáp án A

- Secret /'si:krət/ (adj): bí mật # Revealed: tiết lộ

E.g: You must keep it secret.

- Frequent /fri'kwənt/ (adj): thường xuyên

E.g: She is a frequent visitor to this area.

- Lively /'laivli/ (adj): sinh động, sôi nổi, năng nổ

E.g: That is a lively debate.

- Accessible /ək'sesəbl/ (adj): có thể tới được, có thể tiếp cận được

E.g: The documents are not accessible to the public.


Câu 466:

1 didn’t think his comments were very appropriate at that time

Xem đáp án

Đáp án A

Appropriate /ə'prəʊpriət/ (adj): phù hợp, thích hợp ≠ Unsuitable (adj): không phù hợp

E.g: 1 want to buy an appropriate gift.

- Right /rait/ (adj): đúng, thích hợp

E.g: He feels certain that he’s right.

- Exact /ig'zækt/ (adj): chính xác

E.g: The exact date of the wedding remains a secret.

- Correct /kə'rekt/ (adj): đúng, chính xác

E.g: This is a correct answer.


Câu 467:

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans

Xem đáp án

Đáp án D

Celibate / 'seləbət / (adj): sống độc thân ≠ married: đã kết hôn

- Single / 'siηgl / (adj): độc thân

E. g: He’s young and single.

- Divorced / di'vɔ:st / (adj): ly hôn

E. g: My parents are divorced.

- Separated / 'sepərəitid / (adj): ly thân

E.g: My parents separated when I was five.

Đáp án D (Cô ấy đã quyết định không lấy chồng và cống hiến cả đời để giúp đỡ người vô gia cư và trẻ mồ côi.)


Câu 468:

In Western culture, it is polite to maintain eye contact during conversation

Xem đáp án

Đáp án B

Polite / pə'lait / (adj): lịch sự ≠ Discourteous / di'skɜ:tjəs /: bất lịch sự

E.g: She is always polite and friendly.

- Irresponsible /,iris'pɒnsəbl / (adj): vô trách nhiệm

- Insecure / ,insi'kjʊər / (adj): không an toàn

- Informal /in’fɔ:məl/ (adj): không trang trọng, thân mật, không chính thức

E.g: I had an informal meeting yesterday.

Đáp án B (Ở văn hóa phương Tây, thật là bất lịch sự khi vẫn tiếp xúc bằng mắt suốt cả cuộc đàm thoại.)


Câu 469:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

- Cruelly /'kru:əli/ ~ Brutally (adv): một cách độc ác, hung ác, tàn nhẫn

E.g: The dog had been cruelly treated.

- Gently /'dʒentli/ (adv): một cách nhẹ nhàng

E.g: He held the baby gently.

- Cleverly /'klevəli/ (adv): một cách khéo léo, thông minh

E.g: This skirt is cleverly designed.

- Reasonably /‘ritzənəbli/ (adv): một cách hợp lý

E.g: We should discuss this matter reasonably.

Vậy: Cruelly # Gently

Đáp án A (Tôi không thể chịu được những người đối xử với động vật tàn nhẫn.)


Câu 470:

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

Đáp án C

Occupied /'ɒkjʊpaied/ ~ Busy (adj): bận rộn

E.g: She’s fully occupied looking after three children.

- Comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái

E.g: This bed is very comfortable.

- Free /tri:/ (adj): rảnh rỗi

E.g: Are you free tonight?

- Relaxed /ri'lækst/ (adj): thư giãn

E.g: I te looked culm and relaxed.


Câu 471:

They have not made any effort to integrate with the local community.

Xem đáp án

Đáp án C

Integrate / 'intigreit]/ (v): hợp nhất, hợp thành (+ into/ with sth)

E.g: These programs will integrate with your existing software.

Cooperate / kəu'ɒpəreit/ (v): hợp tác, cộng tác

E.g: The two groups agreed to cooperate with each other.

Separate /'seprət/ (v): tách biệt, tách ra

E.g: Raw meat must be kept separate from cooked meat.

- Connect (v): kết nối

E.g: First connect the printer to the computer.

Đáp án C (Họ không nỗ lực hợp nhất với cộng đồng địa phương.)


Câu 472:

There has been insufficient rainfall over the past two years, and farmers are having trouble.

Xem đáp án

Đáp án A

- Insufficient /,insə'fi∫nt/ #sufficient: không đủ, thiếu

E.g: The management paid insufficient attention to working conditions

- Adequate /'ædikwət/ (adj): đủ, đầy đủ

E.g: The room was small but adequate.

- Unsatisfactory /,ʌn,sætis'fæktəri/ (adj): không vừa ý, không hài lòng

- Abundant /ə'bʌndənt/ (adj): nhiều, phong phú

E.g: Fish are abundant in the lake.

- Dominant /'dɒminənt/ (adj): ưu thế hơn, trội hơn

E.g: The dominant feature of the room was the large fireplace

Đáp án A (Không có đủ lượng mưa trong vòng 2 năm qua, và người nông dân gặp rắc rối.)


Câu 473:

“Please speak up a bit more, Jack. You’re hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said.

Xem đáp án

Đáp án D

- Loud enough to be heard: đủ to để nghe thấy

- Visible /'vizəbl/ (adj): có thể nhìn thấy

- Edible /'edibll/ (adj): có thể ăn được (không độc)

- Eligible /'elidʒəbl/ (adj): đủ tư cách

- Inaudible /in'ɔ:dəbl/ (adj): không thể nghe thấy

Vậy: Loud enough to be heard # Inaudible

Đáp án D (Giáo viên nói “Jack, em hãy nói to lên một chút. Em nói không đủ to để các bạn ở phía cuối có thể nghe thấy được.)


Câu 474:

The funny story told by the man amused all the children.

Xem đáp án

Đáp án C

Amuse (v): làm ai vui, làm ai buồn cười, tiêu khiển

E.g: This article amused him.

- Please /pli:z/ (v): làm vui lòng ai, làm ai vui

E.g: I married him to please my parents.

- Entertain (v): giải trí, tiêu khiển

E.g: She entertained US with jokes.

- Sadden /'sædən/ (v): làm ai buon

E.g: We were saddened by her death.

- Frighten /'fraitən/ (v): làm ai hoảng sợ

E.g: That story frightened many children.

Vậy: amused # saddened

Đáp án C (Câu chuyện hài hước được người đàn ông đó kể đã làm bọn trẻ vui.)


Câu 475:

During the five – decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Đáp án B

- Advance: tiến lên, tiến bộ

- Hold back: kìm lại, giữ lại

E.g: Do you think that mixed-ability classes hold back the better students?

ð Đáp án B (Suốt lịch sử 5 thập kỷ Asian Games đã tiến bộ trong mọi mặt.)


Câu 476:

Some vegetables are grown without soil and artificial flight

Xem đáp án

Đáp án B

- Artificial (adj): nhân tạo >< natural (adj): tự nhiên

- Real (adj): thật

- Genuine (adj): có thật, chính cống, xác thực

- True (adj): đúng

ð Đáp án B (Một vài loại rau sinh trưởng mà không có đất và ánh sáng nhân tạo)


Câu 477:

The relationship between structure, process and outcome is very unclear.

Xem đáp án

Đáp án C

- Unclear (adj): không rõ ràng

- Disappear /,disə'piə[r]/ # appear (v): biến mất # xuất hiện

- External /ik'stɜ:nl/ (adj): ngoài, bên ngoài

- Apparent /ə'pærənt/ (adj): rõ ràng

- Uncertain /ʌn'sɜ:tn/ (adj): không chắc (+ of/about sth)

ð Đáp án C (Mối quan hệ giữa cấu trúc, quá trình và kết quả thì không rõ ràng)


Câu 478:

The situation in the country has remained relatively stable for a few months now.

Xem đáp án

Đáp án B

- Stable /'steibl/ (adj): ổn định

- Constant /'kɒnstənt/ (adj): liên tục, không ngừng, không thay đổi

- Changeable /'t∫eindʒəbl/ (adj): dễ thay đổi

- Objective /əb'dʒektiv/ (adj): khách quan

- Ignorant /'ignərənt/ (adj): ngu dốt, không biết

ð Đáp án B (Tình cảnh trong nước vẫn tương đối ổn định trong khoảng một vài tháng.)


Câu 479:

People in Vietnam nod their head to show thatt they agree with something.

Xem đáp án

Đáp án B

- Nod (v): gật (đầu)  Shake (v): lắc (đầu)

- Blink (v): làm đui mù

- Wave (v): phất, vẫy

- Slump (v): hạ nhanh, sụp xuống

ð Đáp án B (Người Việt Nam gật đầu để cho thấy họ đồng ý với điều đó.)


Câu 480:

It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

Xem đáp án

Đáp án B

- Big-headed /,big'hedid/ (adj): tự phụ, kiêu căng, ngạo mạn  Modest (adj): khiêm tốn

- Wise /waiz/ (adj): khôn ngoan

- Arrogant /'ærəgənt/ (adj): kiêu căng, ngạo mạn

- Generous /'dʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng

ð Đáp án B (Khó mà bảo anh ta chịu thua vì anh ta quá kiêu ngạo.)


Câu 481:

They have not made any effort to integrate with the local community.

Xem đáp án

Đáp án C

- Integrate /'intigreit/ (v): hợp nhất, hợp thành, hội nhập, hòa hợp (+ into/ with sth)

- Cooperate /koʊˈɑːpəˌreɪt/ (v): hợp tác, cộng tác

- Separate /'seprət/ (v): tách biệt, tách ra

- Connect (v): kết nối

ð Đáp án C (Họ không cố gắng hội nhập với cộng đồng địa phương.)


Câu 482:

This new washing machine is not a patch on our old one. These clothes are still dirty.

Xem đáp án

Đáp án D

- Not a patch on sth: không tốt bằng cái gì

A. đắt đỏ                B. xa lạ                  C. bị vỡ                 D. tốt hơn

Vậy: not a patch on # to be better

ð Đáp án D (Máy giặt mới này không tốt bằng cái máy cũ của chúng ta. Quần áo vẫn còn bẩn.)


Câu 483:

She lived with a rich family in London during her childhood.

Xem đáp án

Đáp án D

- Rich ~ Well-off (adj): giàu có

- Penniless ~ Poor (adj): nghèo khó

- Selfish (adj): ích kỉ

- Famous (adj): nổi tiếng

ð Đáp án D (Cô ấy đã sống với một gia đình giàu có ở London trong suốt thời thơ ấu của mình.)


Câu 484:

There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

Xem đáp án

Đáp án D

- Discernible (adj): rõ ràng

- Clear ~ Obvious (adj): rõ ràng

- Thin (adj): mỏng manh, gầy

- Insignificant (adj): không đáng kể, không rõ ràng

ð Đáp án D (Đã không có sự cải thiện rõ ràng về mức độ tiếng ồn từ khi cấm xe tải.)


Câu 485:

Thousands are going starving because of the failure of this year’s harvest.

Xem đáp án

Đáp án D

Starving: đói, thiếu ăn

Hungry: (adj): đói

Poor (adj): nghèo, đói

Rich (adj): giàu

Full (adj): no, đầy đủ

ð Đáp án D (Hàng ngàn người đang bị chết đói vì năm nay mất mùa).


Câu 486:

Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.

Xem đáp án

Đáp án C

- Friendly (adj): thân thiện

- Amicable / æmikəbl / (adj): thân ái, thân mật

- Inapplicable / ,inə'pri:ʃəbl / (adj): không thể áp dụng được (+to sb/sth)

- Hostile /’hɔstail / (adj): thù địch, không thân thiện

- Futile /'fju:tail/ (adj): không có hiệu quả

ð Đáp án C (Những người hàng xóm mới của ông Smith dường như rất thân thiện).


Câu 487:

Names of people in the book were changed to preserve anonymity.

Xem đáp án

Đáp án A

- Preserve /pri'zə:v/ (v); giữ, giữ gìn, duy trì

- Reveal /ri'vi:l/ (v) : để lộ, tiết lộ

- Cover /'kʌvə/ (v): che đậy, che giấu

- Conserve /kən'sə:v/ (v); giữ gìn, duy trì, bảo tồn

- Presume /pri'zju:m/ (v); cho là, coi như là

ð Đáp án A (Tên của những người trong quyển sách thì được thay đổi để giấu tên.)


Câu 488:

In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án A

- Replenish /ri'pleniʃ/ (v): lại làm đầy, cung cấp thêm (replenish sth with sth)

- Empty (v): làm trống rỗng

- Refill /'ri:fil/ (v); làm đầy lại (refill sth with sth)

- Repeat /ri'pi:t/ (v): lặp lại

- Remake /'ri:'meik/ (v): làm lại

ð Đáp án A (Trong những cộng đồng xa xôi hẻo lánh thì rất quan trọng phải bổ sung thêm nguyên vật liệu trước khi mùa đông đến.)


Câu 489:

A. verbal      B. signal      C. common  D. attract
Xem đáp án

Đáp án D

- Verbal /'Vɜ:bal/ (adj): bằng lời nói, bằng miệng

E.g: Verbal instructions are very important. (Hướng dẫn bằng miệng thì rt quan trọng.)

- Signal /'signəl/ (n): tín hiệu

E.g: Don’t move until I give the signal. (Đừng di chuyn cho đến khi tôi đưa ra tín hiệu.)

- Common /‘kɒmən/ (adj): chung, phổ biến, thông thường

E.g: We share a common interest in sports. (Chúng tôi có sở thích chung v thể thao.)

- Attract /ə'trækt/ (v): hp dn, thu hút

E.g: We should attract more graduates to teaching. (Chúng ta nên thu hút nhiu người mới tốt nghiệp hơn v giảng dạy.)

=> Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là thứ nhất)


Câu 490:

A. academic B. inorganic C.understanding     D. uncertainty

Xem đáp án

Đáp án D

- Academic /,ækə'demik/ (adj): có tính chất học thuật, (thuộc) học viện

E.g: You need to have good academic qualifications. (Bạn cấn có bằng cấp học thuật tốt.)

- Inorganic /,inɔ:'gænik/ (adj): vô cơ

E.g: inorganic chemistry (hóa học vô cơ)

- Understanding /,ʌndə'stændiŋ)/ (n): sự hiểu biết

E.g: They should have a better understanding of this disease. (Họ nên có sự hiểu biết tốt hơn về căn bệnh này.)

- Uncertainty /ʌn'sɜ:tnti/ (n); sự không chắc chắn

E.g: There is uncertainty about the future of this country. (Không có sự chắc chắn v tương lai của quốc gia này.)

=> Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là thứ 3)


Câu 491:

A. partnership        B. romantic  C. actually    D. attitude

Xem đáp án

Đáp án B

- Partnership /‘pɑ:tnəʃip/ (n): sự cộng tác, hiệp hội

E.g: He’s gone into partnership with an old friend. (Anh ta bắt đầu cộng tác với một người bạn cũ.)

- Romantic /rəʊ'mæntik/ (adj): lãng mạn

E.g: They had a romantic weekend in the countryside.

- Actually /'æktʃuəli/ (adv): thực sự, quả thật

E.g: What actually happened that night?

- Attitude /'ætitju:d/ (n): thái độ

E.g: You should have a positive attitude to/ towards work.

Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là thứ nhất)


Câu 492:

A. obedient  B. Decision  C. Mischievous      D. biologist
Xem đáp án

Đáp án C

- Obedient /əʊ'bi:diənt/ (adj): ngoan ngoãn, biết vâng lời

E.g: He is an obedient child.

- Decision /di'siʒən/ (n): quyết định

E.g: I have to make a decision now.

- Mischievous /'misʃivəs/ (adj): tinh nghịch

E.g: He is a mischievous boy.

- Biologist /bai'ɒlədʒi/ (n): nhà sinh vật học

E.g: He is a famous biologist.

Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là thứ 2)


Câu 493:

A. economy B. certificate           C. graduate  D. semester

Xem đáp án

Đáp án C

- Economy /i:'kɒnəmi/ (n): kinh tế

E.g: Increased tourism has a major impact on the local economy.

- Certificate /sə'tifikət/ (n): chứng chỉ, giấy chứng nhận

E.g: a marriage certificate (giấy chứng nhận kết hôn)

- Graduate /’grædʒuət/ (n): sinh viên tốt nghiệp đại học; (v); tốt nghiệp

E.g: She graduated from Harvard University in 2000.

- Semester /si'mestə/ (n): học kì

E.g: He got good results last semester.

Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là thứ 2)


Câu 494:

A. enthusiastic       B. durability C. civilization         D. humanitarian

Xem đáp án

Đáp án B

- Enthusiastic /in,θju:zi'æstik/ (adj): nhiệt tình, hăng hái

E.g: He is very enthusiastic about this project.

- Durability /,djʊərə'biləti/ (n): tính lâu bền, độ bền

E.g: This rope has a high level of strength and durability.

- Civilization /,sivəlai'zei∫ən/ (n): nền văn minh

E.g: This disease is common in Western civilization.

- Humanitarian /hju:,mæni'teəriən/ (n): người theo chủ nghĩa nhân đạo

Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 4)

Note: Các từ có hậu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.


Câu 495:

A. engineering       B. economics         C. recommend       D. curriculum

Xem đáp án

Đáp án D

Engineering /,endʒi'niəriη / (n): nghề kỹ sư

E.g: He studied engineering at this university.

- Economics /,i:kə'nɒmiks / (n): kinh tế

E.g: He has been studying politics and economics for 2 years.

- Recommend /,rekə'mend / (v): giới thiệu, khuyên

E.g: Can you recommend a local doctor?

- Curriculum / kə'rikjələm / (n): chương trình giảng dạy

Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)


Câu 496:

A. perseverance     B. application         C. agriculture         D. dedication

Xem đáp án

Đáp án C

Perseverance /,pɜ:si'viərəns / (n): tính kiên trì, kiên nhẫn

E.g: The only way to improve is through hard work and perseverance.

- Application /,æpli'kei∫n / (n): ứng dụng, đơn xin

E.g: This device has many practical applications.

- Agriculture / 'ægrikʌlt∫ər / (n): nông nghiệp

E.g: 80% of the country’s population depends on agriculture.

- Dedication /,dedi'kei∫n / (n): sự cống hiến, tận tụy

E.g: She thanked them for their dedication and enthusiasm.

Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)


Câu 497:

A. marriage  B. response  C. maintain  D. believe

Xem đáp án

Đáp án A

Marriage /'mæridʒ/ (n): hôn nhân

E.g: Our parents have a happy marriage.

- Response /ri'spɔns/ (n): sự đáp lại, sự phản ứng lại

E.g: There should be a suitable response to this letter.

Maintain /mein'tein/ (v): duy trì, giữ

E.g: We need to maintain good relations with our neighbors.

- Believe /bi'li:v/ (v): tin, tin tưởng

E.g: I don’t believe him.

Đáp án A (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là thứ 2)


Câu 498:

A. certain     B. equal       C. decide      D. couple

Xem đáp án

Đáp án C

Certain /'sɜ:tən/ (adj): chắc chắn

E.g: I am quite certain about/ of success.

- Equal /'i:kwəl/ (adj): ngang bằng, bình đẳng

E.g: There is an equal number of boys and girls in our class.

- Decide /di'said/ (v): quyết định

E.g: I decide to tell her the truth.

- Couple /'kʌpl/ (n): cặp, đôi

E.g: I saw a couple of girls get out.

Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là thứ nhất)


Câu 499:

A. magnificent       B. appliances         C. potentially         D. preservation

Xem đáp án

Đáp án D

- Magnificent /mæg'nifisnt/ (adj): nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy

- Appliance / ə'plaiəns/ (n): trang thiết bị, thiết bị

- Potentially /pə'ten∫əli/ (adv): khả năng, tiềm năng

E.g: This crisis is potentially the most serious in the organization’s history.

- Preservation /,prezə'vei∫ən/ (n): sự giữ gìn, sự bảo quản (có đuôi “tion” thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó)

E.g: There is great public concern about some of the chemicals used in food preservation.

Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 500:

A. architect  B. electric     C. mineral    D. luxury

Xem đáp án

Đáp án B

- Architect / 'ɑ:kitekt/ (n): kiến trúc sư

- Electric /i'lektrik]/ (adj): thuộc điện, phát điện

E.g: electric light (ánh sáng điện)

- Mineral /minərəl/ (n): khoáng chất

- Luxury /'lʌk∫əri/ (n): sự xa xỉ, sự xa hoa

Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là thứ nhất)


Câu 501:

A. generation         B. situation  C. education D. examination

Xem đáp án

Đáp án D

- Generation /,dʒenə'rei∫ən/ (n): thế hệ

- Situation /,sitju'ei∫ən/ (n): tình huống, hoàn cảnh

- Education /,edʒu:'kei∫ən/ (n): giáo dục

- Examination /ig,zæmi'nei∫n/ (n): ky thi

Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)


Câu 502:

A. photography     B. minority  C. heroic      D. amateur

Xem đáp án

Đáp án D

- Photography /fə'tɒgrəfi/ (n): thuật nhiếp ảnh, sự chụp ảnh

- Minority/mai'nɒrəti/ (n): thiểu số

- Heroic /hi'rəʊik/ (adj): anh hùng

- Amateur /'æmətər/ (adj): nghiệp dư, không chuyên

Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 503:

A. approach B. leftover    C. supportive         D. biologist

Xem đáp án

Đáp án B

- Approach /ə'prəʊt∫/ (n): phương pháp, sự đến gần

- Leftover /'leftəʊvər/ (adj): còn thừa, chưa dùng đến

- Supportive /sə'pɔ:tiv/ (adj): đem lại sự giúp đỡ, khuyến khích, ủng hộ

- Biologist /bai'ɒlədʒist/ (n): nhà sinh vật học

ð Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 504:

A. associate  B. dioxide    C. dedicate   D. Cosmetic

Xem đáp án

Đáp án C

Associate /ə'səʊ∫iət/ (v): liên kết, hợp tác (những từ 3 âm tiết trở lên tận cùng bằng “ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết từ 3 từ phải sang)

Dioxide /dai'ɒksaid/ (n): đioxyt

Dedicate /'dedikeit/ (v): dâng hiến, cống hiến (những từ 3 âm tiết trở lên tận cùng bằng “ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết từ 3 từ phải sang)

Cosmetic /kɒz'metik/ (n): mỹ phẩm (những từ tận cùng bằng “ic” trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó)


Câu 505:

A. politician B. genetics   C. artificial   D. controversial

Xem đáp án

Đáp án B

- Politician /,pəli'ti∫n/ (n): chính trị gia

- Genetics /dʒi'netiks/ (n): di truyền học

- Artificial /,ɑ:ti'fi∫əl/ (adj): nhân tạo

- Controversial /,kɒntrə'vɜ:∫əl/ (adj): có thể gây ra tranh cãi

ð Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)


Câu 506:

A. delegate   B. fabulous  C. external   D. slippery

Xem đáp án

Đáp án C

- Delegate /'deligət/ (n): người đại biểu, người được ủy nhiệm

- Fabulous /'fæbjʊləs/ (adj): cực ngon, tuyệt vời

- External /ik'stɜ:nl/ (adj): ở ngoài, bên ngoài

- Slippery /'slipəri/ (adj): trơn

ð Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ nhất)


Câu 507:

A. maximum          B. vacancy   C. terrorist   D. investment

Xem đáp án

Đáp án D

- Maximum /'mæksiməm/ (adj): tối đa

- Vacancy /'veikənsi/ (n): chỗ trống

- Terrorist /'terərist/ (n): kẻ khủng bố

- Investment /in'vestmənt/ (n): sự đầu tư

ð Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ nhất)


Câu 508:

A. vertical    B. contractual         C. domestic  D. outstanding
Xem đáp án

Đáp án A

- Vertical /'vɜ:tikl/ (adj): thẳng đứng

- Contractual /kən'trækt∫ʊəl/ (adj): bằng hợp đồng

- Domestic /də'mestik/ (adj): trong nước, (thuộc) gia đình

- Outstanding /,aʊt'stændiŋ/ (adj): nổi bật, đáng chú ý

ð Đáp án A (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 509:

A. punctuality        B. technological     C. characteristic     D. representative

Xem đáp án

Đáp án C

- Punctuality /,pʌŋkt∫ʊ'æləti/ (n): sự đúng giờ (từ này tận cùng bằng đuôi ity nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)

- Technological /,teknə'lɒdʒikl/ (adj): (thuộc) kĩ thuật, công nghệ (từ này có đuôi ical nên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)

- Characteristic /,kærəktə'ristik/ (n): đặc tính, đặc điểm (adj): riêng biệt, đặc thù (từ này có đuôi ic nên trọng âm nhấn vào âm tiết trước nó)

- Representative /repri'zentətiv/ (n): người đại diện

ð Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)


Câu 510:

A. injection  B. diminish  C. successful          D. benefit

Xem đáp án

Đáp án D

- Injection /in'dʒek∫n/ (n): sự tiêm, mũi tiêm

- Diminish /di'mini∫/ (v): giảm bớt, thu nhỏ

- Successful /sək'sesfl/ (adj): thành công

- Benefit /'benifit/ (n): lợi ích, thuận lợi

ð Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 511:

A. imagine   B. horizon    C. property  D. computer

Xem đáp án

Đáp án C

- Imagine /i'mædʒin/ (v): tưởng tượng

- Horizon /hə'raizn/ (n): chân trời, tầm nhìn

- Property /ˈprɒpəti/ (n): tài sản

- Computer /kəm'pju:tə(r)/ (n): máy tính

ð Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 512:

A. equip       B. vacant      C. secure      D. oblige
Xem đáp án

Đáp án B

- Equip /i'kwip/ (v): trang bị

- Vacant /'veikənt/ (adj): trống, rỗng

- Secure /si'kjʊə(r)/ (adj): an toàn (secure against/from something)

- Oblige /ə'blaidʒ/ (v): bắt buộc

ð Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 513:

A. luxurious B. conservative      C. necessary D. dependant

Xem đáp án

Đáp án C

- Luxurious /lʌg'zjuəriəs/ (adj) : Lộng lẫy, xa hoa

- Conservative / kən'sə:vətiv / (adj): bảo tồn, bảo thủ

- Necessary /'nesisəri/ (adj): cần thiết

- Dependant /di'pendənt/ (n): người phụ thuộc

ð Đáp án C (trọng tâm rơi vào âm ttiết thứ nhất, các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 514:

A. primitive B. particular C. continuous        D. connected

Xem đáp án

Đáp án A

Primitive /'primitiv/ (adj): nguyên bản, nguyên thủy

Particular /pə'tikjuələ/ (adj): cụ thể

Continuous /kən'tinjuəs/ (adj): liên tục, không ngừng

Connected /kə'nektid/ (adj): được kết nối

ð Đáp án A (trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 515:

A. convenience      B. mechanic C. preference         D. official

Xem đáp án

Đáp án C

- Convenience /kən'vi:njəns/ (n): sự thuận lợi

- Mechanic /mə'kænik/ (n): thợ cơ khí

- Preference /'prefərəns/ (n): sự yêu thích hơn

- Official /ə'fiʃəl/ (ad;): chính thức

ð Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là âm tiết thứ 2)


Câu 516:

A. recently   B. attitude    C. octopus   D. proposal

Xem đáp án

Đáp án D

- Recently /'ri:sntli/ (adv): gần đây

- Attitude /'ætitju:d/ (n): thái độ, quan điểm

- Octopus /'ɔktəpəs/ (n): con bạch tuộc

- Proposal /prə’pəu.zəl/ (n): lời đề nghị, sự cầu hôn

ð Đáp án D (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là thứ nhất)


Câu 517:

Thanks for all your help. "________________"

Xem đáp án

Đáp án A

Don't mention it: đừng bận tâm

I don't think so: tôi k nghĩ vậy

I’m sorry to hear that: tôi rất tiếc

It's nice of you: bạn thật tốt

Câu 518:

I'm sorry. I've broken a glass. "_____________"

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 519:

Let's chat on line”. – “___________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Not at all: không có gì

Good luck: chúc may mắn

Thank you: cảm ơn

Good idea: ý tưởng tuyệt vời


Câu 520:

“Would you like to have dinner with me?” – “______________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Yes, I’d love to: có tôi rất muốn

Yes, so do I: có tôi cũng vậy

I’m very happy: tôi rất vui

Yes, it is: phải, là nó


Câu 521:

“Mum! I’ve got 10 point on the test.” “________”

Xem đáp án

Đáp án C

A. Hay lắm!

B. Bạn đúng

C. Làm tốt lắm!

D. Ồ, thật may mắn!


Câu 522:

Would you like me to get a taxi?” “________”

Xem đáp án

Đáp án A

A.   Có nếu bạn không phiền

B.   Để tôi xem

C.   Điều đó sẽ rất tuyệt, cảm ơn

D.   Có, tôi hiểu


Câu 523:

Have a nice weekend!” – “Thank you. ________________.”

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 524:

“Could you bring me some water?” – “________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

A.   Vâng thưa ngài

B.   Không tôi không thể

C.   Phải tôi có thể

D.   Tôi không muốn


Câu 525:

- Charles. “ Do you fancy going to a movie this evening ? ”

- Lisa. “ ____________”

Xem đáp án

Đáp án D

A.   Mình xin lỗi. mình không biết chuyện đí

B.   Không sao. Cứ đi đi

C.   Không tệ. còn bạn?

D.   Điều đó thật tốt


Câu 526:

- Duong. “ My first English test was not as good as I expected.”

- Thomas “ __________”

Xem đáp án

Đáp án D

A.   Chúa ơi!

B.   Tốt!

C.   Ổn mà đừng lo lắng

D.   Đừng lo, làm tốt hơn ở lần sau!


Câu 527:

Mary. “Would you mind if I use your computer for an hour?” Tony."_____”

Xem đáp án

Đáp án A

A.   Không sao. Tôi vừa kết thúc công việc xong

B.   Có tôi có thể dùng nó

C.   Tất nhiên không. Tôi vẫn cần nó

D.   Vâng. Tôi ổn.


Câu 528:

- Kathy. “Make yourself at home” – Jim. “ ______”

Xem đáp án

Đáp án D

A.   Vâng. Tôi có thể giúp bạn không?

B.   Không sao. Đừng nhắc tới nó.

C.   Điều đó thật tốt. Cảm ơn bạn.

D.   Cảm ơn bạn. Bạn cũng vậy.


Câu 529:

Cynthia. “Hi, Victor. Do you think it’s possible for us to have a talk sometime today?" Victor. “I’d love to, but______."

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 530:

John. “What time did the meeting end?'' Laura. “_______."

Xem đáp án

Đáp án D

A. Càng sớm càng tốt.

B. Trong nửa giờ.

C. Trong một phút.

D. Ngay trước bữa trưa.


Câu 531:

“ What an attractive hair style you have got, Mary!” -“ “

Xem đáp án

Đáp án D

A. Bạn đang nói dối.

B. Tôi không thích câu nói của bạn

C. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi sợ

D. Cảm ơn về lời khen ngợi của bạn.


Câu 532:

Kate. “Thank you for the lovely present. ” – Peter. “ ____________ ”

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó

B. Không sao

C. Đi trước

D. Thôi nào


Câu 533:

“ Has an annoucement been made about the eight o’clock flight to Paris?”

    - “___________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Not yet: chưa

Yes, it was: đúng vậy

I don’t think that: tôi không nghĩ vậy

Sorry, I don’t: xin lỗi, tôi không


Câu 534:

“ I can speak English well enough to apply for that post.”

- “___________________.”

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 535:

Peter and Bob are talking about the plan for tonight.

Peter. “_________________.”

Bob. “I’d love to. Thank you.”

Xem đáp án

Đáp án A

A. Bạn có muốn đi đến quán cà phê mới với tôi không?

B. Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể mua được một chiếc xe mới?

C. Bạn có muốn một chiếc bánh?

D. Tại sao bạn dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi?


Câu 536:

Two people are talking on the phone.

    A. “Could I speak to Alex, please?”

    B. “___________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

A. Tôi có thể nhận được tin nhắn không?

B. Tôi xin lỗi. Alex không ở đây.

C. Chỉ một chút thôi. Tôi đang đến.

D. Đây là Joe nói.


Câu 537:

Jim invited Helen to visit his gardens.

- Helen. "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim. “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Green fingers: có khả năng chăm sóc vườn tốt

Let nature take it course: để sống chết tự nhiên

Down on one’s luck: rỗng ví vì xui xẻo

Draw the short straw: bị ép làm những việc không thoải mái


Câu 539:

Tung. “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

                Tuan. “ ___________”

Xem đáp án

Đáp án D

A. Thật sao?

B. Bạn có thích chúng không?

C. Bạn phải đùa. Áo tôi đẹp quá phải không?

D. Tôi rất vui vì bạn thích họ.


Câu 540:

Lan. “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?”

Trang. “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

A. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm.

B. Bạn cũng nghĩ thế à?

C. Không nghi ngờ gì về điều đó.

D. Nó được tạo ra bởi người Trung Quốc cổ đại, phải không?


Câu 541:

Bill. “ Let’s stop for a drink.” - Bruce. “ ___________”

Xem đáp án

Đáp án C

A. Lâu rồi không gặp

B. Rất vui được gặp bạn.

C. Xin lỗi, chúng tôi có ít thời gian.

D. Chào mừng bạn


Câu 542:

Jack. “I’m going to take a five-day trip to Rome.” - Jill. “_________”

Xem đáp án

Đáp án B

A. Không, tất nhiên là không.

B. Vui vẻ nhé

C. Cùng với bạn

D. Có


Câu 543:

Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant.

Mary. The food is great. I'll get the bill.

Peter. _________.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Có, nói chuyện với bạn sau

B. Không, để tôi.

C. Tôi nghĩ anh ta không có ở đây.

D. Đừng đề cập đến nó.


Câu 544:

Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.

Ann. May I leave a message for Mr. Black, please?

Secretary. ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Bây giờ anh ta đang có tin nhắn.

B. Có, tôi sẽ đảm bảo anh ấy nhận được nó.

C. Anh ta không có ở đây.

D. Không, bạn không thể nói chuyện với anh ấy.


Câu 545:

Mike an Joe are talking about transport in the future.

- Mike. “Do you think there will be pilotless planes?”.

- Joe. “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Tôi không thể.

B. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh đây mà.

C. Tại sao không? Đã có những chiếc xe không có tài xế.

D. Tôi rất vui vì bạn thích nó.


Câu 546:

Julie and Ann are talking about their classmate. - Julie. “______”.

- Ann. “Yeah, not bad, I suppose.”

Xem đáp án

Đáp án D

A. Bạn có gặp anh ta thường xuyên không?

B. Bạn đang nghĩ gì vậy?

C. Bạn gặp anh ta như thế nào?

D. Anh ấy khá đẹp trai, phải không?


Câu 547:

A. scar         B. pace         C. shade       D. brave

Xem đáp án

Đáp án A

Scar /skar/

Pace /peɪs/

Shade /ʃeɪd/

Brave /breɪv/

Câu 548:

A. shame     B. drank       C. blaze        D. cable

Xem đáp án

Đáp án B

Shame /ʃeɪm/

Drank /dræŋk/

Blaze /bleɪz/

Cable /ˈkeɪbəl/


Câu 549:

A. wicked    B. wanted    C. stopped   D. cooked

Xem đáp án

Đáp án B

wicked

ˈwɪkt  

wanted

‘wɑntid

stopped

stɑpt  

cooked

kʊkt 


Câu 550:

A. serves      B. hopes      C. likes        D. writes

Xem đáp án

Đáp án A

serves

 

sɜrvz  

hopes

 

hoʊps  

likes

 

laɪks  

writes

 

raɪts 


Câu 551:

A. purity      B. burning   C. cure         D. durable
Xem đáp án

Đáp án B

Purity /’pjʊrɜti/

Buring /ˈbɜrnɪŋ/ 

Cure /kjʊr/

Durable /ˈdjʊrəbəl/


Câu 552:

A. see B. seen         C. sportsman          D. sure
Xem đáp án

Đáp án D

See /si/

Seen /sin/

Sportsman /ˈspɔrtsmən/

Sure /ʃʊr/


Câu 553:

A. soon        B. flood       C. pool         D. fool
Xem đáp án

Đáp án B

soon/sun/  
flood/flʌd/  
pool/pul/  
fool/ful/


Câu 554:

A. center      B. carry        C. score       D. cake

Xem đáp án

Đáp án A

Center /sɛntər/

Carry /kæri/

Score /skɔr/

Cake /keɪk/


Câu 555:

A. laughed   B. sacrificed          C. cooked    D. explained

Xem đáp án

Đáp án D

laughed/læft/ 
sacrificed/ˈsækrəˌfaɪst/ 
cooked/kʊkt/ 
explained/ɪkˈspleɪnd/


Câu 556:

A. airports   B. ways        C. questions           D. pictures

Xem đáp án

Đáp án A

airports/ˈɛrˌpɔrts/ 
ways/weɪz/ 
questions/ˈkwɛsʧənz/
pictures/ˈpɪkʧərz/


Câu 557:

A. kite          B. bite          C. favorite   D. quite

Xem đáp án

Đáp án C

Kite /kaɪt/

Bite /baɪt/

Favorite /feɪvərɪt/

Quite /kwaɪt/


Câu 558:

A. coached   B. needed     C. wanted    D. beloved
Xem đáp án

Đáp án A

Coached /koʊʧt/

Needed /ni:did/

Wanted /wɑntid/

Beloved /bɪlʌvd/


Câu 559:

A. traveled   B. stared      C. landed     D. seemed

Xem đáp án

Đáp án C

Traveled /ˈtrævəld/

Started /stɛrd/

Landed /lændid/

Seemed /simd/


Câu 560:

A. effective B. eradicate C. enthusiastic       D. effort

Xem đáp án

Đáp án D

Effective /ɪ’fɛktɪv/

Eradicate /ɪˈrædəˌkeɪt/

Enthusiastic /ɪnˌθuziˈæstɪk/

Effort /ˈɛfərt/


Câu 561:

A. carpet      B. school     C. facial       D. contact

Xem đáp án

Đáp án C

Carpet /ˈkɑrpət/

School /skul/

Facial /ˈfeɪʃəl/

Contact /ˈkɑnˌtækt/


Câu 562:

A. takes       B. develops C. volumes D. laughs
Xem đáp án

Đáp án C

Takes /teɪks/

Develops /dɪˈvɛləps/

Volumes /ˈvɑljumz/

Laughs /læfs/


Câu 563:

A. accurate B. account   C. accept      D. accuse

Xem đáp án

Đáp án A

Accurate /ˈækjərət/

Account /əˈkaʊnt/

Accept /æk’sɛpt/

Accuse / əˈkjuz/


Câu 564:

A. talks        B. takes        C. decides    D. completes
Xem đáp án

Đáp án C

Talks /tɔks/

Takes /teɪks/

Decides /dɪˈsaɪdz/

Completes /kəmˈplits/


Câu 565:

A. economy B. society    C. necessity D. facility

Xem đáp án

Đáp án A

economy /ɪˈkɑnəmi/       

society         /səˈsaɪəti/   

necessity /nəˈsɛsəti/       

facility         /fəˈsɪlɪti/


Câu 566:

A. technology        B. chores     C. schooling          D. chemistry

Xem đáp án

Đáp án B

technology   /tɛkˈnɑləʤi/          

chores                      /ʧɔrz/         

schooling     /ˈskulɪŋ/      

chemistry     /ˈkɛməstri/


Câu 567:

A. educate    B. eliminate  C. certificate           D. dedicate

Xem đáp án

Đáp án C

educate        /ˈɛʤəˌkeɪt/  

eliminate      /.ɪˈlɪməˌneɪt/

certificate     /sərˈtɪfɪkət/  

dedicate       /ˈdɛdəˌkeɪt/


Câu 568:

A. initiate     B. substantial         C. indicate    D. particular

Xem đáp án

Đáp án D

initiate                      /ɪˈnɪʃiɪt/     

substantial    /səbˈstænʧəl/         

indicate        /ˈɪndəˌkeɪt/  

particular     /pərˈtɪkjələr/


Câu 569:

A. volunteer B. trust         C. fuss         D. judge

Xem đáp án

Đáp án A

volunteer     /ˌvɑlənˈtɪr/  

trust   /trʌst/

fuss    /fʌs/  

judge /ʤʌʤ/


Câu 570:

A. houses     B. services   C. passages  D. techniques

Xem đáp án

Đáp án D

houses                     /ˈhaʊsəz/   

services        /ˈsɜrvəsəz/   

passages       /ˈpæsəʤəz/  

techniques    /tɛkˈniks/


Câu 571:

A. exhaust   B. exam       C. exact        D. excellent

Xem đáp án

Đáp án D

exhaust        /ɪgˈzɑst/       

exam  /ɪgˈzæm/      

exact  /ɪgˈzækt/      

excellent      /ˈɛksələnt/


Câu 572:

A. command          B. community        C. complete  D. common
Xem đáp án

Đáp án D

command     /kəˈmænd/   

community  /kəmˈjunəti/

complete      /kəmˈplit/    

common      /ˈkɑmən/


Câu 573:

A. extended B. skipped   C. looked     D. watched

Xem đáp án

Đáp án A

extended      /ɪkˈstɛndid/

skipped        /skɪpt/         

looked                     /lʊkt/         

watched       /wɑʧt/


Câu 574:

A. suggest    B. support    C. summer   D. survive

Xem đáp án

Đáp án C

suggest        /səgˈʤɛst/   

support        /səˈpɔrt/      

summer        /ˈsʌmər/      

survive                     /sərˈvaɪv/


Câu 575:

A. visits       B. destroys   C. believes   D. depends

Xem đáp án

Đáp án A

visits  /ˈvɪzits/       

destroys       /dɪˈstrɔɪz/    

believes        /bɪˈlivz/       

depends       /dɪˈpɛndz/


Câu 576:

A. floor        B. door        C. noodle     D. board

Xem đáp án

Đáp án C

floor  /flɔr/  

door   /dɔr/  

noodle         /ˈnudl/         

board /bɔrd/


Câu 577:

They have a good relationship.

Xem đáp án

Đáp án A

Harmonious: hòa thuận, hòa hợp

Failed: mờ nhạt, phai mờ

Broken: bị tan vỡ

Fragile: mỏng manh, dễ vỡ


Câu 578:

They have a poor relationship.

Xem đáp án

Đáp án A

Friendly: thân thiện

Difficult: khó khăn

Healthy: tốt, mạnh

Strong: mạnh khỏe


Câu 579:

They have a good relationship.

Xem đáp án

Đáp án A

Enormous: lớn

Little: nhỏ bé

Minor, petty: nhỏ, bé, không quan trọng, không nghiêm trọng


Câu 580:

They have a poor relationship

Xem đáp án

Đáp án B

Pollute: gây ô nhiễm

Preserve: bảo tồn

Damage: phá hoại

Harm: gây hại


Câu 581:

In most countries, compulsory military service does not apply to women.

Xem đáp án

Đáp án B

Purity /’pjʊrɜti/

Buring /ˈbɜrnɪŋ/ 

Cure /kjʊr/

Durable /ˈdjʊrəbəl/


Câu 582:

Scientists warn of the impending extinction of many species of plants and animals.

Xem đáp án

Đáp án D

See /si/

Seen /sin/

Sportsman /ˈspɔrtsmən/

Sure /ʃʊr/


Câu 583:

You will need a sound understanding of basic teaching skills if you want to enter the classroom with great confidence

Xem đáp án

Đáp án C

Defensive: phòng thủ

Inadequate: không đầy đủ

Thorough: triệt để

Sufficient: đủ


Câu 584:

I’ll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Đáp án C

Reasonable: hợp lí

Acceptable: có thể chấp nhận được

Pretty high: rất cao

Wonderfull: tuyệt vời


Câu 585:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Đáp án C

Take off: bất ngờ thành công

Set up: thành lập

Grow well: phát triển tốt

Close down: ngừng kinh doanh


Câu 586:

The people interviewed for the survey were randomly selected.

Xem đáp án

Đáp án C

Thoughfully: một cách cẩn thận, cân nhắc, suy nghĩ lĩ càng

Carefully: một cách cẩn thận

Carelessly: một cách bất cẩn

Indiscriminately: một cách bừa bãi


Câu 587:

An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.

Xem đáp án

Đáp án D

A. treated: được điều trị

B. dedicated: dành riêng

C. helped: giúp đỡ

D. started: bắt đầu


Câu 588:

He drove so fast that I really felt my life was in danger.

Xem đáp án

Đáp án B

A. at the target: trong mục tiêu

B. in accident: tai nạn

C. at stake: bị đe dọa

D. in comfort: thoải mái


Câu 589:

We decided to pay for the car on the installment plan.

Xem đáp án

Đáp án B

A.   Cash and carry: cách mua hàng người mua trả tiền rồi tự lấy hàng

B.   Monthly payment: thanh toán hàng tháng

C.   Credit card: thẻ tín dụng

D.   Piece by piece: từng mảnh một


Câu 590:

I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Smith!

Xem đáp án

Đáp án C

A. altogether: hoàn toàn

B. specifically: cụ thể

C. thoroughly: kỹ lưỡng

D. considerably: đáng kể


Câu 591:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án C

Arrive: đi đến

Encounter: tình cờ gặp mặt

Happen: xảy ra

Clean: lau sạch


Câu 592:

It was obvious to everyone that the child had been badly treated.

Xem đáp án

Đáp án C

Significant: đáng kể

Unclear: không rõ ràng

Evident: hiển nhiên

Frank: thẳng thắn


Câu 593:

It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Xem đáp án

Đáp án B

Approximately: xấp xỉ

Comparatively: tương đối

Nearly: gần như

Essentially: về cơ bản, bản chất


Câu 594:

You have to be on your toes if you want to beat her.

Xem đáp án

Đáp án A

On your toe: cảnh giác

A. đặt tất cả sự chú ý của bạn vào những gì bạn đang làm

B. bực bội cô ấy trong những việc cô ấy đang làm

C. tham gia vào những gì cô ấy đang làm

D. làm cho cô ấy tuân thủ các yêu cầu của bạn


Câu 595:

In daily communication, you should know how to interpret other people’s body language.

Xem đáp án

Đáp án A

A. hiểu

B. trả lời

C. trả lời

D. thông báo


Câu 596:

The purpose of this survey is to determine students’ attitudes toward love and marriage.

Xem đáp án

Đáp án A

A. tìm hiểu

B. phát triển

C. quan tâm

D. xây dựng


Câu 597:

Adding a garage will enhance the value of the house.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 598:

You never really know where you are with her as she just blows hot and cold.
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 599:

Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.
Xem đáp án

Đáp án D

A. một người ăn bánh mỗi sáng

B. một chủ tiệm bánh

C. một người cung cấp bánh mì để kiếm tiền

D. một người đi ra ngoài để kiếm tiền


Câu 600:

Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
Xem đáp án

Đáp án B

A. một thành viên thân yêu

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. đứa con duy nhất

D. đứa con cả


Câu 601:

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 602:

The government has passed laws to protect wildlife from commercial trade.

Xem đáp án

Đáp án D

A. thực thi

B. có khả năng làm gì

C. đảm bảo

D. ban hành


Câu 603:

When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.

Xem đáp án

Đáp án B

A. đã giải quyết

B. đưa ra

C. thông báo

D. khoảng cách


Câu 604:

At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.
Xem đáp án

Đáp án D

A. sáng tạo

B. phần kết

C. cao trào

D. phần mở đầu


Câu 605:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.
Xem đáp án

Đáp án B

A. đáng kính

B. không thể chấp nhận

C. tinh nghịch

D. thỏa đáng


Câu 606:

My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.

Xem đáp án

Đáp án B

A. ảnh hưởng

B. không khuyến khích

C. trấn an

D. truyền cảm hứng


Câu 607:

The place has rapidly evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort.

Xem đáp án

Đáp án A

Developed: phát triển

Generated: tạo ra

Created: sáng tạo

Increased: tăng cao


Câu 608:

I'm sure he will be home and dry in the interview because he has good qualifications and wide experience.

Xem đáp án

Đáp án C

Unsuccessful: không thành công

Satisfied: hài lòng

Successful: thành công

Unsatisfied: không hài lòng


Câu 609:

There is no alternative. The president must approve the bill if the Congress passes it

Xem đáp án

Đáp án C

A. có thể thỏa thuận

B. cải thiện

C. lựa chọn khác

D. thay đổi


Câu 610:

The guards were ordered to get to the king's room on the double.

Xem đáp án

Đáp án B

A. một số lớn hơn

B. rất nhanh

C. trên tầng hai

D. mỗi phiên hai giờ


Câu 611:

John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings.

Xem đáp án

Đáp án D

Use up; dùng hết

Put out: tắt đèn

Save up; tiết kiệm


Câu 612:

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

Xem đáp án

Đáp án C

Terminate: kết thúc

Prevent: ngăn cản

Initiate: đề xuất

Lighten: làm sáng


Câu 613:

In that organization, they put emphasis on mutual aid and cooperation

Xem đáp án

Đáp án C

A. phần thưởng

B. làm việc

C. căng thẳng

D. áp lực


Câu 614:

His new million-dollar luxury car is certainly an ostentatious display of his wealth.

Xem đáp án

Đáp án A

A. sặc sỡ

B. đắt tiền

C. lớn

D. đáng ngưỡng mộ


Câu 615:

As all of us cannot be available today, let's put off the discussion till later.

Xem đáp án

Đáp án D

A. trình bày cho sự kiện

B. đã lên kế hoạch cho sự kiện

C. sắp xếp cho sự kiện

D. hẹn giờ cho sự kiện


Câu 616:

The medical community continues to make progress in the fight against cancer

Xem đáp án

Đáp án C

A. điều trị tốt hơn

B. mong đợi nhiều hơn

C. làm tốt hơn

D. tốc độ


Câu 617:

Do you know that Jim has started painting as a hobby?

Xem đáp án

Đáp án C

Take on: đảm nhiệm

Take off: bắt chước

Take in: nhận nuôi

Take up: tiếp tục làm gì


Câu 619:

The teacher asked a difficult question, but finally Ted came up with a good answer

Xem đáp án

Đáp án A

A. đưa ra

B. trả lời

C. chịu đựng

D. đến


Câu 620:

You may find that jogging is detrimental to your health rather than beneficial

Xem đáp án

Đáp án C

Helpful: hữu ích

Facile: dễ, trôi chảy

Depressing: giảm sút

Harmful: hại


Câu 621:

The whole village was wiped out in the bombing raids.

Xem đáp án

Đáp án C

A. thay đổi hoàn toàn

B. làm sạch tốt

C. bị phá hủy hoàn toàn

D. loại bỏ nhanh chóng


Câu 622:

Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order

Xem đáp án

Đáp án B

A. cũng như

B. thay vì

C. bị hạn chế

D. trừ khi


Câu 623:

I wanted to prove to my family that I could make something of myself.

Xem đáp án

Đáp án C

A. trải qua những thời điểm khó khăn của chính tôi

B. hãy quyết định mà không cần giúp đỡ

C. trở nên thành công thông qua những nỗ lực của riêng tôi

D. đưa tôi trở lại học tập


Câu 624:

The students have to sift through all the journals in the library to find the information their professor want them to find.

Xem đáp án

Đáp án C

A. sắp xếp và chọn lọc từ

B. dọn dẹp sạch sẽ

C. đọc kỹ

D. đi qua


Câu 626:

Tourists today flock to see the two falls that actually constitutes Niagara falls.

Xem đáp án

Đáp án B

A. đi mà không biết những gì họ sẽ thấy

B. đi đến ồ ạt

C. thoát ra khỏi sự nhàm chán

D. đi bằng máy bay


Câu 627:

Unless I miss my guess, your computer needs a new hard drive.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 629:

I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 630:

Sports and festivals form an integral part of every human society.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 631:

When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

Đáp án C

A. có liên quan đến

B. thích

C. chú ý đến

D. thể hiện sự thích thú


Câu 632:

Our science teacher always reminds us to be succinct when writing down data so that only the important information is recorded

Xem đáp án

Đáp án B

A. dài dòng

B. tóm tắt

C. mô tả

D. trung thực


Câu 633:

Any students who neglects his or her homework is unlikely to do well at school.

Xem đáp án

Đáp án A

Put off: trì hoãn

Take out: vứt bỏ

Attend to: giair quyết vấn đề

Put over: truyền đạt, giảng giải


Câu 634:

Although we argued with him for a long time, he stood his ground.

Xem đáp án

Đáp án B

A. thay đổi quyết định của mình

B. từ chối thay đổi quyết định của mình

C. cảm thấy tiếc cho chúng tôi

D. muốn tiếp tục


Câu 635:

Do you know that Jim has started painting as a hobby?

Xem đáp án

Đáp án C

Take on: đảm nhiệm

Take off: bắt chước

Take in: nhận nuôi

Take up: tiếp tục làm gì


Câu 637:

Liz is telling Andrew about her first novel.

                 Liz. "Guess what? My first novel has just been published.

                   " Andrew. "____________"

Xem đáp án

Đáp án B

A. Đó là niềm vui của tôi.

B. Xin chúc mừng!

C. Chúc may mắn lần tới!

D. Nó rất tốt.


Câu 638:

Mrs. Smith and her students are visiting the zoo.

Mike. "Can I feed the gorilla, Mrs. Smith?"

Mrs. Smith. "______”.The sign says 'No feeding the animals'."

Xem đáp án

Đáp án D

A. Tất nhiên bạn có thể

B. Tôi không nghĩ rằng nó hoạt động

C. Tôi chắc chắn về điều đó

D. Tôi không sợ


Câu 639:

Ann: “More coffee? Anybody?”

Brian: “_________________”

Xem đáp án

Đáp án D

A. Tôi không đồng ý. Tôi sợ

B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ

C. Tôi rất thích

D. Có


Câu 640:

- Trang: “Thank you very much for inviting me to your house."

     - Susan: "__________________"

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đó là vinh dự của tôi

B. Tìm chỗ ngồi đi

C. Đồ ăn đã sẵn sàng

D. Không phải bây giờ


Câu 641:

“Let me drive you home.” “ ___________”

Xem đáp án

Đáp án B

A. Không sao cả.

B. Đừng lo lắng. Tôi ổn.

C. Tôi thường lái xe về nhà lúc năm giờ.

D. Đó là tôi.


Câu 642:

When you see your friend off, you say ‘ _______ !’

Xem đáp án

Đáp án B

Khi bạn của bạn ra đi, bạn nói ‘_______!’

A. Chúc bạn may mắn

B. Có một hành trình tốt

C. Chúc ngủ ngon

D. Hẹn gặp lại sau


Câu 643:

Tom. "I'm sorry. I won't be able to come".

                     - Mary _______

Xem đáp án

Đáp án C

A. Tuyệt

B. Điều đó thật phiền

C. Đừng để ý

D. Nghe có vẻ vui đó


Câu 644:

Tom:” Can you make it at 3 p.m, on Friday for our meeting? ”

 - Tony: ”__________”

Xem đáp án

Đáp án A

A. Ổn thôi

B. Tốt lắm, cảm ơn

C. Điều đó không đúng. Tôi đã gặp anh ấy cách đây 3 ngày trước

D. Bạn có một điểm nhưng tôi không nghĩ vậy


Câu 646:

Student:” Could you help me to fax this report?”

Librarian: ”__________”

Xem đáp án

Đáp án D

A. Xin lỗi tôi không có ý tưởng

B. Rất tốt khi bạn nói vậy

C. Những gì rác rưởi! Tôi không nghĩ nó hữu ích

D. Chắc chắn rồi. Số fax là gì?


Câu 647:

- "Aren't you afraid of what people will say?"          - "________ .

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 648:

Do you mind if I switch the light off?”                    - “________.”

Xem đáp án

Đáp án C

A. Vâng, tôi xin lỗi

B. Nếu tôi không phiền thì sao?

C. Vâng, hãy làm đi

D. Tôi nghĩ bạn không nên làm, nếu bạn không phiền


Câu 649:

- Don’t forget to do as I have told you.

 - “_________”

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 650:

Maria: “Can I borrow your umbrella for a day?”    

           Ann: “________”

Xem đáp án

Đáp án C

A. Rất vui lòng

B. Sẵn sàng

C. Chào mừng

D. Có, tôi có thể.


Câu 651:

Jane: "It's going to rain."

                    Mary: "___________"

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tôi hy vọng không phải như vậy

B. Tôi không hy vọng

C. Tôi không hy vọng như vậy

D. Tôi hy vọng không


Câu 652:

"Our team has just won the last football match." - "______"

Xem đáp án

Đáp án C

A. Ý tưởng hay. Cảm ơn

B. Vâng. Tôi đoán nó rất tốt

C. Vâng, thật ngạc nhiên!

D. Vâng, đó là niềm vinh dự của chúng tôi


Câu 653:

Two friends Peter and Linda are talking about pet.

 - Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house.”

 - Linda: “______.”

Xem đáp án

Đáp án B

A. Không còn gì để nói

B. Tôi đồng ý với bạn

C. Vâng, tôi hy vọng như vậy

D. Không, chó cũng rất tốt


Câu 654:

- "Guess what! I’ve just got invited to my teacher's house for dinner!"

 - “ __________”

Xem đáp án

Đáp án A

A. Ồ, thật tuyệt

B. Thật sao? Tôi không nghĩ vậy

C. Làm tốt lắm

D. Cái gì thế?


Câu 655:

Tom: “Can I bring a friend to your party?” – Mary: “________________”.

Xem đáp án

Đáp án A

A. càng đông càng vui

B. đúng vậy

C. không còn sự lựa chọn nào khác

D. ngay lập tức


Câu 656:

“How would you like your coffee?” – “______.

Xem đáp án

Đáp án D

A. chín kỹ

B. tuyệt với, cảm ơn bạn

C. một cốc là đủ

D. càng mạnh càng tốt


Câu 657:

- Hung: “Thank you very much for a lovely party.”

- Hoa: “________”.

Xem đáp án

: Đáp án C


Câu 661:

Two friends Peter and Linda are talking about pet.

- Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house.”

- Linda: “______.”

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 662:

“ What an attractive hair style you have got, Mary!” - “________________”

Xem đáp án

: Đáp án D


Câu 663:

"A motorbike knocked Ted down" - "_________"

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 664:

Waiter: “__________”

    Customer: “Yes, I’ll have a potato soup, and chicken rice.”

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 665:

Jeff: “May I borrow your dictionary for a while?”

Bloom: “__________”

Xem đáp án

Đáp án B

A. Mời bạn.

B. Tôi xin lỗi. Tôi đang sử dụng nó.

C. Đừng bận tâm.

D. Hãy cẩn thận.


Câu 666:

Anne: “I can’t really stand the noise from the next-door house, especially after 10 p.m.”

Mary: “__________. You should talk to your neighbor.”

Xem đáp án

Đáp án A

A. Bình tĩnh nào, Anne.

B. Tôi xin lỗi. Tôi không có ý đó

C. Tôi hiểu bạn mà

D. Quả là một cô gái


Câu 667:

A. easy        B. creature   C. create      D. increase

Xem đáp án

Đáp án C

easy/ˈizi/

creature/ˈkriʧər/

createkri/ˈeɪt/

increase/ˈɪnˌkris/


Câu 668:

A. photographs      B. ploughs   C. gas          D. laughs

Xem đáp án

Đáp án B

photographs/ˈfoʊtəˌgræfs/

ploughs/plaʊz/

gas     /gæs/

laughs          /læfs/


Câu 669:

A. misses     B. hates       C. messages          D. closes

Xem đáp án

Đáp án B

Misses /mɪsiz/

Hates /heɪts/

Messages /mɛsɪʤiz/

Closes /ˈkloʊzɪz/


Câu 670:

A. shown     B. flown     C. grown     D. crown

Xem đáp án

Đáp án D

Shown /ʃoʊn/

Flown /floʊn/

Grown /groʊn/

Crown /kraʊn/


Câu 671:

A. sacred     B. hatred      C. celebrated          D. prepared

Xem đáp án

Đáp án D

Sacred /seɪkrəd/

Hatred /ˈheɪtrəd/

Celebrated /ˈsɛləˌbreɪtid/

Prepared /priˈpɛrd/


Câu 672:

A. escape     B. special     C. island      D. isolate
Xem đáp án

Đáp án C

Escape /ɪˈskeɪp/

Special /ˈspɛʃəl/

Island /ˈaɪlənd/

Isolate /ˈaɪsəˌleɪt/


Câu 673:

A. fundamental      B. unhappy C. lunar        D. mundane
Xem đáp án

Đáp án C

Fundamental /fʌndə’mentl/

Unhappy /ʌnˈhæpi/

Lunar /ˈlunər/

Mundane /mʌnˈdeɪn/


Câu 674:

A. drought   B. group      C. fountain   D. resounding

Xem đáp án

Đáp án B

drought        /draʊt/

group              /grup/

fountain       /ˈfaʊntən/

resounding   /riˈsaʊndɪŋ/


Câu 675:

A. assault     B. possession         C. aggressive         D. tasteless
Xem đáp án

Đáp án B

assault/əˈsɔlt/

possession/pəˈzɛʃən/

aggressive/əˈgrɛsɪv/

tasteless/ˈteɪstləs/


Câu 676:

A. through   B. enough    C. rough      D. tough

Xem đáp án

Đáp án A

through /θru/        

enough   /ɪˈnʌf/

rough /rʌf/

tough /tʌf/


Câu 677:

. A. choose  B. children   C. character D. teacher

Xem đáp án

Đáp án C

choose/ʧuz/

children/ˈʧɪldrən/

character/ˈkɛrɪktər/

teacher/ˈtiʧər/


Câu 678:

A. volunteer B. province C. population         D. provide
Xem đáp án

Đáp án D

volunteer     /ˌvɑlənˈtɪr/

province      /ˈprɑvəns/

population   /ˌpɑpjəˈleɪʃən/

provide        /prəˈvaɪd/


Câu 679:

A. carriage   B. voyage     C. massage D. cabbage

Xem đáp án

Đáp án C

carriage/ˈkærɪʤ/

voyage         /ˈvɔɪiʤ/

massage/məˈsɑʒ/

cabbage/ˈkæbəʤ/


Câu 680:

A. feather     B. breather C. heather    D. leather
Xem đáp án

Đáp án B

feather         /ˈfɛðər/

breather/ˈbriðər/

heather         /ˈhɛðər/

leather          /ˈlɛðər/


Câu 681:

A. off B. of C. safe        D. knife

Xem đáp án

Đáp án B

off     /ɔf/

of       /ʌv/

safe    /seɪf/

knife  /naɪf/


Câu 682:

A. sacred     B. decided   C. cooked   D. contaminated
Xem đáp án

Đáp án C

sacred /ˈseɪkrəd/

decided/ˌdɪˈsaɪdɪd/

cooked         /kʊkt/

contaminated         /kənˈtæməˌneɪtəd/


Câu 683:

A. diving     B. discover C. discipline          D. divide

Xem đáp án

Đáp án A

diving /ˈdaɪvɪŋ/

discover/dɪˈskʌvər/

discipline/ˈdɪsəplən/

divide /dɪˈvaɪd/


Câu 684:

A. raise        B. plays       C. days        D. says

Xem đáp án

Đáp án D

raise   /reɪz/

plays  /pleɪz/

days   /deɪz/

says   /sɛz/


Câu 685:

A. forged     B. appalled C. composed          D. noticed
Xem đáp án

Đáp án B

forged          /fɔrʤd/       

appalled /əˈpɔld/   

composed /kəmˈpoʊzd/   

noticed /ˈnoʊtəst/


Câu 686:

A. resort       B. aisle        C. hesitate    D. desert

Xem đáp án

Đáp án B

resort /rɪˈzɔrt/       

aisle   /aɪl/   

hesitate /ˈhɛzəˌteɪt/          

desert /ˈdɛzɜrt/


Câu 687:

A. achieves B. shakes     C. draws      D. plans

Xem đáp án

Đáp án B

achieves /əˈʧivz / 

shakes /ʃeɪks/       

draws /drɔz/

plans  /plænz/


Câu 688:

A. approached       B. sacrificed          C. unwrapped        D. obliged

Xem đáp án

Đáp án D

approached  /əˈproʊʧt/    

sacrificed     /ˈsækrəˌfaɪst/         

unwrapped   /ənˈræpt/     

obliged                 / əˈblaɪʤd/


Câu 689:

A. stopped    B. cooked    C. crooked  D. pushed
Xem đáp án

Đáp án C

stopped /stɑpt/     

cooked         /kʊkt/        

crooked /krʊkid/  

pushed /pʊʃt/


Câu 690:

A. misses      B. goes        C. leaves      D. potatoes

Xem đáp án

Đáp án A

misses          /ˈmɪsiz/       

goes   /goʊz/         

leaves /livz/

potatoes /pəˈteɪtoʊz/


Câu 691:

A. subscribed         B. launched C. inspired   D. welcomed
Xem đáp án

Đáp án B

subscribed   /səbˈskraɪbd/         

launched      /lɔnʧt/         

inspired        /ɪnˈspaɪərd/

welcomed    /ˈwɛlkəmd/


Câu 692:

A. roofs       B. cloths      C. books      D. clothes

Xem đáp án

Đáp án D

roofs  /rufs/

cloths /klɔθs/         

books /bʊks/         

clothes         /kloʊðz/


Câu 693:

A. humour   B. honest     C. honour    D. hour
Xem đáp án

Đáp án A

humour /’hjumər/

honest          /ˈɑnəst/       

honour         / ˈɑnər /       

hour   /ˈaʊər/


Câu 694:

A. earthquakes       B. countries C. epidemics          D. delegates

Xem đáp án

Đáp án B

earthquakes  /ˈɜrθˌkweɪks/         

countries      /ˈkʌntriz/     

epidemics     /ˌɛpəˈdɛmɪks/        

delegates      /ˈdɛləˌgeɪts/


Câu 695:

A. southern B. athlete     C. healthy    D. enthusiast

Xem đáp án

Đáp án A

southern /ˈsʌðərn/          

athlete          /ˈæˌθlit/       

healthy         /ˈhɛlθi/      

enthusiast /ɛnˈθuziˌæst/


Câu 696:

A. bride       B. confide    C. determine          D. oblige

Xem đáp án

Đáp án C

bride  /braɪd/         

confide        /kənˈfaɪd/    

determine     /diˈtɛrmin/   

oblige /əˈblaɪʤ/


Câu 697:

Mark the letter A, B, C orr D on your answer sheet to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

There is a lesson for all teachers in this tragic accident.

Xem đáp án

C

boring (adj): buồn chán

mysterious (adj): bí hiểm

comic (adj): hài hước >< tragic (adj): bi thảm

incredible (adj): khó tin, đáng kinh ngạc

Dịch: Luôn có bài học cho tất cả thẩy cô trong tai nạn đau thương này


Câu 698:

A test must be fair and impartial.

Xem đáp án

B

-      hostile (adj): thù địch

-      biased (adj): thiên vị >< impartial (adj): công bằng, khách quan, không thiên vị

-      unprejudiced (adj): khách quan, không định kiến

-      apprehensive (adj): hồi hộp, lo sợ

Dịch: Bài kiểm tra thì phải công bằng và không thiên vị.


Câu 699:

It was a heartfelt confession

Xem đáp án

B

Loving (adj): yêu quý giàu tình cảm

Insincere (adj): không chân thành, giả dối >< heartfelt (adj): chân thành

Unhealthy (adj) : không khỏe mạnh, không lành mạnh

Dịch: Đó là lời thú tội chân thành.


Câu 700:

Is he looking for a temporary or a permanent contract?

Xem đáp án

A

Fleeting (adj): ngắn ngủi, thoáng qua >< permanent (adj): luôn luôn thường xuyên

Fierce (adj): dữ tựn

Stable (adj): ổn định

Loose (adj): lỏng lẻo

Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm hợp đồng ngắn hạn hay dài hạn?


Câu 701:

Her imagination was kindled by the exciting stories her grandmother told her.

Xem đáp án

A

- somther (v): làm ngộp thở; dập tắt >< kindle (v): nhen nhóm, đốt lên

- detest (v): căm ghét

- trigger (v): kích động

- discourage (v): làm nản lòng

Dịch: Trí tưởng tượng của cô ấy đã được nhen nhóm bởi những câu chuyện thú vị mà bà cô ấy đã kể.


Câu 702:

It was not for his friend to abate that confidence.

Xem đáp án

B

- free (v): giải phóng, thả tự do

- abate (v): làm nản lòng, làm giảm đo >< augment (v): làm tăng lên, tăng cường

- provoke (v): kích động, chọc giận

- wane (v): yếu đi

Dịch: Đấy không phải là việc của bạn anh ấy để làm giảm sự tự tin của anh


Câu 703:

“I was not lying," I shouted, for her brazen coolness provoked me.

Xem đáp án

A

- bashful (adj): rụt rè, bẽn lẽn >< brazen (adj): trơ trẽn, vô liêm sỉ

- overexcited (adj): huyên náo, ồn ào

- noisy (adj): ồn ào

- heated (adj): nổi nóng, cáu gắt

Dịch : “Tôi đã không nói dối”, tôi hét lên vì sự lạnh nhạn trơ trẽ của cô ấy khiêu khích tôi


Câu 704:

Without demur, he accompanied the bad robber toward the harbour.

Xem đáp án

A

- embrace (n): sự đón nhận, nắm bắt >< demur (n): sự phản kháng, kháng cự

- crude (adj): thô tục

- boisterous (adj): huyên náo, ồn ào

- falter (v): ngập ngừng, chao đảo

Dịch : Không kháng cự, anh ta nhập bọn với tên trộm xấu đi về phía cảng.


Câu 705:

"Don't be such a pessimist. There's always a rainbow after the storm. Cheer up!"

Xem đáp án

C

- activist (n): nhà hoạt động xã hội

- feminist (n): người bênh vực phụ nữ

- optimist (n): người lạc quan >< pessimist (n): người bi quan

- fighter (n): chiến binh

Dịch: Đừng trở nên là một người quá bi quan như thế. Luôn có cầu vồng sau cơn mưa. Vui lên nào!"


Câu 706:

Rare flowers grew in abundance on the island. The aborigines even exported the surplus.

Xem đáp án

B  

- spare (n): thừa

- small quantity (n): (số) lượng nhỏ

- plenty (n): nhiều

- large quantity (n): (số) lượng lớn

Dịch: Những loài hoa hiếm thấy mọc rất nhiều trên đảo. Những người thổ dân đảo còn xuất khẩu sản lượng thừa.


Câu 707:

The book is about his sickness and subsequent resignation from his position as the C.E.O of the company.

Xem đáp án

B

Subsequent = following (adj): đến sau, xảy ra sau

Previous (adj): trước đó

Aloof (adj): tách ra, xa rời, xa lánh

Dismissive (adj): tuỳ tiện

Dịch: Cuốn sách này bàn luận về căn bệnh của anh ấy và sau đó là sự từ chức khỏi vị trí giám đốc công ty.


Câu 708:

These companies have remained dormant for several months

Xem đáp án

B

Dorment (adj): im lìm, không hoạt động >< active (adj): đang hoạt động, tích cực, nhanh nhẹn

Clever (adj): thông minh

Energetic (adj): mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng

Invisible (adj): không thể trông thấy được, vô hình

Dịch: Những công ty này đã không hoạt động trong nhiều tháng.


Câu 709:

Severe pain in his back made him so uncomfortable.

Xem đáp án

A

lenient (adj): ôn hòa, khoan dung >< servere (adj): khốc liệt, khắc nghiệt, nghiêm trọng

          cautious (adj): dè dặt, cẩn trọng

          serious (adj): nghiêm túc, nghiêm trọng

          minor (adj): nhỏ, không quan trọng

          Dịch: Vết thương nghiêm trọng ở phía lưng làm anh ta rất khó chịu.


Câu 710:

Jack rarely goes to see movie, which he regarded as extravagant.

Xem đáp án

D

          unknown (adj): không biết, không xác định costly (adj): tốn kém

          punctual (adj): đúng giờ

          moderate (adj): vừa phải, tiết kiệm >< extravagant (adj) hoang phí, xa xỉ

          Dịch: Anh ấy rất ít khi đi xem phim, thứ mà anh ấy coi là hoang phí.


Câu 711:

Rose clearly remembers talking to Jack in a chance conference last year.

Xem đáp án

B

- a chance: tình cờ >< deliberate (adj): cố ý, có chủ tâm

- unplanned (adj): tình cờ, chưa được lên kế hoạch

- accidental (adj): tình cờ

- unintentional (adj): không có chủ ý

Dịch: Rose nhớ rõ rằng đã nói chuyện với Jack trong một buổi hội nghị tình cờ năm trước.


Câu 712:

In remote societies, it’s essential to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

B

- replenish (v): cung cấp thêm, làm cho đầy lại >< empty (v): làm cho trống rỗng

- remake (v): làm lại

- refill (v): đổ đầy lại

- repeat (v): nhắc lại

Dịch: Ở những vùng miền hẻo lánh, rất quan trọng để cung cấp thêm hàng hóa trước khi mùa đông bắt đầu.


Câu 713:

She came for Christmas laden with gifts for everyone

Xem đáp án

C

Lade (v): mang theo, chất đầy >< unload (v): dỡ bỏ

Later (adv): sau đó

Provide (v): cung cấp

Lift (v): nhấc

Dịch: Cô ấy đến vào Giáng Sinh mang theo những món quà cho mọi người.


Câu 714:

Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Xem đáp án

B

Vary (v): khác nhau, thay đổi >< Stay unchanged: giữ nguyên, không thay đổi

Restrain (v): giữ lại, ngăn lại

Remain unstable: luôn không ổn định

Fluctuate (v): biến động, thay đổi

Dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng miền và thậm chí giữa các đất nước ở trong cùng một vùng.


Câu 715:

In the middle of the field stood a colossal wooden house, decorated in ivory and gold

Xem đáp án

B

          Gigantic (adj): kếch xù

          Tiny (adj): nhỏ bé >< colossal (adj): khổng lồ

          Graceful (adj): duyên dáng

          Big (adj): lớn

          Dịch: Ở giữa trung tâm cánh đồng là một ngôi nhà khổng lồ, được trang trí bằng ngà voi và vàng.


Câu 716:

The novel was abridged for children.

Xem đáp án

: B

          Shorten (v): làm ngắn lại

          Extend (v): kéo dài, mở rộng >< abridge (v): rút ngắn

          Stress (v): nhấn mạnh

          Easy (adj): dễ dàng

          Dịch: Quyển tiểu thuyết được rút ngắn lại cho trẻ em.


Câu 717:

The town is built on a tainted swamp.

Xem đáp án

B

Sweet (adj): ngọt

Tainted (adj): hôi, thối >< odorous (adj): thơm

Ugly (adj): xấu xí

Delicious (adj): ngon

Dịch: Thị trấn đó được xây dựng trên một cái đầm lầy hôi thối.


Câu 718:

There has been a significant shortage of new homes in the region

Xem đáp án

C

Lack (n): sự thiếu

Poverty (n): sự nghèo nàn

Abundance (n): sự phong phú, sự thừa thãi >< shortage (n): sự thiếu

Fall (n): sự giảm sút

Dịch: Có một sự thiếu hụt đáng kể những ngôi nhà mới trong khu vực.


Câu 719:

The director’s mad idea lead the company follow the wrong way.

Xem đáp án

C

Crafty (adj): xo trá

Simple (adj): đơn giản

Sensible (adj): hợp lý, đúng đắn >< mad (adj): điên rồ

Insane (adj): điên

Dịch: Ý tưởng dại dột ca giám đc đã đưa cả công ty đi sai hướng.


Câu 720:

He's a great reputation, but he doesn't show off it.

Xem đáp án

C

Regard (v): coi như, xem là

Let down (v): để xuống

Hide (v): giấu >< show off (v); khoe khoang, phô trương

Propose (v): đề xuất

Dịch: Anh ấy rất có tiếng nhưng anh ấy không hề khoe khoang.


Câu 721:

Her doctor was a little rude to me.

Xem đáp án

: C

Cold (adj): lạnh nhạt

Trivial (adj): tầm thường

Gracious (adj): lịch sự, tử tế >< rude (adj): cộc cằn, thô lỗ

Suspicious (adj): đáng ngờ

Dịch: Bác sĩ của cô ấy hơi thô lỗ với tôi


Câu 722:

The police department have assured the community that the escaped prisoners will not evade recapture for long.

Xem đáp án

: A

Alarm (v): báo động >< assure (v): trấn an

Reassure (v): cam đoan lại một lần nữa

Show (v): cho biết

Investigate (v): điều tra

Dịch: Cảnh sát trấn an công chúng rằng tên tội phạm vượt ngục sẽ không trốn thoát được lâu.


Câu 723:

People in Vietnam nod their head to show that they agree with something.

Xem đáp án

B

Nod (v) gật (đầu) >< shake (v): lắc

Dịch: Người Việt Nam gật đầu để chỉ ra rằng họ đồng ý với điều gì đó


Câu 724:

The distinction between schooling and education implied by this remark is very important.

Xem đáp án

D

Implied (adj): ngụ ý >< explicit (adj): minh bạch, rõ ràng

Dịch: Sự phân biệt giữa trường học và giáo dục được ngụ ý bởi bình luận này là rất quan trọng.


Câu 725:

Ha had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in June.

Xem đáp án

A

Discourtesy (n) sự bất lịch sự, khiếm nhã >< politeness: lịch sự

Dịch: Anh ta chưa từng trải qua sự khiếm nhã với tổng thống như khi chuyện xảy ra ở cuộc họp hàng năm tháng 6.


Câu 726:

About 95 percent of all animals are invertebrates which can live anywhere, but most, like the starfish and crabs, live in the ocean

Xem đáp án

A

Ta có: invertebrate (n): động vật không xương sống = without backbones >< vertebrate (n) động vật có xương sống = with backbones

Dịch: có khoảng 95 phần trăm động vật không xương có thể sống ở mọi nơi, nhưng hầu hết là sống ở đại dương như sao biển và cua.


Câu 727:

Don't tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth.

Xem đáp án

Đáp án D

Big mouth: nhiều chuyện, không thể giữ bios mật bất cứ chuyện gì


Câu 728:

He usually stays in peace in stressful situations but this time he really lost his head.

Xem đáp án

Đáp án A

Lost sb’s head = lost sb’s temper = tức giận

Keep calm: bình tĩnh

Lost touch: mất liên lạc


Câu 729:

You should praise yourself for having achieved such a high score in the graduation exam.

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tự nhận xét bản thân

B. Yêu lấy bản thân

C. Tự hào

D. Kiểm điểm


Câu 730:

The machine has been out of order since last month.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Đang được sửa chữa

B. Hoạt động tốt

C. Hết hàng

D. Không đặt hàng


Câu 731:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

Đáp án C

excess: dư thừa

large quantity: số lượng lớn

small quantity: số lượng nhỏ

sufficiency: đầy đủ


Câu 732:

Televisions are a standard feature in most hotel rooms

Xem đáp án

Đáp án A

abnormal: bất thường

common: phổ biến

customary: phong tục

typical: điển hình


Câu 733:

The spy used a fictitious name while dealing with the enemy

Xem đáp án

Đáp án D

A. hài hước

B. sai

C. nước ngoài

D. xác thực


Câu 734:

Nothing could efface the people’s memory of their former leader’s cruelty although many years had elapsed.

Xem đáp án

Đáp án C

A. mở rộng

B. xóa

C. duy trì

D. chứng minh


Câu 735:

There has been insufficient rainfall over the past two years, and farmers are having trouble

Xem đáp án

Đáp án A

A. đầy đủ

B. không đạt yêu cầu

C. dồi dào

D. chi phối


Câu 736:

They have not made any effort to integrate with the local community.

Xem đáp án

Đáp án D

A. đặt lại với nhau

B. kết nối

C. hợp tác

D. riêng biệt


Câu 737:

We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tiết lộ

B. Thường xuyên

C. Có thể tiếp cận

D. Sống động


Câu 738:

We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tiết lộ

B. Thường xuyên

C. Có thể tiếp cận

D. Sống động


Câu 739:

They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Xấu xa

B. Nhân hậu

C. Nhẫn tâm

D. Máu lạnh


Câu 740:

Most students detest the idea of examinations, but they are a crucial part of any education system.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Ghét

B. Thích

C. Sợ

D. Làm nản lòng


Câu 742:

Dr. Jones suggested that final examinations should be discontinued, an innovation I heartily support

Xem đáp án

Đáp án B

A. Xóa bỏ

B. Giữ

C. Dừng lại

D. Thay đổi


Câu 743:

He luckily inherited a lucrative business from his father

Xem đáp án

Đáp án A

A. Không sinh lời

B. Mất

C. Giàu có

D. Sinh lời


Câu 744:

In just four short years, his company has made phenomenal progress in delivering great market success

Xem đáp án

Đáp án B

A. hoàn hảo

B. không đáng kể

C. ấn tượng

D. không đủ


Câu 745:

Because we know nothing, in this view, we should treat all things with indifference and make no judgments.

Xem đáp án

Đáp án D

A. hòa hợp chính chúng ta với một cái gì đó

B. trở nên khó chịu rất dễ dàng

C. cảm thấy hoàn toàn khác với những người khác

D. thể hiện sự quan tâm đến điều gì đó


Câu 746:

A deficiency of vitamin D can lead to permanent bone deformities.

Xem đáp án

Đáp án D

A. không thể khắc phục

B. vô hạn

C. nghiêm trọng

D. tạm thời


Câu 747:

Certain courses are compulsory; others are optional

Xem đáp án

Đáp án A

A. bắt buộc

B. miễn phí

C. áp lực

D. tự nguyện


Câu 748:

I’d like to pay some money into my bank account

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 750:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 751:

I can’t stand people who treat animals cruelly

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 752:

We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times

Xem đáp án

Đáp án C

A. chi tiêu

B. quản lý

C. sử dụng cạn kiệt

D. kết hôn


Câu 753:

They are fighting to eradicate the legacy of starvation caused by the civil war.

Xem đáp án

Đáp án D

A. loại bỏ

B. chỉ ra

C. phân biệt

D. tạo ra


Câu 754:

Charles W.Eliot, the president of Harvard in 1869, initiated a system under which most required courses were dropped in favor of elective courses

Xem đáp án

Đáp án C

A. bắt đầu

B. bắt buộc

C. tùy chọn

D. cần thiết


Câu 755:

He drives me to the edge because he never stops talking.

Xem đáp án

: Đáp án A

A. làm tôi vui lên

B. làm tôi khó chịu

C. khiến tôi xúc động

D. làm tôi sợ


Câu 756:

We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being

Xem đáp án

Đáp án A

A. Tiết lộ

B. Thường xuyên

C. Có thể tiếp cận

D. Sống động


Câu 757:

They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Xấu xa

B. Nhân hậu

C. Nhẫn tâm

D. Máu lạnh


Câu 758:

A. struggle   B. certain     C. action      D. police
Xem đáp án

Đáp án D

struggle        /ˈstrʌgl/

certain          /ˈsɜːtn/

action /ˈækʃ(ə)n/

police /pəˈliːs/


Câu 759:

A. considerate        B. continental        C. territorial           D. economic
Xem đáp án

Đáp án A

considerate   /kənˈsɪdərɪt/

continental   /ˌkɒntɪˈnɛntl/

territorial      /ˌtɛrɪˈtɔːrɪəl/

economic     /ˌiːkəˈnɒmɪk/


Câu 760:

A. adapt       B. conference        C. reserve   D. prefer

Xem đáp án

Đáp án B

Adapt /əˈdæpt/

Conference /kɑnfərəns/

Reserve /rɪˈzɜrv/

Prefer /pri’fə/


Câu 761:

A. authority B. associate           C. television         D. essential

Xem đáp án

Đáp án C

Authority /əˈθɔrəti/

Associate /ə’soʊʃieɪt/

Television /ˈtɛləˌvɪʒən/

Essential /ɪ’sɛnʃəl/


Câu 762:

A. influential          B. creative   C. introduction       D. university

Xem đáp án

Đáp án B

Influential /ˌɪnfluˈɛnʃəl/

Creative /kriˈeɪtɪv/

Introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/

University /ˌjunəˈvɜrsəti/


Câu 763:

A. aesthetic  B. particular           C. disease    D. acceptability

Xem đáp án

Đáp án D

Aesthetic /ɛˈsθɛtɪk/

Particular /pɑr’tikjulər/

Disease /dɪˈziz/

Acceptability /əkˌsɛptəˈbɪləti/


Câu 764:

A. tonight    B. reason     C. promise   D. furnish
Xem đáp án

Đáp án A

Tonight/tə’nɑɪ/

reason/ˈrizən/

promise/ˈprɑməs/

furnish/ˈfɜrnɪʃ/


Câu 765:

A. interpreter         B. internal    C. interior    D. infinite

Xem đáp án

Đáp án D

interpreter/ɪnˈtɜrprətər/

internal        /ɪnˈtɜrnəl/

interior         /ɪnˈtɪriər/

infinite         /ˈɪnfənət/


Câu 766:

A. appear     B. version    C. tradition D. perhaps
Xem đáp án

Đáp án B

appear/əˈpɪr/

version/ˈvɜrʒən/

tradition/trəˈdɪʃən/

perhaps/pərˈhæps/


Câu 767:

A. government       B. employment      C. refusal     D. redundant

Xem đáp án

Đáp án B

Redundant   /rɪˈdʌndənt/

Government /ˈgʌvərmənt/

Employment /ɛmˈplɔɪmənt/

Refusal /rəˈfjuzəl/


Câu 768:

A. difficulty B. simplicity          C. discovery          D. commodity

Xem đáp án

Đáp án A

difficulty      /ˈdɪfəkəlti/

simplicity     /sɪmˈplɪsəti/

discovery     /dɪˈskʌvəri/

commodity  /kəˈmɑdəti/


Câu 769:

A. international      B. geographical     C. obligatory          D. undergraduate

Xem đáp án

Đáp án C

international /ˌɪntərˈnæʃənəl/

geographical          /ˌʤiəˈgræfɪkəl/

obligatory    /əˈblɪgəˌtɔri/

undergraduate        /ˌʌndərˈgræʤəwət/


Câu 770:

A. archeology        B. individual          C. accuracy D. independent
Xem đáp án

Đáp án C

archeology   /ˌɑrkiˈɑləʤi/

individual    /ˌɪndəˈvɪʤəwəl/

accuracy      /ˈækjərəsi/

independent /ˌɪndɪˈpɛndənt/


Câu 771:

A. ordinary  B. excellent C. instrument         D. dramatic

Xem đáp án

Đáp án D

ordinary       /ˈɔrdəˌnɛri/

excellent      /ˈɛksələnt/

instrument    /ˈɪnstrəmənt/

dramatic       /drəˈmætɪk/


Câu 772:

A. humanitarian     B. durability         C. individual         D. economical
Xem đáp án

Đáp án A

humanitarian          /ˌhjuˌmænəˈtɛriən/

durability     /dərəˈbɪlɪti/

individual    /ˌɪndəˈvɪʤəwəl/

economical  /ˌɛkəˈnɑmɪkəl/


Câu 773:

A. achievement      B. machinery        C. apparent D. interfere
Xem đáp án

Đáp án D

achievement /əˈʧivmənt/

machinery    /məˈʃinəri/

apparent       /əˈpɛrənt/

interfere       /ˌɪntərˈfɪr/


Câu 774:

A. appointment      B. strawberry         C. powerful D. cucumber

Xem đáp án

Đáp án A

appointment /əˈpɔɪntmənt/

strawberry   /ˈstrɔˌbɛri/

powerful      /ˈpaʊərfəl/

cucumber     /ˈkjukəmbər/


Câu 775:

A. vacancy   B. calculate C. delicious D. furniture

Xem đáp án

Đáp án C

vacancy       /ˈveɪkənsi/

calculate       /ˈkælkjəˌleɪt/

delicious      /dɪˈlɪʃəs/

furniture      /ˈfɜrnɪʧər/


Câu 776:

A. conscious          B. engage     C. resolve    D. conceit

Xem đáp án

Đáp án A

conscious /ˈkɑnʃəs/         

engage         /ɛnˈgeɪʤ/   

resolve         /riˈzɑlv/     

conceit         /kənˈsit/


Câu 777:

A. eternal     B. malignant          C. territorial           D. inquisitive

Xem đáp án

Đáp án C

eternal         /ɪˈtɜrnəl/      

malignant     /məˈlɪgnənt/

territorial      /ˌtɛrɪˈtɔriəl/

inquisitive    /ɪnˈkwɪzɪtɪv/


Câu 778:

A. couple     B. secure      C. across      D. attack

Xem đáp án

Đáp án A

couple          /ˈkʌpəl/       

secure /sɪˈkjʊr/       

across /əˈkrɔs/

attack /əˈtæk/


Câu 779:

A. equivalent         B. contractual        C. inheritor D. mischievous

Xem đáp án

Đáp án D

equivalent    /ɪˈkwɪvələnt/         

contractual   /kənˈtrækʧuəl/       

inheritor       /ɪnˈhɛrətər/  

mischievous /ˈmɪsʧəvəs/


Câu 780:

A. lemon      B. physics     C. decay       D. decade

Xem đáp án

Đáp án B

lemon /ˈlɛmən/      

physics /ˈfɪzɪks/    

decay /dəˈkeɪ/       

decade         /dɛˈkeɪd/


Câu 781:

A. satisfactory       B. alternative          C. evaluate  D. generously
Xem đáp án

Đáp án

satisfactory  /ˌsætəˈsfæktri/       

alternative    /ɔlˈtɜrnətɪv/

evaluate       /ɪˈvæljuˌeɪt/

generously   /ˈʤɛnərəsli/


Câu 782:

A. waver      B. achieve    C. employ    D. conserve

Xem đáp án

Đáp án A

waver /ˈweɪvər/     

achieve /əˈʧiv/     

employ        /ɛmˈplɔɪ/    

conserve /kənˈsɜrv/


Câu 783:

A. perseverance     B. application        C. agriculture         D. dedication

Xem đáp án

Đáp án C

perseverance          /ˌpɜrsəˈvɪrəns/       

application   /ˌæpləˈkeɪʃən/       

agriculture   /ˈægrɪˌkʌlʧər/        

dedication    /ˌdɛdəˈkeɪʃən/


Câu 784:

A. police      B. spirit        C. banquet   D. culture

Xem đáp án

Đáp án A

police /pəˈlis/        

spirit  /ˈspɪrət/       

banquet /ˈbæŋkwət/        

culture         /ˈkʌlʧər/


Câu 785:

A. overwhelming   B. intellectual        C. interesting         D. economic
Xem đáp án

Đáp án C

overwhelming        /ˌoʊvərˈwɛlmɪŋ/    

intellectual   /ˌɪntəˈlɛkʧuəl/       

interesting    /ˈɪntrəstɪŋ/   

economic     /ˌɛkəˈnɑmɪk/


Câu 786:

A. swallow B. survive    C. digest      D. finish

Xem đáp án

Đáp án B

swallow       /ˈswɑloʊ/    

survive                     /sərˈvaɪv/  

digest             /ˈdaɪʤɛst/  

finish              /ˈfɪnɪʃ/


Câu 787:

A. necessary          B. extremely          C. necessity D. co-operate
Xem đáp án

Đáp án A

necessary     /ˈnɛsəˌsɛri/  

extremely     /ɛkˈstrimli/  

necessity      /nəˈsɛsəti/   

co-operate    /koʊ-ˈɑpəˌreɪt/


Câu 788:

A. offer        B. attempt    C. advise      D. achieve
Xem đáp án

Đáp án A

Offer /ˈɔfər/

Attempt /əˈtɛmpt/

Advise /ædˈvaɪz/

Achieve /əˈʧiv/


Câu 789:

A. admire     B. happen    C. complain D. complete

Xem đáp án

Đáp án B

Admire /ædˈmaɪr/

Happen /ˈhæpən/

Complain /kəmˈpleɪn/

Complete

Câu 790:

A. important B. impatient           C. uncertain D. arrogant

Xem đáp án

Đáp án D

important

ɪmˈpɔrtənt  

impatient

ɪmˈpeɪʃənt  

uncertain

ənˈsɜrtən 

arrogant

ˈɛrəgənt 


Câu 791:

A. comfortable       B. necessary          C. community        D. memorable

Xem đáp án

Đáp án C

comfortable

ˈkʌmfərtəbəl 

necessary

ˈnɛsəˌsɛri 

community

kə’mju:nəti

memorable

ˈmɛmərəbəl 


Câu 792:

A. humorous         B. educator C. organism D. contaminate
Xem đáp án

Đáp án D

Humorous /ˈhjumərəs/

Educator /’eʤukeɪtor/

Organism / ˈɔrgəˌnɪzəm/

Contaminate / kənˈtæməˌneɪt/


Câu 793:

A. contrary  B. graduate C. document          D. attendance
Xem đáp án

Đáp án D

Contrary /’kɔntrɜri/

Graduate /’grædjʊeɪt/

Document /’dɔkjʊmɜnt/

Attendance /əˈtɛndəns /


Câu 794:

A. opponent B. habitat     C. contribute          D. eternal

Xem đáp án

Đáp án B

opponent/əˈpoʊnənt/  
habitat/ˈhæbəˌtæt/  
contribute/kənˈtrɪbjut/ 
eternal/ɪˈtɜrnəl/


Câu 795:

A. cognition B. position   C. recommend       D. commitment
Xem đáp án

Đáp án C

cognition/kɑgˈnɪʃən/ 
position/pəˈzɪʃən/ 
recommend/ˌrɛkəˈmɛnd/  
commitment/kəˈmɪtmənt/


Câu 796:

A. express    B. effort       C. employ    D. reduce

Xem đáp án

Đáp án B

Express /ɪkˈsprɛs/

Effort /ˈɛfərt /

Employ /ɪm’plɔɪ/

Reduce /rɪdjus/


Câu 797:

A. preference         B. attraction           C. advantage          D. infinitive
Xem đáp án

Đáp án A

Preference /’prɛfərəns/

Attraction /əˈtrækʃən/

Advantage /əd’væntɪʤ/

Infinitive /ɪnˈfɪnɪtɪv/


Câu 798:

A. realistic   B. oceanic    C. economy D. biology

Xem đáp án

Đáp án B

Realistic /ˌriəˈlɪstɪk /

Oceanic /ˌoʊʃiˈænɪk /

Economy /ɪ’kɑnəmi/

Biology /baɪˈɑləʤi/


Câu 799:

A. prediction          B. rehearsal C. essential D. industry
Xem đáp án

Đáp án D

Prediction /priˈdɪkʃən /

Rehearsal /rɪˈhɜrsəl/

Essential /ɪˈsɜnʃəl/

Industry /ˈɪndəstri/


Câu 800:

A. geographical     B. environmental   C. agricultural        D. biological

Xem đáp án

Đáp án C

Geographical /ˌʤiəˈgræfɪkəl/

Environmental /ɪnvaɪrəˈmentl/

Agricultural /ægr’kʌlʧərəl/

Biological /ˌbaɪəˈlɑʤɪkəl/


Câu 801:

A. ordinary B. decompose        C. emphasis D. calendar

Xem đáp án

Đáp án B

Ordinary /ˈɔrdəˌnɛri /

Decompose /ˌdikəmˈpoʊz/

Emphasis /’ɛmfəsəs/

Calendar /ˈkæləndər/


Câu 802:

A. marriage B. response C. maintain D. believe

Xem đáp án

Đáp án A

Marriage /ˈmɛrɪʤ/

Response /rɪˈspɑns/

Maintain /meɪnˈteɪn/

Believe / bɪˈliv/


Câu 803:

A. obedient B. decision   C. mischievous      D. biologist

Xem đáp án

Đáp án C

Obedient /oʊˈbidiənt/

Decision /dɪˈsɪʒən/

Mischievous /ˈmɪsʧəvəs/

Biologist /baɪˈɑləʤɪst/


Câu 804:

A. rapidly    B. comfortably       C. fluently   D. necessarily
Xem đáp án

Đáp án D

rapidly/ˈræpədli/ 
comfortably/ˈkʌmfərtəbli/  
fluently/ˈfluəntli/  
necessarily/ˌnɛsəˈsɛrəli/


Câu 805:

A. politician           B. genetics   C. artificial D. controversial
Xem đáp án

Đáp án B

Politician /ˌpɑləˈtɪʃən/

Genetics /ʤəˈnɛtɪks/

Artificial /ˌɑrtəˈfɪʃəl/

Controversial /ˌkɑntrəˈvɜrʃəl/


Câu 806:

A. compulsory       B. certificate          C. significant         D. category

Xem đáp án

Đáp án D

compulsory  /kəmˈpʌlsəri/        

certificate     /sərˈtɪfɪkət/  

significant    /səgˈnɪfɪkənt/        

category       /ˈkætəˌgɔri/


Câu 807:

A. history    B. confide    C. result       D. suggest

Xem đáp án

Đáp án A

history         /ˈhɪstəri/      

confide        /kənˈfaɪd/   

result  /rɪˈzʌlt/       

suggest /səgˈʤɛst/


Câu 808:

A. represented       B. biography          C. indirectly           D. entertainment
Xem đáp án

Đáp án B

represented  /ˌrɛprəˈzɛntəd/      

biography    /baɪˈɑgrəfi/  

indirectly     /ɪndəˈrɛktli/

entertainment         /ˌɛntərˈteɪnmənt/


Câu 809:

A. obligatory         B. geographical     C. international      D. undergraduate
Xem đáp án

Đáp án A

obligatory    /əˈblɪgəˌtɔri/          

geographical          /ˌʤiəˈgræfɪkəl/     

international /ˌɪntərˈnæʃənəl/     

undergraduate        /ˌʌndərˈgræʤəwət/


Câu 810:

A. polite      B. roommate          C. diverse    D. apply

Xem đáp án

Đáp án B

polite /pəˈlaɪt/       

roommate    /ˈruˌmeɪt/    

diverse            /daɪˈvɜrs/  

apply /əˈplaɪ/


Câu 811:

A. interfere  B. athletics   C. agrarian   D. available

Xem đáp án

Đáp án A

interfere       /ˌɪntərˈfɪr/    

athletics        /æˈθlɛtɪks/   

agrarian       /əˈgrɛriən/   

available      /əˈveɪləbəl/

Câu 812:

A. document          B. development      C. improvement     D. environment

Xem đáp án

Đáp án A

document     /ˈdɑkjəmɛnt/

development          /dɪˈvɛləpmənt/       

improvement         /ɪmˈpruvmənt/       

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/


Câu 813:

A. comfortable       B. dynasty   C. literature  D. Engineering
Xem đáp án

Đáp án D

comfortable /ˈkʌmfərtəbəl/       

dynasty        /ˈdaɪnəsti/    

literature      /ˈlɪtərəʧər/   

engineering  /ˈɛnʤəˈnɪrɪŋ/


Câu 814:

A. occur       B. prefer      C. apply       D. surface

Xem đáp án

Đáp án D

occur /əˈkɜr/         

prefer /prəˈfɜr/      

apply /əˈplaɪ/        

surface         /ˈsɜrfəs/


Câu 815:

A. dramatic B. employee          C. musician D. entertain
Xem đáp án

Đáp án D

dramatic       /drəˈmætɪk/

employee     /ɛmˈplɔɪi/    

musician      /mjuˈzɪʃən/  

entertain       /ˌɛntərˈteɪn/


Câu 816:

A. quality     B. solution   C. compliment       D. energy

Xem đáp án

Đáp án B

quality         /ˈkwɑləti/    

solution        /səˈluʃən/    

compliment  /ˈkɑmplimənt/       

energy         /ˈɛnərʤi/


Câu 817:

A. angry      B. complete C. polite       D. secure
Xem đáp án

Đáp án A

angry /ˈæŋgri/       

complete      /kəmˈplit/    

polite /pəˈlaɪt/       

secure /sɪˈkjʊr/


Câu 818:

That is a rich family.

Xem đáp án

Đáp án A

Rich: giàu

Hard-up: nghèo

Wealthy: giàu (nhiều tiền, tài sản)

Well-to-do: giàu (well-to-do family)

Land-owning: giàu (do có nhiều đất)

Câu 819:

These boys are mischievous.

Xem đáp án

Đáp án A

Mischievious: hư, ranh mãnh

Well-behaved: ngoan, cư xử đúng mực

Naughty: hư, không nghe lời

Fractious: ương bướng, cau có

Disobedient: không nghe lời


Câu 820:

She was the child of a broken marriage

Xem đáp án

Đáp án C

Broken: tan vỡ

Disastrous: thảm khốc, bất hạnh

Happy: hạnh phúc

Failed: thất bại


Câu 821:

She seems to have the right attitude for the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Favorable: có ý tốt

Aggressive: năng nổ, xông xáo

Positive: tích cực

Responsible: trách nhiệm


Câu 822:

There is a lesson for all parents in this tragic accident.

Xem đáp án

Đáp án C

Tragic: đáng buồn

Boring: nhàm chán

Mysterious: bí ẩn

Comic: hài hước

Incredible: không thể tin được


Câu 823:

Are you looking for a temporary or a permanent job?

Xem đáp án

Đáp án A

Fleeting: nhanh chóng

Fierce: hung dữ

Stable: ổn định

Loose: lỏng lẻo


Câu 824:

I could only propose a partial solution to the crisis in the company.

Xem đáp án

Đáp án D

Half: một nửa

Halfway: nửa chừng

Effective: hiệu quả

Complete: hoàn thành


Câu 825:

The ship went down although strenuous efforts were made to save it.

Xem đáp án

Đáp án D

Exhausting: kiệt quệ

Forceful: mạnh mẽ

Energetic: năng động

Half-hearted: nửa vời


Câu 826:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

Gently: lịch sự

Cleverly: thông minh

Reasonably: hợp lí

Brutally: tàn nhẫn


Câu 827:

Many people oppose corporal punishment when educating young children though several of them are naughty.

Xem đáp án

Đáp án B

Appreciate: thích hợp

Agree with: đồng ý với

In favor of: ủng hộ

Disapprove of: thất vọng


Câu 828:

Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight”

Xem đáp án

Đáp án C

A. put forward: đưa ra

B. look up: tra cứu

C. slow down: giảm tốc độ

D. turn down: từ chối


Câu 829:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do

Xem đáp án

Đáp án D

A. interested: quan tâm

B. dissatisfied: không hài lòng

C. excited: vui mừng

D. shocked: bị sốc


Câu 830:

These were the people who advocated using force to stop school violence.

Xem đáp án

Đáp án C

A. strongly condemned: bị lên án mạnh mẽ

B. publicy said: công khai

C. openly criticized: công khai chỉ trích

D. publicy supported: hỗ trợ công khai


Câu 831:

Names of the people in the book were changed to preserve anonymity.

Xem đáp án

Đáp án A

A.   Reveal: tiết lộ

B.   Cover: che phủ

C.   Presume: đoán chừng

D.   Converse: nói chuyện


Câu 832:

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Xem đáp án

Đáp án D

Disvorced: li dị

Separated: ly thân

Single: đọc thân

Married: đã kết hôn


Câu 833:

In Western culture, it is polite to maintain eye contact during conversation

Xem đáp án

Đáp án C

Irresponsible: vô trách nhiệm

Discourteous: khiếm nhã

Insecure: không an toàn

Informal: thân thiện


Câu 834:

I’m sorry to say that it seems you’ve been shirking your responsibilities.

Xem đáp án

Đáp án A

Go along: tiếp tục làm gì

Stand up to: không bị thay đổi bởi cái gì

Take on: bắt đầu có dấu hiệu gì đó

Refrain from = stop sb from doing sth = avoid doing sth


Câu 835:

She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.

Xem đáp án

Đáp án D

Suspicious: nghi ngờ

Unqualified: không đủ tư cách

Negative: phủ định

Imperfect: không hoàn hảo


Câu 836:

My younger brothers are obedient most of the time, but they are quite mischievous sometimes.

Xem đáp án

Đáp án C

A. nghịch ngợm

B. làm việc chăm chỉ

C. cư xử tốt

D. gây rối


Câu 837:

You should not wear casual clothes to the interview. The first impression is very important.

Xem đáp án

Đáp án D

A. mới

B. không chính thức

C. gọn gàng

D. chính thức


Câu 838:

She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.

Xem đáp án

Đáp án B

lost control of: mất kiểm soát

got in touch with: giữ liên lạc   

made room for: để chỗ cho       

put in charge of: chịu trách nhiệm


Câu 839:

Constant correction of speaking ‘errors’ by a teacher is often counter- productive, as student may become afraid to speak at all.

Xem đáp án

Đáp án D

A. hoang vắng

B. không kết quả

C. cằn cỗi

D. hiệu quả


Câu 840:

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes

Xem đáp án

Đáp án C

A. khó khăn

B. rào cản

C. lợi thế

D. bất lợi


Câu 841:

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 842:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.

Xem đáp án

Đáp án B

A. phụ thuộc

B. tùy chọn

C. bắt buộc

D. bắt buộc


Câu 843:

I am sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.

Xem đáp án

Đáp án C

A. rất sợ

B. rất chán

C. rất nhàn rỗi

D. rất bận


Câu 844:

Most of the guests at the dinner party chose to dress elegantly, but one man wore jeans and a T-shirt; he was later identified as a high school teacher

Xem đáp án

Đáp án A

A. giản dị

B. tao nhã

C. lòe loẹt

D. duyên dáng


Câu 845:

He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner party.

Xem đáp án

Đáp án A

A. giấu

B. tiết lộ

C. bị lừa

D. bị ảnh hưởng


Câu 846:

I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress

Xem đáp án

Đáp án C

A. dừng

B. dập tắt

C. tiếp tục

D. tổ chức


Câu 847:

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements

Xem đáp án

Đáp án D

A. cung cấp bằng chứng cho

B. nhận thông tin từ

C. mượn màu từ

D. không có bằng chứng


Câu 848:

Mrs Mai: “ ……………………” -> Mr. Brown: “ Thank you. We are proud of him.”

Xem đáp án

Đáp án C

- Con của anh thật đáng yêu!

- Cám ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.


Câu 849:

Ken and Laura are saying goodbye to each other after going to LOTTE Center. And they are going to have a date with each other later.

Laura: “ Well, it’s getting late. May be we could get together sometime.”

Ken: “………………………”

Xem đáp án

Đáp án C

Laura: “Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.”

Ken: “Nghe có vẻ ổn đấy. Tớ sẽ gọi cho cậu.”


Câu 850:

- Anne: “Make yourself at home”.

- John: “ _______”

Xem đáp án

Đáp án A

Anne: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.

John: Bạn thật tốt! Cảm ơn nhé.


Câu 851:

Kate: “Thank you for the lovely present. ” – Peter: “ ____________ ”

Xem đáp án

Đáp án A

Kate: Cảm ơn món quà dễ thương nhé!

Peter: Tôi rất vui vì bạn thích nó.


Câu 852:

Two friends Diana and Anne are talking about Anne’s new blouse.

- Diana: - That blouse suits you perfectly, Anne.

- Anne: - _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Diana: Ngôi nhà đó thật phù hợp với bạn Anne à.

Anne: Cảm ơn.


Câu 853:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: - Shall I help you with your suitcase?

- Mary: - __________

Xem đáp án

Đáp án B

Người khuân vác: Tôi giúp cô mang hành lý nhé.

Mary: Anh thật tốt bụng.


Câu 854:

“ I like your coat, Helen.”          -“_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

-“ Tôi thích cái áo khoát bằng lông thú của bạn lắm, Helen à.”

- “ Thật sao?”


Câu 855:

“ What an attractive hair style you have got, Mary!”         -“_______”

Xem đáp án

Đáp án D

-“ Bạn có kiểu tóc đẹp quá Mary!

-“ Cảm ơn lời khen của bạn nhé!”


Câu 856:

Peter and Bob are talking about the plan for tonight.

- Peter: “_________________.”

- Bob: “I’d love to. Thank you.”

Xem đáp án

Đáp án A

– Câu trả lời chấp nhận 1 lời mời, vậy câu hỏi phải là lời mời đi làm gì đó cho tối nay

=> “Would you like to go to the new coffee shop with me?”


Câu 857:

Two people are talking on the phone.

- A: “Could I speak to Alex, please?”

- B: “___________________.

Xem đáp án

Đáp án B

– “Tôi xin lỗi. Alex không ở đây.” Là câu trả lời phù hợp nhất.


Câu 858:

Tom: “_________”           Mike: “I won’t say no!”

Xem đáp án

Đáp án B

Mike: “ Tôi sẽ không nói không!”

A. Mọi việc sao rồi, Mike?

B. Chiều nay chơi cầu lông nhé?

C. Mike, bạn biết cái kéo ở đâu không?

D. Sở thích của bạn là gì,trà hay cà phê?


Câu 859:

Cindy: "Your hairstyle is terrific, Mary!" - Mary:   - " ______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Cindy:” Tóc bạn đẹp quá, Mary!”

A. Đừng bận tâm đến nó.

B. Cảm ơn Cindy. Tôi cắt hôm qua đó.

C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.

D. Ừ, đúng rồi.


Câu 860:

"Wow! What a nice coat you are wearing!" - "______"

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu:

- Wow, chiếc áo khoác bạn đang mặc thật đẹp!

- Cám ơn, mẹ tớ mua cho tớ đấy.


Câu 861:

"Our team has just won the last football match." - "______"

Xem đáp án

Đáp án C

- Đội của tớ vừa thắng trận bóng đá vừa rồi!

- Ồ, điều đó thật bất ngờ!


Câu 862:

John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

- John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?”

- Passer-by: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu:

- Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?

- Chỉ quanh quanh đâu đó khu vực kia thôi


Câu 863:

Lora has just bought a new skirt that she likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

- Jane: “You look great in that red skirt, Lora!”

- Lora: “_______”

Xem đáp án

Đáp án

Dịch câu:

- Cậu trông rất tuyệt trong chiếc váy màu đỏ đó, Lora.

- Cám ơn, tớ mua nó ở Macy’s đấy.


Câu 864:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: Why aren’t you taking part in our activities?

- Hai: Yes. I can. Certainly."

Xem đáp án

Đáp án B

Cách thành lập tinhs từ: tính từ - dang từ + -ed

Long - nosed: mũi dài


Câu 865:

Long is looking at Linh’s mark 10 in her paper and said to her.

Long: - _________                   - Linh: - Thank you. That’s a nice compliment."

Xem đáp án

Đáp án C

Long đang nhìn vào bài làm điểm 10 của Linh và nói:

- Long: - Giá mà mình cũng được điểm cao thế‖

- Linh: - Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.


Câu 866:

- Charles : “ Do you fancy going to a movie this evening ? ”

- Lisa: “ ____________”

Xem đáp án

Đáp án D

- Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?            - Điều đó sẽ rất tuyệt.


Câu 867:

- John : “ What kind of job would you like ?

- Tim : “ __________ “

Xem đáp án

Đáp án C

- Bạn muốn làm kiểu công việc gì?     


Câu 868:

What a great haircut, Lucy!"________-"________"

Xem đáp án

Đáp án D

“Tóc cậu cắt đẹp quá, Lucy ạ.”

A. Đó là vinh dự của mình. (đáp lại khi ai đó cảm ơn mình.)

B. Ồ, vâng. Đúng rồi.

C. Cảm ơn, bạn thật tốt khi làm điều đó.

D. Cảm ơn bạn. Đó là một lời khen thật tuyệt.


Câu 869:

"A motorbike knocked Ted down". -"________"

Xem đáp án

Đáp án B

“Một chiếc mô tô đã đâm vào Ted.”

Khi một nguời gặp chuyện không may, cần quan tâm đến người đó trước.

A. Ôi thật kinh khủng!

B. Tội nghiệp anh ấy!

C. Tình hình thế nào rồi?

D. Quả là một chiếc xe mô tô! (câu cảm thán thường dùng để khen)


Câu 870:

- Marie: “ what a lovely house you have !”

- Phil : “

Xem đáp án

Đáp án B

- Bạn có ngôi nhà thật đẹp!

- Cám ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé qua.


Câu 871:

- Duong : “ My first English test was not as good as I expected.”

- Thomas “ __________”

Xem đáp án

Đáp án D

- Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ tưởng

- Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn


Câu 872:

Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.

- Diana:” Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”

 - Anne:” ___________

Xem đáp án

Đáp án A

Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.

Diana: “ Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần tới, bạn sẵn sang chưa?”

Anne: “ “

A. Mình ôn được một nửa rồi.             B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.

C. Cảm ơn nhiều nhé.                          D. Đừng bận tâm đến nó.


Câu 873:

Mary is talking to her professor in his office.

 - Mary:” Can you tell me how to find material for my science report, professor?”

 - Professor:” ___________

Xem đáp án

Đáp án C

Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng.

Mary: “ Thưa giáo sư, người có thể cho em biết tìm tài liệu cho bải báo cáo khoa học như thế nào không ạ?”

Giáo sư: “ “

A. Thầy vui vì em đã hiểu.

B. Cô hết sức nhé Mary.

C. Em có thể mượn sách từ thư viện.

D. Ý em là những bản audio từ những học sinh khác?


Câu 874:

John: Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”                

- Laura: “________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

– There is no doubt about it : Thể hiện sự đồng tình với ý kiến nào đó.


Câu 875:

- Alice: “How about having a drive to the countryside this weekend?”

- Mary: “________________.

Xem đáp án

Đáp án A

– That’s a good idea : Thể hiện sự đồng tình với ý kiến nào đó


Câu 876:

- Ivan: I have stacks of homework to do.

- Kyle: _________________ !

Xem đáp án

Đáp án B

- Tớ có một đống bài tập về nhà phải làm

- Tội nghiệp!


Câu 877:

- Tom: I'm going on holiday tomorrow.

- Jerry: _________ !

Xem đáp án

Đáp án C

- Ngày mai tớ có một kỳ nghỉ lễ.

- Chúc cậu có thời gian vui vẻ nhé!


Câu 878:

Which expression is used to start a conversation?

Xem đáp án

Đáp án B

How’s everything at school?: Mọi thứ ở trường thế nào rồi?

Đây là câu phù hợp nhất để bắt đầu một cuộc hội thoại


Câu 879:

Hoa: “Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?”

 - Mary: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

- Bạn định mua máy tính mới hay chỉ tiếp tục dùng cái cũ?

- Không cái nào cả. Tớ định cho thuê (máy tính).


Câu 880:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

D

Come up = happen = xảy ra

Các từ khác:

- clean (v): lau chùi                  

- encounter (v): bắt gặp, chạm trán             

- arrive (v): đến

Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận chúng một cách thẳng thắn và tìm ra giải quyết một cách nhanh chóng.


Câu 881:

When I mentioned the party, he was all ears.

Xem đáp án

B

To be all ears = to listen attentively = lắng tai nghe, nghe một cách chăm chú

Các từ còn lại:

- partially deaf = bị điếc một phần

- deaf = bị điếc

- listening neglectfully = nghe một cách không chú ý

Dịch: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách chăm chú.


Câu 882:

When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you

Xem đáp án

A

Concentrate on something = Pay all attention to something: Tập trung vào cái gì

Các đáp án khác:

- be interested in: thích thú cái gì

- be related to: liên quan đến cái gì

- express interest to: bộc lộ sự thích thú với cái gì

Dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phóng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.


Câu 883:

John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings

Xem đáp án

B

Set aside = save up: tiết kiệm, dành dụm

Các đáp án khác:

- put up: dập (lửa)

- spend on: dành ( thời gian ) vào

- use up: dùng hết

Dịch: John muốn mua một chiếc xe hơi mới, vì vậy cậu ấy bắt đầu dành dụm một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của cậu ta.


Câu 884:

In most cities, compulsory military service does not apply to every one.

Xem đáp án

B

superious (adj): tốt hơn

mandatory (adj) = compulsory (adj): bắt buộc

beneficial (adj): có ích

contructive (adj):  có tính xây dựng

Dịch: Ở hầu hết các thành phố, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng cho mọi người.


Câu 885:

The use of lasers in operation has become relatively common in recent years.

Xem đáp án

D

-      absolutely (adv): một cách chắc chắn, tuyệt đối

-      relevantly (adv): một cách liên quan, thích hợp

-      almost (adv): gần như, hầu như

-      comparatively (adv) = relatively (adv): một cách tương đối

Dịch: Việc dùng tia laze để mổ đã trở lên phổ biến trong những năm gần đây


Câu 886:

The helicopter carrier is indispensable in marine operations against sea or enemies.

Xem đáp án

D

Unique (adj): độc đáo, độc nhất

Novel (adj): mới mẻ, độc đáo

Exotic (adj): kì lạ, có tính ngoại

Vital (adj) = indispensable (adj): quan trọng, thiết yếu

Dịch: Việc chuyên trở bằng máy bay trực thăng là rất quan trọng trong hoạt động hải quân để chống kẻ thù biển.


Câu 887:

Researchers warns of the impending extinction of many species of plants and animals.

Xem đáp án

B

Inevitable (adj): không thể tránh khỏi; chắc chắn xảy ra

Immninent (adj) = impending (adj): sắp xảy ra, sắp tới

Formidable (adj): ghê gớm, dữ dội

Absolute (adj): tuyệt đối

Dịch: Các nhà nghiên cứu cảnh báo sự tuyệt chủng của hàng loạt các loài cây và con vật sắp diễn ra.


Câu 888:

My original statement has been completely distorted by the media

Xem đáp án

C

- wrong (v): làm sai

- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng

- deform (v)= distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc

- harm (v): làm hại, gây hại

Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.


Câu 889:

With a wonderful memory for detail, this woman-who my father said never forgets anything - became truly loquacious.

Xem đáp án

A

- talkative (adj):= loquacious (v): nói nhiều, lắm lời

- thirsty ( adj): khát nước

- beautiful ( adj): xinh đẹp

- complicated ( adj): phức tạp

Dịch: Với một trí nhớ về các chi tiết rất tốt, người phụ nữn ngày – người mà bố tôi nói là không bao giờ quên điều gì – trở nên thực sự lắm lời


Câu 890:

Rose had no qualms about lying to her mother.

Xem đáp án

D

- distress (n): sự phiền muộn, buồn rầu

- respect (n): sự tôn trọng

- information (n): thông tin

- scruple (n) = qualm (n): sự do dự, ngần ngại

Dịch: Rose không có chút ngần ngại nào về việc nói dối mẹ cô ấy


Câu 891:

His impersonations were a source of considerable mirth.

Xem đáp án

B

- annoyance (n): sự tức giận

- glee (n) = mirth (n): sự vui vẻ, hoan hỉ

- irony (n): sự mỉa mai

- mistrust (n): sự ngờ vực

Dịch : Sự mạo danh của anh ấy chỉ được coi là sự trêu đùa vui vẻ.


Câu 892:

At school, please concentrate on what the teacher is saying or asking you.

Xem đáp án

A

- pay attention to = concentrate on: tập trung vào vấn đề

- be interested in: hứng thú với việc gì

- be related to: liên quan đến việc gì

- express interest to: thể hiện sự hứng thú

Dịch: Khi ở trường, bạn nên tập trung vào điều mà giáo viên sẽ nói hay hỏi bạn


Câu 893:

We really appreciate your assistance, without which we couldn't have got our job done in time.

Xem đáp án

C

- appreciate = feel thankful for (v): đánh giá cao, biết ơn

- devalue (v): đánh giá thấp; khấu hao

- be proud of: tự hào về điều gì

- have need of (v): cần

Dịch: Chúng tôi thật sự biết ơn về sự giúp đỡ của bạn, không có điều đó thì chúng tôi sẽ không thể hoàn thành công việc đúng giờ được.


Câu 894:

I admired the expertise with which she prepared the lesson.

Xem đáp án

C

The expertise with sth: sự thành thạo, tinh thông với vấn đề gì = the mastery of sth

Activity (n): sự hoạt động

Courage (n): sự can đảm, dũng cảm

Efford to sth (n): sự cố gắng

Dịch: tôi ngưỡng mộ sự thành thạo với cách mà cô ấy chuẩn bị bài giảng.


Câu 895:

The CEO would do well to heed this recommendation.

Xem đáp án

B

Heed = consider (v): cân nhắc, lưu ý

Trek (v): đi bộ (khó nhọc, vất vả)

Consolidate (v): trở nên vững chắc, chắc chắn

Bound (v): này bật lên, nhảy lên

Would do well to V=should

Dịch: Giám đốc nên cân nhắc lời khuyên này.


Câu 896:

We found enormous hoard of canned food on the floor.

Xem đáp án

A

          stockpile (n): kho dự trữ, dồ dự trữ = hoard (n)

          burrow (n): hang (do động vật đào)

          mine (n): nhỏ

          dessert (n): món tráng miệng

          Dịch: Chúng tôi đã tìm thấy một lượng dự trữ lớn thức ăn đóng hộp trên sàn nhà.


Câu 897:

It howled through the swaying branches of the trees, and swept our house in fitful gusts.

Xem đáp án

A

          eratic (adj): bất ổn, không đều ~ fitful (adj): hay thay đổi, thất thường

          angry (adj): tức giận

          tired (adj): mệt mỏi, mệt nhọc

          pronounced (adj): đáng chú ý, đáng ngờ

Dịch: Giờ gào thét qua những tán cây đung đưa, và quét xuống nhà của chúng tôi theo từng cơn giật thất thường


Câu 898:

Unselfishness is the very essence of friendship.

Xem đáp án

A

- essence (n) ~ important part: bản chất, phần quan trọng

Dịch: Sự không ích kỷ là một phần rất quan trọng của tình bạn.


Câu 899:

Why don’t you vote – how can you be so indifferent!

Xem đáp án

A

- indifferent (adj) ~ neutral (adj): thờ ơ, lạnh lùng, trung lập

- unkind (adj): không tốt

- precious (adj): quý giá

- mean (adj): kiệt sỉ

Dịch: Tại sao bạn không bầu cử - tại sao bạn có thể trung lập như thế chứ!


Câu 900:

The introduction of credit cards radically modified North Americans’ spending habits.

Xem đáp án

B

Modify (v) ~ alter (v): thay đổi

Reduce (v): giảm

Resolve (v): quyết định

Devote (v): cống hiến

Dịch: Sự ra đời của thẻ tín dụng đã làm thay đổi hoàn toàn thói quen chi tiêu của những người Bắc Mỹ.


Câu 901:

The bread has become stale and I cannot swallow it.

Xem đáp án

D

Stale (adj) ~ go off: có mùi hôi, hỏng

Dịch: Cái bánh mỳ đã bị hỏng và tôi không thể nuốt nổi nó.


Câu 902:

The Aborigional set off a flare to help guide our rescuers

Xem đáp án

D

          Lamp (n): cái đèn                                Temper (n): tâm trạng

          Style (n): kiểu mẫu                              Blaze (n) ~ flare (n): ngọn lửa

          Dịch: Người bản địa Úc đã đốt một ngọn lửa để giúp chỉ để giúp chỉ đường cho nhân viên cứu hộ.


Câu 903:

We were having difficulties finishing the research in such a short period of timed so that we decided to prolong our stay by another week.

Xem đáp án

A

          Extend (v) ~ prolong (v): mở rộng, kéo dài

          Inquire (v): hỏi, thẩm tra

          Relax (v): thư giãn

          Stop (v): dừng lại

          Dịch: Chúng tôi đã có khó khăn trong việc hoàn thành nghiên cứu trong 1 thời gian ngắn như vậy nên chúng tôi quyết định kéo dài kì nghỉ của chúng tôi thêm 1 tuần.


Câu 904:

I love to ramble through the fields and lanes in this part of the country.

Xem đáp án

C

Knot (v): thắt nút

Confuse (v): nhầm lẫn, rối trí

Wander (v): đi lang thang ~ ramble (v)

Wonder (v): băn khoăn, tự hỏi

Dịch: Tôi thích đi lang thang qua những cánh đồng và những con đường ở miền này của đất nước.


Câu 905:

They fought fearlessly against the invading armies.

Xem đáp án

C

Powerfully (adv): một cách mạnh mẽ

Cowardly (adv): một cách nhút nhát, e dè

Bravely (adv): dũng cảm, can trường ~ fearlessly (adv): không sợ hãi, quả cảm

Carefully (adv): một cách cẩn thận

Dịch: Họ chiến đấu dũng cảm chống quân xâm lược.


Câu 906:

The critic believed that the instructor had been negligent in allowing the kids to swim in dangerous water.

Xem đáp án

C

Benevolent (adj): nhân từ, rộng lượng

Morbid (adj): có bệnh, bệnh hoạn                                                                 

Careless (adj): cẩu thả, sơ ý ~ negligent (adj): thờ ơ, không lo,   cẩu thả

Dark (adj): tối, tối tăm, mờ ám

Dịch: Các nhà phê phán tin rằng giáo viên đã sơ ý trong việc      cho phép bọn trẻ bơi vùng nước nguy hiểm.


Câu 907:

The alteration between the two versions is minor.

Xem đáp án

A

Insignificant (adj): không đáng kể, có thể bỏ qua ~ minor (adj): nhỏ, không đáng kể

Arguable (adj): gây tranh cãi

Careless (adj): cẩu thả

Astonishing (adj): kinh ngạc, đáng ngạc nhiên

Dịch: Sự sửa đổi giữa hai bản thảo là không đáng kể.


Câu 908:

Numerous problems have immingled together.

Xem đáp án

C

Fix (v): sửa; gắn cố định

Extighuish (v): dập tắt

Combine (v): kết hợp, pha trộn ~ immingle (v): trộn, hòa trộn

Hold (v): nắm; tổ chức

Dịch: Một vài vấn đề đã trộn lẫn vào nhau.


Câu 909:

Being a single mother no longer carries the social stigma that it used to.

Xem đáp án

A

Stain (n): vết nhơ, sự sỉ nhục ~ stigma (n): sự kỳ thị/sỉ nhục

Trail (n): sự thử nghiệm

Difficulty (n): sự khó khăn

Holiness (n): sự thiêng liêng

Dịch: Việc làm một người mẹ độc thân không còn phải chịu sự sỉ nhục của xã hội như trước đây.


Câu 910:

My wife was so keen on the picture that she paid through her nose for it.

Xem đáp án

: D

Pay through the nose ~ pay much more than usual: trả giá đắt hơn bình thường, trả giá đắt

Dịch: Vợ của tôi quá thích bức tranh đó đến nỗi mà cô ấy trẻ giá rất cao để mua nó.


Câu 911:

In order to better understand English, the students incorporated grammar, vocabulary, and speaking in their studies

Xem đáp án

A

Incorporate (v) ~ combine (v): hợp nhất, kết hợp

Dịch: Để hiểu tiếng Anh tốt hơn, học sinh đã kết hợp ngữ pháp, từ vựng, và việc luyện nói trong quá trình học của mình.


Câu 912:

I think we can safely say now that we have ot our money back, we are home and dry.

Xem đáp án

A

Home and dry = successful ( adj) thành công

Dịch: “ Tôi nghĩ rằng chúng ta bây giờ có thể an toàn để nói rằng ta đã lấy lại được tiền, chúng ta đã thành công”.


Câu 913:

A nuclear station may take risk going off due to unexpected incidents.

Xem đáp án

D

Go off = explode ( v) nổ

Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.


Câu 914:

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.

Xem đáp án

Đáp án B

been looking => been looked 

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động. 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.


Câu 915:

For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.

Xem đáp án

Đáp án D

having full commitment => full commitment 

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.


Câu 916:

Antarctic blue whales can be 100 foot long and weigh more than any dinosaur that ever lived.

Xem đáp án

Đáp án B

100 foot long => 100 feet long 

foot là dùng cho số ít, số nhiều chuyển thành feet. foot, feet ở đây là đơn vị đo chiều dài Anh bằng 0,3048 m. 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Cá voi xanh Nam Cực có thể dài 100 feet và nặng hơn bất kỳ loài khủng long nào đã từng sống.


Câu 917:

It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo 

studies => study 

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi. 


Câu 918:

Excavations in some villages on the east bank of the Euphrates River have revealed an ancient community that had been laying under later reconstructions of the city of Babylon.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: thì của động từ 

“have revealed” ở thì hiện tại hoàn thành nên vế còn lại chỉ chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Các cuộc khai quật ở các ngôi làng trên bờ tây của sông Euphrates đã cho thấy rằng một cộng đồng cổ đại đã nằm bên dưới những công trình tái kiến tạo sau đó của thành phố Babylon. 

had been laying => laid 


Câu 919:

The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên : 

blinking => blinked 

=> Chọn C 

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.


Câu 920:

Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.

Xem đáp án

Đáp án B

is grown => which is grown 

Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice” 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.


Câu 921:

He passed the exam with high scores, that made his parents happy.

Xem đáp án

Đáp án C

that => which 

Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước

=> đáp án C 

Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.


Câu 922:

To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of communication.

Xem đáp án

Đáp án C

and non-verbal => or non-verbal 

Cấu trúc “either…or…” 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.


Câu 923:

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver

Xem đáp án

Đáp án B

everyday => every day 

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng


Câu 924:

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it

Xem đáp án

Đáp án D

buys => bought 

Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.


Câu 925:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.

Xem đáp án

Đáp án A

a clay => clay 

“pottery” khi mang nghĩa là đồ gốm thì nó là danh từ không đếm được, do đó không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước (còn khi mang nghĩa là xưởng đồ gốm, nó lại là danh từ đếm được) 

=> đáp án A

Tạm dịch: Người cổ đại làm gốm bằng đất sét vì họ cần nó để sống sót.


Câu 926:

Much people agree that we should protect the environment.

Xem đáp án

Đáp án A

Much (A)  

Many + danh từ số nhiều


Câu 927:

What are the differences between women in old times with women in modern times?

Xem đáp án

Đáp án C

with (C)

Between …and….


Câu 928:

He failed the final exam last year because his laziness.

Xem đáp án

Đáp án C

because (C)

Because of + cụm danh từ


Câu 929:

While the Brows were away on holiday, their house was broke into.

Xem đáp án

Đáp án D

broke into => broken into

Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.


Câu 930:

Difference conversation efforts have been made in order to saving endangered species.

Xem đáp án

Đáp án C

saving => save

in order + to V: để

Dịch nghĩa: Nhiều nỗ lực đối thoại khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài sinh vật đang gặp nguy hiểm.


Câu 931:

There have been a report of several bombings by terrorist group.

Xem đáp án

Đáp án A

have been => has been

“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have

Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.


Câu 932:

According to geological discoveries. 4.6-billion-vears life span of our planet is divided into four time intervals called eras.

Xem đáp án

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.


Câu 933:

They are planning on attending the convention _______ next month, and so I am.

Xem đáp án

Đáp án A

So I am => So am I

So + auxiliary + S: cũng thế

Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.


Câu 934:

Air pollution, together with littering, have been causing many problems in our large, industrial cities in the last few years.

Xem đáp án

Đáp án D

have been => has been

Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí, cùng với rác rưởi, đã gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta trong vài năm gần đây.


Câu 935:

Because the highway system was built 40 years ago , most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Đáp án D

need to V: cần làm gì (chủ động) 

need V.ing: cần được làm gì (bị động) 

Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động 

Sửa: to repair => repairing 

Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.


Câu 936:

Pointing in someone is usually considered impolite but it is acceptable when a teacher wants to get someone’s attention in class.

Xem đáp án

Đáp án A

Pointing in Pointing at 

Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai 

Dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là không lịch sự nhưng nó là điều được chấp nhận khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp.


Câu 937:

It is vitally important that she takes this medication night and morning.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc giả định: 

It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf 

Sửa: takes => take 

Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.


Câu 938:

Alike  other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cook food, and even run automobiles.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Alike => Like

Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.

Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô


Câu 939:

The federal government recommends that all expectant women will avoid place where other people smoke.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: will avoid => should avoid

(to) recommend somebody should do something: khuyên ai nên làm gì

Dịch nghĩa: Chính phủ liên bang khuyến cáo rằng tất cả phụ nữ có thai nên tránh những nơi có người hút thuốc.


Câu 940:

The United States come top of the list of countries ranked by economic performances.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: come => comes

The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế


Câu 941:

The man, of whom the red car is parked in front of our house, is a prominent physician in this town.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: of whom the => whose the

Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.


Câu 942:

Almost poetry is more enjoyable  when it is read aloud.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Almost => Most

Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Vì vậy Almost không thể đi với danh từ poetry.

Dịch nghĩa: Hầu như thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to.


Câu 943:

The doctor's records must be kept thorough and neatly  so as to insure good book – keeping.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song

Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj

Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại

thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”

Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.


Câu 944:

Rabbit and hares look much like and are often mistaken for each other

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike


Câu 945:

In the United States  among 60 percent of the space on the pages of newspapers is reserved for  advertising.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó) about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about


Câu 946:

Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.


Câu 947:

We always have believed that honesty is the best policy in personal as well

as professional matters

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: always have believed => have always believed

Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.


Câu 948:

Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family

members feel more in touch with each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: all it take => all it takes

Động từ sau it chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn.


Câu 949:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in

meaning to each of the following questions.

Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V

Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.

A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thiện với môi trường.

B. Các sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu được tái chế trở nên thân thiện với môi trường.

C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm chúng trông thân thiện với môi trường.

D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.


Câu 950:

Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu, mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải thích:

Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù

However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...

Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.

A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.

B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.

C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí.

D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.


Câu 951:

We couldn't solve the problem until our teacher arrived.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Not until

S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2

= Not until S + V + trợ động từ + V

Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.

A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.

B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.

C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.

D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.


Câu 952:

I don't find it difficult to get up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

Cấu trúc :

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng

D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 953:

I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite useless.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng

A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này.

D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc.


Câu 954:

Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.

Xem đáp án

Đáp án C

Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng. Ngài George cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
= C. Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng, và ông cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Ngài George không phải là 1 nhà văn nổi tiếng, cũng không phải là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
B. Ngài George thích viết sách và diễn thuyết.
D. Ngài George viết nên những cuốn sách nổi tiếng nhưng ông không biết nhiều về diễn thuyết.


Câu 955:

I have tried hard but I can’t earn enough money.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể kiếm đủ tiền.
= A. Mặc dù rất cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc:
B. Sửa lại: In spite of + N/V-ing, S V O : Mặc dù…,nhưng…
C. Sửa lại: Despite + N/V-ing, S V O: Mặc dù…,nhưng…
D. Đã có “ Althought” thì không được dùng “but”, sửa bằng cách bỏ 1 trong 2.


Câu 956:

 “ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.

Xem đáp án

Đáp án B

“ Tớ xin lỗi, tớ đã đưa cậu nhầm số”- Paul nói với Susan.
= B. Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
Chú ý những cấu trúc quan trọng:
Deny + V-ing: phủ nhận.
Apologize sbd for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Thank sbd for V-ing: Cảm ơn ai vì điều gì.
Accuse sbd of V-ing: Buộc tội ai làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Paul phủ nhận việc đưa Susan nhầm số.
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số.
D. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số.


Câu 957:

She has known how to play the piano for 5 years.

Xem đáp án

Đáp án B

Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
= B. Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Cô ấy đã không chơi piano 5 năm trước.
C. Cô ấy đã chơi piano 5 năm trước.
D. Lần cuối cùng cô ấy chơi piano là 5 năm về trước.


Câu 958:

Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu không có lời khuyên từ giáo viên, tôi đã không tham gia cuộc thi này.
= A. Nếu không nhờ vào lời khuyên từ giáo viên, tôi đã không tham gia cuộc thi này.
Đáp án B, C sai nghĩa:
B. Nếu người gia sư không khuyên tôi, thì tôi đã không tham gia cuộc thi này.
C. Nếu giáo viên khuyên tôi, thì tôi đã không tham gia cuộc thi này.
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S woulh have PII.


Câu 959:

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.

Xem đáp án

Đáp án B

Mặc dù quần áo anh ta đã cũ và sờn, nhưng chúng trông sạch sẽ và có chất lượng tốt.

= B. Quần áo anh ta, mặc dù cũ và sờn, trông chúng sạch sẽ và có chất lượng tốt.

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Quần áo anh ta trông sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn.

C. Anh ấy thích mặc quần áo đã cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt.

D. Dù quần áo anh ta có chất lượng tốt như nào đi chăng nữa, nhưng chúng trông đã cũ và sờn.


Câu 960:

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Xem đáp án

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.


Câu 961:

I thought Ỉ should not stay at home yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi nghĩ là tôi không nên ở nhà vào ngày hôm qua.

= A. Tôi nuối tiếc đã ở nhà vào ngày hôm qua.

Chú ý: (to) regret + V-ing: nuối tiếc đã làm gì.

Các đáp án còn lại sai do động từ regret không đi với giới từ.


Câu 962:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

Xem đáp án

Đáp án B

Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên.

= B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

Chú ý: Neither…nor… : Không…cũng không…(Cả 2 đều không).

            Either…or…: Không…hoặc không…(Không trong 2).

Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.

Đáp án A sai nghĩa: Mọi người không nên vứt rác hoặc chặt cây trong công viên.


Câu 963:

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.

= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.

Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.

Các đáp án còn lại:

Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Đáp án C thừa them.

Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.


Câu 964:

“Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place” said John.

Xem đáp án

Đáp án C

“Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.

= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.

(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.

Các đáp án còn lại:

A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.

B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.

D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.


Câu 965:

People say that he won a lot of money on the Vietlott.

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta nói rằng anh ấy trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

= D. Anh ấy được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

Hành động “được đồn rằng” là ở hiện tại nên ta loại đáp án A và C.

Hành động “trúng xổ số” xảy ra trước khi “được đồn” nên ta chia về “to have won”=> loại B.


Câu 966:

I have never played golf before

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.

= A. Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.

Đáp án B sai nghĩa: Tôi đã từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ rồi.

Đáp án C, D sai thời thì, khi nói về 1 trải nghiệm ta dùng thì Hiện tại hoàn thành.


Câu 967:

My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Đáp án B

Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

= B. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây vào năm 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Sử dụng Mệnh đề quan hệ để gộp 2 câu có chung chủ ngữ vào thành 1. Đáp án A, C sai nghĩa:

A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Đáp án D sai ngữ pháp.


Câu 968:

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án C

Hoàn cảnh của cô ấy rất khó khăn. Mặc dù vậy, cô ấy học rất tốt.

= Cô ấy học rất tốt mặc dù có hoàn cảnh khó khăn.

Cấu trúc tương phản: In spite of N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Đáp án A sai cấu trúc do thiếu ‘tobe’.

Cấu trúc câu tương phản: Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Đáp án B sai nghĩa: Cô ấy học rất tốt nhờ vào cô ấy sống trong hoàn cảnh khó khăn.

Đáp án D thừa “but”, đã có “Although” thì không có “but” và ngược lại.


Câu 969:

The history of the United States is not long. It is interesting.

Xem đáp án

Đáp án D

Lịch sử nước Mĩ không dài. Nó thú vị.

= D. Lịch sử nước Mĩ không dài nhưng thú vị.

Đáp án A, B sai nghĩa:

A. Lịch sử nước Mĩ quá dài để thú vị.

Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không thể làm gì.

B. Lịch sử Mĩ không đủ dài để thú vị.

Cấu trúc: S tobe adj enough to V: đủ như thế nào để làm gì.

Đáp án C sai ngữ pháp do whereas không đi với tính từ, whereas + clause để chỉ sự tương phản.


Câu 970:

Some economists argue that new technology cause unemployment. Others feel that it allows more jobs to be created.

Xem đáp án

Đáp án D

Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp. Những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.

= D. Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp, trong khi những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.

Ở đáp án D, whereas đóng vai trò là liên từ chỉ sự đối lập.


Câu 971:

It was careless of you to leave the windows open last night.

Xem đáp án

Đáp án C

Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.

= Cậu lẽ ra đã không nên để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.

Cấu trúc: It tobe adj of sbd to V: Ai đó như thế nào khi đã làm gì.

S should have PII: ai đó đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Cậu không nên để các cửa sổ mở vào tối qua

B. Cậu bất cẩn đến nỗi cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.

Cấu trúc: S tobe so adj that S V O: ai đó quá như thế nào đễn nỗi mà.

D. Cậu có lẽ đã không cẩn thận vì cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.

S migh have PII: có lẽ đã- chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.


Câu 972:

Wealthy as they were, they were far from happy.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe, S V O = Although S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Dịch: Mặc dù họ giàu có, nhưng họ không có được hạnh phúc.


Câu 973:

The boy was too fat to run far.

Xem đáp án

Đáp án A

Cậu bé quá béo để chạy được xa.

= A. Cậu bé quá béo và không thể chạy được xa.

Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

B. Sự béo tốt của cậu bé đã không ngăn cản được cậu chạy xa.

C. Cậu bé phải chạy rất nhiều vì cậu quá béo.

D. Cậu bé bị ốm vì cậu quá béo.


Câu 974:

She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích:

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.


Câu 975:

He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: câu điều kiện loại hỗn hợp

Giải thích:  

Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N

Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)

Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.


Câu 976:

People believe that Chinese people invented paper.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích:

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.


Câu 977:

Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make full use of them.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: liên từ

Giải thích:  

Mệnh đề nguyên nhân kết quả: Because + clause (nguyên nhân): Bởi vì

So + clause: vì vậy

Mệnh đề nhượng bộ: Despite + N = Although + clause: Mặc dù

But + clause: nhưng

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế.


Câu 978:

Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now paying a high price for this.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì => A sai

On + V.ing: khi => C sai

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.


Câu 979:

He was such a wet blanket at the party tonight!

Xem đáp án

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.

D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.

wet blanket (n): người phá đám  


Câu 980:

The journey will be about nine hours, whichever route you take

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, đối với bất kỳ lộ trình nào bạn đi.

A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào.

B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ.

C. Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ.

D. Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ.  


Câu 981:

They advised locking the doors carefully at night

Xem đáp án

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Họ được khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm

A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm.

B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm.

C. Họ khuyên cửa được khóa cẩn thận vào ban đêm.

D. Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm.  


Câu 982:

The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions

Xem đáp án

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.  


Câu 983:

She is intelligent. She can sing very well

Xem đáp án

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.

A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.

B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.

C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.

D. Ở đây không đảo tính từ lên trước  


Câu 984:

A. thanked   B. belonged C. cooked    D. laughed

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án B phát âm là /d/, các phương án còn lại phát âm là /t/


Câu 985:

A. chemical  B. approach C. achieve    D. challenge

Xem đáp án

Đáp án A

Phương án A phát âm là /k/, các phương án còn lại phát âm / tʃ/


Câu 986:

A. carpet      B. school     C. facial       D. contact

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C phát âm là /ʃ/ còn lại phát âm là /k/


Câu 987:

A. takes       B. develops  C. volumes  D. laughs

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C phát âm là /z/ còn lại là /s/


Câu 988:

A. wanted    B. stopped   C. decided   D. hated

Xem đáp án

Đáp án B

Câu B phát âm là /t/ còn lại phát âm là /id/


Câu 989:

A. century    B. culture     C. secure      D. applicant

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A phát âm là /s/ còn lại phát âm là /k/


Câu 990:

A. tomorrow          B. slowly     C. below      D. allow

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D phát âm là /au/ còn lại phát âm là /ou/


Câu 991:

A. roofs       B. cloths      C. books      D. clothes

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D phát âm là /z/ còn lại phát âm là /s/


Câu 992:

A. imports   B. groups     C. techniques         D. computers

Xem đáp án

Đáp án C

– phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.


Câu 993:

A. technology        B. chores     C. schooling D. chemistry

Xem đáp án

Đáp án B

– phát âm là /t∫/, còn lại phát âm là /k/.


Câu 994:

A. interview B. minute     C. question  D. suitable

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C phát âm là /tʃ/ còn lại phát âm là /t/


Câu 995:

A. expand    B. vacancy   C. applicant  D. category

Xem đáp án

Đáp án B

Câu B phát âm là /eɪ/ còn lại phát âm là /æ/


Câu 996:

A. blamed    B. misused   C. dissolved D. increased

Xem đáp án

Đáp án D

A./d/            B./d/                       C./d/                      D./t/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại


Câu 997:

A. blouses    B. amuses    C. purses      D. pleases

Xem đáp án

Đáp án C

A./z/                       B./z/            C./iz/            D./z/

Các âm tận cùng của A, B, D là /z/ nên khi thêm “s”, phần này được đọc là /z/

Phần C âm tận cùng phát âm là /s/ nên khi thêm “s” phần này được đọc là /iz/


Câu 998:

A. recite       B. reconcile  C. refund     D. reproduce

Xem đáp án

Đáp án B

Câu B phát âm là /e/ còn lại phát âm là /i/


Câu 999:

A. pitch        B. watch      C. butcher    D. architect
Xem đáp án

Đáp án D

Câu D phát âm là /k/ còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 1000:

A. subscribed         B. launched C. inspired   D. welcomed

Xem đáp án

A. sour        B. hour        C. pour        D. flour


Câu 1001:

A. sour        B. hour        C. pour        D. flour

Xem đáp án

Đáp án C

A. sour /saʊə[r]/     B. hour /'aʊə[r]/     C. pour /pɔ:/           D. flour /'flaʊə[r]/


Câu 1002:

A. performed              B. impaired                C. designed          D. produced

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/


Câu 1003:

A. destroys B. cells C. affects D. stipends
Xem đáp án

Đáp án C

Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/


Câu 1004:

A. laughed   B. sacrificed          C. cooked    D. explained
Xem đáp án

Đáp án D

A./t/            B./t/            C./t/            D./d/


Câu 1005:

A. airports   B. ways        C. questions           D. pictures

Xem đáp án

Đáp án A

A./s/            B./z/            C./z/            D./z/


Câu 1006:

A. lives        B. plays       C. works      D. buys

Xem đáp án

Đáp án C

      A. lives /laɪvz/       B. plays /pleɪz/         C. work /wɜːk/      D. buy /baɪ/

Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”

• /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]

VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/

/s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]

VD: claps, hopes, laughs/ la:fs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,...

/iz/: tận cùng là [s, ʃ, tʃ, z, d3]

VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,...

/iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]

VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,...

/z/ tận cùng là các phụ âm còn lại - phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries /traiz/, toys / toiz/,...


Câu 1007:

A. picked B. worked    C. naked      D. booked
Xem đáp án

Đáp án C

      A. picked /pɪkt/                                     B. worked /wɜːkt/

      C. naked /ˈneɪkɪd/                                 D. booked /bʊkt/

Cách phát âm đuôi “ed”

• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,9, J,tJ ]

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...

• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng v_ed được dùng nhu tính từ (wicked, aged,...)

Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...

/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.

Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...


Câu 1008:

A. motorbikes        B. determines         C. involves D. cultures

Xem đáp án

Đáp án A

A./s/            B./z/            C./z/                      D./z/


Câu 1009:

A. contain    B. feature     C. picture     D. culture

Xem đáp án

Đáp án A

A./t/            B./tʃ/                     C. /tʃ/                              D. /tʃ/


Câu 1010:

A. rhinoceros         B. biologist  C. reserve    D. digest

Xem đáp án

Đáp án C

Rhinoceros /raɪˈnɒsərəs/            Biologist /baɪˈɒlədʒɪst/

Reserve /rɪˈzɜːv/                        Digest /daɪˈdʒest/

=> câu C phát âm là /z/ còn lại là /s/


Câu 1011:

A. form        B. shortcoming      C. chore       D. sector

Xem đáp án

Đáp án D

Form /fɔːm/                               Shortcoming/ˈʃɔːtkʌmɪŋ/

Chore /tʃɔːr/                                         Sector /ˈsektər/

=> Câu D phát âm là /ər/ còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 1012:

A. formed    B. naked      C. recorded D. trusted

Xem đáp án

Đáp án A

– phát âm là /d/, những từ còn lại phát âm là /id/.


Câu 1013:

A. busy        B. answer     C. person     D. basic

Xem đáp án

Đáp án A

– phát âm là /z/, những từ còn lại phát âm là /s/.


Câu 1014:

A. likes        B. tightens   C. heaps       D. fuss

Xem đáp án

Đáp án B

A./s/             B./z/                       C./s/                       D./s/


Câu 1015:

A. demand   B. deny        C. deter        D. debris

Xem đáp án

Đáp án D

A./i/             B./i/                       C./i/                       D./e/


Câu 1016:

A. meat        B. breakfast C. heat         D. beat

Xem đáp án

Đáp án B

A. /i/                      B./e/             C./i/                       D./i/


Câu 1017:

A. picture     B. mature     C. future      D. adventure

Xem đáp án

Đáp án B

A./tʃə(r)/                B./tʊə/                   C. /tʃə(r)/               D. /tʃə(r)/


Câu 1018:

A. confided  B. touched   C. rejected   D. preceded

Xem đáp án

Đáp án B

A./id/           B./t/             C./id/           D./id/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/


Câu 1019:

A. cooks      B. loves       C. joins        D. spends

Xem đáp án

Đáp án A

A./s/             B./z/             C./z/             D./z/

Khi thêm „s’, /s/ được phát âm là /s/ khi khi động từ có phát âm kết thúc là /k/,/p/,/t/

Các trường hợp còn lại được phát âm là /z/


Câu 1020:

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

Đáp án C

“occupied”: bận rộn

Trái nghĩa là free: rảnh rỗi, tự do

Điều quan trọng nhất là luôn giữ bản thân được tự do


Câu 1021:

in most countries, compulsory military service does not apply to women.

Xem đáp án

Đáp án A

“compulsory”: bắt buộc

Trái nghĩa là Optional: tự chọn

Ở hầu hết quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với phụ nữ


Câu 1022:

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Xem đáp án

Đáp án D

Celibate: độc thân ≠ married: đã kết hôn


Câu 1023:

In Western culture, it is polite to maintain eye contact during conversation.

Xem đáp án

Đáp án B

Polite : lịch sự ≠ discourteous: mất lịch sự


Câu 1024:

Drivers are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.

Xem đáp án

Đáp án A

Few and far between: khan hiếm ≠ easy to find: dễ tìm


Câu 1025:

We managed to get to school in time despite the heavy rain

Xem đáp án

Đáp án B

In time: đúng giờ ≠ later than expected: trễ hơn dự định


Câu 1026:

We should keep these proposals secret from the chairman for the time being.

Xem đáp án

Đáp án A

Secret: giữ bí mật ≠ revealed: tiết lộ


Câu 1027:

I didn’t think his comments were very appropriate at the time.

Xem đáp án

Đáp án B

Appropriate: phù hợp ≠ unsuitable: không phù hợp


Câu 1028:

My younger brothers are obedient most of the time, but they are quite mischievous sometimes.

Xem đáp án

Đáp án A

Mischievous >< Well-behaved (ngoan ngoãn)


Câu 1029:

You should not wear casual clothes to the interview. The first impression is very important.

Xem đáp án

Đáp án A

casual >< formal (trang trọng)


Câu 1030:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work

Xem đáp án

Đáp án A

Irritable: nóng tình, dễ cáu giận ≠ calm: bình tĩnh


Câu 1031:

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Đáp án D

Punctuality: sự đùng giờ ≠ being late: trễ giờ


Câu 1032:

The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

Xem đáp án

Đáp án D

Merge: hoà vào, sáp nhập

Trái nghĩa là separate: tách ra, phân ra

Dịch: ngân hàng thông báo rằng nó đã hợp nhất với một trong những ngân hàng cao cấp


Câu 1033:

He had never experienced such rudeness towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án C

Rudeness: sự vô lễ, sự khiếm nhã

Trái nghĩa là politeness: sự lịch sự, đúng mực

Dịch: Anh chưa bao giờ thô lỗ như vậy đối với tổng thống như điều đã xảy ra tại cuộc họp hàng năm vào tháng Năm.


Câu 1034:

It was necessary to divide the movie 'Roots' into five parts in order to show it on television.

Xem đáp án

Đáp án B

Divide: phân chia ≠ merge: cộng gộp lại

Câu này dịch như sau: Rất cần khi chia bộ phim “Roots” thành 5 phần để chiếu lên tivi.


Câu 1035:

With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits

Xem đáp án

Đáp án B

Anxiety: nỗi lo ≠ confidence: sự tự tin

Với kỳ thi cuối kỳ đang đến gần nỗi lo của anh ấy ngày càng tăng hầu như vượt quá giới hạn.


Câu 1036:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án B

to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì

Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn

Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.


Câu 1037:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

cruelly” (trạng từ): một cách ác độc, một cách tàn nhẫn

Từ trái nghĩa là gently: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng

Dịch câu: Tôi không thể chịu được những người đối xử với động vật tàn nhẫn.


Câu 1038:

People in Vietnam nod their head to show that they agree with something

Xem đáp án

Đáp án B

Nod: gật đầu ≠ shake: lắc đầu


Câu 1039:

It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

Xem đáp án

Đáp án B

Big-headed: tự phụ, kiêu căng ≠ modest: khiêm tốn


Câu 1040:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án B

“to be contented with st”: vừa lòng với cái gì

Trái nghĩa là “dissatisfied”: không vừa ý, không vừa lòng


Câu 1041:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án A

cruelly”: một cách độc ác, tàn nhẫn

Trái nghĩa là “gently”: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng


Câu 1042:

A trial must be fair and impartial.

Xem đáp án

Đáp án C

Impartial unprejudiced: vô tư, không thiên vị >< biased: lệch lạc, không đối xứng.

      Hostile: thù địch                                   apprehensive: sợ hãi, lo lắng.

Một phiên tòa cần phải công bằng và không thiên vị.


Câu 1043:

After her husband's tragic accident, she took up his position at the university.

Xem đáp án

Đáp án D

Tragic: bi thảm >< comic: hài hước.

      Incredible: khó tin, boring: buồn chán, mysterious: bí ẩn.

Sau vụ tai nạn bi thảm của chồng mình, cô đã tiếp quản vị trí của anh ấy ở truờng đại học.


Câu 1044:

“ Please speak up a bit more, Jason. You’re hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said.

Xem đáp án

Đáp án D

“loud enough to be heard”: đủ to để có thể nghe

Trái nghĩa là inaudible: không thể nghe thấy


Câu 1045:

The funny story told by the man amused all the children.

Xem đáp án

Đáp án C

“amused”: làm cho vui vẻ, giải trí

Trái nghĩa là sadden: làm cho buồn, không vui


Câu 1046:

Language teaching in the United State is base on the idea that the goal of language acquisition is communicative complete.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Ngôn ngữ dạy ở Mỹ được dựa trên mục đích của việc thâu tóm ngôn ngữ là khả năng giao tiếp.

A. không giỏi xã giao/ không giỏi hòa nhập

B. không thể hiểu

C. giỏi phát biểu trước những người khác.

D. không thể vận dụng ngôn ngữ

=> communicative competence[ khả năng giao tiếp tốt] >< not good at socializing [ không giỏi xã giao]


Câu 1047:

This is new washing machine is not a patch on our old one. These clothes are still dirty.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn.

A. đắt đỏ/ tốn kém                     B. xa lạ                  C. bị vỡ                  D. tốt hơn

=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]


Câu 1048:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Đáp án C

– cruelly = brutally : một cách độc ác, tàn nhẫn


Câu 1049:

About 95 percent of all animals are invertebrates which can live anywhere, but most, like the starfish and crabs, live in the ocean

Xem đáp án

Đáp án B

– invertebrate : không xương sống


Câu 1050:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Đáp án A

irritable”: dễ cáu, dễ nổi giận

Trái nghĩa là calm: bình tĩnh, điềm tĩnh


Câu 1051:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

Đáp án B

abundance”: số lượng nhiều, thừa thãi

Trái nghĩa là small quantity: số lượng nhỏ


Câu 1052:

A calculating machine can do calculations with lightning speed.

Xem đáp án

Đáp án D

with lightning speed”: với tốc độ ánh sáng, nhanh chóng

Trái nghĩa là “very slowly”: rất chậm

Một máy tính có thể làm các phép tính với tốc độ rất nhanh.


Câu 1053:

Many people oppose corporal punishment when educating young children though several of them are naughty.

Xem đáp án

Đáp án B

oppose”: phản đối, không đồng ý

Trái nghĩa là “agree with”: đồng ý với

Nhiều người phản đối hình phạt khi giáo dục con trẻ mặc dù một vài trong số chúng nghịch ngợm.


Câu 1054:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án B

“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì

Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn

Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.


Câu 1055:

I can’t stand people who treat animals cruelly

Xem đáp án

Đáp án A

cruelly” (trạng từ): một cách ác độc, một cách tàn nhẫn

Từ trái nghĩa là gently: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng

Dịch câu: Tôi không thể chịu được những người đối xử với động vật tàn nhẫn.


Câu 1056:

The skin receives nearly (A) the (B) third of the blood pumped out (C) by (D) the heart.

Xem đáp án

Đáp án B

the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3


Câu 1057:

Salt was once (A) too (B) scare and (C) precious that it was used as money. (D)

Xem đáp án

Đáp án B

too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)


Câu 1058:

There being (A) no evidence (B) against himself (C) , Slade was released. (D)

Xem đáp án

Đáp án C

himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng


Câu 1059:

Upon reaching (A) the destination, a number of personnel is (B) expected to change (C) their reservations and proceed (D) to Hawaii.

Xem đáp án

Đáp án B

is -> are

A number of + Npl + Vpl

Personnel is Npl


Câu 1060:

The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects appears (B) in the mythologies of many cultures (C) is a literary device called (D) anthropomorphism

Xem đáp án

Đáp án B

Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.

The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects

                              S

(appears in the mythologies of many cultures)

MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears

is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)


Câu 1061:

That inventors in the stock market enjoys (A) increases and suffer declines (B) is simply a fact of the financial market, and a small inventor is not too excited about the former (C) or crestfallen (D) about the latter.

Xem đáp án

Đáp án A

Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều

Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt

That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines

                    S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)

is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít


Câu 1062:

Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.

Xem đáp án

Đáp án D

the children the rules of the game -> the rules of the game to the children

Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai


Câu 1063:

A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.

Xem đáp án

Đáp án B

his name -> he

Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he


Câu 1064:

Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.

Xem đáp án

Đáp án A

writings -> writers

Chủ ngữ của câu là đại từ she chỉ người nên tương đương với nó, danh từ chính của vế so sánh đầu câu cũng phải là danh từ chỉ người

Dịch nghĩa: Không giống như những nhà văn cùng thời, bà không bận tậm đến vấn đề đạo đức


Câu 1065:

The skin receives nearly (A) the (B) third of the blood pumped out (C) by (D) the heart.

Xem đáp án

Đáp án B

the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3


Câu 1066:

Salt was once (A) too (B) scare and (C) precious that it was used as money. (D)

Xem đáp án

Đáp án B

too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)


Câu 1067:

There being (A) no evidence (B) against himself (C) , Slade was released. (D)

Xem đáp án

Đáp án C

himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng


Câu 1068:

The foreign (A) student advisor recommended that she studied (B) more English before enrolling (C) at the (D) university.

Xem đáp án

Đáp án B

studied -> study

Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)

Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học


Câu 1069:

Tourists (A) are not permitted entering (B) the park after (C) twenty-four hundred hours for security (D).

Xem đáp án

Đáp án B

entering -> to enter

Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted

Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh


Câu 1070:

In (A) a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating (B) less, drinking more liquids (C), wearing lighter clothing, and experience (D) a darkening of the skin.

Xem đáp án

Đáp án D

experience -> experiencing

Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing

Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.


Câu 1071:

Educated in the UK (A), his qualifications are (B) widely recognized (C) in the world of professionals. (D)

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là câu rút gọn chủ ngũ khi chủ ngữ ở vế 1 và 2 cùng chủ ngữ. Chủ ngữ trong vế 1 là he (he was educated in the UK), nhưng chủ ngữ ở mệnh đề 2 lại là his qualifications -> sai.


Câu 1072:

Many successful (A) film directions (B) are former (C) actors who desire to expand (D) their experience in the film industry.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: film directions → film directors (các đạo diễn phim).


Câu 1073:

We admire Lucy for (A) her intelligence (B), cheerful disposition (C) and she is honest. (D)

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc song song: she is honest → her honesty vì trong một chuỗi liệt kê thì các từ (cụm từ) phải cùng thuộc 1 lớp từ loại.Trong câu này her intelligence và cheerful disposition là cụm danh từ thì sau từ nối and cũng phải là 1 cụm danh từ.


Câu 1074:

Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it.
Xem đáp án

Đáp án D

get rid it -> get rid of it

Get rid of : từ bỏ, thoát khỏi


Câu 1075:

Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided not to cancel their climb.
Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu đề ta thấy phía sau even though không phải là một mệnh đề mà chỉ là một cụm danh từ nên không được dùng even though mà phải đổi thành despite hoặc in spite of.


Câu 1076:

Bill was about average in performance in comparison with other students in his class.

Xem đáp án

Đáp án C

with other students -> with the other students

Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3 km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .

Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the


Câu 1077:

Of the more than 1,300 volcanoes (A) in the world, only (B) about 600 can classify (C) as active (D) ones.

Xem đáp án

Đáp án C

classify -> be classified:

Phải dùng dạng bị động vì chủ ngữ ở đây là about 600 volcanoes

Tạm dịch: Trong số hơn 1300 ngọn núi lửa trên thế giới, chỉ có khoảng 600 ngọn núi được xem là còn hoạt động


Câu 1078:

When I got to (A) the passport control, there was a long line (B) of people waited (C) show (D) their passport.

Xem đáp án

Đáp án C

waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động

Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ


Câu 1079:

Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping (D)

Xem đáp án

Đáp án A

Finished -> having finished

-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)

-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP

Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm


Câu 1080:

The number of students attending English courses at our university are increasing.

Xem đáp án

Đáp án D

sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)

Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên

Câu 1081:

Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the underwater world.

Xem đáp án

Đáp án C

sửa that -> which

(in which = where)

Dịch: Lặn bằng bình khí thường dùng dưới đại dương nơi con người có thể khám phá thế giới dưới mặt nước

Câu 1082:

To be successful in an interview, you should control the feeling of pressure and making a good impression on the interviewer.

Xem đáp án

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.


Câu 1083:

Cortes, who conquered (A) Mexico city and destroyed it lately (B), considered Mexico City to be (C) the most beautiful city he had ever seen (D).

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa destroyed it lately -> destroyed it

Vì: trong câu có trạng từ “lately” = “recently”: gần đây, dạo này mà những trạng từ này chỉ dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, theo ngữ cảnh phải dùng thì Quá khứ đơn.

Tạm dịch: Cortes, người mà đã xâm chiếm thành phố Mexico và phá hủy nó, đã xem Mexico là thành phố đẹp nhất mà ông từng thấy.


Câu 1084:

There are vast, open grazing (A) lands, an area (B) that receives little rain (C) than the farming region west of (D) the Missouri River.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa little rain -> less rain

Cấu trúc so sánh ít hơn: fewer + N danh từ đếm được số nhiều + than …

less + N không đếm được + than …


Câu 1085:

Although the Indians lacked animals (A) they had the ability (B) to cultivate plants suitably (C) for daily use (D).

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa plants suitably -> suitable plants

Vì: Đáp án C ngữ pháp đúng nhưng xét về nghĩa thì sai.

- cultivate plants suitably: trồng cây cối 1 cách thích hợp… -> cách thức trồng

- cultivate suitable plants: trồng những loại cây thích hợp cho… -> chỉ những loại cây đó thôi

Tạm dịch: Mặc dù người Ấn Độ thiếu động vật nhưng họ có khả năng trồng những loại cây phù hợp cho việc tiêu dùng hàng ngày.


Câu 1086:

It was not until (A) the late 1970s when (B) these country people could enjoy (C) the benefits (D) of electricity.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa when à that

Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…

Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện.


Câu 1087:

Neither (A) the director nor any (B) members of the staff is (C) working overtime (D) today.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa is => are

Cấu trúc: Neither… nor …: không … mà cũng không, cả hai đều không

Động từ được chia theo danh từ gần nó nhất, danh từ đó là đây là any members of the staff là danh từ số nhiều

Tạm dịch: Không phải giảm đốc mà cũng không phải là bất cứ thành viên nào trong số các nhân viên đang làm thêm giờ hôm nay cả.


Câu 1088:

A big wedding requires (A) a lot of preparation (B), such as sending invitations (C), hiring costumes and choose (D) dishes.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa choose => choosing

Cấu trúc song song là những phần tương tự trong một câu phải có cùng cấu trúc, tức là chúng phải sử dụng cùng 1 cấu trúc tương tự để diễn đạt ý nghĩa tương tự. Cấu trúc song song ở đây là cho các từ sending, hiring, choosing

Tạm dịch: Một đám cưới to đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị, như gửi thiệp mời, thuê trang phục và chọn bát đĩa


Câu 1089:

Assessment instruments in nursery schools they feature (A) items and other materials (B) different from those (C) on elementary school tests (D)

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa they feature -> feature, bỏ “they”


Câu 1090:

Migrant workers live (A) in substandard (B) unsanitary (C), and dilapidated housing and often are lacking (D) medical care.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa are lacking -> lack


Câu 1092:

A. marriage            B. response            C. maintain            D. believe
Xem đáp án

Đáp án A

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1093:

A. obedient            B. decision             C. mischievous      D. biologist

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1094:

A. economics         B. conquerable       C. capability D. optimistic

Xem đáp án

Đáp án B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 1095:

A. enthusiastic       B. durability C. civilization         D. humanitarian

Xem đáp án

Đáp án B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 4


Câu 1096:

A. offer        B. canoe       C. country    D. standard

Xem đáp án

Đáp án B

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 1097:

A. pollution B. computer           C. currency  D. allowance

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1098:

A. partnership        B. romantic C. actually    D. attitude

Xem đáp án

Đáp án B

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 1099:

A. certain     B. equal       C. decide      D. couple

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 1100:

A. compulsory       B. certificate           C. significant         D. category
Xem đáp án

Đáp án D

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, những từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 1101:

A. history              B. confide    C. result       D. suggest

Xem đáp án

Đáp án A

– trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, những từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 1102:

A. engineering       B. economics         C. recommend       D. curriculum

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.


Câu 1103:

A. economy B. certificate           C. graduate  D. semester

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1104:

A. particular B. circumstances    C. environment      D. advertisement

Xem đáp án

Đáp án B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

particular /pə'tikjʊlə[r]/

circumstance /'sɜ:kəmstəns/

environment /in'vaiərənmənt/

advertisement /əd'vɜ:tismənt/


Câu 1105:

A. pleasure  B. capture    C. picture     D. ensure
Xem đáp án

Đáp án D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

pleasure /'pleʒə/     capture /'kæpt∫ə[r]/           picture /'pikt∫ə[r]/   insure /in'∫ʊər/


Câu 1106:

A. photography     B. minority  C. heroic      D. amateur

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1107:

A. power     B. permission        C. permanent        D. carpe
Xem đáp án

Đáp án B

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 1108:

A. comfortable      B. uncontrollable C. politician          D. practicalit

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 3.


Câu 1109:

A. conserve B. achieve    C. employ    D. waver

Xem đáp án

Đáp án D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

conserve /kən'sɜ:v/ achieve /ə't∫i:v/       employ /im'plɔi/     waver /'weivə[r]/


Câu 1110:

A. perseverance     B. application         C. agriculture         D. dedication

Xem đáp án

Đáp án C

Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3

perseverance /,pɜ:si'viərəns/                 application /,æpli'kei∫n/

agriculture /'ægrikʌlt∫ərl/           dedication /dedi'kei∫n/


Câu 1111:

A. designed      B. factor              C. recent         D. distant
Xem đáp án

Đáp án A

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 1112:

A. injection                  B. diminish                C. successful                  D. benefit

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 1113:

A. verbal      B. signal      C. common D. attract

Xem đáp án

Đáp án D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 1114:

A. historian B. certificate          C. academic D. curriculum

Xem đáp án

Đáp án C

Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 1115:

A. cosmetics          B. fertility    C. experience         D. economics

Xem đáp án

Đáp án D

      A. cosmetics /kɒzˈmetɪks/                     B. fertility /fəˈtɪləti/

      C. experience /ɪkˈspɪəriəns/                   D. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/

Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: ance, ence, ience, iar, ior, ics, ic, ity, ory.


Câu 1116:

A. informality        B. appropriate        C. situation  D. entertainment
Xem đáp án

Đáp án B

      A. informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/                B. appropriate /əˈprəʊpriət/

      C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/                         D. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: ion, ity, ance.

Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng thứ ba từ âm tiết cuối lên: ate.

Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết: ain, ique, oo, aire.


Câu 1117:

A. overwhelming   B. intellectual         C. incredible          D. optimistic

Xem đáp án

Đáp án C

Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 1118:

A. academic B. inorganic           C. understanding   D. uncertainty
Xem đáp án

Đáp án D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 1119:

A. maximum          B. vacancy   C. terrorist   D. investment

Xem đáp án

Đáp án D

Maximum /ˈmæksɪməm/                      Vacancy /ˈveɪkənsi/

Terrorist /ˈterərɪst/                               Investment/ɪnˈvestmənt/

=> Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 1120:

A. vertical    B. contractual         C. domestic  D. outstanding
Xem đáp án

Đáp án A

Vertical /ˈvɜːtɪkl/                                 Contractual /kənˈtræktʃuəl/

Domestic /dəˈmestɪk/                                     Outstanding /aʊtˈstændɪŋ/

=> Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 1121:

A. generation         B. situation  C. education D. examination

Xem đáp án

Đáp án D

– trọng âm rơi vào âm thứ 4, những từ còn lai rơi vào âm thứ 3.


Câu 1122:

A. approach B. leftovers  C. supportive         D. biologist

Xem đáp án

Đáp án A

– trọng âm rơi vào âm thứ 2, những từ còn lại rơi vào âm thứ nhất.


Câu 1123:

A. improve B. farmer     C. parents    D. bumper

Xem đáp án

Đáp án A

Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 1124:

A. gymnastic         B. adjective C. difference          D. frequently
Xem đáp án

Đáp án A

Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 1125:

A. investigate         B. determine          C. convenient         D. sacrifice
Xem đáp án

Đáp án D

Phần D trọng âm rơi vào thứ nhất, còn lại là thứ 2

Investigate: /in’vestigeit/                     Determine: /di’tə:min/

Convenient: /kən’vi:njənt/                             Sacrifice: /’sækrifais/


Câu 1126:

A. certificate          B. diversity C. occupation         D. miraculous
Xem đáp án

Đáp án C

Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2

Certificate: /sə’tifikit/                                    Diversity: /dai’və:siti/

Occupation: /,ɔkju’peiʃn/                     Miraculous: /mi’rækjuləs/


Câu 1127:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

Xem đáp án

Đáp án C

“relatively” = comparatively: khá, tương đối

Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây.


Câu 1128:

From an airplane, the grasslands of the western prairie appear almost as uniform as a placid sea

Xem đáp án

Đáp án B

“placid” = “calm”: yên tĩnh, không biến động

Từ trên máy bay, các đồng cỏ của thảo nguyên phía tây xuất hiện gần như đồng nhất là một vùng biển lặng.


Câu 1129:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án C

Come up = happen: xảy ra


Câu 1130:

It was obvious to everyone that the child had been badly treated.

Xem đáp án

Đáp án C

Obvious = evident: hiển nhiên, rõ ràng


Câu 1131:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby

Xem đáp án

Đáp án D

Adhere to = follow: tuân thủ/ làm theo


Câu 1132:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.

Xem đáp án

Đáp án C

The underprivileged = poor habitants: những người nghèo, không may mắn, xấu số


Câu 1133:

School uniform is compulsory in most of Vietnmaese schools.

Xem đáp án

Đáp án C

Compulsory = required: được yêu cầu/ bắt buộc


Câu 1134:

Bill, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Đáp án D

Give a hand = help: giúp đỡ


Câu 1135:

In daily communication, you should know how to interpret other people’s body language.

Xem đáp án

Đáp án A

interpret = understand (hiểu)


Câu 1136:

The purpose of this survey is to determine students’ attitudes toward love and marriage.

Xem đáp án

Đáp án A

determine = find out (định rõ, tìm ra)


Câu 1137:

The students are advised to concentrate on their studying.

Xem đáp án

Đáp án B

Concentrate on = pay attention to: chú ý đến, tập trung vào ( việc gì đó)


Câu 1138:

In most countries, compulsory military service does not apply to women.

Xem đáp án

Đáp án A

Compulsory = mandatory: bắt buộc


Câu 1139:

We spent the entire day looking for a new house

Xem đáp án

Đáp án C

The entire day: toàn bộ ngày

Đồng nghĩa là all day long : cả một ngày dài

Dịch: chúng tôi dành ra cả một ngày để tìm một căn nhà mới


Câu 1140:

I used to meet him occasionally on Avenue

Xem đáp án

Đáp án B

Occasionally: thỉnh thoảng, vào dịp đặc biệt,…

Đồng nghĩa là sometimes: thỉnh thoảng

Dịch: Tôi thường thỉnh thoảng gặp anh ta ở Đại lộ


Câu 1141:

The conference is governed by its newly elected board.

Xem đáp án

Đáp án C

Govern = rule: chỉ đạo, chủ trì

Câu này dịch như sau: Hội nghị được chỉ đạo bởi ban lãnh đạo mới.


Câu 1142:

After a long lunch hour, business resumes as usual.

Xem đáp án

Đáp án A

Resume = continue : hoạt động lại, tiếp tục

Câu này dịch như sau: Sau 1 giờ nghỉ trưa, công ty hoạt động lại như thường lệ


Câu 1143:

The people interviewed for the survey were randomly selected.

Xem đáp án

Đáp án C

Randomly = indiscriminately: ngẫu nhiên, không chọn lựa chọn , không phân biệt

Câu này dịch như sau: Những người được phỏng vấn trong cuộc khảo sát được chọn ngẫu nhiên.


Câu 1144:

I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice

Xem đáp án

Đáp án D

Absent-minded : đãng trí, hay quên

Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ

Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần


Câu 1145:

Sports and festivals form an integral part of every human society.

Xem đáp án

Đáp án D

Integral: cần thiết, quan trọng

Đồng nghĩa là essential: cốt yếu, cần thiết

Dịch câu: Thể thao và lễ hội hình thành một phần thiết yếu trong xã hội loài người


Câu 1146:

My wife was so keen on the picture that she paid through her nose for it.

Xem đáp án

Đáp án D

Paid through her nose = paid much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường

Câu này dịch như sau: vợ tôi thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.


Câu 1147:

My hard-working students expected a good fortune to come in addition to their intelligence.

Xem đáp án

Đáp án B

Hard-working = diligent: chăm chỉ


Câu 1148:

He sounded panic-stricken on the phone.

Xem đáp án

Đáp án A

“panic-stricken” = terrified : đáng sợ, khiếp sợ


Câu 1149:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Đáp án C

“flourishing” = “growing well”: phát triển tốt, hưng thịnh, phát đạt


Câu 1150:

When I mentioned the party, he was all ears

Xem đáp án

Đáp án C

A. using both ears: sử dụng cả 2 tai

B. listening neglectfully: nghe một cách lơ đãng

C. listening attentively: nghe một cách chăm chú

D. partially deaf: điếc một phần

all ears = listening attentively: nghe một cách hào hứng

Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách hào hứng và chăm chú.


Câu 1151:

John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings.

Xem đáp án

Đáp án D             

A. spending on: sử dụng đến cùng kiệt

B. putting out: đem hết, cho vay

C. using up: dùng cho đến hết

D. saving up: để dành sau này dùng

set aside = save up: để dành

John muốn mua một chiếc xe ô tô mói, vì vậy anh ấy bắt đầu tiết kiệm một phần từ tiền lương hàng tháng của mình.


Câu 1152:

The air is naturally contaminated by foreign matter such as plant pollens and dust.

Xem đáp án

Đáp án A

“contaminated” = “polluted”: bị ô nhiễm


Câu 1153:

Over a long time, customs can erode. They are gradually replaced by newer customs.

Xem đáp án

Đáp án D

“erode” trong ngữ cảnh này được hiểu là “disappear completely”: biến mất hoàn toàn


Câu 1154:

Today, American English is particularly influential, due to the USA’s dominance of cinema, television, popular music, trade and technology (including the Internet)

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Ngày nay, tiếng Anh Mỹ ảnh hưởng đặc biệt, do sự vượt trội của Mỹ về điện ảnh, ti vi, âm nhạc, thương mại và công nghệ ( bao gồm cả Internet)

A. hoàn toàn làm chủ                                     B. sự vượt trội đáng kể

C. hoàn toàn kiểm soát                        D. ảnh hưởng sâu sắc

=> dominance = overwhelming superiority: sự vượt trội đáng kể


Câu 1155:

Students ‘motivation for learning a language increase when they see connection between what they do in classroom and what they hope to do with the language in the future.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Động lực của học sinh khi học ngôn ngữ tăng lên khi chúng nhận ra mối liê hệ giữa việc chúng làm trong lớp học và cái chúng hi vọng làm được với ngôn ngữ đó trong tương lai.

A. lý do để ai đó làm gì

B. hành động ai đó thực hiện để giải quyết việc nào đó.

C. sự háo hức khi phải làm việc gì đó.

D. sự hứng thú với việc mà ai đó cảm thấy khi làm việc gì đó.

=> motivation = the exciment with which one is filled when doing something: động lực.


Câu 1156:

The sales of drugs is controlled by law in most of countries

Xem đáp án

Đáp án D

– binding : ràng buộc, bắt buộc.


Câu 1157:

Gradually more children were sent to the class as their parents realized that the young teacher was trying her best to help their poor kids.

Xem đáp án

Đáp án B

– Gradually = progressively : dần dần từ từ


Câu 1158:

I’ll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Đáp án C

fantastic”: ấn tượng, tuyệt vời

Ở đây, chủ ngữ là “salary” thế nên fantastic được hiểu bằng nghĩa với pretty high (tương đối cao)


Câu 1159:

He makes money by raising poultry and cattle.

Xem đáp án

Đáp án B

prominent” = “significant”: nổi bật, quan trọng


Câu 1160:

She was born and grown up in a picturesque fishing village in Ha Long Bay.

Xem đáp án

Đáp án C

make money” = “earn money”: kiếm tiền

Anh ta kiếm tiền bằng cách chăn nuôi gia cầm và gia súc.


Câu 1161:

The weather is horrible at the moment, isn’t it? I hope it clears up later.

Xem đáp án

Đáp án B

picturesque” = “pretty”: đẹp, sinh động

Cô ấy sinh ra và lớn lên trong một làng chài ở Vịnh Hạ Long.


Câu 1162:

There used to be a shop at the end of the street but it went out of business a year ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ gạch chân: Go out of business – phá sản, đóng cửa

Dịch câu: Đã từng có một cửa hàng ở cuối phố này nhưng một năm trước đây nó đã bị đóng cửa.

Close up: khít lại                                 Close: đóng

Close down: đóng cửa                                   Close into: không có nghĩa


Câu 1163:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest:

A. explosion B. conversion        C. precision D. expansion

Xem đáp án

D

Từ “expansion” có âm “s” phát âm là /ʃ/

Các từ còn lại có âm “s” phát âm là /ʤ


Câu 1164:

A. malaria    B. eradicate C. character  D. spectacular

Xem đáp án

A  

Từ “malaria” có âm “a” phát âm là / ə /

Các từ còn lại có âm “a” phát âm là / æ/


Câu 1165:

A. drought             B. fought     C. brought   D. bought
Xem đáp án

A

Từ “drought” có phần gạch chân phát âm là /au/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɔː/


Câu 1166:

A. builds.     B. destroys   C. occurs     D. prevents

Xem đáp án

D

Từ “prevents” có âm “s” phát âm là /s/

Các từ còn lại có âm “s” phát âm là /z/


Câu 1167:

A. mate        B. mat          C. cram        D. spectacular

Xem đáp án

: A

mate: phần gạch chân phát âm là /ei/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ/


Câu 1168:

A. examine  B. imagine   C. discipline D. magazine

Xem đáp án

D

Âm “ine” trong từ “magazine” phát âm là /i:n/

Âm “ine” trong các từ còn lại phát âm là /in/


Câu 1169:

A. funny      B. rubbish    C. upper       D. student

Xem đáp án

D

Âm “u” trong từ “student” phát âm là /ju:/

Âm “u” trong các từ còn lại phát âm là /^/


Câu 1170:

A. purity      B. burning   C. cure         D. durable

Xem đáp án

B

purity/ ‘pjʊə.rə.ti/ thuần kiết                                   

burning/‘bɜ:.niɳ/cháy

cure/kjʊər/ chữa                                                          

durable/‘djʊə.rə.bəl/ trường kì

Câu 1171:

A. bear         B. hear         C. pear         D. share

Xem đáp án

B

Phần gạch chân: B. phát âm là /iə/

Các còn lại là /eə/


Câu 1172:

A. clown      B. cow         C. plough     D. tough

Xem đáp án

D

Phát âm là /ʌ/

Còn lại là /əʊ/


Câu 1173:

A. see B. seen         C. sportsman          D. sure

Xem đáp án

D

see /si:/              seen /si:n/               sportsman /’spɔ:ts.mən/              sure /ʃɔ:r/


Câu 1174:

A. chorus     B. cherish    C. chaos       D. scholarship

Xem đáp án

: B

Phần gạch chân:

Đáp án B, phát âm là /tʃ/

Các đáp án còn lại là /k/


Câu 1175:

A. plumber  B. doubt       C. debt         D. herbage

Xem đáp án

D

Phần gạch chân:

Đáp án D, phát âm là /b/

Các đáp án còn lại là âm câm


Câu 1176:

A. slaughter B. draught    C. naughty   D. author

Xem đáp án

B

Phần gạch chân:

Đáp án B. phát âm là /ɑː/

Các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 1177:

A. but B. bury        C. cut D. young

Xem đáp án

B

Phần gạch chân:

Đáp án B. phát âm là /e/

Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/


Câu 1178:

A. cat B. hat C. sad D. men

Xem đáp án

D

Đáp án D phát âm là /e/

Các đáp án khác phát âm là /æ/


Câu 1179:

A. care         B. black       C. and          D. sand

Xem đáp án

A

Đáp án A phát âm là /eǝ/

Các đáp án khác phát âm là /æ/


Câu 1180:

A. nature      B. change     C. sandwich D. basic

Xem đáp án

C

    Phần gạch chân:

    Đáp án C phát âm là /æ/

Các đáp án còn lại là /ei/


Câu 1181:

A. darkness  B. author      C. market     D. remark

Xem đáp án

B

    Phần gạch chân:

    Đáp án B phát âm là /ͻ:/

Các đáp án còn lại là /a:/


Câu 1182:

A. creature   B. decent      C. menace    D. league
Xem đáp án

C

          creature /ˈkriːtʃə/        decent /ˈdiːsənt/      menace/ˈmenəs/      league          /liːɡ/


Câu 1183:

A. beard       B. heard       C. word       D. third

Xem đáp án

A      

          beard /bɪəd/            word /wɜːd/            heard /hə:d/            third /θɜːd

Câu 1184:

A. niece       B. piece        C. pie D. pity

Xem đáp án

: C

Từ “pie” có phần gạch chân phát âm là /ai/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /i:/


Câu 1185:

A. boat         B. bone        C. postpone D. lose

Xem đáp án

D

Từ “lose” có phần gạch chân phát âm là /u:/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ou/


Câu 1186:

A. pressure  B. assure      C. assist       D. possession
Xem đáp án

B

Từ “campus” có phần gạch chân phát âm là /ə/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ʌ/


Câu 1187:

A. look        B. moon       C. shoot       D. lagoon

Xem đáp án

A

          Từ “look” có phần gạch chân phát âm là /u/

          Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /u:/


Câu 1188:

A. universal B. uniform   C. ultraviolet          D. unit
Xem đáp án

C

          Từ “ultraviolet” có phần gạch chân phát âm là /ʌ/

          Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ju/


Câu 1189:

A. entry       B. ready       C. comfy      D. occupy

Xem đáp án

D

Entry /ˈentri/ (n): lối vào; sự đi vào, sự gia nhập

Ready /ˈredi/ (adj): sẵn sàng

Comfy /ˈkʌmfi/ (adj): tiện lợi, thoải mái

Occupy /ˈɒkjəpaɪ/ (v): chiếm (địa điểm; tâm trí); ở


Câu 1190:

A. creature   B. equal       C. league      D. menace

Xem đáp án

D

Creature /ˈkriːtʃər/ (n): sinh vật sống

Equal /ˈiːkwəl/ (adj): bằng nhau

League /liːɡ/ (n): liên minh, liên đoàn

Menace /ˈmenɪs/ (n): mối đe doạ, hiểm hoạ


Câu 1191:

A. nostril     B. chose       C. soap        D. dose

Xem đáp án

A

Nostril /'nɒstrəl/ (n): lỗ mũi                           

Chose / t∫əʊz / (V-ed): đã chọn

Soap /səʊp/ (n): xà phòng         

Dose /dəʊs/ (n): liu (thuốc)


Câu 1192:

A. accident   B. jazz          C. stamina    D. aviation

Xem đáp án

D

Accident /'æksɪdənt/ (n): tai nạn

Jazz /dʒæz/ (n): nhạc jazz

Stamina /‘stæmɪnə/ (n): sức lực

Aviation /eɪvi’eɪ∫ən/ (n): ngành hàng không


Câu 1193:

A. crooked   B. wanted    C. intended  D. laughed

Xem đáp án

D

Từ “laughed” có phần gạch chân phát âm là /t/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /id/

Chú ý từ crooked là 1 trong 9 từ bất qui tắc, mặc dù trước đó là âm /k/ nhưng /ed/ vẫn sẽ đọc là /id/


Câu 1194:

A. temptation         B. sacrifice   C. dimension         D. feather
Xem đáp án

B

Từ “sacrifice” có phần gạch chân phát âm là / æ/

Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /e/


Câu 1195:

A. part         B. superstar  C. harvest    D. particular

Xem đáp án

D

A. part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận

B. superstar /ˈsuːpəstɑː/ (n): siêu sao

C. harvest /ˈhɑːvɪst/ (v): gặt hái, thu hoạch

D. particular /pəˈtɪkjʊlə/ (adj): cụ thể


Câu 1196:

A. reliable    B. liquid       C. vital         D. suicidal

Xem đáp án

B

A. reliable /rɪˈlaɪəbəl/ (adj): đáng tin cậy

B. liquid /ˈlɪkwɪd/ (n): chất lỏng; (adj): dạng lỏng

C. vital /ˈvaɪtəl/ (adj): thiết yếu

D. suicidal /ˌsuːɪˈsaɪdəl/ (adj): muốn tự tử


Câu 1197:

A. lives        B. plays       C. works      D. buys

Xem đáp án

C

Phần gạch chân:

Đáp án C phát âm là /s/ do âm cuối /k/ là âm vô thanh

Các đáp án còn lại là /z/ do các âm cuối là âm hữu thanh


Câu 1198:

A. picked     B. worked    C. naked      D. booked

Xem đáp án

C

Phần gạch chân:

Đáp án C phát âm là /id/ do là 1 trong 9 từ bất qui tắc

Các đáp án còn lại là /t/ do tận cùng bằng các âm vô thanh


Câu 1199:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress:

A. dangerous         B. conspicuous      C. marvelous         D. numerous

Xem đáp án

B

Từ “conspicuous” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 1200:

A. pioneer    B. engineer  C. reindeer   D. Referee

Xem đáp án

C

Từ “reindeer” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có trọng âm rời bào âm tiết thứ ba


Câu 1201:

A. establish  B. intimidate          C. inheritance         D. illustration

Xem đáp án

D  

Từ “illustration” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 1202:

A. situation  B. entertainment    C. informality        D. appropriate

Xem đáp án

D

Từ “appropriate” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba


Câu 1203:

A. pioneer    B. engineer  C. reindeer   D. referee

Xem đáp án

C

reindeer: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 3.


Câu 1204:

A. establish  B. intimidate          C. inheritance         D. user

Xem đáp án

D

user: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.


Câu 1205:

A. cosmetics          B. fertility    C. economics         D. experience

Xem đáp án

C

Từ “economics” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

Các từ còn lại âm tiết rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 1206:

A. familier   B. impatient C. uncertain D. arrogant

Xem đáp án

D

- fa’milier (adj):     quen thuộc                      

- im’patient (adj): không nhẫn nại

- un’certain (adj): không chắc chắn     

- ‘arrogant (adj): kiêu ngạo       


Câu 1207:

A. argument B. different  C. employee D. tired

Xem đáp án

C

-      ‘argument (n): sự tranh luận/ cuộc tranh luận

-      ‘different (adj): khác nhau

-      em’ployee (n): nhân viên

-      ‘tired (adj): mệt


Câu 1208:

A. contaminate      B. novel       C. intelligent          D. encouragement

Xem đáp án

B

Con’taminate (v): gây ô nhiễm

In’telligent (adj): thông minh

Arti’ficial (adj): nhân tạo

En’couragement (n): động viên


Câu 1209:

A. contrary  B. graduate  C. document D. attendance

Xem đáp án

D

‘Contrary (n): mặt trái

‘document (n): tài liệu

‘graduate (v): tốt nghiệp

At’tendance (n): Sự tham dự


Câu 1210:

A. tendency B. difference          C. importance        D. incidence
Xem đáp án

C

- ‘tendency (n): xu hướng, khuynh hướng             

- ‘ difference (n): sự khác biệt

- im’portance (n): sự quan trọng                   

- ‘incidence (n): sự việc; tỷ lệ


Câu 1211:

A. diverse    B. current     C. justice      D. series

Xem đáp án

A

- di’verse (adj): đa dạng, phong phú

- ‘curent (n): dòng, dòng chảy; ‘current (adj): hiện nay

- ‘justice (n): sự công bằng

- ‘series (n): một loạt; sê – ri


Câu 1212:

A. vocabulary        B. influential          C. engineering       D. biological

Xem đáp án

A

- vo’cabulary (n): từ vựng                            

- influ’ential (adj): có sức ảnh hưởng

- engi’neering (n): ngành kĩ thuật                 

- bio’logical (adj): thuộc về sinh học


Câu 1213:

          A. referee     B. available  C. additional          D. majority

Xem đáp án

D

- refe’ree (n): trọng tài                                  

- elec’trician (n): thợ điện

- manu’facture (n): sự chế tạo, sự sản xuất   

- im’mortal (adj): bất tử, bất diệt


Câu 1214:

A. sedentary B. available  C. additional          D. majority

Xem đáp án

A

A. sedentary /'sedntri/ (a): ngồi nhiều, tĩnh lại

B. available /ǝveɪlǝbl/ (a): sẵn có

C. additional /ǝ'dɪʃǝnl/ (a): thêm vào, cộng vào

D. majority /mǝ'dʒɒrǝti/ (n): phần lớn, đa số


Câu 1215:

A. prevent    B. receive     C. recent      D. remote

Xem đáp án

C

A. prevent /prɪ'vent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa

B. receive /rɪ'si:v/ (v): tiếp nhận

C. recent /'ri:snt/ (adj): gần đây, cách đây không lâu

D. remote /rɪ'mout/ (adj): hẻo lánh, xa xôi


Câu 1216:

A. president B. physicist  C. inventor   D. property
Xem đáp án

C

    Từ “inventor” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

    Các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 1217:

A. economy B. unemployment  C. communicate     D. particular

Xem đáp án

B  

    Từ “unemployment” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

    Các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 1218:

A. customer B. stationery C. furniture  D. deliver

Xem đáp án

D      

‘customer (n)                   ‘stationery (n)                  ‘furniture (n)                    de’liver (v)


Câu 1219:

A. ambulance         B. injection  C. minimize D. handkerchief

Xem đáp án

B

‘ambulance (n)      in’jection (n)                    ‘minimize (v)                  ‘handkerchief (n)


Câu 1220:

A. oceanic    B. advantageous    C. compulsory       D. influential

Xem đáp án

C

A. oceanic /ouʃi’ænik/ thuộc đại dương (adj)

B. advantageous /,ædvən’teidʤəs/ có lợi (adj)

C. compulsory /kəm’pʌlsəri/ bắt buộc (adj)

D. influential /,influ’enʃəl/ có ảnh hưởng (adj)

Từ “compulsory” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba


Câu 1221:

A. curriculum        B. indication          C. information       D. invitation

Xem đáp án

A

Từ “curriculum” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba


Câu 1222:

A. reduction B. popular    C. romantic  D. financial

Xem đáp án

B

Từ “popular” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 1223:

A. concentrate        B. eventual   C. character  D. transcript

Xem đáp án

: B

Từ “eventual” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 1224:

A. secure     B. oblige      C. vacant      D. equip

Xem đáp án

A

Từ “vacant” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 1225:

A. accompany        B. comfortable       C. interview D. unique

Xem đáp án

A

Từ “accompany” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 1226:

A. conquer   B. award      C. regard      D. control

Xem đáp án

: A

Conquer /ˈkɒŋkər/ (v): chinh phục, chế ngự được

Award /əˈwɔːd/ (n): giải thưởng

Regard /rɪˈɡɑːd/ (v): về, liên quan tới

Control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển


Câu 1227:

A. neighbour         B. career      C. colleague D. classmate

Xem đáp án

B

Neighbour /ˈneɪbər/ (n): hàng xóm

Career /kəˈrɪər/ (n): sự nghiệp

Colleague /ˈkɒliːɡ/ (n): đồng nghiệp

Classmate /ˈklɑːsmeɪt/ (n): bạn học cùng lớp


Câu 1228:

A. exclude   B. escape     C. expert      D. expire

Xem đáp án

C

Exclude /ɪk'sklu:d/ (v): loại trừ, khai trừ

Escape /i'skp/ (v): thoát hiểm, tẩu thoát; (n): sự trốn thoát

Expert /'ek.spɜ:t /(n): chuyên gia

Expire /ik’spaɪər/ (v): hết hiệu lực, hết hạn


Câu 1229:

A. surprising          B. astonishing        C. amazing   D. interesting
Xem đáp án

D

Surprising /sa'przɪη/ (adj): đáng ngạc nhiên

Astonishing /ə’stɒnɪ∫ɪη/ (adj): đáng ngạc nhiên

Amazing /ə’meɪzɪη/ (adj): kinh ngạc, tuyệt vời

Interesting/ɪntrəstɪη/ (adj): lý thú, thú vị


Câu 1230:

A. dinosaur  B. organism C. dictionary          D. engagement

Xem đáp án

D

Từ “engagement” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 1231:

A. facilities  B. characterize       C. irrational  D. immediately
Xem đáp án

B

Từ “characterize” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 1232:

A. future      B. involve    C. prospect  D. guidance
Xem đáp án

B

A. future /ˈfjuːtʃər/ (n): tương lai

B. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): liên quan, dính líu

C. prospect /ˈprɒspekt/ (n): triển vọng, tiềm năng

D. guidance /ˈɡaɪdəns/ (n): sự hướng dẫn, chỉ đạo


Câu 1233:

A. laptop      B. mobile     C. engine     D. device
Xem đáp án

D

A. laptop /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay

B. mobile /ˈməʊbaɪl/ (adj): di động

C. engine /ˈendʒɪn/ (n): động cơ

D. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị


Câu 1234:

A. reserve    B. vulnerable         C. commotion        D. initiative

Xem đáp án

B

B trọng tâm ở âm tiết thứ nhất (/vʌlnərəbəl/); A; C, D âm tiết thứ 2


Câu 1235:

A. photocopy         B. particular C. enthusiasm        D. economy

Xem đáp án

A

A trọng âm ở âm tiết thứ nhất (/’foutə, kɔpi/); B, C, D âm tiết thứ 2


Câu 1236:

Mrs Quyen: “Word hard! Otherwise, you may fail the exam”
Anna: “__________________”

Xem đáp án

Đáp án A

“Học chăm chỉ hoặc là bạn có thể trượt kì thi”
“Vâng, tôi sẽ cố gắng”


Câu 1237:

Teddy: “I’m very sorry for letting you wait for so long”
Maria: “_______________”

Xem đáp án

Đáp án A

“Xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi lâu”
“Đừng xin lỗi. Mình cũng vừa đến thôi”


Câu 1238:

Mrs Mai: “ ……………………” -> Mr. Brown: “ Thank you. We are proud of him.”

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C (Chức năng giao tiếp)

- Con của anh thật đang yêu!

- Cảm ơn, chúng tôi rât tư hào về bé.

Các đáp án còn lại

A. Con của anh thật nghịch ngợm

B. Chung tôi có thể hỏi con ban chụp một bưc anh được không?

D. Tôi có thể cho con ban đi nhờ đến trường


Câu 1239:

Ken and Laura are saying goodbye to each other after going to LOTTE Center. And they are going to have a date with each other later.

Laura: “ Well, it’s getting late. May be we could get together sometime.”

Ken: “………………………”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Ken và Laura đang nói tam biệt nhau sau khi đi đến trung tâm Lotte. Và họ sắp có một lịch hẹn với nhau sau đó.

- Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.

- Nghe có vẻ ổn đây. Tớ sẽ gọi cho cậu.

Các đáp án còn lai

A. Rât vui được gặp lai ban

B. Tư nhiên đi

D. Đúng, tôi rất thích nó


Câu 1240:

Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night” - Marry: “____________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: dịch nghĩa câu

A: Tớ chẳng còn gì để nói với bạn

B: Ôi, tội nghiệp tôi

C: Không sao đâu

D: Bạn thật đãng trí

Dịch nghĩa: Tom: Xin lỗi nhé, mình quên không gọi điện cho bạn tối qua.

                   Marry: Không sao đâu.


Câu 1241:

Andy: “Let me drive you home” – Mrs Phuong: “______________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: A: Không có gì

B: Là tôi đây

C: Không, đừng lo. Tôi ổn mà

D: Không, tôi thường lái xe về nhà vào lúc 5 giờ.

Dịch nghĩa: Andy: “Để tôi đèo bạn về nhà.”

Mrs Phuong: “Không, đừng lo. Tôi ổn mà.”


Câu 1242:

Mr Tan: “Why did you ride your bike today?”
Anna: “__________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: “Tại sao hôm nay bạn không đi xem đạp?”

 - “Vì nó tiết kiệm hơn là lái xe.”


Câu 1243:

Bara: “There is a big event in our school at weekend”
Harry: “_______________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Háo hức tham dự
Dịch nghĩa: “Có một sự kiện rất hoàng tráng ở trường ta vào cuối tuần.”
- “Tôi rất mong ngóng nó.”


Câu 1244:

Laura: “I’ve got two tickets for the exhibition.”               -  Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Ồ, đi lấy vé thôi nào                B. Thật tuyệt! Khi nào thì nó diễn ra?

C. Ồ, còn gì nữa không ?             D. Cám ơn, tôi không đủ tiền mua vé

Dịch nghĩa: Laura: “Mình có 2 vé tới buổi triển lãm này.” - Mary: “Thật tuyệt! Khi nào thì nó diễn ra?"


Câu 1245:

Host: “I’m terribly sorry for this inconvenience.”          Guests: -"_______"

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Đó là lỗi của tôi. Tôi đã đến muốn

B. Đó không phải là lỗi của bạn

C. Tôi sẽ làm nó tốt hơn vào lần tới

D. Tôi ổn, cảm ơn

Dịch nghĩa: Chủ nhà: “Tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này.” - Khách: “Đó không phải là lỗi của bạn”


Câu 1246:

Charles: “Thanks so much for looking after the children!”

Lisa: “__________________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “That’s all right. Anytime” : “Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần”, đây là câu đáp hợp lý cho câu cảm ơn của Charles đối với Lisa về việc chăm sóc cho bọn trẻ. Các phương án B,C,D không phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.

Dịch nghĩa: - Cảm ơn rất nhiều vì chăm sóc cho bọn trẻ.

- Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần


Câu 1247:

Jane: “I think I am going to miss the train”

Jenny: “_________ you to the station if you like”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đây là cách dùng động từ “will” để nói lên một quyết định ngay lúc đang nói (không chuẩn bị trước) và đồng thời “will” cũng được dùng khi đưa ra lời đề nghị giúp đỡ ai. Trong đoạn hội thoại này, Jane sợ lỡ chuyến tàu nên Jenny đã đưa ra lời đề nghị chở Jane đến nhà ga. Các phương án còn lại không thích hợp trong tình huống này.

Dịch nghĩa: - Tôi nghĩ tôi sẽ bị trễ chuyến xe lửa

- Tôi sẽ đưa bạn đến nhà ga nếu bạn thích


Câu 1248:

Jack: “I’d rather stay at home”

Gina: “__________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Jack: Tôi thà ở nhà còn hơn.

Gina: Thật á?


Câu 1249:

Peter: “Would you like a beer?”

Maria: “Not while I’m _______________”

    A. on duty               B. in order               C. in the act             D. under control

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. đang làm nhiệm vụ

B. theo trật tự, thứ tự

C. đang hành động

D. đag chịu sự kiểm soát

Dịch nghĩa: Peter: Bạn muốn uống bia không?

Maria: Không phải bây giờ vì tôi đang làm nhiệm vụ.


Câu 1250:

“Hello, I would like to speak to Mr Green, please!”

“_____________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau

B. Tôi e là tôi không biết

C. Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?

D. Xin lỗi. Bạn có thể nói lại được không?

*Note: “Can I take a message?” - câu này thường được dùng trong tình huống anh A gọi điện thoại đến anh C để tìm anh B nhưng anh B lại không có mặt tại nơi đó. Anh C mới nói: "Can I take a message?" là ý chỉ rằng "Tôi có thể ghi lại lời nhắn giùm cho B được hay không?"

Dịch nghĩa: “Xin chào! Làm ơn cho tôi nói chuyện với ngài Green!”

- Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?


Câu 1251:

“Anything else?”

“_________”

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Không, nó không phải

B. Ngay bây giờ

C. Không có gì đâu

D. Không phải hôm nay, cám ơn.

Dịch nghĩa: “Còn đi đâu/làm gì nữa không?”

- Không phải hôm nay, cám ơn.


Câu 1252:

What a great hair cut, Lucy!” - “ ______________”

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Bạn có kiểu tóc đẹp thật đó, Lucy!”

A. Đó là vinh hạnh của tôi

B. Ồ, phải. Đúng đó

C. Cám ơn nha. Bạn thật là tốt khi làm điều đó.

D. Cám ơn nha. Đó là một lời khen ngợi thật khéo.


Câu 1253:

“A motorbike knocked Ted down” - “ ______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Một cái xe máy đã đâm vào Ted!”

A. Thật tồi tệ

B. Thật tội cho anh ấy

C. Nó bây giờ là gì?

D. Ôi trời cái xe máy này!


Câu 1254:

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.

- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”

-Mary: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Ai đó khen thì mình phải cám ơn.

Dịch nghĩa: Helen: “Bố mẹ bạn chắc hẳn phải tự hào về kết quả học tập ở trường lắm.”

Mary: “Cám ơn bạn. Điều đó chắc chắn khích lệ tôi rất nhiều.”


Câu 1255:

Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Bạn có thể làm được điều đó. Dù sao cũng cám ơn.

B. Không nghi ngờ gì về điều đó

C. không hẳn là thế. Bạn có thể tạo ra nó.

D. Ừ, bơi cũng thế.

Dịch nghĩa: Laura: “Tôi nghĩ bơi giúp chúng ta rèn luyện các cơ của mình.”

David: “Không nghi ngờ gì về điều đó.” => HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý


Câu 1256:

Anne: “Fancy a bite to eat.” Barbara: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Anne: “Bạn có muốn đi ăn không?”

Barbara: “Không, cảm ơn, mình vừa mới ăn rồi.”

Các đáp án còn lại:

A. Không, cảm ơn, tôi đã ăn một chút rồi. => Dùng để trả lời khi được mời ăn thứ gì đó cụ thể.

C. Không, cảm ơn, tôi không thực sự khát

D. Không, cảm ơn, tôi đang cố gắng từ bỏ.


Câu 1257:

Receptionist: “Good morning.” Chris: “Good morning. I have come to _______ Mrs Dabria.”

Xem đáp án

Đáp án B

Nhân viên lễ tân: “Chào buổi sáng.”

Chris: “Chào buổi sáng. Thôi đến thăm bà Dabria.”

Các đáp án còn lại:

A. (to) see: nhìn

C. (to) do business with: làm việc với

D. (to) hold a talk with: tổ chức cuộc trò chuyện với


Câu 1258:

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.

- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”

- Mary: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Helen và Mary đang nói chuyện về kết quả học tập của Mary.

- Helen: “Bố mẹ cậu chắc hẳn sẽ tự hào về kết quả học tập của cậu lắm!”

- Mary: “Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất là khích lệ đấy.”

Các đáp án còn lại:

B. Tôi mừng vì bạn thích nó. => Thường được dùng để trả lời một lời khen hay cảm ơn về thứ gì đó.

C. Rất tiếc khi phải nghe điều đó => Dùng khi nghe về một tin buồn nào đó.

D. Dĩ nhiên rồi => Đây là cách trả lời thiếu lịch sự và không khiêm tốn


Câu 1259:

Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập tất cả các cơ của chúng ta.”

- David: “Không có gì phải nghi ngờ về điều đó cả.”

Các đáp án còn lại:

A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

C. Không có gì cả. Bạn có thể làm điều đó.

D. Đúng vậy, bơi lội cũng như thế.

Các đáp án trên đều là những câu trả lời không hợp l


Câu 1260:

Carol is wearing a new dress and Helen loves it.

- Helen: “_______”

- Carol: “Thanks. I’m glad you like it. My sister give it to me yesterday.”

Xem đáp án

Đáp án A

Carol đang mặc một chiếc váy mới và Helen thích nó.

- Helen: “Chiếc váy bạn đang mặc thật thời trang!”

- Carol: “Cảm ơn. Tôi mừng vì bạn thích nó. Chị tôi vừa tặng nó cho tôi hôm qua.”

Khi khen ngợi, bày tỏ sự yêu thích với một thứ gì đó, người ta thường dùng câu cảm thán.

Đáp án D sai vì sau fashionable thiếu danh từ dress

Các đáp án còn lại:

B. Ôi! Tôi thích chiếc váy thời trang của bạn.

C. Tôi nghĩ bạn có chiếc váy thật thời trang


Câu 1261:

Harry and Mai are talking about their plan for the weekend.

Harry: “Do you feel like going to the cinema this weekend?”

Mai: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B

Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.

Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"

Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”

Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.

Các đáp án còn lại:

A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.

C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.

D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự.


Câu 1262:

-Bill: “Let’s stop for a drink”.

-Bruce: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Bill: “Dừng lại uống chút nước nào”.

-Bruce: “______”.

A. Lâu rồi không gặp (Dùng để chào hỏi).

B. Rất vui được gặp cậu (Dùng để chào hỏi).

C. Xin lỗi, chúng ta có rất ít thời gian.

D. Không có chi (Dùng để đáp lại lời cảm ơn).

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 1263:

-Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”

-Jill: “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

-Jack: “Tớ sẽ có chuyến đi 5 ngày tới Rome”

-Jill: “______”.

A. Không, đương nhiên là không.

B. Vui vẻ nhé/Đi vui nhé.

C. Như cậu thôi.

D. Ừ, đi thôi.

Chỉ có đáp án B là phù hợp.


Câu 1264:

John: “You’re already leaving? The ball is only starting.”

Mary: “But it is very late, so ______.”

Xem đáp án

Đáp án C

John: “Cậu rời đi à? Bữa tiệc chỉ mới bắt đầu thôi mà.”

Mary: “Nhưng hơi muộn rồi, cho nên ______.”

A. thật tuyệt vời.

B. bảo trọng nhé (Dùng khi tiễn ai đó đi xa).

C. tạm biệt bây giờ nhé.

D. chúc một ngày tốt lành.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 1265:

Daisy: “______?”

Mary: “No, that’s about it for now.”

Xem đáp án

Đáp án C

Daisy: “______?”

Mary: “Không, hết rồi/chỉ thế thôi”.

Thành ngữ: that’s about it for now: Used to say that you have finished telling somebody about sth and there is nothing to add.

A. Chẳng có gì để công bố.

B. Khi nào chúng ra có thể dừng lại.

C. Còn gì nữa không?.

D. Cậu đang nghĩ gì vậy.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.               


Câu 1266:

Ann and Mary are studying in their classroom.

-Ann: “Can I borrow your dictionary?”.

-Mary: “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

Ann và Mary đang học trong lớp.

-Ann: “Tớ có thể mượn cuốn từ điển của cậu được không?”.

-Mary: “______”.

A. Tớ e rằng tớ không thể.

B. Của cậu đây.

C. Tớ cũng nghĩ thế.

D. Điều đó không quan trọng.

Chỉ có đáp án B là phù hợp.


Câu 1267:

Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.

-Jack: “______”.

-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.

Xem đáp án

Đáp án C

Jack và Joe đang bàn luận về cách làm món sa lát cho bữa tối.

-Jack: “______”.

-Joe: “Cậu nghĩ sao nếu ta bỏ vài quả nho thay vào?”.

A. Chúng ta có thể chiên một chút hành củ vào cùng.

B. Tớ chỉ muốn vài chiếc bánh mì, cảm ơn.

C. Bỏ một vài miếng táo vào sa lát nhé.

D. Ý tưởng hay! Tớ sẽ đi làm một đĩa.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 1268:

Mike an Joe are talking about transport in the future.

- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”.

- Joe: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.

- Mike: “Cậu có nghĩ rằng tương lai sẽ có máy bay không người lái không?”.

- Joe: “______”.

A. Tớ e là tớ không thể.

B. Để là gì cơ? Có một vài cái quanh đây rồi mà.

C. Sao không cơ chứ? Chúng ta đã có một vài chiếc xe không người lái rồi mà.

D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.

Chỉ có đáp án C là hợp lí.


Câu 1269:

Julie and Ann are talking about their classmate.

- Julie: “______” .

- Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”

Xem đáp án

Đáp án D

Julia và Ann đang nói chuyện về các bạn cùng lớp.

- Julie: “______” .

- Ann: “Ừ, tớ cho là không tệ”.

A. Cậu có thấy cậu ta thường xuyên không.

B. Cậu đang nghĩ gì vậy.

C. Cậu đã gặp cậu ta như thế nào.

D. Cậu ta khá là ưu nhìn, đúng chứ?

Chỉ có đáp án D là hợp lí.


Câu 1270:

-The shop assistant: “This is my last portable CD player. I’ll let you have it for fifty dollars”.

-Stevenson: “______?”.

Xem đáp án

Đáp án C

-Nhân viên cửa hàng: “Đây là chiếc CD cuối cùng. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô”.

- Stevenson: “ ?”.

A. Bạn có thể đưa tôi chiếc CD cuối cùng được không?

B. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích là gì được không?

C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?

D. Bạn có thể đưa tôi 50 đô được không?

Chỉ có đáp án C là hợp lí, thể hiện cuộc đối đáp giữa người mua và người bán.


Câu 1271:

-Customer: “Can I try this jumper on?”.

-Salesgirl: “______?”.

Xem đáp án

Đáp án D

-Khách hàng: “Tôi có thể thử chiếc áo len này được không?”.

-Nhân viên: “______?”.

A. Vâng, nó có giá 150 đô la.

B. Không, cửa hàng đóng cửa 30 phút.

C. Xin lỗi, cửa hành chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt.

D. Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở phía kia.

Chỉ có đáp án D là hợp lí.


Câu 1272:

Jane is talking to Billy about the meeting.

-Jane: “Is everybody happy with the decision?”.

-Billy: “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.

-Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?”.

-Billy: “______”.

A. Nghe có vẻ hài hước.

B. Ừ, chắc chắn rồi.

C. Không, bạn có không?

D. Không hẳn.

Chỉ có đáp án D là hợp lí.


Câu 1273:

Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.

-Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”.

-Pete: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.

-Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.

-Pete: “______”.

A. Tớ ước là cậu đừng.

B. Ờ thì, tớ không muốn.

C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi.

D. Chà, giá như cậu không chơi.

Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.


Câu 1274:

“Your dress is lovely. I like it” “______”

Xem đáp án

Câu đề bài: “Váy của bạn đáng yêu. Tôi thích nó”

Đây là câu khen ngợi. Câu đáp lại là lời cảm ơn

Đáp án D – Cảm ơn bạn. Đó là câu khen dễ thương.

Các đáp án đều k thích hợp cho tình huống này

Câu 1275:

Happy Christmas” “______”

Xem đáp án

Ta có cách đáp như sau:

Happy Christmas! ----> The same to you

Happy New Year! ---- > Happy New Year!

Câu 1276:

Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”     

                              - Mr. Robinson: “________________________”

Xem đáp án

Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.

Dịch nghĩa:  Jenny : "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."

                    Mr. Robinson : "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."

A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.        

Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.

B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy

Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.

C. You are right = Bạn nói đúng

Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.

Câu 1277:

John: “Well it was nice talking to you, but I have to dash.”

                               - Jane: “____________”

Xem đáp án

Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.

Dịch nghĩa:  John : "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."

                    Jane : "Ok. Gặp lại bạn sau"

A. Well, another time = Ồ, lần khác vậy

Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.

B. Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn.

John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.

D. That's nice = Điều đó thật tuyệt

Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe.

Câu 1278:

Single or double?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi lựa chọn, hai vế nối với nhau bằng từ "or". Khi trả lời chỉ chọn một trong các lựa chọn được đưa ra chứ không cần trả lời "Yes" hoặc "No".

Dịch nghĩa: Phòng đơn hay phòng đôi ?

                    Phòng đơn, làm ơn.

A. Yes, it’s single = Có, đó là phòng đơn     

B. No, it’s not single. = Không, đó không phải phòng đơn

C. No, it’s double. = Không, đó là phòng đôi

Câu 1279:

When will they get here?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi về thời gian, thời điểm

When + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Khi nào

Dịch nghĩa: Khi nào họ sẽ đến đây ?

                    Tôi mong chờ họ trước bữa trưa.

A. By bus = bằng xe buýt

Đây là câu trả lời cho câu hỏi đi bằng phương tiện gì.

B. They got here yesterday = Họ đến đây từ hôm qua

Câu hỏi là ở thì tương lai đơn nên câu trả lời cũng cần ở thì tương lai chứ không phải quá khứ.

C. Over there = ở đằng kia

Đây là câu trả lời cho câu hỏi ở đâu.

Câu 1280:

Would you like to meet Mrs. Bruce?” “Yes, ____”

Xem đáp án

Bạn có muốn gặp cô Bruce không, Bruce?”

Đáp án B – Tôi thích

Các đáp án khác

A – Tôi có thể hẹn cô ấy

C – Tôi thấy nó rất thú vị

D – Tôi không biết cô ấy đang sống ở đâu

Câu 1281:

“Would you like a Coke?” “_____”

Xem đáp án

Bạn có muốn uống coca không?” – Đây là thuộc mẫu câu rủ, gợi ý

Đáp án B – Có, làm ơn - Đáp án thích hợp dùng để đáp lại khi chấp nhận

Các đáp án khác

A – Có, tôi thích (Câu đề bài không hỏi có thích hay không?)

C – Yes, I do (Câu đáp lại cho câu hỏi Yes/No question)

D – Yes, I like (Câu này trả lời t/c có thích hay không?

Câu 1282:

Would you mind closing the window please?

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi nhờ vả

Would you mind + V-ing ? = Bạn có phiền khi làm hộ việc gì đó không ?

Khi trả lời, nếu đồng ý làm hộ việc đó thì sẽ trả lời là "No", nghĩa là không hề cảm thấy phiền khi làm việc đó. Ngược lại, khi không đồng ý làm hộ thì trả lời là "Yes", thường kèm theo lời xin lỗi và lí do.

Dịch nghĩa: Bạn có phiền đóng hộ tôi cửa sổ được không ?

                    Không, không hề. Tôi sẽ đóng cho bạn ngay bây giờ.

A. Yes of course. Are you cold? = Có, tất nhiên rồi. Bạn lạnh à?

C. Yes I do. You can close it. = Có, tôi có. Bạn có thể đóng nó. 

D. Yes of course you can do it. = Có đương nhiên bạn có thể làm điều đó.

Câu 1283:

Do you have the time please?

Xem đáp án

Giải thích: Do you have the time please ? = Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không ? là câu hỏi về thời gian, giờ giấc. Do đó cần trả lời liên quan đến giờ.

I am sorry I don’t have a watch here. = Tôi xin lỗi tôi không có đồng hồ ở đây. (do đó không thể xem giờ được) 

Câu hỏi Do you have time ? gần giống với câu trên nhưng nghĩa là Bạn có thời gian rảnh không ? chứ không hỏi giờ.

A. I am very sorry. I am already late. = Tôi rất xin lỗi. Tôi vốn đã bị muộn rồi.              

B. I am busy right now. I am afraid. = Tôi hiện tại đang bận. Tôi sợ là vậy.

D. Yes I have some time for you. = Có, tôi có chút thời gian dành cho bạn.

Câu 1284:

Tom: “I thought your performance last Sunday was wonderful.”      

Laura: “________________________”

Xem đáp án

Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời khen hoặc chỉ cảm ơn, không tự nhận mình tốt, tuy nhiên không phản ứng gay gắt thái quá với lời khen đó.

Dịch nghĩa:  Tom : "Tôi nghĩ rằng màn trình diễn của bạn chủ nhật vừa rồi thật tuyệt vời."

                    Laura : "Hẳn là bạn đang đùa. Nó không tốt như tôi đã mong đợi."

A. Don’t tell a lie. I thought it was terrible = Đừng nói dối. Tôi nghĩ nó thật là khủng khiếp.     

Câu trả lời như vậy là phản ứng gay gắt thái quá với người khen.

C. I completely agree with you. It was terrific = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Nó thật khủng khiếp.

Câu trả lời có nội dung không ăn khớp với nội dung lời khen.

D. No doubt! = Không nghi ngờ gì!

Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn.

Câu 1285:

Boy: “What is your greatest phobia?” 

Girl: “________________________”

Xem đáp án

Giải thích: Chỉ có phương án B là câu trả lời phù hợp cho câu hỏi.

Dịch nghĩa:  Cậu bé : "Nỗi sợ lớn nhất của bạn là gì ?"

                    Cô bé : "Sâu bọ, chắc chắn thế !"

A. I'm afraid not = tôi sợ là không

C. Probably people who smoke. = Có thể là những nguwoif hút thuốc lá.

D. I haven't made up my mind = Tôi vẫn chưa quyết định

Câu 1286:

Didn’t you go to the cinema last night?” “____”

Xem đáp án

Câu đề bài: “Bạn không đến rạp chiếu phim hôm nay sao?”

Đáp án B – Không, trời quá lạnh để ra ngoài

          Các đáp án khác

A – Có, tôi mất vé

C – Được thôi. Đó là 1 ý kiến hay.

D – Có, tôi ở nhà

Câu 1287:

“Today is my 18th birthday” “______”

Xem đáp án

Hôm nay là sinh nhật 18 tuổi của tôi”

Đáp án A – Đáp án A – Many happy returns! – có nghĩa là “HAPPY BIRTHDAY”

          Các đáp án khác

B – Tôi k hiểu

C – Bảo trọng       

D – Có thời gian vui vẻ

Câu 1288:

Daisy: “What an attractive hair style you have got, Mary!” - Mary: “_______”

Xem đáp án

Ta thấy: Daisy đưa ra lời khen ngợi

Đáp lại lời khen thường: Cảm ơn

Đáp án C thích hợp nhất

Câu 1289:

Dick: “Sorry, Brian is not here.” - Peter: “_________”  

Xem đáp án

Dịch “Xin lỗi, Brian không ở đây”

Peter: “......................................”


Câu 1290:

Can I give you a little more coffee?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Khi có người mời ta thêm đồ ăn hoặc đồ uống mà ta không muốn dùng thêm thì nói lời từ chối và lời cảm ơn.

Dịch nghĩa:  "Tôi có thể mang lên cho quý vị một chút cà phê nữa không ?" – "Không, cảm ơn"

          A. No, you’re welcome = Không, bạn được chào đón.

“You’re welcome” là câu trả lời cho lời cảm ơn.

          B. Yes, you’re right. = Có, bạn nói đúng.

Đây là câu trả lời thể hiện sự đồng tình với ý kiến của người khác.

          D. Yes, I’m Ok. = Có, tôi ổn.

Đây là câu trả lời cho câu hỏi về sức khỏe, tình hình

Câu 1291:

This suitcase s really heavy, and my back is killing me!’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Khi người ta nói lời phàn nàn về hoàn cảnh, có nghĩa là họ đang mong muons sự giúp đỡ, ta nên đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ theo phép lịch sự.

Dịch nghĩa:  "Cái va li này là thực sự nặng nề, và cái lưng tôi đang giết chết tôi đây!” – “Tôi sẽ mang nó được chứ?”

          A. I sometimes have a backache= đôi khi tôi bị đau lưng

          B. Oh, thanks for your help= Ồ, cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ

          C. It’s very good of you to do that = bạn thật tốt khi làm điều đó.

Câu 1292:

“_______” “Oh, but it’s boring”

Xem đáp án

“_________” “ Oh, nhưng nó tẻ nhạt”

Đáp án D – Tôi nghĩ bạn nên xem tin tức

          Các đáp án khác

A – Ban muốn xem tin tức hay film? (Câu hỏi mang tính chất lựa chọn)

B – Tôi thường xem tin tức vào buổi tối

C – Bạn không thích tin tức

Câu 1293:

Thanks a lot for you help” “______”

Xem đáp án

Câu đề bài: Cảm ơn rất nhiều về sự giúp đỡ của bạn

Đáp án A – DON’T MENTION IT – Câu này câu đáp lại khi ai đó cảm ơn về việc mình đã làm cho họ

Câu 1294:

- Can I get you another drink?            

 “___________”.

Xem đáp án

Giải thích: Khi có người mời ta thêm đồ ăn hoặc đồ uống mà ta không muốn dùng thêm thì có thể từ chối nhẹ nhàng bằng cách nói không phải bây giờ, để lúc khác.

Dịch nghĩa:  "Tôi có thể mang lên cho quý vị một cốc đồ uống nữa không ?" – "Không phải bây giờ"

          A. Forget it = quên nó đi

Dùng để nói với ai đó là thứ họ muốn là không thể hoặc thể hiện sự tha thứ cho điều người khác làm sai.

          B. No, it isn’t

Đây là câu trả lời cho câu hỏi Yes / No question.

          C. No, I’ll think it over = không, tôi sẽ suy nghĩ lại

Câu 1295:

 “___________”.         

- Never mind!

Xem đáp án

Giải thích: "Never mind" là câu trả lời cho lời xin lỗi và bạn không để tâm đến điều mà họ đã gây ra.

Dịch nghĩa:  "Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Hãy để tôi làm sạch nó.” – “Đừng bận tâm”

          A. Thank you for being honest to me = Cảm ơn vì đã thành thật với tôi.

          B. Would you mind going out for dinner next Saturday? = Bạn có phiền đi ăn ngoài vào thứ bảy tới không ?

          C. Congratulations! How wonderful! = Chúc mừng! Thật tuyệt vời làm sao!

Câu 1296:

‘‘I’m not sure what to do this evening. Any ideas?’’

‘‘_______________________’’.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc gợi ý

Why don’t you / we + V(nguyên thể) ? = tại sao bạn / chúng ta không làm việc gì

Dịch nghĩa:  "Tôi không chắc sẽ làm gì tối nay. Có ý kiến nào không ?"

                    "Tại sao chúng ta không đi xem phim ?"

          B. You will go to the cinema, perhaps? = Bạn sẽ đi xem phim, có lẽ vậy?

Đây là câu mang tính phỏng đoán hơn là mang tính gợi ý.

          C. Do you go to the cinema? = Bạn có đi xem phim không?

Đây chỉ là câu hỏi thông thường chứ không phải lời gợi ý.

          D. Why shouldn’t we go to the cinema? = Tại sao chúng ta lại không nên đi xem phim?

Đây chỉ là câu hỏi thông thường chứ không phải lời gợi ý.

Câu 1297:

‘‘Do you know how to start this computer?’’

‘‘_______________________’’.

Xem đáp án

Giải thích: Câu hỏi là về sự hướng dẫn, cách làm nên câu trả lời chỉ ra cách làm đó là được.

Dịch nghĩa:  "Bạn có biết làm thế nào để khởi động chiếc máy tính này không ?”

                    “Chỉ cần nhấn vào nút màu xanh.”

          B. These computers are good. = Những chiếc máy tính này tốt.

          C. Sure, go ahead = Tất nhiên rồi, tiếp tục đi

Đây là lời đồng ý, cho phép chứ không phải lời hướng dẫn.

          D. You know, yeah. = Bạn biết đấy.

Câu 1298:

Sarah: “Oh my God, I’ve missed my bus.”

Christ: “_____. Another will come here in ten minutes.”

Xem đáp án

Sarah: "Ôi Chúa ơi, tôi đã bỏ lỡ xe buýt của tôi."

Kitô: "_____. Một xe khác sẽ đến đây trong mười phút. "

A. Cảm ơn bạn

B. Không đề cập đến nó

C. Tôi hy vọng như vậy

D. Đừng lo lắng

Đáp án D – câu đáp lại thích hợp

Câu 1299:

Jack : “What’s wrong with you?”       Jill: “______.”

Xem đáp án

Jack: "Có chuyện gì với bạn?" Jill: "______."

A. Tôi đang bị đau đầu nhẹ

B. Không, tôi không quan tâm

C. Có, tôi đã mệt mỏi ngày hôm qua

D. Cảm ơn bạn rất nhiều

Ta thấy đáp án A – trả lời đúng với mục đích câu hỏi

Câu 1300:

Son: “What is the process of ________________, Dad?”

                    Father: “Well, it involves the heating of liquid such as milk in order to kill harmful bacteria.”

Xem đáp án

Giải thích: Pasteurization (n) = sự khử trùng

Từ cần điền vào chỗ trống đã được giải thích nghĩa cụ thể trong câu trả lời của người bố.

Dịch nghĩa:  Con trai : "Quá trình khử trùng là gì hả bố ?"

                    Bố : "À, nó liên quan đến việc đun sôi chất lỏng ví dụ như sữa để giết chết các vi khuẩn có hại."

          A industrialization (n) = sự công nghiệp hóa

          C. commercialization (n) = sự thương mại hóa

          D. globalization (n) = sự toàn cầu hóa

Câu 1301:

‘‘Well it was nice talking to you, but I have to dash.’’

‘‘_______________________’’.

Xem đáp án

Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.

Dịch nghĩa:  John : "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."

                    Jane : "Ok. Gặp lại bạn sau"

          B. Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn.

John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.

          C. Well, another time = Ồ, lần khác vậy

Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.

          D. That's nice = Điều đó thật tuyệt

Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe.

Câu 1302:

Where can I get a cup of coffee?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu hỏi địa điểm, địa chỉ nên câu trả lời cũng là để chỉ đường.

Dịch nghĩa: "Tôi có thể lấy một cốc cà phê ở đâu ?"

                    "Có một quán cà phê dưới tầng.”

          A. No sugar, please = Không đường, làm ơn.

          B. I’d like coffee = Tôi thích cà phê.

          D. I’m thirsty = Tôi khát.

Câu 1303:

‘Could you tell me how to get to the post office?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu hỏi đường đi, địa chỉ nên câu trả lời cũng là để chỉ đường.

Dịch nghĩa: "Bạn có thể nói cho tôi biết làm thế nào để đi đến bưu điện không ?"

                    "Nó ở cuối con đường này, đối diện nhà thờ.”

          A. Excuse me. Is it easy to get there? = Xin lỗi. Đi đến đó có dễ không?                 

          B. Yes, I could. = Có, tôi có thể.

          D. Sorry, it’s not very far. = Xin lỗi, nó không xa lắm.

Câu 1304:

John: “Could you tell me how to get to the nearest post office?”    

                          Peter: “________”

Xem đáp án

John” Bạn có thể chỉ cho tôi bưu điện gần nhất được không?”

Peter: “........................”

A.       Xin lỗi về sự bất tiện

B. Tôi không có đầu mối nào cả

C. Không có gì

D.       Xin lỗi, tôi là người mới ở đây

Ta thấy đáp án D thích hợp nhất

Câu 1305:

Janet: "My parents got divorced when I was 5." _ Jean: "           "

Xem đáp án

Janet “ Bố mẹ của tôi đã li hôn khi tôi 5 tuổi:

Jean: “.................”

A.   Họ không nên làm điều đó

B.   Việc đó xảy ra như thế nào

C.   Bạn chắc hẳn là sốc lắm

D.   Oh tôi xin lỗi vì việc đó

Đáp án D thích hợp nhất

Câu 1306:

Didn’t you watch Frankenstein last night?’ ‘_______, I hate horror films’.

Xem đáp án

Giải thích: Câu hỏi đúng sai ở dạng phủ định có cách trả lời khác với câu hỏi đúng sai thông thường :

Nếu đồng ý hoặc có thực hiện hành động được hỏi thì trả lời là "Yes".

Nếu không đồng ý hoặc không thực hiện hành động được hỏi thì trả lời là "No".

Dịch nghĩa: "Bạn không xem Frankenstein tối qua à ?"

                    "Không, tôi ghét các bộ phim kinh dị.”

          A. Yes = Có.         

          C. Of course = Tất nhiên rồi.

          D. Sure = Đương nhiên.

Câu 1307:

‘_______’. ‘This one, please.’

Xem đáp án

Giải thích: Câu trả lời mang tính lựa chọn nên câu hỏi cũng phải hỏi về sự lựa chọn.

Dịch nghĩa: "Cái nào trong số những tạp chí này, phải không ?"

                    "Cái này, làm ơn.”

          A. Do you like these magazines? = Bạn có thích nhuwgx tạp chí này không?

          B. Are these magazines interesting? = Những tạp chí này có thú vị không?

          D. You like these magazines, don’t you? = Bạn thích những tạp chí này, phải không?

Câu 1308:

‘I feel a bit cold, actually.’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu khẳng định:

So + trợ động từ + đại từ nhân xưng = ai đó cũng thế

Dịch nghĩa: "Thực sự thì tôi cảm thấy hơi lạnh."

                    "Tôi cũng thế.”

          A. Neither do I = Tôi cũng không thế.

Đây là cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu phủ định.

Neither + trợ động từ + đại từ nhân xưng = ai đó cũng không thế

          C. I don’t, either = Tôi cũng không thế.

Đây là cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu phủ định.

Đại từ nhân xưng + trợ động từ, either = ai đó cũng không thế

          D. I feel, too = Tôi cũng cảm thấy như vậy

Từ “too” cũng diễn tả sự đồng tình với câu khẳng định, tuy nhiên cấu trúc đúng phải là:

Đại từ nhân xưng + trợ động từ, too = ai đó cũng thế

Câu 1309:

‘I can’t thank you enough for your help.’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu trả lời lịch sự khi người khác muốn cảm ơn mình rất nhiều.

Dịch nghĩa: "Tôi không thể cảm ơn bạn đủ nhiều đối với sự giúp đỡ của bạn."

                    "Niềm vinh hạnh của tôi.”

          A. I’d rather not = Tôi không muốn.

          C. I don’t mind. = Tôi không bận tâm.

          D. My goodness! = Ôi trời ơi!

Câu 1310:

Peter: "I've been awarded a scholarship to study in America." ~ Kate: "Uh, really?          "

Xem đáp án

Peter: "Tôi đã được trao tặng một suất học bổng du học ở Mỹ." ~ Kate: "Uh, thực sao?____"

Ta thấy có đáp án B – câu chúc mừng dành cho tình huống người khác thông báo về tin vui

Câu 1311:

- John: "I can't see the stage very well from here." - Jack: "          "

Xem đáp án

Ta thấy câu John nói mang tính chất phủ định “Tôi không thể nhìn thấy sân khấu tốt từ đây”

Ta có, câu đáp lại đồng tình với câu ở dạng phủ định ta có: either/ neither cũng để thể hiện sự đồng tình nhưng cặp từ này được dùng cho câu phủ định mang nghĩa ‘cũng không’.

Cấu trúc:  S1 + V1 (phủ định). Neither to be/ auxiliary verb S1.

Eg: I don’t like playing football. Neither does John.

He isn’t good at Maths. Neither am I.

Jane hasn’t finished her homework yet. Neither has John.

 S1 + V1 (phủ định). S1 + to be/ auxiliary verb, either.

Eg: I don’t like playing football. John does, either.

He isn’t good at Maths. I am, either.

Jane hasn’t finished her homework yet. John has, either.

Chú ý: Khi trong mệnh đề 1 có một cụm trợ động từ như will go, must do, can take,… thì khi chuyển sang câu đồng tình, những trợ động từ trong mệnh đề 1 được dùng lại.

Eg: I cannot speak Japanese. Neither can he.

Jane mustn’t eat candies at night. Jim must, either.


Câu 1312:

‘Do you think you’d enjoy spending a month in the rainforest?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu hỏi về ý kiến đối với việc gì.

Dịch nghĩa: " Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ thích dành một tháng trong rừng nhiệt đới?"

                    "Tôi không chắc.”

          A. Oh, thank you = Ồ, cảm ơn.

          C. Really? That’s great! = Thật ư? Nó thật tuyệt!

Đây thường là phản ứng khi có điều gì đo bất ngờ tốt đẹp xảy ra.

          D. Sometimes it bothers me = Đôi khi nó làm tôi bực mình.

Câu 1313:

‘Could I have a table for two, please?’ ‘_______’.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu hỏi chỗ ngồi khi vào một nhà hàng.

Dịch nghĩa: "Tôi có thể có một bàn cho hai người được không, làm ơn ?"

                    "Xin lỗi, chúng tôi đã được đặt chỗ hết.”

          A. No, thank you = Không, cảm ơn.

Đây thường là câu từ chối một lời mời.

          C. The one over there = Cái ở phía đó.

Đây thường là câu trả lời khi được hỏi về vị trí đồ vật hoặc người cụ thể, chỉ chỗ.

          D. This table, please = Bàn này, làm ơn.

Đây thường là câu gọi khi nhân viên phục vụ mang đồ ra.

Câu 1314:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.

A salesgirl is talking to a customer in a clothes shop.

Salesgirl: “Can I help you, madam?”

Customer: “______”

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: - Tôi có thể giúp gì cho bà không ạ?

- Ồ không, tôi chỉ xem thôi.


Câu 1315:

Cairo and Roma are talking in the living room.

Cairo: “______?”

Roma: “I’d rather you didn’t, if you don’t mind.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Would rather somebody did (not) do something: Muốn ai đó (không) làm gì thì hơn.

Tạm dịch: - “Bạn có phiền không nếu như tôi mở cửa?”

- “Tôi muốn bạn không làm thế, nếu như bạn không thấy phiền.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. Bạn giúp tôi với.

C. Bạn làm ơn mở cửa sổ giúp tôi với.

D. Bạn có phiền khi giúp tôi một việc được không?


Câu 1316:

Harry and Kate are talking in Harry’s office.

Kate: “May I open the window?”

Harry: “________”

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu cảm thán Go ahead!: Cứ tự nhiên.

Tạm dịch: Tôi có thể mở cửa sổ được không? – Cứ tự nhiên đi.


Câu 1317:

Maria is talking to Ann after work.

Maria: “________?”

Ann: “With pleasure.”

Xem đáp án

Đáp án A.

- with pleasure: chỉ sự đồng ý một cách lịch sự.

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi đi nhờ được không? – Được thôi!

Các đáp án khác không phù hợp:

B. Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc?

C. Bạn có kế hoạch làm gì?

D. Bạn có muốn dùng một tách trà không?


Câu 1318:

A salesclerk is talking to a customer in an Apple Store.

          Salesclerk: “________”

          Customer: “Yes. I’d like to buy a MacBook Air.

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời đáp của khách hàng là muốn mua một chiếc máy tính nên câu hỏi mang tính chào mời lịch sự của nguwoif bán sẽ là B. Good morning. Can I help you?

Các đáp án khác không phù hợp:

          A. Do you look for something? Bạn có tìm kiếm cái gì à?

          C. Excuse me. Do you want to buy it?: Xin lỗi. Bạn có muốn mua nó không?

          D. Can you help me buy something? Bạn có thể giúp tôi mua một số thứ được không?


Câu 1319:

Nadir is telling Kate about his scholarship.

          Nadir: “I’ve been awarded a scholarship to study in America.”

          Kate: “Oh, really? ________?”

Xem đáp án

Đáp án B.

Nadir thông báo rằng anh vừa được trao học bổng đi học tại Úc. Vì vậy, Kate đáp lại bằng lời chúc mừng: “Congratulation!”


Câu 1320:

A high school teacher is talking to her colleague.

          Teacher: “I’ve been working at this school for 35 years.”

          Colleague: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B.

Vì câu đầu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (vẫn còn đang làm việc ở trường) nên không thể chọn A hay C. Còn D. “Will you...” chỉ dùng để yêu cầu ai làm gì đó.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở trường này được 35 năm rồi – Anh có dự định nghỉ việc không?


Câu 1321:

Two university students Lando and Larry are talking while doing their practice test.

          Lando: “______?”

          Larry: “Well, actually I’d rather you didn’t.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: - Bạn có phiền không nếu tôi nhìn bài của bạn?

                - Ừm thực ra tôi nghĩ bạn đừng làm thế thì hơn.

Loại B. Bạn giúp tôi một tay được không?

Loại C. Tôi có thể giúp bạn được không?

Loại D. Tôi xin phép ra ngoài được không?


Câu 1322:

Ms. Black and Ms. White are talking about Mr. Brown’s upcoming retirement.

Ms. Black: “Mr. Brown is going to retire next month.”

Ms. White: “_______”.

Xem đáp án

Đáp án B

“You don’t say!”: Một câu trả lời chung chung cho điều gì ai đó nói, thể hiện một sự ngạc nhiên hoặc quan tâm một cách lịch sự, không phải để thể hiện thiếu tin tưởng vào lời nói của người kia.


Câu 1323:

Mandy has got a bad news. She is talking to Mano about it.

Mandy: “       .”

Mano: "Never mind, better luck next time.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch câu trả lời: Không sao đâu, lần sau may mắn hơn nhé!

Dễ dàng thấy câu đáp lại này là một câu an ủi, động viên. Do đó, người đầu tiên phải nói một câu gì đó về tin buồn của chính mình.

A. I've broken your precious vase: Tôi đã làm vỡ lọ hoa quý báu của anh rồi.

B. I have a lot on my mind: Tôi đang có nhiều chuyện phiền não quá.

C. I couldn't keep my mind on work: Tôi không thể tập trung vào công việc được.

D. I didn't get the vacant position: Tôi đã không nhận được vị trí đang còn trống đó.


Câu 1324:

Laura start a conversation with Maya-Jane’s sister.

          Laura: “You must be Jane’s sister. Glad to meet you.”

          Maya: “________”

Xem đáp án

Đáp án D.

Người đầu tiên nói “Rất vui được gặp bạn” – Đáp lại: Me too nghĩa là Tôi cũng vậy (Tôi cũng rất vui được gặp bạn).

Các đáp án khác không phù hợp:

          A. I am, either: Sai, “either” đứng cuối câu phủ định.

          B. So I am. I’m glad: Sai, vì phải đảo ngữ là “So am I”.

          C. What do you do: Câu hỏi về nghề nghiệp dung đáp lại trong trường hợp này là không lịch sự.


Câu 1325:

Lien was walking her dogs in the park, she met Lan accidentally.

          Lan: “How lovely you pets are!”

          Lien: “________”

Xem đáp án

Đáp án A.

Thank you. It’s nice of you to say so: là lời phúc đáp thích hợp nhất cho câu cảm khen ngợi phía trên.

Lưu ý: Một số cấu trúc khen ngợi và đáp án lời khen trong tiếng Anh:

          + Khen ngợi về diện mạo:

Người Anh thường đưa ra lời khen về diện mạo của một ai đó như là màu mắt, kiểu tóc, vóc dáng, hoặc ngoại hình chung. Tuy nhiên, bạn nên tránh đưa ra lời khen về những bộ phận cụ thể trên cơ thể của họ vì điều đó sẽ làm họ cảm thấy khó chịu. Sự thân mật, gần gũi của bạn và người đó càng nhiều thì bạn càng có thể đưa ra những lời khen về những vấn đề riêng tư, cụ thể:

Ex 1:

          - Robert: You really have beautiful eyes, Barbara. I’ve never seen such a gorgeous shade of blue: Barbara, đôi mắt của em thực sự rất đẹp. Anh chưa bao giờ thấy đôi mắt màu xanh nào đẹp lộng lẫy như thế cả.

          - Barbara: Thank you, Robert. That’s a nice compliment: cám ơn anh, Robert. Đó là một lời khen rất hay.

Ex 2:

          - Abdulla: Goodness, you look great, Beverly! Have you lost weight?: Lạy chúa, trông em tuyệt quá, Berverly! Em đã giảm cân phải không?

          - Berverly: That’s nice of you to notice. I’ve lost about 10 pounds, but I still need to lose another 5 or 6: Rất vui là anh đã chú ý tới điều đó. Em đã giảm được 10 pounds rồi, nhưng em cần giảm them 5 hoặc 6 pounds nữa.

Ex 3:

          - Gene: Your new hairstyle is terrific, Cindy!: Kiểu tóc mới của em thật tuyệt, Cindy!

          - Cindy: Thanks, Gene. I think I’ve finally found a style that looks decent and easy to handle: Cám ơn anh, Gene. Em nghĩ là cuối cùng em đã tìm được kiểu tóc phù hợp với mình.

          + Khen ngợi về kỹ năng hoặc sự thông minh:

Dưới đây là một số lời khen về khả nănng hoặc sự thông minh mà người Anh thường dung và cách đáp lại những lời khen đó:

Ex 1:

          - Pat: I didn’t know you could play the guitar so well, Jone. Your song was lovely: Tớ không biết là cậu lại có thể chơi ghi ta hay đến thế Jone ạ. Tiết mục của cậu rất tuyệt.

          - Jone: Thanks, Pat. I’m glad you enjoy it: Cảm ơn cậu, Pat. Mình vui là cậu thích nó.

Ex 2:

          - Yumi: Joe, your backhand (in tennis) us getting stronger every time we play!: Joe này, cú ve trái của em ngày càng mạnh hơn đấy.

          - Joe: Do you really think so? I’ve been practicing every day, and I’m pleased you see an improvement: Anh nghĩ vậy thật không? Em đã tập luyện hang ngày, và em rất vui khi anh thấy được sự tiến bộ.

Ex 3:

          - Marry: Bud, your photographs are unbelievable! I really wish you’d give me some advice to help my pictures come out better: Những bữc ảnh anh chụp thật không thể tin được Bud ạ! Em rất hy vọng là anh có thể cho em vài lời khuyên làm thế nào em có thể chụp ảnh được đẹp hơn.

          - Bud: I’m happy to hear that: Anh rất vui khi nghe em nói thế.

          + Khen ngợi về công việc đã được hoàn thành:

Khi bạn hoàn thành công việc một cách xuất sắc, bạn rất xứng đáng được nhận sự khen ngợi. Trong trường hợp này, chúng ta thường sử dụng từ “congratulation - chúc mừng”. Ngoài ra, còn có một số cách khen ngợi điển hình mà người Anh thường hay dùng.

Ex 1:

          - Mike: You did a fine job on the room, Jullie. I don’t think I’ve ever seen it that clean!: Em dọn phòng rất sạch sẽ Jullie ạ. Chưa khi nào anh thấy căn phòng này sạch sẽ đến thế cả!

          - Jullie: Oh, it was nothing. I’m glad you could help: Không có gì đâu anh. Em rất vui khi em có thế giúp đỡ được gì đó.

Ex 2:

          - Mr.Jones: Congratulation, Barry! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model at the staff meeting on Friday: Chúc mừng cô, Barry! Bản báo cáo cô viết rất tốt! Tôi muốn dung nó như một bản báo cáo mẫu cho cuộc họp nhân viên vào thứ sáu tới.

          - Barry: Thank you, Mr.Jones. I’d be flattered for you to use it: Cám ơn ông Jones. Tôi rấy lấy làm vinh dự.

          + Khen ngợi vật sở hữu của ai đó:

Người Anh thường thích khen đồ vật mà ai đó sở hữu như một món trang sức nhỏ, chiếc áo mới, xe hơi, hay ngôi nhà,… Tuy nhiên, bạn nên thật cẩn thận về cách đưa ra lời khen của mình. Bạn sẽ có thể bị coi là mất lịch sự nếu bạn cố tình tọc mạch vào đời sống cá nhân của họ.

Ví dụ, bạn có thể khen chiếc đồng hồ của Greg rất đẹp - That’s beautiful watch, Greg! Nhưng nếu bạn hỏi thêm một câu nữa về giá của chiếc đồng hồ đó (How much did you pay for it?) thì bạn lại bị coi là mất lịch sự.

Nếu mối quan hệ của bạn và người đó rất thân mật, gần gũi, bạn có thể hỏi người ấy những câu hỏi có tính chất cá nhân, tuy nhiên bạn nên rào trước bằng câu hỏi “Do you mind if I ask…?” (Cậu có phiền không nếu mình hỏi về…?). Bạn phải thật chú ý khi hỏi những câu hỏi mang tính chất riêng tư, trực tiếp, đặc biệt là những câu hỏi liên quan tới những vấn đề tiền bạc, tuổi tác hoặc sex,… Nếu người ấy muốn tiết lộ them điều gì đó (như chiếc đồng hồ giá bao nhiêu, được mua ở đâu,…) thì người ấy sẽ tự nói về chúng mà bạn không cần phải hỏi. Sau đây là một số cách khen ngợi đồ sở hữu của một ai đó mà người Anh hay dùng:

Ex 1:

          - Abdal: Your new sweater is very pretty, Sue: Chiếc áo len mới của em trông rất đẹp Sue ạ.

          - Sue: Thank you. My sister gave it to me for my birthday. I like yours, too. Is it new?: Cám ơn anh. Chị gái em tặng em nhân ngày sinh nhật đấy. Em cũng rất thích cái của anh. Có phải là áo mới không anh?

Ex 2:

          - Mark: Your house is very lovely! I espeacially like what you’ve done to the front yard: Nhà của em rất đẹp! Anh thực sự rất thích cách em trang trí ở sân trước.

          - Linda: Really? That’s nice of you to say so: Thật không anh? Anh thật đáng yêu khi nói như vậy!

Ex 3:

          - Arthur: You know, I do like your glasses, Bob. I don’t know exactly what it is, but they make you look older: Cậu biết không, tớ rất thích chiếc kính mới của cậu Bob ạ. Tớ không biết chính xác nó là cái gì, nhưng chúng làm cậu trông chững chạc hơn đấy.

          - Bob: Thanks.I take that as a compliment, I guess. You think that help me new image as a banker, don’t you? Cám ơn cậu. Tớ sẽ coi đó như là một lời khen. Cậu cho là cặp kính sẽ làm tớ trông giống như giám đốc ngân hang phải không?


Câu 1326:

Jane and Mary are going out.

          Jane: "It's going to rain".

          Mary: "________."

Xem đáp án

Đáp án B.

Để thể hiện hi vọng trái với ý kiến được đưa ra sử dụng cấu trúc I hope not (Tôi hi vọng là không). Thể hiện hi vọng đồng với ý kiến được đưa ra sử dụng I hope so (Tôi hi vọng vậy).


Câu 1327:

Jordan and Jim are in a pub.

          - Jordan: "________"

          - Jim: "No, thanks."

Xem đáp án

Đáp án B.

"No, thanks" thường được sử dụng để từ chối một lời mời. Trong các đáp án chỉ có đáp án A và B là lời mời.

Tuy nhiên đáp án A sử dụng từ "want" không được lịch sự. Mà nếu có dùng thì ta hay nói là: Do you want…? Chứ không nói Would you want? Mặt khác, care for = like.

Do đó ta chọn đáp áp B. Would you care for…?


Câu 1328:

Emma is clling to Mrs. White’s home.

Ema: “Hello, may I speak to Mrs. White, please?”

Call receiver: “________.”

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp lại lời yêu cầu được nói chuyện qua điện thoại với Mrs. White thì đáp án đúng là C. Hold on, please: Làm ơn giữ máy một lát ạ.


Câu 1329:

Lucia wants to borrow his friend’s bike.

Lucia: “Is it all right if I use your bike?”

Friend: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Cách hỏi, ngỏ lời mượn, nhờ vả lịch sự : “Is it all right if + Clause?” – Trả lời “Sure, go ahead”.

Tạm dịch:  Tôi sử dụng xe đạp của bạn chắc không vấn đề gì chứ? – Chắc chắn rồi, cứ dùng đi.


Câu 1330:

Lien and Loan are planning for their weekend.

          Lien: “________”

          Loan: “Not really.”

Xem đáp án

Đáp án C.

Lựa chọn C là phù hợp nhất, nếu sử dụng A, đơn thuần chỉ là một câu trần thuật. Sẽ không có câu trả lời “ Not really” ở sau. Lựa chọn B yêu cầu người trả lời phải lựa chọn, hoặc là “cartoon” hoặc là “documentary” chứ không đơn thuần trả lời là “Not really” là được. Lựa chọn D là một câu hỏi thường xuyên, bao lâu một lần thì người trả lời phải nêu ra các trạng từ chỉ sự thường xuyên hoặc tần suất (2 lần 1 ngày/1 tuần/1 tháng…).


Câu 1331:

Mary is going shopping with her friend.

          Mary: “What do you think of fashion?”

          Mary’s friend: “________”

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi nhấn mạnh về: cảm nghĩ đối với thời trang → câu trả lời phải là A. Tôi phát điên vì nó (Ý là tôi thích nó điên lên được).


Câu 1332:

Peter and Thomas are talking about their mission.

          Peter: “Is it important?”

          Thomas: “________”

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Peter: chuyện đó có quan trọng không? Thomas: Đó là vấn đề sống còn đấy! (a matter of life and death).


Câu 1333:

Ann is asking Mathew’s opinion after biology class.

          Ann: “Does the global warming worry you?”

          Mathew: “________”

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Ann: Việc Trái Đất nóng lên có làm bạn lo lắng không? Mathew: Tôi không thể chịu đựng được khi suy nghĩ về vấn đề đó.

- can’t bear doing/to do sth: can’t accept and deal with st unpleasant: không thể chịu đựng được phải làm gì

Ex:  She can’t bear to be slandered = She can’t bear being slandered: Cô ấy không thể chịu đựng việc bị vu khống.

- bear sb doing sth: chịu đựng ai làm gì

Ex: I can’t bear you doing that.


Câu 1334:

Luca is at Noi Bai Airport. She wants to exchange some money, she is talking to Paula – a clerk at a currency exchange kiosk.

          Luca: “I’d like to change some money.”

          Paula: “________”

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: - Tôi muốn đổi tiền. – Loại tiền tệ nào?


Câu 1335:

Mrs. Wheaton is shopping in Trang Tien Plaza. She is talking to a salesgirl.

          Mrs. Wheaton: “Can I have a look at that pullover, please?”

          Salesgirl: “________”.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Khách hàng: Tôi có thể xem chiếc áo len chui đầu kia không?

                Cô gái bán hàng: Cái nào? Cái này à?


Câu 1336:

Judie performed very well in writing lesson. Her teacher is paying her a compliment.

Teacher: “Judie, you’ve written a much better essay this time.”

Judie: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Giáo viên:”Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.”

Phân tích đáp án:

          A. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? – Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thầy giáo nói gì, sai về văn cảnh.

          B. Thank you. It’s really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.

          C. You’re welcome:  dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you – You are welcome.

          D. What did you say? I’m so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá – Sai vì không phù hợp trong văn cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã) Ta thấy câu nói mà mang tính chất lịch sự và phù hợp nhất là B.


Câu 1337:

Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.

Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?”

Hana: : ________.”

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bạn có muốn đi xem phim vào chiều nay không?

          A. I don’t agree. I’m afraid: Tôi e rằng tôi không đồng ý đâu.

          B. I feel very bored: Tôi thấy rất buồn chán.

          C. You’re welcomed: Dùng để đáp lại lời cảm ơn.

          D. That would be great: Thế thì thật tuyệt

Thường trong các câu hỏi về hội thoại giao tiếp, các đáp án phải mang tính phổ thông nhất, áp dụng được cho nhiều người, lịch sự và thường là tích cực. Do đó đáp án chính xác là D.


Câu 1338:

Mary invites Malik to her birthday party but Malik refuses to come.

Malik: “I’m sorry. I won’t be able to come.”

Mary: “________”.

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.

Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.

Mary: “À, không có gì đâu.”


Câu 1339:

Two friends are having a conversation in a restaurant.

Peter: “________”

Jane: “All right. Suit yourself.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện trong một nhà hàng.

Peter: “________”

Jane: “Thôi được. Thế nào cho hợp với bạn là được.”

A. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi đang ăn kiêng.

B. Tôi đã không đến một nơi tốt như thế này với bạn trong một thời gian rồi.

C. Bạn có thể giúp tôi chọn món ăn chính được không?

D. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?

Lưu ý: Bữa ăn chính vào buổi tối (three-course dinner) gồm:

- starter: món khai vị

- main course: món chính

­- dessert /dɪ`zɜ:t/: món tráng miệng


Câu 1340:

Two friends Diana and Anne are talking about Anne’s new blouse.

Diana: “That blouse suits you perfectly”

Anne: “                  

Xem đáp án

Đáp án C

Khi người ta khen một thứ gì đó của mình tốt đẹp... thì chúng ta phải cảm ơn. Tạm dịch: - Diana: “Cái áo đó thật phù hợp với bạn Anne à.”

      - Anne:Cảm ơn bạn


Câu 1341:

Ballot invites a friend to her new apartment. She is offering him some drink.

Ballot: “More coffee? Anybody? ”

Friend: “________”

Xem đáp án

Đáp án C

Khi người ta mời mình thêm một loại đồ ăn/ uống nào đó, để thể hiện sự đồng ý, chúng ta trả lời: “Yes, please.”

Tạm dịch: “Có ai thêm cà phê không” - “Có tôi ạ "


Câu 1342:

Tom and Tim are meeting at school canteen.

Tom: “Would you like to have a drink?”

Tim: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tom: Bạn có muốn uống gì không? Tim: Có chứ. (Sure)


Câu 1343:

Two friends Stephanie and Scott are revising Math lesson in the school study room.

Stephanie: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”

Scott: “________”

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch:

- Stephanie: Ôi, tớ quên sách ở nhà nhất rồi. Bạn cho tớ dùng chung với nhé?

- Scott: Ừ, dĩ nhiên là được.


Câu 1344:

Lora is talking to Paula about her dancing competition.

Lora:” ________”

Paula: “Nerver mind, better luck next time”.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Lora đang nói vói Paula về cuộc thi nhảy.

Paula đáp lại: “Không sao đâu, lần tới sẽ may mắn hơn mà” → Đây là lời an ủi, động viên nên câu mà Lora nói phải là câu than thở/phàn nàn điều gì đó đáng thất vọng. Phương án phù hợp nhất là B. I didn’t get any prize.


Câu 1345:

Anne is talking to John when he visits her home.

Anne: “Make yourself at home.”

John: “________”

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé! – Bạn thật tốt. Cảm ơn nhé!


Câu 1346:

Thorny enters the meeting room and sees a lot of men. He is asking one of the men near the door.

Thorny: “Excuse me. I don’t want to interrupt you but...”

The man: “________”

Xem đáp án

Đáp án A.

Đáp lại cho một lời đề nghị “Xin lỗi. Tôi không muốn ngắt lời anh nhưng ...” thì đáp án A là phù hợp: Tôi có thể làm gì cho anh đây?

Các đáp án khác không hợp lý:

B. Certainly. How dare you!: Chắc chắn rồi. Sao anh dám chứ!

C. I quite agree: Tôi khá là đồng ý

D. I have no idea = I don’t know.


Câu 1347:

Olga and her mother are standing on the balcony on a wet day.

Mother: “Oh, how I hate this weather!”

Olga: “________”.

Xem đáp án

Đáp án B.

Sử dụng mẫu câu phụ họa khẳng định: S + trợ đồng từ ở thể khẳng định + too.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp.


Câu 1348:

Husha and Honish are talking about Trishie after watching her music performance.

Husha: ‘Trishie's the best singer in our school."

Honish: “________"

Xem đáp án

Đáp án B.

Chỉ sự đồng ý hoàn toàn với 1 ý kiến nào đó ta dùng:

I couldn't agree with you more >< I couldn’t agree with you less.


Câu 1349:

A teacher is talking to the principal about their school plan.

The teacher. “Why are the renovations being delayed?"

The principal. “________"

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?

          - Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã.

- permit (n): giấy phép

- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)

- renovation (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới


Câu 1350:

Rico is seeing his close friend – Rosa off at the railway station.

Rosa: “Ok. I must be going now. I’ll be in touch.”

 Rico: “________”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé!” – “Được rồi, sớm gặp lại cậu.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

     B. Tớ sẽ gọi cho cậu.

     C. Tớ cũng phải đi đây.

     D. Cậu không thể đi bây giờ

- be in touch: giữ liên lạc

Ex: Jim and I are still touch after those years.


Câu 1351:

A shop assistant is talking to a customer.

Shop assistant: “________?”

Customer: “Ok, thanks. I am just looking.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì được cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy.” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

     B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái kiểu màu xanh hay cái màu hồng?

     C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?

     D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?


Câu 1352:

Cannon is telling Callie a bad news.

          Cannon: “Mrs. Brown passed away yesterday.”

          Callie: “David has told me that ________ .”

Xem đáp án

Đáp án D.

- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muốn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thể hiện sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nuối.

Tạm dịch: Bà Brown đã ra đi chiều quaChúa luôn bên cạnh bà ấy!


Câu 1353:

Alice and Ann are preparing for their presentation at school.

Alice: “________.”

Ann: “Take it easy! We still have 15 minutes.”

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Alice: “ Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu.”

                 Ann: “Cứ thoải mái đi! Chúng ta vãn còn 15 phút.”


Câu 1354:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. decides /di`saidz/ (v): quyết định

B. combines /kǝm`baɪnz/ (v): kết hợp, phối hợp

C. lives /lɪvz/ (v): sống

D. appoints /ǝ`pǝɪnts/ (v): chỉ định

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /s/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /z/.


Câu 1355:

A. picture     B. culture     C. pure         D. nature

Xem đáp án

Đáp án C.

A. picture /`pɪktʃǝ/ (n): bức tranh.

B. culture /`kʌltʃǝ/ (n): văn hóa

C. pure /pjʊǝ/ (adj): trong, trong sạch, nguyên chất, tinh khiết.

D. nature /`neɪtʃǝ/ (n): thiên nhiên.

Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /ʊǝ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ǝ/


Câu 1356:

A. great        B. bean        C. teacher     D. means

Xem đáp án

Đáp án A.

A. great / greɪt/ (adj): to lớn, tuyệt vời, vĩ đại

B. bean /bi:n/ (n): hạt đậu, đậu

C. teacher/ti: tʃə/ (n): giáo viên

D. means /mi:ns/ (n): phương tiện

Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm/eɪ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm/i:/.


Câu 1357:

A. removed  B. approved C. beloved   D. relieved
Xem đáp án

Đáp án C.

A. removed /rɪ mu:vd/ (v): rời…đi

B. approvedpru:vd/ (v): ủng hộ

C. beloved /bɪlʌvɪd/(adj): rất được yêu thích – chỉ sử dụng trước danh từ

D. relieved /rɪli:vd/(v): làm dịu đi, làm an tâm

Ta thấy các đáp án A, B, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án C là /id/.


Câu 1358:

A. middle     B. mile         C. kind         D. time

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. middle /’midl/ (adj): ở giữa

          B. mile /mail/ (n): dặm, lý

          C. kind /kaind/ (n): loại

          D. time /taim/ (n): thời gian

Đáp án chính xác là A vì phân gạch dưới chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.


Câu 1359:

A. marbles   B. classes     C. teaches    D. changes

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. marbles /ˈmɑr·blz/ (n): đá cẩm thạch, hòn bi

          B. classes /kla:si:z/ (n): lớp học, tiết học

          C. teaches /tiːtʃi:z/ (n): dạy học, dạy

          D. changes /tʃeɪndʒi:z/ (n): sự thay đổi

Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /i:z/, còn đáp án A là /z/. nên đáp án chính xác là A.


Câu 1360:

A. supportive         B. substantial         C. compulsory       D. curriculum

Xem đáp án

Đáp án C.

     A. supportive /sə’pɔ:tɪv/ (adj): hay giúp đỡ

     B. substantial /səbˈstæn.ʃəl/ (adj): đáng kể, quan trọng

     C. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (adj): bắt buộc

     D. curriculum /kəˈrɪkjələm/ (n): chương trình giảng dạy

Đáp án C có cách đọc phần gạch chân là /ʌ/ khác với các đáp án còn lại (đọc là /ə/).


Câu 1361:

A. campaigns         B. wonders  C. ecologists          D. captions

Xem đáp án

Đáp án C.

   A. campaigns /kæmˈpeɪnz/ (n): chiến dịch

     B. wonders /ˈwʌndərz/ (n): kỳ quan; điều kỳ lạ/kỳ diệu; sự ngạc nhiên

     C. ecologists /iˈkɒlədʒɪsts/ (n): nhà sinh thái học

     D. captions /ˈkæpʃnz/ (n): đầu đề (một chương mục, một bài báo...); đoạn thuyết minh, lời chú thích (trên màn ảnh, dưới hình vẽ); (pháp lý) sự bắt bớ, sự giam giữ, bản chỉ dẫn kèm theo hồ sơ.

Đáp án C có cách đọc phần gạch chân là /s/ khác với các đáp án còn lại (đọc là /z/).


Câu 1362:

A. supports  B. computers         C. machines D. armchairs

Xem đáp án

Đáp án A

A. supports /sə’pɔ:ts/ (n, v): (sự) ủng hộ

B. computers /kəm'pju:tərz/ (n)

C. machines /mə'ʃi:nz/ (n): máy móc, cơ giới

D. armchairs /'a:m'tʃeəz/ (n): ghế bành

Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /s/, những đáp án còn lại đọc là âm /z/.


Câu 1363:

A. famous    B. nervous   C. loud         D. serious

Xem đáp án

Đáp án C

A. famous /’feiməs/ (adj): nổi tiếng

B. nervous /’nə:vəs/ (adj): lo lắng, bồn chồn

C. loud /Iaʊd/ (adj): to, ầm ĩ, inh ỏi

D. serious /'siəriəs/ (adj): đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị

Ta thấy các đáp án A, B, D đều có từ gạch chân đọc là /əs/, còn đáp án C là /aud/, nên chọn C là đáp án.


Câu 1364:

A. expand    B. stagnant   C. vacancy   D. applicant

Xem đáp án

Đáp án C

          A. expand /ɪk’spænd/ (v): mở rộng

          B. stagnant /’stæɡnənt/ (adj): ứ đọng, trì trệ, uể oải

          C. vacancy /’veɪkənsi/ (n): vị trí việc làm còn trống, phòng còn trống (trong khách sạn)

          D. applicant /’æplɪkənt/ (n): người xin việc

Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /əi/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /æ/.


Câu 1365:

A. attained   B. resolved  C. disused    D. decreased

Xem đáp án

Đáp án D.

          A. attained /a’teind/ (v): đạt được

          B. resolved /zɪ’zɒlvd/ (v): giải quyết (khó khan, vấn đề, mối nghi ngờ,,,), (hoá học) phân giải      

          C. disused /dis’ju:zd/ (v): không sử dụng nữa

          D. decreased /dɪ’kri:st/ (v): giảm đi

Ta thấy các đáp án A,B,C đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án D là /t/, nên đáp án chính xác là D.


Câu 1366:

A. heard       B. early        C. learn        D. near

Xem đáp án

Đáp án D.

          A. heard /hɜ:d/ (n): nghe (dạng quá khứ và quá khứ phân từ của hear).

          B. early /'ɜ:li/ (adj): sớm

          C. learn /lɜ:n/ (v): học, học tập, nghiên cứu

          D. near /niǝ/ (adj, adv): gần, ở gần, cận

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /iǝ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ɜ:/.


Câu 1367:

A. theaters   B. authors    C. clothes     D. shifts

Xem đáp án

Đáp án D.

          A. theaters /'Ɵiǝterz/ (n): rạp hát, nhà hát

          B. authors /'ɔ: Ɵerz/ (n): tác giả

          C. clothes /klouðz/ (n): quần áo

          D. shifts /ʃɪfts/ (n): ca trực, sự chuyển đổi

Ta thấy các đáp án A, B, C đều có từ gạch chân đọc là /z/, còn đáp án D đọc là /s/.


Câu 1368:

A. candidates         B. caves       C. methods D. novels

Xem đáp án

Đáp án A.

A. candidates /ˈkændɪdəts/ or/ ˈkændɪdeɪts/ (n): ứng cử viên, thí sinh

B. caves /kəivz/ (n): hang động

C. methods /'meθəd/ (n): phương pháp

C. novels /' nɒvəl (n): tiểu thuyết

Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọ là âm /s/ khác với nhữngđáp án còn lại đọc âm /z/


Câu 1369:

A. chemistry          B. children   C. schooling D. character
Xem đáp án

Đáp án B.

A. chemistry/'kemistri/(n): ngành hóa học; môn hóa học

B. children/'tʃildrən/ (n):  lũ trẻ, bọn trẻ

C. schooling /´sku:liη/ (n): sự dạy dỗ ở nhà trường, sự giáo dục ở nhà trường

D. character /'kæriktə/ (n): tính nết, tính cách; đặc tính, đặc điểm; nét đặc sắc

Đáp án chính xác là B vì phần gạch chân được đọc là âm /tʃ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /k/


Câu 1370:

A. skating    B. status       C. stadium   D. statue

Xem đáp án

Đáp án D

          A. skating /ˈskeɪ.tiɳ/ (n): trượt băng

          B. status /ˈsteɪ.təs/ (n): địa vị, thân phận, thân thế

          C. stadium /ˈsteɪ.di.əm/ (n): sân vận động

          D. statue /ˈstæ.ˌtʃuː/ (n): tượng

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /æ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /eɪ/.


Câu 1371:

A. definitions         B. documents         C. combs     D. doors
Xem đáp án

Đáp án B.

          A. definitions /,defi'niʃnz/ (n): định nghĩa

          B. documents /'dɔkjumənts/ (n): tài liệu

          C. combs /koumz/ (n): cái lược

          D. doors /dɔ:(r)z/ (n): cửa

Đáp án chính xác là B vì phần gạch chân được đọc là âm /s/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /z/.


Câu 1372:

A. spear       B. gear         C. fear          D. pear

Xem đáp án

Đáp án D.

A. spear/spiǝ/ (n): cái giáo, cái mác, cái thương

B. gear/giǝ/ (n): cơ cấu, thiết bị, dụng cụ; đồ gá lắp, phụ tùng

C. fear/fiǝ/ (n): sự sợ, sự sợ hãi

D. pear/peǝ/ (n): quả lê

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /eǝ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /iǝ/.


Câu 1373:

A. performed         B. finished   C. interviewed       D. delivered

Xem đáp án

Đáp án B.

A. performed/pǝ’fɔ:md/ (v): trình diễn

B. finished/’fɪnɪʃt/ (v): hoàn thành

C. interviewed/’ɪntǝvju:d/ (v): phỏng vấn

D. delivered/dɪ’lɪvǝd/ (v): phân phát

Đáp án chính xác là B vì phần gạch chân được đọc là âm /t/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /d/.


Câu 1374:

A. nourish   B. flourish   C. courageous        D. courage
Xem đáp án

Đáp án C.

A. nourish / 'nʌri ʃ/ (v): nuôi dưỡng, ấp ủ (hi vọng, hoài bão)

B. flourish / 'flʌri ʃ/ (v): = to develop quickly, grow well

C. courageous /kə'reidʒəs/ (adj) = brave

D. courage / 'kʌridʒ/ (n): dũng khí

Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /ə/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ʌ/


Câu 1375:

A. promises B. likes        C. houses               D. doses
Xem đáp án

Đáp án B.

A. promises / 'prɑ:misiz/ (v): hứa

B. likes / laiks/ (v): thích thú

C. houses / 'haʊziz/ (n): nhà cửa

D. doses /dəʊsiz/ (n): liều thuốc

Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /s/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /iz/.


Câu 1376:

A. shown     B. flown      C. grown     D. crown

Xem đáp án

Đáp án D

          A. shown /ʃəun/: dạng phân từ hai của động từ shown (v):  trình diễn, cho xem

Ex: The children proudly showed me their presents:  Những đứa trẻ tự hào đưa cho tôi xem món quà chúng nhận được.

          B. flown /fləun/: dạng phân từ hai của động từ fly (v): bay.

Ex: I’m going to Hong Kong tomorrow: Tôi sẽ bay đến Hồng Kong vào ngày mai.

          C. grown /grəun/: dạng phân từ hai của động từ grow (v): lớn lên, tăng trưởng.

Ex: Sales of new cars grew by 10% last year: Doanh số bán hàng của những dòng xe mới này tăng 10% vào năm ngoái.

          D. crown /krəun/: mũ miện; vua, ngôi vua.

 Ta thấy rằng chỉ có đáp án D là phát âm khác nên đáp án chính xác là D.


Câu 1377:

A. embraced B. enforced  C. composed          D. approached

Xem đáp án

Đáp án C.

          A. embraced /im'breis/ (v) = hug: ôm; chấp nhận (một ý tưởng, đề xuất); có, chứa.

Ex: - She embraced her son warmly.

       - It is unlikely that such countries will embrace capitalist ideas.

       - The word “mankind” embraces men, women and children.

          B. enforced /In'fɔ:st/ (v):  thúc ép, bắt tuân theo.

Ex: It isn’t always easy fỏ the police to enforce speed limits.

          C. composed / /kəm´pouzd/ (v):  viết nhạc, pha trộn

          D. approached /ə´prəʊtʃt/ (v):  tiếp cận


Câu 1378:

A. voyage    B. village     C. passage    D. massage

Xem đáp án

Đáp án D.

A. voyage /`vɔɪ-ɪdʒ/ (n): chuyến đi biển

Ex: The voyage from England to India used to take six months: Chuyến đi biển từ Anh đến Ấn Độ đã từng dài sáu tháng.

B. village /`vɪlɪdʒ/ (n): ngôi làng.

C. passage /`pæsɪdʒ/ (n):

1. Hàng lang. Ex: My office is just a long the passage: Văn phòng của tôi ở dọc hành lang.

2. Lối đi. Ex: a passage through the crowd: một lối đi qua đám đông.

3. (nghĩa cổ) chuyển đi bằng tàu.

D. massage /`mæsa:ʒ/ (n): sự xoa bóp.

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là /a:/ khác với những đáp án còn lại đọc là /ɪ/.


Câu 1379:

A. fool         B. boot         C. foot         D. cool

Xem đáp án

Đáp án C.

A. fool /fu:l/ (adj): ngu ngốc

B. boot /bu:t/ (n): giày ống

C. foot /fʊt/ (n): bàn chân

D. cool /ku:l/ (adj): mát, ngầu

Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là /ʊ/ khác với các đáp án còn lại đọc là /u:/.


Câu 1380:

A. mouths    B. cloths      C. booths     D. months
Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy rằng “s” trong các đáp án B, C, D đều đọc là /s/ còn trong đáp án A thì lại đọc là /z/.

A. mouths /maʊðz/ (n): cái mồm, miệng

B. cloths /klɒθs/ (n): mảnh vải

C. breaths /breθs/ (n): hơi thở

D. months /mʌnθs/ (n): tháng


Câu 1381:

A. retain       B. mountain C. painting   D. chain

Xem đáp án

Đáp án B

A. retain /rɪ’teɪn/ (v): giữ lại

Ex: You have the right to retain possession of the goods: Bạn có quyền giữ lại đồ.

B. mountain /’mauntən/ (n): ngọn núi

C. painting /'peɪntiη/ (n): bức tranh

D. chaịn /teɪn/ (n): dây xích

Ex: She had a gold chain around her neck.

Từ “ai” trong đáp án A, C, D đọc là /eɪ/ còn đáp án B đọc là /au/ nên đáp án chính xác là B.


Câu 1382:

A. recovery  B. holiday    C. problem   D. occupant

Xem đáp án

Đáp án A.

A. recovery /rɪ'kʌvəri/(n): sự hồi phục

Ex: My father has made a full recovery from the operation.

B. holiday /'hɔlədi/ (n): kỳ nghỉ, thời gian nghỉ  

C. problem /'prɔbləm/ (n): vấn đề rắc rối 

Ex: I’ve been having a few problems with my car: Tôi có một số vấn đề với cái xe của tôi.

D. occupant /'ɔkjʊpənt/ (n): người ở, sống trong ngôi nhà, căn hộ…

Ex: The furniture had been left by the previous occupants: Nội thất được để lại bởi người ở trước đó.

Phần được gạch chân ở đáp án A được phát âm là /ʌ/, khác với các đáp án còn lại phát âm là /ɔ/.


Câu 1383:

A. months    B. paths       C. wreaths    D. youths

Xem đáp án

Đáp án A.

A. months /mʌnθs/ (n): tháng

B. paths /pɑ:ðz/ (n): lối mòn

C. wreaths /ri:ðz/ (n): vòng nguyệt quế

D. youths /ju:ðz/ (n): tuổi trẻ

Phần được gạch chân ở đáp án A được phát âm là /s/, khác với các đáp án còn lại phát âm là /z/.


Câu 1384:

A. infamous B. fame        C. stranger   D. danger

Xem đáp án

Đáp án A.

A. infamous /'infəməs/ (adj): có tai tiếng, mang tiếng xấu

B. fame /feim/ (n): danh tiếng

C. stranger /'streindʤə(r)/ (n): người lạ

D. danger /'deindʤə(r)/ (n): sự nguy hiểm


Câu 1385:

A. melancholy       B. chase       C. charity     D. charge

Xem đáp án

Đáp án A.

A. melancholy /,melənkəli/ (n): nỗi buồn, u sầu.

Ex: He sank into deep melancholy: Anh ấy chìm vào nỗi sầu.

B. chase /tʃeis/ (v): đuổi, săn, theo đuổi

Ex: She’s always chasing after rich men: Cô ta luôn theo đuổi những người đàn ông giàu có.

C. charity /'tʃæriti/ (n): tổ chức từ thiện.

Ex: Several charities sent aid to the flood victims.

D. charge /tʃɑ:dʤ/ sb with doing sth: kết tội ai làm gì.

Ex: Opposition MPs (members of parliament) charged the minister with neglecting her duty: Các thành viên nghị viện của đảng đối lập kết tội nữ bộ trưởng lơ là trách nhiệm.

Phần gạch chân ở đáp án A đọc là /k/, khác với các đáp án còn lại đọc là /tʃ/


Câu 1386:

A. solutions B. hospitals  C. families   D. projects

Xem đáp án

Đáp án D

A. solutions /sǝ`lu:ʃnz/ (n): giải pháp

B. hospitals /`hɒspɪtlz/ (n): bệnh viện

C. families /`fæmǝliz/ (n): gia đình

D. projects /`prɒdʒekts/ (n): dự án

Phần gạch chân của đáp án D được đọc là /s/ khác với các đáp án còn lại đọc là /z/.


Câu 1387:

A. accountant         B. amount    C. founding D. country
Xem đáp án

Đáp án D.

A. accountant /ǝ`kauntǝnt/ (n): người kế toán

B. amount /ǝ`maunt/ (n): một lượng (tiền/thời gian...)

Ex: a considerable amount of money

C. founding /`faundɪŋ/ = foundation (n): sự thành lập (của tổ chức ...)

Ex: the founding of the African National Congress in 1912.

D. country /`kʌntri/ (n): quốc gia, đất nước

Ex: developing countries.

Phần gạch chân của đáp án D được đọc là /ʌ/ khác với các đáp án còn lại đọc là /au/.


Câu 1388:

A. subsidy   B. substantial         C. undergraduate   D. drugstore

Xem đáp án

Đáp án B.

A. subsidy        /’sʌbsǝdi/ (n): tiền bao cấp, tiền trợ giá, tiền trợ cấp, tiền trợ giúp

B. substantial /sǝb’stænʃl/ (adj): đáng kể

Ex: There are substantial difference between the two groups.              

C. undergraduate /ʌndǝ’grædʒuǝt/ (n): sinh viên chưa tốt nghiệp

D. drugstore /’drʌgstɔ:(r)/ (n): hiệu thuốc

Phần được gạch chân trong đáp án B được đọc là /ǝ/, khác với các đáp án còn lại đọc là /ʌ/


Câu 1389:

A. preface    B. gazelle     C. surface    D. flamingo

Xem đáp án

Đáp án C.

A. preface         /’prefǝs/ (n): phần mở đầu (của cuốn sách, bài viết…)    

B. gazelle          /gǝ’zel/ (n): linh dương (động vật)      

C. surface        /’sǝ:fɪs/ (n): bề mặt        

D. flamingo /flǝ’mɪŋgǝu/ (n): chim hồng hạc.

Phần được gạch chân trong đáp án C được đọc là /ɪ/, khác với các đáp án còn lại đọc là /ǝ/


Câu 1390:

A. understated       B. washed    C. produced D. confessed

Xem đáp án

Đáp án A.

A. understated /,ʌndə'steɪtɪd/ (adj): tinh tế = subtle

B. washed/wɔʃt/ (v): rửa sạch.

C. produced/prə'dju:st/ (v): sản xuất.

D. confessed/kən'fest/ (v): thú tội, thú nhận.

Phần được gạch chân trong đáp án A được đọc là /id/, khác với các đáp án còn lại đọc là /t/.


Câu 1391:

A. eternal     B. energy     C. eradicate  D. eliminate

Xem đáp án

Đáp án D.

A. eternal/ɪ'tɜ:nl/ (adj): vĩnh cửu, xảy ra thường xuyên, liên miên

Ex: She’s an eternal opimist (= She always expects that the best will happen).

I’m tired of your eternal arguments.

B. energy /'enədʒi/ (n): năng lượng

Ex: She’s always full of energy.

C. eradicate /ɪ ' ɪkeɪt/ (v): = wipe out: phá hủy, loại bỏ (cái gì xấu)

Ex: We are determined to eradicate racism from our sport: Chúng tôi quyết tâm loại bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tọc khỏi môn thể thao của chúng tôi.

D. eliminate /ɪ ' lɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ, đánh bại ai, giết hại

Ex: The police have eliminated two suspects from their investigation.

       She was eliminated from the tournament in the first round.

       Most of the regime’s left-wing opponents were eliminated: Hầu hết các đối thủ cánh tả của chế độ này đều bị giết hại.

Phần gạch chân trong đáp án B được đọc là /e/ khác với các đáp án còn lại được đọc là /ɪ/.


Câu 1392:

A. bushes     B. wishes     C. researches         D. headaches

Xem đáp án

Đáp án D.

          A. bushes /buʃiz/ (n): bụi cây

          B. wishes /wiʃz / (n): điều ước

          C. researchers /ri'sə:tʃiz/ (n); nghiên cứu

          D. headaches /'hedeiks/ (n): cơn đau đầu

Đáp án D có phần gạch chân được đọc là /s/, các đáp án còn lại là /iz/.


Câu 1393:

A. tool         B. spoon      C. foot         D. noon

Xem đáp án

Đáp án C.

          A. tool /tu:l/ (n): công cụ

          B. spoon /spu:n/ (n): cái thìa

          C. foot /fut/ (n): bàn chân, phần bên dưới của cái gì, đơn vì đo (1ft =12 inches hoặc 30.48 centimeters)

Ex: We’re flying at 35.000 feet.

          “How tall are you?” “Five foot nine” (= five feet and nice inches).

          D. noon /nu:n/ (n): buổi trưa, 12h trưa

Ex: We should be there by noon.

Đáp án C có phần gạch chân được đọc là /u/, các đáp án còn lại đọc là /u:/.


Câu 1394:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

The lost hikers stayed alive by eating wild berries and drinking spring water.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Những người leo núi mất tích đã sống sót bằng cách ăn dâu dại và uống nước suối.

- stay alive (adj): còn sống, tồn tại.

A. revived: sống lại, tỉnh lại

B. surprised: ngạc nhiên

C. connived /kǝ`naɪvd/: nhắm mắt làm ngơ, lờ đi; bao che ngầm

D. survived: sống sót

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 1395:

Father has lost his job, so we’ll have to tighten our belt to avoid getting into debt.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bố đã mất việc rồi vì thế chúng tôi phải thắt lưng buộc bụng để tránh rơi vào nợ nần.

- to tighten one’s belt: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm

A. earn money: kiếm tiền

B. save money: tiết kiệm tiền

C. sit still: ngồi yên một chỗ

D. economize /ɪ`kɒnǝmaɪz/: sử dụng thời gian, tiền bạc,… ít hơn bình thường

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 1396:

He was asked to account for his presence at the scene of crime.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Anh ta được đề nghị sự xuất hiện của mình ở hiện trường vụ án.

- account for (v) giải thích, đưa lí do cho.

Ex: This accounts for his behaviour: điều đó giải thích thái độ đối xử của hắn.

A. complain (v): kêu ca, kêu, phàn nàn, than phiền; oán trách

B. exchange (v): đổi, đổi chác, trao đổi

C. explain (v): giải thích, thanh minh

D. arrange (v): sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp với văn cảnh là “explain”.


Câu 1397:

Pop music is not my cup of tea; I prefer classical music.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Nhạc Pop      ; tôi thích nhạc cổ điển hơn.

- is not my cup of tea: không phải là cái mà tôi thích thú, quan tâm đến

Ex: An evening at the opera isn’t everyone’s cup of tea: Một buổi tối ở nhà hát opera không phải là cái mà ai cũng thích.

A. doesn’t suit my taste: không phù hợp với khẩu vị của tôi

B. is not my favourite drink: không phải là đồ uống yêu thích của tôi

C. is something I enjoy most: là cái gì đó mà tôi thích nhất

D. is an object I don’t need: là một vật mà tôi không cần

Dựa vào những giải nghĩa ở trên thì đáp án chính xác là “doesn’t suit my taste”.


Câu 1398:

The government must be able to prevent an deter threats to our homeland as well as detect impending danger before attacks or incidents occur.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Chính phủ phải có khả năng ngăn cản và loại bỏ các mối đe dọa đối với đất nước của chúng ta cũng nhu phát hiện ra sự nguy hiểm trước mắt trước khi các cuộc tấn công hoặc vụ việc xảy ra.

- impending /im´pendiη/ (adj): sắp xảy đến, xảy ra trước mắt, hiểm họa trước mắt
       A. irrefutable /¸iri´fju:təbl/ (adj): không thể bác bỏ được
       B. imminent /´iminənt/ (adj): sắp xảy ra, sắp tới gần
       C. formidable /'fɔ:mɪdəbl/ (adj): dữ dội, ghê gớm, kinh khủng
       D. absolute /æbsəlu:t/ (adj): tuyệt đối, hoàn toàn, thuần túy, nguyên chất
Do đó đáp án chính xác là B vì đề bài yêu cầu tìm từ gần nghĩa.

Câu 1399:

Although Facebook is still relatively popular among teenagers, they don’t have the cool facter they once had

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù Facebook vẫn còn tương đối phổ biến trong giới trẻ song nó không còn là yếu tố thời thượng như ngày trước nữa.

Relatively (adv): khá, vừa phải, tương đối

          A. absolute /æbsəlu:t/ (adj): tuyệt đối, hoàn toàn

          B. relevantly /’reləvəntli/ (adv): có liên quan

          C. almost /’ɔ:lməʊst/ (adv): hầu (như), gần (như), suýt nữa

          D. comparatively /kəm’pærətivli/ (adv): tuyệt đối

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất nên đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.


Câu 1400:

Polio is one of the top ten incurable diseases that modern medicine has failed to eradicate.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bại liệt là một trong mười căn bệnh nan y mà y học hiện đại không xoá bỏ được.

“incurable” có gốc là từ “cure”, nghĩa của nó là nan y, không chữa khỏi được.

     A. disabling (v): làm cho ai bị thương hoặc ảnh hưởng tới ai lâu dài làm họ không thể sử dụng một phần cơ thể của mình theo cách thông thường được.

     B. vexatious /vekˈseɪʃəs/ (adj): gây bực mình, gây phiền phức, làm cho lo âu, làm cho đau khổ

     C. dangerous (adj): nguy hiểm

     D. irreparable (adj): không sửa lại được

Trong những phương án đã cho thì từ gần nghĩa nhất với incurable là irreparable nên đáp án là D.


Câu 1401:

Jane and Fed are both in their forties so they’re going into marriage with their eyes wide open.

Xem đáp án

Đáp án C. with their eyes wide open = fully aware of what they are doing.

Tạm dịch: Jane và Fed đều ở độ tuổi 40, vậy nên họ sẽ bước vào cuộc sống hôn nhân với sự nhận thức đầy đủ.


Câu 1402:

The 2004 Indian Ocean earthquake, measured 9.1 on the Richter scale, occurring on 26 December wiped out a large number of residential coastal areas.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Trận động đất mạnh 9.1 độ Richter hôm 26/12/2014 đã phá hủy hàng loạt các khu dân cư ven biển dọc Ấn Độ Dương.

- wipe out (v): phá hủy hoàn toàn, xóa bỏ hết, thanh toán hết nợ nần

A. eradicate /i'rædikeit/ (v): phá hủy hoàn toàn, vứt bỏ cái gì (đặc biệt là cái xấu). Ex: We are determined to eradicate racism from our sport.

 B.pay off (v): trả hết số nợ, thanh toán hết

 Ex: We paid off our mortgage after fifteen years.

 C. bump off sb (v): sát hại ai

D. give up (v): từ bỏ, bỏ cuộc


Câu 1403:

The National Institute of Mental Health is conducting far-reaching research to determine the psychological effects of using drugs

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Viện Sức Khỏe Thần Kinh Quốc Gia đang thực hiện nghiên cứu có ảnh hưởng sâu rộng để quyết định ảnh hưởng tâm lý của việc sử dụng thuốc.

- far - reaching (adj): có thể áp dụng rộng rãi, có ảnh hưởng sâu rộng

A. refined /ri'faind/ (adj): lịch sự, tao nhã, tế nhị; có học thức, đã tinh chế, nguyên chất.

Ex: Beneath his refined manners and superficial elegance the man was a snake: Đằng sau phong cách tinh tếvẻ sang trọng bề ngoài thì ông ta là một con rắn.

B. extensive /ik'stensiv/ (adj): rộng, rộng rãi, bao quát

Ex: Extensive repair work is being carried out.

C. prevalent /'prevələnt/ (adj): thường thấy, thịnh hành, đang lưu hành

Ex: The disease is even more prevalent in Latin America.

D. tentative / 'tentətiv / (adj): chưa xác định, chưa chắc chắn, còn do dự

Ex: We made a tentative arrangement to meet on Friday.

Câu hỏi yêu cầu tìm đáp án mang nghĩa gần nhất nên chọn B.


Câu 1404:

The Chernobyl disaster occurred on 26 April 1986 when the Chernobyl Nuclear Power Plant near Pripyat, a town in northern Ukraine, went off.

Xem đáp án

Đáp án D.

- go off = explode: nổ tung, phát nổ

Tạm dịch: Thảm hoạ nguyên tử Chernobyl xảy ra vào ngày 26/4/1986 khi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl ở Pripyat, Ukraina (khi ấy còn là một phần của Liên bang Xô viết) bị nổ.


Câu 1405:

Prior to its evacuation Chernobyl was inhabited by 16,000 people but is now populated only by Zone administrative personnel and a number of residents who refused to leave their homes or subsequently returned.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Trước khi sơ tán, Chernobyl có khoảng 16.000 người sinh sống, nhưng hiện nay chỉ có các nhân viên hành chính khu vực và một số người dân từ chối rời khỏi nhà của họ hoặc trở lại sau đó.

- prior to = before


Câu 1406:

The Australian Open is a tennis tournament held annually over the last fortnight of January in Melbourne, Australia.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Australian Open là giải đấu quần vợt được tổ chức hàng năm trong hai tuần cuối cùng của tháng Một ở Melbourne, Úc.

- fortnight (n) = two weeks


Câu 1407:

One of the biggest issues that many victims of negligent behavior encounter is difficulty in determining whether or not an action had foreseeable consequences.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Một trong những vấn đề lớn nhất mà nhiều nạn nhân của hành vi bất cần gặp phải là khó xác định được hành động đó có những hậu quả có thể lường trước hay không.

          A. predictable /prɪ'dɪktǝbl/ (adj): có thể đoán được >< B.                      unpredictable

          C. ascertainable /æsǝ'teɪnǝbl/ (adj): thể tìm ra một cách chính xác

          D. computable /kǝm'pju:tǝbl/ (adj): có thể tính toán được

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là A.


Câu 1408:

Today, Amur leopard, one of the world’s most endangered wild cats, is found only in the Amur River basin of eastern Russia, having already gone extinct from China and the Korean Peninsula.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Ngày nay, Amur leopard, một trong những loài mèo rừng có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới, chỉ được tìm thấy ở lưu vực sông Amur của miền đông nước Nga, còn ở Trung Quốc và bán đảo Triều tiên thì chúng đã bị tuyệt chủng.

To be/become/ go extinct: tuyệt chủng

          A. die for: chết cho, hi sinh cho:  Ex:  to die for the country:  hy sinh cho đất nước

          B. die from: chết do nguyên nhân bên ngoài. Ex: die from wound:  chết vì vết thương.

          C. die of: chết đột ngột thường do nguyên nhân bên trong; tắt phụt đi (ngọn đèn..) Ex:  die of heart attack: chết vì đột quỵ tim

          D. die out: tuyệt chủng

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 1409:

The students got high marks in the test but Mary stood out.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch:  Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội

- stand out (v): nổi bật, nổi trội

A. got very good marks: được điểm rất tốt

B. got a lot of marks:  có rất nhiều điểm

C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó 

D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.


Câu 1410:

We’re really close friends but we just can not see eye to eye on  politics.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm chính trị.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai về cái gì

Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 1411:

The changes in a person’s physical and emotional state caused by drinking alcohol are known as intoxication.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Những thay đổi về thể trạng và tình cảm gây ra bởi đồ uống có cồn được gọi là say

- intoxication (n): sự say, tình trạng say

          A. drunkenness: sự say

          B: poison: chất độc

          C. sleepiness: cơn buồn ngủ

          D. excitement: sự hứng thú, vui vẻ

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là A.


Câu 1412:

Nowadays, there have still been some decisions by sports referees which are likely to be either unsatisfactory or problematic.

Xem đáp án

Đáp án B.

- problematic (adj) = arguable: đáng ngờ, gây tranh cãi.

Ex: The situation is more problematic than we first thought.

A. strict (adj): nghiêm khắc. Ex: a strict teacher.

C. tacful (adj): khéo léo (cư xử).

D. firm (adj): chắc chắn. Ex: a firm believer in communism.

Tạm dịch: Hiện nay trong thể thao, vẫn còn có 1 số quyết định của trọng tài mà có thể không thỏa đáng hoặc khó hiểu.


Câu 1413:

Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000

Xem đáp án

Đáp án D.

- legacy (n) = bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết

A. fortune (n): kho báu, vật có nhiều giá trị.

Ex: The car costs me a fortune (cost me a lot of money).

B. prize (n): giải thưởng.

Ex: Nancy was awarded the prize.

C. heritage (n): di sản.

Ex: The building is part of our national heritage.


Câu 1414:

Adversely affected by the Embargo act of 1808 western farmers directed their anger at the British.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bị tác động tiêu cực của hành động của Embargo năm 1808, nông dân phương Tây đã hướng sự giận dữ của họ vào người Anh.

- adversely = in a way that is negative and unpleasant and not likely to produce a good result: theo một cách tiêu cực và không mấy dễ chịu và sẽ không có khả năng cho kết quả tốt

     A. negatively: một cách tiêu cực

     B. quickly: nhanh chóng

     C. admittedly: được thừa nhận

     D. considerably: đáng kể

Do đó đáp án phù hợp nhất là A (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 1415:

Microscopic organisms settle to the seafloor and accumulate in marine mud.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Vì sinh vật di chuyển đến thềm đại dương và lắng xuống đáy biển và tích tụ trong bùn biển.

- accumulate: tích tụ, tích trữ

     A. grow up: mọc ra, mọc lên, tăng lên

     B. build up: hình thành

     C. spread out: trải ra, lan ra

     D. break apart: phân rã

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là B


Câu 1416:

Woman lierated from child care can pursue their own interest.

Xem đáp án

Đáp án D

          A. separated from:  sống xa cách

          B. burdened with:  bận ngập tràn

          C. having fun with:  vui thú với

- freed from: được giải phóng = liberated from

Tạm dịch:  Phụ nữ được giải phóng khỏi việc chăm sóc con cái có thể theo đuổi đam mê của họ.


Câu 1417:

Excessive amounts of lead in the air can decrease a child’s intelligence.

Xem đáp án

Đáp án B.

- decrease (v): giảm.

Ex:  People should decrease the amount of fat they eat: Chúng ta cần giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn.

          A. boom (v): (tăng trưởng rất nhanh, thành công).

Ex: Business was booming, and money wasn’t a problem.

          B. diminish = reduce (v):  làm giảm.

Ex: These drugs diminish blood flow to the brain: Những loại thuốc này làm giảm lượng máu chảy lên não.

          C. abate (v): trở nên yếu đi, ít đi.

Ex: We waited for the storm to abate: Chúng tôi chờ đợi cơn bão yếu đi.

          D. swamp (v):  làm tràn ngập, làm đầy.

Ex: In summer visitors swamp the island.

Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì đáp án chính xác là B


Câu 1418:

The young team received widespread support throughout the country

Xem đáp án

Đáp án C.

- widespread (adj): lan rộng, phổ biến.

Ex: The widespread use of chemical in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.

Phân tích đáp án:

A. narrow (adj): nhỏ hẹp

B. limited (adj): có giới hạn

C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.

D. scattered (adj): có rải rác, phủ.

Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.

Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.


Câu 1419:

Suddenly, in the twinkling of an eye, her whole life had been turned upside down.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đột nhiên, trong nháy mắt, cả cuộc đời cô đã bị đảo lộn.

- in the twinkling of an eye = instant = A. very quickly.

- unfortunately /ʌn`fɔ:tʃǝnǝtli/ (adv): không may mắn thay


Câu 1420:

We’ll have to call the barbecue off. It’s going to rain.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.


Câu 1421:

I admire people with a lot of inner strength.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh           .

Phân tích đáp án:

A. fill] (adj): đầy đủ.

full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy


Câu 1422:

The pensioner was taken in by a thief posing as a telephone engineer.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Người được hưởng lương hưu ________ bởi một tên trộm giả vờ là kỹ sư điện thoại.

Phân tích đáp án:

A. persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì.

Ex: I finally managed to persuade her to go out for a drink with me: Tôi cuối cùng đã thuyết phục được cô ấy đi uống nước với tôi.

B. deceive (v): lừa dối, lừa gạt.

Ex: He had been deceived by a young man claiming to be the son of a millionaire: Anh ta bị lừa bởi một thanh niên trẻ nhận rằng mình là con trai của một triệu phú.

C. fascinated by (adj): rất yêu thích, bị mê hoặc, quyến rũ.

Ex: I’ve always been fascinated by his ideas: Tôi đã luôn bị mê hoặc bởi ý tưởng của anh ấy.

D. shock (v): làm ngạc nhiên, choáng.

Ex: The hatred (lòng căm thù) in her voice shocked him: Lòng căm thù trong giọng của cô làm anh ngạc nhiên sửng sốt.

Ta thấy rằng vế sau có tên trộm, mang tính chất lừa đảo nên có thể suy luận đáp án là B.

- be take in: bị lừa hoàn toàn.

Ex: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week.

- pose as sb (v): giả vờ là ai đó để đi lừa gạt.

Ex: Bryce was caught posing as a lawyer.


Câu 1423:

The government came in for a lot of criticism after the revelations.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.

Phân tích đáp án:

A. give (v): đưa ra, cho

B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)

C. did not like: không thích

D. listen to (v): nghe

Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.

- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.

Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.


Câu 1424:

The museum was overrun with tourists, so we decided to go back another day.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Bảo tàng này bị ______ bởi khách du lịch nên chúng tôi quyết định sẽ đến đây vào hôm khác.

Phân tích các đáp án:

          A. crowded with tourists: có quá đông khách du lịch.

          B. having no tourists: không có khách du lịch nào.

          C. having tourists running: có những khách du lịch đang chạy.

          D. not having enough tourists: không có đủ khách du lịch.

Dựa vào phần tạm dịch thì ta thấy rằng vì một lý do nào đó nên tác giả quyết định không đến bảo tàng nữa và quay lại vào một hôm khác. Do đó đáp án chính xác là A. có quá đông khách du lịch.


Câu 1425:

The victim of the racial discrimination settled for the apology from the company.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Nạn nhân của nạn phân biệt chủng tộc _______ lời xin lỗi của công ty.

Phân tích đáp án:

          A. make (v): làm nên cái gì đó

          B. accept (v): chấp nhận

          C. offer (v): mời ai đó cái gì, yêu cầu cung cấp cho

Ex: Can I offer you something to drink?

          D. issue sth to sb (v): cấp cho (giấy tờ)

Ex: The US State department issues millions of passport each year.

Ta thấy rằng dựa vào nghĩa của phần tạm dịch thì đáp án B. chấp nhận (lời xin lỗi) là phù hợp nhất.

- settle for something (v): chấp nhận cái gì (mặc dù có thể bạn không thích).

Ex: They want $2.500 for it, but they might settle for $2.000: Bọn họ muốn bán nó với giá $2500 nhưng mà họ có thể chấp nhận giá $2000.


Câu 1426:

Nobody owned up to breaking the window.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Không ai thú nhận về việc phá vỡ cửa sổ.

- own up to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội làm gì.

Ex: He was too frightened to own up his mistake.

Phân tích đáp án:

A. object to something (v): chống đối lại.

Ex: Robson strongly objected to the terms of the contract: Robson phản đối kịch liệt những điều khoản này của hợp đồng.

B. decided on something (v): lựa chọn cái gì sau khi cân nhắc kỹ lưỡng. Ex: Have you decided on a date for the wedding?: Bạn đã quyết định ngày cưới chưa?

C. confess to (doing) something (v): thừa nhận, thú tội gì.

Ex: Edwards confessed to being a spy for the KGB: Edwards thú nhận làm gián điệp cho KGB.

D. allow for (v): cho phép, tạo điều kiện cho cái gì.

Ex: Our new system will allow for more efficient use of resources: Hệ thống mới của chúng tôi sẽ cho phép việc sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về nghĩa là C. confess to


Câu 1427:

I don’t really go in for winter sports very much.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.

- go in for (v): thích, đam mê cái gì.

Ex: She doesn’t go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.

Phân tích đáp án:

A. am not good at: không giỏi.

Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.

B. do not hate: không ghét.

Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.

C. do not practice: không luyện tập

D. am not keen on: không thích.

Ex: I wasn’t keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.

Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).


Câu 1428:

One of the fundamentals of education. mathematics is taught from the earliest grades in school.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những ________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals ở đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điềnn mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ)

Phân tích đáp án:

A. basic (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất

Ex: the basics of French grammar: Những vấn để quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề

Ex: If you know the neighbourhood. you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết ra… phố này. bạn sẽ có mề hiểu rõ về những đứa trẻ này

C. need (n): nhu cầu

Ex: Managers should explain the nwd for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm. Ex: That's a good point

Đáp án phù hợp nhất là A. basic = fundamentals.


Câu 1429:

In 1969, the Beatles officially broke up after playing together as a band for more than a decade.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1969, Nhóm nhạc Beatles chính thức tan rã sau khi chơi nhạc với nhau như một ban nhạc trong hơn một thập kỷ.

Phân tích đáp án:

A. separated: tan rã

B. united: hợp nhất, thống nhất

C. worked together: làm việc với nhau

D. cooperated: hợp tác với nhau

Đáp án chính xác là A. separated = break up.

Ex: The couple broke up: đôi đó chia tay rồi.


Câu 1430:

Are you certain that you are cut out for that kind of job?

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bạn có chắc chắn rằng bạn có đủ phẩm chất và năng lực cần thiết cho loại công việc đó?

be cut out for sth/ be cut out to sth = to have the qualities and abilities needed for sth: có đủ phẩm chất và khả năng cần thiết

Ex: He’s cut out for teaching

He’s cut out to be a teacher

Nên đáp án đồng nghĩa là D. have the necessary skills for


Câu 1431:

His physical conditions were no impediment to his career as a violinist.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không ________ đến sự nghiệp làm nghệ sẽ vi ô long của anh

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

A. help (n): sự giúp đỡ

B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì. Ex: political impotence

C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại. Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích

D. impossibility (n): sự bất khả kháng, không thể có thật. Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.


Câu 1432:

One of the aims of most Lay Organizations is to disseminate knowledge about Huntington’s disease to local doctors, social workers and nursing homes.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Một trong nhừng mục tiêu cùa hầu hết các Tổ chức Lay là phổ biến kiến thức về bệnh Huntington cho các bác sỹ địa phương, nhân viên xã hội và nhà dường lão.

- disseminate (v): phổ biến kiến thức, thông tin tới nhiều người.

Ex: Their findings have been widely disseminated.

Phân tích đáp án:

          A. dedicate (v): cống hiến.

Ex: He dedicated his life to helping the poor.

          B. compile /kəm'pail/ (v): tập hợp, tổng hợp

Ex: We are trying to compile a list of suitable people for the job.

          C. condense /kən'dens/ (v): làm cô đọng, súc tích cái gì đó.

Ex: Condense the soup by boiling it for several minutes.

          D. disperse /dis'pə:s/ (v): phát tán, phân phát, giải tán.

Ex: The seeds are dispersed by the wind.

Do đó đáp án chính xác là D. disperse = disseminate.

Đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa.


Câu 1433:

Cynthia was one edge all day about the important presentation she had to give to the local citizens group.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Cythia đã ________ cả ngày về bài thuyết trình quan trọng cô ấy phải trình bầy cho các công dân địa phương.

- be on edge: to be nervous, excited or bad-tempered

Phân tích đáp án:

          A. nervous and excited (adj): bồn chồn và háo hức

          B: doing well (v): đang làm tốt

          C. satisfied (a): hài lòng

          D. working hard (v): đang làm việc vất vả

Do đó đáp án chính xác là A. Đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa.


Câu 1434:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

Henry has found a temporary job in a factory.

Xem đáp án

Đáp án C.

- temporary (adj): tạm thời, nhất thời, lâm thời # C. permanent (adj): lâu dài, vĩnh cửu, cố định, không thay đổi.

A. eternal (adj): bất diệt, vĩnh cửu, muôn thuở

Ex: eternal life: cuộc sống bất diệt, eternal love: tình yêu vĩnh cửu.

B. genuine (adj): thật, đúng như người ta nói, không giả mạo, thành thật, chân thật

D. satisfactory (adj): hài lòng, vừa lòng, thỏa đáng (nhưng không xuất sắc)

Ex: a satisfactory attempt, meal, book, piece of work: sự cố gắng, bữa ăn, cuốn sách, tác phẩm, vừa ý.


Câu 1435:

We had a whale of time as everything was quite fantastic.

Xem đáp án

Đáp án D.

- to have a whale of time # to feel disappointed.

A. had little time to play: có ít thời gian chơi

B. had a lot of time to play: có nhiều thời gian chơi

C. felt happy: cảm thấy hạnh phúc

Tạm dịch: Chúng tôi rất phấn khởi bởi mọi việc đều khá thuận lợi.


Câu 1436:

In 1864 George Pullman designed a sleeping car that eventually saw widespread use.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1864, George Pullman đã thiết kế một chiếc xe có giường ngủ  đã được sử dụng rộng rãi.

- eventually (adv): cuối cùng

A. previously (adv): trước đây

B. ultimately (adv): cuối cùng, sau cùng

C. familiarly (adv): thân mật, không khách khí, suồng sã

D. simultaneously (adv): đồng thời, xảy ra cùng một lúc, làm cùng một lúc

Do đó đáp án chính xác là “previously” (đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa).


Câu 1437:

Why are you so arrogant?

Xem đáp án

Đáp án C.

- arrogant (adj): kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn

A. snooty (adj): khinh khỉnh, kiêu kỳ

B. stupid (adj): ngu ngốc, ngu xuẩn

C. humble (adj): khiêm tốn, nhún nhường

D. cunning (adj): xảo quyệt, xảo trá

Đáp án chính xác là “humble” (đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa

Câu 1438:

Punctuality is a necessary habit in all public affairs in civilized society.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Sự đúng giờ là một thói quen cần thiết trong mọi công việc của một xã hội văn minh.

- punctuality (n): tính đúng giờ (không chậm trễ)

          A. being in time: đúng lúc, kịp lúc

          B. lateness (n): sự chậm trễ, sự muộn

          C. being on time: đúng giờ

          D. time-keeping: giữ giờ

Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.


Câu 1439:

When U23 Vietnam went to the final versus U23 Uzbekistan, all the nation was walking on air.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.

- walk/ float on air = feel very happy

          A. extremely happy: thực sự hạnh phúc

          B. very disappointed: rất thất vọng

          C. very perplexed /pəˈplekst/: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.

Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.

          D. extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.

Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.


Câu 1440:

In order to pass all exam with flying colours, you should concentrate on your study as well as take some useful tips to reduce stress and anxiety.

Xem đáp án

Đáp án C.

- concentrate on: tập trung vào >< pay no attention to.

Tạm dịch: Để vượt qua tất cả các kỳ thi với điểm số cao, bạn nên tập trung vào học hành cũng như làm theo một số lời khuyên hữu ích để giảm căng thẳng và lo lắng.


Câu 1441:

He was found guilty of bribery. Now his reputation is under a cloud.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.

- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.

Ex: She resigned under a cloud.

     A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thoả mãn

Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.

     B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc

     C. out of reach: ngoài tầm với

Ex: Keep it out of reach of children.

     D. open to doubt: chưa xác định

Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead.

Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).


Câu 1442:

Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the cards.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng sẽ có khả năng bùng phát một đợt dịch cúm khác.

 - on the cards = likely to happen # unlikely to occur

Question 10: Đáp án A

Tạm dịch: Chúng ta biết nhau đủ lâu để tôi sẽ tha thứ cho sự bất nhã của bạn.

A. politeness (n): sự lịch sự

B. rudeness (n): sự thô lỗ

C. measurement (n): sự đo lường, phép đo

D. encouragement (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ, sự động viên

- discourtesy (n): sự khiếm nhã, bất lịch sự = impoliteness = rudeness

Do đó đáp án phải là A, vì yêu cầu tìm từ trái nghĩa, nếu không cẩn thận ta dễ chọn nhầm đáp án B.


Câu 1443:

We have known each other long enough that I will forgive you this discourtesy.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Đảng Dân chủ hiện có 59,9% số phiếu bầu, vậy là họ đã thành công.

home and dry = safe and successful >< at risk of losing.


Câu 1444:

The Democratic Party now have 59.9% of the votes, so they’re home and dry.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Phục vụ ở Nhà Trắng 34 năm cho 8 đời Tổng Thống, Eugene Allen đã trải qua những thời khắc quan trọng trong lịch sử nước Mỹ.

- crucial (a) = important ><uimportant


Câu 1445:

Having served in the White House for 34 years and assisted 8 presidents, Eugene Allen experienced crucial moment in American history during his time here.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Theo một báo cáo, đất nông nghiệp của Châu Phi đang ngày càng khô cằn và không có khả năng cứu sống được số dân đang đói khát của châu lục này.

          A. poor: nghèo nàn

          B. fruitful: ra nhiều quả, có nhiều quả, sai quả, màu mỡ, tốt, sinh sản          nhiều

          C. arid: khô cằn

          D. desert: hẻo lánh

- barren: cằn cỗi, khô cằn

Đề bài yêu cầu tìm từ tái nghĩa nên đáp án phải là B. fruitful.


Câu 1446:

Africa's farmland is rapidly becoming barren and incapable of sustaining the continent's already hungry population, according to a report.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Các nghiên cứu khảo cổ học gần đây cho thấy những cư dân đầu tiên trong hang động Russell Caverns là người Paleo-Indians, những người đã sử dụng những công cụ thô sơ nhất để mưu sống.

          A. technical: kỹ thuật, công nghệ

          B. basic: cơ bản

          C. superior: siêu việt

          D. original: nguyên gốc

- rudimentary (adj): sơ đẳng, do đó đáp án phải là C. (Đề bài yêu cầu tìm từ tái nghĩa).


Câu 1447:

Recent archaeological studies have shown that the first inhabitants of Russell Caverns were Paleo Indians, who used the most rudimentary tools and objects for their survival.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Chúng ta không biết chính xác điều gì đã gây ra sự tàn phá đối với Sodom và Gomorrah, hai thành phố trên đồng bằng sông Jordan ở vùng phía nam của xứ Canaan.

          A. casually (adv):  tình cờ, ngẫu nhiên, thất thường

          B. flexibly (adv): linh hoạt, linh động

          C. wrongly (adv): không đúng, sai, sai lầm, sai trái, trái lý       

          D. informally (adv): thân mật, thân tình.

- precisely:  chính xác

Do đó đáp án phải là C. wrongly.


Câu 1448:

We do not know precisely what caused the destruction of Sodom an Gomorrah, the cities on the Jordan River planin in the southern region of the land of Canaan

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch:  Hàn Quốc đã thực hiện một cuộc tấn công mô phỏng trên khu vực thử nghiệm hạt nhân của Triều Tiền trong một chương trình biểu dương lực lượng vũ trang lớn để đáp lại sự kích động của Bình Nhưỡng về những gì họ tuyên bố là một quả bom Hydro.

          A. put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, lên; xây dựng (nhà…); lắp đặt (một cái máy…); treo (một bức tranh…)

          B. put in: đệ (đơn kiện); dẫn, đưa ra (chứng cớ)

          C. put off: trì hoãn

          D. put on: mặc (áo…) vào, đội (mũ) vào, đi (giày…) vào…

- to carry out:  tiến hành, thi hành.

 Do đó, đáp án phải là C. put off vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa


Câu 1449:

South Korea carried out  a simulated attack on North Korea’s nuclear test site in a huge show of force in response to Pyongyang’s detonation of what it claims is a hydrogen bomb.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Mọi người ở bữa tiệc mừng nhà mới của cô ấy rất thân thiện với tôi.

          A. amicable (adj): thân mật, thân tình

          B. inapplicable (adj): không thể áp dụng được, không thể ứng dụng được

          C. hostile (adj): không thân thiện, thái độ thù địch

          D. futile (adj): vô ích, không có hiệu quả

- friendly: thân thiện. Do đó đáp án phải là hostile vì yêu cầu của đề là tìm từ trái nghĩa.


Câu 1450:

Everyone at her housewarming was very friendly towards me.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Các câu lạc bộ họp mặt vào thứ năm cuối cùng hàng tháng tại lâu đài đổ nát.

          A.renovated (v): làm mới lại, đổi mới, cải tiến, sửa chữa lại

          B. regenerated (v): tái sinh, phục lại

          C. furnished (adj): có sẵn đồ đạc, được trang bị đồ đạc

          D. neglected (adj): sao lãng, không chú ý, bỏ bê, thờ ơ

- dilapidated (adj): đổ nát, xiêu vẹo, ọp ẹp (nhà).

Do đó đáp án phải là C, vì yêu cầu của đề là tìm từ trái nghĩa.


Câu 1451:

The clubs meet on the last Thursda of every moth in a dilapidated palace.

Xem đáp án

Đáp án C.

- impediment (n): trở ngại, sự ngăn cản phát triển  >< C. furtherance (n): sự tiến bộ

Ex: He took the actions in the furtherance of his career.

A. hindrance (n): trở ngại

Ex: We were allowed to travel around the country without hindrance.

B. obstruction (n): sự ngáng đường

Ex: The abandoned car caused an obstruction.

D. setback (n): vấn đề, khó khan

Ex: The rumor of his corruption was a serious setback to his career.


Câu 1452:

His physical condition was not an impediment to his carrer as a violinist.

Xem đáp án

Đáp án D.

- strenuous (adj): tích cực  >< half-hearted (adj): nửa vời, không nỗ lực hết mình

Ex: He made strenuous efforts to pass the entrance university exam.

- forceful = assertive (adj): quyết tâm

Ex: a forceful personality.


Câu 1453:

The ship went down although strenuous efforts were made to save it.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Một số loại vi khuẩn nhất định sống ở các thực vật thối rữa sản sinh ra ánh sáng quang lung linh, một ánh sáng kì lạ gọi là “foxfire”.

     A. strange: kì lạ

     B. dim: lờ mờ

     C. steady: liên tục

     D. familiar: quen thuộc, thân thuộc, thân quen

- eerie: kỳ lạ, kỳ quái

Câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa. Do đó đáp án phải là D. familiar.


Câu 1454:

Certain types of bacteria that grow on decomposing plants produce a shimmering luminescence, an eerie light called “foxfire”.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Những khoảng xanh của mái nhà tại các thành phố cũng giúp làm giảm hiệu ứng mà các nhà khoa học gọi là hòn đảo nhiệt đô thị.

A. intensify: làm tăng

B. cause: gây ra

C. prevent: ngăn chặn

D. weaken: làm yếu đi

- minigate (v): giảm nhẹ, làm dịu bớt, làm cho đỡ

Do đó đáp án phải là A. intensify, vì đề yêu cầu tìm từ trái nghĩa


Câu 1455:

Rooftop green space in cities also helps mitigate what scientists call the urban heat island effect.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Các yếu tố chính trong chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ trước chiến tranh thế giới II là gì?

- prior to sth: trước cái gì đó.

Ex: All the arrangements should be completed prior to your departure: Tất cả những công việc sắp xếp cần được hoàn thành trước khi bạn đi.

Do đó đáp án chính xác là C (đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa).


Câu 1456:

What were the key elements of American foreign policy prior to World War II?

Xem đáp án

Đáp án B

- arid (adj): khô cằn. Ex: arid and semi-arid deserts.

          A. deserted /dɪˈzɜːtɪd/ (adj): hoang vắng (không có)

Ex:  The office was completely deserted.

          B. damp (adj): ẩm thấp, không khí ẩm. Ex: It feels damp in here.

          C. dry (adj): khô.

          D. barren (adj): cằn cỗi, cây cỏ không thể mọc được.

Ex: Thousands of years ago the surface was barren desert.

Ta thấy câu hỏi tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B


Câu 1457:

The flowerig pebble is a plant that looks like a stone and grows in arid areas.

Xem đáp án

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions

B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery environment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

D. moist (adj): ẩm.

Ex: war moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.


Câu 1458:

They were not prepared for the humid heat of the tropical forest.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Nhiều thị trấn khai thác mỏ ở California đã phát đạt cho đến khi hết sạch vàng và những người tìm kiếm vàng chuyển sang các khu vực mới, để những thị trấn mới phát triền nhanh đó trở thành những thị trấn ma.

- prosper (v): phát triển thịnh vượng, làm ăn phát đạt.

Ex: Businesses across the state are prospering.

Phân tích đáp án:

A. decline (v): giảm chất lượng, trở nên tồi tệ hơn.

Ex: Qualified staff are leaving and standards are declining: Nhân viên giỏi đang rời đi và chất lượng nhân lực đang giảm sút.

B. assemble (v): tập hợp

Ex: A large crowd had assembled outside the American embassy – Một đám đông lớn tập hợp ngoài đại sứ quán Mỹ

C. employ (v): thuê, tuyển dụng.

Ex: The factory employs over 2000 people.

D. thrive = prosper

Ex: a business which managed to thrive during a recession.

Đáp án là A. decline >< prosper.


Câu 1459:

Many California mining towns prospered until the gold ran out and prospectors moved on to new areas, leaving boom towns to become ghost towns.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đối thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc_______        để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.

A. next to each other: ngay sát nhau.

B. away from the door: xa cửa.

C. far from cach other: xa nhau.

D. behind cacli other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.

Ta thấy rằng để giao tiếp hiệu quả thì hai nguời phải ngồi đối diện hoặc gần nhau. Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other >< adjacent


Câu 1460:

To work with your partner on this dialogue, sit in chairs that are face to face or in ones that are adjacent so that you can communicate easily.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi đã nghe được một              là vitamin E giúp vết thương hồi phục nhanh hơn, nhưngg tôi chưa bao giờ đọc được một nghiên cứu nào ủng hộ điều đó. Dựa vào suy luận thì mặc dù không biết cụm từ cần tìm nghĩa có ý nghĩa là gì, chúng ta vẫn hoàn toàn có thể làm câu này. Tác giả chưa từng biết một công trình nghiên cứu nào chứng minh điều này nên nó không thể nào là một “bằng chứng mang tính khoa học” được. Đáp án chính xác là A. scientific proof.

- anecdotal /ænɪkdəʊtl/ (adj): mang tính chất giai thoại, câu chuyện (có thể đúng hoặc saichưa có ai chứng minh).

Ex: Anecdotal evidence suggests there were irregularities at the polling station on the day of the election.

- individual (adj, n): cá nhân.

Ex: the rights of the individual: quyền cá nhân.

- observation (n): việc quan sát.

Ex: They kept her in overnight for observation: Họ giữ cô ta lại ở viện để theo dõi thêm.

- oral (adj): nói (không viết).

Ex: an oral agreement: thỏa thuận bằng miệng.


Câu 1461:

1 have heard anecdotal evidence that vitamin E helps cut heal faster, but I have never read any research that supports that.

Xem đáp án

Đáp án C.

- at a loose end/ at loose ends: having nothing to do and not knowing what you want to do: rảnh rỗi

Ex: Come and see us, if you’re at a loose end.

Phân tích đáp án:

A. confident (adj): tự tin

B. free (adj): rảnh rỗi

C. occupied (adj) = busy

D. reluctant (adj): do dự

Đáp án chính xác là C. occupied vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.


Câu 1462:

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Học một ngôn ngữ là một quá trình hết sức phức tạp, toàn bộ loài người đều được sinh ra với một khả năng ngôn ngữ.

- complicated = complex (adj): phức tạp

Ex: For young children, getting dressed is a complicated business: Đối với trẻ con thì mặc quần áo là một công việc phức tạp.

Phân tích đáp án:

A. sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp.

Ex: Marketing techniques are becoming increasingly sophisticated: Kĩ thuật bán và phân phối sản phẩm (marketing) đang càng ngày trở nên phức tạp.

B. simple (adj): đơn giản, dễ dàng.

Ex: a simple but effective solution to the problem:

Một giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả cho vấn đề này.

D. plain (adj):

      1. rõ ràng, dễ hiểu.

Ex: Let me make it plain (= state it clearly). We do not want you here: Để tôi làm rõ mọi chuyện. Chúng tôi không muốn bạn có mặt ở đây.

     2. plain clothes: quần áo thường (dùng cho cảnh sát khi họ mặc dân phục để thực hiện nhiệm vụ).

Ex: officers in plain clothes: Các sĩ quan trong trang phục thường.

Đề bài yêu cầu tìm đáp án có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là B.


Câu 1463:

Learning a language is a very complicated process, all human beings are born with a language ability.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Học một ngôn ngữ là một quá trình hết sức phức tạp, toàn bộ loài người đều được sinh ra với một khả năng ngôn ngữ.

- complicated = complex (adj): phức tạp

Ex: For young children, getting dressed is a complicated business: Đối với trẻ con thì mặc quần áo là một công việc phức tạp.

Phân tích đáp án:

A. sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp.

Ex: Marketing techniques are becoming increasingly sophisticated: Kĩ thuật bán và phân phối sản phẩm (marketing) đang càng ngày trở nên phức tạp.

B. simple (adj): đơn giản, dễ dàng.

Ex: a simple but effective solution to the problem:

Một giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả cho vấn đề này.

D. plain (adj):

      1. rõ ràng, dễ hiểu.

Ex: Let me make it plain (= state it clearly). We do not want you here: Để tôi làm rõ mọi chuyện. Chúng tôi không muốn bạn có mặt ở đây.

     2. plain clothes: quần áo thường (dùng cho cảnh sát khi họ mặc dân phục để thực hiện nhiệm vụ).

Ex: officers in plain clothes: Các sĩ quan trong trang phục thường.

Đề bài yêu cầu tìm đáp án có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là B.


Câu 1464:

As you can see, my father does a lot of gardening and those rose bushes are the apples of his eve. He’s so proud of them.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Như bạn thấy, cha tôi rất hay làm vườn và những bụi cây hồng này là những thứ được ông yêu thích hơn cả. Ông rất tự hào về chúng.

- the apple of one’s eye: một người hoặc một vật được yêu quý hơn

Ex: She is the apple of her father’s eye.

Vậy đáp án là D. the things that he dislikes (Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa).


Câu 1465:

Laura loves to talk to anyone. Sometimes her chatter really gets on my nerves.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Laura thích nói chuyện với mọi người. Thỉnh thoảng thì cái việc cô ấy nói luôn mồm làm tôi ______.

          A. annoy (v): làm khó chịu, quấy rầy.

Ex: What annoyed him most was that he had received no apology: Điều làm anh ta khó chịu nhất là anh ta không nhận được lời xin lỗi nào.

          B. disturb (v): làm phiền

Ex: Do not disturb (= a sign you put on a door so that people will not interrupt you).

          C. please sb (v): làm ai đó vui vẻ, hài lòng.

Ex: A business that wants to please its customers: Một công ty muốn làm hài lòng khách hàng.

          D. encourage sb (v): khuyến khích, khích lệ ai đó.

Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder được khuyến khích chơi ghi ta bởi bố cậu ấy.

Ta thấy rằng do ý nghĩa của câu thứ 2 mang nét trái ngược (tiêu cực) với câu thứ nhất. Do đó nội dung có thể là: Việc cô ấy nói quá nhiều làm tôi khó chịu.

Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên ta có thể loại đáp án A và B. Đáp án D mang nghĩa tích cực nhưng nó không hoàn toan trái nghĩa với “làm ai đó khó chịu”. Đáp án chính xác là C. pleases me >< gets on my nerves.


Câu 1466:

The exercise was a piece of cake; I can do it with my eyes closed.

Xem đáp án

Đáp án A.

- a piece of cake = a thing that is very easy to do

Phân tích đáp án:

A. challenging (adj): đầy thử thách

B. easy (adj): dễ dàng

C. boring (adj): gây buồn chán

D. understandable (adj): có thể hiểu được

Dựa vào những giải nghĩa ở trên thì đáp án chính xác là A (đề bài yêu cầu tìm đáp án có nghĩa ngược lại).


Câu 1467:

Research has shown that sending young offenders to prison can be counterproductive.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng cho những tội phạm trẻ đi tù có thể ________. Ta có thể suy luận được ý của tác giải là việc cho tội phạm trẻ đi tù chưa chắc đã đem lại kết quả tốt ® đáp án đúng là A. achieving good results (đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa).

Hoặc nếu các bạn biết nghĩa hai từ sau thì chắc chắn các bạn có thể suy luận được đáp án đúng là A.

- productive (adj): hiệu quả. Ex: Most of us are more productive in the morning.

- counter (adv): theo hướng ngược lại. Ex: The government’s plans run counter to agreed European policy on this issue: Kế hoạch của chính phủ đi ngược lại chính sách đã được nhất trí ở Châu Âu về vấn đề này.

- counterproductive (adj): mang lại hiệu quả trái chiều.

Ex: Increases in taxation would be counterproductive.


Câu 1468:

One of our group's main goals is to discourage the use of chemical fertilizers.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Một trong những muc tiêu chính của nhóm là discourage việc sử dụng phân bón hóa học

Dựa vào văn cảnh thì ta đoán được nghĩa của từ discourage là: ngăn cản. ngăn chặn vì phân hóa học đem lại tác động không tốt cho môi trường và sức khỏe con người.

Phân tích đáp án:

A. prevent (v): ngăn cản, ngăn chặn.

Ex: The rules are intended to prevent potential accidents: Những điều luật này được ban hành nhằm ngăn chặn các tai nạn có thể xảy ra.

B. encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì.

Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder được khuyến khích chơi ghi ta bởi bố cậu ấy.

C. avoid (v): tránh cho điều gì không xảy ra

Ex: Keep it simple and avoid the use of jargon: Nói đơn giản thôi và tránh dùng biệt ngữ

D. expect (that)/to do sth (v): mong đợi.

Ex: He will be hard to beat. I fully expect (= am completely sure about) that and I'm ready.

Vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên B là đáp án đúng: encourage >< discourage.


Câu 1469:

Many people lost out when the new regulations were enforced.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A


Câu 1470:

I’d love to come, but I am snowed under at the moment.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ________.

Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.

Phân tích đáp án:

A. am busy: bận rộn

B. have free time: có thời gian rảnh rỗi

C. have a bad cold: bị cảm nặng

D. am on the move: đang phải đi, bận

Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.

- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng)

Ex: I found myself snowed under with work


Câu 1471:

Ill-gotten wealth is disgusting.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ill-gotten wealth/gains: của cải, tài sản kiếm được nhưng phi pháp

Tạm dịch: Giàu lên một cách bất chính thì thật là ________.

Ta đoán được là từ cần điền phải mang nghĩa tiêu cực.

Phân tích đáp án:

A. admiring (adj): thể hiện sự khâm phục, thán phục

Ex: She gave me an admiring look: Cô ấy nhìn tôi một cách thán phục

B. distasteful (adj): khó chịu, đáng ghét, ghê tởm

Ex: The bad language in the film was distasteful and unnecessary: Từ ngữ không hay trong phim mật là đáng ghê tởm và không cần thiết.

C. worthless (adj): vô ích, không có giá trị sử dụng

Ex: Critics say his painting are worthless

D. admirable (adj): đáng khâm phục, ngưỡng mộ.

Ex: an admirable achievenment

Đề bài yêu cầu tìm đáp án mang tính trái ngược. Dựa vào suy luận à phải chọn đáp án mang nghĩa tích cực. Ta có thể phân vân giữa đáp án A và D nhưng ở văn cảnh này thì đáp án D. admirable phù hợp hơn

Nội dung: Giàu một cách bất chính thì thật không đáng ngưỡng mộ/ không thể ngưỡng mộ được.

- disgusting = distasteful.


Câu 1472:

To preserve anonymity, the contributors’s names were removed.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Để bảo vệ danh tính, tên của những người đóng góp đã được gỡ bỏ.

- preserve (v): bảo quản, bảo tồn. Ex: We must encourage the planting of new trees and preserve our existing woodlands: Chúng ta nên khuyến khích trồng cây mới và bảo tồn các khu rừng hiện tại.

Phân tích đáp án:

A. conserve (v): giữ gìn, duy trì = perverse. Ex: systems designed to conserve energy: các hệ thống để giữ (tiết kiệm) năng lượng.

B. cover (v): bảo hiểm cho (trả tiền nếu gặp rủi ro). Ex: Most policies cover accidental damage to pipes: Hầu hết các chính sách bảo hiểm cho thiệt hại ngẫu nhiên của các đường ống.

C. presume (v): giả định. Ex: Each of you will make a speech, I presume?

D. reveal (v): hẻ lộ. Ex: He revealed that he had been in prison twice before: Anh ấy hé lộ rằng anh đã đi tù hai lần trước đó.

Do đó đáp án chính xác D. reveal >< preserve vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.


Câu 1473:

Keeping animals in these conditions is unbelievably cruel. The farmer ought to prosecuted.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Giam giữ động vật trong những điều kiện này là vô cùng tàn nhẫn. Người nông dân phải bị truy tố.

- cruel (adj): tàn nhẫn, độc ác.

Ex: I can't stand people who are cruel to animals.

Phân tích đáp án:

          A. clever (adj): thông minh

          B. reasonable (adj): vừa phải, chấp nhận được, không quá tốt.

          C. gentle (adj): nhẹ nhàng, điềm đạm

          D. brutal (adj): tàn nhẫn, cục xúc.

With brutal honesty she tole him she did not love him.

Do đó ta thấy đáp án chính xác là C. gentle >< cruel.

Đề bài yêu câu tìm từ trái nghĩa.


Câu 1474:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

equip /ɪ`kwɪp/ (v): trang bị

vacant /`veɪkǝnt/ (adj): bỏ không, trống

secure /sɪ`kjʊǝ(r)/ (adj): chắc chắn, bảo đảm

oblige /ǝ`blaɪdʒ/ (v):  bắt buộc, cưỡng bách; đặt nghĩa vụ cho


Câu 1475:

A. effectiveness     B. accountancy      C. satisfaction        D. appropriate

Xem đáp án

Đáp án C.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3, còn lại nhấn âm thứ 2.

effectiveness /ɪ`fektivnǝs/ (n): sự có hiệu lực

accountancy /ǝ`kaʊntǝnsi/ (n): nghề kế toán

satisfaction /sætɪs`fækʃn/ (n): sự làm cho thỏa mãn; sự vừa lòng, sự toại nguyện, sự thỏa mãn

appropriate /ǝ`prǝʊpriǝt/ (adj): thích hợp, thích đáng

appropriate /ǝ`prǝʊpriǝt/ (v): chiếm đoạt, dành riêng (để dùng vào việc gì)

Ex: - He was accused of appropriating club funds: Anh ta bị buộc tội chiếm đoạt quỹ của câu lạc bộ.

Five million dollars have been appropriated for research into the disease: Năm triệu đô la đã được sử dụng để nghiên cứu căn bệnh đó.


Câu 1476:

A. statistical B. solidarity C. sociology          D. managerial
Xem đáp án

Đáp án A.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 3.

A. statistical /stətɪstɪkl/ (adj): dự trên thống kê

B. solidarity /,sɒlɪdærəti/ (n): tình đoàn kết, hữu nghị

C. sociology /,səʊsiɒləʤi/ (n): xã hội học

D. managerial /,mænəʤɪəriəl/ (adj): thuộc về công việc quản lý


Câu 1477:

A. familiar   B. redundant          C. customary         D. reluctant

Xem đáp án

Đáp án C.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

A. familiar /fəmɪliə(r)/ (adj): quen thuộc, thân thuộc

B. redundant /rɪdʌndənt/ (adj): dư, thừa

C. customary /kʌstəməri/ (adj): thông thường, thành thói quen

D. reluctant /rɪlʌktənt/ (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ, không thích


Câu 1478:

A. support   B. confide    C. precede    D. swallow

Xem đáp án

Đáp án D.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

     A. support /səˈpɔːt/ (n, v): (sự) ủng hộ

     B. confide /kənˈfaɪd/ (v): chia sẻ, thổ lộ

- confide sth (to sb). Ex: She confided all her secrets to her best friend:  Cô ấy chia sẻ tất cả những bí mật với người bạn tốt của mình.

- confide (to sb) that… Ex: He confided to me that he had applied for another job: Anh ấy chia sẻ với tôi rằng anh đã xin một công việc khác

     C. precede /prɪˈsiːd/ (v): đến trước >< follow

     D. swallow /ˈswɒləʊ/ (v): nuốt chửng


Câu 1479:

A. forgettable         B. philosophy        C. humanism         D. objectively

Xem đáp án

Đáp án C.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

     A. forgettable /fəˈɡetəbl/ (adj): có thể quên được

     B. philosophy /fəˈlɒsəfi/ (n): triết học, triết lý

     C. humanism /ˈhjuːmənɪzəm/ (n): chủ nghĩa nhân đạo, chủ nghĩa nhân văn

     D. objectively /əbˈdʒektɪvli/ (adv): một cách công bằng, khách quan


Câu 1480:

A. limit        B. capture    C. advance   D. double

Xem đáp án

Đáp án C.

C là đáp án duy nhất nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

     A. limit /ˈlɪmɪt/ (v): hạn chế

     B. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): bắt giữ, kiểm soát

     C. advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến lên, phát triển

     D. double /ˈdʌbl/ (v): gấp đôi


Câu 1481:

A. respectable        B. affectionate        C. occasional         D. kindergarten

Xem đáp án

Đáp án D.

D là đáp án duy nhất nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

     A. respectable /rɪˈspektəbl/ (adj): đáng kính

     B. affectionate /əˈfekʃənət/ (adj): trìu mến

     C. occasional /əˈkeɪʒənl/ (adj): thỉnh thoảng

     D. kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ (n): trường mẫu giáo


Câu 1482:

A. entrance  B. handle     C. demand   D. measure
Xem đáp án

Đáp án C

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

A. entrance /'entrəns/ (n): lối vào

B. handle/'hændl/ (n): tay nắm, tay cầm

C. demand /di'ma:nd/ (n): sự yêu cầu, đòi hỏi

D. measure /'meʒə(r)/ (n): biện pháp


Câu 1483:

A. photocopy         B. particular C. enthusiasm        D. economy

Xem đáp án

Đáp án A

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

A. photocopy /fəʊtəʊkɒpi/ (n): bản sao chụp

B. particular /pə'tikjələ(r)/ (adj): đặc biệt, đặc thù; cả biệt, riêng biệt

C. enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ (n): sự hăng hái, sự nhiệt tình

D. economy /i’kɒnəmi/ (n): nền kinh tế, tổ chức kinh tế


Câu 1484:

A. flourish   B. season     C. product    D. today

Xem đáp án

Đáp án D.

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

     A. flourish /’flʌrɪʃ/ (v): thịnh vượng, phát đạt; thành công; phát triển, mọc sum sê (cây), viết hoa mỹ, nói hoa mỹ, khoa trương, (âm nhạc) dạo nhạc một cách bay bướm; thổi một hồi kèn

     B. season /’si:zn/ (n): mùa

     C. product /’prɒdʌkt/ (n): sản phẩm

     D. today /tədeɪ/ (n): ngày nay, hôm nay


Câu 1485:

A. attitude    B. infamously        C. geneticist D. socialist

Xem đáp án

Đáp án C.

C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

     A. attiude /’ætɪtju:d/ (n): thái độ

     B. infamously /’ɪnfəməsli/ (adv): một cách ô nhục

     C. geneticist /dʒə’netɪsɪst/ (n): nhà nghiên cứu về di truyền học, nhà di truyền học

     D. socialist /’səʊʃəlɪst/ (n): người theo chủ nghĩa xã hội


Câu 1486:

A. component        B. habitat     C. contribute          D. eternal

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấm âm thứ 2.

     A. component /kǝm'pǝʊnǝnt/ (n): thành phần, phần hợp thành

     B. habitat /'hæbɪtæt/ (n): môi trường sống, nơi sống

     C. contribute /kǝn'trɪbju:t/ (v): đóng góp, góp phần

     D. eternal /ɪ'tɜ:nl/ (adj): tồn tại, đời đời, vĩnh viễn, bất diệt


Câu 1487:

A. museum            B. location   C. recommend       D. commitment
Xem đáp án

Đáp án C.

Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3, còn lại nhấn âm thứ 2.

     A. museum /mju'zi:ǝm/ (n): viện bảo tàng

     B. location /lǝʊ'keɪʃn/ (n): vị trí, chỗ

     C. recommend /rekǝ'mend/ (v): giới thiệu, tiến cử

     D. commitment /kǝ'mɪtmǝnt/ (n): lời hứa, lời cam kết; điều ràng buộc


Câu 1488:

A. political   B. furniture  C. yesterday D. ambulance

Xem đáp án

Đáp án A.

A nhấm trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

A. political / pə'lɪtɪkl/ (adj):  chính trị   

B. furniture       / 'fə:nitʃə(r)/ (n):  đồ đạc, đồ nội thất  

C. yesterday/ 'jestədei/ (n):  ngày hôm qua                  

D. ambulance /'æmbjuləns/:  xe cứu thương


Câu 1489:

A. humorous         B. educator  C. organism D. contaminate

Xem đáp án

Đáp án D.

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

A. humorous /´hju:mərəs/ (adj):  khôi hài, hài hước, hóm hỉnh                 

B. educator/ /´edju¸keitə(r)/ (n):  thầy dạy, nhà sư phạm       

C. organism      /'ɔ:gənizm/ (n):  cơ thể sống; sinh vật sống, cơ quan, tổ chức.      

D. contaminate /kən´tæmi¸neit/ (v): làm bẩn, làm ô uế, làm hư hỏng


Câu 1490:

A. populartity        B. conscientious    C. appenticeship    D. personality

Xem đáp án

Đáp án C.

C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1 hoặc 2, còn lại nhấn âm thứ 3.

     A. popularity  /ˌpɑː.pjə.ˈlær.ə.ti/ (n): sự nổi tiếng, sự yêu mến của nhân dân; sự ưa thích của quần chúng

     B: conscientious /ˌkɑːnt.ʃi.ˈɛnt.ʃəs/ (n): có lương tâm, tận tâm, chu đáo, tỉ mỉ, cẩn thận

     C: apprenticeship /ə.ˈprɛn.təs.ˌʃɪp/ (n): sự học việc, sự học nghề; thời gian học việc, thời gian học nghề.

     D. personality /ˌpɜː.sə.ˈnæ.lə.ti/ (n): nhân phẩm, cá tính


Câu 1491:

A. relax        B. wonder    C. problem   D. special

Xem đáp án

Đáp án A.

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1

     A. relax (v): nghỉ ngơi, thư giãn

     B. wonder (v): băn khoăn

     C. problem (n): vấn đề

     D. special (adj): đặc biệt


Câu 1492:

A. mutually  B. apologize C. permission         D. reaction

Xem đáp án

Đáp án A.

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

A. mutually / ‘mju:tʃuǝli/ (adv): lẫn nhau, qua lại

Ex: Can we find a mutually convenient time to meet?

B. apologize / ǝ’pɒlǝdʒaɪz/ (v): xin lỗi, tạ lỗi

Ex: - Go and apologize to her.

     - We apologize for the late departure of thí flight.

C. permission / pǝ’mɪʃn/ (n): sự cho phép

D. reaction / ri’ækʃn/ (n): sự phản tác dụng, sự phản ứng lại


Câu 1493:

A. survival   B. industry   C. endangered        D. commercial
Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

A. survival / sǝ’vaɪvl/ (n): sự sống sót, người còn lại; vật sót lại (của một thời kỳ đã qua); tàn dư, tàn tích

B. industry / ‘ɪndǝstri/ (n): công nghiệp

C. endangered / ɪn’deɪndʒǝd/ (adj): bị nguy hiểm

D. commercial / kǝ’mɜ:ʃl/ (adj): (thuộc) buôn bán;(thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp


Câu 1494:

A. captain    B. belong     C. respect     D. avoid
Xem đáp án

Đáp án A.

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2.

A. captain / 'kæptin/ (n): đội trưởng, đại úy

B. belong /bi ' lɒŋ/ (v): thuộc về

C. respect /ri ' spekt/ (v): tôn trọng

D. avoid /ə ' vɔid/ (v): tránh


Câu 1495:

A. popularity         B. personality        C. hospitality         D. apprentice

Xem đáp án

Đáp án D.

D nhấn mạnh âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 3.

A. popularity/ ,pɒpju ' lærəti/ (n): sự nổi tiếng, sự yêu mến của nhân dân; sự ưa thích của quần chúng

B. personality / ,pɜ:sə'næləti/ (n): nhân cách, tính cách, nhân phẩm; cá tính; lịch thiệp

C. hospitality /,hɒspi'tæləti/ (n): lòng mến khách

D. apprentice /ə'prentis (n): người học việc, người học nghề


Câu 1496:

A. environment      B. philosophy       C. medicine  D. attenuate

Xem đáp án

Đáp án C

C nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại vào âm tiết thứ 2.

     A. environment / in'vaiərənmənt/ (n): môi trường.

Ex:  The enviroment is a popular topic these days.

     B. philosophy / fɪˈlɒsəfi/ (n):  triết học, triết lý

Ex: Marxist-Leninist philosophy:  triết học Mác-Lênin

     C. medicine /medsən/ (n): thuốc.

     D. attenuate / /ə´tenjueit/ (n): làm yếu đi, làm giảm hiệu quả

Ex: An attenuated strain of the virus.


Câu 1497:

A. technology        B. audience           C. territory   D. commerce

Xem đáp án

Đáp án A.

 A nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại vào âm tiết thứ 1.

     A. technology / tek'nɔlədʤi/ (n):  công nghệ, kỹ thuật.

Ex: Spending on information technology has declined:  Chỉ tiêu cho công nghệ thông tin đã giảm.

     B. audience / ˈɔdiəns/ (n): khán giả.

     C. territory /'terətri/ (n): lãnh thổ.

     D. commerce / 'kɔmə:s/ (n): thương mại.

Ex:  Leaders of industry and commerce.


Câu 1498:

A. economics         B. inspection          C. regulation          D. individual

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 3.

A. economics /.i:kǝ`nɒmɪks/ (n): môn kinh tế

Ex: His plan is to get a degree in economics and then work abroad for a year: Kế hoạch của anh ta là kiếm được một bằng kinh tế và sau đó đi làm nước ngoài trong một năm.

B. inspection /ɪn`spekʃn/ (n): sự thanh tra, xem xét

Ex: Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have been altered: Hộ chiếu của cô ấy có vẻ hợp pháp, nhưng xem xét kỹ hơn thì bộ chiếu này đã bị thay thế.

C. regulation /.regju`leɪʃn/ (n): quy định, luật lệ

Ex: I need to acquaint myself with the new regulations: Tôi cần phải làm quen với những quy định mới.

D. individual /.ɪndɪ`vɪdʒuǝl/ (adj,n): cá nhân

Ex: the rights of the individual: quyền cá nhân.


Câu 1499:

A. colony     B. assistant   C. possible   D. holiday

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, còn lại nhấn âm thứ nhất.

A. colony /`kɒlǝni/ (n): nước thuộc địa

Ex: Algeria was formerly a French colony.

B. assistant /ǝ`sɪstǝnt/ (n): người trợ lý

C. possible /`pɒsǝbl/ (n): ngày nghỉ, kỳ nghỉ

Ex: None of this would have been possible without their help: Mọi việc có thể đã không thể hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ của bọn họ.

D. holiday /`hɒlǝdeɪ/ (n): ngày nghỉ, kỳ nghỉ


Câu 1500:

A. accompany        B. comfortable       C. interview D. dynamism
Xem đáp án

Đáp án A

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, còn lại nhấn âm thứ nhất.

A. accompany / əkʌmpəni/ (v): đi theo, đi cùng.

Ex: Children under 14 must be accompanied by an adult: Trẻ em dưới 14 tuổi phải có người lớn đi cùng.

B. comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái.

Ex: The bed wasn't particularly comfortable: Cái giường không thực sự thoải mái

C. interview /'intəvju:/ (n, v): (buổi) phỏng vấn.

Ex: I applied for the post and was asked to attend an interview: Tôi xin đăng ký vị trí đó và được yêu cầu tham gia buổi phỏng vấn.

D. dynamism /'dainəmizəm/ (n): năng lượng, nhiệt huyết để thành công.

Ex: The freshness and dynamism of her approach was welcomed by all her students: Sự tươi mới và tính năng động trong cách tiếp cận của cô đã được chào đón bởi tất cả các sinh viên của cô.


Câu 1501:

A. effectiveness     B. satisfaction        C. accountancy      D. appropriate

Xem đáp án

Đáp án B

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ ba, còn lại nhấn âm thứ hai.

A. effectiveness /i'fektivnis/ (n): tính hiệu quả, sự hiệu quả.

Ex: The drugs work well at first but gradually lose their effectiveness.

B. satisfaction / sætisfæk∫ən/ (n): sự thỏa mãn.

Ex: She got great satisfaction from helping people to learn: Cô ẩy thấy rất thỏa mãn khi giúp đỡ mọi người học tập.

C. accountancy /ə'kauntənsi/ (n): nghề kế toán.

D. appropriate to do /ə'proupriət/ (adj): thích hợp, phù hợp.

Ex: It would not be appropriate for me to discuss that now: Ngay bây giờ mà thảo luận về điều đó sẽ là không thích hợp với tôi.


Câu 1502:

A. language B. frequent   C. impress    D. backpack
Xem đáp án

Đáp án C.

C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.

A. language /'læηgwɪʤ/ (n): ngôn ngữ

B. frequent        /'fri:kwənt/ (adj): thường xuyên

C. impress /ɪm'pres/ (v): gây ấn tượng  

D. backpack /'bækpæk/ (n): cái ba lô


Câu 1503:

A. diplomatic         B. appreciation       C. information       D. independent

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ tư, các đáp án còn lại ở âm tiết thứ ba.

A. diplomatic /,dɪlə'mætik/ (adj): ngoại giao, có tài ngoại giao, có tính cách ngoại giao.

Ex: The US severed diplomatic relations with Cuba in 1961.

B. appreciation /ə,pri:ʃi'eɪʃən/(n): sự công nhận, nhận thức rõ về sự quan trọng.

Ex: It helps children to develop an appreciation of poetry and literature: Điều này giúp cho trẻ phát triển nhận thức về thơ ca và văn học.

C. information /,infə'meinʃn/(n): thông tin

D. independent /,ɪndɪ'pendənt/ (n): độc lập, tự chủ.

Ex: Small independent bookshops: Những cửa hàng sách nhỏ độc lập.


Câu 1504:

A. lecture     B. inspire     C. figure      D. wonder
Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.

A. lecture /'lekt∫ə/ (n): bài giảng.

Ex: The lecture will be of especial interest to history students: bài giảng này sẽ được học sinh học sử đặc biệt yêu thích.

          B. inspire /in'spaiə/ (v): truyền cảm hứng.

Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng tôi cần ai có thể truyền cảm hứng cho cả đội.

          C. figure /'figə/ (n): vật tượng trưng, điển hình, nhân vật.

Ex: an important figure: người quan trọng

          D. wonder /'wʌndə/ (v): tự hỏi.

Ex: What are they going to do now, I wonder?


Câu 1505:

A. triangular B. variety     C. simplicity          D. interviewer
Xem đáp án

Đáp án D.

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ 2.

A. triangular /trai'æɳgjulə/ (adj): có hình tam giác / bao gồm 3 người.

Ex: a triangular sporting competition

          B. variety /və'raiəti/ (n): sự đa dạng.

Ex: The girls come from a variety of different countries: Những cô gái đến từ rất nhiều quốc gia.

C. simplicity /sim'plisiti/ (n): sự đơn giản.

Ex: Mona wrote with a beautiful simplicity of style: Mona viết với một phong cách đơn giản đẹp đẽ.

          D. interviewer /,intəvju:ə/ (n): nhà phỏng vấn.


Câu 1506:

A. environment      B. philosophy        C. medicine  D. attenuate
Xem đáp án

Đáp án C.

A. environment /ɪn`vaɪrǝnmǝnt/ (n): môi trường

Ex: legislation to protect the environment

B. philosophy /fɪ`lɔsǝfi/ (n): triết học

Ex: Emma studies philosophy at university

C. medicine /`medsǝn/ (n): thuốc

Ex: Have you been taking your medicine?

D. attenuate /ǝ`tenjueɪt/ (v): làm suy yếu.

Ex: an attenuated form of the polio virus: một dạng đã được làm yếu đi của vi rút Polio.

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 1507:

A. technology        B. audience  C. territory   D. commerce

Xem đáp án

Đáp án A.

A. technology /tek`nɔlǝdʒi/ (n): công nghệ.

Ex: Spending on information technology has declined: Chi tiêu cho công nghệ thông tin đã giảm.

B. audience /`ɔ:diǝns/ (n): khán giả

C. territory /`terɪtǝri/ (n): lãnh thổ, vùng đất.

Ex: Three of the soldiers strayed into enemy territory: 3 người lính đi lạc vào lãnh thổ của kẻ thù.

D. commerce /`kɔmǝ:s/ = trade (n): thương mại

Ex: Leaders of industry and commerce: Các lãnh đạo công nghiệp và thương mại.

Ta thấy đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai và khác với các đáp án còn lại rơi vào âm tiết số 1.


Câu 1508:

A. interestingly      B. surprisingly       C. provincially       D. annoyingly

Xem đáp án

Đáp án A

A nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại nhấn âm thứ 2.

A. interestingly/ ‘      mtrɪstɪŋli/ (adv): thú vị

B. surprisingly/sǝ’praɪzɪŋ      li/ (adv): làm ngạc nhiên

C. provincially/prǝ’vmʃǝ       li/ (adv): mang tính chất tỉnh lẻ

D. annoyingly/ǝ’nɔɪ-ɪŋ/ (adv) = irritatingly: gây khó chịu


Câu 1509:

A. mislead   B. cover       C. correct     D. involve

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại nhấn âm thứ 2.

A. mislead/mɪs’li:d/ (v): chỉ sai đường, đưa sai thông tin

Ex: He deliberately mistake us about the nature of their relationship: Anh ấy cố tình chỉ sai đường cho chúng tôi về bản chất của mối quan hệ của họ.

B. cover/’kʌvǝ/ (v): che phủ

Ex: She covered her face with her hands: Cô ấy dùng tay để che mặt.

C. correct/kǝ’rekt/ (v): sửa lỗi, chữa

Ex: Some eyesight problems are relatively easy to correct: một số vấn đề về thị lực khá là dễ chữa.

D. involve/m’vɔlv/ (v): bao gồm, chứa đựng

Ex: Any investment involves an element of risk: Bất kỳ vụ đầu tư nào cũng chứa đựng một yếu tố rủi ro.


Câu 1510:

A. criteria              B. mechanize         C. industry             D. elephant

Xem đáp án

Đáp án A.

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.

     A. criteria /krai'tiəriə/ (n): dạng số nhiều của từ criterion /krai'tiəriən/ tiêu chuẩn, tiêu chí

Ex: What criteria are used for assessing a student’s ability?

     B. mechanize /'mekənaɪz/ (v): cơ khí hóa.

Ex: Car production is now highly mechanized.

     C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp.

     D. elephant /'elɪfənt/ (n): con voi.


Câu 1511:

A. peninsula B. professional       C. curriculum         D. auditorium
Xem đáp án

Đáp án D.

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ 2.

     A. peninsula /pɪ ' nɪnsjʊlə/ (n): bán đảo.

     B. professional /prə ' feʃənəl/ (adj): liên quan đến nghề nghiệp, chuyên nghiệp.

Ex: It is essential to get good professional advice.

     C. curriculum /kə ' rɪkjʊləm/ (n): chương trình học.

     D. auditorium / , ɔ:dɪ't ɔ:riəm/ (n): giảng đường, phòng thính giả.


Câu 1512:

A. particularly        B. photocopy         C. enthusiasm        D.economy

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, trong khi các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2.

          A. particular /pər.ˈtɪ.kjə.lɜː/ (adj): cụ thể, đặc biệt, nhiều hơn bình thường.

Ex: Is there a particular type of book enjoys?

       We must pay particular attention to this point.

          B. photocopy /ˈfoʊ.tə.ˌkɑː.pi/ (n,v)

Ex: Can you get these photocopied for me by 5 o’clock?

          C. enthusiasm /in'θju:ziæzm/ (n): sự nhiệt tình, nhiệt huyết; vật hoặc hoạt động làm cho ái rất thích

Ex: He had a real enthusiasm for the work.

- Reading is one of her many enthusiasms.

          D. economy /i:'kɔnəmi/ (n): kinh tế, nền kinh tế

Ex: Ireland was one of the fastes-growing economies in Western Europe in the 1990s.


Câu 1513:

A. computer B. property C. horizon    D. imagine

Xem đáp án

Đáp án B

B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, trong khi các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2.

          A. computer /kəm'pju:tə/ (n): máy tính

          B. property /property/ (n): tài sản

          C. horizon /hə'raizn/ (n): chân trời

          D. imagine /i'mædʤin/ (v): tưởng tượng


Câu 1514:

A. wounded B. combined C. considered                   D. believed

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A phiên âm là / id /, các phương án khác phiên âm là / d /
wounded /wu:ndid/ : bị thương
combined /kɔm’bain/ : kết hợp
considered / kənˈsidər/ : xem xét
believed /bi’liv/ : tin tưởng


Câu 1515:

A. research  B. resent      C. resemble            D. resist

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án là A: research /rɪ'sɜ:tʃ/: nghiên cứu có phần gạch chân phát âm là /s/.
Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /z/.
resent /ri’zent/: bực tức
resemble /ri’zembl/: giống nhau
resist /ri’zist/: chống lại


Câu 1516:

A. angle       B. capable    C. ancient              D. danger

Xem đáp án

Đáp án A

A. angle /ˈæŋɡl/

B. capable /ˈkeɪpəbl/

C. ancient /ˈeɪnʃənt/

D. danger /ˈdeɪndʒə(r)/


Câu 1517:

A. goose      B. horse       C. oases                 D. crisis
Xem đáp án

Đáp án C

A. goose /ɡuːs/

B. horse /hɔːs/

C. oases /ou'eisi:z/

D.crisis /ˈkraɪsɪs/


Câu 1518:

A. killed      B. cured       C. crashed               D. waived
Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/

Cách phát âm đuôi “ed”: /ɪd/, /t/ và /d/

- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: / /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/

- Phát âm là /ɪd/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/ và /d/.

- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 1519:

A. bush        B. rush                     C. pull                  D. lunar

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /a/, các đáp án còn lại phát âm là /u/

A. bush /bʊʃ/: bụi rậm

B. rush /rʌʃ/: nhanh chóng, vội vã

C. pull /pʊl/: kéo

D. lunar /ˈluːnə(r)/ : mặt trăng


Câu 1520:

A. naked      B. learned    C. beloved               D. studied

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Cách phát âm đuôi “ed”: /ɪd/, /t/ và /d/
- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: / /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- Phát âm là /ɪd/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/ và /d/.
- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 1521:

A. ought      B. fought     C. plough                D. bought

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C là âm /au/ còn các đáp án khác là âm /o/
A. ought /ˈɔːt/: nên (ought to)
B. fought /fɔːt/: đánh nhau (dạng PII của “fight”)
C. plough /plaʊ/: cày ruộng
D. bought /bɔːt/: mua (dạng PII của “buy”)


Câu 1522:

A. material   B. crucial     C. partial                  D. financial

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A đọc là/əl/, các đáp án còn lại đọc là /ʃl/

A. /məˈtɪəriəl/ : nguyên liệu

B. /ˈkruːʃl/ :quan trọng, cần thiết

C. /ˈpɑːʃl/ : một phần, một phận

D. /faɪˈnænʃl/ :thuộc về tài chính


Câu 1523:

A. reign       B. leisure     C. neighbor             D. vein

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B đọc là/e/, các đáp án còn lại đọc là /ei/

A. /reɪn/ : triều đại

B. /ˈleʒə(r)/ : lúc rảnh rỗi

C. /ˈneɪbə(r)/ : hàng xóm

D. /veɪn/ : mạch (máu)


Câu 1524:

A. plays         B. says             C. receives                 D. students

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

*Note: Cách phát âm đuôi “s”

• Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.

• Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.

• Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG

Ví dụ: names, families, loves, etc.


Câu 1525:

A. attach        B. alternative   C. attendance             D. again

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

A. /əˈtætʃ/: gắn liền với                                                              B. /ɔːlˈtɜːnətɪv/: thay thế

C. /əˈtendəns/: sự góp mặt, có mặt              D. /əˈɡen/: lại, lần nữa


Câu 1526:

A. aboard     B. keyboard C. cupboard          D. overboard
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là /ɔː/

A. /əˈbrɔːd/: (sinh sống, du học,..) ở nước ngoài

B. /ˈkiːbɔːd/: bàn phím

C. /ˈkʌbəd/: cái tủ

D. /ˈəʊvəbɔːd/: phần mạn tàu


Câu 1527:

A. pressure                  B. assure                 C. assist                  D. possession

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C đọc là /s/, các đáp án còn lại là /ʃ/

A. /ˈpreʃə/: sự áp lực

B. /əˈʃʊə/: đảm bảo, làm cho vững tâm

C. /əˈsɪst/: hỗ trợ, giúp đỡ

D. /prəˈseʃən/: cuộc diễu hành/đi thành đoàn dài


Câu 1528:

A. wicked                    B. hatred                 C. sacred                 D. hooked

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D đọc là /t/, trong khi các đáp án còn lại đọc là /ɪd/

A: /ˈwɪkɪd/: tồi tệ, độc ác

B: /ˈheɪtrɪd/: lòng căm thù, căm ghét

C: /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, thần thánh, bất khả xâm phạm

D. /hʊkt/: hình móc câu


Câu 1529:

A. telecast                   B. telemetry            C. telescope            D. teleology

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D đọc là /tili/

A. /ˈtelikɑːst/: phát sóng truyền hình

B. /təˈlemətri/: phép đo từ xa

C. /ˈteləskəʊp/: kính thiên văn

D. /ˌtiːliˈɒlədʒi/: thuyết mục đích


Câu 1530:

A. doctrine                  B. dolphin               C. domino               D. docile

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D phát âm là /əʊ/ còn các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

A. /ˈdɒktrɪn/ or /ˈdɑːktrɪn/: học thuyết chủ nghĩa

B. /ˈdɒlfɪn/ or /ˈdɑːlfɪn/ : con cá heo

C. /ˈdɒmɪnəʊ/ or /ˈdɑːmənoʊ/: cờ đô-mi-nô

D. /ˈdəʊsaɪl/ or /ˈdɑːsəl/: dễ bảo, dễ sai khiến


Câu 1531:

A. canary                    B. share                   C. baron                  D. pharaoh

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C phát âm là /æ/, các âm còn lại phát âm khác.

A. /kəˈneəri/: chim bạch yến

B. /ʃeə/: chia sẻ

C. /ˈbærən/: nam tước

D. /ˈfeəroʊ/: Pha-ra-ông


Câu 1532:

A. wood                      B. good                   C. food                    D. childhood

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là /ʊ/

A. /wʊd/: củi, gỗ

B. /ɡʊd/: tốt

C. /fuːd/: đồ ăn

D. /ˈtʃaɪldhʊd/: thời ấu thơ


Câu 1533:

A. watched                  B. aged                    C. beloved               D. naked

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/

A. /wɒtʃt/: xem (TV...)

B. /eɪdʒid/: cổ xưa, lâu rồi

C. /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý, mến thương

D. /ˈneɪkɪd/: trần truồng


Câu 1534:

A. moment                  B. monument          C. slogan                 D. quotient

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

A. moment /ˈməʊmənt/: chốc lát

B. monument /ˈmɒnjumənt/: tượng đài

C. slogan /ˈsləʊɡən/: khẩu hiệu

D. quotient /ˈkwəʊʃnt/: số thương


Câu 1535:

A. bother            B. worthy                C. weather               D. wealthy

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/

A. bother /ˈbɑːðər/: làm phiền

B. worthy /ˈwɜːði/: đáng giá

C. weather /ˈweðər/: thời tiết

D. wealthy /ˈwelθi/: giàu có


Câu 1536:

A. disappointed B. interviewed           C. recorded D. graduated
Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 1537:

A. technology     B. chores         C. exchange           D. choice
Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

A. technology /tekˈnɒlədʒi/: công nghệ

B. chores /tʃɔːrz/: việc vặt

C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: trao đổi

D. choice /tʃɔɪs/: lựa chọn


Câu 1538:

A. bats         B. dates        C. days        D. speaks

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 1539:

A. confide    B. install      C. kidding   D. rim

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
A. confide /kənˈfaɪd/: giao phó

B. install /ɪnˈstɔːl/: cài đặt

C. kidding /kɪdɪŋ/: đùa

D. rim /rɪm/: viền xung quanh


Câu 1540:

A. exhaust   B. exam       C. exact       D. excellent
Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.

A. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải, làm cạn kiệt.

B. exam /ɪɡˈzæm/ (n): bài kiểm tra.

C. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác.

D. excellent ˈek.səl.ənt/ (adj): xuất sắc.


Câu 1541:

A. command          B. community        C. complete D. common

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /kɒ/, các đáp án còn lại được phát âm là /kə/.

A. command /kəˈmɑːnd/ (n+v): mệnh lệnh, ra lệnh.

B. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng.

C. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

D. common /ˈkɒm.ən/ (n): thông thường, phổ biến, chung.


Câu 1542:

A. research                  B. resent                  C. resemble             D. resist

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.

A. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n+v): nghiên cứu.

B. resent /rɪˈzent/ (v): bực bộ, phẫn nộ.

C. resemble /rɪˈzem.bəl/ (v): tương đồng, giống nhau.

D. resist /rɪˈzɪst/ (v): kháng cự, chống lại.


Câu 1543:

A. jumped    B. traveled   C. stared      D. seemed
Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, các đáp án còn lại là /d/.

A. jumped /dʒʌmpt/ (v): nhảy.

B. traveled /ˈtræ.vəld/(v): đi du lịch.

C. stared /steərd/ (v): nhìn chằm chằm.

D. seemed /siːmd/(v): có vẻ như, coi bộ.

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’.

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 1544:

A. derived          B. required                            C. blamed             D. coughed

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được pháy âm là /d/.

A. derived /dɪˈraɪvd/ (v): bắt nguồn từ.

B. required /rɪˈkwaɪəd/ (v): đòi hỏi.

C. blamed /bleɪmd/ (v): đổ lỗi, khiển trách.

D. coughed /kɒft/ (v): ho.

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 1545:

A. islander          B. alive                      C. vacancy            D. habitat

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại được pháy âm là /ə/.

A. islander /ˈaɪ.lən.dər/ (n): người dân sống ở đảo.

B. alive /əˈlaɪv/ (adj): sống.

C. vacancy /ˈveɪ.kən.si/ (n): chỗ trống.

D. habitat /ˈhæ.bɪ.tæt/ (n): môi trường sống.


Câu 1546:

A. visits                       B. destroys                C. believes               D. depends

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được pháp âm là /s/, các đáp án còn lại được pháp âm là /z/.

A. visits /ˈvɪ.zɪts/ (v): thăm.

B. destroys /dɪˈstrɔɪz/ (v): phá hủy.

C. believes /bɪˈliːvz/ (v): tin tưởng.

D. depends /dɪˈpendz/ (v): phụ thuộc.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 1547:

A. floor                       B. door                       C. noodle                 D. board

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được pháp âm là /u:/, các đáp án còn lại được pháp âm là /ɔː/.

A. floor /flɔːr/ (n): sàn nhà.

B. door /dɔːr/ (n): cửa ra vào.

C. noodle /ˈnuː.dəl/ (n): bún, phở.

D. board /bɔːrd/ (n): thuyền.


Câu 1548:

A. crucial                    B. partial                 C. material             D. financial

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /iəl/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃl/.

A. crucial /ˈkruːʃl/: quan trọng

B. partial /ˈpɑːʃl/: thiên vị

C. material /məˈtɪəriəl/: nguyên liệu

D. financial /faɪˈnænʃl/: thuộc về tài chính


Câu 1549:

A. land                B. sandy                                C. many              D. candy

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.

A. land /lænd/: đất

B. sandy /ˈsændi/: cát

C. many /ˈmeni/: nhiều

D. candy /kændi/: kẹo

Câu 1550:

A. attempts                  B. obeys                  C. studies                D. conserves

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.

A. attempts /əˈtempts/ (v): cố gắng, nỗ lực.

B. obeys /əʊˈbeɪz/ (v): vâng lời, nghe theo.

C. studies /ˈstʌdiz/ (v): học, nghiên cứu.

D. conserves /kənˈsɝːvz/ (v): bảo tồn.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 1551:

A. question                  B. nation                 C. vacation              D. exhibition

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʃən/.

A. question /ˈkwes.tʃən/ (n+v): câu hỏi, đặt câu hỏi.

B. nation /ˈneɪ.ʃən/ (n): dân tộc, quốc gia.

C. vacation /veɪˈkeɪ.ʃən/ (n): kì nghỉ.

D. exhibition /ˌek.sɪˈbɪ.ʃən/ (n): sự trưng bày, triển lãm.


Câu 1552:

A. change                    B. champagne         C. channel               D. choice

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại được phát âm là /tʃ/.

A. change /tʃeɪndʒ/ (n+v): thay đổi, sự thay đổi.

B. champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n): rượu sâm panh.

C. channel /ˈtʃæn.əl/ (n): eo biển, mương, ngạch.

D. choice /tʃɔɪs/ (n): sự lựa chọn


Câu 1553:

A. cities                       B. areas                   C. envelops             D. days

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.

A. cities /ˈsɪ.tiz/ (n): thành phố.

B. areas /ˈeə.riəz/ (n): khu vực.

C. envelops /ɪnˈve.ləps/ (v): bao, bọc, phủ.

D. days /deɪz/ (n): ngày.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 1554:

A. easy                  B. sea                     C. learn                  D. eat

Xem đáp án

Đọc là âm [ɜː], còn lại đọc là âm [i:]

A. easy/ˈiː.zi/ (adj): dễ dàng                         

B. sea /siː/ (n): biển                  

C. learn /lɜːn/ (v): học               

D. eat /iːt/ (v): ăn

Câu 1555:

A. park                  B. yard                             C. card                             D. carry

Xem đáp án

Đọc là âm [æ], còn lại đọc là âm [ɑː]

A. park /pɑːk/ (n): công viên                         

B. yard /jɑːd/ (n): sân, vườn                    

C. card /kɑːd/ (n): lá bài                   

D. carry /ˈkær.i/ (v): mang vác

Câu 1556:

A. machine  B. suggestion                   C. shouting            D. emotion

Xem đáp án

Đọc là âm [], còn lại đọc là âm [ʃ]

A. /məˈʃiːn/           

B. /səˈdʒestʃən/                         

C. /ˈʃaʊtɪŋ/            

D. /ɪˈməʊʃn/

Câu 1557:

A. broadened         B. used to              C. cried                  D. smiled

Xem đáp án
Đọc là âm [id], còn lại đọc là âm [d]

Câu 1558:

A. applicant           B. vacant                C. apply                 D. passion

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): phát hiện, khám phá  

B. difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ (adj): khó khăn          

C. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh       

D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng

Câu 1559:

A life                     B. tight                   C. child                  D. children

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp nhận                  

B. explorer /ɪkˈsplɔːrər/ (n): nhà thám hiểm  

C. possibly /ˈpɒs.ə.bli/ (adv): có khả năng    

D. refusal /rɪˈfjuː.zəl/ (n): sự từ chối

Câu 1560:

A. failure     B. pleasure             C. leisure               D. measure

Xem đáp án

Đọc là âm [jə], còn lại đọc là âm [ə]

A. /ˈfeɪljə(r)/

B. /ˈpleʒə(r)/

C. /ˈleʒə(r)/ 

D. /ˈmeʒə(r)/

Câu 1561:

A. increase   B. meant                C. flea                              D. lease

Xem đáp án

Đọc là âm [e], còn lại đọc là âm [iː]

A. /ɪnˈkriːs/

B. /ment/

C. /fliː/                  

D. /liːs/

Câu 1562:

A. uniform   B. situation            C. unemployment  D. amusing

Xem đáp án

Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ju]

A. Uniform /'ju:nifɔ:m/ (n) = đồng phục                

B. Situation /sit∫u'ei∫n/ (n) = tình hình, vị trí, trạng thái               

C. Unemployment /ʌnim'plɔimənt/ (n) = sự thất nghiệp, tình trạng thất nghiệp

D. Amusing /ə'mju:ziη/ (adj) = vui, làm cho buồn cười

Câu 1563:

A. benefit     B. every                 C. bed                              D. enjoy

Xem đáp án

Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [e]

A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n) = lợi ích                  

B. every /ˈev.ri/ = mỗi, mọi                

C. bed /bed/ (n) = giường                   

D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ = tận hưởng, thưởng thức, thích

Câu 1564:

A. situation                      B. story                  C. sugar                 D. station

Xem đáp án

Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là âm [s]

A. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, vị trí, trạng thái

B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện

C. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường                

D. station /ˈsteɪ.ʃən/ (n): bến đỗ, bến dừng

Câu 1565:

A. hate                   B. hat                     C. bad                              D. dad

Xem đáp án

Đọc là âm [eɪ], còn lại đọc là âm [æ]

A. hate /heɪt/ (v): ghét                         

B. hat /hæt/ (n): mũ                  

C. bad /bæd/ (adj): xấu, tồi tệ              

D. dad /dæd/ (n): bố

Câu 1566:

A. seizure    B. measure             C. confusion                    D. tension
Xem đáp án

Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là âm [ʒ]

A. /ˈsiːʒə(r)/          

B. /ˈmeʒə(r)/                   

C. /kənˈfjuːʒn/                 

D. /ˈtenʃn/

Câu 1567:

A. whole      B. whoop               C. whose                D. white

Xem đáp án

Đọc là âm [w], còn lại đọc là âm [h]

A. /həʊl/                         

B. /huːp/                          

C. /huːz/                          

D. /waɪt/

Câu 1568:

A. change    B. generous C. gear         D. jealous
Xem đáp án

Đọc là âm [g], còn lại đọc là âm [dʒ]

A.             /tʃeɪndʒ/      

B.             /ˈdʒenərəs/  

C.             /ɡɪə(r)/          

/ˈdʒeləs/

Câu 1569:

A. lost                              B. post                   C. loan                  D. pole

Xem đáp án

Đọc là âm [əʊ], còn lại đọc là âm [əʊ]

A.   /lɒst/  

B.    /pəʊst/         

C.    /ləʊn/  

/pəʊl/

Câu 1570:

A. hidden               B. minor                C. written               D. kitten

Xem đáp án

Đọc là âm [ai], còn lại đọc là âm [i]

A. hidden /ˈhɪd.ən/ (adj) : bị giấu kín, khó tìm                            

B. minor /ˈmaɪ.nər/ (adj): nhỏ nhặt, ít quan trọng             

C. written /ˈrɪt.ən/ (adj): được viết ra            

D. kitten /ˈkɪt.ən/ (n): mèo con

Câu 1571:

A. studio                B study                  C. stupid                D. student
Xem đáp án

Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ju]

A. studio /ˈstjuː.di.əʊ/ (n): phòng thu                     

B. study /ˈstʌd.i/ (v): học, nghiên cứu

C. stupid /ˈstjuː.pɪd/ (adj): ngu ngốc   

D. student /ˈstjuː.dənt/ (n): học sinh

Câu 1572:

A. vertical    B. water                 C. vulnerable                   D. wilderness

Xem đáp án

Đọc là âm [əː], còn lại đọc là âm [ə]

       A. /ˈvɜːtɪkl/              

       B. /ˈwɔːtə(r)/            

       C. /ˈvʌlnərəbl/          

       D. /ˈwɪldənəs/

Câu 1573:

A. succeed   B. accept                C. account              D. accident
Xem đáp án

Đọc là âm [k], còn lại đọc là âm [s]

       A. /səkˈsiːd/             

       B. /əkˈsept/                 

       C. /əˈkaʊnt/              

       D. /ˈæksɪdənt/

Câu 1574:

A. raised      B. talked      C. watched   D. laughed
Xem đáp án

Đọc là âm [d], còn lại đọc là âm [t]

A. raised /reɪzd/ (v): được kéo lên      

B. talked /tɔːkt/ (v): nói chuyện

C. watched /wɒtʃt/ (v): xem

D. laughed /lɑːf/ (v): cười

Câu 1575:

A. women                              B. bench                C. lend                   D. spend

Xem đáp án

Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [e]

A. women /ˈwɪm.ɪn/ (n): phụ nữ                  

B. bench /bentʃ/ (n): ghế dài                  

C. lend /lend/ (v): cho mượn                    

D. spend /spend/ (v): tiêu tốn, sử dụng

Câu 1576:

A. money                            B. story               C. morning        D. sorry

Xem đáp án

Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ɔː]

A. money /ˈmʌn.i/ (n): tiền bạc           

B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện                  

C. morning  /ˈmɔː.nɪŋ/ (n): buổi sáng 

D. sorry /ˈsɔːr.i/ (adj): cảm thấy tiếc, buồn

Câu 1577:

A. situation                          B. story               C. sugar             D. sand

Xem đáp án

Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là âm [s]

A. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, vị trí, trạng thái

B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện

C. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường

D. sand/sænd/ (n): cát

Câu 1578:

A. examine B. determine          C. airline                D. vitamin   
Xem đáp án

Đọc là âm [ai], còn lại đọc là âm [i]

A.   /ɪɡˈzæmɪn/             

B.    /dɪˈtɜːmɪn/             

C.    /ˈeəlaɪn/                 

/ˈvɪtəmɪn/

Câu 1579:

A. chief                            B. moustache         C. machine             D. chef

Xem đáp án

Đọc là âm [tʃ], còn lại đọc là âm [ʃ]

A.   /tʃiːf/                     

B.    /məˈstɑːʃ/              

C.    /məˈʃiːn/                

/ʃef/

Câu 1580:

A. column              B. stupid                C. situation            D. studio
Xem đáp án

Đọc là âm [ə], còn lại đọc là âm [ju]

A. column /ˈkɒl.əm/ (n): cột               

B. stupid /ˈstjuː.pɪd/ (adj): ngu ngốc             

C. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, vị trí, trạng thái

D. studio /ˈstjuː.di.əʊ/ (n): phòng thu

Câu 1581:

A. like                              B. find                             C. mind                  D. film

Xem đáp án

Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [aɪ]

A. like /laɪk/ (v): thích                        

B. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm                

C. mind /maɪnd/ (n): đầu óc, trí tuệ               

D. film /fɪlm/ (n): bộ phim

Câu 1582:

A. benefit               B. sentence            C. get                               D. bed

Xem đáp án

Đọc là âm [ɪ], còn lại đọc là âm [e]

A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích          

B. sentence /ˈsen.təns/ (n): câu nói, câu văn 

C. get /ɡet/ (v): lấy, mua, kiếm thứ gì                     

D. bed /bed/ (n): giường

Câu 1583:

A. fat                     B. date                   C. dad                              D. flat

Xem đáp án

Đọc là âm [eɪ], còn lại đọc là âm [æ]

A. fat /fæt/ (adj): béo      

B. date /deɪt/ (n): ngày tháng              

C. dad /dæd/ (n): bố                  

D. flat /flæt/ (adj): bằng phẳng

Câu 1584:

A. Chemical B. Approach C. Achieve             D. Challenge
Xem đáp án

Đọc là âm [k], còn lại đọc là âm [tʃ]

A.   /ˈkemɪkl/     

B.    /əˈprəʊtʃ/     

C.    /əˈprəʊtʃ/               

/ˈtʃælɪndʒ/

Câu 1585:

A. linked                          B. declared             C. finished            D. developed

Xem đáp án
Đọc là âm [d], còn lại đọc là âm [t]

Câu 1586:

A. study       B. success              C. surprise             D. sugar
Xem đáp án

Đọc là âm [∫], còn lại đọc là âm [s]

A. study /ˈstʌd.i/ (v): học, nghiên cứu

B. success /səkˈses/ (n): sự thành công         

C. surprise /səˈpraɪz/ (n): sự ngạc nhiên, làm ngạc nhiên            

D. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường

Câu 1587:

A. yacht                 B. watch                C. wash                            D. wall

Xem đáp án

Đọc là âm [ɔː], còn lại đọc là âm [ɑː]

A. yacht /jɑːt/ (n): thuyền buồm lớn                       

B. watch /wɒtʃ/ (v): xem           

C. wash /wɑːʃ/ (v): rửa              

D. wall /wɑːl/ (n): bức tường

Từ “wall” có hai cách đọc là /wɔːl/ và /wɑːl/. Khi một từ có hai cách đọc thì phải căn cứ vào các từ còn lại để lựa chọn cách đọc phù hợp nhất. Trong trường hợp này ta sẽ lựa chọn cách đọc thứ hai vì trong ba phương án còn lại có hai phương án có cách đọc tương tự, chỉ có một phương án có cách đọc khác.

Câu 1588:

A. weather                       B. hearty                C. meadow                      D. breath

Xem đáp án

Đọc là âm [ɑː], còn lại đọc là âm [e]

A. weather /ˈweð.ər/ (n): thời tiết                  

B. hearty /ˈhɑːr.t̬i/ (adj): nhiệt tình, mãnh liệt                    

C. meadow /ˈmed.əʊ/ (n): đồng cỏ     

D. breath /breθ/ (n): hơi thở

Câu 1589:

A. ruin                             B. fruit                   C. cruise                          D. juice

Xem đáp án

Đọc là âm [uːɪ], còn lại đọc là âm [u:]

A. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hủy

                         (n): tàn tích                          

B. fruit /fruːt/ (n): hoa quả                   

C. cruise /kruːz/ (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy lớn                

D. juice /dʒuːs/ (n): nước ép

Câu 1590:

A. butter                          B. gum                   C. butcher             D. summer

Xem đáp án

Đọc là âm [ʊ], còn lại đọc là âm [ʌ]

A.   /ˈbʌtə(r)/       

B.    /ɡʌm/          

C.    /ˈbʊtʃə(r)/      

/ˈsʌmə(r)/

Câu 1591:

A. hall          B. salt          C. drawn      D. roll
Xem đáp án

Đọc là âm [əʊ], còn lại đọc là âm [ɔː]

A.   /hɔːl/                        

B.    /sɔːlt/                                   

C.    /drɔːn/                      

/rəʊl/

Câu 1592:

A. aspect      B. apple                 C. basic                   D. imagine

Xem đáp án

Đọc là âm [eɪ], còn lại đọc là âm [æ]

A. aspect /ˈæs.pekt/ (n): khía cạnh      

B. apple /ˈæp.əl/ (n): quả táo

C. basic /ˈbeɪ.sɪk/ (n / adj): cơ bản

D. imagine /ɪˈmædʒ.ɪn/ (v): tưởng tượng

Câu 1593:

A. mile                  B. militant                       C. smile                D. kind

Xem đáp án

Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [aɪ]

A. mile /maɪl/ (n): dặm (đơn vị đo độ dài)                        

B. militant /ˈmɪl.ɪ.tənt/ (adj): quyết đoán, sẵn sàng dùng vũ lực  

C. smile /smaɪl/ (v) (n): cười, nụ cười          

D. kind /kaɪnd/ (adj): tốt bụng

Câu 1594:

My mother always get up early to prepare breakfast for everyone in the family.

Xem đáp án

Đáp án A

Get => gets


Câu 1595:

I prefer living in a nuclear family than a joint one.

Xem đáp án

Đáp án C

Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì


Câu 1596:

He comes from a large family, all of them now live in Australia.

Xem đáp án

Đáp án B

Large => extended


Câu 1597:

The man for who the police are looking robbed the bank yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Who => whom vì giới từ for được đổi lên đầu


Câu 1598:

The man that you are looking for living next door.

Xem đáp án

 

Đáp án D

Living => is living vì cụm ”that you are looking for” chỉ để bổ nghĩa cho câu


Câu 1599:

It is complicated because pollution is caused by things when benefit people.

Xem đáp án

Đáp án D

When => that vì đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật và ta có câu có nghĩa:

Việc rất phức tạp vì ô nhiễm gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích cho con người.


Câu 1600:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 1601:

Chemical engineering is based on the principles of physics, chemists, and mathematics.

Xem đáp án

 

Đáp án C

Chemist => chemistry


Câu 1604:

Because the highway system was built 40 years ago , most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Đáp án D

To repair => repairing hoặc to be repaired


Câu 1606:

If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years doing the course.

Xem đáp án

Đáp án D

Doing => to do


Câu 1608:

Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.

Xem đáp án

Đáp án C

Gate first => first gate


Câu 1611:

She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.

Xem đáp án

Đáp án B

did Mathew look => Mathew looked


Câu 1613:

Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located.

Xem đáp án

Đáp án A

Doing => making

Make a decision: đưa ra quyết định


Câu 1614:

It is a good idea to be careful in buying or purchasing magazines from salespersons who may come to your door.

Xem đáp án

Đáp án C

Or purchasing => or taking


Câu 1616:

If you take the train, it would be much more convenient

Xem đáp án

Đáp án C

Would be => will be


Câu 1617:

Some of his favourite subjects at school are Maths, English and Geographical.

Xem đáp án

Đáp án D

Geographical => geography


Câu 1618:

Could you tell me how can I get to the city library, please?

Xem đáp án

Đáp án C

How can I get => how I get


Câu 1620:

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

Xem đáp án

Đáp án C

 it was delivered => he delivered it


Câu 1622:

Children are expected to make the right thing both at school and at home.

Xem đáp án

Đáp án A

To make => making


Câu 1625:

While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.

Xem đáp án

Đáp án A

A travel agency => a travel agent


Câu 1626:

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese highschools, either public and private.

Xem đáp án

Đáp án C

Either… and… => either… or…


Câu 1627:

In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.

Xem đáp án

Đáp án A

Slight to signal => slightly to signal


Câu 1628:

Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.

Xem đáp án

Đáp án C

Weigh => weight


Câu 1632:

There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.

Xem đáp án

Đáp án A

Inconsiderate => considerable


Câu 1634:

During their five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Đáp án D

Advance (v): tiến triển, cải tiến
A. go off: hỏng, ôi thiu, nổ(bom)
B. go over: vượt qua
C. go by : trôi qua
D. go ahead: tiến triển
Dịch nghĩa: Trong suốt lịch sử 5 thập kỉ, Asian Games đã cải tiến về tất cả các mặt


Câu 1635:

The International Union for Conservation of Nature Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species.

Xem đáp án

Đáp án A

Comprehensive: bao quát; toàn diện
Complete: đầy đủ, trọn vẹn
Rational: hợp lý, phải lẽ
Understandable: có thể hiểu được
Valuable: có giá trị lớn, quý báu
=> từ gần nghĩa nhất là complete
Dịch câu: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài


Câu 1636:

Old buildings should be razed to make space for new and modern ones.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Những tòa nhà cũ nên được san bằng để tạo không gian cho những cái mới và hiện đại.

Renovated: đổi mới

Demolished: bị phá hủy, đánh đổ = Razed

Remodeled: làm lại

Built: được xây dựng


Câu 1637:

This special offer is exclusive to readers of this magazine.

Xem đáp án

Đáp án D

Exclusive: riêng biệt, duy nhất

Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất

Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi

Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn

Limited: hạn chế, có hạn

=> từ gần nghĩa nhất là limited

Dịch câu: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.


Câu 1638:

I used to meet him occasionally on Fifth Avenue.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: A: trong một lần

B: thỉnh thoảng = occasionally

C: một lần

D: không có đáp án đúng

Dịch nghĩa: Tôi từng thỉnh thoảng gặp anh ấy ở Đại lộ số 5.


Câu 1639:

Dissemination of information is frequently carried out via satellite through local or national TV network.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: A: sự sưu tầm tài liệu

B: sự đặc lại

C: bộ sưu tầm

D: sự phát tán, phân tán, lan truyền = Dissemination

Dịch nghĩa: Sự phát tán thông tin thường được tiến hành thông qua vệ tinh truyền về mạng lưới truyền hình địa phương hoặc quốc gia.


Câu 1640:

The cultural life of New Orleans is a synthesis of contributions by both black and white.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: synthesis (sự tổng hợp) = combination (sự kết hợp)
A: sản phẩm
D. chứng minh
C: sự phản ảnh
Dịch nghĩa: Đời sống văn hóa ở NO là sự pha trộn giữa trắng và đen.


Câu 1641:

Marry is always making a mountain out of the molehill.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “making a mountain out of the molehill” = phóng đại, việc bé xé ra to. = exaggerating
B. ngông cuồng
C. phung phí
D. mở rộng quá
Dịch nghĩa: Marry luôn luôn phóng đại mọi việc

Câu 1642:

In astronomy, a scale of magnitude from one to six denotes the brightness of a star.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. dự đoán

B. kiểm tra

C. đối ngược với

D. dấu hiệu = denote (biểu thị)

Dịch nghĩa: Trong thiên văn học, “thước đo” độ lớn từ một đến sáu biểu thị cho độ sáng của ngôi sao


Câu 1643:

A lack of qualifications can be a major obstacle to finding a job.

Xem đáp án

Đáp án A

A. sự ngăn cản, cản trở = obstacle (chứng ngại vật)

B. sự khuyến khích, cổ vũ

C. sự thúc đẩy

D. sự trợ giúp, giúp đỡ

Giải thích:

Dịch nghĩa: Thiếu bằng cấp có thể trở thành sự cản trở lớn trong khi đi tìm việc làm.


Câu 1644:

E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: free = less = không (ví dụ: useless = vô dụng)

A. thiếu vốn

B. tiền mặt

C. tiền trong tay

D. không dùng tiền mặt

Dịch nghĩa: Thẻ tiền điện tử là các phương tiện chính của tất cả giao dịch trong xã hội “không dùng tiền mặt”.


Câu 1645:

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo

B. cuộc thi

C. kinh doanh

D. kinh tế

Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiề người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ.


Câu 1646:

A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".

Các đáp án còn lại:

"facing the reality": đối diện với thực tế

"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng

"improving the condition": cải thiện tình hình

Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.


Câu 1647:

Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.

A. bị chia tách

B. thành lập một công ty kinh doanh mới

C. ở cùng với bạn bè

D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.


Câu 1648:

Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: fret over = lo lắng

A. lo lắng

B. tìm kiếm

C. liên quan tới

D. tức giận vì vấn đề gì đó

Dịch nghĩa: Liệu pháp thư giãn dạy cho người ta không bận tâm về những vấn đề nhỏ.


Câu 1649:

Unless I miss my guess, your computer needs a new hard drive.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: I miss my guess: mắc sai lầm

A. bạn là suy đoán của tôi

B. tôi phá hỏng phần mềm

C. tôi phạm sai lầm

D. bạn thiếu tiền

Dịch nghĩa: Nếu tôi không nhầm thì máy tính của bạn cần một ổ cứng mới.


Câu 1650:

The education system is a mirror that reflects the culture.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: reflect: phản ánh

A. chỉ ra

B. giải thích

C. diễn tả

D. nhận lấy

Dịch nghĩa: Hệ thống giáo dục như một chiếc gương phản ánh nền văn hóa.


Câu 1651:

Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “like a dog with two tails” = rất vui mừng, hài lòng

A. rất tự hào

B. rất mệt mỏi

C. rất hài lòng

D. rất ngạc nhiên

Dịch nghĩa: Hẳn sẽ rất vui mừng và may mắn nếu cô ấy được tham gia vào đội.


Câu 1652:

By the end of the storm, the hikers had depleted their emergency stores.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: deplete: cạn kiệt

A. mất

B. giảm đáng kể

C. phá hủy

D. sử dụng hầu hết tất cả

Dịch nghĩa: Vào cuối cơn bão, những người đi bộ đường dài đã cạn kiệt dự trữ khẩn cấp.


Câu 1653:

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Domestic: thuộc về trong gia đình, trong nhà.

A. Chính thức

B. Gia đình

C. Bên ngoài

D. Trường học

Dịch nghĩa: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh của các thiết bị lao động.


Câu 1654:

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: lasting (adj) = enduring (adi): bền vững, kéo dài

Các đáp án còn lại:

A. durable (adj): có thể kéo dài

B. ongoing (adj) : đang diễn ra

C. temporary (adj): ngắn hạn

Dịch nghĩa: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.


Câu 1655:

Before you begin the exam paper, always read instructions carefully.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: instruction (n): chỉ dẫn = direction (n): hướng dẫn

Các đáp án còn lại:

A. orders: nội quy

B. answers: câu trả lời

C. rules: quy tắc

Dịch nghĩa: Trước khi bạn bắt đầu bài kiểm tra, hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn


Câu 1656:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) look on the bright side = (to) be optimistic: lạc quan

Các đáp án còn lại:

A. (to) be confident: tự tin

C. (to) be pessimistic: bi quan

D. (to) be smart: thông minh

Dịch nghĩa: Anh họ tôi có xu hướng nhìn mọi chuyện một cách lạc quan dù ở trong bất cứ hoàn cảnh nào.


Câu 1657:

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: domestic (adj) = household (adj): thuộc gia đình, nội trợ

Các đáp án còn lại:

A. official (adj): chính thức

C. foreign (adj): ngoại quốc

D. schooling (adj): thuộc về trường học

Dịch nghĩa: Các công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng vì những phát minh của các thiết bị tiết kiệm sức lao động.


Câu 1658:

That is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: instance (n): ví dụ, trường hợp đặc biệt ≈ situation (n): hoàn cảnh.

Các đáp án còn lại:

A. matter (n): vấn đề

B. place (n): nơi

C. attention (n): sự chú ý

Dịch nghĩa : Đó là trường hợp mà những tín hiệu phi ngôn ngữ mạnh, rõ ràng là thích hợp.


Câu 1659:

My close friend, Lan, helps me when I am in need

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) help = (to) give a hand: giúp đỡ

Các đáp án còn lại:

A. (to) send money: gửi tiền

C. (to) buy a book: mua một cuốn sách

D. (to) give care: quan tâm

Dịch nghĩa: Bạn thân của tôi, Lan, luôn giúp tôi mỗi khi tôi cần.


Câu 1660:

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Xem đáp án

Đáp án A

Day in day out (thành ngữ): suốt ngày = A. every single day: mỗi này, thường ngày.

Các đáp án còn lại:

B. mỗi ngày khác.

C. hai ngày một lần.

D. mỗi ngày thứ hai.

Dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ mát vào tuần trước, nhưng trời mưa suốt.


Câu 1661:

The government has passed laws to protect wildlife from commercial trade.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) pass: thông qua (luật) = (to) enact: ban hành.

Các đáp án còn lại:

A. enforce (v): thi hành.

B. enable (v): làm cho có khả thi, làm cho có thể.

C. ensure (v): đảm bảo.

Dịch: Chính phủ đã ban hành bộ luật để bảo vệ động vật khỏi nạn buôn bán trái phép.


Câu 1662:

Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.

Xem đáp án

Đáp án C

Universal (adj): phổ biến, của chung = C. shared: được chia sẻ chung.

Các đáp án còn lại:

A. marked: được đánh dấu.

B. hidden: bị giấu đi.

D. separated: bị chia ra.

Dịch: Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của tuổi trẻ.


Câu 1663:

I stayed there with her for a while before I left.

Xem đáp án

Đáp án D

for a while: một chút, một lát = D. for a short period of time.

Các đáp án còn lại:

A. in the difficult time: trong thời gian khó khăn.

B. whenever she needed me: bất cứ khi nào bạn cần tôi.

C. for relaxation: nghỉ ngơi.

Dịch: Tôi đã ở đây với cô ấy một chút trước khi tôi rời đi.


Câu 1664:

A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a minitary hero.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) insult: lăng mạ, sỉ nhục = B. (to) offend: xúc phạm.

Các đáp án còn lại:

A. embarrass (v): làm lúng lúng, ngượng nghịu.

C. confuse (v): làm bối rối.

D. depress (v): làm thất vọng.

Dịch: Một người đàn ông Mĩ có lượng theo dõi lớn trên mạng xã hội ở Việt Nam đã gây ra sự phẫn nộ lớn và có thể phải đối mặt với những cáo buộc hình sự qua một bài viết trên Facebook bị cho rằng đã xúc phạm tới một vị anh hùng quân sự của dân tộc.


Câu 1665:

Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) persist = D. (to) insist: khăng khăng, cố chấp.

Các đáp án còn lại:

A. endure (v): cam chịu.

B. remain (v): duy trì.

C. repeat (v): lặp lại.

Dịch: Jack khăng khăng cố gắng thuyết phục sếp mình sử dụng tới công nghệ nhiều hơn và cắt giảm nhân công.


Câu 1666:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.

Xem đáp án

Đáp án B

Deplorable (adj) tồi tệ, tệ hại tới mức đáng chê trách = B. unacceptable (adj): không thể chấp nhận được.

Các đáp án còn lại:

A. respectable (adj): đáng kính trọng.

C. mischievous (adj): tinh nghịch, láu cá.

D. satisfactory (adj): hài lòng, thỏa mãn.

Dịch: Cách mà người vú nuôi đối xử với những đứa trẻ này thật đáng lên án. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì đã làm.


Câu 1667:

My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.

Xem đáp án

Đáp án B

Deter (v): ngăn cản, làm nhụt chí = B. discourage (v): làm nản lòng, làm mất can đảm.

Các đáp án còn lại:

A. influence (v+n): tác động.

C. reassure (v): trấn an.

D. inspire (v): truyền cảm hứng.

Dịch: Những cảnh báo của cha mẹ không hề cản được tôi khỏi việc lựa chọn công việc theo mơ ước.


Câu 1668:

When the protester entered the meeting clad in a beach tower, the audience was dumbfounded.

Xem đáp án

Đáp án A

dumbfounded (adj): chết lặng = speechless (adj): không nói nên lời

Các đáp án còn lại:

B. excited (adj): thích thú

C. content (adj): hài lòng

D. applauding (adj): hoan nghênh

Dịch: Khi người kháng nghị bước vào cuộc họp trong một tháp bãi biển, khán giả đã chết lặng người.


Câu 1669:

She is always diplomatic when she deals with angry students.

Xem đáp án

Đáp án C

diplomatic (ad)j = tactful (adj): khôn khéo

Các đáp án còn lại:

A. strict (adj): nghiêm khắc

B. outspoken (adj): thẳng thắn

D. firm (adj): cứng rắn

Dn: Cô ấy luôn luôn khôn khéo khi cô ấy đối mặt với các học sinh đang tức giận.


Câu 1670:

The dog saw his reflection in the pool of water.

Xem đáp án

Đáp án D

reflection (n): hình ảnh phản chiếu ≈ image (n): hình ảnh

Các đáp án còn lại:

A. imagination (n): trí tưởng tượng

B. bone (n): xương

C. leash (n): dây xích

Dịch: Chú chó nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình trong bể nước.


Câu 1671:

The government decided to pull down the old building after asking for the ideas from the local residents.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) pull down: dỡ xuống = A. (to) demolish: phá hủy.

Các đáp án còn lại:

B. purchase (v): mua.

C. maintain (v): duy trì.

D. renovate (v): nâng cấp, cải tiến.

Dịch: Chính đã phủ quyết định phá bỏ tòa nhà cũ sau khi hỏi ý kiến người dân địa phương.


Câu 1672:

Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.

Xem đáp án

Đáp án A

agrarian people = A. farmers: những người làm nông, người nông dân.

Các đáp án còn lại:

B. old people: những người lớn tuổi.

C. traditional ones: những tuýp người truyền thống.

D. minority people: dân tộc thiểu số.

Dịch: Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và đối với những người nông dân phụ thuộc vào lịch âm để quản lí mùa vụ, là bắt đầu một năm mới.


Câu 1673:

Laws on military service since 1960 still hold good.

Xem đáp án

Đáp án D

Thành ngữ: (to) hold good: còn tác dụng = D. remains in effect: giữ được hiệu quả, còn hiệu lực.

Các đáp án còn lại:

A. remains for good: vẫn còn tốt.

B. is still in good condition: vẫn còn trong tình trạng tốt.

C. stands in life: đứng trong đời.

Dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực.


Câu 1674:

The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one.

Xem đáp án

Đáp án B

Dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan, tình trạng khó xử = B. predicament (n): tình trạng khó xử, tình thế khó khăn.

Các đáp án còn lại:

A. situation (n): tình huống, trường hợp.

C. solution (n): giải pháp.

D. embarrassment (n): sự lúng túng, ngượng nghịu.

Dịch: Cụm từ "ra khỏi chảo rán và rơi lại vào lửa" có nghĩa là đi từ tình thế khó khăn này sang một thế khó khăn khác.


Câu 1675:

The sailor is suffering from a deficiency of Vitamin C

Xem đáp án

Deficiency (n) sự thiếu hụt, sự không đầy đủ

Đáp án A – sự thiếu, không có (the state of not having something or not having enough of something)

Các đáp án khác

B – ngắn

C – số lượng thiếu (a situation when there is not enough of the people or things that are needed)

D- ngu độn, ngây thơ

Câu 1676:

The nurse told her that she would have to wait for a few days for the outcome of the medical check-up

Xem đáp án

Outcome (n) hậu quả, kết quả, tác động

Đáp án đồng nghĩa: result (n) kết quả

Các đáp án khác

A – (n) cú đánh nhẹ

B – (n) sự trả tiền

D – (n) sự đến, sự tới

Câu 1677:

I am glad I was able to be there for my friend when her mom died..

Xem đáp án

Giải thích:    To be there for sb = ở đó vì ai

                    To offer support in time of need for sb = đưa ra sự giúp đỡ trong khi cần thiết cho ai

Dịch nghĩa: Tôi rất vui tôi đã có thể ở bên cạnh bạn tôi khi mẹ cô ấy mất.

B. to cry with = khóc cùng

C. to travel with = đi cùng

D. to visit = đến thăm

Câu 1678:

The sign indicates the correct direction to the store.

Xem đáp án

Giải thích:    Indicates (v) = chỉ ra rằng

                    Shows (v) = cho thấy

Dịch nghĩa: Biển báo chỉ dẫn hướng chính xác đi đến cửa hàng.

A. looks (v) = nhìn

C. says (v) = nói rằng

D. needs (v) = cần đến    

Câu 1679:

There was always sufficient money to go out for dinner.

Xem đáp án

Giải thích: Sufficient (adj) = enough (adj) = có đủ, không bị thiếu

Dịch nghĩa: Luôn luôn có đủ tiền để đi ra ngoài ăn tối.

A. not enough (adj) = không đủ         

B. too much = quá nhiều           

D. none = không cái nào

Câu 1680:

Parents usually want their children to go to prestigious colleges.

Xem đáp án

Giải thích:    Prestigious (adj) = uy tín, danh giá

                    Highly respected (adj) = được đánh giá cao, uy tín cao

Dịch nghĩa: Các bậc phụ huynh thường muốn con cái họ học ở cá trường đại học danh tiếng.

A. low-level (adj) = trình độ thấp                 

B. cheap (adj) = rẻ tiền

C. new (adj) = mới

Câu 1681:

He was sacked from his job after the manager discovered that he had stolen some money from his colleagues

Xem đáp án

Sack (v) sa thải - Đáp án đồng nghĩa A – dismiss (v) sa thải

Các đáp án khác

B – rơi, bỏ rơi

C – tống ra

D – đuổi ai (ra khỏi đất)

Câu 1682:

The detective was asked to probe into the mysterious disappearance of the painting

Xem đáp án

Ta có: probe into : dò xét, thăm dò

Đáp án đồng nghĩa A – investigate (v) điều tra

Các đáp án khác

B – thu được, mua được

C – hồi phục

D – từ bỏ, buông

Câu 1683:

The people of the province wanted to become a sovereign state.

Xem đáp án

Giải thích: Sovereign (adj) = self-ruling (adj) = tự trị, độc lập về chính trị

Dịch nghĩa: Những công dân của tỉnh đã muốn trở thành một bang tự trị.

A. rich (adj) = giàu có              

C. new (adj) = mới          

D. colonized (adj) = thuộc địa, bị đô hộ

Câu 1684:

The prince was next in the order of succession.

Xem đáp án

Giải thích:    Succession (n) = sự thừa kế, tiếp quản

                    Replacement (n) = sự thay thế

Dịch nghĩa: Vị hoàng tử là người tiếp theo theo thứ tự của sự thừa kế ngôi vị.

A. death (n) = cái chết              

B. eating (n) = việc ăn uống

C. height (n) = độ cao     

Câu 1685:

The government initiative to clean up the beaches was a success.

Xem đáp án

Giải thích:    Initiative (n) = một kế hoạch hoặc quá trình để giải quyết một vấn đề

                    Organized effort (n) = một nỗ lực có tổ chức, sắp xếp

Dịch nghĩa: Kế hoạch / Nỗ lực ​​của chính phủ để làm sạch các bãi biển là một thành công.

A. higher taxes = thuế cao hơn

C. introduction = sự giới thiệu, sự khởi đầu


Câu 1686:

His new degree opened up many avenues of opportunity for him.

Xem đáp án

Giải thích:    Avenues (n) = các đại lộ, con đường chính

                    Channels (n) = các kênh

Dịch nghĩa: Bằng cấp mới của anh ta đã mở ra nhiều con đường cơ hội cho anh.

B. streets (n) = những con đường

“Street” chỉ mang nghĩa gốc là các con đường dành cho xe cộ đi lại, trong khi “avenue” được dùng theo nghĩa bóng nên không phải là từ gần nghĩa nhất.           

C. names (n) = những cái tên

D. problems (n) = những vấn đề

Câu 1687:

Although the prank was meant in fun, the man became very angry

Xem đáp án

Prank (n) trò đùa tinh nghịch, trò tinh quái, trò chơi khăm 

Đáp án đồng nghĩa C – trick (n) trò gian trá, trò bịp bợm

          Các đáp án

A - sự để ý, sự chú ý; nhận xét

B - sự tán dương; sự ca ngợi; lời ca ngợi; lời tán dương   

C – trò chơi

Câu 1688:

It was impossible to know how precarious the situation was

Xem đáp án

Precarious (a)  tạm, tạm thời, nhất thời, không ổn định / bấp bênh / hiểm nghèo

Đáp án đồng nghĩa A - A – mạo hiểm, nguy hiểm, rủi ro

          Các đáp án khác

B – lố bịch, đáng buồn cười

C - hay khôi hài, hay hài hước

D - kỳ lạ, kỳ diệu, tuyệt diệu, phi thường

Câu 1689:

By the end of the storm, the hikers had depleted even their emergency stores.

Xem đáp án

Deplete (v) tháo ra hết, rút ra hết, xả ra hết , làm rỗng hết, làm suy yếu

A.   Greatly dropped : giảm đáng kể

B.   Lost (v) mất

C.   Destroyed (v) phát hủy

D.   Used almost all of : sử dụng gần hết

Đáp án D có nghĩa gần nhất

Câu 1690:

Originally the builders have me a price of $5,000, but now they say they underestimated it, and now it’s going to be at least $8,000.

Xem đáp án

Underestimate (v) đánh giá thấp, không đúng mức

A. misjudge (v) đánh giá sai

B. underrate (v) xem nhẹ, coi thường

C. undervalue (v) đánh giá thấp

D. outnumber (v) đông hơn

Ta thấy đáp án C thích hợp nhất

Câu 1691:

The computer was experiencing an internal problem.

Xem đáp án

Giải thích: internal (adj) = inner (adj) = bên trong

Dịch nghĩa: Các máy tính đã đang trải qua một vấn đề nội bộ..

          A. international (adj) = quốc tế, toàn cầu                

          C. outside = bên ngoài    

          D. lasting forever = tồn tại mãi mãi

Câu 1692:

His job was to splice electrical wires inside houses

Xem đáp án

Giải thích: Splice (v) = connect (v) = nối lại

Dịch nghĩa: Công việc của anh ta là nối các dây điện bên trong ngôi nhà.

          A. destroy (v) = phá hủy          

          B. remove (v) = lấy ra, tẩy đi, làm biến mất

          D. buy (v) = mua  

Câu 1693:

This is a difficult topic. Please explain it in plain language

Xem đáp án

Plain (a) đơn giản, dễ hiểu

Đáp án đồng nghĩa A –easy (a) dễ dàng

Các đáp án khác

B – mới

C – khác nhau

D – chi tiết, tỉ mỉ

Câu 1694:

He claimed that the car belonged to him

Xem đáp án

Claim (v) tuyên bố, khẳng định

Đáp án đồng nghĩa D – declare () tuyên bố

Các đáp án khác

A – biết

B – suy nghĩ

C – nghi ngờ

Câu 1695:

The impact of the tidal wave on the coastal people was terrible.

Xem đáp án

Giải thích: Impact (n) = effect (n) = ảnh hưởng, tác động

Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của thủy triều lên những người dân ven biển thật là khủng khiếp.

          A. time (n) = thời gian              

          B. cost (n) = giá cả         

          D. use (n) = tác dụng, sự vận dụng, sử dụng

Câu 1696:

If you look at the watch, you can tell it is exotic.

Xem đáp án

Giải thích: Exotic (adj) = unusual (adj) = kỳ lạ, không bình thường

Dịch nghĩa: Nếu bạn nhìn vào chiếc đồng hồ, bạn có thể nói nó rất kỳ lạ.

          A. sharp (adj) = sắc                  

          B. normal (adj) = bình thường, thông thường

          C. original (adj) = nguyên thủy, bản gốc, chính hãng

Câu 1697:

The decline of the African elephant can be linked to poaching.

Xem đáp án

Giải thích: Decline (n) = Decrease (n) = sự giảm thiểu

Dịch nghĩa: Sự suy giảm của loài voi châu Phi có thể được liên kết với săn bắt trộm.

          B. change (n) = sự thay đổi                

          C. growth (n) = sự tăng trưởng, sự phát triển          

          D. limitation (n) = giới hạn

Câu 1698:

Because of his hard work, he was able to recover his losses from the accident.

Xem đáp án

Giải thích:    Recover (v) = hồi phục lại

                    Take back (v) = lấy lại

Dịch nghĩa: Bởi vì sự làm việc chăm chỉ của mình, ông đã có thể phục hồi những thua lỗ của mình từ tai nạn.

          A. find (v) = tìm thấy, tìm kiếm

          B. sell (v) = bán

          D. escape (v) = trốn thoát, đào tẩu

Câu 1699:

Stay away from someone who always feels superior to you!

Xem đáp án

Superior to: tốt hơn

A. thân thiện với

B. tốt hơn

C. tồi tệ hơn

D. đáng tiếc

Đáp án B– có nghĩa giống với câu đề bài

Câu 1700:

The neighbors' constant wrangles with each other shattered our tranquility.

Xem đáp án

Hàng xóm liên tục cãi nhau với nhua làm vỡi tan sự yên tĩnh của chúng tôi

A. xóa sổ

B. wraths : sự tức giận, sự phẫn nộ

C. cãi vã

D. hội thoại

Đáp án C – có nghĩa giống với câu đề bài

Câu 1701:

This dinosaur was known to be carnivorous.

Xem đáp án

Giải thích: Carnivorous (adj) = Flesh – eating (adj) = ăn thịt

Dịch nghĩa: Con khủng long này được biết đến là loài ăn thịt.

          A. vegetative (adj) = liên quan đến đời sống thực vật, người thực vật                   

          B. nocturnal (adj) = thuộc về ban đêm          

          C. tardy (adj) = chậm chạp, không vội vàng

Câu 1702:

His approach was so stealthy that no one noticed him coming.

Xem đáp án

Giải thích:    Stealthy (adj) = lén lút

                    Secretive (adj) = bí mật

Dịch nghĩa: Cách tiếp cận của anh ta quá lén lút, bí mật đến nỗi mà không ai nhận thấy anh ta đến.

          A. fast (adj) = nhanh

          C. expected (adj) = được trông ngóng

          D. noisy (adj) = ồn ào

Câu 1703:

Many people enrich themselves by taking educational classes.

Xem đáp án

Giải thích:    Enrich (v) = làm giàu có

                    Improve (v) = cải thiện

Dịch nghĩa: Nhiều người làm giàu cho bản thân mình bằng cách tham gia các lớp học mang tính giáo dục.

          A. damage (v) = phá hoại, làm hư hại           

          C. help (v) = giúp đỡ                 

          D. research (v) = nghiên cứu, khảo sát

Câu 1704:

His business specialized in manufacturing vacuum cleaners.

Xem đáp án

Giải thích:    Manufacturing (v) = sản xuất

                    Making (v) = tạo ra, làm ra

Dịch nghĩa: Công việc kinh doanh của ông ấy chuyên về sản xuất máy hút bụi.

          A. selling (v) = bán                   

          B. buying (v) = mua

          D. fixing (v) = sửa chữa

Câu 1705:

The new cow boy-film catches the fancy of the children.   

Xem đáp án

Catch the fancy of: làm cho ai thích thú

A.   Attract (v) thu hút, lôi cuốn

B.   Satisfy (v) Làm thoả mãn, làm hài lòng

C.   Surprise (v) Làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc

D.   Amuse (v) Làm vui, làm thích thú, làm buồn cười

Đáp án A là phù hợp nhất

Câu 1706:

The dog saw his reflection in the pool of water.

Xem đáp án

Reflection (n) Sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại

A.   Imagination (n) sự tưởng tượng

B.   Bone (n) xương

C.   Leash (n) buộc day bằng xích

D.   Imagine (n) hình ảnh

“Con chó thấy sự phản chiếu của mình trên mặt hồ nước”

Phản chiếu ở đây chính là hình ảnh được phản chiếu vậy đáp án D thích hợp

Câu 1707:

The filmmaker tried to depict the lives of the early colonists in his movie

Xem đáp án

Giải thích:    Depict (v) = khắc họa

                    Show (v) = cho thấy

Dịch nghĩa: Các nhà làm phim đã cố gắng để khắc họa cuộc sống của những người dân thuộc địa thời đầu trong bộ phim của mình.

          A. laugh at (v) = cười     

          B. destroy (v) = phá hủy           

          C. name (v) = đặt tên

Câu 1708:

He spent many months working on his car to modify its fuel injection system.

Xem đáp án

Giải thích:    Modify (v) = chỉnh sửa

                    Change (v) = thay đổi

Dịch nghĩa: Công việc kinh doanh của ông ấy chuyên về sản xuất máy hút bụi.

          B. remove (v) = gỡ bỏ, dỡ bỏ             

          C. transfer (v) = chuyển đổi

          D. resell (v) = bán lại

Câu 1709:

The group had an ideology that many other people found offensive.

Xem đáp án

Giải thích:    Ideology (n) = tư tưởng, ý thức hệ

                    Way of thinking (n) = cách suy nghĩ

Dịch nghĩa: Nhóm đã có một tư tưởng mà nhiều người khác thấy khó chịu, phản cảm.

          A. vehicle (n) = xe cộ

          B. smell (n) = mùi

          C. haircut (n) = kiểu tóc

Câu 1710:

The citizens protested until the unfair law was repeated.

Xem đáp án

Giải thích:    Reepeated (v) = được lặp lại

                    Doubled (v) = được gấp đôi lên

Dịch nghĩa: Các công dân đã phản đối cho đến khi pháp luật không công bằng đã được lặp lại.

          A. canceled (v) = hủy bỏ

          B. noticed (v) = nhận thấy, chú ý đến

          C. joined (v) = tham gia vào

Câu 1711:

The actress fell into disfavor when she changed her style.

Xem đáp án

Giải thích:    Disfavor (n) = sự không được yêu thích

                    Unpopularity (n) = sự không nổi tiếng

Dịch nghĩa: Nữ diễn viên rơi vào sự phản đối khi cô thay đổi phong cách của cô.

          A. fame (n) = sự nổi tiếng

          C. wealth (n) = sự giàu có

          D. debt (n) = nợ nần

Câu 1712:

The park was unveiled to commemorate the veterans of World War I.

Xem đáp án

Giải thích:    Commemorate (v) = kỷ niệm

                    Remember (v) = nhớ đến

Dịch nghĩa: Các công dân đã phản đối cho đến khi pháp luật không công bằng đã được lặp lại.

          B. scold (v) = la mắng, gắt gỏng

          C. thank (v) = cảm ơn

          D. show (v) = cho thấy

Câu 1713:

The newscaster gave a concise account of the tragedy.

Xem đáp án

Concise (a) ngắn gọn, xúc tích

A.   dài và chi tiết

B.   phức tạp và khó hiểu

C.   buồn và thất vọng

ngắn và rõ ràng => Đồng nghĩa với “Concise”

Câu 1714:

There were so many members of the political party who had gone against the leader that he resigned.   

Xem đáp án

Ta có: go against someone/something to oppose someone or something (Phản đối ai/cái gì)

A.     apposed : đặt 1 vật lên vật khác

B.      insisted : khăng khăng

C.      invented : mời

D.     opposed: chống đối, phản đối

Đồng nghĩa với “go against”

Câu 1715:

The policemen broke up the fight between the two teenagers

Xem đáp án

Break up – chấm dứt, dừng

Đáp án đồng nghĩa A – bắt đầu

Các đáp án khác đều có nghĩa là hoãn

Câu 1716:

He has a good memory to retain facts easily

Xem đáp án

Retain (v) nhớ được

Đáp án trái nghĩa là B – quên

Các đáp án khác

A – nhớ, ghi nhớ

C – hiểu

D – biết

Câu 1717:

It is relatively easy to identify the symptoms of the peculiar disease.

Xem đáp án

Giải thích: relatively (adj) = tương đối >< absolutely (adv) = chắc chắn, tuyệt đối

Dịch nghĩa: Điều đó là tương đối dễ dàng để xác định các triệu chứng của một bệnh lạ.

A. evidently (adv) = rõ ràng là (có thể nhìn thấy hoặc hiểu một cách dễ dàng)

C. comparatively (adv) = tương đối              

D. obviously (adv) = rõ ràng, hiển nhiên

Câu 1718:

When you consider all the advantages you've gained I think you'll admit you had a good run for your money.

Xem đáp án

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

Câu 1719:

I have a vague recollection of meeting him when I was a child. I can‟t recall much about that.

Xem đáp án

Giải thích: vague (adj) = mập mờ, không rõ ràng >< apparent (adj) = rõ ràng, hiển nhiên

Dịch nghĩa: Tôi có một ký ức mập mờ về việc gặp gỡ anh ấy khi tôi còn là một đứa trẻ. Tôi không thể hồi tưởng nhiều về việc này.

A. indistinct (adj) = không rõ ràng      , không minh bạch          

B. not clear (adj) = không rõ ràng                 

C. imprecise (adj) = không chính xác

Câu 1720:

I told her I understood exactly what she was feeling as we were both after all in the same boat.

Xem đáp án

Giải thích: in the same boat = cùng hội cùng thuyền >< in different situations = ở hoàn cảnh khác nhau

Dịch nghĩa: Tôi nói với cô ấy tôi hiểu chính xác cô ấy đang cảm thấy thế nào vì cả hai chúng tôi sau cùng là cùng hội cùng thuyền.

A. in a harder situation = ở trong một hoàn cảnh khó khăn hơn 

B. in the same situations = trong cùng hoàn cảnh

D. in an easier situation = ở trong một hoàn cảnh dễ dàng hơn

Câu 1721:

The piece of work is urgent and must be done without delay

Xem đáp án

Without delay – không trì hoãn

Đáp án trái nghĩa A – gradually (adv) dần dần, từ từ

Các đáp án khác

B – ngay lập tức

C – hiệu quả

D – trước đây

Câu 1722:

These machines are older models and have to be operated by hand

Xem đáp án

Ta có: by hand – bằng tay

Đáp án trái nghĩa: A – mechanically (adv) bằng sức của máy móc

Các đáp án khác

B – bằng tay

C – tự động

D – thuộc tinh thần/ tâm hồn

Câu 1723:

Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. 

Xem đáp án

Giải thích: defaulf (v) + on = vỡ nợ, phá sản >< pay in full = trả toàn bộ

Dịch nghĩa: Bởi vì Jack đã vỡ nợ không thể trả khoản vay, ngân hàng kiện anh ta ra tòa.

A. failed to pay = không thể trả nợ                         

C. had a bad personality = có tính cách xấu            

D. was paid much money = được trả rất nhiều tiền

Câu 1724:

His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning . 

Xem đáp án

Giải thích: illicit (adj) = bất hợp pháp >< legal (adj) = hợp pháp

Dịch nghĩa: Nghề buôn bán thuốc bất hợp pháp của anh ấy kết thúc với một vụ đột kích của cảnh sát sáng nay.

A. elicited (adj) = bị lộ ra

B. irregular (adj) = bất thường; không thường xuyên       

C. secret (n) = bí mật

Câu 1725:

I’ve become a bit of a couch potato since I stopped playing football.

Xem đáp án

Giải thích: a couch potato (n) = người lười biếng >< a live wire (n) = người năng động, nhiệt huyết

Dịch nghĩa: Tôi đã trở thành người lười biếng một chút kể từ khi tôi ngừng chơi bóng đá.

A. a kind person (n) = một người tốt bụng

B. a lazy person (n) = một người lười biếng           

C. a nice person (n) = một người đáng yêu

Câu 1726:

That last comment of yours won the day because nobody could possibly argue with you after that.

Xem đáp án

Giải thích: Thành ngữ

Win / carry the day = thành công mặc dù gặp phải phản đối, bất trắc

>< was a failure = là một sự thất bại

Dịch nghĩa: Lời bình luận cuối cùng của bạn đã chiến thắng bởi vì không ai có thể phản bác bạn sau đó.

A. was a success = là một sự thành công      

B. was a big hit = một thứ rất phổ biến, nổi tiếng, được nhiều người yêu thích, thường là các bài hát, tác phẩm, …

C. was a break – through = là một đột phá, bước ngoặt

Câu 1727:

He was not a good father. He neglected his children

Xem đáp án

Neglect (v) sao nhãng

Đáp án trái nghĩa B – took care of (phr.v) quan tâm, chăm sóc

          Các đáp án khác

A – đổ lỗi

C - sự thiếu quan tâm hoặc chăm sóc

D – trừng phạt

Câu 1728:

Mr. Armstrong is said to be a fairly well-to-do man

Xem đáp án

well-to-do (a) thịnh vượng, giàu có

Đáp án trái nghĩa D – nghèo

Các đáp án khác

A – to lớn

B – quan trọng

C – giàu có

Câu 1729:

Why are you being so arrogant?

Xem đáp án

Arrogant (a) kiêu ngạo, kiêu căng; ngạo mạn

          A. humble (a) khiêm tốn, nhún nhường

          B. cunning (a) xảo quyệt, xảo trá, gian giảo, láu cá, ranh vặt, khôn vặt

          C. naive (a) ngây thơ, chất phác 

          D. snooty (a) khinh khỉnh, kiêu kỳ

Ta thấy Đáp án A có nghĩa hoàn toàn trái ngược với câu đề bài

Câu 1730:

Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

Xem đáp án

Advocating (n) tán thành, ủng hộ

A. denying : phủ nhận

B. impugning : công kích, bác bỏ

C. supporting : ủng hộ, hỗ trợ

D. advising : khuyên bảo

Đáp án B có ý nghĩa trái ngược với : “advocating”

Câu 1731:

It was a very wonderful opportunity for us to catch, so we should take advantage of it.

Xem đáp án

Giải thích: catch an opportunity = nắm bắt cơ hội><miss an opportunity = bỏ lỡ cơ hội

Dịch nghĩa: Đó là một cơ hội rất tuyệt vời để chúng ta nắm bắt, vì vậy chúng ta nên tận dụng lợi thế của nó.

          A. destroy (v) = phá hủy          

          B. break (v) = làm đổ vỡ           

          C. hold (v) = nắm bắt, giữ lấy

Câu 1732:

I need everybody's help. The wedding is tomorrow and we haven't even started with the decorations yet. We have no time to lose.

Xem đáp án

Giải thích: no time to lose= không còn thời gian để mất (nghĩa là còn rất ít thời gian)><a lot of time to spare = còn rất nhiều thời gian rảnh

Dịch nghĩa: Tôi cần sự giúp đỡ của mọi người. Đám cưới là ngày mai và chúng tôi thậm chí chưa bắt đầu việc trang trí. Chúng tôi không có thời gian để mất.

          A. a long time = một thời gian dài      

          B. almost no time = hầu như không lúc nào

          C. very little time = có rất ít thời gian

Câu 1733:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

Xem đáp án

Relatively (adv) tương đối , khá là

Đáp án trái nghĩa A -  absolutely (hoàn toàn, tuyệt đối)

Các đáp án khác

A – Hoàn toàn

B – Thích đáng

C – Hầu như, gần như

D – comparatively (adv) tương đối

Câu 1734:

A deficiency of vitamin D can lead to permanent bone deformities.

Xem đáp án

Permanent (a) lâu dài, vĩnh cửu

Đáp án trái nghĩa: C – temporary (a) tạm thời, lâm thời

Các đáp án khác

A – Không thể đền bù lại được

B – Vô tận, không đếm được

D – Thi thoảng, không thường xuyên

Câu 1735:

The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

Xem đáp án

Giải thích: Tolerate (v) = chịu đựng >< look down on = coi thường

Dịch nghĩa: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này lâu hơn nữa.

          B. put up with (v) = chịu đựng 

          C. take away from (v) = làm nỗ lực hoặc giá trị dường như giảm đi             

          D. give on to (v) = có khung cảnh gì, nhìn thẳng ra đâu (khu nhà, căn phòng, …)

Câu 1736:

I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

Xem đáp án

Giải thích: chance (adj) = tình cờ >< deliberate (adj) = cố ý

Dịch nghĩa: Tôi nhớ rõ ràng đã nói chuyện với anh ta trong một cuộc gặp tình cờ vào mùa hè năm ngoái..

          A. unplanned (adj) = không được lên kế hoạch trước

          C. accidental (adj) = tình cờ

          D. unintentional (adj) = tình cờ, không có ý định trước

Câu 1737:

I could see the finish line and thought I was home and dry.

Xem đáp án

Giải thích: home and dry (adj) = thành công >< unsuccessful (adj) = không thành công

Dịch nghĩa: Tôi có thể nhìn thấy đích và tôi nghĩ tôi đã thành công.

A. hopeless (adj) = vô vọng               

B. hopeful (adj) = hy vọng

C. successful (adj) = thành công

Câu 1738:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Giải thích: irritable (adj) = cáu kỉnh, khó chịu >< calm (adj) bình tĩnh

Dịch nghĩa: Thiếu ngủ có thể làm cho chúng ta dễ cáu kỉnh và làm giảm động lực để làm việc.      

A. uncomfortable (adj) = không thoải mái    

B. responsive (adj) = đáp ứng             

C. calm (adj) = bình tĩnh           

D. miserable (adj) = khốn khổ

Câu 1739:

A good dictionary is indispensable for learning a foreign language.

Xem đáp án

Một từ điển tốt là cần thiết cho việc học một ngôn ngữ nước ngoài.

A. cần thiết           

B. dễ hiểu                       

C. đáng chú ý                  

D. không cần thiết

Ta thấy đap án D – có ý nghĩa trái nghĩa với câu đề bài

Câu 1740:

Within hours of the tragedy happening, an emergency rescue team had been assembled.

Xem đáp án

Trong vòng vài giờ sau thảm kịch xảy ra, một đội cứu hộ khẩn cấp đã được triệu tập

A. bác bỏ, giải tán          

B. tụ tập                          

C. phục hồi           

D. tụ họp

Ta thấy đáp án A – nghĩa hoàn toàn trái ngược với: :assembled

Câu 1741:

The International Organizations are going to be in a temporary way in the country. 

Xem đáp án

Giải thích: Temporary (adj) = tạm thời >< permanent (adj) = lâu dài

Dịch nghĩa: Các tổ chức quốc tế sẽ trong một tình trạng tạm thời trong nước.

          A. soak (v) = ướt đẫm    

          C. complicated (adj) = phức tạp

          C. guess (n) = khách mời

Câu 1742:

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

Xem đáp án

Giải thích: Sophisticated (adj) = phức tạp >< simple and easy to use = đơn giản và dễ sử dụng

Dịch nghĩa: Quân đội Mỹ đang sử dụng các loại vũ khí phức tạp hơn nhiều ở vùng Viễn Đông.

          A. expensive (adj) = đắt đỏ

          B. complicated (adj) = phức tạp

          D. difficult to operate = khó hoạt động 

Câu 1743:

She had a cozy little apartment in Boston. 

Xem đáp án

Giải thích: Cozy (adj) = ấm cúng >< Uncomfortable (adj) = không thoải mái

Dịch nghĩa: Cô ấy có một căn hộ nhỏ ấm cúng ở Boston.

          A. warm (adj) = ấm         áp

          C. lazy (adj) = lười biếng

          D. dirty (adj) = bẩn

Câu 1744:

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Giải thích: Insubordinate (adj) = cứng đầu, ngoan cố >< Obedient (adj) = biết nghe lời, dễ sai bảo

Dịch nghĩa: Anh ta đã quá cứng đầu đến nỗi anh ta mất việc trong vòng một tuần.

          A. fresh (adj) = tươi mới

          B. disobedient (adj) = ngỗ nghịch, không vâng lời  

          C. understanding (adj) = am hiểu, thấu hiểu

Câu 1745:

I have a vague recollection of meeting him when I was a child.

Xem đáp án

Vague (a) mơ hồ

A.   Clear (a) rõ ràng

B.   Indistinct (a) không rõ ràng, phảng phất, lờ mờ

C.   Imprecise (a) không chính xác, không đúng

D.   Ill – defined (a) không rõ ràng, mập mờ

Đáp án A là đối lập nghĩa nhất

Câu 1746:

The clubs meet on the last Thursday of every month in a dilapidated palace.

Xem đáp án

Dilapidated (a) Đổ nát, xiêu vẹo, ọp ẹp (nhà); sứt càng gãy gọng (đồ đạc); xác xơ (quần áo...)

A.    (a) lôi thôi, lếch thếch

B.      (a) được cải tạo về đạo đức, được cải tạo về tinh thần

C.   (a) Có sẵn đồ đạc, được trang bị đồ đạc

(a) Nâng cấp, cải tiến, đổi mới, sửa chữa lại, hồi phục lại (một toà nhà..)

Câu 1747:

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.  

Xem đáp án

Giải thích: Replenish (v) = đổ đầy lại >< Empty (v) = làm rỗng, làm cạn, làm hết sạch

Dịch nghĩa: Trong các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa, điều quan trọng là làm đầy kho chứa trước khi sang mùa đông.

          A. remake (v) = làm lại, sản xuất lại

          C. refill (v) = đổ đầy lại, làm đầy lại   

          D. repeat (v) = nhắc lại

Câu 1748:

There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

Xem đáp án

Giải thích: Discernible (adj) = rõ ràng, dễ thấy, quan trọng >< Insignificant (adj) = không quan trọng, mờ nhạt

Dịch nghĩa: Vẫn chưa có sự cải thiện rõ rệt ở mức độ tiếng ồn từ khi xe tải đã bị cấm.

          A. clear (adj) = rõ ràng

          B. obvious (adj) = hiển nhiên, dễ thấy

          C. thin (adj) = gầy

Câu 1749:

There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

Xem đáp án

Giải thích: Concern (n) = mối quan ngại, điều đáng lo ngại >< Ease (n) = sự dễ dàng, sự bình thản

Dịch nghĩa: Có mối quan tâm ngày càng tăng về cách con người đã phá hủy môi trường.

          B. attraction (n) = sự thu hút, điều hấp dẫn

          C. consideration (n) = sự xem xét / sự chú ý / sự kính trọng / sự quan trọng / tiền thưởng

          D. speculation (n) = sự suy đoán / sự suy nghĩ / sự quan sát / sự đầu cơ

Câu 1750:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.  

Xem đáp án

Giải thích: Abundance (n) = sự đa dạng, phong phú >< Small quantity (n) = số lượng nhỏ

Dịch nghĩa: Trái cây và rau quả mọc phong phú trên đảo. Cư dân trên đảo thậm chí xuất khẩu phần thặng dư.

          A. large quantity = số lượng lớn

          C. excess (n) = phần thừa ra, thặng dư

          D. sufficiency (n) = sự đầy đủ

Câu 1751:

During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Giải thích: Advance (v) = tiến bộ, phát triển >< Hold back (v) = ngăn cản, kìm hãm

Dịch nghĩa: Trong lịch sử năm thập kỷ Asian Games đã tiến bộ trong tất cả các khía cạnh.

          B. holding at         

Không có cụm động từ này.

          C. holding to = giữ lời hứa / ngăn cản đối thu ghi thêm điểm

          D. holding by

Không có cụm động từ này.

Câu 1752:

The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Xem đáp án

Giải thích: Implied (v) = được ám chỉ >< Explicit (adj) = rõ ràng, minh bạch

Dịch nghĩa: Sự phân biệt giữa trường học và giáo dục được ám chỉ bởi lời bình luận này là quan trọng.

          B. implicit (adj) = ngầm, tiềm ẩn

          C. obscure (adj) = mờ, bị che khuất

          D. odd (adj) = kỳ lạ, dư ra, lẻ ra

Câu 1753:

It gives out light, but not heat and so is safe to use near inflammable liquids.    

Xem đáp án

Inflammable (a) dễ cháy.

A. khó để cháy => Trái nghĩa với từ “inflammable”

B. dễ dàng cháy

C. cháy nắng

D. bán cháy

Câu 1754:

Experts hope that the vaccine will be mass-produced soon.

Xem đáp án

mass-produced : sản xuất số lượng lớn

A. sản xuất với số lượng lớn

B. sản xuất với số lượng nhỏ: => Trái nghĩa với “ Mass produced”

C. sản xuất với giá rẻ

D. sản xuất với chi phí cao

Câu 1755:

Tom: “I won the gold medal in the race.” You: “________________”

Xem đáp án

C

Tom: “ Mình đã đoạt được huy chương vàng trong cuộc thi”

Bạn: “..........................”

A. Cạn ly nào! Chúc mọi điều tốt đẹp!

B. Được rồi. Đừng nhắc đến nó nữa.

C. Giỏi quá! Mình biết bạn có thể làm được mà.

D. Chúc may mắn! Lần sau may mắn hơn nhé.


Câu 1756:

Tom: “________ the film we watched last night?” Mary: “It is very interesting.”

Xem đáp án

B

Tom:”...........bộ phim chúng ta xem tối qua?”

Mary: “ Nó rất thú vị”

A. Bạn nghĩ như thế nào về                    B. Ý kiến của bạn về

C. Những suy nghĩ của bạn về                D. Cảm xúc của bạn với


Câu 1757:

Cynthia: "Hi, Victor. Do you think it's possible for us to have a talk sometime today?" Victor: "I'd love to, but_________"

Xem đáp án

A

Cynthia: “ Chào Victor. Bạn có nghĩ chúng ta có chút thời gian nói chuyện hôm nay không?”

Victor: “ Tớ muốn lắm, nhưng...”

A. Hôm nay mình khá bận.                     B. Bây giờ mình khỏe.

C. Ngày mai được không?                      Câu D không dùng trong giao tiếp.

=>Chọn A


Câu 1758:

– Kate: “ How lovely your cats are!” – David: “__________________”

Xem đáp án

A

Kate: “ Mấy con mèo dễ thương quá!” - David: “...........................”

A. Cảm ơn, bạn thật tốt khi nói như thế.        B. Thật à?

C. Bạn có thể nói lại được không?          D. Mình cũng thích chúng nữa.

=>Chọn A


Câu 1759:

Kelly: “I think that people are buying more than they actually need. What do you think?”Jack: ________, especially in this time of economic crises.”

Xem đáp án

A

Kelly: Tôi nghĩ rằng mọi người đang mua nhiều hơn những thứ họ thật sự cần. Bạn nghĩ sao?

Jack:..............., đặc biệt vào thời điểm khủng hoảng kinh tế như thế này.

A. Tôi không nghĩ vậy.

B. Tôi thì nghĩ khác.

C. Tôi cũng không.

D. Tôi nghĩ ngược lại.

=>Chọn A


Câu 1760:

Peter: "Is it important? " Tom: ________

Xem đáp án

B

Peter: Cái này có quan trọng không?

Tom:.......................

A. Không phải chuyện của bạn.

B. Đó là vấn đề sống còn/ rất quan trọng.

C. Đừng lo, không có gì đâu.

D. Thật buồn cười.

=>Chọn B


Câu 1761:

Hoang: “Let’s go to my place for a coffee." Nam: “________

Xem đáp án

D

Hoàng: “ Đến chỗ của tớ uống cà phê nhé.”

A. Xong rồi!

B. Khỏe/ Ổn.

C. Không thể tốt hơn nữa.

D. Nghe có vẻ tuyệt đấy nhỉ.

=>Chọn D


Câu 1762:

Jack: “I think the food in the restaurant is really delicious.” Janny: “________

Xem đáp án

B

Jack:” Mình nghĩ thức ăn trong nhà hàng thật sự ngon.”

A. Mình cũng không.

B. Bạn có thể nói lại điều đó.

C. Không có chi.

D. Đó là lý do tại sao tôi có mặt ở đây.

=>Chọn B


Câu 1763:

Joanne: “You should have flown with the earlier flight!” Alex: “___________”

Xem đáp án

D

Joanne: “ Bạn đáng lẽ ra bay chuyến bay trước đó.”

A. Tại sao không?

B. Vâng. Mình đã làm điều đó.

C. Ồ, thật tiếc khi nghe điều đó.

D. Chuyến bay đầy hết rồi.

=>Chọn D


Câu 1764:

Stephanie: “Huong, this is Nick.” Huong: “___________”

Xem đáp án

B

Stephanie: Hương, đây là Nick.

A. Thật à?

B. Rất vui được gặp bạn.

C. Niềm vinh hạnh.

D. Bạn thân mến của tôi.

=>Chọn B


Câu 1765:

Nicole: “It was wonderful evening. Thank you so much for your meal.” Pitt: _____________”

Xem đáp án

C

Nicole: Thật là một buổi tối tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều vì bữa ăn.

A. Vâng, nó thật sự tốt.

B. Được rồi.

C. Mình vui rằng bạn đã thích nó.

D. Không, bạn thật tốt.

=> Chọn C


Câu 1766:

Hue: “Sorry to keep you waiting.” John: _____________”

Xem đáp án

A

Huệ : Xin lỗi đã để bạn chờ đợi.

A. Không sao đâu./ Không thành vấn đề.

B. Câu sai cấu trúc, chỉ dùng Don’t mention it.

C. Không có chi. [ Dùng để đáp lại khi người khác cảm ơn.]

D. Mình vui vì bạn đã xin lỗi.

=> Chọn A


Câu 1767:

“ Would you like ti have noodles, spaghetti, or something different?”

____________

Xem đáp án

D

“ Bạn muốn mì, mì ống hay cái gì khác không?”

A. Tôi e rằng không.

B. Vâng, làm ơn.

C. Đừng ngại.

D. Cái gì cũng được.

=>Chọn D


Câu 1768:

A: “How many people do you want to invite to your graduation party?” B:____________

Xem đáp án

B

A: “ Bạn muốn mời bao nhiêu người tới bữa lễ tốt nghiệp?”

Thành ngữ: The more, the merrier [ Càng đông càng vui.]

=> Chọn B


Câu 1769:

Nam: “How about meeting for a coffee next week?” Hai: “____________”

Xem đáp án

A

Nam: Tuần tới gặp nhau đi uống cà phê nhé?

A. Ý kiến hay đó. Đi thôi.

B. Không, cảm ơn. [ dùng để từ chối khi mời món ăn/ thức uống]

C. Cảm ơn

D. Làm rất tốt.

=> Chọn A


Câu 1770:

Laurence : “I don’t think Tim should go” Alex:“____________”

Xem đáp án

A

Laurence: Tôi không nghĩ rằng Tim nên đi.

A. Tại sao không anh ấy đủ lớn khôn rồi.

B. Bạn à? Mình thì không.

C. Vậy anh ấy nên làm gì?

D. Không, anh ấy sẽ không.

=> Chọn A


Câu 1771:

A: “I have passed my driving test.” B: “_____________

Xem đáp án

D

A: Mình đã qua kỳ thi sát hạch bằng lái xe rồi.

A. Đừng lo lắng

B. Chúc may mắn.

C. Thật xui xẻo.

D. Chúc mừng nhé!

=> Chọn D


Câu 1772:

A: Anything else? B: __________________

Xem đáp án

B

A: Còn gì nữa không? / Thêm gì nữa không?

A. Ngay bây giờ.

B. Hôm nay không, cảm ơn.

C. Không, không phải nó.

D. Không có gì.

=>Chọn B


Câu 1773:

Teacher: “It’s so far away. How do you get to school?” Boy: “_________”

Xem đáp án

B

Giáo viên: “ Nhà em xa thế. Em đến trường bằng cách nào?”

A. Em không biết.

B. Bằng xe tải của hàng xóm ạ.

C. Không có gì đặc biệt.

D. Em nghĩ khoảng 7 km.

=> Chọn B


Câu 1774:

Host: “I’m terribly sorry for this inconvenience.” Guest: _________

Xem đáp án

B

Chủ nhà: “ Tôi thật sự xin lỗi vì sự bất tiện này.”

A. Là lỗi của tôi. Tôi đã đến muộn.

B. Đó không phải là lỗi của bạn.

C. Lần tới tôi sẽ làm tốt hơn.

D. Khỏe, cảm ơn.

=>Chọn B


Câu 1775:

Mai: “We’re going to have a few friends over on Wednesday and I’d love you to come.”

Xem đáp án

B

Mai: “ Chúng mình dự định mời một vài người bạn đến chơi vào thứ tư và mình muốn mời bạn đến.”

A. Không phải lại thứ 4 nữa.

B. Xin lỗi. Mình đã có kế hoạch cho hôm thứ 4 rồi.

C. Mình bận vào thứ 4.

D. Mình có thể ngày khác được không?

=> Chọn B


Câu 1776:

Alice: “Well, the chicken is delicious.” Nike: “________”

Xem đáp án

C

Alice: “ À, món gà ngon quá!”

A. Mình đã nấu nó.

B. Con gà là của tớ.

C. Cảm ơn. Mình vui vì bạn thích nó.

D. Bạn thật tốt bụng.


Câu 1777:

Mike : “I still can’t get used to it” Jane: “_________”

Xem đáp án

A

Mike: “ Mình vẫn không thể làm quen với việc đó được”

Jane:

A. Bạn vô vọng rồi.

B. Không có chi. [ Dùng khi ai đó nói cảm ơn]

C. Bạn thật tốt.

D. Nghe có vẻ dễ đó.

=>Chọn A


Câu 1778:

Jack accidentally spilt coffee over Jenny’s dress in a buffet.Jack: “Forgive me. I’m terribly sorry about the dress.”Janny: “_________”

Xem đáp án

B

Jack vô tình làm đổ cà phê lên váy của Jenny tại một bữa tiệc đứng.

Jack: “ Thứ lỗi cho mình. Mình thành thật xin lỗi về chiếc váy.”

A. Mình hiểu ý bạn.

B. Không sao đâu.

C. Không có chi.[ dùng khi ai đó nói cảm ơn]

D. Không có chi. [ = You’re welcome]

=>Chọn B


Câu 1779:

Good bye, Susie!" ___________”

Xem đáp án

D

“ Tạm biệt nhé, Susie!”

A. Cũng tạm được.

B. Bạn cũng vậy nhé.

C. Yeah.

D. Tạm biệt.

=>Chọn D


Câu 1780:

Jack: “I think listening to music while learning is good.” Janny: “_______”

Xem đáp án

A

Jack: “ Mình nghĩ rằng nghe nhạc trong khi đang học là tốt.”

A. Xin lỗi, nhưng mình không đồng ý với bạn.

B. Mình xin lỗi mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

C. Mình cũng không.

D. Mình không đồng ý. Mình rất tán thành.

=>Chọn A


Câu 1781:

Ann: “How well you are playing!” Peter: “_________”

Xem đáp án

Đáp án D

Ann: “ Bạn chơi tốt quá!

”A.Nói lại xem nào. Mình thích những lời của bạn.

B. Mình cũng nghĩ vậy. Mình rất tư hào về chính bản thân mình.

C. Cảm ơn nhiều nha. Mình luôn là người giỏi nhất mà.

D. Cảm ơn nhiều nha. Thật là một lời khen dễ thương..


Câu 1782:

A: “Thanks for helping me out.” B: “_________”

Xem đáp án

Đáp án D

A: “ Cảm ơn vì đã giúp đỡ mình.”

A.Bạn thật tốt khi nói như thế.

B. Được rồi/ Đúng rồi.

C. Bạn đúng đó.

D. Đừng nhắc đến việc đó nữa./ Không có chi đâu mà.


Câu 1783:

Lan: "That millions of people attended General Vo Nguyen Giap's funeral made a special impression on almost every foreigner."Nga: __________”

Xem đáp án

D

Lan: “ Cái việc mà hàng triệu người tham dự đám tang của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã tạo nên ấn tượng đặc biệt đối với hầu hết mọi người nước ngoài.”

A.Niềm vinh dự của tôi.

B. Mình cũng không.

C. Mình e rằng mình không thể.

D. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

=>Chọn D


Câu 1784:

"Would you like to have noodles, spaghetti, or something different!" ________

Xem đáp án

D

“ Bạn muốn dùng mì, mì ống hay cái gì đó khác không?”

A. Mình e rằng không.

B. Vâng, làm ơn.

C. Đừng ngại mà.

D. Bất cứ cái nào cũng được.

=>Chọn D


Câu 1785:

Annie: ‘Do you prefer traveling by plane or by train? Peter: '_______'

Xem đáp án

A

Annie: “ Bạn thích đi du lịch bằng máy bay hay tàu hỏa hơn?”

A.Mình không thật sự muốn dùng cái nào cả.

B. Không, không chút nào cả.

C. Thỉnh thoảng.

D. Nó làm mình sợ.

=>Chọn A


Câu 1786:

Tom: "What would you like to do at the weekend?" Lisa: “_______”

Xem đáp án

B

Tom: “Bạn muốn làm gì vào cuối tuần?”

A.Mình muốn làm việc đó nhiều lắm.

B. Mình muốn xem trận bóng đá.

C. Mình không thể chịu được nó.

D. Mình không thích xem trận bóng đá.

=>Chọn B


Câu 1787:

Henry : “ do you think they will lose ? ” Kathy : “Oh ! _______.”

Xem đáp án

D

Henry: “ Bạn có nghĩ rằng họ sẽ thua không?”

A.Vô vọng rồi!

Câu B và C sai ngữ pháp => loại

D. Mình không hi vọng thế.

=>Chọn D


Câu 1788:

–“If only I hadn’t lent him all my money!” –“_______”

Xem đáp án

. A

-“Giá mà mình đã không cho anh ấy mượn tất cả tiền của mình.”

Thành ngữ: cry over split milk [ tiếc nuối cho những thứ đã mất]

A. À, không có ích gì khi tiếc nuối cho những việc đã qua.

B. Thôi được rồi. Bạn sẽ sớm ổn thôi.

C. Xin lỗi, mình không thể giúp được./ không thể chịu được

D. Mình e rằng. Đó là cái mà bạn đã làm.

=>Chọn A


Câu 1789:

- “ Would you mind if I borrowed your dictionary?” – “_________

Xem đáp án

B

-“Bạn có phiên nếu mình mượn từ điển của bạn?”

A.Mình xin lỗi.

B. Không có gì./ Không sao đâu.

C. Vâng, mình sẽ như thế.

D. Vâng, được

=>Chọn B


Câu 1790:

- “ I’ve never seen eyeglass frames like that. Where did you find them?” -____________

Xem đáp án

. C

-“Mình chưa bao giờ nhìn thấy gọng kính như vậy. Bạn đã thấy chúng ở đâu vậy?”

A.Có một cửa hàng mắt kính mới ở trung tâm mua sắm.

B. Trong khi tôi đang đi nghỉ mát.

C. Thật tuyệt khi bạn chú ý đến. Mình đã mua chúng ở trung tâm mua sắm.

D. Cảm ơn. Mình đã mua nó ở trung tâm mua sắm. => Không chọn D vì glasses luôn ở dạng số nhiều phải thay “it” bằng “them”

=>Chọn C


Câu 1791:

Mr Black: “ I’d like to try on these shoes, please.” Salesgirl: “__________

Xem đáp án

D

Ông Black: “ Tôi muốn thử những chiếc quần áo kia, làm ơn.”

Người bán hàng: “...........................”

A. Đúng rồi thưa ông.

B. Tại sao không?

C. Tôi cũng vậy.

D. Chắc chắn rồi, thưa ông.

=>Chọn D


Câu 1792:

Susan: “I had a really good weekend at my uncle’s.” Peter: “__________

Xem đáp án

D

Susan: “ Mình đã có một cuối tuần thật tuyệt ở nhà bác mình”

Peter: “...........................”

A. Ồ, bạn thật tốt.

B. Chúc mừng bạn nhé!

C. Đó là niềm vinh hạnh của mình.

D. Ồ, mình rất vui khi nghe điều đó.

=>Chọn D


Câu 1793:

A: Shouldn't we pay before we leave? B: “________________”

Xem đáp án

C

A: “ Chúng ta có nên trả tiền trước khi rời đi không?”

B: “.....................................”

A. Không. mình không thích cầu nguyện.

B. Mình không chắc.

C. Không, họ sẽ gửi hóa đơn cho chúng ta sau.

D. Có, đáng lé ra bạn đã nên trả.           

=>Chọn C


Câu 1794:

Bill: "I like your bike, Helen." Helen: “________________”

Xem đáp án

C

Bill: “ Mình thích xe đạp của bạn, Helen à.”

Helen: “................................”

A. Mình đùa tí thôi mà.

B. Mình ước gì mình có thể mua nó.

C. Cảm ơn, nhưng nó không mới.

D. Mình không mặc nó thường xuyên lắm.

=>Chọn C


Câu 1795:

“Would you mind turning down the TV? I’m working!”

“__________________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“ Bạn có thể chỉnh âm lượng TV nhỏ hơn được không? Tôi đang làm việc.”

Câu yêu cầu lịch sự: Would you mind + đoing sth [ = Could you + do sth]

Trả lời:

Thấy phiền: Yes

Không thấy phiền: Not at all

A. Vâng tôi cũng đang làm việc.

B. Không sao. Tôi sẽ làm nó bây giờ.

C. Cảm ơn. Tôi rất hài lòng.

D. Không, tôi sẽ không làm.


Câu 1796:

“Please, lock the door carefully before you leave the room.”

“__________________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

“ Làm ơn khóa cửa cẩn thận trước khi bạn rời khỏi phòng nhé!”

A. Tôi sẽ không nói bạn nghe khi nào tôi làm việc đó.

B. Tôi đang nghĩ về việc bán nhà.

C. Chắc chắn rồi.

D. Tôi xin lỗi. Tôi qua tôi làm rồi.


Câu 1797:

“Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.”

                    “________________________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

          “ Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Green, làm ơn”

          A. Tôi e rằng tôi không biết

          B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.

          C. Xin lỗi. Bạn có thể ghi lại lời nhắn giúp tôi được không?

          D. Chắc chắn rồi, tôi sẽ nối máy ngay.


Câu 1798:

“It’s going to rain.”

                   “________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

          “ Trời sắp mưa rồi”

          “ Tôi hi vọng rằng không mưa”

          “ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:

 

          I think so I expect so I hope so

          I’m afraid so I guess so

          I suppose so

          I don’t think so

          I don’t expect so. I hope not

          I’m afraid not

          I guess not.

          I don’t suppose so/ I suppose not.


Câu 1799:

Can I have a look at that pullover, please?”

 ________________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

- Tôi có thể xem qua cái áo phông đó được không?

 

A. Xin lỗi, hết hàng rồi ạ.

B. Cái nào? Cái này à?

C. Nó rẻ hơn nhiều.

D. Tôi có thể giúp gì cho ngài?


Câu 1800:

“Thanks for helping me with my homework, John.”

________________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Cảm ơn vì đã giúp tôi làm bài tập về nhà nhé John.

 

A. Đừng bận tâm làm gì.

B. Làm ơn đừng tự đổ lỗi cho mình nữa.

C. Không thiệt hại gì.

D. Tôi không cố ý


Câu 1801:

“How would you like your tea?”

 “___________________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“ Ngài muốn trà như thế nào?”

 

A.Vâng, làm ơn. Cảm ơn.

B. Thêm sữa nhé, làm ơn.

C. Cảm ơn rất nhiều.

D. Thật thú vị. Cảm ơn.


Câu 1802:

Don’t forget to drop me a line when you settle down.”

                    “Trust me, ____________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Đừng quên viết thư cho mình khi bạn đến nơi nhé.”

A.Mình sẽ làm như thế. Mình sẽ giữ liên lạc.

B. Mình sẽ không. Mình sẽ thông báo cho bạn.

C. Mình không. Mình sẽ giữ liên lạc.

D. Mình viết thư cho bạn khi mình đến nơi.

 => sai thì, phải dùng thì tương lai đơn => loại


Câu 1803:

“Is it alright if I use your bike?”

________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

“Mình có thể dùng xe đạp của bạn được không?”

A.Hãy đồng ý với những lời chúc tốt đẹp nhất của mình.

 B. Xin lỗi, không, mình sẽ không làm điều đó.

C. Mình không muốn bạn dùng xe đạp của mình.

D. Chắc chắn rồi, cứ tự nhiên.

=>Chọn D


Câu 1804:

I think listening to music while learning is good.”

________________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Mình nghĩ nghe nhạc trong khi đang học là tốt.”

A.Xin lỗi, nhưng mình không đồng ý với bạn.

B. Mình xin lỗi mình rất tán thành.

C. Mình cũng không.   

D. Mình không đồng ý.

Bạn có thể nói lại . =

>Chọn A


Câu 1805:

“You’re late again, Michael.”

“________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“ Michael, hôm nay em lại đi học muộn rồi.”

A. Đừng bận tâm. Tối qua em thức quá khuya.

B. Em xin lỗi. Giao thông ùn tắc quá.

C. Được rồi. Cảm ơn vì đã bảo tôi.

D. Không sao đâu. Là lỗi của em. =>Chọn B


Câu 1806:

Do you want to join us for a cup of coffee after work?”

                    “________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“ Bạn có muốn uống tách cà phê với chúng tôi sau khi tan làm không?”

A. Nghe có vẻ hay đấy, nhưng tôi có thể tự làm.

B. Xin lỗi, nhưng tôi phải hoàn thành bài thuyết trình vào ngày mai.

C. Không thành vấn đề. Cà phê có vấn đề gì à?

D. Cảm ơn. Bạn có thể làm việc đó. =>Chọn B


Câu 1807:

“Make yourself at home.”

________________________”

Xem đáp án

Đáp án C

“ Cứ tự nhiên như ở nhà.”

A. Không có sao. Đừng đề cập đến nó.

B. Vâng. Mình có thể giúp gì cho bạn?

C. Bạn thật tử tế. Cảm ơn.

D. Cảm ơn! Bạn cũng vậy nhé.

=>Chọn C


Câu 1808:

“I got 8.0/9.0 for the IELTS test!” “   .”

Xem đáp án

Đáp án D

“ Con được 8.0 / 9.0 điểm thi IELTS”

A. Tốt thôi. Cảm ơn.

B. Con có thể làm được điều đó.

C. Được rồi. Bố tụa hào về con.

D. Làm tốt lắm con trai. Bố rất tự hào về con.

=>Chọn D


Câu 1809:

“___________________________.”

“ I have a terrible headache.”

Xem đáp án

Đáp án B

“ Tôi đau đầu kinh khủng.”

What’s wrong with you? = What’s the problem with you? = What’s the matter with you?: Bạn bị sao vậy?


Câu 1810:

Teacher: “ John, you’ve written a much better essay this time.”

 John: “_______________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo viên: “ Giáo viên, lần này em viết bài luận hay hơn nhiều rồi đó.”

A. Viết? Tại sao?                                                     C. Cảm ơn thầy/ cô. Thật khích lệ em quá.

B. Không có chi. [ dùng khi ai đó nói cảm ơn]        D. Thầy đã nói gì ạ? Em ngại quá.


Câu 1811:

The test result will be released at 9 a.m tomorrow.”

“Will it? ________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

“ Kết quả bài kiểm tra sẽ được công bố lúc 9 giờ sáng mai.”

A. Tôi có thể chờ nó không?

B. Nó có thể chờ không?

C. Vâng, làm ơn.

D. Tôi không thể chờ đợi nổi. / Tôi rất háo hức.


Câu 1812:

“ I don’t think I can do this.”    

“_______________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Tôi không nghĩ tôi có thể làm được việc này.”

A. Thôi nào. Cứ thử sức đi.                                     B. Vâng, nó không dễ.

C. Không, tôi hi vọng rằng không.                           D. Chắc chắn, không đời nào.


Câu 1813:

“I wonder if you could help me?”

“______________”

Xem đáp án

Đáp án D

“ Mình tự hỏi rằng bạn có thể giúp mình được không?”

A. Không, nó là cái gì vậy?                                     B. Thật à? Tuyệt thật!

C. Đừng nhắc đến nó nữa.                                        D. Mình sẽ làm hết sức. Có chuyện gì vậy?


Câu 1814:

“ Don‟t stay anywhere near the railway station at night. It‟s dangerous.”  

“_______________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

“ Đừng bao giờ ở bất cứ nơi nào gần ga tàu hỏa về đêm. Điều đó rất nguy hiểm.”

A. Được rồi. Mình sẽ làm điều đó.

B. Họ không thích điều đó, mình cá là như thế.

C. Chắc chắn mình sẽ không làm điều đó. Cảm ơn nhé.

D. Bạn đã ở nơi quái quỷ nào vậy?


Câu 1815:

“I’m so upset. Everyone seems to betray me.”

                    “ ________________________”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Mình buồn quá. Mọi người có vẻ như phản bội lại mình.”

A. Bình tĩnh lại đi. Nó không tệ đến mức như thế đâu.

B. Yeah. Mình nghĩ là bạn có thể làm được.

C. Mình rất tiếc./ Mình xin lỗi.

D. Đừng xin lỗi họ.


Câu 1816:

“Let me pay for the meal. It’s my turn to shout”

                    “ _________________________”  

Xem đáp án

Đáp án C

“ Hãy để mình trả tiền bữa ăn này cho. Đến lượt mình trả mà.”

A.Bạn nên hết lên to hơn phòng khi họ không thê nghe bạn.

B. Đừng quay lưng lại như vậy. Họ có thể nhìn thấy bạn đó.

C. Chắc chắn là không rồi. Mình sẽ trả.

D. Bạn ăn ở ngoài bao lâu một lần?


Câu 1817:

“Do you mind if I watch TV late tonight?”

“______________”

Xem đáp án

Đáp án B

“Bạn có phiền không nếu mình xem tivi muộn tối nay?”

A.Tôi thà là không làm. Ngày mai tôi phải dậy sớm.

B. Làm ơn đừng làm thế. Tôi không thể ngủ được khi tivi mở.

C. Có phiền đó. Bạn có thể xem nó bao lâu tùy thích.

D. Có, bạn phiền. Tôi cũng muốn xem trận bóng tối nay.


Câu 1818:

“ How about coming to my English class tonight?”

“_______________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Tối nay đến lớp tiếng Anh của mình nhé?”

A.Nghe có vẻ vui nhỉ! Mấy giờ?                            C. Đừng lo lắng. Cảm ơn.   

B.Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôI.              D. Cảm ơn. Nhưng có chuyện gì vậy?


Câu 1819:

“My mother is very good at cooking.”

 “______________”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Mẹ của mình nấu ăn rất ngon.”

A.Bà ấy chắc hẳn rất tự hào về điều đó.                  B. Bạn có thích nó không?

C. Bà ấy nấu ăn được bao lâu rồi?                            D. Bạn chắc có khẩu vị tốt lắm!


Câu 1820:

How do you do?” 

“_______________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“Xin chào” [ Khi lần đầu tiên gặp ai đó, ngữ cảnh rất trang trọng, thường là trong công việc] A.Bạn có khỏe không?                                       B. Xin chào!

C. Mình rất tốt.                                                          D. Tôi là một giáo viên.


Câu 1821:

“More peas?”

“______ ________”

Xem đáp án

Đáp án C

A: “Ăn thêm đậu Hà Lan nhé?”

 A. Cứ tự nhiên như ở nhà.                            C. Không, đủ rồi. Cảm ơn.

B. Đó là niềm vinh dự của tôi.                       D. Hết rồi./ Không còn nữa đâu.


Câu 1822:

Thank you for driving me home tonight.”

“__________________”

Xem đáp án

Đáp án D

A: “Cảm ơn vì đã chở mình về nhà tối nay nhé!”

A. Quên nó đi. Mình không có ý đó.             C. Không thành vấn đề chút nào.

B. Mình đánh giá cao việc bạn đã làm.          D. Không có gì đâu. ( = Don’t mention it!)


Câu 1823:

Ann: “Do you need any help?”

Kate: “______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Ann: “ Bạn có cần giúp đỡ không?” Kate: “.......................”

A.Đối với mình vậy là tốt rồi.                                            C. Mình không có gợi ý nào.

B. Không, cảm ơn. Mình có thể giải quyết được.              D. Cảm ơn vì tất cả.


Câu 1824:

Tom: “Can I have another cup of tea?”

Christy: “______.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tom: “ Cho mình thêm tách trà nữa được không?”

Christy: “.........................”

A. Hãy là chính bạn.                                      C. Tự cho phép mình đi.

B. Bạn tự làm việc đó đi.                                D. Bạn tự làm nhé.


Câu 1825:

Thanh: “Lan’s the best singer in our school.” Nadia: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Thanh: Lan là người hát hay nhất ở trường của bọn mình.

 Nadia: “................................”

A.Vâng, hãy kể cho mình nghe về việc đó.             C. Được thôi.

B. Mình hoàn toàn đồng ý.                                       D. Vâng, làm ơn.


Câu 1826:

Mai: “Do you want another serving of chicken soup?”

Scott: “______.”

Xem đáp án

Đáp án C

Mai: “ Bạn có muốn thêm canh gà không?”

Scott: “......................”

A. Không đời nào                                                   C. Không, cảm ơn.

B. Miễn bình luận.                                                    D. Không còn nữa.


Câu 1827:

Lora: “Do you mind if I turn on the fan?”

                    Maria: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Lora: “Bạn có phiền không nếu mình mở quạt lên?”

Maria: “........................”

A. Không phải cho tôi                                   C. Không thành vấn đề ( khi người khác xin lỗi)

B. Không phiền đâu                                        D. Không đủ


Câu 1828:

Lucy: “You look really nice in that red sweater!”

                    Sue: “______.”

Xem đáp án

Đáp án D

Lucy: “Bạn trông thật xinh trong chiếc áo len đỏ đó”

Sue: “.................”

 A. Mình e rằng hư vậy.                                C. Đừng đề cập đến nó.

B. Sao bạn dám?                                             D. Cảm ơn.


Câu 1829:

Jack: “What’s wrong with you?”

                    Jill: “______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Jack: Bạn bị làm sao thế?

Jill: .........................

A.Cảm ơn rất nhiều.                                               C. Không, mình không quan tâm.

B. Mình hơi bị đau đầu.                                            D. Vâng, hôm qua mình mệt.


Câu 1830:

Sarah: “Oh my God, I’ve missed my bus.”

                    Christ: “______. Another will come here in ten minutes.”

Xem đáp án

Đáp án C

Sarah: “ Ôi trời ơi, mình lỡ chuyến xe buýt rồi.”

Christ: “..................Một chiếc xe buýt khác sẽ đến trong 10 phút nữa.”

A.Mình hi vọng vậy.                                              C. Đừng lo lắng.

B. Đừng đề cập đến nó.                                            D. Cảm ơn.


Câu 1831:

- "Our team has just won the last football match."

- "______"

Xem đáp án

Đáp án C

-“ Đội của chúng ta vừa mới thắng trận bóng đá vừa qua.”

A.Ý kiến hay đó. Cảm ơn vì tin tức.              C. À, thật là rất ngạc nhiên.

B. Có. Mình đoán nó rất tốt.                           D. Có. Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi.


Câu 1832:

- "I can't speak English well enough to apply for that post."

- "______."

Xem đáp án

Đáp án A

-“Tôi không thể nói tiếng Anh đủ tốt để xin vào vị trí đó.”

- Tôi cũng không.

Để diễn tả ý cũng không làm được việc gì đó ta dùng S+ trợ động từ + “not” + either.

Neither + trợ động từ + S.

Tân ngữ + neither.


Câu 1833:

Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?"

Susan: "______."

Xem đáp án

Đáp án D

Janet: “ Tối nay bạn muốn đi xem phim không?

Susan: “...........................”

A.Mình e rằng, mình không đồng ý.

B. Không có chi.

C. Mình cảm thấy thật chán nản.

D. Thật tuyệt!


Câu 1834:

A: “________ detective stories?”

B: “In my opinion, they are very good for teenagers.”

Xem đáp án

Đáp án A

A:”..........................truyện trinh thám?”

B: “ Theo ý kiến của tôi, chúng rất tốt cho thanh thiếu niên.”

A.Bạn nghĩ gì về

B. Bạn có thích

C. Còn về...thì sao

D. Mọi người nghĩ gì về


Câu 1835:

A. tiny         B. island      C. river        D. wind

Xem đáp án

C

tiny /'taini/                                              island /ˈaɪlənd/

river /ˈrɪvər/                                            wind /wɪnd/ hoặc /waɪnd/

=> Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/


Câu 1836:

A. removed B. washed    C. hoped      D. missed

Xem đáp án

A

Cách phát âm “ed”

- /id/: âm tận cùng của động từ phát âm là /t/, /d/ => tận cùng của động từ thường là t, te, d, de

- /t/: âm tận cùng của động từ phát âm là /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ => tận cùng của động từ thường là f, fe, gh, ph, k, ke, p, pe, s, se, ce

- /d/: còn lại

removed /rɪˈmuːvd/                                 washed /wɒʃt/

hoped /həʊpt/                                          missed /mɪst/

=> Câu A phát âm là /d/ còn lại phát âm là /t/


Câu 1837:

A. follows    B. titles        C. writers     D. snacks

Xem đáp án

D

follows /ˈfɒləʊz/                                     titles /ˈtaɪtlz/

writers /ˈraɪtərz/                                      snacks /snæk/

Cách phát âm “-es/ -s”

- /iz/: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -ge, -ce ( sẵn sàng chung sức xin zô góp cơm)

- /s/: động từ tận cùng phát âm là /p/, /f/, /t/, /k/, /θ/[ chữ viết: p, pe, f, fe, gh, ph, t, k, ke, th,...]

-/z/ : còn lại

=>Câu D phát âm /s/ còn lại phát âm /z/ => Chọn D


Câu 1838:

A. terror       B. lecturer    C. occur       D. factor

Xem đáp án

C

terror /ˈterər/                                           lecturer ˈlektʃərər/

occur /əˈkɜːr/                                          factor /ˈfæktər/

=>Câu C phát âm là /ɜː/ còn lại phát âm là /ə/ => Chọn C


Câu 1839:

A. nasty       B. hasty       C. tasty        D. wastage

Xem đáp án

A

nasty/ˈnɑːsti/                                           hasty /ˈheɪsti/

tasty /ˈteɪsti/                                            wastage /ˈweɪstɪdʒ/

Câu A phát âm là /ɑ/ còn lại phát âm là /eɪ/

=> Chọn A


Câu 1840:

A. prose       B. whose      C. disclose   D. chosen

Xem đáp án

B

prose /prəʊz/                                           whose /huːz/

disclose /dɪsˈkləʊz/                                 chosen /ˈtʃəʊzn/

Câu B phát âm là /u:/ còn lại phát âm là /əʊ/

=> Chọn B


Câu 1841:

A. shrug      B. once        C. console    D. result

Xem đáp án

C

shrug /ʃrʌɡ/

once /wʌns/

console /kənˈsəʊl/

result /rɪˈzʌlt/

=>Câu C phát âm là /əʊ/ còn lại phát âm là /ʌ/

=>Chọn C


Câu 1842:

A. thread      B. breath      C. break       D. tread

Xem đáp án

C

thread /θred/

breath /breθ/

break /breɪk/

tread /tred/

=>Câu C phát âm là /eɪ/ còn lại phát âm là /e/

=>Chọn C


Câu 1843:

A. stopped   B. laughed   C. realized   D. produced

Xem đáp án

C

stopped /stɒpt/

laughed /lɑːft/

realized /ˈriːəlaɪzd/

produced /prəˈdjuːst/

Cách phát âm động từ thêm “-ed”

- /id/ : động từ có âm tận cùng phát âm là /t/, /d/

- /t/: động từ có âm tận cùng phát âm là /k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

- /d/: còn lại

Câu C phát âm là /d/ còn lại phát âm là /t/

=> Chọn C


Câu 1844:

A. cool         B. food        C. boom       D. took

Xem đáp án

D

cool /kuːl/

food /fuːd/

boom /buːm/

took /tʊk/

Câu D phát âm là /ʊ/ còn lại phát âm là /uː/

=> Chọn D


Câu 1845:

A. pleasure B. treasure   C. leap         D. head
Xem đáp án

C

pleasure /ˈpleʒər/

treasure /ˈtreʒər/

leap /liːp/

head /hed/

=> Câu C phát âm là /iː/ còn lại phát âm là /e/

=> Chọn C


Câu 1846:

A. children   B. schedule C. watch      D. match

Xem đáp án

B

children /ˈtʃɪldrən/

schedule /ˈskedʒuːl/

watch /wɒtʃ/

match /mætʃ/

=> Câu B phát âm là /k/ còn lại phát âm là /tʃ/

=> Chọn B


Câu 1847:

A. stretch     B. natural     C. ancient    D. question

Xem đáp án

C

stretch /stretʃ/

natural /ˈnætʃrəl/

ancient /ˈeɪnʃənt/

question /ˈkwestʃən/

Câu C phát âm là /ʃ/ còn lại phát âm là /tʃ/

=> Chọn C


Câu 1848:

A. decent     B. recent      C. celebrate D. even

Xem đáp án

C

decent /ˈdiːsnt/

recent /ˈriːsnt/

celebrate /ˈselɪbreɪt/

even /ˈiːvn/

Câu C phát âm là /e/ còn lại phát âm là /i/

=> Chọn C


Câu 1849:

A. treasure   B. jealous     C. clean       D. cleanse

Xem đáp án

C

treasure /ˈtreʒər/

jealous /ˈdʒeləs/

clean /kliːn/

cleanse /klenz/

Câu C phát âm là /iː/ còn lại phát âm là /e/

=> Chọn C


Câu 1850:

A. launch     B. fortnight C. haughty   D. draughty
Xem đáp án

D

launch /lɔːntʃ/

fortnight /ˈfɔːtnaɪt/

haughty /ˈhɔːti/

draughty /ˈdrɑːfti/

Câu D phát âm là /ɑː/ còn lại phát âm là /ɔː/

=> Chọn D


Câu 1851:

A. barred     B. car           C. charter     D. back

Xem đáp án

. D

barred /bɑːrd/

car /kɑːr/

charter /ˈtʃɑːrtər/

back /bæk/

Câu D phát âm là /æ/ còn lại phát âm là /ɑː/

=> Chọn D


Câu 1852:

A. disastrous          B. association        C. devastate D. cause

Xem đáp án

D

disastrous /dɪˈzɑːstrəs/

association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/

devastate /ˈdevəsteɪt/

cause /kɔːz/

Câu D phát âm là /z/ còn lại phát âm là /s/

=> Chọn D


Câu 1853:

A. bury        B. fury         C. pure         D. secure

Xem đáp án

A

bury /ˈberi/

fury /ˈfjʊri/

pure /pjʊr/

secure /səˈkjʊr/

Câu A phát âm là /e/ còn lại phát âm là /jʊ/

=> Chọn A


Câu 1854:

A. sodium    B. solid        C. solitude   D. solvent

Xem đáp án

A

sodium /ˈsəʊdiəm/

solid /ˈsɒlɪd/

solitude /ˈsɒlɪtjuːd/

solvent /ˈsɒlvənt/

Câu A phát âm là /əʊ/ còn lại phát âm là /ɒ/

=>Chọn A


Câu 1855:

A. sorry       B. correct     C. commit    D. corrupt

Xem đáp án

A

sorry /ˈsɒri/

correct /kəˈrekt/

commit /kəˈmɪt/

corrupt /kəˈrʌpt/

=> Câu A phát âm là /ɒ/ còn lại phát âm là /ə/

=> Chọn A


Câu 1856:

A. dessert     B. dissolve   C. possess    D. assist

Xem đáp án

D

dessert /dɪˈzɜːt/

dissolve /dɪˈzɒlv/

possess /pəˈzes/

assist /əˈsɪst/

=> Câu D phát âm là/s/ còn lại phát âm là /z/

=> Chọn D


Câu 1857:

A. cholera    B. character C. charcoal D. mechanic

Xem đáp án

C

cholera /ˈkɒlərə/

character /ˈkærəktər/

charcoal /ˈtʃɑːkəʊl/

mechanic /məˈkænɪk/

Câu C phát âm là /tʃ/ còn lại phát âm là /k/

=>Chọn C


Câu 1858:

A. apple       B. any          C. applicant D. absent

Xem đáp án

B

apple /ˈæpl/

any /ˈeni/

applicant /ˈæplɪkənt/

absent /ˈæbsənt/

Câu B phát âm là /e/ còn lại phát âm là /æ/

=>Chọn B


Câu 1859:

A. flown      B. brown     C. crown      D. frown

Xem đáp án

. A

flown /fləʊn/

brown /braʊn/

crown /kraʊn/

frown /fraʊn/

“ow” trong câu A phát âm là /əʊ/ còn lại phát âm là /aʊ/

=>Chọn A


Câu 1860:

A. swear      B. spear       C. hare         D. bear

Xem đáp án

B

swear/swer/

spear /spɪr/

hare /her/

bear /ber/

“ea” trong câu B phát âm là /ɪ/ còn lại phát âm là /e/

=>Chọn B


Câu 1861:

A. what        B. where      C. why         D. who

Xem đáp án

Đáp án D

What /wɒt/

Where /wer/

Why /waɪ/

Who /huː/

Câu D “wh” /w/ là âm câm không được phát âm, các câu còn lại /h/ câm


Câu 1862:

A. laughter   B. bought     C. brought   D. fought

Xem đáp án

Đáp án A

Laughter /ˈlæftər/

Bought /bɔːt/

Brought /brɔːt/

Fought /fɔːt/

Câu A “gh” phát âm là /f/ còn lại “gh” câm không được phát âm


Câu 1863:

A. attach      B. alternative         C. attendance         D. again

Xem đáp án

B

attach /əˈtætʃ/

alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/

attendance /əˈtendəns/

again /əˈɡen/

Câu B phát âm là /ɔː/ còn lại phát âm là /ə/

=>Chọn B


Câu 1864:

A. illegal      B. islander   C. inflation D. intervention

Xem đáp án

B

illegal /ɪˈliːɡl/

islander /ˈaɪləndər/

inflation /ɪnˈfleɪʃn/

intervention /ˌɪntəˈvenʃn/

Câu B phát âm là /aɪ/ còn lại phát âm là /ɪ/

=>Chọn B


Câu 1865:

A. favour     B. harbor     C. flour        D. vapor

Xem đáp án

. C

favour /ˈfeɪvər/

harbor /ˈhɑːrbər/

flour /ˈflaʊər/

vapor /ˈveɪpər/

Câu C phát âm là /aʊər/ còn lại phát âm là /ər/

=>Chọn C


Câu 1866:

A. bull         B. dull          C. full          D. put

Xem đáp án

B

bull /bʊl/

dull /dʌl/

full /fʊl/

put /pʊt/

Câu B phát âm là /ʌ/còn lại phát âm là /ʊ/

=>Chọn B


Câu 1867:

A. decent    B. recent     C. celebrate           D. even
Xem đáp án

C

decent /ˈdiːsnt/

recent /ˈriːsnt/

celebrate /ˈselɪbreɪt/

even /ˈiːvn/

Câu C phát âm là /e/ còn lại phát âm là /iː/

=>Chọn C


Câu 1868:

A. begged   B. canned    C. booked   D. buttoned

Xem đáp án

C

begged /beɡd/

canned /kænd/

booked /bʊkt/

buttoned /ˈbʌtnd/

Quy tắc phát âm “ –ed”

Xem thêm tại đây: http://tienganh247.info/cach-phat-am-ed-trong-tieng-anh-a3603.html

Câu C phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/

=>Chọn C


Câu 1869:

A. teenager B. genius     C. cacti        D. technique

Xem đáp án

C

teenager /ˈtiːneɪdʒər/

genius /ˈdʒiːniəs/

cacti /ˈkæktəs/ hoặc /ˈkæktaɪ/

technique /tekˈniːk/

Câu C phát âm là /ə/ hoặc /aɪ/ còn lại phát âm là /i:/

=>Chọn C


Câu 1870:

A. assume    B. bullet       C. dubious   D. huge

Xem đáp án

B

assume /əˈsjuːm/ hoặc /əˈsuːm/

bullet /ˈbʊlɪt/

dubious /ˈdjuːbiəs/ hoặc /ˈduːbiəs/

huge /hjuːdʒ/

Câu B phát âm là /ʊ/ còn lại phát âm là /juː/

=>Chọn B


Câu 1871:

A. invited     B. attended C. celebrated          D. displayed

Xem đáp án

D

invited /ɪnˈvaɪtɪd/

attended /əˈtendɪd /

celebrated /ˈselɪbreɪtɪd/

displayed /dɪˈspleɪd/

Câu D phát âm là /d/ còn lại phát âm là /id/

=>Chọn D


Câu 1872:

A. war         B. water       C. warm       D. bank

Xem đáp án

D

war /wɔːr/

water /ˈwɔːtər/

warm /wɔːm/

bank /bæŋk/

Câu D phát âm là /æ/ còn lại phát âm là /ɔː/

=>Chọn D


Câu 1873:

A. stretch     B. natural     C. ancient    D. question

Xem đáp án

C

stretch /stretʃ/

natural /ˈnætʃrəl/

ancient /ˈeɪnʃənt/

question /ˈkwestʃən/

Từ được gạch chân trong câu C phát âm là /ʃ/ còn lại phát âm là /tʃ/

=>Chọn C


Câu 1874:

A. land         B. stable      C. stab         D. exam

Xem đáp án

B

land /lænd/

stable /ˈsteɪbl/

stab /stæb/

exam /ɪɡˈzæm/

Từ được gạch chân trong câu B phát âm là /eɪ/ còn lại phát âm là /æ/

=>Chọn B


Câu 1875:

A. serves      B. hopes      C. likes        D. writes
Xem đáp án

Đáp án A

A. serves /sɜːvz/                                                                 C. likes /laiks/

B. hopes /həʊps/                                                                 D. writes / raits/

Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”

          • /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ] VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/

          • /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]

VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…

          • /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]

VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…

          • /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]

VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…

          • /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries /traiz/, toys / toiz/,…


Câu 1876:

A. substantial         B. initiate     C. particular D. attention

Xem đáp án

Đáp án C

A. substantial /səbˈstænʃl/                                                   C. particular /pərˈtɪkjələr/

B. initiate / ɪˈnɪʃieɪt/                                                             D. attention /əˈtenʃn/

Nguyên tắc nhận dạng phụ âm /t/

          • [t] đứng trước [ia, ie, io] -> [t] sẽ đọc là /ʃ/

          • [t] đứng trước [u] + nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm -> [t] đọc thành /tʃ/ VD: nature /ˈneɪtʃər/, congratulate / kənˈɡrætʃuleɪt/,…

          • [t] đọc giữ nguyên là [t] trong các trường hợp còn lại.


Câu 1877:

A. wanted    B. developed          C. needed     D. included

Xem đáp án

Đáp án B

          Cách phát âm đuôi “-ed”

          /id/: động từ tận cùng bằng [t] hoặc [d]. Ví dụ: wanted, decided, divided,…

          /t/: động từ tận cùng bằng [k, p, f, ph, gh, s, x, ce, sh, ch]. Ví dụ: cooked, liked, stopped, hoped, coughed, laughed, missed, mixed, fixed, voiced, washed, watched,…

          /d/: trường hợp còn lại. Ví dụ: moved, closed, boiled, listened,…

   ð Câu B phát âm là /t/ còn lại phát âm là /id/


Câu 1878:

A. fare         B. black       C. match      D. calcium

Xem đáp án

Đáp án A

          fare /feə(r)/

          black /blæk/

          match /mætʃ/

          calcium /ˈkælsiəm/

Câu A phát âm là /e/ còn lại phát âm là /æ/ Chữ cái [a] thường được phát âm là:

          1. /æ/: map, national, natural

          2. /eɪ/: take, nature

          3. /ɔː/: all, altogether

          4. /ɒ/: want, quality

          5. /e/: many, any

          6. /ɪ/: message, dosage

          7. /ə/: afraid, familiar

          8. /ɑː/: car, after


Câu 1879:

A. chorus     B. children   C. changeable        D. chore

Xem đáp án

Đáp án A

 

chorus /ˈkɔːrəs/

children /ˈtʃɪldrən/

changeable /ˈtʃeɪndʒəbl/

chore /tʃɔːr/

 

Câu A phát âm là /k/ còn lại phát âm là/tʃ/


Câu 1880:

A. entrance  B. circus      C. official     D. certain
Xem đáp án

Đáp án C

 

entrance /ˈentrəns/

circus /ˈsɜːkəs/

official /əˈfɪʃl/

certain /ˈsɜːtn/

 

Câu C phát âm là /ʃ/ còn lại phát âm là /s/


Câu 1881:

A. kidney     B. knowledge        C. killer        D. kite

Xem đáp án

Đáp án B

 

A. kidney/ˈkɪd.ni/

B. knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/

C. killer /ˈkɪl.ər/

D. kite /kaɪt/

 

=> Câu B “k” không được phát âm ( âm cân) các câu còn lại phát âm là /k/


Câu 1882:

A. ought      B. brought   C. fought     D. drought

Xem đáp án

Đáp án D

 

A. ought /ˈɔːt/

B. brought /brɔːt/

C. fought /fɔːt/

D. drought /draʊt/

 

=> Câu D phát âm là /aʊ/ còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 1883:

A. complete B. command C. common  D. community

Xem đáp án

Đáp án C

 

complete /kəmˈpliːt/

command /kəˈmɑːnd/

common /ˈkɒmən/

community /kəˈmjuːnəti/

 

=>Câu C phát âm là /ɒ/ còn lại phát âm là /ə/ =>Chọn C


Câu 1884:

A. smooth    B. path         C. month      D. depth

Xem đáp án

Đáp án A

 

smooth /smuːð/

path /pɑːθ/

month /mʌnθ/

depth /depθ/

 

=>Câu A phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/ =>Chọn A


Câu 1885:

A. frustrate  B. furious    C. punctual  D. rubbish

Xem đáp án

Đáp án B

 

frustrate /frʌˈstreɪt/

furious /ˈfjʊəriəs/

punctual /ˈpʌŋktʃuəl/

 rubbish /ˈrʌbɪʃ/

 

=>Câu B “u” phát âm là /jʊ/ còn lại phát âm là /ʌ/ =>Chọn B


Câu 1886:

A. leisure     B. pressure   C. treasure   D. pleasure

Xem đáp án

Đáp án B

 

leisure /ˈleʒə(r)/

pressure /ˈpreʃə(r)/

treasure /ˈtreʒə(r)/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

 

=>Câu B “s” phát âm là /ʃ/ còn lại phát âm là /ʒ/ =>Chọn B


Câu 1887:

A. species    B. specify    C. spectrum D. special
Xem đáp án

Đáp án A

 

species /ˈspiːʃiːz/

specify /ˈspesɪfaɪ/

spectrum /ˈspektrəm/

special /ˈspeʃl/

 

Câu A phát âm là /iː/ còn lại phát âm là /e/ =>Chọn A


Câu 1888:

A. wrong     B. wrist        C. windy      D. two

Xem đáp án

Đáp án C

 

wrong /rɒŋ/

wrist /rɪst/

windy /ˈwɪndi/

two /tuː/

 

Câu C phát âm là /w/ còn lại âm w câm =>Chọn C


Câu 1889:

A. interview B. minute     C. question  D. suitable

Xem đáp án

Đáp án C

interview /ˈɪntəvjuː/                                                                     minute /ˈmɪnɪt/

question /ˈkwestʃən/                                                            suitable /ˈsuːtəbl/

Câu C phát âm là /tʃ/ còn lại phát âm là /t/


Câu 1890:

A. garbage             B. subtle      C. climbing  D. debtor

Xem đáp án

Đáp án A

garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/                                                                        subtle /ˈsʌtl/

climbing /ˈklaɪmɪŋ/                                                         Question 1: Đáp án C

superstar /ˈsuːpərstɑːr/                                              harvest /ˈhɑrːvɪst/

particular /pərˈtɪkjələr/                                              part /pɑːrt/

Câu C phát âm là /ər/ còn lại phát âm là /ar/


Câu 1891:

A. exhibition          B. childhood          C. holiday    D. hilarious

Xem đáp án

Đáp án A

sword /sɔːrd/                                                            swim /swɪm/

swallow /ˈswɒləʊ/                                                     sweet /swiːt/

Câu A “w” câm còn lại phát âm là /w/

          debtor /ˈdetər/

Câu A phát âm là /b/ còn lại là âm câm


Câu 1892:

A. tough      B. rough      C. enough    D. through
Xem đáp án

Đáp án A

exhibition /eksbn/                                                    childhood /taldhd/

holiday /hlde/                                                           hilarious /hleris/

Câu A “h” câm [ không được phát âm], các câu còn lại phát âm /h/


Câu 1893:

A. superstar B. harvest    C. particular D. part

Xem đáp án

Đáp án D

tough /tf/                                                                  rough /rf/

enough /nf/                                                                through /θru/

Câu D “gh” câm [ không được phát âm], còn lại phát âm là /f/


Câu 1894:

A. sword      B. swim       C. swallow   D. sweet

Xem đáp án

Đáp án A

yield /jiːld/                                                               community /kəˈmjuːnəti/

misty /ˈmɪsti/                                                             nursery /ˈnɜːsəri/

Câu A “y” được phát âm là /j/ còn lại phát âm là /i/


Câu 1895:

A. yield        B. community        C. misty       D. nursery

Xem đáp án

Đáp án A

milk /mɪlk/                                                               yolk /jəʊk/

walk /wɔːk/                                                                folk /fəʊk/

“l” trong câu A được phát âm là /l/ còn lại là âm câm


Câu 1896:

A. milk        B. yolk         C. walk        D. folk

Xem đáp án

Đáp án B

chopstick /ˈtʃɒpstɪk/                                                 pork /pɔːk/

moderate /ˈmɒdərət/                                                  common /ˈkɒmən/

Quy tắc: “o” đứng liền kề với “r” thường được phát âm là /ɔː/


Câu 1897:

A. chopstick B. pork        C. moderate D. common
Xem đáp án

Đáp án D

sign /saɪn/                                                                reign /reɪn/

foreign /ˈfɒrən/                                                          signature /ˈsɪɡnətʃər/

Câu D phát âm là /ɡ/ còn lại “g” câm


Câu 1898:

A. sign         B. resign      C. foreign    D. signature

Xem đáp án

Đáp án C

low /ləʊ/                                                                  comb /kəʊm/

tomb /tuːm/                                                               row /rəʊ/

Câu C phát âm là /uː/ còn lại phát âm là /əʊ/


Câu 1899:

A. low         B. comb       C. tomb        D. row

Xem đáp án

Đáp án B

choir /ˈkwaɪər/                                                         chocolate /ˈtʃɒklət/

cholera /ˈkɒlərə/                                                        stomach /ˈstʌmək/

Câu B phát âm là /tʃ/ còn lại phát âm là /k/


Câu 1900:

A. choir       B. chocolate C. choleta     D. stomach

Xem đáp án

Đáp án A

suitable /ˈsuːtəbl/ hoặc /ˈsjuːtəbl/                             guilty /ˈɡɪlti/   

biscuit /ˈbɪskɪt/                                                          building /ˈbɪldɪŋ/

Câu A phát âm là /u/ hoặc /ju/ còn lại phát âm là /ɪ/


Câu 1901:

A. suitable   B. biscuit     C. guilty       D. building

Xem đáp án

Đáp án D

chooses /tʃuːziz/                                                       rises /raɪziz/    

houses /haʊziz/                                                          horses /hɔːsiz/

Câu D phát âm là /siz/ còn lại phát âm là /ziz/


Câu 1902:

A. chooses   B. houses     C. rises         D. horses
Xem đáp án

Đáp án C

aboard /əˈbɔːd/                                               cupboard /ˈkʌbəd/

keyboard /ˈkiːbɔːd/                                         overboard /ˈəʊvəbɔːd/

Phần được gạch chân trong câu C được phát âm là /ə/ còn lại được phát âm là /ɔː/


Câu 1903:

A. aboard     B. keyboard C. cupboard D. overboard
Xem đáp án

Đáp án A

coached /kəʊtʃt/                                             wanted /ˈwɒntɪd/

needed /niːdɪd/                                                          beloved /bɪˈlʌvɪd/

Phần được gạch chân trong câu A được phát âm là /t/ trong các câu còn lại là /ɪd

Câu 1904:

A. coached   B. needed     C. wanted    D. beloved

Xem đáp án

Đáp án A

work /wɜːk/                                         force /fɔːs/

pork /pɔːk/                                            form /fɔːm/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ɜː/ còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 1905:

A. work       B. pork        C. force        D. form
Xem đáp án

Đáp án C

breathe /briːð/                                                theater /ˈθɪətə(r)/

bathe /beɪð/                                           clothes /kləʊðz/

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/


Câu 1906:

A. breathe    B. bathe       C. theater     D. clothes
Xem đáp án

Đáp án B

visible /ˈvɪzəbl/                                                                            disease /dɪˈziːz/

decision /dɪˈsɪʒn/                                                                 design /dɪˈzaɪn/

Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/


Câu 1907:

A. visible     B. decision   C. disease     D. design

Xem đáp án

Đáp án B

chin /tʃɪn/                                                                                     child /tʃaɪld/

chaos /ˈkeɪɒs/                                                                                 charge /tʃɑːdʒ/

Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /k/ còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 1908:

A. chin         B. chaos       C. child        D. charge

Xem đáp án

Đáp án B

believes /bɪˈliːvz/                                           things /θɪŋz/

parents /ˈpeərənts/                                           girls /ɡɜːlz/

Phần đươch gạch chân ở câu B phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/


Câu 1909:

A. believes   B. parents    C. things      D. girls

Xem đáp án

Đáp án D

education /ˌedʒuˈkeɪʃn/                                            pronunciation /prəˌnʌnsiˈeɪʃn/

repetition /ˌrepəˈtɪʃn/                                                question /ˈkwestʃən/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /tʃ/ còn lại phát âm là /ʃ/


Câu 1910:

A. education B. repetition C. pronunciation    D. question

Xem đáp án

Đáp án A

established /ɪˈstæblɪʃt/                                               designed /dɪˈzaɪnd/

reserved /rɪˈzɜːvd/                                                     organized /ˈɔːɡənaɪzd/

Phần gạch chân ở câu A phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/


Câu 1911:

A. established        B. reserved  C. designed  D. organized
Xem đáp án

Đáp án D

danger /ˈdeɪndʒə(r)/                                                 strange /streɪndʒ/

educate /ˈedʒukeɪt/                                                    applicant /ˈæplɪkənt/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /æ/ còn lại phát âm là /eɪ/


Câu 1912:

A. danger     B. educate    C. strange    D. applicant

Xem đáp án

Đáp án D

gesture /ˈdʒestʃə(r)/

surgery /ˈsɜːdʒəri/

engine /ˈendʒɪn/

regard /rɪˈɡɑːd/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /ɡ/ còn lại phát âm là /dʒ/


Câu 1913:

A. gesture    B. surgery    C. engine     D. regard

Xem đáp án

Đáp án D

gesture /ˈdʒestʃə(r)/

surgery /ˈsɜːdʒəri/

engine /ˈendʒɪn/

regard /rɪˈɡɑːd/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /ɡ/ còn lại phát âm là /dʒ/


Câu 1914:

A. flour        B. pour        C. hour        D. sour
Xem đáp án

Đáp án B

flour /ˈflaʊə(r)/

pour /pɔː(r)/

hour /ˈaʊə(r)/

sour /ˈsaʊə(r)/

Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɔː/ còn lại phát âm là /aʊə/


Câu 1915:

Before the match, the team has been stretching to prevent injury.

Xem đáp án

. D

conversely: phản đề/ ngược lại

in advance: trước ( dành cho đặt vé / dịch vụ trước ngày khởi hành)

beginning with: bắt đầu với

prior to = before: trước khi

Câu này dịch như sau: Trước trận đấu, đội này căng cơ khởi động để tránh bị thương.


Câu 1916:

The newspaper reporters bear out what the Minister told yesterday.

Xem đáp án

B

define:định nghĩa, xác định

confirm: xác nhận

support: ủng hộ

complain: phàn nàn

Câu này dịch như sau: Các phóng viên của tờ báo xác nhận điều ông Bộ trưởng đã nói hôm qua.

=> bear out = confirm: xác nhận


Câu 1917:

It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.

Xem đáp án

C

Be entitled to: có quyền được

have the right to refuse: có quyền từ chối     

are refused the right to: bị từ chối quyền

are given the right to: được trao quyền

have the obligation to: có nghĩa vụ ( làm gì đó)

Câu này dịch như sau: Đó là một ngôi trường danh tiếng đến nỗi mà chỉ những học sinh xuất sắc mới được quyền nhận học bổng toàn phần mỗi năm.

=>Be entitled to = are given the right to => Chọn C


Câu 1918:

She came to the meeting late on purpose so she would miss the introductory speech.

Xem đáp án

C

on purpose: cố tình / cố ý

aiming at: nhắm đến/ hướng đến             intentionally: cố ý/ cố tình

reasonably: hợp lý                                  with a goal: với mục tiêu

Câu này dịch như sau: Cô ấy cố ý đến cuộc họp muộn vì vậy cô ấy đã bỏ lỡ diễn văn khai mạc.

=>on purpose = intentionally => Chọn C


Câu 1919:

The difference between British and American English are comparatively small.

Xem đáp án

B

Comparatively: gần như/ tương đối

Extremely: cực kỳ

Relatively: gần như

Surprisingly: một cách đáng kinh ngạc

Straightly: một cách thẳng thắn

Câu này dịch như sau: Sự khác nhau giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ khá là nhỏ.

=> Comparatively = Relatively

=>Chọn B


Câu 1920:

The Present is taking deliberate steps to balance the federal budget

Xem đáp án

A

Deliberate (adj): cẩn thận/ thận trọng

Thoroughly planned: được lên kế hoạch cẩn thận

Intentional: cố ý

Purposeful: có mục đích

Accidential: tình cờ

Câu này dịch như sau: Ngài chủ tịch/ tổng thống đang tiến hành những bước cẩn trọng để cân bằng ngân sách nhà nước.

=>Deliberate = Thoroughly planned

=>Chọn A


Câu 1921:

Students are expected to be quiet and compliant in the classroom.

Xem đáp án

B

compliant (adj): mềm mỏng/ hay nhường nhịn

recalcitrant: ngoan cố/ bướng bỉnh

obedient: ngoan ngoãn

compatible: tương hợp

friendly: thân thiện

Câu này dịch như sau: Các em học sinh được mong đợi trật tự và ngoan ngoãn trong lớp học.

=> compliant = obedient

=> Chọn B


Câu 1922:

After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án

B

endeavoring (v): nỗ lực

requesting: yêu cầu

trying: cố gắng

offering: đề xuất/ cung cấp/ dâng tặng

deciding: quyết định

Câu này dịch như sau: Sau nhiều năm nỗ lực không thành công trong việc thành lập dàn hợp xướng của riêng mình, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng khắp thế giới vào năm 1939 như một trưởng ban nhạc lớn.

=> endeavoring = trying

=> Chọn B


Câu 1923:

When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

D

negate : phủ nhận

disapprove:không đồng ý

admit: thừa nhận

have no effect: không có ảnh hưởng đến

deny: phủ nhận

Câu này dịch như sau: Viên quan chức đã ban hành một tài liệu với nỗ lực nhằm phủ nhận những cáo buộc chống đối lại ông.

=>negate = deny

=>Chọn D


Câu 1924:

The vaccine provides longer immunity against flu.

Xem đáp án

C

concentrate on : tập trung vào

A. Liên quan đến

B. Quan tâm/ thích thú với

C. tập trung/ chú ý đến

D. thể hiện sự quan tâm đến

Câu này dịch như sau: Trong khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào cái mà người phỏng vấn đang nói với bạn.

=>concentrate on = pay all attention to

=>Chọn C


Câu 1925:

Intermarriages between the noble families were very popular in the part.

Xem đáp án

A

imminity: sự miễn dịch

protection: sự bảo vệ

Safety: sự an toàn

effect: ảnh hưởng

fighting: cuộc đấu tranh

Câu này dịch như sau: Vắc – xin cung cấp sự miễn dịch lâu dài hơn chống lại bệnh cảm cúm.

=> immunity = protection

=> Chọn A


Câu 1926:

The father has lost his job, so we'll have to tighten our belt to avoid getting into debt.

Xem đáp án

. A

noble: quý tộc

honorable: đáng kính trọng

acquainted: có quen biết

familiar: quen thuộc

Câu này dịch như sau: Sự kết giao giữa những gia đình quý tộc rất phổ biến trong quá khứ [ thời xa xưa]

=> noble = honorable

=> Chọn A


Câu 1927:

I couldn’t help laughing when he fell in the pool with all his clothes on; it was so funny!

Xem đáp án

B

couldn’t help : không thể nhịn được/ không thể kiềm chế được

couldn't assist: không thể giúp đỡ

couldn't resist: không thể nhịn được.

couldn’t stand = couldn't face: không thể chịu đựng được [ nghĩa tiêu cực hơn]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể nhịn được cười khi anh ấy rơi xuống hồ bơi với quần áo trên người, thật quá buồn cười.

=> couldn’t help = couldn't resist

=> Chọn B


Câu 1928:

Though they were almost identical, a slight difference was noticeable.

    A. similarity            B. variety                C. distinction          D. diversity

Xem đáp án

C

Difference (n): sự khác biệt

Similarity: sự tương tự

Variety: sự đa dạng

Distinction: sự phân biệt

Diversity: sự da dạng

Câu này dịch như sau: Mặc dù chúng gần như giống hệt nhau, một sự khác biệt nhỏ rất đáng chú ý.

=> Difference = Distinction

=> Chọn C


Câu 1929:

Reading a daily newspaper will make you aware of what is going on in the world.

Xem đáp án

A

Aware of: hiểu, biết, ý thức

Ignorant of: dốt

Dependent on: phụ thuộc

Blind to: mù [ thông tin]

Câu này dịch như sau: Đọc nhật báo sẽ làm cho bạn biết về điều gì đang xảy ra trên thế giới.

=> Chọn A


Câu 1930:

The same questions repeated over and over soon made them weary.

Xem đáp án

B

Weary = tired : mệt mỏi

Suspicious: nghi ngờ

Worried: lo lắng

Annoyed: tức giận

Câu này dịch như sau: Những câu hỏi giống nhau lặp đi lặp lại sớm làm họ mệt mỏi.

=> Chọn B


Câu 1931:

Jim's decided to buy a phonograph even though they are now redundant.

Xem đáp án

C

Redundant: dư thừa

old-fashioned: lỗi thời

reproduced: được tái sản xuất

unnecessary: không cần thiết

expensive: đắt tiền

=> redundant = unnecessary

Câu này dịch như sau: Anh ấy đã quyết định mua một cái máy hát mặc dù bây giờ chúng thừa thải.

=> Chọn C


Câu 1932:

If you build a structure next to this river, you must be sure it is safe against floods.

Xem đáp án

D

structure: công trình/ kiến trúc

hut: lều

sentence: câu

pattern: nền tảng/ khuôn mẫu

building: tòa nhà

Câu này dịch như sau: Nếu bạn xây một công trình bên cạnh dòng sông này, bạn phải chắc chắn rằng nó an toàn khi lũ lụt.

=> structure = structure

=> Chọn D


Câu 1933:

Within a week on display at the exhibition, the painting was hailed as a masterpiece.

Xem đáp án

C

masterpiece: kiệt tác

A. một tác phẩm nghệ thuật đắt tiền

B. một tác phẩm nghệ thuật thực tế

C. một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc

D. một tác phẩm nghệ thuật rộng lớn

=> masterpiece = an excellent work of art

=> Chọn C


Câu 1934:

Earthquakes are regarded as one of most devastating forces known to man.

Xem đáp án

D

Devastating: có tính chất hủy diệt

Terrifying: đáng sợ

Mysterious: bí ẩn

Fascinating: hấp dẫn/ thú vị

Destructive: có tính hủy diệt

Câu này dịch như sau: Các trận động đất được xem như là một trong những sức mạnh có tính tàn phá được

con người biết đến.

=> Devastating = Destructive

=> Chọn D


Câu 1935:

The recycling of aluminum converses ninety percent of the energy needed to make new metal.

Xem đáp án

D

Recycling: sự tái chế

Cleaning: làm sạch Crushing: nghiền nát

Reselling: bán lại

Reprocessing: tái xử lý

Câu này dịch như sau: Việc tái chế lại nhôm bảo tồn 90% năng lượng cần thiết để tạo ra kim loại mới.

=> Recycling = Reprocessing

=> Chọn D


Câu 1936:

It has rained so much, the ground is now saturated with water.

Xem đáp án

B

saturated : ướt đẫm

drained: tháo nước

soaked: thấm nước

empty of : trống rỗng

absorbed: hút nước

Câu này dịch như sau: Trời mưa rất nhiều, mặt đất bây giờ thấm đẫm nước.

=>saturated = soaked

=>Chọn B


Câu 1937:

The two scientists are contemporaries. Both of them are in their late 40s.

Xem đáp án

D

Contemporaries: người cùng thời đại

A. quen biết nhau

B. có khả năng như nhau

C. đánh bại lẫn nhau

D. sống cùng thời đại

=>Contemporaries = living in the same time period

=>Chọn D


Câu 1938:

Every time he opens his mouth, he immedieately regrets what he said. He's always putting his foot in his mouth.

Xem đáp án

D

putting his foot in his mouth: lỡ lời

A. nói trực tiếp

B. gây ra lỗi lầm

C. làm các thứ sai trật tự

D. nói điều gì đó tự làm cho mình bối rối

=>putting his foot in his mouth = saying embarrassing things

Câu này dịch như sau: Mỗi lần anh ấy mở miệng ra, anh ấy ngay lập tức hối tiếc về điều mình đã nói. Anh ấy luôn lỡ lời.

=>Chọn D


Câu 1939:

Petra had to abandon the idea of completing her university degree in two years instead of four.

Xem đáp án

B

abandon : từ bỏ

return to often: quay trở lại 1 thói quen

give up: từ bỏ

approve of: chấp nhận

transform quickly: chuyển đổi nhanh chóng

=>abandon = give up

=>Chọn B


Câu 1940:

He was asked to account for his presence at the scene of crime.

Xem đáp án

Đáp án C

Account for: giải thích

Complain: phàn nàn

Exchange: trao đổi

Explain: giải thích

Arrange: sắp xếp

Câu này dịch như sau: Anh ấy được yêu cầu giải thích cho sự có mặt của mình tại hiện trường phạm tội.

=>Account for = Explain


Câu 1941:

American children customarily go trick-or-treating on Halloween.

Xem đáp án

Đáp án D

Customarily: theo phong tục

Inevitably: chắc chắn

readily : sẵn sàng

happily : vui vẻ

traditionally: truyền thống

Câu này dịch như sau: Trẻ em ở Mỹ theo phong tục đi trêu ghẹo nhau vào ngày Halloween.

=>customarily = traditionally


Câu 1942:

Workers tried to extinguished the flames. Their efforts proved futile, as piles of fabric ignited all over the eighth floor.

Xem đáp án

B

ignited: bắt lửa/ cháy

became wet: trở nên ướt

caught fire: bắt lửa

exploded: nổ

spread: lan rộng

=>ignited = caught fire

Câu này dịch như sau: Công nhân cố gắng dập tắt ngọn lửa. Nỗ lực của họ đã thất bại, vì các đống vải bắt lửa khắp tầng 8.

=>Chọn B


Câu 1943:

In my experience, freshmen today are different from those I knew two years ago.

Xem đáp án

B

freshmen: sinh viên năm nhất

A. cố vấn mới

B. sinh viên năm nhất

C. tân sinh viên/ học sinh

D. giáo sư/ chuyên gia trẻ

=>freshmen = first-year students

Câu này dịch như sau: Theo kinh nghiệm của mình, sinh viên năm nhất ngày nay khác so với sinh viên năm nhất mà tớ biết cách đây hai năm.

=>Chọn B


Câu 1944:

Teachers must enforce certain rules in the classroom to ensure the safety and fair- treatment of all students.

Xem đáp án

A

Enforce: thi hành/ bắt buộc

Impose: thực hiện/ áp đặt

Obtain: đạt được

Overlook: xem qua

Derive: lấy được

Câu này dịch như sau: Giáo viên phải thi hành một số quy định nhất định trong lớp học để đảm bảo sự an toàn và đối xử bình đẳng trong tất cả học sinh.

=>Enforce = Impose

=>Chọn A


Câu 1945:

Proximity to the court house makes an office building more valuable

Xem đáp án

B

Proximity to: gần với

Interest in: quan tâm đến/ thích thú

Nearness to: gần với

Similaity to: tương tự với

Usefulness to: vô dụng với

Câu này dịch như sau: Gần với tòa án làm cho tòa nhà văn phòng có giá trị hơn.

=>Proximity to = Nearness to

=>Chọn B


Câu 1946:

As children we were very close, but as we grew up we just drifted apart.

Xem đáp án

A

Drifted apart: xa cách nhau

A. không thân thiết như trước đây

B. không nghiêm túc/ nghiêm trọng như trước đây

C. không thông cảm như trước đây

D. không trẻ con như trước đây

Câu này dịch như sau: Khi còn bé chùng tôi rất thân thiết, nhưng khi chúng tôi lớn lên chúng tôi xa cách nhau hơn.

=>Chọn A


Câu 1947:

The newly-weds agreed to be very frugal in their shopping because they wanted to save enough money to buy a house.

Xem đáp án

B

Frugal (adj): tiết kiệm

Interested: thích thú

Economical: tiết kiệm

Wasteful: lãng phí

Careless: bất cẩn

Câu này dịch như sau: Các cặp đôi mới cưới đồng ý sống tiết kiệm trong mua sắm bởi vì họ muốn dành dụm tiền để mua nhà.

=>Chọn B


Câu 1948:

He insisted on listening to the entire story.

Xem đáp án

C

Entire: toàn bộ

Part: một phần

Funny: hài hước/ buồn cười

Whole: toàn bộ

Interesting: thú vị

Câu này dịch như sau:Anh ấy nài nỉ nghe toàn bộ câu chuyện.

Entire = whole

=>Chọn C


Câu 1949:

Tryouts for community orchestras are frequently judged by committees.

Xem đáp án

C

Tryouts: buổi thử vai

Advertisements: quảng cáo

Performances: màn trình diễn

Auditions: buổi thử vai

Novelties: sự mới lạ

Câu này dịch như sau: Các buổi thử vai cho ban nhạc giao hưởng của công đồng được đánh giá thường xuyên bởi các hội đồng.

Tryouts = auditions

=>Chọn C


Câu 1950:

Drivers who break traffic rules will be photographed.

Xem đáp án

C

Break: phá vỡ/ vị phạm

Hit: đánh đập/ va chạm

Violate: vi phạm

Assault:tấn công

=>break = violate

Câu này dịch như sau: Các tài xế vi phạm luật giao thông sẽ bị ghi hình lại.

=>Chọn C


Câu 1951:

The students came up with some novel ideas for fund-raising.

Xem đáp án

A

Novel (a) = unique: đốc đáo

Bookish: ham đọc sách

Educational: thuộc về giáo dục

Radical: gốc/ căn bản

Câu này dịch như sau: Các học sinh nảy ra nhiều ý tưởng độc đáo cho chương trình gây quỹ.

=>Chọn A


Câu 1952:

When she fell ill, her daughter took over the business

Xem đáp án

B

Take over: tiếp quản/ kiểm soát

Take a chance: tận dụng cơ hội

Take control of: kiểm soát/ điều khiển

Lose control of: mất kiểm soát

=>take over = take control of

=>Chọn B

Tạm dịch: Khi bà ấy ốm, con gái bà đã tiếp quản việc làm ăn/ doanh nghiệp của bà ấy.


Câu 1953:

Biogas can be utilized for electricity production, cooking, space heating, water heating and process heating

Xem đáp án

B

Production: sự sản xuất

Sparing: dành ra

Generation: sự vận hành/ phát ra

Increase: tăng

Reformation: sự tái hình thành

=>production = generation

=>Chọn B

Tạm dịch: Khí sinh học có thể được sử dụng để sản xuất điện, nấu ăn, sưởi ấm, đun nước và quy trình sấy khô.


Câu 1954:

Mr. Gerstein was particularly taken aback to hear that sleeping problems are often linked to physical problems.

Xem đáp án

Đáp án A

A. surprised: ngạc nhiên/ sốc

B. intended: có dự định

C. determined: kiên định

D. relieved: nhẹ nhõm

be taken back = be very shocked / surprised

 Ông Garstein rất ngạc nhiên khi nghe rằng những vấn đề về giấc ngủ thường có liên quan đến những vấn đề thể chất.


Câu 1955:

I shouldn’t go outside without a raincoat because it’s raining cats and dogs.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi không thể ra ngoài mà không có ô/ dù vì trời đang mưa rất to.

A. Trời mới bắt đầu mưa.

B. Trời đang mưa rất to

C. Trời sắp mưa.

D. Trời đang mưa phùn.

be raining cats and dogs = be raining heavily: mưa nặng hạt/ mưa tầm tã


Câu 1956:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years

Xem đáp án

Đáp án C

          Việc sử dụng tia laze trong phẫu thuật đã trở nên khá là/ tương đối phổ biến trong những năm gần đây.

 

          A. absolutely (hoàn toàn)

          B. relevantly (có liên quan đến)

          C. comparatively (tương đối)

          D. almost (gần như)


Câu 1957:

The US Congress office is adjacent to the Capitol building

Xem đáp án

Đáp án A

          Văn phòng quốc hội Mỹ ngay bên cạnh tòa nhà Capitol.

          adjacent = next to/ near: gần/ bên cạnh

          behind: phía sau

          far from: xa

          within: trong vòng


Câu 1958:

In most countries, compulsory military service does not apply to women

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Ở một số nước nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng cho phụ nữ.

 

Mandatory: bắt buộc

Beneficial: có lợi

Constructive: xây dựng, kiến tạo

Superior: cấp trên/ kêu ngạo

 

Compulsory = mandatory: bắt buộc


Câu 1959:

Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Mỗi lần anh ấy mở miệng ra anh ấy ngay lập tức hối tiếc về điều mình đã nói. Anh ấy lúc nào cũng làm mất lòng người khác.

 

A. Nói gián tiếp/ nói vòng vo

B. Nói điều làm người khác buồn lòng

C. Làm sai trật tự

D. Nói quá nhiều


Câu 1960:

Setting off on an expedition without thorough preparation and with inadequate equipment is tempting fate

Xem đáp án

Đáp án A

A.mạo hiểm/ rủi ro

B. đi lòng vòng

C. chán nản/ buồn bã

D. hoảng loạn/ sợ hãi

Câu này dịch như sau:Bắt đầu một hành trình thám hiểm mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và trang bị phù hợp thì thật là mạo hiểm.

Tempting fate = taking a risk


Câu 1961:

Peter didn’t mean to be disrespectful to his teacher. He just couldn’t control his

temper

Xem đáp án

Đáp án C

A.thiếu lòng tin

B. thể hiện sự lo lắng

C. thể hiện hành vi mất lịch sự

D. thể hiện sự mất tập trung.

Câu này dịch như sau: Peter không cố ý thể hiện thiếu tôn trọng giáo viên. Anh ấy chỉ không thể kiềm chế được tính khí của mình.

Disrespectful = showing impolite behaviour.


Câu 1962:

Some people think their abilities have limitations, but with encouragement they can perform much better than expected.

Xem đáp án

Đáp án C

 

possibilities: khả năng

certainties: sự chắc chắn

boundaries:ranh giới/ biên giới

promises:lời hứa

 

Câu này dịch như sau: Một số người nghĩ rằng khả năng của họ có giới hạn, nhưng với sự động viên/ cổ vũ họ có thể thể hiện tốt hơn nhiều hơn mong đợi.

=>limitations = Boundaries

=>Chọn C


Câu 1963:

It is vital to recognize that emotions trigger physiological reactions – and vice versa

Xem đáp án

Đáp án A

activate: kích hoạt

blunt=make or become less sharp: trở nên ít sắc/ bén hơn.

mask:mang mặc nạ

encounter:gặp phải (vấn đề)

Câu này dịch sau: Rất quan trọng khi nhận ra rằng cảm xúc kích hoạt những phản ứng sinh lý và ngược lại.

=>trigger = activate

=>Chọn A


Câu 1964:

The ostrich egg is the largest egg of any non-extinct bird, while the smallest egg is the egg of the hummingbird.

Xem đáp án

Đáp án A

 

Non- extinct (adj): không tuyệt chủng

Living (adj): còn sống

Dead (adj): chết

Flying (adj): biết bay

Vanished (adj): biến mất

 

Câu này dịch như sau: Trứng chim đà điểu là trứng lớn nhất trong số các loại chim chưa tuyệt chủng, trong khi đó trứng nhỏ nhất là trứng của chim ruồi. =>Non- extinct = Living

=>Chọn A


Câu 1965:

The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior

Xem đáp án

Đáp án D

 

Bewildered (adj): hoang mang

Disgusted:

Upset: buồn

Angry: tức giận

Puzzled: bối rối

 

Câu này dịch như sau: Phụ tá cửa hàng hoàn toàn bối rối bởi cách cư xử của khách hàng. =>Bewildered = Puzzled =>Chọn D


Câu 1966:

I could see the finish line and thought I was home and dry

Xem đáp án

Đáp án D

Home and dry: thành công

Hopeless: vô vọng

Hopeful: đầy hi vọng

Unsuccessful: không thành công

Successful: thành công =>home and dry = Successful

Câu này dịch như sau: Tôi có thể nhìn thấy vạch đích và nghĩ rằng tôi đã thành công.

=>Chọn D


Câu 1967:

Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Các du khách đổ xô / ồ ạt để ngắm hai thác nước thật sự tạo nên thác nước Niagara.

A. đến mà không biết họ sẽ thấy cái gì

B. đến với số lượng lớn

C. hết chán nản

D. đến bằng máy bay =>flock = come in large number

=>Chọn B


Câu 1968:

It is common practice to look at the person you are talking to.

Xem đáp án

Đáp án D

practice : thói quen                                                                      skill: kỹ năng

exercise : bài tập                                                                            habit: thói quen

policy: chính sách

=>practice = habit

Câu này dịch như sau: Thói quen phổ biến là nhìn vào mắt người mà bạn nói chuyện.


Câu 1969:

Our new teacher has a good sense of humor.

Xem đáp án

Đáp án A

sense of humor: óc hài hước

A. khả năng làm người cười                                                        B. khả năng làm người khác sợ

C. trách nhiệm                                                                               D. cam kết

=>sense of humor = ability to amuse people

Câu này dịch như sau: Giáo viên mới của chúng tôi rất hài hước.


Câu 1970:

For a decade, that scientist has studied centenarians, looking for genes that contribute to longevity.

Xem đáp án

Đáp án A

Centenarians: những người sống hơn 100 tuổi

A. những người sống đến 100 tuổi hoặc hơn

B. những người ăn chay

C. những người muốn trở thành người chỉ ăn trái cây.

D. người phi thường.

=>Centenarians = people who live to be 100 or older      

Câu này dịch như sau: Khoảng 10 năm nay, nhà khoa học đó đã nghiên cứu những người sống hơn 100 tuổi, tìm kiếm nguồn gen góp phần vào việc sống thọ.


Câu 1971:

We went away on holiday last week but it rained day in, day out.

Xem đáp án

Đáp án B

Day in day out = every single day: mỗi ngày           Every other day: cách nhau 1 ngày

Every second day: mỗi ngày thứ 2                           Every two days: mỗi 2 ngày

Câu này dịch như sau: Tuần trước chúng tôi đi nghỉ mát nhưng trời mưa mỗi ngày.


Câu 1972:

The activists were accused of contaminating the minds of our young people.

Xem đáp án

Đáp án C

comtaminate = pollute: làm ô nhiễm/ tiêm nhiễm

providing healthy ideas: cung cấp ý tưởng lành mạnh

nurturing: nuôi dưỡng

harming: làm hại/ gây hại

keeping in the dark: mù tịt thông tin

Câu này dịch như sau: Các nhà hoạt động bị buộc tội tiêm nhiễm vào đầu óc giới trẻ những ý nghĩ không tốt.

=>Comtaminate = harming


Câu 1973:

As a newspaper reporter she always wants to get information at first hand.

Xem đáp án

Đáp án D

At first hand = directly: một cách trực tiếp              Quickly: một cách nhanh chóng

Slowly: một cách chậm chạp                                    Easily: một cách dễ dàng

Câu này dịch như sau: Là một phóng viên báo chí cô ấy luôn muốn có được thông tin một cách trực tiếp.


Câu 1974:

Thanks to the invention of microscope, biologists can now gain insights into the nature of the human cell.

Xem đáp án

Đáp án A

insights : sự hiểu biết/ sự hiếu thấu

A.hiểu sâu sắc                                                          B. nghiên cứu chuyên sâu

C. cảnh tượng hùng vĩ                                               D. cái nhìn xa trông rộng

Câu này dịch như sau: Nhờ vào sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh học bây giờ có thể đạt được sự hiểu thấu bản chất tế bào của con người.


Câu 1975:

To get the best deal on a new car, you need to know what a car is really worth.

Xem đáp án

Đáp án B

get the best deal : mua được với giá thấp nhất.

A. đạt được chất lượng tốt nhất                               B. trả tiền với giá thấp nhất

C. tiết kiệm nhiên liệu nhất                                       D. đạt được sự thỏa thuận nhanh nhất.

Câu này dịch như sau: Để mua được chiếc ô tô mới với giá thấp nhất, bạn cần biết chiếc xe thật sự có giá trị về cái gì.


Câu 1976:

Linda is very amiable and gregarious. She makes friends with whoever she meets.

Xem đáp án

Đáp án D

Gregarious (a): thích giao lưu/ thích giao lưu

introvert : sống nội tâm                                           optimistic: lạc quan

irritated: bực tức/ tức giận                                        sociable: hòa đồng, thân thiện

Câu này dịch như sau: Cô ấy rất dễ thương và hòa đồng. Cô ấy kết bạn với bất cứ ai mà cô ấy gặp.

=>Gregarious = sociable


Câu 1977:

Jane is very upset. I’d like you to try and smooth things over if you can.

Xem đáp án

Đáp án B

smooth things over : làm bình tĩnh lại

A.dọn dẹp chỗ ở cho cô ấy                                     B. làm cô ấy bình tĩnh lại

C. bảo cô ấy đi đi                                                      D. che giấu sự thật với cô ấy

=>smooth things over = calm her down

Câu này dịch như sau: Jane rất buồn bực. Tôi muốn bạn cố gắng và làm cô ấy bình tĩnh lại nếu bạn có thể.


Câu 1978:

Some studies have shown a strong association between pesticide and certain diseases.

Xem đáp án

Đáp án D

Association: mối liên hệ/ sự liên quan

cooperation : sự hợp tác                                           collaboration: sự cộng tác

consequence: hậu quả c                                            onnection: sự kết nối

Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.

=>Association = connection


Câu 1979:

Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast.

Xem đáp án

Đáp án C

striking contrast: sự khác biệt đáng kể

A. sự so sánh nhỏ                                                    B. sự giống nhau thú vị

C. sự khác biệt đáng kể                                             D. sự trùng hợp hoàn toàn

Câu này dịch như sau: Mặc dù họ có quan điểm chính trị giống nhau, nhưng tín ngưỡng tôn giáo của họ thể hiện sự khác nhau đáng kể.

=>striking contrast = significant discrepancy


Câu 1980:

He is an honest man. You can rely on him to do a good job.

Xem đáp án

Đáp án A

rely on = Count on: tin cậy/ tin tưởng            base on: dựa vào

take in = absorb: hấp thụ                                put up with: chịu đựng

 Câu này dịch như sau: Anh ấy là một người thật thà. Bạn có thể tin tường anh ấy sẽ làm tốt công việc.


Câu 1981:

The school orchestra played so many wrong notes that I had trouble keeping a straight face.

Xem đáp án

Đáp án C

Keep a straight face: giữ khuôn mặt nghiêm túc

A. cố gắng không để lộ là bạn đang không vui. ( = put on a brave face)

B. bảo vệ bản thân bạn khỏi bị lúng túng. ( = to save face)

C. cố hết sức để không cười.

D. thể hiện không thích hoặc chán ghét. ( = to pull a face)

 Câu này dịch như sau: Dàn nhạc giao hưởng này chơi quá nhiều nốt sai đến nỗi mà tôi không thể nào giữ nét mặt nghiêm túc được.


Câu 1982:

Just like hearing infants who start first with simple syllable babbling, then put more syllables together to sound like real sentences and questions, deaf babies follow the same pattern

Xem đáp án

Đáp án A

hearing: thính giác

A. khả năng nghe                                          C. thể chất bất thường

B. vâng lời bố mẹ                                           D. khó nghe

Tạm dịch: Cũng giống như những đứa trẻ có thể nghe được người mà bắt đầu với những câu bập bẹ đơn giản, sau đó đặt nhiều hơn các âm tiết với nhau để nghe có vẻ như là những câu nói và câu hỏi thật sự, những đứa trẻ điếc cũng tương tự như vậy.

=> hearing = able to hear


Câu 1983:

Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview

Xem đáp án

Đáp án A

handful (n): 1 nắm/ 1 ít                                  hand: bàn tay

small number: số lượng nhỏ/ 1 vài                  class: lớp học

 small amount: 1 lượng nhỏ ( dùng cho danh từ không đếm được)

Tạm dịch: Hàng tá đơn xin việc ứng tuyển cho vị trí còn trống này, nhưng chỉ một vài trong số đó được chọn lọc lại để phỏng vấn.

 handful = small number


Câu 1984:

Within a week on display at the exhibition, the painting was hailed as a masterpiece.

Xem đáp án

Đáp án C

a masterpiece: a work of art such as a painting, film/movie, book, etc. that is an excellent, or the best, example of the artist’s work: kiệt tác

 A.một tác phẩm nghệ thuật lớn                     C. một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc                           

B. một tác phẩm nghệ thuật đắt tiền               D. một tác phẩm nghệ thuật thực dụng

Tạm dịch: Trong một tuần trưng bày tại buổi triển lãm, bức tranh này đã được ca ngợi như là một tuyệt tác.


Câu 1985:

These were the people who advocated using force to stop school violence

Xem đáp án

Đáp án B

advocated : ủng hộ/ bênh vực

A.nói công khai                                             C. lên án mạnh mẽ

B. ủng hộ công khai                                        D. phê bình rộng rãi

Tạm dịch: Có những người mà ủng hộ sử dụng lực lượng để ngăn chặn bạo lực học đường.


Câu 1986:

Sand is found in abundance on the seashore and is often blown inland to form sand hills and dunes.

Xem đáp án

Đáp án D

In abundance: nhiều, dồi dào, phong phú

A. một cách ngẫu nhiên                                          C. trong những mô đất khô

B.lúc thủy triều lên                                                   D.số lượng lớn

Tạm dịch: Cát được tìm thấy rất nhiều trên bãi biển và thường được thổi vào các đảo để hình thành nên các đồi và đụn cát.


Câu 1987:

The situation seems to be changing minute by minute.

Xem đáp án

Đáp án A

minute by minute: rất nhanh

A. rất nhanh                                                            C.sometimes: thỉnh thoảng

B.often: thường thường                                            D.many times: nhiều lần

Tạm dịch: Tình hình có vẻ như đang thay đổi một cách rất nhanh chóng.


Câu 1988:

A special exhibition of Indian art will be opened at the National Museum next month.

Xem đáp án

Đáp án D

exhibition: cuộc triển lãm/ trưng bày

painting: bức vẽ                                             music: âm nhạc

programme: chương trình                               show: cuộc triển lãm

Tạm dịch: Một buổi triển lãm đặc biệt về nghệ thuật Ấn Độ sẽ được diễn ra tại Bảo tàng quốc gia vào thàng tới.


Câu 1989:

Traffic began to flow normally again after the accident.

Xem đáp án

Đáp án B

normally: một cách bình thường

A.cùng tốc độ                                                C. lạ lùng và bất quy tắc

B. theo cách thức bình thường                        D. lặp đi lặp lại theo những trạng thái khác nhau.

Tạm dịch: Giao thông bắt đầu lưu thông bình thường trở lại sau vụ tại nạn.


Câu 1990:

Other experiments were undertaken in Europe and America, but the arc light eventually proved impractical because it burned out too quickly.

Xem đáp án

Đáp án D

undertake:tiến hành

fund: gây quỹ                                                fail: thất bại

discover: khám phá                                         carry out tiến hành

=>undertake = carry out

Tạm dịch: Những thí nghiệm khác đã được tiến hành ở châu Âu và châu Mỹ, nhưng đền hình cung cuối cùng đã chứng minh là không thực tế vì nó cháy quá nhanh.


Câu 1991:

He surprised me in a later conversation by mentioning he was taking steps to remedy the problem.

Xem đáp án

Đáp án B

remedy:xoa dịu/ cải thiện

understand: hiểu                                            face: đối mặt

improve: cải thiện                                           encounter: gặp phải

=>remedy = improve

Tạm dịch: Anh ấy làm tôi ngạc nhiên ở đoạn đối thoại sau đó bằng việc đề cập đến tiến hành các biện pháp để khắc phục vấn đ


Câu 1992:

We now can instantly flick a lighter or strike a match to make a flame. But it was not long ago that there were no such things as matches or lighters.

Xem đáp án

Đáp án B

lighter (n): cái bật lửa

A.một thiết bị sử dụng điện, xăng hoặc gas để tạo ra ánh sáng.

B. một thiết bị nhỏ tạo ra lửa để châm thuốc hút

C. năng lượng từ mặt trời, đèn,...giúp nhìn thấy mọi vật

D. một dòng khí sáng nóng đang cháy đến từ lửa.

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể lập tức bật nhẹ chiếc bật lửa hoặc đánh nhẹ que diêm để tạo ra lửa. Nhưng cách đây không lâu không có những thứ như bật lửa hay diêm.


Câu 1993:

The downside of this approach is that it is difficult to measure its efficacy.

Xem đáp án

Đáp án A

Downside: nhược điểm

A.mặt tiêu cực

B. mặt tích cực

C. lợi ích

D. thế mạnh

=>downside = negative aspect

Tạm dịch: Nhược điểm của cách tiếp cận này là khó để đó tính hiệu quả của nó.


Câu 1994:

The jeans are over there. I told you about them last week.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Những chiến quần jeans ở đằng kia. Mình đã kể bạn nghe về chúng tuần trước.

A. Dùng đại từ whom thay thế cho danh từ chỉ vật jeans => sai => loại

B. Đã dùng đại từ quan hệ which không được dùng “them” => sai => loại

C. Đúng đại từ quan hệ which thay cho jeans,vì đại từ đóng vai trò tân ngữ nên có thể lược bỏ=>Chọn C

D. Đã có giới từ “about” không được dùng “that” => loại


Câu 1995:

The government plans to help poorer countries. It plans to cancel all third world debt.  

Xem đáp án

. B

Câu này dịch như sau: Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn. Chính phủ có kế hoạch xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.

A. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn để mà chính phủ xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.

B. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo bằng cách xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.

C. Chính phủ lên kế hoạch xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3 phòng khi nó giúp đỡ những nước nghèo hơn.

D. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn nhằm xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.


Câu 1996:

The local residents have protested against the plan to build a textile factory in their neighborhood. However, the building work will go ahead.

Xem đáp án

B

Câu này dịch như sau: Những người dân địa phương chống lại kế hoạch xây nhà máy dệt may trong xóm của họ. Tuy nhiên, công việc xây dựng sẽ tiếp tục.

A. Việc xây dựng nhà máy dệt may đã bị dừng lại bởi sự phản đối của những người dân địa phương.

B. Nhà máy dệt máy sẽ được xây dựng theo kế hoạch bất kể sự phản đối của người dân địa phương.

C. Sự phản đối từ những người dân địa phương đã ngăn chặn việc xây dựng nhà máy dệt may.

D. Do sự phản đối của những người dân địa phương, việc xây dựng nhà máy dệt may sẽ không tiếp tục như kế hoạch.

=>Chọn B


Câu 1997:

"The blouse is too loose. You'd better ask your tailor to take it in."

Xem đáp án

B

“ Cái áo này rộng quá. Bạn nên nhờ thợ may sửa nhỏ lại.”

A. Thợ may của bạn được yêu cầu bóp nhỏ áo lại một chút.

B. Bạn nên nhờ cái áo được may nhỏ lại vì nó quá rộng.

C. Cái áo bị mất vì bạn đã không nhờ thợ may sửa nhỏ lại.

D. Cái áo này nhỏ vì bạn đã yêu cầu thợ may sửa nhỏ lại.

=>Chọn B

Had better do sth = should do sth: nên làm gì


Câu 1998:

Jane is too short. She can’t apply for the job.

Xem đáp án

B

Jane quá thấp. Cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.

A. Jane thiếu tiền vì vậy cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.

B. Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này nếu cô ấy cao hơn.

C. Nếu Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này, cô ấy sẽ không thấp.

D. Jane sẽ cao hơn nếu cô ấy có thể nộp hồ sơ cho công việc này.

=>Chọn B


Câu 1999:

Mike has expertise in gardening. Mike is an accomplished carpenter.

Xem đáp án

D

Câu này dịch như sau: Mike thành thạo công việc làm vườn. Mike là một thợ mộc tài giỏi.

A. Bên cạnh làm vườn Mike còn là một thợ mộc tài giỏi nữa. => câu chưa đủ nghĩa => loại

B. Mặc dù thành thạo về làm vườn nhưng Mike là một thợ mộc tài giỏi. => sai nghĩa => loại

C. Bởi vì thành thạo về làm vườn, Mike là một thợ mộc tài giỏi. => sai nghĩa => loại

D. Bên cạnh thông thạo việc làm vườn, Mike còn là một thợ mộc tài giỏi.

=>Chọn D


Câu 2000:

My friends are good at drawing. I am good at drawing.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Bạn tôi giỏi về môn vẽ. Tôi giỏi về môn vẽ.

Câu A sai ngữ pháp vì phía trước dùng động từ “be” phía sau cũng phải dùng be.

Câu B sai ngữ pháp vì both my friends and I phải dùng động từ “are”

C.Bạn tôi giỏi về môn vẽ và tôi cũng vậy.

D.Bạn tôi không giỏi về môn vẽ và tôi cũng vậy. => sai nghĩa => loại

Cấu trúc: S+ V, so + trợ động từ + S hoặc S + trợ động từ , too.

=>Chọn C


Câu 2001:

We breathe much polluted air. We get weaker

Xem đáp án

B

Chúng ta hít thở nhiều không khí bị ô nhiễm. Chún ta trở nên yếu hơn.

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

A. Nhiều không khí ô nhiễm được hít vào bởi vì chúng ta trở nên yếu hơn.

B. Càng nhiều không khí ô nhiễm mà chúng ta hít vào, chúng ta càng yếu hơn.

C. Chúng ta càng yếu, chúng ta càng hít nhiều không khí ô nhiễm.

D. Không khí bị ô nhiễm chịu trách nhiệm về sức khỏe yếu của chúng ta.

=>Chọn B


Câu 2002:

We missed class several times. This was the cause of our poor grades.

Xem đáp án

B

Chúng tôi trễ học nhiều lần. Đó là lý do làm cho chúng tôi điểm kém.

A. Mặc dù chúng tôi trễ học nhiều lần, điểm kém của chúng tôi đã được đoán trước.

B. Bởi vì chúng tôi trễ học nhiều lần, chúng tôi nhận điểm kém.

C. Chúng tôi nhận điểm kém để trễn học nhiều lần.

D. Nếu chúng tôi nhận điểm kém, chúng tôi sẽ trễ học nhiều lần.

=>Chọn B


Câu 2003:

Alex bought the big house. He wanted to open a restaurant

Xem đáp án

B

Alex mua một ngôi nhà to. Anh ấy muốn mở nhà hàng.

A. Alex đã mua một ngôi nhà to mặc dù anh ấy muốn mở nhà hàng. => sai nghĩa => loại.

B. Alex đã mua một ngôi nha to đề mờ nhà hàng.

C. Alex đã mua một ngôi nhà to để mà muốn mở một nhà hàng. => câu bị thừa về mặt nghĩa.

D. Alex đã mua một ngôi nhà to nếu như anh ấy muốn mở nhà hàng. => sai nghĩa => loại

=>Chọn B


Câu 2004:

Chemical engineers earn a BC degree. Chemical engineers are almost guaranteed a job with a BC.

Xem đáp án

. B

Các kỹ sư hóa học có bằng cử nhân hóa học. Các kỹ sưu hóa học hầu như được đảm bảo có việc làm với bằng cử nhân hóa học.

A. Dù họ có bằng cử nhân hóa học hay không, các kỹ sư hóa học hầu như được đảm bảo có việc làm.

B. Nếu họ có bằng cử nhân hóa học, các kỹ sư hóa học hầu như được đảm bảo có việc làm.

C. để có bằng cử nhân hóa học, các kỹ sư hóa học gần như được đảm bảo có việc làm. => sai nghĩa => loại

D. Bởi vì có bằng cử nhân hóa học, các cử nhân hóa học hầu như được đảm bảo việc làm. => sai nghĩa => loại

=>Chọn B


Câu 2005:

The Chinese bicycle is $100. The Japanese one is $250.

Xem đáp án

B

Xe đạp Trung Quốc 100$. Xe đạp của Nhật 250$.

A. Xe đạp Trung Quốc đắt tiền hơn xe đạp của Nhật.

B. Xe đạp của Nhật đắt tiền hơn xe đạp Trung Quốc.

C. Xe đạp của Nhật ít tiền hơn xe đạp Trung Quốc.

D. Xe đạp Trung Quốc bằng giá với xe đạp của Nhật.

=> Chọn B


Câu 2006:

Tom wore so many warm clothes. This was not necessary.

Xem đáp án

C

Tom mặc quá nhiều quần áo ấm. Điều này là không cần thiết.

A. Tom đã không cần mặc quá nhiều quần áo ấm. => loại vì trên thực tế Tom đã mặc [ trong quá khứ ]

B. Tom không cần mặc nhiều quần áo ấm. => loại vì needn’t + Vo = do/ does not need to Vo. [ dùng cho thì hiện tại]

C. Tom đáng lẽ ra không cần mặc quá nhiều quần áo ấm.

Needn’t have Ved: đáng lẽ ra không cần [ làm việc gì nhưng thật sự trong quá khứ đã làm.]

D. Tom đã mặc quá nhiều quần áo ấm điều này không cần thiết. => loại vì khi đại từ quan hệ which thay thế cho cả mệnh đề phía trước phải có dấu phẩy trước which.

=>Chọn C


Câu 2007:

Every day the diversity of life on Earth gets poorer. We are overusing resources and disregarding the riches of nature.

Xem đáp án

A

Mỗi ngày sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất trở nên nghèo nàn đi. Chúng ta đang dùng quá mức các nguồn tài nguyên và không quan tâm đến sự giàu có của thiên nhiên.

A. Sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất trở nên nghèo nàn đi mỗi ngày bởi vì việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên của chúng ta và không quan tâm đến sự dồi giàu của tự nhiên.

B. Câu này không chọn được vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không được rút gọn về dạng Ving mà phải dùng

Every day the diversity of life on Earth gets poorer, which leads to overusing resources and disregarding the riches of nature.

C. Mỗi ngày sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất trở nên nghèo nàn đi, để đáp lại việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên và không quan tâm đến sự dồi giàu của thiên nhiên.

D. Mặc dù chúng ta đang sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên và không quan tâm đến sự dồi giàu của thiên nhiên, nhưng sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất trwor nên nghèn nàn đi mỗi ngày. => sai nghĩa => loại

=> Chọn A


Câu 2008:

Many people criticized me yesterday. I objected to this.

Xem đáp án

D

Hôm qua nhiều người chỉ trích tôi. Tôi phản đối điều này.

Câu A, B, C đều sai vì dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động. Phải sửa criticized => criticizing

Cấu trúc: Object to + Ving [ phản đối việc gì ]

=> Chọn D [ Tôi phản đối việc bị chỉ trích bởi nhiều người hôm qua.]


Câu 2009:

My parents like eating at home. They like eating out even more.

Xem đáp án

A

Bố mẹ tôi thích ăn ở nhà. Họ thích ăn bên ngoài nhiều hơn.

A. Bố mẹ tôi thích ăn bên ngoài hơn ở nhà.

B. Bố mẹ tôi thích ăn ở nhà hơn bên ngoài.

C. Câu C sai ngữ pháp.

D. Bố mẹ tôi thích ăn ở nhà hơn bên ngoài.

Cấu trúc: Prefer Ving to Ving = would rather Vo than Vo

=> Chọn A


Câu 2010:

Laura didn’t come to the class yesterday. This made me surprised

Xem đáp án

B

Hôm qua Laura không đến lớp. Điều này làm tôi ngạc nhiên.

A. Trước “that” có dấu phẩy => sai

B. Laura không đến lớp hôm qua, điều này làm chúng tôi ngạc nhiên.

Khi which thay thế cho cả mệnh đề phía trước => phải dùng which, trước đó phải có dấu phẩy.

C. Trước which không có dấu phẩy thì sẽ thay thế cho yesterday => sai

D. Laura không đến lớp hôm qua khi mà làm tôi ngạc nhiên. => loại

Sau when phải là S +V

=> Chọn B


Câu 2011:

Our car broke down. We missed our plane because of this.

Xem đáp án

B

Ô tô của chúng tôi đã hỏng. Chúng tôi bỏ lỡ chuyến bay vì điều này.

Câu A loại vì sau “due to” phải là cụm danh từ

B. Đó chính là bởi vì ô tô hỏng mà chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến bay.

Cấu trúc câu chẻ: It is / It was + S + V + O

C. Đó chính là chiếc xe hỏng mà chúng tôi đã lỡ chuyến bay. => sau It is + cụm danh từ

Câu D sai tương tự câu A mà lại dùng ở thì hiện tại đơn. => loại.

=> Chọn B


Câu 2012:

I don’t know what to do about this problem. It is a pity!

Xem đáp án

D

Tôi không biết làm gì với vấn đề này. Thật đáng tiếc!

Câu A loại vì sau S+ wish + S + Ved/ had Ved, trong câu ao ước động từ không ở thì hiện tại hoặc tương lai.

Câu B sai tương tự câu A.

C. Tôi ước tôi có thể biết điều cần làm về vấn đề này. => Trong đề bài không dùng “can” nên khi ước không dùng “could”

D. Tôi ước tôi biết điều cần làm với vấn đề này.

Câu ao ước cho tình huốn ở hiện tại: S+ wish + S + Ved

=> Chọn D


Câu 2013:

It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.

Xem đáp án

D

Quyến tiểu thuyết rất hay. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.

A. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong quyển tiểu thuyết vì vậy nó rất thú vị.

B. Nếu quyển tiểu thuyết này không thú vị, tôi sẽ không thức cả đêm để đọc xong nó.

=>loại vì câu sai ngữ pháp. Unless = if...not... câu điều kiện loại 2 phải dùng were cho tất cả các chủ ngữ

C. Mặc dù quyến tiểu thuyết rất hay nhưng tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.

D. Quyến tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc xonh nó.

Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V

=> Chọn D


Câu 2014:

I understand why you detest her. I’ve finally met her.

Xem đáp án

B

Tôi hiểu tại sao bạn ghét cô ấy. Tôi cuối cùng đã gặp cô ấy.

Câu A loại vì sai ngữ pháp, due to + Ving/ cụm danh từ

Câu B. Now that = because

Bởi vì cuối cùng tôi đã gặp cô ấy, tôi hiểu vì sao bạn ghét cô ấy.

Câu C. Tôi đã gặp cô ấy và tôi biết cảm giác của bạn.

Câu D. Kể từ lần cuối cùng tôi gặp cô ấy, tôi hiểu vì sao bạn thích cô ấy.

=> Chọn B


Câu 2015:

Sam was all ready to leave the office. The phone rang.

Xem đáp án

D

Sam hoàn toàn sẵn sàng rời khỏi văn phòng. Điện thoại reo.

A. Sam sắp rời khỏi văn phòng thì điện thoại reo.

B. Sam dự định rời khỏi văn phòng sau đó điện thoại reo.

C. Sam đang rời khỏi văn phòng ngay khi điện thoại reo.

D. Sam sắp rời khỏi văn phòng thì điện thoại reo.

Cấu trúc: be on the ponit of + Ving = be to Vo = be about to + Vo [ sắp làm việc gì ]

=> Chọn D


Câu 2016:

She keeps disagreeing with her boss. She’s likely to lose her job

Xem đáp án

D

Cô ấy cứ tiếp tục bất đồng ý kiến với chủ. Cô ấy có thể mất việc làm.

A. Mặc dù cô ấy tiếp tục bất đống ý kiến với chủ, nhưng cô ấy có thể bị sa thải.

B. Mặc dù cô ấy cứ tiếp tục bất đồng với sếp, nhưng cô ấy có nguy cơ bị mất việc.

C. Cô ấy đáng lẽ ra có thể mất việc nếu cứ tiếp tục bất đồng với chủ.

D. Nếu cô ấy cứ tiếp tục bất đồng với chủ, cô ấy sẽ có nguy cơ bị mất việc.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai dựa trên ngữ cảnh ở hiện tại : If S + hiện tại đơn, S+ will / can + Vo

=> Chọn D


Câu 2017:

Alex bought the big house. He wanted to open a restaurant

Xem đáp án

B

Alex đã mua một ngôi nhà lớn. Anh ấy muốn mở một nhà hàng.

A. Alex đã mua một ngôi nhà lớn mặc dù anh ấy muốn mở một nhà hàng.

B. Alex đã mua một ngôi nhà lớn để mở một nhà hàng.

Cụm từ: with a view to + Ving [ để mà/ với mục đích là]

C. Alex đã mua một ngôi nhà lớn để mà anh ấy muốn mở một nhà hàng.

Trong câu đã dùng in order to thì không dùng lại động từ “ want”

Alex đã mua một ngôi nhà lớn nếu nh ấy muốn mở một nhà hàng.

=>Chọn B


Câu 2018:

The artist attempted to vivify the painting. The artist added people dressed in bright colors in the foreground.

Xem đáp án

C

Người họa sĩ muốn làm bức tranh sống động. Người nghệ sĩ thêm những người mắc trang phục sáng màu trong phông nền.

A. Làm bức tranh sống động, người nghệ sĩ thêm những người mắc trang phục sáng màu trong phông nền.

Kiến thức: rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi hai hành động diễn ra song song cùng thì ta dùng: V-ing + O , S + V + O

=>Câu A sai vì động từ cần rút gọn là “attemp”

B. Người họa sĩ muốn làm bức tranh sống động bởi vì anh ấy thêm những người mắc trang phục sáng màu trong phông nền.

C. Người họa sĩ muốn làm bức tranh sống động bằng cách thêm những người mắc trang phục sáng màu trong phông nền.

D. Trong khi người họa sĩ muốn làm bức tranh sống động, anh ấy thêm những người mắc trang phục sáng màu trong phông nền.

=>Chọn C


Câu 2019:

We never eat candy or ice cream. We do drink soda

Xem đáp án

A

Chúng tôi không bao giờ ăn kẹo hay kem. Chúng tôi uống soda.

A. Mặc dù chúng tôi không bao giờ ăn kẹo hay kem, nhưng chúng tôi uống soda.

B. Bởi vì chúng tôi không bao giờ ăn kẹo hay kem, nên chúng tôi uống soda.

C. Chúng tôi không bao giờ ăn kẹo hay kem, nếu chúng tôi uống soda.

D. Chúng tôi không bao giờ ăn kẹo hay kem và uống soda.

=>Chọn A


Câu 2020:

She didn’t want to leave the room. She was afraid that she would miss the beginning of the film.

Xem đáp án

C

Cô ấy không muốn rời khỏi phòng. Cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

A. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng bởi vì cô ấy đã bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

B. sai ngữ pháp vì “ That + S + V”

C. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng vì sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

For fear of + Ving/ noun: vì sợ rằng

D. Cô ấy không muốn rời khỏi phòng để mà cô ấy sợ sẽ bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim.

=>Chọn C


Câu 2021:

He cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách bây giờ được. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.

A.Đã đọc xong quyển sách anh ấy không thể cho tôi mượn. => sai nghĩa

B. Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách cho đến khi anh ấy đọc xong nó.

C. Nếu anh ấy không thể đọc xong quyển sách anh ấy sẽ cho tôi mượn nó. => sai nghĩa

D. Chưa đọc xong quyển sách, anh ấy sẽ cho tôi mượn nó.


Câu 2022:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy cư xử rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

A.Sai ngữ pháp vì trước “that” không có dấu phẩy; phải thay “that” bằng “which”

B. Anh ấy cư xử rất lạ, điều này làm tôi rất ngạc nhiên.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Dùng đại từ quan hệ “which” thay th cho cả mệnh đề phía trước và trước which phải có dấu phẩy.

C. Cái hầu như làm tôi ngạc nhiên là cách thức lạ lùng mà anh ấy cư xử.D. Tôi gần như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ của anh ấy.


Câu 2023:

Jim is my best friend. I borrowed his car yesterday.

Xem đáp án

A

Jim là người bạn tốt nhất của tôi. Tôi đã mượn xe hơi của anh ấy hôm qua.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

- Sau tên riêng phải có dấu phẩy

- Mệnh đề quan hệ xác định phải được đặt giữa hai dấu phẩy

- Dùng whose + danh từ [ cái gì đó của ai] để thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu

A. Jim, mà chiếc xe của người đó tôi đã mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.

B. sai ngữ pháp vì thiếu dấu phẩy sau “ yesterday”

C. Jim, người bạn tốt nhất của tôi đã mượn xe hơi của tôi hôm qua. => sai nghĩa

D. Jim, mà xe hơi của người đó tôi cho mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi. => sai nghĩa

=>Chọn A


Câu 2024:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

C

Joe tập thể dục nhiều. Anh ấy vẫn rất béo.

A. Sai ngữ pháp vì Despite the fact that + S + V

B. Joe tập thể dục nhiều, vì vậy anh ấy rất béo. => sai nghĩa

C. Mặc dù Joe tập thể dục nhiều, anh ấy vẫn rất béo.

D. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục nhiều. => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 2025:

Mt. Everest is the highest mountain in the world. It's in the Himalayas.

Xem đáp án

A

Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. Nó thuộc dãy Himalaya.

A. Núi Everest, ngọn núi cao nhất thế giới, thuộc dãy Himalaya.

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ => về dạng cụm danh từ

B. câu B sai vì hai câu đơn không thể nói với nhau bằng dấu phẩy mà phải dùng từ nối hoặc dấu chấm phẩy.

C. câu C sai vì trong 1 câu không thể có 1 chủ ngữ mà 2 động từ trong khi không dùng từ nối.

D. Núi Everest là núi cao nhất thế giới, ở Himalaya. => câu lệch nghĩa

=>Chọn A


Câu 2026:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.

Xem đáp án

B

Anh ấy đã không nghe lời khuyên của bố anh ấy. Đó là lý do tại sao anh ấy mất việc làm.

Ngữ cảnh câu 1 ở quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3; ngữ cảnh câu 2 ở hiện tại => câu điều kiện loại 2.

=>Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3 và 2: If S + had Ved/ V3, S + would / could + Vo.

=>Chọn B

Nếu anh ấy nghe lời khuyên của bố, anh ấy sẽ không bị mất việc.


Câu 2027:

Most scientists know him well. However, very few ordinary people have heard of him.

Xem đáp án

C

Hầu hết các nhà khoa học biết anh ấy rất rõ. Tuy nhiên, rất ít người thường biết về anh ấy.

A.Anh ấy là nhà khoa học duy nhất không được biết đến rộng rãi. =>sai nghĩa

B. Không chỉ các nhà khoa học mà công chúng nói chung cũng biết đến anh ấy như một tên tuổi lớn. => sai nghĩa

C. Mặc dù nổi tiếng với các nhà khoa học, anh ấy ít được công chúng biết đến.

D. Nhiều người bình thường biết đến anh ấy hơn là hầu hết các nhà khoa học. => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 2028:

We stayed out all night. We wanted to watch a meteor storm.

Xem đáp án

. D

Chúng tôi ở bên ngoài cả đêm. Chúng tôi muốn ngắm mưa sao băng.

A. Câu sai ngữ pháp vì in order to + Vo [ để mà]

B. Chúng tôi ở ngoài trời cả đêm bởi vì chúng tôi có thể ngắm mưa sao băng.

C. Câu C sai ngữ pháp vì không dùng in order for

D. Chúng tôi ở ngoài trời cả đêm để mà chúng tôi có thể ngắm mưa sao băng.

=>Chọn D


Câu 2029:

“I spoke slowly. The foreigner could understand me.”

Xem đáp án

. A

Tôi nói chậm. Người nước ngoài có thể hiểu tôi.

A.Tôi nói chậm để mà người nước ngoài có thể hiểu tôi.

B. Sai ngữ pháp vì in order to + Vo

C. Tôi nói chậm cái mà người nước ngoài có thể hiểu tôi. => sai nghĩa, sai ngữ pháp

Vì phải dùng: so...that

D. Sai ngữ pháp vì make + O + Vo

=>Chọn A


Câu 2030:

I had never seen her before. However, I recognized her from a photograph.

Xem đáp án

A

Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

A. Mặc dù trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

B. Sai ngữ pháp vì Before + S + QKĐ, S + QKHT

C. Sai vì đã dùng Although không dùng “but”

D. Sau khi gặp cô ấy tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

=>Chọn A


Câu 2031:

She doesn’t have a car. She doesn’t go out in the evening.

Xem đáp án

A

Cô ấy không có ô tô. Cô ấy không ra ngoài buổi tối.

=>Ngữ cảnh ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2

If S + Ved/ V2, S + would/ could Vo

A. Nếu cô ấy có ô tô, cô ấy sẽ ra ngoài buổi tối.

B. câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 1 => loại

C. câu điều kiện hỗn hợp loại 1 và 2 => loại

D. câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loại

=>Chọn A


Câu 2032:

What was the name of the man? You met and talked to him this morning.

Xem đáp án

B

Tên của người đàn ông đó là gì? Bạn đã gặp và nói chuyện với ông ấy sáng nay.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ dùng đại từ quan hệ “ who/whom/that” thay thế cho danh từ “ the man” trước đó.

A. loại vì đã dùng “who” thì không dùng đại từ “him”

B.Tên của người đàn ông mà bạn đã gặp và trò chuyện sáng nay là gì?

C. loại vì “ to whom” phải đặt ngay sau “ the man”

D. loại vì “ whose+ danh từ”

=>Chọn B


Câu 2033:

Joan broke her right leg in the accident last week. Her parents worried a lot.

Xem đáp án

D

Tạm dịch: Joan đã gãy chân phải trong vụ tại nạn tuần trước. Bố mẹ anh ấy rất lo lắng.

A. Câu A loại vì đề bài ngữ cảnh ở quá khứ phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3

B. Câu B là điều kiện loại 1 => loại vì sai tương tự câu A

C. Bố mẹ Joan đã lo lắng vì chân bị gãy của anh ấy. => chưa rõ nghĩa.

D. Sự việc Joan bị gãy chân đã làm bố mẹ anh ấy lo lắng.

=>Chọn D


Câu 2034:

The box was too heavy. John could not move it.

Xem đáp án

C

Cấu trúc: quá...đến nối mà...

S + be + too + adj ( for + O ) + to Vo: quá...để...

S + be + so + adj that S + V: quá...đến nỗi mà

Tạm dịch: Cái hộp quá nặng. John không thể di chuyển nó.

A. sai vì “too” không dùng với “that”

B. sai vì “ such + a/an + adj + noun”

C. Cái hộp quá nặng đến nõi mà John không thể di chuyển nó.

D. sai vì thiếu “so” trước tính từ “ heavy”

=>Chọn C


Câu 2035:

Developments in micro–technology– computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives.

Xem đáp án

C

rarely: hiếm khi

somehow: bằng cách nào đó

uncertain: không chắc chắn

likely: có vẻ như

Câu này dịch như sau: Những phát triển về máy tính công nghệ vi mô và viễn thông chắc chắn có ảnh hưởng to lớn đến nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

Cấu trúc: be bound to: chắc chắn >< uncertain: không chắc chắn


Câu 2036:

The kidneys play a vital role in maintaining health by removing impurities from the bloodstream.

Xem đáp án

C

viable: khả thi , có thể thực hiện được

vivid: sống động

trivial: không quan trọng/ tầm thường

essential: quan trọng, cần thiết

Câu này dịch như sau: Thận đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn sức khỏe bằng cách loại bỏ những chất cặn bã từ mạch máu.

=> Vital: quan trọng >< trivial: không quan trọng


Câu 2037:

I glanced at the article, but I haven't read it yet

Xem đáp án

A

glanced: liếc qua/ nhìn sơ qua

stared:nhìn chằm chằn/ chăm chú           had swift look: nhìn thoáng qua

glimpsed: nhìn thoáng qua                      had furtive look: nhìn trộm

Câu này dịch như sau: Tớ đã liếc/ xem sơ qua tờ báo nhưng vẫn chưa đọc nó.

=> glanced >< stared => Chọn A


Câu 2038:

Mr, Mora told his son, “Stop fighting with your sister. If you don’t behave, you will have to go to bed right now.”

Xem đáp án

D

Behave: cư xử đúng mực => don’t behave: cư xử không đúng mực

Stop immediately: dừng lại ngay lập tức       Slow down: chậm lại

Act incorrectly: cư xử không đúng mực Act correctly: cư xử đúng mực

=>don’t behave >< Act correctly

Câu này dịch như sau: Ông Mora bảo con trai: “ Dừng đánh nhau với en gái con ngay. Nếu con không cư xử đúng mực, con sẽ phải đi ngủ ngay bây giờ.”

=>Chọn D


Câu 2039:

The principal objectives of ASEAN, outlined in the Bangkok Declaration (1976), were to accelerate economic growth and promote peace and stability.

Xem đáp án

D

Accelerate: đẩy mạnh, tăng trưởng

Maintain: duy trì

Predict: dự đoán

Speed up: thúc đẩy

Slow down: làm chậm lại/ giảm bớt

Câu này dịch như sau: Những mục tiêu cơ bản của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, được trình bày trong bản tuyên bố Băng-Cốc (1976), là nhắm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng cường hòa bình ổn định.

=>accelerate >< slow down

=>Chọn D


Câu 2040:

They are going to demolish the old theater to make way for the new apartment complex.

Xem đáp án

C

Demolish: phá hủy

Pull down: phá hủy

Throw away: vứt bỏ

Rebuild: xây dựng lại

Decorate: trang trí

Câu này dịch như sau: Họ dự định phả bỏ nhà hát cũ để nhường chỗ cho khu phức hợp chung cư mới.

=>demolish >< rebuild

=>Chọn C


Câu 2041:

The sophisticated design of the vase made it a valuable piece or her collection

Xem đáp án

B

sophisticated (adj): phức tạp/ tinh vi

functional: chức năng

simple: đơn giản

accurate: chính xác

complex: phức tạp

Câu này dịch như sau: Thiết kế phức tạp/ tinh vi của chiếc bình này làm cho nó trở thành một phần đáng giá trong bộ sưu tập của cô ấy.

=> sophisticated >< simple

=> Chọn B


Câu 2042:

Having spent all my money on tuition, I’m not affluent enough even to go to the cinema.

Xem đáp án

D

Affluent (adj): giàu có/ phong phú

Arrogant: kiêu ngạo

Wealthy: giàu có

Afraid: e sợ

Poor: nghèo

Câu này dịch như sau: Sau khi đã dùng toàn bộ số tiền để đóng học phí, tôi giờ không đủ tiền thậm chí để đi xem phim.

=> Affluent >< Poor

=> Chọn D


Câu 2043:

The environment was nourishing to the young girl’s developing personality.

Xem đáp án

B

Nourishing: nuôi dưỡng/ tạo điều kiện thuận lợi

Beneficial: có lợi

Harmful: có hại

Cheap: rẻ tiền

Good: tốt

Câu này dịch như sau: Môi trường đã nuôi dưỡng/ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển tính cách của cô gái trẻ.

=>Nourishing >< Harmful

=>Chọn B


Câu 2044:

The birthday gift Bet’s grandmother gave her is irreplaceable.

Xem đáp án

A

Irreplaceable (adj): không thể thay thế được

A. Có thể thay thế

B. Không thể mua được

C. Không thể tìm thấy cái khác

D. Khá dễ để tìm thấy

Câu này dịch như sau: Món quà sinh nhật mà bà của Bet đã tặng cho cô ấy không thể nào that thế được.

=>Irreplaceable >< Possible to replace

=>Chọn A


Câu 2045:

Fallout from nuclear power station damaged in the tsunami may endanger the vegetation .

Xem đáp án

D

stimulate: kích thích

harm: gây hại

inhibit: ngăn chặn

benefit: mang lại lợi ích/ có lợi

Câu này dịch như sau: Bụi phóng xạ từ nhà máy năng lượng hạt nhân có thể gây nguy hiểm cho các loài thực vật.

=> endanger [ gây nguy hiểm ] >< benefit

=> Chọn D


Câu 2046:

The Egyptians used a primitive form of distillation to extract the essential oils from plants

Xem đáp án

C

extract: chiết xuất/ lấy ra

eill: làm đầy

insert: thêm vào/ chèn vào

express: trình bày/ thể hiện

Câu này dịch như sau: Người Ai Cập đã sử dụng hình thức chưng cất nguyên thủy để chiết xuất các loại dầu cần thiết từ thực vật.

=> extract >< insert

=> Chọn C


Câu 2047:

I used to meet him regularly on Fifth Avenue.

Xem đáp án

C

regularly :thường xuyên

one time: một lần

in one occasion: vào 1 dịp nào đó

once in a blue moon :hiếm khi

normally: thuường xuyên

Câu này dịch như sau: Tôi đã từng gặp anh thường xuyên ở đại lộ 5.

=> regularly >< once in a blue moon

=> Chọn C


Câu 2048:

According to a local newspaper, within a year the party had drastically overhauled its structure.

Xem đáp án

A

overhauled : trùng tu/ cải thiện/ cải tiến

devalued: làm mất giá/ giảm giá trị

established: thành lập

appreciated: đánh giá cao/ đề cao

improved: cải thiện

Câu này dịch như sau: Theo tờ báo địa phương, trong vòng 1 năm đảng này đã cải tiến đáng kể cấu trúc của nó.

=> overhauled >< devalued

=> Chọn A


Câu 2049:

Water supply to the city and several adjacent areas remains affected by the earthquake.

Xem đáp án

D

Adjacent: kế cận

Remote: xa xôi

Surrounding: lân cận

Suburban: ngoại ô

Neighboring: ở bên cạnh / láng giềng

Câu này dịch như sau: Nguồn cấp nước đến thành phố và một số khu vực lân cận vẫn bị ảnh hưởng bởi động đất.

=> adjacent >< remote

=> Chọn A


Câu 2050:

Computers in classrooms can have a positive impact on a child’s educational experience

Xem đáp án

D

Beneficial: tích cực

Considerable: to lớn / đáng kể

Major: to lớn

Harmful: Có hại/ tệ

Câu này dịch như sau: Máy tính trong các lớp học có thể có ảnh hưởng tích cực đến kinh nghiệm giáo dục của đứa trẻ.

=> positive >< harmful

=> Chọn D


Câu 2051:

The change in population distribution was barely noticeable to the demographers conducting the study.

Xem đáp án

A

barely = hardly: hiếm khi

often: thông thường

never: không bao giờ

softly: một cách mềm mại

=> barely >< often

=> Chọn A

Câu này dịch như sau: Sự thay đổi về phân bố dân cư hiếm khi đáng chú ý đối với các nhà nhân khẩu học người mà tiến hành nghiên cứu này.


Câu 2052:

The cake was heavenly so I asked for more.

Xem đáp án

A

heavenly(adj) : ngon / tuyệt vời

terrible: kinh khủng

edible: có thể ăn được

in the sky: trên trời

cheap: rẻ tiền

=> heavenly >< terrible

Câu này dịch như sau: Cái bánh rất ngon vì vậy tôi đã gọi thêm nữa.

=> Chọn A


Câu 2053:

As all of us cannot be available today , let’s put off the discussion till later.

Xem đáp án

. A

Available: có thời gian/ sẵn sàng

A. vắng mặt ở sự kiện

B. đã lên kế hoạch cho sự kiện

C. đã sắp xếp sự kiện

D. đã chỉ định sự kiện

=> available >< absent for the event

Câu này dịch như sau: Vì tất cả chúng ta đều không rảnh hôm nay, hãy hoãn cuộc thảo luận sau đó nhé.

=> Chọn A


Câu 2054:

When the rent increased from 200to200to400 a month, they protested against such a tremendous increase.

Xem đáp án

A

tremendous : nhiều/ khổng lồ

slight: nhẹ/chút/ ít

difficult: khó

huge = numerous: nhiều

=> tremendous >< slight

Câu này dịch như sau: Khi tiền thuê nhà tăng từ 200$ lên 400$, họ phản đối sự tăng giá nhiều như vậy.

=> Chọn A


Câu 2055:

Harry displays enthusiasm whenever he is posed with a problem.

Xem đáp án

C

Enthusiasm(n): sự nhiệt tình

Eagerness: sự háo hức

Weakness: sự yếu kém

Indifference: sự bàng quan/ không quan tâm

Softness: sự mềm mại

=> Enthusiasm >< Indifference

Câu này dịch như sau: Harry thể hiện sự nhiệt tình bất cứ khi nào anh ấy đối mặt với vấn đề.

=> Chọn C


Câu 2056:

The Civil War created feverish manufacturing activity to supply crucial material, especially in the North.

Xem đáp án

B

Feverish (adj): nóng vội

Extremely rapid: cực nhanh

Slow: chậm

Very dangerous: rất nguy hiểm

Understandable: dễ hiểu

=> Feverish >< Slow

Câu này dịch như sau : Đã nội chiến đã tạo ra hoạt động sản xuất nóng vội/ nhanh chóng để cup cấp nguyên

liệu quan trọng, đặc biệt ở phía Bắc.

=> Chọn B


Câu 2057:

In about one-third of all cases of hepatitis B, it is unknown how the patient contracted the virus

Xem đáp án

C

Contracted: bị nhiễm

A. trở nên nhỏ hơn

B. mở rộng/ lây lan

C. loại bỏ

D. trở nên

Câu này dịch như sau: Trong khoản 1/3 trường hợp nhiễm gan B, không biết bệnh nhân nhiễm bệnh bằng cách nào.

=> contracted >< contracted

=>Chọn C


Câu 2058:

If we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thoughts.

Xem đáp án

B

Exotic (a): kỳ lạ

Improper: không phù hợp

Familiar: tương tự

Outdoor: ngoài trời

Formal: trang trọng

Câu này dịch như sau: Nếu chúng ta gặp một người đàn ông ở tòa án người mà ăn mặc kỳ lạ, nói ngôn ngữ khác với chúng ta và mang theo thức ăn rất lạ, chúng ta sẽ không giả định rằng chúng ta sẽ hiểu những suy nghĩ của ôn ấy.

=>Chọn B


Câu 2059:

Physical and mental strength must be the decisive factors in the success of any sportsmen.

Xem đáp án

B

Decisive(a): quan trọng/ chính/ chủ yếu

Main: chính/ chủ yếu

Unimportant: không quan trọng

Initiative: ban đầu/ tiên phong

Last: cuối cùng

=>Decisive >< Unimportant

Câu này dịch như sau:Sức mạnh thể chất và tinh thần chắc là nhân tố quan trọng đối với sự thành công của các vận động viên.

=>Chọn B


Câu 2060:

Ten prisoners were released last week after their 5-year imprisonment.

Xem đáp án

D

released : được thả tự do

killed: bị giết

arrested: bị bắt

freed: được thả tự do

jailed: bị cầm tù

=>released >< jailed

Câu này dịch như sau: 10 tù nhân đã được thả tự do tuần trước sau năm 5 ở tù.

=>Chọn D


Câu 2061:

The famous racehorse Secretariat had to be destroyed because of a painful, incurable hoof disease.

Xem đáp án

Đáp án D

incurable: không thể cứu chữa

disabling: làm cho tàn tật

vexatious: khiến ai đó buồn

dangerous: nguy hiểm

reparable: có thể cứu chữa

Câu này dịch như sau: Con ngựa đua nổi tiếng Secretariat phải bị hủy thi đấu vì bị thương, chấn thương móng không thể cứu chữa được.

=>incurable >< reparable


Câu 2062:

Charles W. Eliot, the president of Harvard in 1869, initiated a system under which most required courses were dropped in favor of elective courses.

Xem đáp án

Đáp án C

required: được yêu cầu/ bắt buộc

initial: tiên phong/ đầu tiên

compulsory: bắt buộc

optional : có thể lựa chọn

necessary: cần thiết

Câu này dịch như sau: Charles W. Eliot, hiệu trưởng trường đại học Havard năm 1869, đã khởi xướng 1 hệ thống trong đó các khóa học bắt buộc được loại bỏ thay vào đó là các khóa học tự chọn.


Câu 2063:

The coach takes every opportunity to censure his players, yet he ignores every opportunity to praise them.

Xem đáp án

B

Censure: chỉ trích/ khiển trách

Criticise: phê bình

Praise: đáng giá cao/ ca ngợi

approve of: đồng ý

choose: lựa chọn

=>Censure >< Praise

Câu này dịch như sau: Người huấn luyện viên tận dụng mọi cơ hội để khiển trách các cầu thủ, nhưng lại phớt lờ những cơ hội để khen ngợi họ.

=>Chọn B


Câu 2064:

Thousands are going starving because of the failure of this year’s harvest.

Xem đáp án

. D

starving : nghèo đói

hungry: đói

rich: giàu

poor: nghèo

full: no

=>starving >< full

Câu này dịch như sau: Hàng ngàn người sắp chết đói bởi vì năm nay mất mùa .

=>Chọn D


Câu 2065:

Video cameras attached to sea turtles and sharks reveal an underwater world hidden to humans.

Xem đáp án

A

Hidden: ẩn/ che giấu

Exposed: phơi bày

Unrelated: không liên quan

Invisible: không thể nhìn thấy

Phenomenal: thuộc về hiện tượng

Câu này dịch như sau: Những chiếc máy quay được gắn vào các chú rùa biển và cá mập đã cho thấy một thế giới bị che khuất với con người.

=>Hidden >< Exposed

=>Chọn A


Câu 2066:

We managed to get to school in time despite the heavy rain.

Xem đáp án

B

In time: vừa kịp giờ

A. sớm hơn một giờ cụ thể

B. muộn/ trễ hơn dự kiến

C. đủ sớm để làm gì đó

D. lâu như dự tính

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã có thể đến trường đúng giờ mặc dù mưa to.

=>In time>< later than expected

=>Chọn B


Câu 2067:

As a newspaper reporter she always wanted to get information at first hand.

Xem đáp án

A

At first hand: trực tiếp

Indirectly: một cách gián tiếp

Directly: một cách trực tiếp

Easily: một cách dễ dàng

Slowly: một cách chậm chạp

Câu này dịch như sau: Là một phóng viên báo cô ấy luôn muốn có được thông tin trực tiếp.

=>at first hand >< indirectly

=>Chọn A


Câu 2068:

Swallows are among the most agile passerine birds.

Xem đáp án

D

Agile: nhanh nhẹn

Idle: lười biếng

Swift: nhanh

Fragile: mong manh dễ vỡ

Slow: chậm

=>Agile >< slow

Câu này dịch như sau: Chim nhạn/ chim én là trong số những loài chim tước nhanh nhẹn nhất.

=>Chọn D


Câu 2069:

You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

Xem đáp án

A

Put oneself on the back: tự hào/ ca ngợi

A. tự phê bình

B. mang ba lô

C. tự tán thưởng

D. kiểm tra lưng tổng quát

Câu này dịch như sau: Bạn nên tự hào vì đã đạt được điểm số cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.

Put yourself on the back >< critisize yourself

=>Chọn A


Câu 2070:

Alaska boasts of several climates due to its lofty mountains, warm ocean currents, and frozen seas.

Xem đáp án

D

Lofty: cao

Towering:

Rocky: nhiếu đá

Ageless: không tuổi

Low: thấp

=>lofty >< low

Câu này dịch như sau: Alaska tự hào về đa dạng khí hậu do nhứng dãy núi cao chót vót, các dòng hải lưu ấm và các vùng biển đóng băng.

=>Chọn D


Câu 2071:

A tangerine, which is flatter than an orange, peels and separates more readily.

Xem đáp án

D

Readily: dễ dàng

Tastefully: ngon

Easily: dễ dàng

Difficultly: khó khăn

=>Readily >< Difficultly

Câu này dịch như sau: Một quả quýt, cái mà dẹt hơn quả cam, bóc vỏ và tác dễ dàng hơn.

=>Chọn D


Câu 2072:

Catherine made a negligible effort to extend the freedoms of most Russians.

Xem đáp án

C

Negligible (a): không đáng kể

Marginal: thuộc bên lề/ viền/ mép

Significant: to lớn/ đáng kể

Accidental: tình cờ

Câu này dịch như sau: Catherine nỗ lực không đáng kể để mở rộng sự tự do của hầu hết người NgA.

=>Chọn C


Câu 2073:

In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.

Xem đáp án

. B

Rapidly: nhanh chóng

Shortly: ngay lập tức

Sluggishly: chậm chạp

Leisuerly: vui vẻ/ thoải mái

Weakly: yếu kém

=>rapidly >< sluggishly

=>Chọn B

Tạm dịch: Trong hai thập kỷ đầu tồn tại của mình, ngành điện ảnh phát triển nhanh chóng.


Câu 2074:

I find it hard to work at home because there are too many distractions.

Xem đáp án

A

Distractions: sự sao nhãng

Attentions: sự chú ý

Unawaremess: sự không ý thức

Inconcern: không quan tâm

Carelessness: sự bất cẩn

=>distractions >< attentions

=>Chọn A

Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó khi làm việc tại nhà vì có quá nhiều điều gây sao nhãng.


Câu 2075:

I could only propose a partial solution to the crisis in the company.

Xem đáp án

Đáp án D

partial (adj) : từng phần, không hoàn chỉnh ≠ complete (adj): hoàn chỉnh, hoàn toàn

- halfway (adj) : ở khoảng cách giữa 2 điểm, ở giữa của một thời kỳ, làm được một nửa điều gì đó

- effective(adj): hiệu quả

Tôi chỉ có thể đề xuất một phần giải pháp về cuộc khủng hoảng trong công ty


Câu 2076:

Inadequate supply of oxygen to the blood can cause death within minutes.

Xem đáp án

Đáp án A

inadequate: not enough, not efficient: không đủ ≠ sufficient: đủ nonexistent: không tồn tại

rich: giàu useful: có ích

Việc cung cấp không đủ khí oxi cho máu có thể gây ra cái chết trong vòng vài phút


Câu 2077:

“I’m sorry, madam. This is the fixed price and there is no discount.”

Xem đáp án

Đáp án A

          Xin lỗi bà. Đây là giá cố định và không có giảm giá.”

          A. negotiable (có thể thương lượng)

          B. discounted (được giảm giá)

          C. unchanged (không thay đổi)

          D. discussed (được thảo luận)

          Fixed: cố định ≠ negotiable :có thể thương lượng


Câu 2078:

In common with many mothers, she feels torn between her family and her work.

Xem đáp án

Đáp án D

          in association with = together with: cùng với

          in imitation of: phỏng theo, bắt chước theo

          in common with = Like: cũng giống như

          unlike : Không giống như

          Giống như nhiều bà mẹ, cô ấy cảm thấy khó xử giữa gia đình và công việc


Câu 2079:

Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Bởi vì Jack nợ tài khoản nên ngân hàng kiện anh ấy ra tòa.

 

A. Được trả nhiều tiền

B. Thanh toán đầy đủ

C. Xấu tính

D. Không thể trả nợ

 

Defaulted: vỡ nợ ≠ paid in full: thanh toán đầy đủ


Câu 2080:

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí ngày càng tinh vi hơn ở Viễn Đông.

 

A. Đắt đỏ

B. Phức tạp

C. Khó vận hành

D. Đơn giản và dễ dùng

 

Sophiticated: phức tạp ≠ simple and easy to use


Câu 2081:

Nancy concurred with her boss about the new direction the company was taking

Xem đáp án

Đáp án A

Disagree: không đồng ý

Agree: đồng ý

Surrender: đầu hàng

Confess: thú tội

Câu này dịch như sau: Nancy đồng ý với sếp về phương hướng mới mà công ty đang triển khai.

Concur: đồng ý >< disagree: không đồng ý


Câu 2082:

“We strongly believe that he’s innocent of the crime. We do not think that he did it.

Xem đáp án

Đáp án B

Clean: sạch sẽ

Guilty: có tội

Faultless: không có lỗi

Crimeless: vô tội

Câu này dịch như sau: Chúng tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã làm việc đó.

Innicent : vô tội >< guilty: có tội


Câu 2083:

Mr. Jones is a man of affability

Xem đáp án

Đáp án D

 

caution: thận trọng

passion: đam mê

warmth: ấm áp

hostility: thù địch

 

Câu này dịch như sau: Ông Jones là một người đàn ông hòa nhã.

=>affability: sự hòa nhã >< Hostility: sự thù địch

=>Chọn D


Câu 2084:

This is a difficult topic. Please, explain it in plain language

Xem đáp án

Đáp án B

 

easy: dễ dàng

complicated: phức tạp

different: khác

detailed: tỉ mỉ, chi tiết

 

Câu này dịch như sau: Đây là một chủ đề khó.Vui lòng, giải thích bằng ngôn ngữ dễ hiểu/ đơn giản.

=>plain: rõ ràng/ dễ hiểu >< complicated: phức tạp

=>Chọn B


Câu 2085:

I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer

Xem đáp án

Đáp án A

Chance (adj): tình cờ/ không sắp đặt trước

Deliberate:cố tình

Unplanned: không sắp đặt trước

Accidential: tình cố

Unintentional: cố tình/ có sắp xếp trước

Câu này dịch như sau: Tôi nhớ rõ ràng đã trò chuyện với anh ấy trong một cuộc họp mặt tình cờ vào mùa hè năm ngooái. =>Chance  >< Deliberate

=>Chọn A


Câu 2086:

We offer a speedy and secure service of transfering money in less than 24 hours

Xem đáp án

Đáp án B

Secure: chắc chắn/ an toàn/ đảm bảo

Unintersted: không quan tâm

Unsure: không đảm bảo/ không chắc chắn

Slow: chậm Open: cởi mở

Câu này dịch như sau: Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn trong vòng chưa đến 24 giờ. =>Secure >< Unsure =>Chọn B


Câu 2087:

Her father likes the cabbage rare

Xem đáp án

Đáp án A

Rare: tái

Over- boiled: đun chín quá

Precious: quý giá

Scarce: khan hiếm

Scare: làm cho ai đó sợ hãi =>rare >< over-boiled

Câu này dịch như sau: Bố cô ấy muốn bắp cải được nấu tái.

 =>Chọn A


Câu 2088:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance

Xem đáp án

Đáp án B

Look on the bright side: lạc quan

 

Optimistic: lạc quan

Pessimistic: bi quan

Confident: tự tin

Smart: thông minh

 

Câu này dịch như sau: Anh họ của tôi có xu hướng nhìn về mặt tươi sáng/ lạc quan trong bất cứ tình huống nào. =>look on the bright side >< pessimistic

=>Chọn B


Câu 2089:

Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

Xem đáp án

Đáp án B

Advocating: ủng hộ                                                Supporting: ủng hộ

Impugning: công kích/ phản đối                               Advising: khuyên bảo Denying: từ chối

Câu này dịch như sau: Ủng hộ mạnh mẽ những sản phẩm tốt cho sức khỏe, cô ấy không ăn miếng sô-cô-la nào.

=>Advocating >< Impugning


Câu 2090:

I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.

Xem đáp án

Đáp án D

up to my ears : bận rộn ngập đầu                                                 very busy: rất bận rộn

very bored : rất chán                                                                      very scared: rất sợ

very idle: rất rảnh rỗi

Câu này dịch như sau: Tôi xin lỗi cuối tuần này tôi không thể ra ngoài được – Tôi bận công việc ngập đầu luôn.

=> up to my ears >< very idle


Câu 2091:

Because she usually behaves in a very weird way, people think that she’s rather strange.

Xem đáp án

Đáp án C

Weird (adj): kỳ cục/ khác người

Usual (adj): thông thư                                            Average (adj): trung bình

Conventional = traditional (adj): truyền thống         Standard (n): tiêu chuẩn

Câu này dịch như sau: Bởi vì cô ấy thưởng cư xử một cách khác người, mọi người nghĩ rằng cô ấy thật kỳ lạ.

=>Weird >< Conventional


Câu 2092:

I’m really feeling under the weather today; I have a terrible cold.  

Xem đáp án

Đáp án D

Under the weather = ill/ sick                                    Diseased: bị mắc bệnh

Indisposed: bịa đặt/ không thích                               Ailing: ốm yếu

Well = fine: khỏe

=>Under the weather >< Well

Câu này dịch như sau: Tôi thật sự cảm thấy không khỏe hôm nay; tôi bị cảm lạnh kinh khủng.


Câu 2093:

There are several different kinds of faults in reading which are usually more exaggerated with foreign learners.

Xem đáp án

Đáp án B

Exaggerated: nói phóng đại                                     Overestimated: đánh giá quá cao

Understated: nói giảm đi                                           Overemphasized: quá nhấn mạnh

Undertaken: thực hiện

Câu này dịch như sau: Có nhiều lỗi khác nhau trong kỹ năng đọc mà thường được phóng đại hơn với những người học ngôn ngữ. =>Exaggerated >< Understated


Câu 2094:

We left New York when I was six, so my recollections of it are rather faint.

Xem đáp án

Đáp án C

Faint: mờ nhạt                                                        Explicable: có thể giải thích được

Unintelligible: không thể hiểu biết                           Clear: rõ ràng

Ambiguous: mơ hồ/ không rõ ràng     

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã rời khỏi New York khi mới 6 tuổi, vì vậy những ký ức của tôi về nó rất mờ nhạt.

=>Faint >< clear


Câu 2095:

My friend and his soccer coach are incompatible. They are always arguing.

Xem đáp án

Đáp án D

Incompatible: không hòa hơp

A. quá khác biệt để làm việc với nhau                     B. gần như chính xác cùng một loại

C. thật sự không thích nhau                                      D. hòa hợp với nhau rất tốt

Câu này dịch như sau: Bạn của tôi và huấn luyện viên của bạn ấy không hòa thuận với nhau. Họ lúc nào cũng cãi nhau.


Câu 2096:

People sometimes choose partners who compensate for their own shortcomings.

Xem đáp án

Đáp án D

Shortcomings: điểm yếu                                         

disadvantages: điều bất lợi                                        benefits: lợi ích

flaws: lỗi                                                                    strengths: điểm mạnh

Câu này dịch như sau: Con người thường chọn bạn đời/ đối tác người mà bù đắp những thiếu sót của chính họ.


Câu 2097:

3 year-olds enjoy some make-believe games and are able to play out little stories such as bath the doll, then feed it and put it to bed.

Xem đáp án

Đáp án D

Make-believe: tưởng tượng như thật

A.tưởng tượng cái gì đó là thật                                B. hình thành tín ngưỡng tôn giáo

C. đóng vai/ phân vai                                                D. liên quan đến cái gì đó thật

Make-belive >< relating to something real

Câu này dịch như sau: Những trẻ em 3 tuổi thích những trò chơi tưởng tượng như thật và có thể phân vai những mẫu truyện nhỏ như tắm cho búp bê sau đó cho nó ăn và đưa nó lên giường ngủ.


Câu 2098:

I think it’s time we did away with the obsolete policies.

Xem đáp án

Đáp án A

Do away with: loại bỏ

Maintain: duy trì                                                      Wipe out: quét sạch/ phá hủy hoàn toàn

Abolish: thủ tiêu                                                       Look out: cẩn thận/ coi chừng

=>do away with >< maintain

Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta nên loại bỏ những chính sách lỗi thời.


Câu 2099:

The research, contrary to common belief, revealed some rather unexpected results.

Xem đáp án

Đáp án B

unexpected : ngoài mong đợi                                   impressive: ấn tượng

predictable: có thể đoán trước được                         surprising: ngạc nhiên

positive: tích cực

Câu này dịch như sau: Nghiên cứu, ngược lại với nhận định chung, tiết lộ một số kết quả ngoài mong đợi.

=>unexpected >< predictable


Câu 2100:

I tried to patch things up after the argument, but they wouldn't speak to me.

Xem đáp án

Đáp án A

patch things up: làm lành/ làm hòa

A.cãi nhau                                                               B. làm hòa

C. làm cho cái gì đó hấp dẫn hơn                             D. khiến cho ai đó trở nên tốt đẹp hơn

Câu này dịch như sau: Tôi cố gắng làm hòa sau cãi nhau nhưng họ không nói chuyện với tôi.

=>patch things up >< fall out with


Câu 2101:

Moving all the heavy cinder blocks by hand from the driveway to the backyard seemed like an onerous task.

Xem đáp án

Đáp án A

onerous(adj): nặng nhọc/ khó khăn               interesting: thú vị              

easy: dễ dàng                                                  demanding: yêu cầu cao

Câu này dịch như sau: Việc di chuyển những khối xỉ nặng này bằng tay từ đường xe chạy đến sân sau có vẻ như là một công việc rất nặng nhọc.

=>onerous >< easy


Câu 2102:

I can’t understand why she did that. It really doesn’t add up.

Xem đáp án

Đáp án C

Doesn’t add up: khó hiểu/ không hợp lý      

A. làm phép cộng sai                                      C. có vẻ hợp lý

B. không thể hiểu được                                  D. không phải là tooán học

Câu này dịch như sau: Tôi không thể hiểu tại sao cô ấy lại làm như vậy. Nó thật sự khó hiểu/ vô lý.


Câu 2103:

Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview

Xem đáp án

Đáp án B

A 24/24 society: một xã hội năng động

 A. một xã hội năng động                               C. một xã hội thể chất

B. một xã hội thụ động                                   D. một xã hội làm việc

Tạm dịch: Ngày nay chúng ta đang sống trong 1 xã hội năng động nơi mà các cửa hàng và dịch vụ luôn có sẵn mọi lúc.

 - A 24/24 society >< an inactive society


Câu 2104:

She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

Xem đáp án

Đáp án A

A generous (a): rộng lượng                            amicable: thân thiện

mean: keo kiệt                                                           kind: tử tế hospitable: hiếu khách

Tạm dịch: Bà ấy là một bà lão rộng lượng. Bà ấy dùng hầu hết tài sản để làm từ thiện.

=> generous >< mean


Câu 2105:

Vietnam’s admission to the World Trade Organisation (WTO) has promoted its trade relations with other countries.

Xem đáp án

Đáp án B

Promote: thúc đẩy                                          Restrict: hạn chế

Balance: cân bằng                                           Expand: mở rộng

Boost: đẩy mạnh

Tạm dịch: Việc cho phép Việt Nam tham gia vào Tổ chức thương mại Thế giới đã thúc đẩy các mối quan hệ thương mại với các nước khác.


Câu 2106:

The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures.

Xem đáp án

Đáp án C

disastrous : tàn phá                                                 severe: tàn khốc

physical: thuộc về vật lý/ thể chất                              beneficial: có nhiều lợi ích

 damaging: hủy diệt/ tàn phá

Tạm dịch: Những hậu quả của cơn bão nhiệt đới thì tàn khốc do thiếu những giải pháp cảnh báo trước.


Câu 2107:

Her thoughtless comments made him very angry.

Xem đáp án

Đáp án D

Thoughtless:không suy nghĩ/ vô tâm

Honest: chân thành                                        Pleasant: hài lòng

Kind: tử tế                                                       Thoughtful: suy nghĩ thấu đáo

Tạm dịch:Những lời bình luận thiếu suy nghĩ của cô ấy làm anh ấy rất tức giận.


Câu 2108:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Đáp án C

Irritable:cáu kỉnh

A. không thoải mái                                        C. bình tĩnh

B. đáp ứng                                                      D. khốn khổ

Tạm dịch: Thiếu ngủ thường xuyên có thể làm cho chúng ta dễ nổi cáu và giảm động lực làm việc.


Câu 2109:

That afternoon at the railway station I was surprised and made happy by the unexpected arrival of Miss Margaret and her mother, from Oakland.

Xem đáp án

Đáp án C

unexpected: không mong đợi/ ngoài mong đợi

presume: giả định                                informed: thông báo

supposed: giả sử                                   anticipated: biết trước =>unexpected >< anticipated

Tạm dịch: Buổi chiều hôm đó ở nhà ga tôi đã ngạc nhiên và hạnh phúc bởi sự xuất hiện ngoài mong đợi của cô Margaret và mẹ cô ấy từ Oakland.


Câu 2110:

Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Xem đáp án

Đáp án B

vary: thay đổi ( theo tình hình)/ khác nhau

A.kiềm chế/ ngăn lại                            C. giữ không ổn định

B.giữ nguyên không đổi                       D. dao động =>vary >< stay unchanged

Tạm dịch: Tỉ lệ tăng trưởng dân số khác nhau giữa các khu vực và thậm chí giữa các quốc gia trong cùng khu vực.


Câu 2111:

I take my hat off to all those people who worked hard to get the contract.

Xem đáp án

Đáp án D

Thành ngữ: take my hat off [ trân trọng/ tôn trọng]

admire: ngưỡng mộ                                       treasure: trân trọng

congratulate: chúc mừng                                disregard: không trân trọng

=>take my hat off >< disregard

Tạm dịch: Tôi tôn trọng những người làm việc chăm chỉ để có được hợp đồng.


Câu 2112:

This flat is a far cry from the house they had before.

Xem đáp án

Đáp án B

a far cry from = a very different experience from something

A.hoàn toàn khác                                            C. tốt hơn

B. giống chính xác                                          D. tệ hơn

=>a far cry from >< be exactly the same

Tạm dịch: Ngôi nhà này khác hoàn toàn ngôi nhà mà họ đã có trước đó.


Câu 2113:

Don‟t take it as a piece of cake, hiking is very tiring task.

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: a piece of cake = a thing that is very easy to do [ việc rất dễ dàng làm được] A.công việc dễ làm

B. công việc rất thử thách

C. công việc đó đáng làm

D. công việc nguy hiểm để làm =>a piece of cake >< something that is very challenging to do

Tạm dịch: Đừng tưởng công việc đó dễ làm, đi bộ đường dài là việc làm rất mệt mỏi.


Câu 2114:

Her husband, who had died three years previously, had left her well-off.

Xem đáp án

Đáp án D

well-off: giàu có

wealthy (a): giàu có

miserable (a): khổ sở

better off (a): giàu có

penniless (a): không có tiền

=>well-off >< penniless

Tạm dịch: Chồng cô ấy, người đã mất 3 năm trước, để lại cô ấy gia tài đồ sộ.


Câu 2115:

A. escape     B. before      C. enough    D. welfare

Xem đáp án

D

escape /ɪˈskeɪp/                                       before /bɪˈfɔːr/

enough /ɪˈnʌf/                                         welfare /ˈwelfer/

=> Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2116:

A. determine          B. encounter C. consonant          D. disaster

Xem đáp án

C

determine /dɪˈtɜːmɪn/                              encounter /ɪnˈkaʊntər/

consonant /ˈkɒnsənənt/                           disaster /dɪˈzæstər/

=> Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2117:

A. secure     B. prepare    C. equal       D. progress

Xem đáp án

C

secure /səˈkjʊr/                                       prepare /prɪˈper/

equal /ˈiːkwəl/                                         progress /prəˈɡres/

=>Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 => Chọn C


Câu 2118:

A. endangered       B. relevant   C. quantity   D. mineral
Xem đáp án

A

endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/                        relevant /ˈreləvənt/

quantity ˈkwɒntəti/                                 mineral /ˈmɪnərəl/

=>Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1 => Chọn A


Câu 2119:

A. attract      B. marry      C. demand   D. connect

Xem đáp án

B

attract /əˈtrækt/                                       marry /ˈmæri/

demand /dɪˈmɑːnd/                                 connect /kəˈnekt/

=>Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn B


Câu 2120:

A. independence    B. experiment        C. individual          D. reputation

Xem đáp án

B

independence /ˌɪndɪˈpendəns/                 experiment /ɪkˈsperɪmənt/

individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/                        reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/

=>Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 3

=> Chọn B


Câu 2121:

A. considerate        B. cooperate          C. knowledgeable D. inhabitant

Xem đáp án

C

considerate /kənˈsɪdərət/

cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/

knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/

inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/

=>Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn C


Câu 2122:

A. dedicate B. cosmonaut         C. undertake          D. gravity

Xem đáp án

C

dedicate /ˈdedɪkeɪt/

cosmonaut /ˈkɒzmənɔːt/

undertake /ˌʌndəˈteɪk/

gravity /ˈɡrævəti/

=>Câu C trọng âm 3 còn lại trọng âm 1

=>Chọn C


Câu 2123:

A. psychology       B. speculate C. pedestrian          D. preservative

Xem đáp án

B

psychology /saɪˈkɒlədʒi/

speculate /ˈspekjuleɪt/

pedestrian /pəˈdestriən/

preservative /prɪˈzɜːvətɪv/

Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn B


Câu 2124:

A. consistent          B. advocate C. apparent D. admission

Xem đáp án

. B

consistent /kənˈsɪstənt/

advocate /ˈædvəkeɪt/

apparent /əˈpærənt/

admission /ədˈmɪʃn/

Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn B


Câu 2125:

A. hopeful   B. compose C. eject         D. admire

Xem đáp án

A

hopeful /ˈhəʊpfl/

compose /kəmˈpəʊz/

eject /iˈdʒekt/

admire /ədˈmaɪər/

=> Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn A


Câu 2126:

A. community        B. characterize       C. negotiate D. identity

Xem đáp án

B

community /kəˈmjuːnəti/

characterize /ˈkærəktəraɪz/

negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/

identify /aɪˈdentɪfaɪ/

=> Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn B


Câu 2127:

A. marvelous         B. courageous        C. delicious D. religious

Xem đáp án

A

marvelous /ˈmɑːvələs/

courageous /kəˈreɪdʒəs/

delicious /dɪˈlɪʃəs/

religious /rɪˈlɪdʒəs/

=> Câu A trọng âm 1 còn lại trọng 2

=> Chọn A


Câu 2128:

A. milkmaid          B. rival        C. title          D. defend

Xem đáp án

D

milkmaid /ˈmɪlkmeɪd/

rival /ˈraɪvl/

title /ˈtaɪtl/

defend /dɪˈfend/

Danh từ, tính từ , trạng từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết 1.

Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 2.

Câu D có trọng âm 2 còn lại trọng 1

=> Chọn D


Câu 2129:

A. tomorrow          B. spectator C. accomplish        D. overwhelm

Xem đáp án

D

tomorrow /təˈmɒrəʊ/

spectator /ˈspekteɪtər/

accomplish /əˈkʌmplɪʃ/

overwhelm /ˌəʊvəˈwelm/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2

=> Chọn D


Câu 2130:

A. mausoleum       B. coincide C. petroleum          D. employee
Xem đáp án

C

mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/

coincide /ˌkəʊɪnˈsaɪd/

petroleum /pəˈtrəʊliəm/

employee /ɪmˈplɔɪiː/ hoặc /ɪmplɔɪ‟ iː/

Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 3

=> Chọn C


Câu 2131:

A. justice     B. diverse    C. women    D. public

Xem đáp án

B

justice /ˈdʒʌstɪs/

diverse /daɪˈvɜːs/

women /ˈwʊmən/

public /ˈpʌblɪk/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=> Chọn B


Câu 2132:

A. establish B. domestic C. activity    D. education

Xem đáp án

D

establish /ɪˈstæblɪʃ/

domestic /dəˈmestɪk/

activity /ækˈtɪvəti/

education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2

=> Chọn D


Câu 2133:

A. submissive        B. deductive C. attentive   D. relative

Xem đáp án

D

submissive /səbˈmɪsɪv/

deductive /dɪˈdʌktɪv/

attentive /əˈtentɪv/

relative /ˈrelətɪv/

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn D


Câu 2134:

A. attract      B. marry      C. demand   D. connect

Xem đáp án

B

attract /əˈtrækt/

marry /ˈmæri/

demand /dɪˈmɑːnd/

connect /kəˈnekt/

Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=> Chọn B


Câu 2135:

A. physical B. musical    C. possible   D. domestic
Xem đáp án

D

physical /ˈfɪzɪkl/

musical /ˈmjuːzɪkl/

possible /ˈpɒsəbl/

domestic /dəˈmestɪk/

=> Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=> Chọn D


Câu 2136:

A. alive        B. ancient    C. central     D. vacant

Xem đáp án

A

alive /əˈlaɪv/

ancient /ˈeɪnʃənt/

central /ˈsentrəl/

vacant /ˈveɪkənt/

=> Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=> Chọn A


Câu 2137:

A. expression         B. vegetable           C. instruction         D. promotion

Xem đáp án

B

expression /ɪkˈspreʃn/

vegetable /ˈvedʒtəbl/

instruction /ɪnˈstrʌkʃn/

promotion /prəˈməʊʃn/

Kiến thức : những danh từ tận cùng là “-sion, - tion” thì trọng âm rơi trước đó.

Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn B


Câu 2138:

A. discard    B. suspect    C. accuse     D. sentence

Xem đáp án

D

discard /dɪsˈkɑːd/ (v)

suspect /səˈspekt/ (v)

accuse /əˈkjuːz/ (v)

sentence /ˈsentəns/ (v)

Kiến thức: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm 2; danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm 1

=>Chọn D


Câu 2139:

A. machine B. memory   C. ceiling     D. cottage

Xem đáp án

A

machine /məˈʃiːn/

memory /ˈmeməri/

ceiling /ˈsiːlɪŋ/

cottage /ˈkɒtɪdʒ/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn A


Câu 2140:

A. attack      B. forever    C. supply     D. military

Xem đáp án

D

attack /əˈtæk/

forever /fərˈevər/

supply /səˈplaɪ/

military /ˈmɪlətri/

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn D


Câu 2141:

A. artificial B. inhabitant          C. mausoleum        D. integration

Xem đáp án

Đáp án B

Artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/

Inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/

Mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/

Integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 3


Câu 2142:

A. energy     B. applicable          C. household         D. appliance

Xem đáp án

Đáp án D

Energy /ˈenədʒi/

Applicable /əˈplɪkəbl/  hoặc /ˈæplɪkəbl/

Household /ˈhaʊshəʊld/

Appliance /əˈplaɪəns/

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2143:

A. scientific B. biology    C. geography         D. activity

Xem đáp án

A

scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/

biology /baɪˈɒlədʒi/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

activity /ækˈtɪvəti/

Câu A trọng âm 3 còn lại trọng âm 2

=>Chọn A


Câu 2144:

A. passionate         B. magnetic C. luxurious           D. majority
Xem đáp án

A

passionate /ˈpæʃənət/

magnetic /mæɡˈnetɪk/

luxurious /lʌɡˈʒʊəriəs/

majority /məˈdʒɒrəti/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn A


Câu 2145:

A. harbor     B. mature     C. enable     D. container
Xem đáp án

A

harbor /ˈhɑːrbər/

mature /məˈtʃʊr/

enable /ɪˈneɪbl/

container /kənˈteɪnər/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn A


Câu 2146:

A. domestic B. applicant C. wilderness         D. heritage
Xem đáp án

A

domestic /dəˈmestɪk/

applicant /ˈæplɪkənt/

wilderness /ˈwɪldənəs/

heritage /ˈherɪtɪdʒ/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn A


Câu 2147:

A. possible   B. excellent C. industrial           D. attitude

Xem đáp án

C

possible /ˈpɒsəbl/

excellent /ˈeksələnt/

industrial /ɪnˈdʌstriəl/

attitude /ˈætɪtjuːd/

Cấu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn C


Câu 2148:

A. prohibit B. discover C. determine          D. interrupt
Xem đáp án

D

prohibit /prəˈhɪbɪt/

discover /dɪˈskʌvər/

determine /dɪˈtɜːmɪn/

interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2

=>Chọn D


Câu 2149:

A. commentary      B. voluntary           C. compensate       D. preparatory

Xem đáp án

D

commentary /ˈkɒməntri/

voluntary /ˈvɒləntri/

compensate /ˈkɒmpenseɪt/

preparatory /prɪˈpærətri/

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn D


Câu 2150:

A. realize     B. reside      C. argue       D. access

Xem đáp án

B

realize /ˈriːəlaɪz/

reside /rɪˈzaɪd/

argue /ˈɑːɡjuː/

access /ˈækses/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn B


Câu 2151:

A. forest      B. argue       C. unless      D. index

Xem đáp án

D

commentary /ˈkɒməntri/

voluntary /ˈvɒləntri/

compensate /ˈkɒmpenseɪt/

preparatory /prɪˈpærətri/

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn D


Câu 2152:

A. deposit    B. aquatic    C. abolish    D. souvenir

Xem đáp án

B

realize /ˈriːəlaɪz/

reside /rɪˈzaɪd/

argue /ˈɑːɡjuː/

access /ˈækses/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn B


Câu 2153:

A. justice     B. workforce         C. compete D. capture

Xem đáp án

C

justice /ˈdʒʌstɪs/

workforce /ˈwɜːkfɔːs/

compete /kəmˈpiːt/

capture /ˈkæptʃər/

Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

=>Chọn C


Câu 2154:

A. hopeful   B. compose C. eject        D. admire
Xem đáp án

A

hopeful /ˈhəʊpfl/

compose /kəmˈpəʊz/

eject /iˈdʒekt/

admire /ədˈmaɪər/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2

=>Chọn A


Câu 2155:

A. express    B. effort       C. employ    D. reduce

Xem đáp án

Đáp án B

A. express /ɪkˈspres/                                                           C.      employ /ɪmˈplɔɪ/

 

B. effort /ˈefət/                                                                     D.      reduce /rɪˈdjuːs/

Nguyên tắc nhấn trọng âm của từ có 2 âm tiết:

          • Danh từ+ tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm nhấn vào âm tiết 1 VD: artist, driver, brother, content, empty, friendly, famous,…

          • Ngoại lệ [danh từ có trọng âm 2] : machine, mistake, police, desire, canal,…

          • Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm nhấn vào âm tiết 2 VD: enjoy, destroy, attract, remove, escape, forget, relax,…

          • Ngoại lệ [động từ có trọng âm 1]: promise, realize, listen, follow, offer, open, happen, answer,…


Câu 2156:

A. preference         B. attraction C. advantage          D. infinitive

Xem đáp án

Đáp án A

A. reference /ˈrefrəns/                                                        C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

B. attraction /əˈtrækʃn/                                                       D. infinitive /ɪnˈfɪnətɪv/

Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: -ence, -ion, -age, -itive


Câu 2157:

A. parallel    B. society     C. enormous D. Australia
Xem đáp án

Đáp án A

          parallel /ˈpærəlel/

          society /səˈsaɪəti/

          enormous /ɪˈnɔːməs/

          Australia /ɒsˈtreɪliə/

          Câu A trọng âm 1 các câu còn lại trọng âm 2


Câu 2158:

A. weather   B. flower     C. human     D. canteen

Xem đáp án

Đáp án D

          weather /ˈweðə(r)/

          flower /ˈflaʊə(r)/

           human /ˈhjuːmən/

          canteen /kænˈtiːn/

ð Câu D trọng âm 2 các câu còn lại trọng âm 1.


Câu 2159:

A. technique B. advance   C. challenge D. attempt

Xem đáp án

Đáp án C

technique /tekˈniːk/

advance /ədˈvɑːns/

challenge /ˈtʃælɪndʒ/

attempt /əˈtempt/

 

Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2160:

A. interview B. essential   C. comfortable       D. industry

Xem đáp án

Đáp án B

 

interview /ˈɪntəvjuː/

essential /ɪˈsenʃl/

comfortable /ˈkʌmftəbl/

industry /ˈɪndəstri/

 

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 2161:

A. problem  B. village     C. police      D. worker

Xem đáp án

Đáp án C

A. problem /ˈprɒb.ləm/

B. village /ˈvɪl.ɪdʒ/

C. police /pəˈliːs/

D. worker /ˈwɜː.kər/

=> Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 2162:

A.effectiveness      B. satisfaction        C. curriculum         D. appropriate

Xem đáp án

Đáp án B

A. effectiveness /ɪˈfek·tɪv·nəs/

B. satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/

C. curriculum /kəˈrɪk.jə.ləm/

D. appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/

 

=> Câu B trọng âm 3 còn lại trọng âm 2.


Câu 2163:

A. enter        B. enlarge    C. enhance   D. ensure

Xem đáp án

Đáp án A

enter /ˈentər/

enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/

enhance /ɪnˈhɑːns/

ensure /ɪnˈʃʊr/

 

=>Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 =>Chọn A


Câu 2164:

A. bachelor  B. chemistry C. compliment       D. refugee
Xem đáp án

Đáp án D

 

bachelor /ˈbætʃələr/

chemistry /ˈkemɪstri/

compliment /ˈkɒmplɪmənt/

refugee /ˌrefjuˈdʒiː/

 

=>Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 1 =>Chọn D


Câu 2165:

A. response  B. relate       C. rescue      D. rehearse

Xem đáp án

Đáp án C

 

response /rɪˈspɒns/

relate /rɪˈleɪt/

rescue /ˈreskjuː/

rehearse /rɪˈhːs/

 

=>Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 =>Chọn C


Câu 2166:

A. national   B. beautiful  C. chemical  D. disaster

Xem đáp án

Đáp án D

 

national /ˈnæʃnəl/

beautiful /ˈbjuːtɪfl/

chemical /ˈkemɪkl/

disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

 

=>Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1 =>Chọn D


Câu 2167:

A. religious  B. librarian   C. commercial        D. Japanese

Xem đáp án

Đáp án D

 

religious /rɪˈlɪdʒəs/

librarian /laɪˈbreəriən/

commercial /kəˈmɜːʃl/ J

apanese /ˌdʒæpəˈniːz/

 

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2 =>Chọn D


Câu 2168:

A. technology        B. activity    C. experience         D. presentation

Xem đáp án

Đáp án D

 

technology /tekˈnɒlədʒi/

activity /ækˈtɪvəti/

experience /ɪkˈspɪəriəns/

presentation /ˌpreznˈteɪʃn/

 

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2 =>Chọn D


Câu 2169:

A. unselfish B. sympathy C. quality     D. principle

Xem đáp án

Đáp án A

unselfish /ʌnˈselfɪʃ/                                                             sympathy /ˈsɪmpəθi/

quality /ˈkwɒləti/                                                                           principle /ˈprɪnsəpl/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2170:

A. introduce B. entertain  C. successfu D. millionaire

Xem đáp án

Đáp án C

introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/                                                         entertain /ˌentəˈteɪn/

successful /səkˈsesfl/                                                                     millionaire /ˌmɪljəˈner/

Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 3


Câu 2171:

A. gorilla     B. panda      C. parrot      D. leopard

Xem đáp án

Đáp án A

gorilla /rl/                                                                panda /pænd/

parrot /pært/                                                              leopard /lepd/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2172:

A. considerate        B. photographer     C. community        D. residental
Xem đáp án

Đáp án D

considerate /knsdrt/                                                  photographer /ftrfr/

community /kmjunti/                                                residential /rezdenl/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2


Câu 2173:

A. compulsory       B. biography          C. curriculum         D. admirable
Xem đáp án

Đáp án D

compulsory /kəmˈpʌlsəri/                                        biography /baɪˈɒɡrəfi/

curriculum /kəˈrɪkjələm/                                           admirable /ˈædmərəbl/

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2174:

A. difficult   B. simplicity          C. discovery D. commodity
Xem đáp án

Đáp án A

difficulty /ˈdɪfɪkəlti/                                                 simplicity /sɪmˈplɪsəti/

discovery /dɪˈskʌvəri/                                               commodity /kəˈmɒdəti/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2175:

A. genuine   B. kangaroo C. generous D. fortunate

Xem đáp án

Đáp án B

genuine /ˈdʒenjuɪn/                                                  kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/

generous /ˈdʒenərəs/                                                 fortunate /ˈfɔːtʃənət/

Câu B trọng âm 3 còn lại trọng âm 1


Câu 2176:

A. technique B. regional   C. satellite    D. interesting

Xem đáp án

Đáp án A

technique /tekˈniːk/                                                  regional /ˈriːdʒənl/

satellite /ˈsætəlaɪt/                                                     interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2177:

A. company B. employment      C. atmosphere        D. miracle

Xem đáp án

Đáp án B

company /ˈkʌmpəni/                                                employment /ɪmˈplɔɪmənt/

atmosphere /ˈætməsfɪr/                                             miracle /ˈmɪrəkl/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2178:

A. attitude    B. infamous C. envelop   D. regularly

Xem đáp án

Đáp án C

attitude /ˈætɪtjuːd/                                                    infamous /ˈɪnfəməs/

envelop /ɪnˈveləp/                                                     regularly /ˈreɡjələli/

Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2179:

A. manner    B. surface    C. mailbox   D. mature

Xem đáp án

Đáp án D

manner /ˈmænər                                                       surface /ˈsɜːfɪs/

mailbox /ˈmeɪlbɒks/                                                  mature /məˈtʃʊr/

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2180:

A. fascimile B. punctuality        C. recipent   D. appreciate

Xem đáp án

Đáp án B

facsimile /fækˈsɪməli/                                              punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/

recipient /rɪˈsɪpiənt/                                                   appreciate /əˈpriːʃieɪt/

Câu B trọng âm 3 còn lại trọng âm 2


Câu 2181:

A. fertilizer  B. intensify  C. ambiguous        D. courageous

Xem đáp án

Đáp án A

fertilizer /ˈfɜːrtəlaɪzər/                                                       ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/

intensify /ɪnˈtensɪfaɪ/                                                  courageous /kəˈreɪdʒəs/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2182:

A. interrupt  B. mausoleum        C. herbicide D. submarine

Xem đáp án

Đáp án C

interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/                                                 herbicide /ˈhɜːbɪsaɪd/

mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/                                        submarine /ˌsʌbməˈriːn/

Câu C trọng âm 1 còn lại trọng âm 3


Câu 2183:

A. struggle B. enlarge C. occur D. survive
Xem đáp án

Đáp án A

A struggle /ˈstrʌɡl/                                         occur /əˈkɜː(r)/

enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/                                            survive /səˈvaɪv/

Câu A có trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2184:

A.predominance    B. environment      C. technology        D. superstition
Xem đáp án

Đáp án D

D predominance /prɪˈdɒmɪnəns/                    technology /tekˈnɒlədʒi/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/                          superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/

Câu D có trọng âm 3 còn lại trọng âm 2


Câu 2185:

A. release     B. offer        C. amaze      D. believe

Xem đáp án

Đáp án B

release /rɪˈliːs/                                                amaze /əˈmeɪz/

offer /ˈɒfə(r)/                                        believe /bɪˈliːv/

Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2186:

A. tradition  B. memory   C. socialise   D. animal
Xem đáp án

Đáp án A

tradition /trəˈdɪʃn                                 socialise /ˈsəʊʃəlaɪz/

/ memory /ˈmeməri/                             animal /ˈænɪml/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2187:

A. rubbish   B. career      C. actor        D. cocktail
Xem đáp án

Đáp án B

rubbish/ˈrʌbɪʃ/                                                                             actor /ˈæktə(r)/

career /kəˈrɪə(r)/                                                                  cocktail /ˈkɒkteɪl

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2188:

A. biology   B. inaccurate          C. ability      D. interactive
Xem đáp án

Đáp án D

biology /baɪˈɒlədʒi/                                                            ability /əˈbɪləti/

inaccurate /ɪnˈækjərət/                                                         interactive /ˌɪntərˈæktɪv/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2


Câu 2189:

A. future      B. prospect  C. guidance  D. involve
Xem đáp án

Đáp án D

future /ˈfjuːtʃə(r)/                                                     guidance /ˈɡaɪdns/

prospect /ˈprɒspekt/                                                  involve /ɪnˈvɒlv/

Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2190:

A. mechanism        B. minority  C. eradicate  D. alternative

Xem đáp án

Đáp án A

mechanism /ˈmekənɪzəm/                                        eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/

minority /maɪˈnɒrəti/                                                alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2191:

A. moment   B. event       C. cancer      D. offer

Xem đáp án

Đáp án B

moment /ˈməʊmənt/                                                cancer /ˈkænsə(r)/

event /ɪˈvent/                                                             offer /ˈɒfə(r)/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 2192:

A. participate         B. psychology       C. ability      D. temporary

Xem đáp án

Đáp án D

participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/                                            ability /əˈbɪləti/

psychology /saɪˈkɒlədʒi/                                           temporary /ˈtemprəri/

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2


Câu 2193:

A. possession         B. politics    C. refusal     D. decision
Xem đáp án

Đáp án B

possession /pəˈzeʃn/

politics /ˈpɒlətɪks/

refusal /rɪˈfjuːzl/

decision /dɪˈsɪʒn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, các câu còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 2194:

A. development     B. preservative       C. congratulate       D. preferential

Xem đáp án

Đáp án D

development /dɪˈveləpmənt/

preservative /prɪˈzɜːvətɪv/

congratulate /kənˈɡrætʃuleɪt/

preferential /ˌprefəˈrenʃl/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, các câu còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 2195:

A. describe  B. descent    C. design     D. descant

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D nhấn âm 1, còn lại nhấn âm 2
describe / dis'kraib/: mô tả
descent / di'sent/: sự xuống dốc
design / di'zain/: thiết kế
descant / 'deskænt/: bài bình luận dài


Câu 2196:

A. disappear B. recommend       C. understand        D. volunteer

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D nhấn âm 1, còn lại nhấn âm 2
disappear / disə'piə/: biến mất
recommend / rekə'mend/: giới thiệu
understand / ʌndə'stænd/: hiểu ý
volunteer / vɔlən'tiə/: tình nguyện


Câu 2197:

A. admirable          B. television C. advantageous    D. vegetable

Xem đáp án

Đáp án C

A. admirable /ˈædmərəbl/

B. television /ˈtelɪvɪʒn/

C. advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/

D.vegetable /ˈvedʒtəbl/


Câu 2198:

A. eschar     B. escape     C. eschew              D. escheat

Xem đáp án

Đáp án A

A. eschar /'eskɑ:/

B. escape /is'keip/

C. eschew /is'tʃu:/

D. escheat /is'tʃi:t/


Câu 2199:

A. conserve B. conquer   C. conceal    D. contain

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. conserve /kənˈsɜːv/: giữ gìn, bảo tồn

B. conquer /ˈkɒŋkə(r)/: xâm chiếm

C. conceal / kənˈsiːl/: che giấu

D. contain / kənˈteɪn/:bao gồm, chứa


Câu 2200:

A. compulsory       B. influential          C. oceanic    D. advantageous

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 3.

A. compulsory / kəmˈpʌlsəri/: bắt buộc

B. influential /ˌɪnfluˈenʃl/: có ảnh hưởng đến

C. oceanic / ˌəʊʃiˈænɪk/: liên quan đến đại dương

D. advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/: có lợi


Câu 2201:

A. resource  B. sensible   C. treatment D. vapour

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm 1
A: /rɪˈsɔːs/: tài nguyên (N)
B: /ˈsensəbl/: có tính thực thế (adj)
C: /ˈtriːtmənt/: phương pháp điều trị (N)
D: /ˈveɪpə(r)/: hơi nước (N)


Câu 2202:

A. perversity          B. supervisor         C. miraculous        D. conventional

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2.
A: /pəˈvɜːsəti/: sự kì quặc (N)
B: /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: người giám sát (N)
C: /mɪˈrækjələs/: phép màu, kì diệu (adj)
D: /kənˈvenʃənl/: cũ, truyền thống (adj)


Câu 2203:

A. equip                      B. vacant C. secure     D. oblige

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B rơi vào trọng âm 2, còn lại là âm 1.

A. /ɪˈkwɪp/ : trang bị

B. /ˈveɪkənt/ : còn trống

C. /sɪˈkjʊə(r)/ : cảm thấy an toàn

D. /əˈblaɪdʒ/ : bắt buộc


Câu 2204:

A. prevention         B. implement         C. fertilize    D. enterprise

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án khác là âm 1.

A. /prɪˈvenʃn/ : ngăn chặn, ngăn cản

B. /ˈɪmplɪment/ : triển khai, thực hiện

C. /ˈfɜːtəlaɪz/ : bón phân bón

D. /ˈentəpraɪz/ : công ty, doanh nghiệp


Câu 2205:

A. documentary   B. occupation               C. competitive             D. individual

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm 2, còn các đáp án khác là âm 3.

A. /ˌdɒkjəˈmentəri/: phim tài liệu               B. /ˌɒkjəˈpeɪʃən/: nghề nghiệp

C. /kəmˈpetətɪv/: cạnh tranh                       D. /ˌɪndəˈvɪdʒuəl/: cá nhân, cá thể


Câu 2206:

A. apparatus        B. prosperity                 C. participant               D. peninsula

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Tất cả các đáp án đều có trọng âm chính rơi vào âm 2, vì thế ta xét trọng âm phụ. Đáp án A có trọng âm phụ rơi vào âm 1, các đáp án khác không có => chọn A.

A. /ˌæpəˈreɪtəs/: thiết bị                                                             B. /prɒˈsperəti/: sự thịnh vượng

C. /pɑːˈtɪsəpənt/: người tham dự                 D. /pəˈnɪnsjələ/: bán đảo


Câu 2207:

A. adventure               B. advantage           C. advertise             D. adverbial

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm 1, còn các đáp án còn lại trọng âm 3

A. /ədˈventʃə/: sự mạo hiểm

B. /ədˈvɑːntɪdʒ/: lợi ích

C. /ˈædvətaɪz/: quảng cáo

D. /ədˈvɜːbiəl/: có tính chất của trạng từ


Câu 2208:

A. periodic                  B. electric                C. contagious          D. suspicious

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm 3, các đáp án còn lại là âm 2.

A. /ˌpɪəriˈɒdɪk/: mang tính chu kì

B. /ɪˈlektrɪk/: điện

C. /kənˈteɪdʒəs/: lây nhiễm bệnh

D. /səˈspɪʃəs/: nghi ngờ


Câu 2209:

A. garment   B. comment C. cement    D. even
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C rơi vào trọng âm 2, các đáp án còn lại trọng âm 1

A. /ˈɡɑːmənt/: vỏ bọc ngoài, áo quần

B. /ˈkɒment/: bình luận

C. /sɪˈment: xi măng

D. /ˈiːvn/: thậm chí


Câu 2210:

A. contemporary  B. geometry          C. trigonometry                 D. succession

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C rơi vào trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm 2.

A. /kənˈtempərəri/: đương thời

B. /dʒiˈɒmətri/: hình học

C. /ˌtrɪɡəˈnɒmətri/: lượng giác học

D. /səkˈseʃən/: sự kế thừa, dãy/chuỗi


Câu 2211:

A. forgettable        B. philosophy                C. humanism           D. objectively

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C có trọng âm 1, trong khi các đáp án còn lại trọng âm 2.

A. /fəˈɡetəbl/: có thể quên được, dễ quên

B. /fəˈlɒsəfi/: triết học

C. /ˈhjuːmənɪzəm/: chủ nghĩa nhân đạo

D. /əbˈdʒektɪvli/: (ý kiến) chủ quan


Câu 2212:

A. horizon                   B. ignorant              C. determinedly       D. librarian

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm 1, các đáp án còn lại trọng âm 2.

A. /həˈraɪzən/: đường chân trời

B. /ˈɪɡnərənt/: không biết, ngu dốt

C. /dɪˈtɜːmɪnd/: quyết tâm

D. /laɪˈbreəriən/: cán bộ thư viện


Câu 2213:

A. analysis   B. atmosphere        C. attorney   D. inebriated
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm 1, các đáp án khác trọng âm 2.

A. /əˈnæləsɪs/: phân tích

B. /ˈætməsfɪə/: không khí

C. /əˈtɜːni/: luật sư

D. /ɪˈniːbrieɪtɪd/: say rượu


Câu 2214:

A. hygiene   B. hyperlink           C. supermarket      D. humane
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm 2, các đáp án khác trọng âm 1

A. /ˈhaɪdʒiːn/: vệ sinh sạch sẽ

B. /ˈhaɪpəlɪŋk/: siêu liên kết

C. /ˈsuːpəmɑːkɪt/: siêu thị

D. /hjuːˈmeɪn/: nhân đạo, nhân văn


Câu 2215:

A. rhetoric                   B. dynamic              C. climatic               D. phonetic

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. rhetoric /ˈretərɪk/: thuật hùng biện

B. dynamic /daɪˈnæmɪk/: năng động

C. climatic /klaɪˈmætɪk/: thuộc về khí hậu

D. phonetic /fəˈnetɪk/: ngữ âm


Câu 2216:

A. medieval           B. malarial                    C. mediocre             D. magnificent

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. medieval /ˌmediˈiːvl/: trung cổ

B. malarial /məˈleəriəl/: sốt rét

C. mediocre /ˌmiːdiˈoʊkər/: tầm thường

D. magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/: tráng lệ


Câu 2217:

A. entertain                 B. similar                C. carefully             D. history

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. entertain /ˌentəˈteɪn/: sự giải trí

B. similar /ˈsɪmələr/: giống nhau

C. carefully /ˈkeəfəli/: cẩn thận

D. history /ˈhɪstri/: lịch sử


Câu 2218:

A. pressure                  B. achieve               C. nation                 D. future

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. pressure /ˈpreʃər/: áp lực

B. achieve /əˈtʃiːv/: đạt được

C. nation /ˈneɪʃn/: quốc gia

D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai


Câu 2219:

A. romantic          B. attitude               C. important              D. attractive

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhát, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn

B. attitude /ˈætɪtjuːd/: thái độ

C. important /ɪmˈpɔːtnt/: quan trọng

D. attractive /əˈtræktɪv/: thu hút


Câu 2220:

A. attract              B. polite                              C. promise               D. approach

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. attract /əˈtrækt/ : thu hút

B. polite /pəˈlaɪt/: lịch sự

C. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa

D. approach /əˈprəʊtʃ/: đến gần


Câu 2221:

A. document                  B. development                 C. improvement                   D. environment

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. document /ˈdɒk.jə.mənt/ (n): tài liệu.

B. development /dɪˈvel.əp.mənt/ (n): sự phát triển.

C. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự tiến bộ.

D. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường

Câu 2222:

A. comfortable      B. dynasty                   C. literature                D. engineering

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái.

B. dynasty /ˈdaɪ.nə.sti/ (n): triều đại.

C. literature /ˈlɪt.rə.tʃər/ (n): văn học.

D. engineering /ˌen.dʒɪˈnɪə.rɪŋ/ (n): công việc kĩ sư


Câu 2223:

A. economy                B. presentation        C. accompany         D. successfully

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. economy /iˈkɒ.nə.mi/ (n): kinh tế.

B. presentation /ˌpre.zənˈteɪ.ʃən/ (n): sự trình bày, thuyết trình.

C. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (n): sự đồng hành, công ty.

D. successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): thành công.


Câu 2224:

A. deliver                    B. promotion           C. average               D. essential

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. deliver /dɪˈlɪ.vər/ (v): phân phát, bày tỏ.

B. promotion /prəˈməʊ.ʃən/ (n): sự thăng tiến, sự thúc đẩy.

C. average /ˈæ.və.rɪdʒ/ (n+adj): mức trung bình.

D. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết.


Câu 2225:

A. substantia       B. applicant              C. terrorist               D. industry

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. substantial /səbˈstæn.ʃəl/ (adj): lớn lao, đáng kể, quan trọng, vạm vỡ.

B. applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): ứng cử viên.

C. terrorist /ˈter.ə.rɪst/ (n): kẻ khủng bố.

D. industry /ˈɪn.də.stri/ (n): nền công nghiệp.


Câu 2226:

A. stagnant          B. tableland              C. survive                D. swallow
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. stagnant /ˈstæɡ.nənt/ (adj): uể oải.

B. tableland /ˈteɪ.bəl lænd / (n): vùng cao nguyên.

C. survive /səˈvaɪv/ (v): sống sót.

D. swallow /ˈswɒl.əʊ/ (v): nuốt


Câu 2227:

A. quality             B. solution                C. compliment                   D. energy

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. quality /ˈkwɒ.lə.ti/ (n): chất lượng.

B. solution /səˈluː.ʃən/ (vn): phương pháp giải quyết.

C. compliment /ˈkɒm.plɪ.mənt/ (v+n): khen ngợi, lời khen.

D. energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng.


Câu 2228:

A. angry              B. complete               C. polite                   D. secure

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. angry /ˈæŋ.ɡri/ (adj): tức giận.

B. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

C. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự.

D. secure /sɪˈkjʊər/ (adj+v): an toàn, giam giữ, bảo vệ.


Câu 2229:

A. familiar                   B. impatient             C. uncertain             D. arrogant

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng tâm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. familiar /fəˈmɪliər/ : quen thuộc

B. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/: không kiên nhẫn

C. uncertain /ʌnˈsɜːtn/: không chắc chắn

D. arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo


Câu 2230:

A. disappear        B. arrangement                C. opponent            D. contractual

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng tâm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪər/: biến mất

B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: sự sắp xếp

C. opponent /əˈpəʊnənt/: đối thủ

D. contractual /kənˈtræktʃuəl/: bằng hợp đồng


Câu 2231:

A. devastate B. determine          C. stimulate  D. sacrifice
Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. devastate /ˈde.və.steɪt/ (v): phá hủy, tàn phá.

B. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định, quyết tâm.

C. stimulate /ˈstɪ.mjə.leɪt/ (v): ủng hộ, khuyến khích.

D. sacrifice /ˈsæ.krɪ.faɪs/ (v): hy sinh.


Câu 2232:

A. appeal                     B. reserve                C. confide               D. decent

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. appeal /əˈpiːl/ (v): lôi cuốn, hấp dẫn, khẩn khoản yêu cầu.

B. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): để dành, dự trữ.

C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm tình, giao phó.

D. decent /ˈdiː.sənt/ (adj): tao nhã, lịch sự.


Câu 2233:

A. ornamental       B. computer                   C. courageous         D. industrial

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. ornamental /ˌɔː.nəˈmen.təl/ (adj): có tính trang hoàng, trang trí.

B. computer /kəmˈpjuː.tər/ (n): máy tính.

C. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/ (adj): can đảm, dũng cảm.

D. industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (adj): thuộc về công nghiệp.


Câu 2234:

A. identity B. modernize C. impressive D. emotion
Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): tính đồng nhất, sự giống nhau.

B. modernize /ˈmɒ.dən.aɪz/ (v): hiện đại hóa.

C. impressive /ɪmˈpre.sɪv/ (adj): ấn tượng.

D. emotion /ɪˈməʊ.ʃən/ (n): sự xúc cảm, sự xúc động.


Câu 2235:

A. documentary B. occurrence C. competition       D. individual

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A. /dɒkjuˈmentri/  

B. /əˈkʌrəns/                             

C. /kɒmpəˈtɪʃn/       

D. /ɪndɪˈvɪdʒuəl/

Câu 2236:

A. relationship B. arrangement C. challenging       D. eliminate

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. /rɪˈleɪʃnʃɪp/                 

B. /əˈreɪndʒmənt/            

C. /ˈtʃælɪndʒɪŋ/                

D. /ɪˈlɪmɪneɪt/

Câu 2237:

A. community        B. particular                     C. mathematics      D. authority

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2

A. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng         

B. particular /pəˈtɪk.jə.lər/ (adj): cụ thể, đặc biệt    

C. mathematics /ˌmæθˈmæt.ɪks/ (n): toán học         

D. authority/ɔːˈθɒr.ə.ti/ (n): hội đồng, người có thẩm quyền

Câu 2238:

A. explanation       B. experiment        C. accomplishment         D. discovery

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2

A. explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): lời giải thích            

B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/ (n): thí nghiệm        

C. accomplishment /əˈkʌm.plɪʃ.mənt/ (n): thành tích; sự hoàn thành; kỹ năng

D. discovery/dɪˈskʌv.ər.i/ (n): sự phát hiện

Câu 2239:

A. discover            B. difficult             C. invention           D. important

Xem đáp án

Đọc là âm [æ], còn lại đọc là âm [ə]

A. applicant /ˈæp.lə.kənt/ (n): ứng viên        

B. vacant /ˈveɪ.kənt/ (adj): còn trống            

C. apply /əˈplaɪ/ (v): đăng kí, nộp đơn          

D. passion /ˈpæʃ.ən/ (n): đam mê

Câu 2240:

A. acceptance                  B. explorer             C. possibly             D. refusal

Xem đáp án

Đọc là âm [ɪ], còn lại đọc là âm [aɪ]

A. life /laɪf/ (n): cuộc sống

B. tight /taɪt/ (adj): chặt    , không lỏng lẻo

C. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ                 

D. children /ˈtʃɪl.drən/ (n): những đứa trẻ

Câu 2241:

A. deception          B. recipient            C. receding            D. recipe
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. /dɪˈsepʃn/

B. /rɪˈsɪpiənt/         

C. /rɪˈsiːd/   

D. /ˈresəpi/

Câu 2242:

A. arrival     B. technical            C. proposal            D. approval
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. /əˈraɪvl/            

B. /ˈteknɪkl/ 

C. /prəˈpəʊzl/        

D. /əˈpruːvl/

Câu 2243:

A. suspicion           B. telephone          C. relation              D. direction

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. suspicion /səˈspɪʃ.ən/ (n) = sự nghi ngờ             

B. telephone /ˈtel.ɪ.fəʊn/ (n) = điện thoại     

C. relation /rɪˈleɪ.ʃən/ (n) = mối quan hệ, sự liên quan                

D. direction /daɪˈrek.ʃən/ (n) = phương hướng

Câu 2244:

A. reduction           B. popular              C. financial            D. romantic
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. reduction /rɪˈdʌk.ʃən/ (n) = sự giảm thiểu          

B. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj) = phổ biến, được yêu thích rộng rãi

C. financial /faɪˈnænʃl/ (adj) = thuộc về, liên quan đến tài chính

D. romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ (adj) = lãng mạn

Câu 2245:

A. report      B. master               C. foreign              D. private

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. report /rɪˈpɔːt/   (n): bài báo cáo; bản tin

                              (v): tường thuật; đăng bài; khiếu nại   

B. master /ˈmɑː.stər/ (n): ông chủ; bậc thầy về một kĩ năng                                           (v): học hỏi, hiểu; kiểm soát

C. foreign /ˈfɔːr.ən/ (adj): thuộc về nước ngoài                 

D. private /ˈpraɪ.vət/ (adj): riêng tư, cá nhân

Câu 2246:

A. automatic          B. conversation      C. disadvantage   

D. reasonable
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 3

A. automatic/ˌɔː.təˈmæt.ɪk/ (adj): tự động              

B. conversation /ˌkɒn.vəˈseɪ.ʃən/ (n): cuộc hội thoại         

C. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): bất lợi, tác hại

D. reasonable/ˈriː.zən.ə.bəl/ (adj): hợp lí

Câu 2247:

A. important          B. informal            C. intention            D. impolite

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2

A. /ɪmˈpɔːtnt/        

B. /ɪnˈfɔːml/

C. /ɪnˈtenʃn/

D. /ɪmpəˈlaɪt/

Câu 2248:

A. demand   B. desert                C. decide               D. defend

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. /dɪˈmɑːnd/        

B. /ˈdezət/

C. /dɪˈsaɪd/            

D. /dɪˈfend/

Câu 2249:

A. contain                        B. purchase            C. reflect               D. suggest

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A.   /kənˈteɪn/    

B.    /ˈpɜːtʃəs/        

C.    /rɪˈflekt/      

/səˈdʒest/

Câu 2250:

A. facilitate  B. dimensional       C. historical D. instrumental
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2

A.   /fəˈsɪlɪteɪt/    

B.    /daɪˈmenʃənl/        

C.    /hɪˈstɒrɪkl/     

/ɪnstrəˈmentl/

Câu 2251:

A. attractive                     B. sociable             C. dynamic D.conservative

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. attractive /əˈtræk.tɪv/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn              

B. sociable /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ (adj): hòa đồng, quảng giao

C. dynamic /daɪˈnæm.ɪk/ (adj): năng động; liên tục phát triển; có tính động lực học

D. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/ (adj): bảo thủ

Câu 2252:

A. entertain            B. enjoyable                   C. anniversary       D. introduce

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A. entertain /en.təˈteɪn/ (v): mua vui, giải trí 

B. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ (adj): thú vị, hài lòng   

C. anniversary /ˌæn.ɪˈvɜː.sər.i/ (n): ngày kỉ niệm    

D. introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/ (v): giới thiệu, ra mắt

Câu 2253:

A. information       B. decoration                   C. considerate           D.confidential

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A.    /infəˈmeɪʃn/           

B.     /dekəˈreɪʃn/          

C.     /kənˈsɪdərət/          

/kɒnfɪˈdenʃl/

Câu 2254:

A. ensure     B. result                 C. museum            D. follow
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A.    /ɪnˈʃɔː(r)/                 

B.    /rɪˈzʌlt/                    

C.     /mjuˈziːəm/           

/ˈfɒləʊ/

Câu 2255:

A. memorable        B. experience         C. selfish     D. confidence
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/ (adj): đáng nhớ       

B. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm        

C. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ           

D. confidence/ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin, sự bảo mật

Câu 2256:

A. intelligent                          B. comfortable       C. necessary         D. secretary

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh                 

B. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái, dễ chịu   

C. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ (adj): cần thiết      

D. secretary/ˈsek.rə.tər.i/ (n): thư kí

Câu 2257:

A. expression                      B. decisive          C. dependent     D. independent

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2

A. expression /ɪkˈspreʃ.ən/ (n): biểu hiện; cách bày tỏ; câu văn  

B. decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj): quyết đoán, có tầm ảnh hưởng       

C. dependent /dɪˈpen.dənt/ (adj): phụ thuộc  

D. independent/ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (adj): độc lập

Câu 2258:

A. decision B. reference C. refusal     D. important
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định           

B. reference /ˈref.ər.əns/ (n): tài liệu tham khảo, sự tham khảo; sự liên quan; thư giới thiệu        

C. refusal /rɪˈfjuː.zəl/ (n): sự từ chối             

D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng

Câu 2259:

A. ostentatious B. controversial                     C. uncontrollable D. competitively

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A.   /ɒstenˈteɪʃəs/                   

B.    /kɒntrəˈvɜːʃl/                   

C.    /ˌʌnkənˈtrəʊləbl/   

/kəmˈpetətɪvli/

Câu 2260:

A. delicacy B. predominate      C. testimony                    D. eloquence
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A.   /ˈdelɪkəsi/                     

B.    /prɪˈdɒmɪneɪt/        

C.    /ˈtestɪməni/            

/ˈeləkwəns/

Câu 2261:

A. generation                   B. American                   C. preparation             D.independent

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ (n): thế hệ; sự sản xuất                

B. American /əˈmer.ɪ.kən/ (adj): thuộc về, liên quan đến nước Mỹ

C. preparation/ˌprep.ərˈeɪ.ʃən/    (n): sự chuẩn bị    

D. independent /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (n): độc lập

Câu 2262:

A. recently             B. conduct             C. attitude              D. marriage
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. recently /ˈriː.səntli/ (adv): gần đây, mới đây      

B. conduct /kənˈdʌkt/      (v): tổ chức, thực hiện; ứng xử; dẫn điện

                                        (n): cách tổ chức; hành vi

C. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ, quan điểm        

D. marriage/ˈmær.ɪdʒ/ (n): hôn nhân

Câu 2263:

A. contractual                  B. significant                   C. Asian           D.demanding

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. contractual /kənˈtræktʃuəl/ (adj): liên quan đến hợp đồng     

B. significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): quan trọng, có ý nghĩa

C. Asian /ˈeɪ.ʒən/ (adj): thuộc về, liên quan đến châu Á             

D. demanding /dɪˈmɑːn.dɪŋ/ (adj): yêu cầu, đòi hỏi cao

Câu 2264:

A. majority            B. minority            C. partnership        D. enjoyable

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. majority /məˈdʒɒr.ə.ti/ (n): phần lớn, số đông  

B. minority /maɪˈnɒr.ə.ti/ (n): thiểu số; dân tộc ít người  

C. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): mối quan hệ đối tác; công ty cổ phần

D. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ (adj): thú vị, hài lòng

Câu 2265:

A. Company                    B. Atmosphere       C. Customer         D. Employment

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A.   /ˈkʌmpəni/  

B.    /ˈætməsfɪə(r)/        

C.    /ˈkʌstəmə(r)/         

/ɪmˈplɔɪmənt/

Câu 2266:

A. Institution         B. University         C. Preferential       D. Indicative

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A.   /ɪnstɪˈtjuːʃn/ 

B.    /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/                 

C.    /prefəˈrenʃl/                    

/ɪnˈdɪkətɪv/

Câu 2267:

A. preserve B. addition             C. routine               D. business
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn, bảo quản

B. addition /əˈdɪʃ.ən/ (n): phép cộng; gia vị; sự thêm vào, phần thêm vào         

C. routine /ruːˈtiːn/ (n): thói quen, nếp sống

                              (adj): thường xuyên, theo thói quen; nhàm chán     

D. business /ˈbɪz.nɪs/ (n): việc kinh doanh; công ty; công việc

Câu 2268:

A. scientist   B. engineer            C. confidence                   D. serious

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 1

A. scientist   /ˈsaɪən.tɪst/ (n): nhà khoa học   

B. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ (n): kỹ sư   

C. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin, sự bảo mật      

D. serious /ˈsɪə.ri.əs/ (adj): nghiêm trọng; nghiêm túc; quyết tâm

Câu 2269:

A. equipment                   B. retirement         C. technical            D. attention

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ (n): trang thiết bị                  

B. retirement /rɪˈtaɪə.mənt/ (n): sự nghỉ hưu, thời gian nghỉ hưu 

C. technical /ˈtek.nɪ.kəl/  (adj): thuộc về kĩ thuật    

D. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự tập trung, chú ý; sự chăm sóc đặc biệt

Câu 2270:

A. support             B. satisfied             C. concern             D. religious
Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ; giúp đỡ; hỗ trợ về tiền bạc

                                 (n): sự ủng hộ, sự giúp đỡ, số tiền để cứu trợ

B. satisfied   /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (adj): hài lòng       

C. concern /kənˈsɜːn/       (v): lo lắng, quan tâm; liên quan đến                                           (n): mối bận tâm

D. religious /rɪˈlɪdʒ.əs/ (adj): thuộc về, liên quan đến tôn giáo

Câu 2271:

A. decimal                       B. emperor             C. memorise         D. intervene

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 1

A.   /ˈdesɪml/      

B.   /ˈempərə(r)/

C.   /ˈmeməraɪz/ 

/ɪntəˈviːn/

Câu 2272:

A. specific                       B. admirable          C. animate            D. realize

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A.   /spəˈsɪfɪk/    

B.    /ˈædmərəbl/ 

C.    /ˈænɪmeɪt/    

/ˈriːəlaɪz/

Câu 2273:

A. chemical B. comfortable       C. resistant             D. champion

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1

A. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ (n): hóa chất

                                        (adj): thuộc về hóa học, hóa chất

B. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái, dễ chịu             

C. resistant /rɪˈzɪs.tənt/ (adj): không muốn hoặc không chấp nhận điều gì, đặc biệt là các thay đổi và các ý kiến mới; không bị ảnh hưởng hoặc làm hại bởi điều gì        

D. champion /ˈtʃæm.pi.ən/ (n): nhà vô địch

Câu 2274:

A. effective B. impressive        C. luxury               D. foundation

Xem đáp án

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. effective /ɪˈfek.tɪv/ (adj): hiệu quả; có hiệu lực  

B. impressive /ɪmˈpres.ɪv/ (adj): ấn tượng     

C. luxury /ˈlʌk.ʃər.i/ (n): sự sang trọng; hàng xa xỉ 

D. foundation /faʊnˈdeɪ.ʃən/ (n): sự thành lập; nền móng; kem nền

Câu 2275:

Your experience with oil well fires will be invaluable to the company in case of trouble

Xem đáp án

Đáp án D

A. precious: đắt giá
B. priceless: vô giá
C. important: quan trọng
D. worthless: không có giá trị Invaluable: vô cùng quý giá >< worthless
Dịch nghĩa: Kinh nghiệm của bạn đối với các vụ hỏa hoạn dầu hỏa sẽ là vô giá đối với công ty khi xảy ra vấn đề.


Câu 2276:

A thrifty buyer chases fruits and vegetables in season

Xem đáp án

Đáp án D

Thrifty: tiết kiệm/ đạm bạc
Professional: chuyên nghiệp
Economical: tiết kiệm
Careful: cẩn thận
Extravagant: hoang phí
=>Thrifty >< Extravagant
Dịch nghĩa: Một người tiêu dùng tiết kiệm theo đuổi trái cây và rau trong mùa


Câu 2277:

An employer must be very careful in dealing with subordinates and documenting their files in order to avoid complaints.

Xem đáp án

Đáp án A

Subordinate: (trong câu này là danh từ): người cấp dưới, thuộc cấp

Boss: ông chủ, cấp trên

Coordinator: người hợp tác

Outside help: giúp đỡ từ bên ngoài

employee : nhân viên

=> Từ trái nghĩa là boss

Dịch câu: Người sử dụng lao động phải rất cẩn thận trong việc giải quyết các cấp dưới và ghi lại các hồ sơ của họ để tránh khiếu nại.


Câu 2278:

My friend and his soccer coach are incompatible. They are always arguing.

Xem đáp án

Đáp án D

Incompatible: không hòa hơp

A.quá khác biệt để làm việc với nhau

B. gần như chính xác cùng một loại

C. thật sự không thích nhau

D. hòa hợp với nhau rất tốt

Dịch nghĩa: Bạn của tôi và huấn luyện viên của bạn ấy không hòa thuận với nhau. Họ lúc nàocũng cãi nhau.


Câu 2279:

She wrote me a vicious letter.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A: khỏe mạnh

B: biết giúp đỡ

C: nguy hiểm

D: thanh lịch >< vicious: xấu xa

Dịch nghĩa: Cô ấy viết cho tôi một bức thư đầy xấu xa.


Câu 2280:

Mr Mickey is a man of affability.

    A. warm                  B. caution                C. hostility              D. passion

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A: ấm áp

B: cẩn trọng >< affability: nhã nhặn, thân thiện

C: sự thân thiện

D: niềm đam mê

Dịch nghĩa: Mickey là một người đàn ông của sự nhã nhặn, thân thiện.


Câu 2281:

The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: disastrous (có hại, nghiêm trọng) >< beneficial (có ích, có lợi)
A. phá hủy
B. nghiêm trọng
C. mang tính vật lí
Dịch nghĩa: Hậu quả của bão rất nghiêm trọng do chúng ta thiếu các biện pháp phòng ngừa


Câu 2282:

The motorist felt that the ticket for infraction was unwarranted.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: unwarranted (không được đảm bảo) >< B
A. chu đáo
B. công bằng, đảm bảo
C. vô ý
D. không thể tránh được
Dịch nghĩa: Người lái xe máy cảm thấy rằng vé cho vi phạm là không được bảo đảm


Câu 2283:

His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. không thường xuyên

B. theo pháp luật >< illicit (trái pháp luật, phạm luật)

C. suy ra

D. bí mật

Dịch nghĩa: Sự nghiệp buôn bán ma tuý của anh ấy kết thúc với cuộc khám xét bất ngờ của cảnh sát sáng nay.


Câu 2284:

Lakes occupy less than two percent of the Earth’s surface, yet they help sustain life.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. kéo dài

B. gây trở ngại => không thể đi qua

C. hỗ trợ, ủng hộ

D. phá hủy

Dịch nghĩa: Hồ chiếm chưa đầy 2% bề mặt Trái đất, tuy nhiên nó giúp duy trì sự sống.


Câu 2285:

His boss has had enough of his impudence, and doesn’t want to hire him any more.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “doesn’t want to hire” có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực

=> trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.

A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)

B. sự đồng ý

C. sự nghe lời

D. vô lễ

Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa


Câu 2286:

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. vô dụng

B. không có hại >< detrimental (có hại)

C. cần thiết, căn bản

D. phá hủy

Dịch nghĩa: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ dẫn đến tác hại nghiêm trọng đối với mạch nước ngầm.


Câu 2287:

Tim was so insubordinate that he lost his job in one week.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: insubordinate: không phục tùng, không nghe lời

A. thấu hiểu

B. tươi mát

C. vâng lời

D. không vâng lời

Dịch nghĩa: Tim rất không nghe lời, không ngoan ngoãn đến nỗi mà anh ấy mất việc sau một tuần.


Câu 2288:

No one knew precisely what would happen to a human being in space.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: precisely: đúng, chính xác

A. sai

B. thông thường

C. linh hoạt

D. thân mật, thân tình

Dịch nghĩa: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong vũ trụ.


Câu 2289:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: irritable: dễ nổi cáu, cáu kỉnh

A. không thoải mái

B. phản ứng

C. bình tĩnh

D. khổ sở, buồn rầu

Dịch nghĩa: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.


Câu 2290:

After a grueling and busy week at work, the stillness of the river reminded Lara of the silence she’s been searching for since Monday.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. tiếng ồn ào, náo động

B. sự tĩnh lặng

C. sự thanh thản

D. sự hiền lành nhút nhát

Dịch nghĩa: Sau một tuần làm việc bận rộn và bận rộn, sự im lặng của dòng sông nhắc nhở Lara về sự im lặng cô ấy đã tìm kiếm từ thứ Hai


Câu 2291:

But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: hands-on (thực tế) >< impractical (không thực tế)

A. không có sẵn

B. không được kiểm chứng

C. không thực tế

D. nhỏ nhặt

Dịch nghĩa: Những gì chủ yếu ngăn cản phụ nữ đạt đến phòng họp ban giám đốc, cấp trên nói, là sự thiếu kinh nghiệm thực hành về ngành kinh doanh chủ chốt của công ty.


Câu 2292:

Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: pack a bunch: có ảnh hưởng lớn

A. ít có ảnh hưởng lên cái gì đó.

B. làm những điều xấu xảy ra.

C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng

D. tạo ra kết quả đó không phải là không được định

Dịch nghĩa: Ngày nay, khá là dễ để mua TV hiện đại, và nó có ảnh hưởng lớn khi làm sống lại một số hình ảnh thực sự tuyệt vời.


Câu 2293:

After her husband's tragic accident, she took up his position at the university.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: tragic: bi thương, thảm khốc

A. không thể tin được

B. nhàm chán

C. huyền bí

D. truyện tranh, buồn cười

Dịch nghĩa: Sau tai nạn thảm khốc của chồng, cô đảm nhiệm vị trí của anh ấy tại trường đại học.


Câu 2294:

Doctors have criticized the government for failing to invest enough in the health service.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: criticize: chỉ trích

A. khen ngợi

B. đổ lỗi

C. buộc tội

D. bình luận

Dịch nghĩa: Các bác sĩ chỉ trích chính phủ vì đã không viện trợ đủ dịch vụ y tế.


Câu 2295:

He is over the moon about his examination results.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) be over the moon: rất hạnh phúc >< very sad: rất buồn

Các đáp án còn lại:

A. stressed (adj): bị stress

C. very happy: rất hạnh phúc

D. satisfied (adj): thỏa mãn

Dịch nghĩa: Anh ấy rất hạnh phúc về kết quả bài kiểm tra


Câu 2296:

The only means of access to the station is through a dark subway.

Xem đáp án

Đáp án C

access (n): lối vào >< oulet (n): lối ra

Các đáp án còn lại :

A. arrival (n): sự đến nơi

B. admission (n) : sự cho phép

D. output (n): đầu ra

Dịch nghĩa: Lối vào duy nhất của ga này là thông qua một đường hầm tối.


Câu 2297:

Punctuality is imperative in your new job.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Punctuality (n): đúng giờ >< being late: muộn

Các đáp án còn lại:

A. Being efficient: có hiệu quả

B. Being courteous: lịch sự

C. Being cheerful: vui vẻ

Dịch nghĩa: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn.


Câu 2298:

Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are actually different.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: temporary (adj): ngắn hạn >< permanent (adj): lâu dài

Các đáp án còn lại:

A. mutable (adj): hay thay đổi

C. passing (adj): qua đi

D. transitory (adj): tạm thời

Dịch nghĩa: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác nhau.


Câu 2299:

The Vietnamese consider it rude to interrupt a person while he is talking

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: rude (adj): thô lỗ >< polite (adj): lịch sự

Các đáp án còn lại:

A. bad mannered (adj): hành xử tồi

C. uneducated (adj): không có học thức

D. ignorant (adj): dốt

Dịch nghĩa: Người Việt Nam coi đó là thô lỗ khi làm gián đoạn một người trong khi anh ấy nói chuyện.


Câu 2300:

Differently from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: optional (adj): tự chọn >< compulsory (adj): bắt buộc

Các đáp án còn lại:

B. important (adj): quan trọng’

C. comfortable (adj); thoải mái

D. necessary (adj): cần thiết

Dịch nghĩa: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả sinh viên Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam.


Câu 2301:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy chọn.

Các đáp án còn lại:

A. depended: bị phụ thuộc.

C. obligatory (adj) = compulsory (adj): bắt buộc.

D. required: bị yêu cầu, bắt buộc.

Dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc trong hầu hết những trường học ở Việt Nam.


Câu 2302:

Names of people in the book were changed to preserve anonymity.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) preserve: bảo về, giữ kín >< D. reveal (v): tiết lộ.

Các đáp án còn lại:

A. cover (v): bao phủ…

B. conserve (v): bảo tồn.

C. presume (v): giả sử.

Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ danh tính.


Câu 2303:

I am glad that we see eye to eye on the matter of the conference location.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình >< C. disagree (v): không đồng ý, bất đồng.

Các đáp án còn lại:

A. dislike (v): không thích, không ưa.

B. agree (v) = (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình.

D. approve (v): ủng hộ, tán thành.

Dịch: Tôi rất mừng khi chúng tôi đồng tình với nhau về vấn đến địa điểm hội nghị.


Câu 2304:

I don’t want to live in this filthy colony.

Xem đáp án

Đáp án D

Filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy >< D. clean (adj): sạch sẽ.

Các đáp án còn lại:

A. dirty (adj) = filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy.

B. pretty (adj): tuyệt, tốt = C. nice.

Dịch: Tôi không muốn sống trong vùng đất bẩn thỉu này.


Câu 2305:

The doctor asked John to exhale slowly

Xem đáp án

Đáp án D

(to) exhale: thở ra >< D. breathe in: thở vào.

Các đáp án còn lại:

A. inhale (v): hít, nuốt vào.

B. move in: di chuyển vào vào.

C. enter (v): đi vào, đăng nhập…

Dịch: Bác sĩ yêu cầu John thở ra từ từ.


Câu 2306:

The soldier was demoted for improper behavior.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) demote: hạ xuống, giáng cấp >< A. (to) promote: thăng cấp, thăng chức.

Các đáp án còn lại:

B. lower (v): hạ thấp.

C. resign (v): từ chức.

D. let off (v): tha bổng.

Dịch: Người quân nhân bị giáng chức vì hành vi không đúng mực.


Câu 2307:

I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress.

Xem đáp án

Đáp án C

Abolish (v): bãi bỏ, hủy bỏ >< C. continue (v): tiếp tục.

Các đáp án còn lại:

A. stop (v): dừng lại.

B. extinguish (v): dậy tắt, làm tiêu ta, hủy bỏ.

D. organize (v): tổ chức, sắp xếp.

Dịch: Tôi nghĩ rằng việc hủy bỏ các bài kiểm tra trên trường là không khả thi. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.


Câu 2308:

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) lend colour to something: chứng minh, khiến cho xác thực >< D. gave no proof of: không đưa ra được chứng cớ.

Các đáp án còn lại:

A. provided evidence for: cung cấp chứng cớ cho.

B. got information from: đưa ra thông tin từ.

C. borrowed colour from: mượn mượn màu sắc từ.

Dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho lời nói của cô.


Câu 2309:

This speedy and secure service of transferring money can be useful.

Xem đáp án

Đáp án A

speedy (adj): nhanh chóng >< slow (adj): chậm chạp

Các đáp án còn lại:

B. rapid (adj): nhanh

C. careful (adj): cẩn thận

D. hurried (adj): vội vã

Dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích.


Câu 2310:

Our well-trained staff are always courteous to customers.

Xem đáp án

Đáp án C

courteous (adj): nhã nhặn, lịch sự >< rude (adj): thô lỗ

Các đáp án còn lại:

A. helpful (adj): tốt bụng, hay giúp đỡ

B. friendly (adj): thân thiện

D. polite (adj): lịch sự

Dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.


Câu 2311:

Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.

Xem đáp án

Đáp án B

Accurately (adv): có tính chính xác >< B. imprecisely (adv): không chính xác.

Các đáp án còn lại:

A. uneasily (adv): không dễ dàng.

C. carelessly (adv): bất cẩn, cẩu thả.

D. untruthfully (adv): không thành thật.

Dịch: Tàu thủy băng qua các đại dương có thể nhận được tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ tính toán chính xác vị trí của mình.


Câu 2312:

He is very absent-minded. He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about.

Xem đáp án

Đáp án B

absent-minded (adj): hay quên, đãng trí >< B. retentive (adj): có trí nhớ dài.

Các đáp án còn lại:

A. easy-going (adj): cởi mở, dễ gần.

C. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu.

D. unforgettable (adj): không thể quên được.

Dịch: Anh ta rất đãng trí. Anh ta gần như quên rất nhiều thứ hoặc chỉ nghĩ về những thứ khác với những thứ anh ta nên để tâm tới.


Câu 2313:

Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.

Xem đáp án

Đáp án B

Circumvent (v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa >< B. nourish (v): nuôi dưỡng.

Các đáp án còn lại.

A. defeat (v): đánh bại.

C. help (v): giúp đỡ.

D. treat (v): điều trị, đối xử.

Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật.


Câu 2314:

Adverse weather conditions made it difficult to play the game.

Xem đáp án

Đáp án A

Adverse (adj): bất lợi,có hại >< A. favorable (adj): thuận lợi, có ích.

Các đáp án còn lại:

B. bad (adj): xấu.

C. comfortable (adj: thoải mái.

D. severe (adj): gay go, khốc liệt, khắt khe.

Dịch: Các điều kiện thời tiết bất lợi khiến cho việc chơi trò chơi trở nên khó khăn.


Câu 2315:

(A) The shopkeeper warned the boys (B) don’t lean (C) their bicycles (D) against his windows.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

- Warn sb not to do sth: cảnh báo ai không được làm gì

E.g: My father warned me not to swim too far. (Bố tôi cảnh báo tôi không được bơi quá xa.) => Đáp án B (don’t => not to)

Câu này có nghĩa là: Người bán hàng cảnh báo cậu bé không dược để xe đạp dựa vào cửa sổ.


Câu 2316:

(A) The people who (B) they hadn't seen the weather forecast (C) were caught (D) unaware by the hurricane

Xem đáp án

Đáp án B

Who: là đại từ quan hệ, thay thế cho chủ ngữ chì người

E.g: The girl who is sitting next to Mike is my younger sister

=> Đáp án B (they => bỏ they)


Câu 2317:

No longer (A) satisfied with the (B) emphasis ot the Denishawn school, Martha (C) has moved to (D) the staff of the Eastman school in 1925

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu có trạng ngữ thời gian “in 1925” nên sự việc này đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn

=> Đáp án C (has => bỏ has)


Câu 2318:

My mother (A) told me to (B) watch the milk and (C) don’t let it boil (D) over.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc:

- Tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì

E.g: I told her not stay up late.

Hơn nữa, 2 động từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ được chia cùng dạng

 Đáp án C (don’t let => not to let)


Câu 2319:

Fertilizer, (A) which is added to the soil to replace or (B) increase plant nutrients, (C) include animal and green manure, fish and bone meal and (D) compost.

Xem đáp án

Đáp án C

Fertilizer /’fə:tilaizə/ (n): phân bón

Vì chủ ngữ “fertilizer” là danh từ số ít nên động từ “include” phải thêm “s”

Đáp án C (include => includes)


Câu 2320:

Foreign students who (A) are doing a decision (B) about which school (C) to attend may not know exactly where (D) the choices are located

Xem đáp án

Đáp án A

- Make a decision: đưa ra quyết định

E.g: I had to make a difficult decision.

Đáp án A (are doing => are making)


Câu 2321:

A) Body language is quiet and (B) secret, but (C) most powerful language (D) of all.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: the + MOST + long adj + (N) (so sánh nhất)

E.g: She is the most beautiful girl in the class.

Đáp án c (most => the most)


Câu 2322:

(A) Stayed (B) strong, family members (C) have to (D) be engaged in each other’s lives.

Xem đáp án

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau.


Câu 2323:

A) Once you can (B) overcome your difficulty, the problem (C) may well become a source of (P) strengthen to your marriage and your faith.

Xem đáp án

Đáp án D

- Strengthen (v): làm cho mạnh

- Strength (n): sức mạnh

Sau giới từ of + N

Đáp án D (strengthen => strength)


Câu 2324:

It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc:

- S + recommend (that) + S + (should) + V (bare-inf)...: khuyên ai đó nên làm gì (Thể giả định với động từ “recommend”)

Đáp án C (to take => take)


Câu 2325:

(A) More than ten students (B) have tailed the exam,(C) that surprised (D) the class teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy

Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh để phía trước

Đáp án C (that => which)

Câu này có nghĩa là: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chù nhiệm ngạc nhiên.


Câu 2326:

The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have become (C) extinct (D) have increased.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những

E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.

Đáp án D (have => has)


Câu 2327:

The (A) basic elements of public-opinion research (B) are interviewers, questionnaires, (C) tabulating equipment, and (D) to sample population.

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta thấy trước liên từ “and” thì động từ được chia ở dạng V-ing => phía sau liên từ “and” củng chia động từ cùng dạng (cấu trúc song song)

Đáp án D (to sample => sampling)


Câu 2328:

She asked (A) why (B) did Mark look (C) so embarrassed when he (D) saw Carole.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: S + asked + WH- + S + V (lùi thì).... (câu hỏi tường thuật)

E.g: “Why did you come back late?” my mother asked

=> My mother asked why I had come back late.

Đáp án B (did Mark look => Mark looked)


Câu 2329:

Higher education is very (A) importance to national (B) economies and it is also a source of trained and (C) educated personnel for (D) the whole country.

Xem đáp án

Đáp án A

- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng

E.g: Its A matter of the greatest importance to him.

Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ

Đáp án A (importance => important)


Câu 2330:

Buying clothes (A) are often (B) a very time-consuming practice (C) because those clothes that a person likes (D) are rarely the ones that fit him or her.

Xem đáp án

Đáp án A

* Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ cho chủ ngữ/ tân ngữ

E.g: Collecting stamps is my hobby

Note: Khi danh động từ làm chủ ngữ thì động từ đi kèm sau đó được chia ở dạng số ít

Đáp án A (are =>is)


Câu 2331:

The British (A) national anthem. (B) calling “ God Save the Queen”, (C) was a (D) traditional song in the 18th century.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy: The British national anthem, which was called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th century.

=> The British national anthem, called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18 th century, (rút gọn mệnh đề quan hệ - bị động)

Đáp án B (calling => called)


Câu 2332:

Maryland, (A) leven though a southern state, (B) remained (C) loyalty to The Union (D) during the Civil War.

Xem đáp án

Đáp án C

Loyalty /'lɔiəlti/ (n): lòng trung thành

- Loyal (adj): trung thành

- Remain + adj

- Even though + mệnh đề; Mặc dù

Tuy nhiên nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ thì ta có thể rút gọn mệnh đề đó.

Câu chưa khi rút gọn: Even though Maryland was a southern state, Maryland/ it remained loyal to The Union during the Civil War. (cùng chủ ngữ) => Even though a southern state, Maryland remained loyal to The Union during the Civil War. Hoặc: Maryland, even though a southern state, remained loyal to The Union during the Civil War.

Đáp án c (loyalty => loyal)


Câu 2333:

The exam to (A) become a lawyer is (B) on far the (C) most difficult he (D) has taken.

Xem đáp án

Đáp án B

By far: rất nhiều, vượt trội hơn nhiều, bỏ xa (dùng trong so sánh hơn nhất để nhấn mạnh)

E.g: She is by far the most intelligent student in the class. (Cô ấy là học sinh thông minh vượt trội hơn nhiều so với những học sinh khác trong lớp.)

Đáp án B (on => by)


Câu 2334:

No one in our office (A) wants to drive to work (B) because of there (C) are always traffic jams (D) at rush hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Because of + N/ V-ing: bởi vì

Because + mệnh đề: bởi vì

Đáp án B (because => because)


Câu 2335:

Mrs. Steven, (A) along with her cousins (B) from New Mexico, (C) are planning (D) to attend the festivities.

Xem đáp án

Đáp án C

S1+ along with + S2 + V (chia theo S1)

E.g: Mai, along with her friends, is going to the party.

Đáp án C (are => is)


Câu 2336:

Because the highway system was built 40 years ago, most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- Need to V: cần làm gì (chủ động)

- Need to be PP/ Need V-ing: cần được làm gì (bị động)

Vì chủ ngữ ở vế sau là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động.

ð Đáp án D (to repair => repairing/ to be repaired)


Câu 2337:

Pointing in someone is usually considered impolite but it is acceptable when a teacher wants to get someone’s attention in class.

Xem đáp án

Đáp án A

- Point at sb: chỉ tay vào ai đó

Dịch nghĩa: Chỉ tay vào ai đó thường được xem là bất lịch sự nhưng chấp nhận được khi giáo viên muốn thu hút sự chú ý của ai đó trong lớp.

ð Đáp án A (Pointing in => Pointing at)


Câu 2338:

If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years doing the course.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: It takes + sb + time + to do sth: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì

E.g: It took me 5 minutes to do this exercise.

ð Đáp án D (doing => to do)


Câu 2339:

The museum contains sixth century sculptures, eighteenth century swords and the dress worn by nineteenth century royal family.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc song song: dùng khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phán được liệt kê phải tương ứng với nhau vế mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective,...)

When teenagers finish high school, they^have several choices such as going to college, getting a job, or joining the army.

Trong câu này, thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ hai là swords nên dress cũng phải chia ở số nhiều.

ð Đáp án C (the dress worn by nineteenth century => the dresses worn by nineteenth century)


Câu 2340:

When the children realized that they were by themselves in the dark, they became really frightening.

Xem đáp án

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)


Câu 2341:

The foreign student advisor recommended that she studied more English before enrolling at the university.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc thể giả định với các động từ như: advise (khuyên); recommend (khuyên); suggest (đề nghị); ask (yêu cầu); propose (đề nghị, kiến nghị);...

- S + V (advise, recommend,…) + that + S + V (bare-inf)…

E.g: I recommend that he see a lawyer.

ð Đáp án B (studied => study)


Câu 2342:

Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan

Xem đáp án

Đáp án C

- Deafness (n): tật điếc

- Deaf (adj): điếc

Trong câu này, ta cần một tính từ chứ không phải là danh từ (to be + adj)

ð Đáp án C (deafness => deaf)


Câu 2343:

Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.

Xem đáp án

Đáp án D

Trước “important” ta phải sử dụng mạo từ “an” chứ không phải “a” vì “important” bắt đầu bằng nguyên âm “i”

Trước những từ bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta dùng mạo từ “an”

ð Đáp án D (a important part => an important part


Câu 2344:

I can’t go out tonight because I have too many work to do.

Xem đáp án

Đáp án C

- Many + N đếm được số nhiều: nhiều

- Much + N không đếm được: nhiều

Vì “work” là danh từ không đếm được nên ta phải dùng “much”

ð Đáp án C (too many => too much)


Câu 2345:

The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.

Xem đáp án

Đáp án B

“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”

=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.

(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)

Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing

Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.

ð Đáp án B (surrounded => surrounding)


Câu 2346:

The amounts of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.

Xem đáp án

Đáp án D

- The amount of + N + V chia số ít: số lượng …

ð Đáp án D (vary => varies)


Câu 2347:

Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.

Xem đáp án

Đáp án C

- Derive from: bt ngun từ, nhận được từ

E.g: The English word “olive” is derived from the Latin word “oliva”

ð Đáp án C (derived of => derived from)


Câu 2348:

United Nations is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of peoples.

Xem đáp án

Đáp án A

- Aim at + V-ing: nhằm mục đích làm gì

Dịch nghĩa: Liên Hợp quc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng quy tắc của các quyn bình đẳng và tự quyết của con người.

ð Đáp án A (develop => developing)


Câu 2349:

All members shall give the United Nations every assistance in any action it does in accordance with the present Charter.

Xem đáp án

Đáp án C

- Take actions: hành động

Dịch nghĩa: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ hành động nào liên quan đến hiến chương hiện hành.

ð Đáp án C (it does => it takes)


Câu 2350:

Cutural diversity is important because out country, workplaces, and schools increasingly consist of various culture, racial and ethnic groups. 

Xem đáp án

Đáp án C

- Various + N số nhiu

Phía trước từ “groups” là các tính từ “racial, ethnic”. Do đó từ “culture” => cultural (cấu trúc song song)

Dịch nghĩa: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì đất nước chúng ta, các nơi làm việc và trường học ngày càng gồm nhiều nhóm dân tộc, chủng tộc và văn hóa khác nhau.

ð Đáp án C (culture => cultural)


Câu 2351:

An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.

Xem đáp án

Đáp án A

- A number of + N số nhiều + V chia số nhiều

ð Đáp án A (has made => have made)


Câu 2352:

The elderly are concerning about the city’s hygienic conditions, natural resource, and elite class.

Xem đáp án

Đáp án C

Natural resource: nguồn tài nguyên thiên thiên => đây là danh từ phải ở dạng số nhiều nên “resource” phải ở dạng số nhiều

ð Đáp án C (resource => resources)


Câu 2353:

In conclusion, plenty of money should, to sum up, be invested to repair the kilometer-long tube in near future.

Xem đáp án

Đáp án B

- To sum up: Tóm lại

- In conclusion: Kết luận lại

Vì trong câu có “In conclusion” nên ta bỏ “to sum up”  

ð Đáp án B (bỏ “to sum up”)


Câu 2354:

If you take the train, it would be much more convenient.

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là câu điều kiện loại 1: Mệnh đề “if” ở thì hiện tại; còn mệnh đề chính ở thì tương lai đơn

ð Đáp án C (would be => will be)


Câu 2355:

Some of his favourite subjects at school are Maths, English and Geographical.

Xem đáp án

Đáp án D

- Geographical (adj): (thuộc) địa lí

- Geography (n): môn Địa lí

ð Đáp án D (Geographical => Geography)


Câu 2356:

Could you tell me how can I get to the city library, please?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta không sử dụng đảo ngữ ở vế sau: Could you tell me how + S + V ....?

ð Đáp án C (how can I get => how I can get)


Câu 2357:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

          Harry:" ________"

Kate: "Yes. I'd like to buy a computer."

Xem đáp án

B

Dựa vào câu trả lời của Kate, ta có thể biết Harry là một nhân viên bán hàng. Vì thế cần dùng một câu đề nghị giúp đỡ “Can I help you?”

Dịch câu:

Harry: “Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?”

Kate: “Vâng. Tôi muốn mua một chiếc máy tính để bàn.”


Câu 2358:

Peter: “I’ve been awarded a scholarship to study in America.”

Kate: “Uh, really? ________!”

Xem đáp án

B

Lời của Peter là thông báo một tin vui, vì vậy đáp lại Kate phải dùng “Congratulations!” để chúc mừng

Dịch câu:

Peter: “Tớ vừa được trao một học bổng để học ở Mỹ.”

Kate: “Ồ, thật sao? Chúc mừng cậu nhé!”


Câu 2359:

Tom:" Would you take this along to the office for me?"

Jerry:" ________"

Xem đáp án

B

Chấp nhận một yêu cầu giúp đỡ của người khác một cách lịch sự à chọn “Yes, with pleasure”

Dịch câu:

Tom: “Bạn có thể mang theo cái này đến văn phòng hộ tôi được không?”

Jerry: “Vâng, rất sẵn lòng.”


Câu 2360:

Adam: "It was very kind of you to help me out, Anna?"

Anna: “________”

Xem đáp án

C

I'm glad you like it: Tôi mừng là bạn thích nó.

Thanks a million: Cảm ơn nhiều lắm.

That was the least I could do: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm.

You can say that again: Bạn có thể nói lại điều đó.

à Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án C.

Dich: Adam: Bạn rất tốt khi đã giúp tôi, Anna

Anna: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm.


Câu 2361:

A: I had a really good weekend at my uncle’s.

                       B: “________”.

Xem đáp án

D

Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”

Dịch:

A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”

B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”


Câu 2362:

“What a great haircut, Lucy!” - “________”

Xem đáp án

D

Dịch: Lucy à, tóc bạn cắt đẹp quá! - Bạn nghĩ vậy sao? Tôi nghĩ nó hơi ngắn.


Câu 2363:

James: “What’s the matter?” - Anne: “________”

Xem đáp án

C

Dịch: Có chuyện gì vậy? - Không có gì.


Câu 2364:

Bob: “Thank you very much for a lovely party” – Bill: “______!”

Xem đáp án

B

Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome”

Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”


Câu 2365:

John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?”

Passer-by: “________”

Xem đáp án

B

Dịch:

John: “ Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi đường đến cái bưu điện gần nhất được không?”

Passer-by: “Chỉ ở quanh cái góc đằng kia thôi.”


Câu 2366:

- I can’t see the view very well from here.

-____________.

Xem đáp án

: D

-      Tôi không thể nhìn rõ cảnh từ đây.

-   Tôi cũng không thể.


Câu 2367:

- Don’t forget to do as I have told you.

-____________.

Xem đáp án

A

-      Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.

- Không, tôi sẽ không quên đâu.


Câu 2368:

“Mum! I’ve got 7 on the IELTS test.”

                       “________”

Xem đáp án

C

Dịch: “Mẹ ơi! Con được 7 điểm thi IELTS.” – “Con làm tốt lắm!”


Câu 2369:

“Would you like me to get a cab?”

                       “________"

Xem đáp án

A

Dịch: “Cậu có muốn tớ gọi taxi không?” – “Có, làm ơn nếu cậu không thấy phiền.”


Câu 2370:

– “ Sorry, I’m late”                    - “______________________”

Xem đáp án

D

Dịch:

- Xin lỗi, tôi tới muộn.

- Không phải lo đâu. Muộn còn hơn không


Câu 2371:

“ If only I hadn’t lent him all my money!” –“____________________”

Xem đáp án

A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu


Câu 2372:

“ Would you like another coffee?” -“___________________________”

Xem đáp án

A

Dịch:

- Bạn có muốn một ly cà phê nữa không?

- Tôi có muốn


Câu 2373:

Do you have a minute, Dr Keith?” -“_______________________”

Xem đáp án

C

Dịch:

- Ông có một phút/rảnh một lát không, bác sĩ Keith?

- Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy?


Câu 2374:

– “ Would you mind lending me your bike?”

                       - “___________________________.”

Xem đáp án

B

Dịch:

- Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe đạp không?

- Không, không phiền đâu.


Câu 2375:

– “ Has an announcement been made about the eight o’clock flight to Paris?”

-“_____________.”

Xem đáp án

A

Dịch:    - Đã có thông báo về chuyến bay lúc 8h tới Paris chưa?

        - Chưa đâu.


Câu 2376:

– “Thanks for the lovely party.” – “_______.”

Xem đáp án

D

- Cám ơn vì bữa tiệc tuyệt vời.

- Tôi mừng vì bạn đã yêu thích nó


Câu 2377:

– “What do you usually do at weekend?” – “_______.”

Xem đáp án

D

- Bạn thường làm gì vào ngày cuối tuần?

- Không (làm) gì nhiều. Tôi luôn ngủ tới trưa.


Câu 2378:

"________." - "Never mind, better luck next time."

Xem đáp án

: B

Dùng "Many thanks!" để đáp lại lời khen


Câu 2379:

“What’s date is your wedding anniversary, Rose?” – “It’s________.”

Xem đáp án

C

“Thirth – first of June” ngày 31 tháng 6.

Các đáp án còn lại không có nghĩa.

Dịch: “Khi nào là ngày kỉ niệm ngày cưới của bạn, Rose?”

“Nó là ngày 31 tháng 6.”

Câu 2380:

“Sugar?”

Xem đáp án

D

Yes, please: Vâng, làm ơn. Các đáp án khác không phù hợp.

Dịch: “Thêm đường nhé!”

“Vâng, làm ơn”


Câu 2381:

“Do you agree that our natural resources will soon end?” – “________”.

Xem đáp án

B

- Cậu có nghĩ các nguồn tài liệu tự nhiên hiện nay của chúng ta sẽ sớm hết?

- Có, tôi nghĩa vậy.


Câu 2382:

“ Have a nice day.” – “________”.

Xem đáp án

C

- Một ngày vui vẻ nhé!

- Cảm ơn. Bạn cũng vậy!


Câu 2383:

“I wouldn’t do that if I were you.” – “________”

Xem đáp án

A

Dịch: “Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn.”

“Bạn sẽ không làm thế ư? Tại sao thế?”


Câu 2384:

- Assistant: “Is there anything I can do for you, sir?”

           - Customer: “________”

Xem đáp án

B

Dịch: - Người bán hàng: “Tôi có thể giúp gì cho ngài được không ạ?”

     - Khách hàng: “Không phải lúc này. Dù gì cũng cảm ơn anh.”


Câu 2385:

Bob: “Our team has just won the last football match.”

                    Michael: “_______!”

Xem đáp án

C

Bob: “Đội của chúng ta đã thắng trận đá bóng chung kết rồi.”

Michael: “Ồ, thật là đáng ngạc nhiên!”


Câu 2386:

“_______” - “Oh, it’s great!”

Xem đáp án

D

“Bạn nghĩ gì về kỳ thi tiếng Anh?” – “Oh, nó thật tuyệt!”


Câu 2387:

Sue: “These cakes are so delious! Thank you very much, Bill.”

                     - Bill: “_______!”

Xem đáp án

A

- Sue: “Những chiếc bánh này thật là ngon! Cảm ơn bạn rất nhiều, Bill.”

– Bill: “Không có gì!”


Câu 2388:

Thang: “What do you think about the movie?” – Huong: “_______.”

Xem đáp án

C

- Thắng: “Bạn nghĩ gì về bộ phim?”

– Hương: “Đó là phim hay nhất mình từng xem.”


Câu 2389:

I don’t think I can do this.” – “_______”

Xem đáp án

C

“Tôi không nghĩ mình có thể làm điều này.” – “Ồ, thôi nào! Hãy cứ thử xem!”


Câu 2390:

Peter: “Is it important?” - Thomas: “_______”

Xem đáp án

B

Peter: “Nó có quan trọng không?” – Thomas: “Đó là vấn đề sống còn đấy!”


Câu 2391:

-“You look lovely today. I like your new dress.” – “________”

Xem đáp án

A

Dịch: “Bạn trông thật tuyệt hôm nay. Tôi thích váy mới của bạn.” - “Thật tuyệt khi bạn nói vậy.”


Câu 2392:

Where are we going to see him? – “ ________ the lecture room?”

Xem đáp án

A

Dùng “how about + N/ V-ing” để đưa ra một gợi ý

Dịch: "Chúng ta sẽ gặp anh ấy đâu?” - “Ở hội trường thế nào?”


Câu 2393:

“Do you think it will rain?” – “________”

Xem đáp án

A

Dịch “Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?” – “Mình hi vọng là không.”


Câu 2394:

“Would you mind helping me carry these bags?” – “________”

Xem đáp án

C

Dịch: “Bạn có phiền khi giúp tôi vác những chiếc túi này không?” – “Không, không phiền chút nào cả.”


Câu 2395:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

Porter: “Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “_______”

Xem đáp án

B

Dịch: Mary đang nói chuyện với người trông cửa trong khách sạn.

Người trông cửa: “Để tôi giúp cô với cái vali nhé?” – Mary: “Anh thật tốt bụng.”


Câu 2396:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? _______” - Hai: “Yes. I can. Certainly.”

Xem đáp án

D

Dịch: Hoa đang hỏi Hải, ai đang ngồi ở góc phòng kia, đang có vẻ rất xấu hổ.

Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào hoạt động của tụi mình? Bạn có thể giúp tôi với phần trang trí này không?” – Hải: “Được, chắc chắn rồi.”


Câu 2397:

Jack: “____________” – Rose: “No, thanks.”

Xem đáp án

A

Dịch: Jack: “ Bạn có muốn đồ uống khác không?”

Rose: “ No, thanks.”


Câu 2398:

“ How well you are playing!” –“______________”

Xem đáp án

B

“ Bạn chơi giỏi quá!”

“ Cảm ơn bạn nhiều. Đó quả là lời khen ngợi tuyệt vời”.


Câu 2399:

All the judges paid the dancer compliments on their excellent performance in the

Xem đáp án

Đáp án C

Their => her/his


Câu 2400:

Overpopulation is a short way to lead to poor, illiteracy and social evils.

Xem đáp án

Đáp án C

Poor => poverty


Câu 2401:

To save energy, all the lights should be turned off before going out.

Xem đáp án

Đáp án D

Before + Ving chỉ khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, chủ ngữ của mệnh đề chính là “all the lights”


Câu 2403:

The visual nerves of the brain interprets wave-lengths of light as perceptions of color.

Xem đáp án

Đáp án B

Interprets => interpret


Câu 2407:

Card Anderson discovered two atomic particles that he identified while studied cosmic rays

Xem đáp án

Đáp án A

Although => despite


Câu 2410:

Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities

Xem đáp án

Đáp án C

Stop => be stopped


Câu 2411:

All nations have to make fundamental changes in their economic, political, and the technological institutions if they are to preserve environment.

Xem đáp án

Đáp án B

Are causing => is causing


Câu 2412:

It is important that the patient stays in bed until he fully recovers from the operation.

Xem đáp án

Đáp án C

The technological institutions => technological institutions


Câu 2413:

Liquid lubricants contrast widely in weighing, thickness, and boiling point.

Xem đáp án

Đáp án B

Stays => stay


Câu 2415:

He had just been operated and I think he will get well soon.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2416:

The political candidate talked as if he has already been elected to the presidency.

Xem đáp án

Đáp án B

Has => had


Câu 2418:

Often the bottom of a pan or skillet becomes black when it is placed among a fire .

Xem đáp án

Đáp án B

An => x


Câu 2420:

Farm animals have been regardless by nearly all societies as a valuable economic resource

Xem đáp án

Đáp án B

Regardless => regarded


Câu 2422:

Most bacteria have strong cell walls much like that of plants.

Xem đáp án

Đáp án B

Much => many

Câu 2423:

I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.

Xem đáp án

Đáp án C

Them => whom


Câu 2424:

The influence of the nation’s literature, art, and science have captured widespread attention.

Xem đáp án

Đáp án C

Have => has


Câu 2426:

Rainforests are being cut and burning at such a speed that they will disappear from the earth in the near future.

Xem đáp án

Đáp án B

Burning => burnt/burned


Câu 2427:

Our brains are incredibly agile machines, and it’s hard to think of anything they do more efficient than recognize face.

Xem đáp án

Đáp án C

Efficient => efficiently


Câu 2428:

We got used to travel on the left hand side after a year or so.

Xem đáp án

Đáp án A

To travel => traveling

Get used to doing sth: tạo thói quen làm việc gì


Câu 2429:

There were too many books on the shelves that I didn’t know which one to choose.

Xem đáp án

Đáp án B

Too => so

So… that… : đến nỗi mà


Câu 2430:

Ann finds her present job really boring. She wants to look for something more challenge.

Xem đáp án

Đáp án D

Challenge => challenging


Câu 2431:

It is recommended that people to take regular exercise.

Xem đáp án

Đáp án C

To take => take


Câu 2432:

More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

That => which


Câu 2434:

One of the majority causes of tides is the gravitational attraction of the Moon.

Xem đáp án

Đáp án A

Majority => major


Câu 2436:

All of my students are longing for having a nice summer holiday at the seaside.

Xem đáp án

Đáp án B

For having => to have

Long to do sth/ long for sth: mong muốn cái gì đó


Câu 2437:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them

Xem đáp án

Đáp án A

Suppose => are supposed


Câu 2438:

Although not widely sold, that book is considered to be best book on the subject.

Xem đáp án

Đáp án C

Best => the best


Câu 2439:

I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.

Xem đáp án

Đáp án B

Strangely => strange


Câu 2440:

Liquid lubricants contrast widely in weighing, thickness, and boiling point.

Xem đáp án

Đáp án C

Weighing => weight


Câu 2442:

He had just been operated and I think he will get well soon.

Xem đáp án

Đáp án D

Get well => recover


Câu 2443:

Mark the letter A ,B ,C ,or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Jack is going to London to study next week.

- Betty: “____________”

- Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”

Xem đáp án

D

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Tuần tới Jack đi Luân Đôn.

Betty: “............................”

Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”

          A. Chúc may mắn lần sau.

          B. Đi thôi!

          C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!

          D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!

=> Chọn D


Câu 2444:

After finishing the duty at the company at 6 p.m.

- Anna: “Shall we eat out tonight?”

- Jane: “___________”

Xem đáp án

C

Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ.

Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!”

Jane: “............................”

          A. Bạn thật tốt khi mời mình.

          B. Không có gì đâu.

          C. Ý kiến hay đó.

          D. Thật không thể nào hiểu được.

=> Chọn C


Câu 2445:

- Lisa: “Have you been able to reach Peter?” - Gina: “……………”

Xem đáp án

C

Cậu đã liên lạc được với Peter chưa?

A. Đó không phải là sự chấp thuận               B. Đúng, tớ quen anh ta nhiều năm rồi.

C. Không, đươ ng dây bận                             D. Nó quá cao

=> đáp án C


Câu 2446:

- “Would you bother if I had a look at your paper?” - “……………”

Xem đáp án

B

Bạn có phiền không nếu như tôi nhìn bài của bạn?

A. Không có gì (đáp lại lời cám ơn).             B. Ừm, tôi mong bạn đừng.

C. Đó là một ý kiến hay.                      D. Ồ, tôi không nhận ra điều đó.

=> đáp án B


Câu 2447:

Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her. Select the most suitable response to fill in the blank.

Thang: "What do you think about the novel?"

Huong: "………………..."

Xem đáp án

Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her. Select the most suitable response to fill in the blank.

Thang: "What do you think about the novel?"

Huong: "………………..."

          D. The best I've ever read!

Đưa ra quan điểm, nhận xét về quyển tiểu thuyết


Câu 2448:

An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?”

Agent: "………………..."

Xem đáp án

An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?”

Agent: "………………..."

          B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir

           Gợi ý 1 gói du lịch cho khách hàng


Câu 2449:

– “Would you like some more tea?” – “_______”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- “Bạn có muốn thêm trà không?” – “_______.”

A. Có, làm ơn

B. Có, cảm ơn

C. Không, cảm ơn

D. Không, làm ơn

Đồng ý lời mời người ta thường dùng “Yes, please”, để từ chối dùng “No, thanks.”

Câu C loại vì “thank” không có “s”.


Câu 2450:

That’s a nice dress you are wearing” – “_______”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

“Cái váy bạn đang mặc thật là đẹp” – “_______”

A. Tôi mừng vì bạn thích nó

B. Đúng rồi đó

C. Điều đó thật tốt

D. Bạn khá là chính xác đó.

Đáp án A là cách trả lời lịch sự nhất.


Câu 2451:

Tom: I thought your tennis game was a lot better today, Tony.

            Johny: _______ ! I thought it was terrible.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy

B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy

D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất.


Câu 2452:

John: “I think that a happy marriage should be based on love.”

             Rachel: “ _______ .”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.

Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.

A. Không, tôi không nghĩ như vậy

B. Bạn có thể nói lại lần nữa không

C. Cảm ơn! bạn cũng vậy

D. Chắc hẳn bạn đang đùa

Chỉ có A phù hợp nhất.


Câu 2453:

- Jack: “Excuse me, but could I trouble you for some change?”

              - Alex: “ _______ . Will pennies do?”'

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Jack: "Xin lỗi, nhưng liệu tôi có thể làm phiền bạn vì một số thay đổi?" - Alex: "Để tôi xem. Chỗ tiền này đủ không?"


Câu 2454:

- Waiter: “May I take your order now, sir?”

               - Mr. Smith: “ _______ .”'

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Người phục vụ: "Tôi có thể lấy đơn gọi món của ngài bây giờ không?"

- Ông Smith: "Vâng, tôi muốn cá và khoai tây chiên."

Các phương án khác không hợp nghĩa:

A. Cảm ơn. Tôi thực sự đã có đủ rồi

B. Ok. Đây là hóa đơn của tôi

D. Chắc chắn rồi, nó rất ngon


Câu 2455:

I think that the youth are high-flying but inexperienced” - “ _______”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A. There’s no doubt about it.= I totally agree: tôi hoàn toàn đồng ý

-“ Tôi nghĩ rằng tuổi trẻ thì mơ mộng nhiều mà thiếu trải nghiệm”

-“Tôi hoàn toàn đồng ý”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

B. Chắc chắn rồi

C. Đùa tôi à

D. Bạn thật tốt khi nói điều đó


Câu 2456:

- Janet: “_______”

               - Ellen: “Thanks. I will write to you when I come to London.”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án C. “Đi vui vẻ nhé”

Dịch : “đi vui vẻ nhé”-“ Cảm ơn, tôi sẽ viết thư khi đặt chân đến London”

Lời đáp là lời cảm ơn và hứa sẽ viết thư về nên câu trước sẽ là lời chúc có 1 chuyến đi vui vẻ

Better luck next time : May mắn lần sau

God bless you: chúa phù hộ bạn

Have a go: Thử đi


Câu 2457:

- Mai: You look great in this new dress, An!

              - An: _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C: dùng như 1 lời cảm ơn

• Đáp án A, B dùng để đáp lại lời cảm ơn

• Đáp án D: cách nói không lịch sự

Dịch: “Trông bạn thật tuyệt trong bộ váy mới” – “Cảm ơn nhé”


Câu 2458:

Ken and Tom are high - school students. They are discussing where their study group will meet.

- Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?”

- Tom: “ _______”

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu trước hỏi địa điểm “where” và chỉ có đáp án D đáp ứng được thông tin cho câu hỏi.

Dịch: Ken và Tom là học sinh trung học, họ đang thảo luận về nơi học nhóm

- “Nơi nào nhóm mình sẽ gặp nhau tuần sau?” – “thư viện sẽ là nơi tốt nhất”


Câu 2459:

- “What an attractive hair style you have got, Mary!” - “_______”

Xem đáp án

Đáp án D

- “Tóc cậu đẹp quá, Mary!” - “Cảm ơn cậu đã khen”

Đây là một cách đáp lại lời khen. Các đáp án khác không phù hợp

A. Cảm ơn rất nhiều. Tôi thấy lo.

B. Tôi không thích bạn nói vậy.

C. Bạn đang nói dối đấy.


Câu 2460:

John: “Can you tell me the way to the nearest post office?” àNam: “_______”.

Xem đáp án

Đáp án B

John: “Bạn có thể chỉ tôi đường đến bưu điện gần nhất không?”

Nam: “Rẽ trái sau đó rẽ phải.”

Các đáp án còn lại không phù hợp

A. Nó mở cửa vào 9 giờ.

C. Bạn có thể đi bộ hoặc bắt taxi đến đó.

D. Nó cách đây tầm 2km.


Câu 2461:

- Mai: You look great in this new dress, An! - An: _______

Xem đáp án

C

- Mai: Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới này, An!

- An: _______.

A. Thật vinh hạnh.

C. Tôi vui vì bạn thích nó.

B. Không có gì.

D. Đừng nói bất cứ điều gì về nó.


Câu 2462:

Ken and Tom are high – school students. They are discussing where their study group will meet.

- Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?”

– Tom: “_________”.

Xem đáp án

D

Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận về nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp mặt.

- Ken: "Nhóm học tập của chúng ta gặp nhau ở đâu vào cuối tuần tới?"

- Tom: "_________".

A. Học tập theo nhóm rất thú vị.

C. Chúng ta quá bận vào những ngày trong tuần.

B. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ đi?

D. Thư viện là nơi tốt nhất.


Câu 2463:

Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle.

- Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.”

- Anne: “______”

Xem đáp án

Đáp án C

Hai người bạn, Diana và Anne, đang nói về kiểu tóc mới của Bob.

- Diana: “Anne, Bob trông thật ấn tượng với kiểu tóc mới của cậu ấy”

- Anne: “______”

A. Cảm ơn bạn nhiều

B. Bạn không thể tin được điều đó đâu

C. Đúng vậy, cậu ấy trông thật khác

D. Tốt. Tôi đoán thế


Câu 2464:

Mary is talking to her professor in his office.

- Professor: “Congratulations on your award.”

- Mary: “_______”

Xem đáp án

Đáp án C

Mary đang nói chuyện với giáo sư trong phòng làm việc của ông ấy.

- Giáo sư: “Chúc mừng em đạt được giải thưởng.”

- Mary: “_______”

A. Em không thể đồng ý với thầy hơn được nữa.

B. Em thích việc thầy hiểu

C. Em rất cảm kích sự giám sát của thầy

D. Em cảm thấy rất tiếc cho thầy, giáo sự ạ.


Câu 2465:

Mary: "I had a really good time. Thank for the lovely party"

Jane: "         ."

Xem đáp án

Đáp án D

Mary: “Tôi đã có khoảng thời gian thực sự đẹp. Cảm ơn vì bữa tiệc đáng yêu”.

Jane: " ______________."

A.Vâng, thật là tốt

B. Vâng đúng rồi

C. Không đâu, bạn thật là tốt

D. Tôi thật vinh dự khi bạn thích nó

Chỉ có đáp án D là phù hợp


Câu 2466:

Jim: “ This dictionary is for you. I hope you will find it useful.” Mai : " ______________."

Xem đáp án

Đáp án A

Jim :“Cuốn từ điển này dành cho bạn. Tôi hy vọng rằng bạn thấy nó hữu ích”

Mai : " ______________."

A. Cảm ơn, tôi sẽ dùng nó

B. Không vấn đề gì

C. Cảm ơn, bạn thật là tốt

D. Vâng, làm ơn dùm

Chỉ có đáp án A là phù hợp nhất.


Câu 2467:

Simon: "Do you mind if I use your phone?"

              Durex: "________________ "

Xem đáp án

Đáp án D

Simon: “ Cậu có phiền không nếu tớ dùng máy của cậu?”

Durex: “ Không có gì, cứ tự nhiên đi”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. xin lỗi, tôi không biết

B. vâng, chắc chắn rồi( tức là ‘chắc chắn rồi tôi có phiền đấy’)

C. bạn có thể nói lại không


Câu 2468:

Wendy: "Would you like to have coffee, lemonade, or something different?"

              Cindy: "________________ ".

Xem đáp án

Đáp án C

Wendy: “ Cậu có muốn cà phê, nước chanh hay thứ gì khác không?”

Cindy: “Thứ nào cũng ok nhé”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Tôi e là khônng

B. Vâng, cảm ơn

D. Đừng bận tâm


Câu 2469:

Mr Smith is having lunch in a restaurant.

~ Mr Smith "Could you bring me some water?"

~ Waiter: "_______"

Xem đáp án

Đáp án D

Ông Smith đang ăn trưa tại nhà hàng.

~ Ông Smith "Bạn có thể mang cho tôi một ít nước?" ~ Người phục vụ: "_______"

A. Không, cảm ơn

B. Chắc chắn bạn có thể

C. Tôi e rằng không

D. Chắc chắn rồi, thưa ngài

CHỉ có đáp án D phù hợp


Câu 2470:

Mary and John are talking about John's new house.

~ Mary: "What a lovely house you have"

~ John: "_______"

Xem đáp án

Đáp án A

Mary và John đang nói về căn nhà mới của John.

~ Mary: "Bạn có một ngôi nhà đáng yêu làm sao" ~ John: "_______"

A. Cảm ơn. Hi vọng bạn sẽ tới chơi

B. Tôi nghĩ vậy

C. không vấn đề gì

D. Chắc chắn rồi. Cảm ơn

CHỉ có đáp án A phù hợp


Câu 2471:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.”

- Jenifer: “_________ .”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa đọc. - Hana: “Cuốn sách đó thực sự thú vị và có tính giáo dục.”

- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý với bạn hơn được nữa.”

I couldn’t agree with you more là cách nói khi bạn hoàn tòan đồng ý với ý kiến, quan điểm nào đó.

Các đáp án còn lại:

A. I’d love it: Tôi rất thích nó => Dùng khi đồng ý với một lời mời nào đó.

B. That’s nice of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy => Dùng để cảm ơn khi được khen.

D. Don’t mention it: Không có gì => Dùng để đáp lại một lời cảm ơn


Câu 2472:

Tom: “I’m sorry. I won’t be able to come.”    Jerry: “____________________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch:

Tom: Xin lỗi, mình sẽ không thể đến được đâu.

Jerry: ___________.

A. Tuyệt vời!

B. Oh, bực mình thế!

C. Nghe hay đó!

D. Ồ, không sao!

Theo nghĩa, ta chọn được D phù hợp nhất.


Câu 2473:

Lan: “Well, cats are very good at catching mice around the house.” Mai: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

Lan: Ồ, mèo rất giỏi bắt chuột trong nhà.

Mai: ____________.

A. Không, chó cũng rất giỏi.

B. Ừ, mình hi vọng thế.

C. Mình hoàn toàn đồng ý. (Mặc dù nghĩa đen của câu You can say that again mang nghĩa khác nhưng nó được dùng tương đương với sự đồng ý với quan điểm của người nói trước).

D. Không còn gì để nói.


Câu 2474:

- Huong: “That millions of people attended General Vo Nguyen Giap’s funeral made a special impression on almost every foreigner.”

              - Lan: “___________.”

Xem đáp án

Đáp án D

I’ll say là thành ngữ, thể hiện sự đồng ý, đồng quan điểm.

- Hương: “Hàng triệu người dự lễ tang Đại tường Võ Nguyên Giáp đã khiến hầu hết người ngoại quốc rất ấn tượng.”

- Lan: “Tôi cũng nghĩ vậy.”

Các đáp án còn lại:

A. Đó là vinh dự của tôi

B. Tôi cũng không

C. Tôi e là mình không thể


Câu 2475:

- David: “Your parents must be proud of your result at school.”

               - Kathy: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án C

- David: “Bố mẹ cậu hẳn rất tự hào vì thành tích ở trường của cậu.”

- Kathy: “Cảm ơn. Thật sự rất khích lệ.”

Các đáp án còn lại:

A. Thật tiếc khi được biết

B. Tôi mừng vì cậu thích nó

D. Tất nhiên rồi


Câu 2476:

- Lisa: “Have you been able to reach Peter?”

              - Gina: “……………”'

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

- Lisa: Bạn đã liên lạc được với Peter chưa?

- Gina: Chưa, máy bận.

Các phương án khác:

A. Không có sự đồng ý

B. Uh, mình biết anh ta nhiều năm rồi

D. Nó cao quá


Câu 2477:

- “Would you bother if I had a look at your paper?”

              - “……………”'

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

- Bạn có phiền không nếu tớ nhìn bài của bạn?

- Ồ, thực ra thì mình nghĩ bạn không nên làm thế thì hơn. Các phương án khác:

A. Không có gì (dùng khi đáp lại lời cảm ơn từ người khác)

C. Ý hay đó.

D. Oh, mình không nhận ra điều đó.


Câu 2478:

– John: “How about giving me a hand?”
               - Tom: “_____________”

Xem đáp án

Đáp án C

- John: “Giúp tớ chút được không?”
- Tom: “Đương nhiên, rất vui lòng được giúp cậu.”
Các đáp án còn lại:
A. Tớ hứa
B. Không, vẫn chưa.
D. Có gì đâu!


Câu 2479:

Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!”
               - Jennifer: “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

- Liz: “Cảm ơn vì món quà cậu tặng bọn tớ!”
- Jennifer: “Có gì đâu. Đừng nói thế mà.” (ý nói việc này là việc nhỏ, không cần bận tâm)
Các đáp án còn lại:
A. Được rồi. Cậu biết nó đắt cỡ nào không?
C. Nói thật thì, cá nhân tớ không thích nó lắm.
D. Hoan nghênh! Cậu thật tốt.


Câu 2480:

Peter: “Do you like going to the cinema this evening, Susan?”
              Susan: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Peter: “ Bạn có muốn đi xem phim tối nay không Susan?”
Susan: “Điều đó sẽ tuyệt lắm đấy.”
Các đáp án còn lại:
A. Tôi cảm thấy chán
C. Không có gì
D. Tôi e là tôi không đồng ý
Đáp án B là câu trả lời lịch sự và đúng với ngữ cảnh nhất.


Câu 2481:

Peter: “Oops, I’m terribly sorry!?”
              Susan: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Peter: “Ối, tôi thực sự rất xin lỗi!!?”
Susan: “Không sao đâu”
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì
C. Điều đó đúng đấy
D. Bạn nói đúng
Đáp án A.You’re welcome thường được dùng để trả lời một lời cảm ơn vì vậy chỉ có đáp án B là câu trả lời hợp lí nhất


Câu 2482:

Ann: “ Thank you for the nice gift you brought to us”
              –Daisy: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

-Ann: “ Cảm ơn vì món quà cậu dành cho chúng tớ”
-Daisy: “___________”.
A. Ừ, không có chi.
B. Không có gì, cậu không cần phải nhắc tới đâu.
C. Thực ra mà nói, bản thân tớ không thích nó lắm.
D. Được rồi, cậu biết nó có giá bao nhiêu không?.
Chỉ đáp án B là chính xác dùng khi đáp lại 1 lời cảm ơn


Câu 2483:

Laura: “ What a lovely house you have”
              –Mary: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

-Laura: “ Nhà cậu trông mới dễ thương làm sao!”
-Mary: “___________”
A. Tớ cũng nghĩ vây.
B. Đương nhiên, nó không mắc lắm.
C. Cảm ơn, hi vọng hôm nào cậu ghé chơi.
D. Không có chi/Không có vấn đề gì.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 2484:

Carol is wearing a new dress and Helen loves it.
- Helen: “_______”
- Carol: “Thanks. I’m glad you like it. My sister give it to me yesterday.”

Xem đáp án

Đáp án A

Carol đang mặc một chiếc váy mới và Helen thích nó.
- Helen: “Chiếc váy bạn đang mặc thật thời trang!”
- Carol: “Cảm ơn. Tôi mừng vì bạn thích nó. Chị tôi vừa tặng nó cho tôi hôm qua.”
Khi khen ngợi, bày tỏ sự yêu thích với một thứ gì đó, người ta thường dùng câu cảm thán.
Đáp án D sai vì sau fashionable thiếu danh từ dress
Các đáp án còn lại:
B. Ôi! Tôi thích chiếc váy thời trang của bạn.
C. Tôi nghĩ bạn có chiếc váy thật thời trang


Câu 2485:

Harry and Mai are talking about their plan for the weekend.
Harry: “Do you feel like going to the cinema this weekend?”
Mai: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B

Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"
Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”
Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.
D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự.


Câu 2486:

– Dylan: “I’m thinking of doing some shopping today. Can you recommend anywhere?”

               - Steward: “________________”

Xem đáp án

Đáp án D

- Dylan: “Tôi đang định đi mua sắm hôm nay. Cậu biết chỗ nào hay không?

- Steward: “Ừm, cậu có thể thử đến đường Oxford. Ở đấy nhiều hàng bách hoá lắm.

Các đáp án còn lại:

A. Được thôi. Nếu đã vậy, hay là đến chỗ tàn tích thành La Mã cạnh hồ đi?

B. Ừm, cậu nên thử đến bảo tàng địa phương. Chỗ đó khá gần đây.

C. Nói thật thì, tôi không hứng thú lắm với mấy cửa hàng bách hoá.


Câu 2487:

– John: “You have a good voice! You sang so beautifully!”

              - Linda: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

- John: “Giọng cậu tuyệt thật! Cậu hát hay lắm!”

- Linda: “Lời khen của cậu rất khích lệ tớ đấy.”

Các đáp án còn lại:

A. Đừng đùa với tớ.

B. Cậu khen vậy không đúng đâu.

D. Tốt hơn cậu nghĩ đấy.


Câu 2488:

Mai: “ What are you going to do this weekend, Lan?”
-Lan: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

-Mai: “ Cậu định làm gì vào cuối tuần này, Lan?”
-Lan: “___________”
A. Tớ không thích đi ra ngoài.
B. Thật là 1 ý tưởng hay!
C. Tớ chưa có kế hoạch gì cả.
D. Tớ đã đi ra biển cùng bố.
Chỉ có đáp án C là phù hợp nhất.


Câu 2489:

-Uncle Tom: “ Remember to give my best regards to your parents, Bob.”
-Bob: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

-Bác Tom: “ Đừng quên gửi lời chúc của bác tới bố mẹ cháu nhé”
-Bob: “___________”
A. Bác thật tốt khi nói vậy.
B. Đó là điều tối thiểu nhất cháu có thể làm.
C. Chắc chắn rồi, cháu sẽ nhớ.
D. Vâng, đi thôi.
Đáp án B là phù hợp nhất.


Câu 2490:

Two friends Diana and Anne are talking to each other about their shopping.

- Diana: “Look at this catalog, Anne. I think I want to get this red blouse.”

- Anne: “_________”

Xem đáp án

Đáp án A

Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện mua sắm.

- Diana: “Nhìn quyển này xem, Anne. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này.”

- Anne: “Không phải cậu có một chiếc y vậy màu xanh rồi sao?”

Các đáp án còn lại:

B. Còn lâu lắm gái ơi.

C. Khỏi đi, cảm ơn.

D. Vậy tớ đi một mình đây.


Câu 2491:

Henry is talking to his mother.

- Henry: “I’ve passed my driving test.”

- His mother: “________”

Xem đáp án

Đáp án D

Henry đang nói chuyện với mẹ.

- Henry: “Con vừa thi đậu lái xe xong.”

- Mẹ cậu ấy: “Chúc mừng con!”

Các đáp án còn lại:

A. Được rồi.

B. Tệ thật đấy.

C. Ý hay đấy.


Câu 2492:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions.

I could see the finish line and thought I was home and dry.

Xem đáp án

C

Thành ngữ: home and dry : thành công

unsucessful (a): không thành công

hopeful (a): đầy hi vọng

successful (a): thành công

hopeless (a): vô vọng

=> home and dry = successful

=> Chọn C

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công.


Câu 2493:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

B

compulsory (a): bắt buộc

paid(a): được trá phí

required (a): được yêu cầu

divided (a): được phân chia

depended (a): bị lệ thuộc

=> compulsory = Required

=> Chọn B

Tạm dịch: Đồng phục trường học là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.


Câu 2494:

His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.

Xem đáp án

A

ostentatious: phô trương                      showy: khoe mẽ, phô trương

expensive : đắt tiền                                        large: to, rộng

ossified: làm cho chai cứng lại

=> ostentatious = showy

=> đáp án A

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.


Câu 2495:

After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án

B

endeavor: cố gắng, nỗ lực

request: yêu cầu                                   try: cố gắng

offer: đề nghị                                                 decide: quyết định

=> endeavor = try

=> đáp án B

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công của mình, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với vai trò là trưởng nhóm của một ban nhạc lớn.


Câu 2496:

The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt.

Xem đáp án

The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt.

          B. went off

Go off = explode  


Câu 2497:

In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.  

Xem đáp án

In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.  

          C. devoted

Dedicate to = devote to

Câu 2498:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc ≈ required

Các đáp án còn lại:

A. depended: phụ thuộc

C. divided: bị chia ra

D. paid: được trả

Dịch nghĩa: Đồng phục trường là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.


Câu 2499:

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: come up: xảy đến = happen: xảy ra

Các đáp án còn lại

A. clean: dọn sạch

B. encounter: chạm trán

C. arrive: đến

Dịch nghĩa: Bất cư khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi đều thảo luận một cách thẳng thắn và tìm ra biện pháp nhanh chóng.


Câu 2500:

Sports and festivals form an integral part of every human society.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: integral: không thể thiếu, không thể tách rời ≈ important: quan trọng Các đáp án còn lại

A. informative: nhiều thông tin

B. delighted: vui mừng

D. exciting: thú vị

Dịch nghĩa: Thể thao và lễ hội là một phần không thể thiếu của mọi xã hội loài người.


Câu 2501:

Billy, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: give someone a hand = help : giúp ai đó

Các đáp án còn lại:

B. prepared: chuẩn bị

C. attempt: nỗ lực

D. be busy: bận rộn

Dịch nghĩa: Billy, đến đây và giúp tôi nấu ăn nào.


Câu 2502:

It takes me 15 minutes to get ready.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

prepare: chuẩn bị

wake up: thức dậy

go: đi

get: nhận

to get ready = prepare: chuẩn bị

Dịch: Tôi mất 15 phút để chuẩn bị


Câu 2503:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

“flourishing” = “growing well”: phát triển tốt, hưng thịnh, phát đạt

take off: cất cánh

set up: thành lập

close down: đóng cửa (tạm dừng hoạt động)

Dịch: Rất ít các thể kinh doanh phát triển tốt trong điều kiện kinh tế hiên tại.


Câu 2504:

The air is naturally contaminated by foreign matter such as plant pollens and dust.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A: contaminated=polluted: bị ô nhiễm

Occipied: chiếm= filled

Concentrated: tập trung, tập hợp

Dịch: Không khí bị ô nhiễm từ những tác nhân ngoại như phấn hoa, khói bụi


Câu 2505:

John, could you look after my handbag while I go out for a minute.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

look after=take care of: chăm lo, trông nom

Các đáp án còn lại:

A. take part in (v): tham gia

B. take over (v): đảm nhiệm

C. take place (v): diễn ra ( sự kiện…)

Dịch: “John , cậu có thể trông chừng cái túi của tớ trong khi tớ đi ra ngoài một chút được không?”


Câu 2506:

We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Grow fond of the suroundings=love the suroundings: trở nên thích nghi, yêu quý môi trường xung quanh

Dịch: Chúng tôi đã sống ở đây nhiều năm và trở nên thân thuộc Đó là lí do chúng tôi ko muốn rời đi


Câu 2507:

I didn’t think his comments were very appropriate at the time.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D: appropriate=suitable: thích hợp

Dịch: Tôi ko nghĩ lời bình luận của anh ta là thích hợp ở thời điểm này


Câu 2508:

We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered impolite and even rude.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải nghĩa: offensive(a): chướng mắt, gây khó chịu ≈ impolite(a) bất nhã

Các đáp án còn lại:

B. polite(a): nhã nhặn, lịch sự

C. informal(a): không trang trọng, thân mật

D. terrific(a): tuyệt vời


Câu 2509:

Could you take care of our children while I go away?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải nghĩa: (to) take care of = (to) look after: quan tâm, chăm sóc

Các đáp án còn lại:

A. look like: trông giống

C. look for: tìm kiếm

D. look at: nhìn vào

Dịch nghĩa: Cậu có thể giúp tôi chăm bọn nhỏ trong thời gian tôi đi được không?


Câu 2510:

We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we

do not want to leave.

Xem đáp án

A

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

grow fond of the surroundings: yêu thích môi trường xung quanh

love the surroundings: yêu môi trường xung quanh

possessed by the surroundings: bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh

plant many trees in the surroundings: trồng nhiều cây ở môi trường xung quanh

hauted by the surrroundings: ám ảnh bởi môi trường xung quanh

=> grow fond of the surroundings = love the surroundings

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó từ nhiều năm nay và đã yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.

Đáp án: A


Câu 2511:

I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

appropriate (a): thích hợp

correct (a): đúng

exact (a): chính xác

suitable (a): phù hợp

=> appropriate = suitable

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.

Đáp án: D


Câu 2512:

English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: profiency (n): sự thành thạo ≈ competence (n): khả năng, năng lực

Các đáp án còn lại:

A. fitness: sự thích hợp

C. understanding: sự hiểu biết

D. applicability: tính ứng dụng

Dịch nghĩa: Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học được đòi hỏi rất khắt khe.


Câu 2513:

Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: mobile: lưu động, di động = moving from place to place: di chuyển từ nơi nọ sang nơi kia

Các đáp án còn lại:

B. changing shape or expression easily and often: thay đổi hình dáng hay cách biểu hiện dễ dàng và thường xuyên

C. being bent easily and quickly: có thể bẻ cong dễ dàng và nhanh chóng

D. staying in one place: ở yên một chỗ

Dịch nghĩa: Thư viện di động mang sách đến cho trẻ em ở những cộng đồng thiểu số. Những thư viện này đi từ các thị trấn này đến các thị trấn khác bằng ô tô, xe van hoặc xe tải.


Câu 2514:

There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.

Xem đáp án

Đáp án A

a long period without rain: thời kì dài mà không có mưa = drought: hạn hán

Các đáp án còn lại:

B. epidemic: dịch bệnh

C. flood: lũ lụt

D. famine: nạn đói

Dịch: Đó là 1 thời kì dài không có mưa ở vùng nông thôn nên mùa vụ bị mất mùa.


Câu 2515:

He insisted on listening to the entire story".

Xem đáp án

Đáp án D

entire = whole: toàn bộ

Các đáp án còn lại:

A. part (n,v): 1 phần

B. interesting (adj): thú vị

C. funny (adj): vui tính, hài hước

Dịch: Anh ấy cứ khăng khăng đòi nghe toàn bộ câu chuyện.


Câu 2516:

Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.

Xem đáp án

Đáp án D

diversity = variety(n): tính đa dạng

Các đáp án còn lại:

A. conversation (n):cuộc trò chuyện

B. change (n+v) thay đổi

C. number (n): số lượng, con số

Dịch: Giáo sư Berg rất có hứng thú về sự đa dạng các nền văn hóa trên toàn thế giới


Câu 2517:

I didn't think his comments were very appropriate at the time.

Xem đáp án

Đáp án A

appropriate = suitable: phù hợp

Các đáp án còn lại:

B. correct: đúng

C. exact: chính xác

D. righ: đúng, phải lẽ, bên phải

Dịch: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp vào thời điểm này


Câu 2518:

Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfair.

Xem đáp án

Đáp án A

reject: loại bỏ, từ chối tiếp nhận

sack: sa thải

review: xem xét lại

detect: phát hiện

turn down: từ chối ~ reject

Dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ đã bị từ chối các công nhân quyết định đi đình công để có thêm phúc lợi.


Câu 2519:

If the manager were here, he would sign your paper immediately

Xem đáp án

Đáp án D

right ahead: ngay phía trước

currently: gần đây

formally: chính thức

right away:ngay lập tức

immediately ~right away:ngay lập tức

Dịch: Nếu quản lý ở đây, anh ấy sẽ kí giấy của bạn ngay lập tức.


Câu 2520:

It’s a really difficult matter to decide how to solve now. I will need time to think it twice

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: (to) think something twice = (to) think something over: suy nghĩ cẩn thận

Các đáp án còn lại:

B. to make it better: làm cho nó tốt hơn

C. to make up for it: bù đắp cho nó

D. to think out of time: suy nghĩ hết thời gian

Dịch nghĩa: Đó là một vấn đề thực sự khó khăn để quyết định làm thế nào để giải quyết nó ngay bây giờ. Tôi sẽ cần thời gian để suy nghĩ cẩn thận.


Câu 2521:

“He insisted on listening to the entire story.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: entire (adj) = whole (adj): toàn bộ

Các đáp án còn lại:

A. part (n): phần

B. funny (adj): vui nhộn

D. interesting (adj): thú vị

Dịch nghĩa: Anh ta khăng khăng đòi nghe toàn bộ câu chuyện.


Câu 2522:

It is believed that the plane crash was caused by electrical malfunction of its navigation system.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Malfunction: lỗi sai, hoạt động nhầm lẫn

Break through: đột phá

Break in: đột nhập

Break down: hỏng hóc

Break up: chia tay

Malfunction gần nghĩa với break down nhất.

Dịch: Người ta tin rằng tai nạn máy bay gây ra bởi việc hư hỏng về điện của hệ thống định vị.


Câu 2523:

Billy, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Give me a hand: giúp tôi một tay

Busy: bận

Attempt: cố gắng, nỗ lực

Prepare: chuẩn bị

Help: giúp đỡ

Give me a hand gần nghĩa nhất với help.

Dịch: Billy, lại đây giúp mẹ một tay nấu ăn nào.


Câu 2524:

I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.

Xem đáp án

Đáp án B

Peace of mind: cảm giác yên tâm, không lo lắng

For one’s own peace of mind = to stop your worrying: khỏi bận tâm, lo lắng Các đáp án còn lại:

A. ngừng ngủ

C. ngừng suy nghĩ

D. ngừng tin tưởng

Dịch nghĩa: Tôi chân thành khuyên cậu nên mua bảo hiểm căn hộ để khỏi thêm lo lắng.


Câu 2525:

Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) take on = (to) recruit: chiêu mộ, tuyển thêm người mới

Các đáp án còn lại:

A. (to) dismiss (v): giải tán, đuổi, sa thải

B. (to) create (v): tạo nên

D. (to) interview (v): phỏng vấn

Dịch nghĩa: Mỗi năm tổ chức tình nguyện này lại tuyển thêm tình nguyện viên mới để giúp đỡ người nghèo khó.


Câu 2526:

His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Ostentatious: phô trương

Showy: phô trương

Expensive: đắt đỏ

Large: rộng

Ossified: hóa thành xương

Dịch: Cái du thuyền mới của anh ta chính là chứng minh cho cái phô trương sự giàu có của anh ta.


Câu 2527:

After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.'

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Endeavor: nỗ lực

Request: yêu cầu

Try: cố gắng

Offer: đưa ra đề nghị

Decide: quyết định

Dịch: Sau nhiều năm nỗ lực không thành công để thành lập ban nhạc riêng, Glenn Miller cuối cùng đã giành được sự nổi tiếng khắp thế giới vào năm 1939 khi là trưởng một ban nhạc lớn.


Câu 2528:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) flourish = (to) grow well: phát triển tốt, thịnh vượng
Các đáp án còn lại:
A. (to) take off (v): cất cánh (máy bay); bắt chước
B. (to) set up (v): chuẩn bị, dàn dựng
D. (to) close down (v): đóng cửa, ngừng kinh doanh
Dịch nghĩa: Một vài ngành kinh doanh đang rất phát triển trong điều kiện kinh tế hiện nay.


Câu 2529:

The dog saw his reflection in the pool of water.

Xem đáp án

Đáp án D

Reflection (n): hình ảnh phản chiếu ≈ image
Các đáp án còn lại:
A. imagination (n): tưởng tượng
B. bone (n): khung xương
C. leash (n): dây xích
Dịch nghĩa: Chú chó thấy hình ảnh mình bị phản chiếu từ bể nước


Câu 2530:

The education system is a mirror that reflects the culture.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: (to) reflect: phản chiếu, phản ánh lại ≈ (to) show: thể hiện, tỏ rõ
Các đáp án còn lại:
A. (to) point: chỉ ra
B. (to) explain: giải thích
C. (to) get: đạt được
Dịch nghĩa: Hệ thống giáo dục là một tấm gương phản chiếu nền văn hoá.


Câu 2531:

It is an occasion when strength and sports are tested, friendship and solidarity was built and deepened.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: strength (n): sức mạnh = power (n)
Các đáp án còn lại:
A. practice (n): thực hành
C. will (n): ý chí
D. competence (n): năng lực
Dịch nghĩa: Đó là một dịp khi sức mạnh và khả năng thể thao được thử thách, tình bạn và tình đoàn kết được xây dựng và làm sâu sắc hơn


Câu 2532:

My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.

Xem đáp án

Đáp án C

accomplished (adj) = skillful (adj): tài năng.
Các đáp án còn lại:
A. famous (adj): nổi tiếng.
B. modest (adj): khiêm tốn.
D. perfect (adj): hoàn hảo.
Dịch: Chú tôi- 1 cây gui-ta tài năng đã dạy tôi cách chơi đàn.


Câu 2533:

I received housing benefit when I was unemployed

Xem đáp án

Đáp án D

unemployed (adj) = out of work: thất nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. out of practice: không thực tiễn.
B. out of order: hỏng hóc (máy móc).
C. out of fashion: lỗi thời.
Dịch: Tôi nhận được trợ cấp nhà ở khi đang thất nghiêp.


Câu 2534:

That is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: instance (n): ví dụ, trường hợp đặc biệt ≈ situation (n): hoàn cảnh.
Các đáp án còn lại:
A. matter (n): vấn đề
B. place (n): nơi
C. attention (n): sự chú ý
Dịch nghĩa : Đó là trường hợp mà những tín hiệu phi ngôn ngữ mạnh, rõ ràng là thích hợp.


Câu 2535:

My close friend, Lan, helps me when I am in need.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) help = (to) give a hand: giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
A. (to) send money: gửi tiền
C. (to) buy a book: mua một cuốn sách
D. (to) give care: quan tâm
Dịch nghĩa: Bạn thân của tôi, Lan, luôn giúp tôi mỗi khi tôi cần.


Câu 2536:

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) approach (v): tiến đến gần = (to) come nearer to

Các đáp án còn lại:

A. (to) look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ

B. (to) catch sight of: trông thấy lướt qua

C. (to) point at: chỉ tay vào

Dịch nghĩa: Nếu thấy giáo viên đang đi tới, vẫy nhẹ tay để thu hút sự chú ý là phù hợp nhất.


Câu 2537:

John, could you look after my handbag while I go out for a minute.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) look after = (to) take care of: chăm sóc, trông nom

Các đáp án còn lại:

A. (to) take over: tiếp nhận, tiếp quản

C. (to) take part in: tham gia

D. (to) take place: diễn ra

Dịch nghĩa: John, cậu để ý túi xách lúc tớ ra ngoài một lát nhé.


Câu 2538:

GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.

Xem đáp án

Đáp án A

compulsory (adj): bắt buộc = required: bị yêu cầu.
Các đáp án còn lại:
B. applied: được ứng dụng.
C. fulfilled (adj): thỏa mãn, mãn nguyện.
D. specialized (adj): chuyên dụng.
Dịch: Chương trình GCES là không bắt buộc nhưng nó là tiêu chuẩn chung được nhiều học sinh tham gia.


Câu 2539:

I received housing benefit when I was unemployed.

Xem đáp án

Đáp án C

unemployed (adj): thất nghiệp = out of work.
Các đáp án còn lại:
A. out of order: hỏng hóc (máy móc).
B. out of fashion: lỗ thời.
D. out of practice: không thực tế.
Dịch: Tôi đã nhận được trợ cấp nhà ở khi đang bị thất nghiệp.


Câu 2540:

We can use either verbal or nonverbal forms of communication.

Xem đáp án

Đáp án B

Verbal (adj) thuộc về lời nói = using speech

Các đáp án còn lại:

A. using gesture: dùng cử chỉ

C. using verbs: dùng động từ

D. using facial expressions: dùng biểu cảm khuôn mặt

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp bằng lời hoặc không bằng lời.


Câu 2541:

We are a very close-knit family.

Xem đáp án

Đáp án C

Close-knit (adj): có mối quan hệ gắn bó = have a very close relationship with each other

Các đáp án còn lại:

A. need each other: cần nhau

B. are close to each other: gần nhau, thân thiết

D. are polite to each other: lịch sự với nhau

Dn: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.


Câu 2542:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in menaing to the underlined word(s) in each of the following questions.

They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) look on the bright side: lạc quan, luôn hướng đến điều tốt đẹp >< (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực

Các đáp án còn lại:

A. (to) be confident: tự tin

B. (to) be smart: thông minh

C. (to) be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side

Dịch nghĩa: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt hơn nhiều, nên họ luôn lạc quan trong mọi tình huống.


Câu 2543:

English is a compulsory subject in most of the schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án B

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tự chọn, tuỳ ý

Các đáp án còn lại:

A. required (adj): cần thiết

C. paid (adj): được trả phí

D. dependent (adj): tự lập

Dịch nghĩa: Tiếng Anh là môn học bắt buộc tại phần lớn trường học của Việt Nam.


Câu 2544:

His rude comments made other Facebookers very angry.

Xem đáp án

Đáp án C

rude (adj): thô lỗ >< polite (adj): lịch sự.
Các đáp án còn lại:
A. pleasant (adj): thân mật, dễ chịu.
B. honest (adj): thật thà, trung thực.
D. kind (adj): tốt bụng.
Dịch: Lời bình luận thô lỗ của anh ta khiến những người dùng Facebook khác rất tức giận.


Câu 2545:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus

Xem đáp án

Đáp án A

abundance (n): dồi dào, phong phú >< small quantity: số lượng nhỏ.
Các đáp án còn lại:
B. large quantity: số lượng lớn.
C. excess (n): vô độ, quá giới han.
D. sufficiency (n): sự đầy đủ.
Dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên hòn đảo này. Người dân thậm chí phải xuất khẩu bớt số lượng dư thừa đi.


Câu 2546:

Remember not to show your nervousness during a job interview.

Xem đáp án

Đáp án A

Nervousness (n) = anxiety (n): sự bồn chồn, lo lắng >< confidence (n): sự tự tin

Các đáp án còn lại:

C. challenge (n): thách thức

D. creativeness (n): óc sáng tạo

Dịch nghĩa: Nhớ rõ không được để lộ sự lo lắng trong quá trình phỏng vấn.


Câu 2547:

She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study

Xem đáp án

Đáp án D

(to) lost contact with: mất liên lạc với ai >< (to) get in touch with: giữ liên lạc với ai

Các đáp án còn lại:

A. lost control of: mất kiểm soát

B. put in charge of: nắm quyền kiểm soát

C. made room for: dành chỗ cho

Dịch nghĩa: Cô ấy buồn vì mất liên lạc với bạn cũ khi đi du học


Câu 2548:

The Vietnamese consider it rude to interrupt a person while he is talking.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: rude (adj): thô lỗ >< polite (adj): lịch sự
Các đáp án còn lại:
A. bad mannered (adj): hành xử tồi
C. uneducated (adj): không có học thức
D. ignorant (adj): dốt
Dịch nghĩa: Người Việt Nam coi đó là thô lỗ khi làm gián đoạn một người trong khi anh ấy nói chuyện


Câu 2549:

Differently from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: optional (adj): tự chọn >< compulsory (adj): bắt buộc
Các đáp án còn lại:
B. important (adj): quan trọng’
C. comfortable (adj); thoải mái
D. necessary (adj): cần thiết
Dịch nghĩa: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả sinh viên Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam.


Câu 2550:

She performed all her duties conscientiously . She didn’t give enough care to her work.

Xem đáp án

Đáp án A

conscientiously (adv): một cách tận tâm, chu đáo
>< irresponsibly (adv): một cách thiếu trách nhiệm.
Các đáp án còn lại:
B. liberally (adv): 1 cách tùy tiện.
C. responsibly (adv): 1 cách có trách nhiệm.
D. insensitively (adv): 1 cách vô ý.


Câu 2551:

Their classmates are writing letters of acceptance.

Xem đáp án

Đáp án C

acceptance (n): sự chấp thuận >< refusal (n): sự từ chối.
Các đáp án còn lại:
A. agree (v): đồng ý.
B. confirmation (n): sự xác nhận, bản xác nhận.
D. admission (n): sự thừa nhận, phí vào cửa.
Dịch: Các bạn cùng lớp của họ đang viết giấy chấp thuận.


Câu 2552:

Doctors have criticized the government for failing to invest enough in the health service.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: (to) criticize: chỉ trích >< (to) praise: ca ngợi
Các đáp án còn lại:
B. (to) blame: đổ lỗi
C. (to) accuse: buộc tội
D. (to) comment: bình luận
Dịch nghĩa: Các bác sĩ đã chỉ trích chính phủ vì đã không đầu tư đầy đủ cho dịch vụ y tế.


Câu 2553:

The company will only employ competent engineers, so they want to see evidence of their work as well the references from previous employers.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: competent (adj): có năng lực, có tài năng >< unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn
Các đáp án còn lại:
A. proficient (adj): thành thạo
B. inconvenient (adj): không thuận tiện
C. ambitious (adj): có tham vọng
Dịch nghĩa: Công ty sẽ chỉ tuyển dụng các kỹ sư có năng lực, vì vậy họ muốn thấy bằng chứng về công việc của họ cũng như giấy giớ thiệu từ những nhà tuyển dụng trước đây.


Câu 2554:

We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being.

Xem đáp án

Đáp án A

Secret (adj): bí mật >< revealed (adj): được tiết lộ
Các đáp án còn lại:
B. frequent (adj): thường xuyên
C. accessible (adj): có thể tiếp cận
D. lively (adj): sinh động
Dịch nghĩa: Chúng ta tạm thời nên giữ bí mật những kiến nghị này với chủ tịch


Câu 2555:

They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

Xem đáp án

Đáp án B

Inhumane (adj): độc ác, vô nhân tính >< warm-hearted (adj): nhân ái, tốt bụng
Các đáp án còn lại:
A. vicious (adj): xấu xa, đầy ác ý
C. callous (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn
D. cold-blooded (adj): máu lạnh
Dịch nghĩa: Họ phản đối việc đối đãi tàn nhẫn với tù nhân.


Câu 2556:

The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Merge: hòa nhập

Associate: hợp tác

Separate: phân tách

Cooperate: hợp tác

Assemble: tập hợp

Dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ sát nhập với một ngân hàng khác trên trục chính.


Câu 2557:

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Replenish: làm đầy

Remake: làm lại

Empty: làm trống rỗng

Refill: làm đầy

Repeat: lặp lại

Dịch: Ở những vùng xa xôi, việc lấp đầy kho trước khi mùa đông tới rất là quan trọng.


Câu 2558:

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải nghĩa: punctuality (n) sự đúng giờ >< being late: trễ giờ

Các đáp án còn lại:

A. being courteous: lịch sự, nhã nhặn

B. being cheerful: vui mừng, hoan hỉ

C. being efficient: năng suất

Dịch nghĩa: Tôi nhất định phải mua đồng hồ, vì công việc mới này rất quan trọng việc đúng giờ giấc.


Câu 2559:

It’s discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải nghĩa: discourteous = impolite = rude (adj): bất nhã, thô lỗ >< polite (adj): lịch sự, nhã nhặn

Các đáp án còn lại:

C. unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

Dịch nghĩa: Việc hỏi người Mỹ về tuổi, hôn nhân hay thu nhập là rất bất lịch sự.


Câu 2560:

John was so insubordinate that he lost his job in one week.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Insubordinate: không nghe lời

Understanding: hiểu biết

Fresh: tươi mới

Obedient: nghe lời

Disobedient: không biết nghe lời

Insubordinate trái nghĩa với obedient.

Dịch: John quá là không biết nghe lời đến nỗi mà anh ta mất việc trong vòng một tuần.


Câu 2561:

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Discourtesy: vô lễ

Rudeness: sự vô lễ

Measurement: giải pháp

Encouragement: sự thúc đẩy, khích lệ

Politeness: sự lễ phép

Discourtesy trái nghĩa với politeness.

Dịch: Anh ta chưa bao giờ trải nghiệm việc vô lễ với tổng thống như là khi nó xảy ra vào cuộc họp hàng năm vào tháng Năm.


Câu 2562:

The news has been greeted with dismay by local business leaders.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: dismay (n): sự kinh hoàng >< happiness (n): sự sung sướng

Các đáp án còn lại:

A. disappoinment (n): sự thất vọng

B. depression (n): phiền muộn

D. pessimism (n): chủ nghĩa bi quan

Dịch nghĩa : Tin tức đã được tiếp nhận cùng với sự kinh hoàng của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp địa phương.


Câu 2563:

Allow me to fill your glass.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) fill: làm đầy >< (to) empty: làm trống rỗng

Các đáp án còn lại:

A. (to) remake: làm lại

C. (to) refill: làm đầy lại

D. (to) repeat: lặp lại

Dịch nghĩa: Cho phép tôi đổ đầy ly của bạn nhé.


Câu 2564:

You will be home and dry in the interview if you have good qualifications and wide experience.

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: be home and dry = be successful: thành công >< unsuccessful: thất bại

be satisfied: hài lòng

be unstisfied: không hài lòng

Dịch: Bạn sẽ thành công trong cuộc phỏng vấn nếu bạn có trình độ tốt và kinh nghiệm rộng.


Câu 2565:

She denied having stolen his mother's money.

Xem đáp án

Đáp án B

refuse: từ chối

admit: thừa nhận

insist on: khăng khăng

remind: gợi nhắc lại

deny: phủ nhận >< admit: thừa nhận

Dịch: Cô ấy đã phủ nhận việc ăn cắp tiền của mẹ


Câu 2566:

The passengers had to wait because the plane took off one hour late.

Xem đáp án

Đáp án B

take off: cất cánh >< land: hạ cánh, tiếp đất

Dịch: Hành khách buộc phải đợi bởi chuyến bay cất cánh muộn 1 giờ


Câu 2567:

Johnny used to be one of the best athletes in my country.

Xem đáp án

Đáp án C

best: đỉnh nhất > Các đáp án còn lại:

A. easy (adj): dễ dàng

B. successful (adj): thành công

D. lazy (adj): lười biếng

Dịch: Johnny từng là 1 trong những vận động viên điền kinh cừ nhất trên đất nước tôi


Câu 2568:

Johnny used to be one of the best athletes in my country.

Xem đáp án

Đáp án C

best: đỉnh nhất > Các đáp án còn lại:

A. easy (adj): dễ dàng

B. successful (adj): thành công

D. lazy (adj): lười biếng

Dịch: Johnny từng là 1 trong những vận động viên điền kinh cừ nhất trên đất nước tôi


Câu 2569:

The manager in this company is always courteous to customers.

Xem đáp án

Đáp án A

sophisticated(adj): tinh vi, phức tạp =c omplicated > Các đáp án còn lại:

C. difficult (adj): khó khăn

D. expensive (adj): đắt đỏ

Dịch: Quân đội Mĩ đang sử dụng những vũ khí tinh vi hơn ở miền Viễn Đông.


Câu 2570:

I am at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.

Xem đáp án

Đáp án D

courteous=gentle: lịch sự > Các đáp án còn lại:

A. disappointed (adj): thất vọng

B. optimistic (adj): tích cực

Dịch: Quản lí của công ty này luôn luôn lịch sự với khách hàng.


Câu 2571:

A lot of people think that Angelina Jolie is really hot.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: be a a loss : không biết phải làm gì, nói gì >< know a lot: biết rất nhiều

Dịch nghĩa: Tôi không biết nói gì về việc bạn sẽ làm thế nào để vượt qua kì thi mà không học gì cả. Tất cả những gì bạn làm là chơi video game cả ngày.


Câu 2572:

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attension is appropiate.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: hot: nóng bỏng, quyến rũ, hấp dẫn >< unattractive: không hấp dẫn

Các đáp án còn lại:

A. cool: trầm tĩnh

C. memorable : đáng nhớ

D. beautiful: xinh đẹp

Dịch nghĩa: Rất nhiều người nghĩ rằng Angelina Jolie thực sự rất nóng bỏng.


Câu 2573:

You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the

graduation exam.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

approach (v): đến gần, tiếp cận

come nearer to (v): đến gần hơn với…

leave (v): rời bỏ, rời đi

point at (v): chỉ, chĩa, nhằm vào

look up to (v): khâm phục, kính trọng ai

=> approach >< leave

Tạm dịch: Khi bạn thấy giáo viên đến gần, vẫy nhẹ tay để thu hút sự chú ý là thích hợp.

Đáp án: B


Câu 2574:

When being interviewed, you should focus on what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

A

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

put yourself on the back: tự hào về bản thân

criticize yourself: tự phê bình, chỉ trích bản thân

wear a backpack: đeo một cái ba lô

praise yourself: ca ngợi, tán dương bản thân

check up your back: kiểm tra lưng

=> put yourself on the back >< criticize yourself

Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được một điểm số cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.

Đáp án: A


Câu 2575:

They've always encouraged me in everything I've wanted to do.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải nghĩa: (to) focus on: tập trung, chăm chú vào cái gì

>< (to) pay no attention to: không chú ý đến cái gì

Các đáp án còn lại:

B. be interested in: thích thú cái gì

C. be related: liên quan đến

D. express interested in (ngữ pháp đúng phải là: express interest in): thể hiện sự thích thú

Dịch nghĩa: Trong khi được phỏng vấn, bạn nên chú tâm vào vấn đề nhà tuyển dụng đang nói đến hoặc đang hỏi.


Câu 2576:

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải nghĩa: (to) encourage: khích lệ, động viên >< (to) discourage: làm nhụt chí

Các đáp án còn lại:

A. unpardoned(a): không được tha thứ

B. (to) misconstrue(v): hiểu sai, giải thích sai (ý, lời…)

D. (to) impair(v): làm suy yếu, hư hại

Dịch nghĩa: Họ luôn khích lệ tôi làm mọi việc tôi muốn


Câu 2577:

You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B: aproach sbd=come near to sbd: tiến gần, tiếp cận> Dịch: Khi giáo viên đang bưới tới gần bạn, 1 cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là rất thích hợp


Câu 2578:

The earth is being threatened and the future looks bad

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Put yourself on the back (idiom)=praise yourself: tự hào về bản thân >

Dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được điểm cao trong kì thi


Câu 2579:

Traffic congestion in large cities seems to be a problem that is insoluble.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C. threatened: đe dọa><defendened: bảo vệ

Các đáp án còn lại:

A. done (v): làm, xong

B. made (v): làm

D. varied (adj): thay đổi, đa dạnh

Dịch: Trái đất đang bị đe dọa và tương lai trông thật tăm tối


Câu 2580:

We left New York when I was six, so my recollections of it are rather faint.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D. insoluble: nan giải >< easily solved: dễ giải quyết

Dịch: tắc nghẽn giao thông ở thành phố lớn là 1 vấn đề nan giải


Câu 2581:

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. explicable: giải thích được

B.unintelligible: khó hiểu

C. clear: rõ ràng

D. ambiguous: tham vọng

faint:mờ nhạt >< clear: rõ ràng

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy những hồi tưởng của tôi về nó khá mờ nhạt.


Câu 2582:

That is a well-hehaved boy whose behaviour has nothing to complain about.”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. gently: dịu dàng

B. cleverly: thông minh

C. reasonably: hợp lý

D. brutally: tàn nhẫn

cruelly = brutally: tàn nhẫn >< gently: dịu dàng

Dịch: Tôi không thể đứng những người đối xử tàn nhẫn với động vật.


Câu 2583:

It's not polite to ask Americans questions about their age, marriage or income.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: well-behaved: ngoan ngoãn, ứng xử tốt >< behaving improperly: hành xử không đúng cách

Các đáp án còn lại:

A. behaving nice: ứng xử tốt

B. good behavior: cách hành xử tốt

D. behaving cleverly: hành xử thông minh

Dịch nghĩa: "Đó là một cậu bé ngoan ngoãn có những hành vi không có gì đáng để phàn nàn"


Câu 2584:

Fill each of the blank below with a suitable word from the reading passage.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích : discourteous : bất lịch sự = impolite >< polite : lịch sự

Các đáp án còn lại :

A. unfriendly : không thân thiện

C. unacceptable: không chấp nhận được

D.nice: tốt

Dịch nghĩa : Thật là bất lịch sự khi hỏi người mỹ những câu hỏi về tuổi tác, tình trạng hôn nhân hay thu nhập.


Câu 2585:

Why did parents oppose to the ideas of sending their children to the special class at first?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. unimportant: không quan trọng

B. irrelevant: không liên quan

C. uninteresting: không thú vị

D. impossible: không thể

Ở câu này suitable (adj): phù hợp >< irrelevant

Dịch nghĩa: Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây một từ thích hợp từ đoạn văn.


Câu 2586:

The United States is a major influence in the United Nations.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. unlimited: giới hạn

B. everyday: hàng ngày

C. normal: bình thường

D. undefined: không được định nghĩa

special (adj): đặc biệt >< normal: bình thường

Dịch nghĩa: Tại sao cha mẹ phản đối những ý tưởng đưa con mình đến lớp học đặc biệt lúc đầu tiên?


Câu 2587:

More people are now employed in service industries than in manufacturing.

Xem đáp án

The United States is a major influence in the United Nations.

          C. minor               

Phần lớn, phần đông ≠ thiểu số, số ít


Câu 2588:

The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

Xem đáp án

More people are now employed in service industries than in manufacturing.

          A. jobless

Được thuê ≠ thất nghiệp 


Câu 2589:

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

B

merge with: nhập vào; sáp nhập                    associate: liên kết, cộng tác

separate: tách biệt                                cooperate: hợp tác

assemble: tụ tập, tập hợp

=> merge >< separate

=> đáp án B

Tạm dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ hợp nhất với một ngân hàng cấp cao khác.


Câu 2590:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

B

replenish: lại làm đầy, bổ sung            remake: làm lại

empty: rỗng, trống                                         refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại

repeat: lặp lại

=> replenish >< empty

=> đáp án B

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến.


Câu 2591:

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

C

abundance (n): sự dồi dào, phong phú

          A. số lượng lớn

          B. vượt quá mức

          C. số lượng nhỏ

          D. sự đầy đủ

=> abundance >< small quantity

Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng.

=> Chọn C


Câu 2592:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

          A. employer /im'plɔiə/: người tuyển dụng

          B. reunite /ri:ju:'nait/: hòa giải, hợp nhất

          C. understand /ʌndə'stænd/: hiểu, biết

          D. recommend /rekə'mend/: gợi ý, khuyên bảo

Trọng âm của từ “employer” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.

=> Chọn A


Câu 2593:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

          A. study /'stʌdi/: học tập

          B. compare /kəm'peə/: so sánh

          C. eastward /'i:stwəd/: phía đông

          D. frighten /'fraitn/: hoảng sợ

Trọng âm của từ “compare” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Chọn B


Câu 2594:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

manage /'mænidʒ/                      shortage /'∫ɔ:tidʒ/

village /'vilidʒ/                           encourage /in'kʌridʒ/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất

=> đáp án D


Câu 2595:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

provide /prə'vaid/                       machine /mə'∫i:n/

lesson /'lesn/                              important /im'pɔ:tnt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại là thứ 2

=> đáp án C


Câu 2596:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D. commercial

Nguyên tắc phát âm: i+ nguyên âm, dấu nhấn lùi về trước 1 vần, dấu nhấn vần 2, các đáp án còn lại nhấn ở vần 1


Câu 2597:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. between 

Các danh từ và tính từ, từ 1 vần thêm ing/er dấu nhấn vần 1, between dấu nhấn vần 2, nguyên tắc ee


Câu 2598:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/: kì nghỉ

B. adventure /ədˈventʃə(r)/: cuộc phiêu lưu

C. industry /ˈɪndəstri/: ngành công nghiệp

D. certainly /ˈsɜːtnli/: chắc chắn


Câu 2599:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

A. finish /ˈfɪnɪʃ/: hoàn thành

B. pastime /ˈpɑːstaɪm/: sự tiêu khiển

C. summer /ˈsʌmə(r)/: mùa hè

D. begin /bɪˈɡɪn/: bắt đầu


Câu 2600:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. possible /ˈpɒsəbl/: khả thi

B. attention /əˈtenʃn/: sự chú ý

C. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ : có trách nhiệm

D. supportive /səˈpɔːtɪv/ : hỗ trợ


Câu 2601:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. household /ˈhaʊshəʊld/ : các thiết bị trong gia đình

B. secure /sɪˈkjʊər/: an toàn

C. arrive /əˈraɪv/: đến

D. attract /əˈtrækt/: thu hút


Câu 2602:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là âm tiết 1

A. verbal /'və:bl/: bằng miệng

B. signal /'signəl/: tín hiệu

C. common /'kɔmən/: chung

D. attract /ə'trækt/: thu hút


Câu 2603:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C có trọng âm ở âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

biologist /bai'ɔlədʒist/: nhà sinh vật học

B. certificate /sə'tifikit/: giấy chứng nhận

C. academic /,ækə'demik/: trường đại học

D. curriculum /kə'rikjuləm/: chương trình giảng dạy


Câu 2604:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D. trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm tiết đầu

A. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái

B. confident /ˈkɑːn.fə.dənt/ (adj): tự tin

C. excellent /ˈek.səl.ənt/ (adj): tài giỏi, xuất sắc

D. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp


Câu 2605:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C. trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2,các đáp án còn lại rơi vào âm tiết 3

A. geographical /ˌdʒi.əˈɡræf.ɪ.kəl/ (adj): thuộc về địa lí

B. economics /iː.kəˈnɑː.mɪks/ (n) môn kinh tế học

C. compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc

D. education /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/ (n): giáo dục


Câu 2606:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

trọng âm rơi âm tiết 2, còn lại là thứ nhất

A./ˈres.trɒnt/

B. /əˈsɪs.təns/

C. /ˈjuː.ʒu.ə.li/

D. /ˈkɒm.plɪ.mənt/


Câu 2607:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

trọng âm rơi âm tiết thứ 2, còn lại thứ nhất

A. /səˈpəʊz/

B. /ˈprɒb.ləm/

C. /ˈmɪn.ɪt/

D. /ˈdɪn.ər/


Câu 2608:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. category /ˈkætəɡəri/: hạng, loại

B. accompany /əˈkʌmpəni /: đi cùng, hộ tống

C. experience /ɪkˈspɪriəns /: kinh nghiệm, trải nghiệm

D. compulsory /kəmˈpʌlsəri /: bắt buộc


Câu 2609:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. attract /əˈtrækt /: thu hút, hấp dẫn

B. verbal /ˈvз:bl/: bằng lời nói

C. signal /ˈsɪɡnəl /: dấu hiệu, hiệu lệnh

D. social /ˈsoʊʃəl /: có tính xã hội


Câu 2610:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

restaurant /'restrɒnt/

assistance /ə'sistəns/

usually /'ju:ʒuəli/

compliment /'kɒmplimənt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2611:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

suppose /sə'pəʊz/

problem /ˈprɒbləm/

minute /'minit/

dinner /'dinə[r]/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2612:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. drawback /ˈdrɔːbæk/: hạn chế

B. greenhose /ˈɡriːnhaʊs/: nhà kính

C. overload /ˌəʊvəˈləʊd/: quá tải

D. mindset /ˈmaɪndset/: tư duy

Câu 2613:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

A. confide /kənˈfaɪd/: tâm sự

B. maintain /meɪnˈteɪn/: duy trì

C. reject /rɪˈdʒekt/: từ chối

D. gather /ˈɡæðər/: tụ họp


Câu 2614:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

A. enthusiasm /in'θju:ziæzm/ (n): lòng hăng hái, nhiệt thành

B. experience /iks'piəriəns/(n) : trải nghiệm, kinh nghiệm

C. certificate /sə'tifikit/ (n): chứng chỉ

D. concentrate /'kɔnsntreit/ (v): tập trung


Câu 2615:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi âm tiết cuối, các đáp án còn lại rơi âm tiết đầu

A. industry /'indəstri/ (n) : nền công nghiệp

B. interview /'intəvju:/ (n): cuộc phỏng vấn, (v): phỏng vấn

C. interviewer /'intəvju:ə/ (n): người đi phỏng vấn

D. interviewee/,intəvju:'i:(n) : nhà phỏng vấn


Câu 2616:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục

B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/(adj): xinh đẹp

C. popular /ˈpɒpjələ(r)/(adj): nổi tiếng, vang danh

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/(adj): nguy hiểm

Câu 2617:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

A. revise /rɪˈvaɪz/(v): xem lại, ôn tập

B. provide /prəˈvaɪd/(v): cung cấp

C. listen /ˈlɪsn/ (v): lắng nghe

D. machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc


Câu 2618:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

interesting /'intristiη/: thú vị

photocopy /'foutoukɔpi/: sao chụp

difficult /'difikəlt/: khó

effective /i'fektiv/: hiệu quả


Câu 2619:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

singer /'siηə/: ca sĩ

future /'fju:t∫ə/: tương lai

reply /ri'plai/: trả lời

answer /'ɑ:nsə/: câu trả lời


Câu 2620:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

A. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học

B. regulation/ˌreɡjuˈleɪʃn/: quy định

C. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/: cá nhân

D. inspection /ɪnˈspekʃn/: kiểm tra


Câu 2621:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

A. evolution /ˌiːvəˈluːʃn/: sự phát triển

B. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/: hiểu

C. speculation /ˌspekjuˈleɪʃn/: sự suy đoán

D. explosive /ɪkˈspləʊsɪv/: bộc phát


Câu 2622:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/ đối tác

Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ giao tiếp

Attention /əˈtenʃn/ sự chú ý

Appropriate /əˈproʊpriət/ phù hợp

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 2623:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Reply /rɪˈplaɪ/ trả lời

Appear /əˈpɪr/ xuất hiện

Protect /prəˈtekt/ bảo vệ

Order /ˈɔːrdər/ thứ tự

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 2624:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết 1

A. enter /ˈentɚ/: đi vào

B. comment /ˈkɑː.ment/: bình luận

C. chemist /ˈkemɪst/: nhà hoá học

D. proceed /proʊˈsiːd/: tiếp tục, tiếp diễn


Câu 2625:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết 2

A. communicate /kəˈmjuːnəkeɪt/: giao tiếp

B. impossible /ɪmˈpɑːsəbəl/: không thể

C. intervention /ˌɪntərˈvenʃən/: sự can thiệp, xen vào

D. activity /ækˈtɪvəti/: hoạt động


Câu 2626:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Manage /ˈmænɪdʒ/ xoay sở

Shortage /ˈʃɔːrtɪdʒ/ sự thiếu hụt

Village /ˈvɪlɪdʒ/ làng quê

Encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các phương án còn lại rơi vào âm tiết 1.


Câu 2627:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Provide /prəˈvaɪd/ cung cấp

Machine /məˈʃiːn/ máy móc

Lesson /ˈlesn/ bài học

Important /ɪmˈpɔːrtnt/ quan trọng

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các phương án còn lại rơi vào âm tiết 2.


Câu 2628:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 3
A. measurement /ˈmeʒɚmənt/: sự đo lường
B. information /,infə'meinʃn/: thông tin
C. economic /,i:kə'nɔmik/: thuộc về kinh tế
D. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪr/: kĩ sư


Câu 2629:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2
A. facilities /fəˈsɪləti/: thiết bị chuyên dụng
B. particular /pɚˈtɪkjəlɚ/: cụ thể, nhất định, đặc biệt
C. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/: người ở, người cư trú, dân cư
D. governmental /ˌɡʌvɚnˈmentəl/: thuộc về, liên quan đến chính phủ


Câu 2630:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. voluntary /ˈvɒləntri/: tình nguyện
B. necessary /ˈnesəsəri/: cần thiết
C. compulsory /kəmˈpʌlsəri/: bắt buộc
D. stationary /ˈsteɪʃənri/: cố định


Câu 2631:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. advent /ˈædvent/: sự hiện diện
B. pizza /ˈpiːtsə/:pizza
C. survive /səˈvaɪv/: sống sót
D. rescue /ˈreskjuː/: cứu


Câu 2632:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. capture /ˈkæp.tʃər/ (n+v): bắt giữ.
B. picture /ˈpɪk.tʃər/ (n): bức tranh.
C. ensure /ɪnˈʃʊr/ (v): đảm bảo.
D. pleasure /ˈple.ʒər/ (n): niềm vui thích, niềm hân hạnh


Câu 2633:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
A. overwhelming /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ (adj): trội, ngộp, lấn át.
B. personality /ˌpɜː.sənˈæ.lə.ti/ (n): nhân phẩm, tính cách.
C. stability /stəˈbɪ.lə.ti/ (n): sự ổn định, sự kiên quyết.
D. application /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự ứng dụng, sự chuyên tâm, đơn xin.


Câu 2634:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhát, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn
B. attitude /ˈætɪtjuːd/: thái độ
C. important /ɪmˈpɔːtnt/: quan trọng
D. attractive /əˈtræktɪv/: thu hút


Câu 2635:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.
A. attract /əˈtrækt/ : thu hút
B. polite /pəˈlaɪt/: lịch sự
C. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa
D. approach /əˈprəʊtʃ/: đến gần


Câu 2636:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. polite /pəˈlaɪt/: lịch sự, nhã nhặn

B. system /ˈsɪstəm/: hệ thống

C. progress /ˈprɑːɡres/ : tiến trình, tiến bộ

D. children /ˈtʃɪldrən/: con trẻ


Câu 2637:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. prepare /prɪˈper/: chuẩn bị

B. divide /dɪˈvaɪd/: phân chia

C. attract /əˈtrækt/: thu hút, hấp dẫn

D. differ /ˈdɪfɚ/: khác biệt


Câu 2638:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
A. interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (n+v): phỏng vấn.
B. intellectual /ˌɪn.təlˈek.tʃu.əl/ (adj): thuộc về đầu óc, thuộc về trí tuệ.
C. similarity /ˌsɪ.mɪˈlær.ə.ti/ (n): sự giống nhau, tương tự.
D. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ (n): kĩ sư.


Câu 2639:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. attitide /ˈæ.tɪ.tʃuːd/ (n): thái độ.
B. partnership /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/ (n): sự cộng tác, hiệp hội.
C. romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ (adj): lãng mạn.
D. actually /ˈæk.tʃuə.li/ (adv): thực sự.


Câu 2640:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. signal /ˈsɪɡnəl/: hiệu lệnh     

B. instance /ˈɪnstəns/: ví dụ       

C. airport /ˈerpɔːrt/: sân bay      

D. mistake /mɪˈsteɪk/: lỗi sai


Câu 2641:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. chemistry /ˈkeməstri/: hoá học

B. decision /dɪˈsɪʒən/: quyết định

C. statistics /stəˈtɪstɪks/: số liệu thống kê      

D. attention /əˈtenʃən/: sự chú ý

Chú ý: Làm ơn gửi ID vào địa chỉ f


Câu 2642:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Cách phát âm “ed”:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh là -/id/ /-t/ -/d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/( về mặt chữ cái thường là các chữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

=> Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/

=> Chọn B


Câu 2643:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Cách phát âm “-s/-es”

- Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/

- Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/

- Các trường hợp còn lại phát âm là /z/

=> Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/

=> Chọn C


Câu 2644:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

: A

machine /mə'∫i:n/                       change /t∫eindʒ/

chalk /t∫ɔ:k/                                chocolate /,t∫ɒklət/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/

=> đáp án A


Câu 2645:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es”

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/

=> đáp án C


Câu 2648:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

. Chọn đáp án D

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 2649:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án B được phát âm /d/ còn lại phát âm là /t/ Cách phát âm “ed”.

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /θ/, /ʃ/, /t/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2650:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C được phát âm là /ɪ/ còn các đáp án khác là /aɪ/

A.bride /braɪd/ : cô dâu

B. obliged /əˈblaɪdʒd/: băt buộc

C. determine /dɪˈtɜːmɪn/: quyết định

D .require /rɪˈkwaɪər/: yêu cầu


Câu 2651:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 2652:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D được phát âm /d/ còn lại phát âm là /t/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2653:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 2654:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phần gạch chân ở câu A phát âm là /i/, còn lại là /ʌ/

A. business /ˈbɪz.nɪs/ (n): kinh doanh, công việc

B. shut /ʃʌt/ (v): đóng, khép lại ( shut up: câm miệng, shut down: tắt)

C. summer /ˈsʌm.ɚ/(n): mùa hè

D. sunrise /ˈsʌn.raɪz/(n): bình minh


Câu 2655:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/, các đáp án còn lại là /d/

A. taked /tɔːkt/ (v): nói chuyện

B. passed /pæst/ (v): vượt qua (exam..)

C. called /kɔːld/ (v): gọi điện

D. watched/wɒtʃt/(v): xem, quan sát

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2656:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phát âm cuối ‘ed’, A, B, D được phát âm là /d/, C là /t/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.

Lưu ý: raised :/reɪzd/, dễ lẫn với /reɪst/


Câu 2658:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /z/, còn lại là /s/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 2659:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /t/, còn lại là /d/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 2660:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng, phát âm

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh:

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân của câu C được phát âm là /t/, còn lại là /d/


Câu 2661:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng, phát âm

Giải thích:

hurry /'hʌri/

under /'ʌndə[r]/

pressure /'pre∫ə[r]/

rush /rʌ∫/

Phần gạch chân của câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/


Câu 2662:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /æ/ còn các đáp án khác là /eɪ/

A. ancient /ˈeɪnʃənt/: cổ xưa

B. educate /ˈedʒukeɪt/: giáo dục

C. stranger /ˈstreɪndʒər/: người lạ

D. transfer /trænsˈfɜːr/: chuyển đổi


Câu 2663:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ʌ/ còn các đáp án khác là /əʊ/

A. none /nʌn/: không ai

B. phone /fəʊn/: điện thoại

C. zone /zəʊn/: vùng

D. stone /stəʊn/: đá


Câu 2664:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A được phát âm là / t∫ən/, các đáp án còn lại là /∫n/

A. question /'kwest∫ən/ (n): câu hỏi

B. education /,edju:'kei∫n/(n) :giáo dục

C. addition /ə'di∫n/ (n):sự thêm vào

D. application /,æpli'kei∫n/ (n):ứng dụng, đơn xin viêc


Câu 2665:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

’ed’ phát âm là /t/, còn lại là /d/

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /∫/, /t∫/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2666:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân câu C phát âm là /dʒ/, còn lại các đáp án khác phát âm là /d/

A. decide /di'said/ (v): quyết định

B. ready /'redi/(adj): sẵn sàng

C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục

D. bedroom /'bedrum/(n): phòng ngủ


Câu 2667:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ‘ed’ câu B phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/

A. played /ˌpleɪd/(v): chơi

B. cooked /kʊkt/(v): nấu ăn

C. cleaned /kliːnd/(v): dọn dẹp

D. opened /ˈəʊpənd/(v): mở

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2668:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ‘s’ của đáp án C được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/

A. visitors /ˈvɪzɪtərz/(n): du khách

B. plays/pleɪz/(v): chơi

C. students/ˈstjuːdnts/(n): học sinh, sinh viên

D. holidays/ˈhɒlədeɪz/(n): kì nghỉ

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 2669:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B được phát âm /t/ còn lại phát âm là /id/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2670:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

group /gru:p/: nhóm

couple /'kʌpl/: cặp đôi

double /'dʌbl/: gấp đôi

trouble /'trʌbl/: rắc rối


Câu 2671:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.

A. condition /kənˈdɪʃn/: điều kiện

B. option /ˈɒpʃn/: lựa chọn

C. suggestion /səˈdʒestʃən/: đề nghị

D. relation /rɪˈleɪʃn/: quan hệ


Câu 2672:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.

A. acquaintance /əˈkweɪntəns/ : người quen

B. acquire /əˈkwaɪər/: đạt được

C. admirable /ˈædmərəbl/: đáng ngưỡng mộ

D. arrival /əˈraɪvl/: đến


Câu 2673:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

House /haʊs/ nhà

Cloud /klaʊd/ mây

Blouse /blaʊs/ áo phông trắng cho nữ

Coupon /ˈkuːpɒn/ phiếu mua hàng

Phương án D có phần gạch chân phát âm là /uː/, các phương án còn lại phát âm là /aʊ


Câu 2674:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Chores /tʃɔːrz/ việc nhà

Halves /hɑːvz/ nhiều cái một nửa

Becomes /bɪˈkʌmz/ trở thành

Minutes /ˈmɪnɪts/ nhiều phút

Phương án D có phần gạch chân phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.


Câu 2675:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần được gạch chân phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm /d/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 2676:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm /aɪ/

A. survive /sɚˈvaɪv/: sống sót, tồn tại

B. prohibit /prəˈhɪbɪt/: cấm

C. fertilizer /ˈfɝːtəlaɪzɚ/: phân bón

D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: môi trường, không khí


Câu 2677:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Machine /məˈʃiːn/ máy móc

Change /tʃeɪndʒ/ thay đổi

Chalk /tʃɔːk/ phấn viết

Chocolate /ˈtʃɔːklət/ socola

Phương án A có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các phương án khác là /tʃ/.


Câu 2678:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Maps /mæps/ những cái bản đồ

Laughs /læfs/ cười

Calls /kɔːlz/ gọi

Costs /kɔːsts/ trị giá

Quy tắc phát âm đuôi –s/es

- Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

- Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm

- Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Phương án C có phần gạch chân phát âm là /z/, các phương án khác là /s/.


Câu 2679:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần được gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /d/
Cách phát âm “ed”
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 2680:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /θ/
A. thereupon /'ðeərə'pɔn/: do vậy, ngay sau đó
B. thrill /θrɪl/: sự rộn ràng (h) sự rùng mình
C. through /θruː/: qua, xuyên qua, suốt
D. throne /θroʊn/: ngai vị


Câu 2681:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /ɪs/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪz/
A. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa
B. devise /dɪˈvaɪz/: phát minh
C. surprise /səˈpraɪz/: bất ngờ
D. realise /ˈriːəlaɪz/: nhận ra


Câu 2682:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
A. comment /ˈkɒment/: bình luận
B. development /dɪˈveləpmənt/: sự phát triển
C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/: sự tự tin
D. reference /ˈrefrəns/: tài liệu tham khảo


Câu 2683:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
A. finished /ˈfɪ.nɪʃt/ (v): kết thúc.
B. raised /reɪzd/ (v): kéo nên, gây nên.
C. cooked /kʊkt/ (v): nấu ăn.
D. stopped /stɒpt/ (v): kết thúc.


Câu 2684:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʃən/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʒən/.
A.occasion /əˈkeɪ.ʒən/ (n): dịp, thời điểm.
B. explosion /ɪkˈspləʊ.ʒən/ (n): sự bùng nổ, vụ nổ.
C. provision /prəˈvɪʒ.ən/ (n): sự cung cấp.
D. inversion /ɪnˈvɜːʃən/ (n): sự đảo lộn.


Câu 2685:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 2686:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
A. confide /kənˈfaɪd/: giao phó
B. install /ɪnˈstɔːl/: cài đặt
C. kidding /kɪdɪŋ/: đùa
D. rim /rɪm/: viền xung quanh


Câu 2687:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân phát âm là /oʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /ɑː/

A. opposite /ˈɑːpəzɪt/: đối ngược

B. technology /tekˈnɑːlədʒi/: công nghệ

C. economic /iːkəˈnɑːmɪk/: về kinh tế

D. appropriate /əˈproʊpriət/: phù hợ


Câu 2688:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân phát âm là /id/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /t/


Câu 2689:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/
A. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép.
B. below /bɪˈləʊ/ (pre): ở phía dưới.
C. slowly /ˈsləʊ.li/ (adv): chậm.
D. tomorrow /təˈmɒ.rəʊ/ (n): ngày mai.


Câu 2690:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
A. considerable /kənˈsɪd.ər.ə.bəl/ (adj): đáng kể.
B. represent /ˌre.prɪˈzent/ (v): trình bày,…
C. atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n): bầu không khí, khí quyển.
D. customer /ˈkʌs.tə.mər/ (n): khách hàng.


Câu 2691:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /t/


Câu 2692:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /iz/


Câu 2693:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.

Billy attempted to win a place at university.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) attempt ≈ (to) try: cố gắng, nỗ lực để đạt được điều gì

Các đáp án còn lại:

A. (to) enjoy (v): tận hưởng

C. (to) feel like doing something: thích làm điều gì

D. (to) want (v): muốn

Dịch nghĩa: Billy cố gắng để đậu đại học.


Câu 2694:

Love is supposed to follow marriage, not precede it.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) precede ≈ (to) come before: đi trước, có trước

Các đáp án còn lại:

A. (to) come late: đến muộn

C. (to) come later: đến sau, muộn hơn

D. (to) come after: đến sau

Dịch nghĩa: Tình yêu nảy sinh sau khi kết hôn, không phải có trước đó.


Câu 2695:

When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance

Xem đáp án

Đáp án D

assitance (n): sự giúp đỡ = help (n+v).

Các đáp án còn lại:

A. bill (n): hóa đơn.

B. food (n): thức ăn.

C. menu (n): thực đơn.

Dịch: Khi ở trong nhà hàng, bạn có thể vẫy nhẹ tay để thể hiện rằng mình cần sự giúp đỡ.


Câu 2696:

I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.

Xem đáp án

Đáp án B

tobe cold feet about: lo sợ, lo lắng về = tobe worried about.

Các đáp án còn lại:

A. tobe happy about: hạnh phúc về.

C. tobe calm about: bình tĩnh về.

D. tobe confident of: tự tin về.

Dịch: Tôi e rằng tôi đang dần trở nên lo lắng về kế hoạch này bởi tôi không chắc đó là 1 ý tưởng hay.


Câu 2697:

The place has rapidly evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: (to) evolve = (to) develope: phát triển

Các đáp án còn lại:

B. (to) generate: tạo ra

C. (to) create: sáng tạo

D. (to) increase: tăng lên

Dịch nghĩa: Nơi này đã nhanh chóng phát triển từ một cộng đồng đánh bắt cá nhỏ thành một khu du lịch thịnh vượng.


Câu 2698:

Many people left early because the film was uninterseting.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: uninteresting (adj): không thú vị = boring (adj): chán ngắt.

Các đáp án còn lại:

A. exciting (adj): thú vị

B. informative (adj): nhiều thông tin

C. attractive (adj): hấp dẫn

Dịch nghĩa: Nhiều người đã bỏ ra ngoài sớm vì bộ phim không hề thú vị chút nào.


Câu 2699:

Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: like a dog with two tails vô cùng hạnh phúc = extremely pleased.

Các đáp án còn lại:

A. vô cùng tự hào.

B. vô cùng mệt mỏi.

D. vô cùng sửng sốt.

Dịch: Lucky sẽ rất vui nếu cô ấy được vào đội.


Câu 2700:

Some workers were inhibited from speaking by the presence of their managers.

Xem đáp án

Đáp án D

inhibite (v) = prevent (v): ngăn cản, ngăn cấm.

Các đáp án còn lại:

A. defer (v): hoãn lại.

B. discharge (v): bốc dỡ, sa thải, …

C. trigger (v): bóp cò, gây ra.

Dịch: Một số công nhân bị ngăn không được lên tiếng bởi sự có mặt của các nhà quản lí.


Câu 2701:

It is believed that the plane crash was caused by electrical malfunction of its navigation system.

Xem đáp án

Đáp án C

malfunction (n) = breaking down: sự cố, trục trặc.

Các đáp án còn lại:

A. breaking through: vượt qua rào cản.        

B. breaking in: đột nhập.

D. breaking up: tan vỡ ( mối quan hệ).

Dịch: Người ta tin rằng vụ đâm máy bay bị gây ra bởi sự cố ở hệ thống định vị.


Câu 2702:

Billy, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Đáp án D

give me a hand = help: giúp đỡ.

Các đáp án còn lại:

A. be busy: bận rộn.       

B. attempt (v): nỗ lực.     

C. prepare (v): chuẩn bị.

Dịch: Billy, tới đây và giúp tôi nấu ăn.


Câu 2703:

Talks on climate change resumed in the German city of Bonn on July 16 to combat global warming.

Xem đáp án

Đáp án C

Combat (v): chiến đấu chống lại, đọ sức = C. fight against.

Các đáp án còn lại:

A. focus on: tập trung vào.

B. settle down: ổn định, nguôi dần.

D. sum up: tóm tắt, tổng kết.

Dịch: Các cuộc đàm phán về biến đổi khí hậu đã được tiếp tục tại thành phố Bonn của Đức vào ngày 16 tháng 7 để chống lại sự nóng lên toàn cầu.


Câu 2704:

You must apply yourself to your work more.

Xem đáp án

: Đáp án D

(to) apply one’s self to smt: đặt bản thân vào cái gì = D. concentrate on smt: tập trung vào cái gì.

Các đáp án còn lại:

A. improve (v): tiến bộ.

B. carry out (v): tiến hành.

C. do quickly (v): làm nhanh chóng.

Dịch: Bạn phải tập trung hơn vào công việc.


Câu 2705:

Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

Xem đáp án

Đáp án D

rather than = D. instead of: thay vì.

Các đáp án còn lại:

A. restricted (v): bị hạn chế.                B. as well as: cũng như là.

C. unless: trừ khi.                     

Dịch: Từ điển Roget - một tập hợp các từ và cụm từ tiếng Anh, ban đầu được sắp xếp theo những ý tưởng mà nó thể hiện thay vì theo thứ tự bảng chữ cái.


Câu 2706:

With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened

Xem đáp án

Đáp án C

dawn (n) = C. beginning: bắt đầu.

Các đáp án còn lại:

A. out come: ra đi.

B. continuation (n): sự liên tiếp.

D. expansion (n): sự mở rộng.

Dịch: Với sự bắt đầu của những cuộc thăm dò vũ trụ, quan niệm rằng các điều kiện khí quyển trên Trái Đất là duy nhất trong hệ mặt trời càng được củng cố.


Câu 2707:

As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.

Xem đáp án

Đáp án A

Abroad (adv) = A. overseas (adj + adv): nước ngoài, hải ngoại.

Các đáp án còn lại:

B. alone (adj + adv): một mình.

C. widely (adv): rộng rãi, khắp nơi.

D. secretly (adv): một cách bí mật.

Dịch: Là một quan chức chính phủ, ông Benjamin Franklin thường xuyên ra nước ngoài.


Câu 2708:

It is required for all students to take the entrance examination in order to attend the university.

Xem đáp án

Đáp án B

Required (adj): bị yêu cầu = B. compulsory (adj): bắt buộc.

Các đáp án còn lại:

A. useful (adj): hữu ích.

C. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn.

D. important (adj): quan trọng.

Dịch: Điều đó là bắt buộc đối với tất cả học sinh tham dự kì thi tuyển sinh với mục tiêu vào các trường đại học.


Câu 2709:

By the end of the storm, the hikers had depleted their emergency stores.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) depleted (v): cạn kiệt, dùng hết ≈ used almost all of : dùng gần như toàn bộ

Các đáp án còn lại:

A. (to) lost (v): mất

B. (to) greatly drop: sụt giảm mạnh

C. (to) destroy (v): phá hủy

Dịch nghĩa: Trước lúc cơn bão đi qua, những người leo núi đã dùng hết đồ dự trữ.


Câu 2710:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án C

Compulsory (adj): bắt buộc ≈ required (adj): đòi hỏi, cần thiết

Các đáp án còn lại:

A. (to) divide (v): phân chia

B. paid (quá khứ phân từ của pay) (v): trả (tiền)

paid (adj): có trả phí

D. (to) depend (on): phụ thuộc

Dịch nghĩa: Đồng phục trường là bắt buộc tại hầu hết các trường Việt Nam.


Câu 2711:

When I mentioned the party, he was all ears.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) be all ears: chăm chú lắng nghe = (to) listen attentively
Các đáp án còn lại:
A. using both ears: dùng cả hai tai
B. listening neglectfully: nghe một cách thờ ơ
D. partially deaf: điếc một phần
Dịch nghĩa: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ta chăm chú lắng nghe


Câu 2712:

John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) set aside: để dành = (to) save up: tiết kiệm
Các đáp án còn lại:
A. (to) spend on: tiêu tốn
B. (to) put out: đưa ra
C. (to) use up: dùng hết
Dịch nghĩa: John muốn mua một chiếc xe mới, vì vậy anh ấy bắt đầu để dành một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của mình.


Câu 2713:

Water and fresh air are very necessary for every living thing.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: necessary (adj) = essential (adj): cần thiết

Các đáp án còn lại:

A. different (adj): khác

C. successful (adj): thành công

D. expensive (adj): đắt

Dịch nghĩa: Nước và không khí trong lành rất cần thiết cho mọi sinh vật sống.


Câu 2714:

Too many people were unemployed, and the economy got into trouble.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp = (to) be out of work

Các đáp án còn lại:

A. out of sight: không gặp nhau nữa

B. out of question: không đáng bàn đến

D. out of order: hỏng, hết hạn

Dịch nghĩa: Quá nhiều người thất nghiệp, và nền kinh tế đã gặp phải rắc rối

Câu 2715:

The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: suggestion (n): sự gợi ý = hint (n): lời gợi ý

Các đáp án còn lại:

A. symptoms: triệu chứng

B. demonstrations: luận chứng

C. effects: ảnh hưởng

Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về những gì sẽ được đưa ra trong để kiểm tra.


Câu 2716:

When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: (to) concentrate on something: tập trung vào cái gì

≈ (to) pay attention to something: chú ý vào cái gì

Các đáp án còn lại:

A. (to) relate on: liên quan đến

B. (to) be interested in: thích thú với

C. (to) impress on: gây ấn tượng với

Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.


Câu 2717:

You shouldn’t wear casual clothes to an interview.

Xem đáp án

Đáp án C

Casual (adj): bình thường, không trang trọng = informal (adj): không trang trọng, thân mật

Các đáp án còn lại:

A. formal (adj): trang trọng >< casual

B. untidy (adj): không sạch sẽ, gọn gàng

D. elegant (adj): thanh lịch

Dịch nghĩa: Bạn không nên mặc thường phục đến buổi phỏng vấn.


Câu 2718:

Remember to bring letters of recommendation from your teachers.

Xem đáp án

Đáp án A

Recommendation (n): sự giới thiệu (mang tính chất tiến cử) ≈ suggestion (n): sự đề xuất

Các đáp án còn lại:

B. introduction (n): sự giới thiệu (khi làm quen), mở đầu

C. advice (n): lời khuyên

D. reference (n): sự tham khảo

Dịch nghĩa: Nhớ mang theo thư giới thiệu của giáo viên.


Câu 2719:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) look on the bright side = (to) be optimistic: lạc quan Các đáp án còn lại:
A. (to) be confident: tự tin
C. (to) be pessimistic: bi quan
D. (to) be smart: thông minh
Dịch nghĩa: Anh họ tôi có xu hướng nhìn mọi chuyện một cách lạc quan dù ở trong bất cứ hoàn cảnh nào


Câu 2720:

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: domestic (adj) = household (adj): thuộc gia đình, nội trợ
Các đáp án còn lại:
A. official (adj): chính thức
C. foreign (adj): ngoại quốc
D. schooling (adj): thuộc về trường học
Dịch nghĩa: Các công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng vì những phát minh của các thiết bị tiết kiệm sức lao động.


Câu 2721:

In 2012, 9% of the energy consumed in the USA came from the renewable sources. Out of this, hydro-power accounted for 16%.

Xem đáp án

Đáp án B

consume (v): tiêu thụ = utilize (v): dùng, sử dụng.
Các đáp án còn lại:
A. produce (v): sản xuất.
C. costume (v): mặc quần áo.
D. recycle (v): tái chế.
Dịch: Vào năm 2012, 9% lượng năng lượng được tiêu thụ ở Mĩ là đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. Ngoài ra, năng lượng thủy điện chiếm 16%.


Câu 2722:

The high mountain climate is cold and inhospitable.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. inhospitable (adj): không mến khách = uninviting (adj): gây khó chịu, không hấp dẫn.

Các đáp án còn lại:

B. rainy (adj): có mưa

C. dull (adj): ảm đạm, buồn tẻ

D. stormy (adj): có bão.


Câu 2723:

The train departed the railway station at 8 o’clock.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. depart (v) = arrive (v): khởi hành, lên đường.

Các đáp án còn lại:

B. stop (v): dừng lại.

C. wait (v): chờ đợi.

D. leave (v): rời đi, bỏ lại.


Câu 2724:

Special education is intended to both handicapped and gifted children to reach their learning potentials.

Xem đáp án

Đáp án B

handicapped (adj) tật nguyền, khuyết tật = B. disabled (adj): tàn tật.

Các đáp án còn lại:

A. untalented (adj): không có tài năng.

C. disadvantaged (adj): thiệt thòi.

D. unskilled (adj): không có kĩ thuật.

Dịch: Chương trình giáo dục đặc biệt dành cho trẻ khuyến tật và cả trẻ có năng khiếu nhằm giúp các em đạt được tiềm năng học năng học tập của mình.


Câu 2725:

New books are displayed in a prominent position on tables at the front of the store.

Xem đáp án

Đáp án A

Prominent (adj): nổi bật, xuất chúng, lỗi lạc = A. noticeable (adj): đáng chú ý, dễ nhận thấy.

Các đáp án còn lại:

B. memorable (adj): đáng nhớ.

C. incredible (adj): không thể tin nổi.

D. enjoyable (adj): thú vị, thích thú.

Dịch: Những cuốn sách mới được bày ở vị trí nổi bật trên bàn ở phía trước của hàng.


Câu 2726:

He's really delighted with his success.

Xem đáp án

Đáp án A

Tobe delighted = A. tobe pleased: vui mừng, hài lòng.

Các đáp án còn lại:

B. angry (adj): tức giận.

C. entertain (v): vui chơi, tiêu khiển.

D. annoyed (adj): bực mình, phiền hà >< Tobe delighted.

Dịch: Anh ấy thực sự hài lòng với thành công của mình.


Câu 2727:

Try to eliminate fatty foods from your diet.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) elimimate = D. (to) get rid of: loại bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. limit (n+v): giới hạn.

B. move (v): di chuyển.

C. add (v): thêm vào.

Dịch: Cố gắng loại bỏ những thực phẩm chứa nhiều chất béo ra khỏi chế độ ăn hằng ngày của bạn.


Câu 2728:

Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.

Xem đáp án

Đáp án C

Universal (adj): phổ biến, của chung = C. shared: được chia sẻ chung.

Các đáp án còn lại:

A. marked: được đánh dấu.

B. hidden: bị giấu đi.

D. separated: bị chia ra.

Dịch: Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của tuổi trẻ.


Câu 2729:

I stayed there with her for a while before I left.

Xem đáp án

Đáp án D

for a while: một chút, một lát = D. for a short period of time.

Các đáp án còn lại:

A. in the difficult time: trong thời gian khó khăn.

B. whenever she needed me: bất cứ khi nào bạn cần tôi.

C. for relaxation: nghỉ ngơi.

Dịch: Tôi đã ở đây với cô ấy một chút trước khi tôi rời đi.


Câu 2730:

Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

impede (v): cản trở

promote (v): thúc đẩy                assist (v): giúp đỡ

realize (v): nhận ra                               prevent (v): ngăn cản

=> impede = prevent

Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào


Câu 2731:

It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

A closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.

A. 1 môn học tôi không hiểu               B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận

C. 1 cuốn sách không bao giờ mở        D. 1 vật mà tôi thật sự thích

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.


Câu 2732:

Adding a garage will enhance the value of the house.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

enhance (v): làm tăng, nâng cao

stabilize (v): làm ổn định                     alter (v): thay đổi, đổi

increase (v): tăng lên                           diminish (v): làm giảm, hạ bớt

=> enhance = increase

Tạm dịch: Thêm một nhà để xe sẽ làm tăng giá trị ngôi nhà.


Câu 2733:

You never really know where you are with her as she just blows hot and cold.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

blow hot and cold: hay thay đổi ý kiến, dao động.

keep going: luôn đi                                                  keep taking things: luôn lấy các thứ

keep changing her mood: luôn thay đổi tâm trạng   keep testing: luôn kiểm tra

=> blow hot and cold = keep changing her mood

Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết mình đang ở đâu với cô ấy vì cô ấy hay thay đổi ý kiến.


Câu 2734:

When we were children we were very close, but as we grew up we just drifted apart.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

drift apart: xa cách, ít gần gũi thân thiết

became less hospitable: trở nên ít hiếu khách hơn  

became less generous: trở nên ít hào phóng hơn

became less friendly: trở nên ít thân thiết hơn

became less serious: trở nên ít nghiêm trọng hơn

=> drift apart = became less friendly

Tạm dịch: Khi chúng tôi còn nhỏ chúng tôi đã rất thân nhau, nhưng khi chúng tôi lớn lên, chúng tôi đã ít thân hơn.


Câu 2735:

The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

assist (v): giúp, giúp đỡ             make (v): làm, tạo ra

provide (v): cung cấp                           allow (v): cho phép

help (v): giúp đỡ

=> assist = help

Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời gian phù hợp.


Câu 2736:

“Edwards seems like a dog with two tails this morning.” – “Haven‟t you hear the news? His wife gave birth a baby boy early this morning.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

like a dog with two tails (idiom): rất vui vẻ, hạnh phúc

extremely happy: thực sự vui vẻ                    extremely disappointed: thực sự thất vọng

exhausted: kiệt sức                                        very proud: rất tự hào

=> like a dog with two tails = extremely happy

Tạm dịch: "Edwards có vẻ rất hạnh phúc sáng nay." - "Bạn không nghe tin gì sao? Vợ anh ấy đã sinh một bé trai sáng sớm hôm nay.”


Câu 2737:

The whole village was wiped out in the bombing raids.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

wipe out: tàn phá, càn quét                            clean well: dọn sạch

change completely: thay đổi hoàn toàn          removed quickly: loại bỏ nhanh chóng

destroy completely: phá huỷ hoàn toàn

=> wipe out = destroy completely

Tạm dịch: Toàn bộ ngôi làng đã bị tàn phá trong vụ đánh bom.


Câu 2738:

Billy, come and give me a hand with cooking.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Idiom

Giải thích:

help (v): giúp đỡ                        prepare (v): chuẩn bị

be busy (adj): bận rộn                attempt (v): cố gắng

Give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó

Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để nấu ăn.


Câu 2739:

Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

low (adj): thấp                           disastrous (adj): thảm khốc                 

advanced (adj): tiên tiến            elementary (adj): cơ bản

catastrophic =disastrous: tại hại

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch hơn.


Câu 2740:

How many countries took part in the last Olympic Games?

Xem đáp án

Đáp án A

(to) take part = A. (to) participate: tham dự.

Các đáp án còn lại:

B. succeed (v): thành công.

C. host (v): đăng cai tổ chức.

D. perform (v): trình diễn.

Dịch: Có bao nhiêu quốc gia đã tham dự vào Thế vận hội Olympic?


Câu 2741:

The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) turn up = C. (to) arrive: xuất hiện.

Các đáp án còn lại:

A. get out: chạy trốn.

B. turn on: bật lên.

D. get over: vượt qua.

Dịch: Vấn đề rắc rối của Frank là anh ta chẳng bao giờ tới buổi họp đúng giờ.


Câu 2742:

Reaching 35 and obviously aging, Jane has to make up her mind on her future very soon.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) make up one’s mind on smt = D. (to) make a decision on smt: quyết định về cái gì.

Các đáp án còn lại:

A. give a thought about: suy nghĩ về.

B. pay attention to: chú ý tới.

C. prepare a plan for: chuẩn bị cho.

Dịch: Đạt tới 35 tuổi và rõ ràng là đang già đi, Jane sẽ phải quyết định sớm về tương lai của mình.


Câu 2743:

How many countries took part in the last Olympic Games?

Xem đáp án

Đáp án A

(to) take part in = A. (to) participate in: tham gia (cuộc đua, cuộc thi).

Các đáp án còn lại:

B. perform (v): trình diễn.

C. succeed (v): thành công.

D. host (v): dẫn chương trình, đăng cai tổ chức.

Dịch: Có bao nhiêu quốc gia đã tham gia Thế vận hội Olympic cuối cùng?


Câu 2744:

When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

=> culinary = having to do with food and cooking

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.


Câu 2745:

The works of the English theoretical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped pave the way for the framework of general relativity and theoretical prediction of black holes dynamics and mechanics.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

pave the way for (v): mở đường cho

terminate (v): kết thúc, chấm dứt         lighten (v): làm nhẹ bớt

initiate (v): bắt đầu, khởi xướng          prevent (v): ngăn chặn

=> pave the way for = initiate

Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ.


Câu 2746:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.

Schooling is compulsory for all English children from the age of 5 to 16.

Xem đáp án

Đáp án A

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tuỳ ý, tự chọn

Các đáp án còn lại:

B. required (adj): cần thiết

C. difficult (adj): khó

D. cheap (adj): rẻ

Dịch nghĩa: Giáo dục là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5-16 tuổi tại Anh.


Câu 2747:

The people at the party were busy playing some games.

Xem đáp án

Đáp án B

Busy (adj): bận rộn >< free (adj): rảnh rỗi

Các đáp án còn lại:

A. doing something: làm gì đó

C. eager (adj): háo hức

D. making something: tạo ra thứ gì đó

Dịch nghĩa: Mọi người tại bữa tiệc đều bận vui chơi.


Câu 2748:

The first year at university was probably the best and most challenging year of my life. It caused me plenty of troubles.

Xem đáp án

Đáp án C

challenging (adj): mang tính thử thách, khó khăn >< easy (adj): dễ dàng.

Các đáp án còn lại:

A. tricky (adj): khéo léo, xảo quyệt.

B. tough (adj): bền bỉ, cứng rắn, …

D. difficult (adj): khó khăn.

Dịch: Năm đầu tiên ở Đại học thực sự là 1 năm đầy khó khăn trong cuộc đời tôi bởi nó mang lại cho tôi rất nhiều rắc rối.


Câu 2749:

Wearing school uniform is compulsory for students in most school in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án C

compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): được lựa chọn.

Các đáp án còn lại:

A. required (adj): mang tính yêu cầu, bắt buộc.

B. dependent (adj): phụ thuộc.

D. divided (adj): mâu thuẫn, đối lập, bị tách ra.

Dịch: Việc mặc đồng phục trường học là bắt buộc đối với hần hết học sinh ở Việt Nam.


Câu 2750:

Today students are under a lot of pressure due to the high expectation from their parents and teachers.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: pressure (n): áp lực >< relaxation (n): sự thư giãn

Các đáp án còn lại:

A. nervousness (n): sự lo lắng

B. emotion (n): cảm xúc

C. stress (n): sự căng thẳng

Dịch nghĩa: Học sinh ngày nay chịu rất nhiều áp lực do sự mong chờ quá cao của cha mẹ và thầy cô.


Câu 2751:

Don’t tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: (to) have a big mouth: không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets: có thể giữ bí mật

Các đáp án còn lại

A. can’t eat a lot: không thể ăn nhiều

B. hates parties: ghét tiệc tùng

C. talks too much: nói quá nhiều

Dịch nghĩa: Đừng nói với Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ của Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.


Câu 2752:

But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.

Xem đáp án

Đáp án C

hands-on (adj): thực tế >< impractical (adj): thiếu thực tế.

Các đáp án còn lại:

A. unavailable (adj): không có sẵn.

B. untested (adj): chưa được kiểm chứng.

D. insignificant (adj): tầm thường.

Dịch: Những ông chủ và các nhà tuyển dụng cho rằng điều ngăn cản phụ nữ tiến tới các vị trí cao là thiếu kinh nghiệm thực tế trong cốt lõi của vấn đề kinh doanh.


Câu 2753:

Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals.

Xem đáp án

Đáp án A

Thành ngữ: (to) pack a punch có hiệu quả, các tác động mạnh mẽ >< A. có ít tác động.

Các đáp án còn lại:

B. làm cho điều xấu xảy ra.

C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng.

D. sinh ra hậu quả không tính trước.

Dịch: Ngày nay, để mua được 1 chiếc ti-vi hiện đại là rất dễ dàng, và nó tác động mạnh tới cuộc sống trong việc có được những trải nghiệm thị giác tuyệt vời.


Câu 2754:

John was so insubordinate that he lost his job in one week.

Xem đáp án

Đáp án C

insubordinate (adj) = disobedient: không vâng lời >< obedient: vâng lời.

Các đáp án còn lại:

A. understanding (n+adj): am hiểu, thấu cảm.        

B. fresh (adj): tươi mới.

Dịch: John không làm theo lời cấp trên đến nỗi anh ấy đã bị mất việc trong vòng 1 tuần.


Câu 2755:

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án D

discourtesy(n): bất lịch sự, khiếm nhã >< politeness: phép lịch sự.

Các đáp án còn lại:

A. rudeness(n): sự thô lỗ.

B. measurement(n): sự đo lường.

C. encouragement(n): sự khích lệ.

Dịch: Anh ta chưa từng chứng kiến sự bất nhã nào đối với Tổng thống như ở cuộc họp thường niên vào hồi tháng 5 vừa rồi.


Câu 2756:

A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League College.

Xem đáp án

Đáp án A

Mediocre (adj): xoàng, tầm thường, mức trung bình >< A. excellent (adj): xuất sắc, ưu tú.

Các đáp án còn lại:

B. lazy (adj): lười biếng.

C. average (n+adj): trung bình.

D. moronic (adj): khờ dại.

Dịch: Một sinh viên trung bình có điểm số thấp sẽ gặp rắc rối khi vào Đại học Ivy League.


Câu 2757:

The shop assistant has to break off the conversation to serve a customer.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) break off: ngắt lời, dừng lời >< C. continue (v): tiếp tục.

Các đáp án còn lại:

A. interrupt (v): ngắt lời, cản trở.

B. hurry (n+v): vội vàng, thúc giục.

D. begin (v): bắt đầu.

Dịch: Người nhân viên cửa hàng phải dừng cuộc nói chuyện lại để phục vụ khách hàng.


Câu 2758:

Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Xem đáp án

Đáp án B

vary (v): biến đổi, khác nhau >< B. stay unchanged: không thay đổi.

Các đáp án còn lại:

A. restrain (v): cản trở, kìm nén.

C. remain unstable: không ổn định.

D. fluctuate (v): dao động.

Dịch: Tốc độ tăng trưởng dân số là khác nhau giữa các vùng và thậm chí là giữa các quốc gia trong cùng khu vực.


Câu 2759:

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Đáp án B

identical (adj): giống nhau >< B. different (adj): khác nhau.

Các đáp án còn lại:

A. similar (adj): giống nhau.

C. fake (adj): nhái.

D. genuine (adj): thật, chính cống.

Dịch: Nếu hai chữ ký không giống nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận tấm séc.


Câu 2760:

All children can attend without paying fees at state schools.

Xem đáp án

Đáp án D

State school: trường công lập >< D. independent school: trường tư, trường tự chủ tài chính.

Các đáp án còn lại:

A. trường tiểu học (trường cấp 1).

B. trường trung học cơ sở (trường cấp 2).

C. trường trung học phổ thông (trường cấp 3).

Dịch: Tất cả trẻ em đều có thể đi học mà không cần trả học phí tại các trường công lập.


Câu 2761:

We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours.

Xem đáp án

Đáp án B

a 24/7 society: xã hội hoạt động 24/7, xã hội năng động.

>< B. an inactive society: xã hội không năng động.

Các đáp án còn lại:

A. một xã hội vật chất.

C. một xã hội lao động.

D. một xã hội tích cực, năng động.

Dịch: Chúng ta đang sống trong 1 xã hội năng động nơi mà các cửa hàng và dịch vụ luôn có sẵn mọi lúc.


Câu 2762:

The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger’s face in the distance.

Xem đáp án

Đáp án C

dim (adj): lờ mờ, yếu (ánh sáng) >< strong: mạnh

Các đáp án còn lại:

A. faint (adj): mờ nhạt

B. muted (adj): khẽ, không rõ (âm thanh)

D. weak (adj): yếu ớt

Dịch nghĩa: Ánh sáng mờ khiến người ta khó quan sát, vậy nên Ben nhìn ra được


Câu 2763:

There was an abrupt change in the weather.

Xem đáp án

Đáp án D

abrupt (adj): bất ngờ, đột ngột >< gradual (adj): dần dần, từ từ

Các đáp án còn lại:

B. strong (adj): mạnh mẽ

C. extreme (adj): vô cùng, cực kì

D. sudden (adj): đột ngột, bất ngờ

Dịch nghĩa: Đã có sự thay đổi đột ngột trong thời tiết.


Câu 2764:

A trial must be fair and impartial.

Xem đáp án

Đáp án C

impartial (adj): không thiên vị, vô tư >< biased (adj): có thành kiến
Các đáp án còn lại:
A. apprehensive (adj): tiếp thu nhanh
B. hostile (adj): thù địch
D. unprejudiced (adj): không thiên vị
Dịch nghĩa: Phiên tòa phải công bằng và vô tư.


Câu 2765:

After her husband's tragic accident, she took up his position at the university.

Xem đáp án

Đáp án D

tragic (adj): bi kịch >< comic (adj): hài hước
Các đáp án còn lại:
A. incredible (adj): đáng kinh ngạc
B. boring (adj): nhàm chán
C. mysterious (adj): huyền bí
Dịch nghĩa: Sau tai nạn thảm khốc của chồng, cô đảm nhiệm vị trí của anh ấy tại trường đại học.


Câu 2766:

When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) walk on air: rất hạnh phúc >< (to) feel extremely unhappy: cảm thấy cực kì không vui

Các đáp án còn lại:

A. extremely happy: cực kì hạnh phúc

B. extremely light: cực kì nhẹ

D. feeling extremely airy: cảm thấy cực kỳ thoáng mát

Dịch nghĩa: Khi cậu ấy vượt qua kỳ thi đại học, cha mẹ cậu ấy sẽ cực kì hạnh phúc.


Câu 2767:

We’d better speed up if we want to get there in time.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) speed up: nhanh lên, tăng tốc >< (to) slown down: chậm lại, giảm tốc

Các đáp án còn lại:

A. (to) put down: đặt xuống

B. (to) turn down: bác bỏ

D. (to) lie down: nằm xuống

Dịch nghĩa: Chúng ta tốt hơn là nên tăng tốc lên nếu chúng ta muốn đến đó đúng giờ.


Câu 2768:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduce our motivation to work.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: irritable (adj): cáu kỉnh >< calm (adj): bình tĩnh

Các đáp án còn lại:

B. uncomfortable (adj): không thoải mái

C. miserable (adj): buồn rầu

D. responsive (adj) : dễ phản ứng lại

Dịch nghĩa : Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.


Câu 2769:

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at annual meeting in May.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: discourtesy (n): sự bất lịch sự >< politeness (n): sự lịch sự

Các đáp án còn lại:

A. encouragement (n): sự động viên

B. rudeness (n) : sự thô lỗ

C. measurement (n): sự đo lường

Dịch nghĩa: Anh ta chưa bao giờ trải qua sự bất lịch sự đối với chủ tịch như nó đã xảy ra tại cuộc họp thường niên trong tháng Năm.


Câu 2770:

In most countries, compulsory military service doesn’t apply to women.

Xem đáp án

Đáp án C

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tuỳ ý, không bắt buộc

Các đáp án còn lại:

A. mandatory (adj): có tính bắt buộc

B. essential (adj): thiết yếu

D. required (adj): đòi hỏi, cần thiết

Dịch nghĩa: Ở phần lớn các nước, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng đối với phụ nữ.


Câu 2771:

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) advance: phát triển, tiến bộ >< (to) hold back: ngăn, giữ lại, kìm hãm

Các đáp án còn lại:

A. (to) hold to (one’s promise): giữ lời

B. (to) hold someone or something at some distance: giữ khoảng cách, không cho ai lại gần

D. (to) hold by (one’s principle): giữ vững nguyên tắc

Dịch nghĩa: Trải qua suốt quá trình lịch sử kéo dài 5 thập kỉ, Thế vận hội Châu Á đã có bước tiến toàn diện.


Câu 2772:

Punctuality is imperative in your new job.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Punctuality (n): đúng giờ >< being late: muộn
Các đáp án còn lại:
A. Being efficient: có hiệu quả
B. Being courteous: lịch sự
C. Being cheerful: vui vẻ
Dịch nghĩa: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn.


Câu 2773:

Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are actually different.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: temporary (adj): ngắn hạn >< permanent (adj): lâu dài
Các đáp án còn lại:
A. mutable (adj): hay thay đổi
C. passing (adj): qua đi
D. transitory (adj): tạm thời
Dịch nghĩa: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác nhau.


Câu 2774:

A loss of social values means our society is deteriorating.

Xem đáp án

Đáp án A

deteriorating (v): suy tàn, hư hỏng >< improving (v): cải thiện, tiến bộ.
Các đáp án còn lại:
B. expanding: mở rộng.
C. existing: tồn tại.
D. changing: thay đổi.
Dịch: Nhiều giá trị xã hội biến mất đồng nghĩa với việc xã hội đang đi xuống.


Câu 2775:

The guests at the party last night refused to eat the raw fish.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. raw (adj): tươi sống >< cooked (adj): được nấu chín.

Các đáp án còn lại:

A. fresh (adj): tươi, trong sạch.

C. rotten (adj): mục nát, thối rữa.

D. well-done (adj): tốt.

Dịch: Khách mời ở bữa tiệc tối qua từ chối ăn món cá sống.


Câu 2776:

He seems to ignore whatever we say to him, which is rather annoying.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. celebate (adj) = single: độc thân >< married (adj): đã lập gia đình.

Các đáp án còn lại:

A. divorced (adj): li hôn.

C. separated (adj): chia tay.

Dịch: Cô ấy quyết định tiếp tục sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình cho việc giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi


Câu 2777:

The competition was aimed to stimulate the learning spirit among students.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) ingnore: thờ ơ >< B. to pay attention to: chú ý tới.

Các đáp án còn lại:

A. to take no notice of: không chú ý tới = (to) ingnore.

C. to make a fuss about: làm ầm ĩ về.

D. to make sure of: chắc chắn về.

Dịch: Anh ấy có vẻ thờ ơ với bất cứ điều gì chúng tôi nói với anh ấy, điều đó khá bực mình.


Câu 2778:

Those clothes are inappropriate for this morning.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) stimulate: khuyến khích, cổ động >< D. discourage (v): làm nhụt chí, làm nản lòng.

Các đáp án còn lại:

A. improve (v): cải thiện, tiến bộ.

B. announce (v): thông báo.

C. represent (v): trình bày, đại diện, tượng trưng.

Dịch: Cuộc thi này nhằm khuyến khích tinh thần học tập giữa các em học sinh.


Câu 2779:

She is a very. generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

Xem đáp án

Đáp án C

inappropriate (adj): không thích hợp >< C. suitable (adj): phù hợp, thích hợp.

Các đáp án còn lại:

A. improper (adj) = inappropriate (adj): không thích hợp.

B. attractive (adj): thu hút, quyến rũ.

D. available (adj): có sẵn.

Dịch: Bộ quần áo này không thích hợp cho buổi sáng.


Câu 2780:

I am glad that we see eye to eye on the matter of the conference location.

Xem đáp án

Đáp án A

Generous (adj): hào phóng >< mean (adj): keo kiệt.

Các đáp án còn lại:

B. amicable (adj): thân mật, thân tình.

C. kind (adj): tốt bụng.

D. hospitable (adj): hiếu khách.

Dịch: Bà ấy là một người phụ nữ hào hiệp. Bà đã trao cả gia tài của mình cho một tổ chức từ thiện.


Câu 2781:

I don’t want to live in this filthy colony.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình >< C. disagree (v): không đồng ý, bất đồng.

Các đáp án còn lại:

A. dislike (v): không thích, không ưa.

B. agree (v) = (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình.

D. approve (v): ủng hộ, tán thành.

Dịch: Tôi rất mừng khi chúng tôi đồng tình với nhau về vấn đến địa điểm hội nghị.


Câu 2782:

For most male spiders courtship is a perilous procedure, for they may be eaten by females.

Xem đáp án

Đáp án D

Filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy >< D. clean (adj): sạch sẽ.

Các đáp án còn lại:

A. dirty (adj) = filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy.

B. pretty (adj): tuyệt, tốt = C. nice.

Dịch: Tôi không muốn sống trong vùng đất bẩn thỉu này.


Câu 2783:

A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

perilous (a): nguy hiểm

complicated (a): phức tạp                    dangerous (a): nguy hiểm

safe (a): an toàn                         peculiar (a): kì dị

=> perilous >< safe

Tạm dịch: Đối với hầu hết những con nhện đực, tán tỉnh là một thủ tục nguy hiểm, vì chúng có thể bị con cái ăn thịt.


Câu 2784:

Are you looking for a temporary or a permanent job?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh

uncomfortable (a): không thoải mái               responsive (a): thông cảm

miserable (a): khó chịu                        calm (a): bình tĩnh, thoải mái

=> irritable >< calm

Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.


Câu 2785:

Constant correction of speaking ‘errors’ by a teacher is often counter-productive, as student may become afraid to speak at all.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

permanent (a): dài hạn

fierce (a): hung dữ; dữ tợn                   stable (a): ổn định, bền vững

fleeting (a): lướt nhanh, thoáng qua     loose (a): lỏng lẻo, không sát

=> permanent >< fleeting

Tạm dịch: Bạn đang tìm kiếm một công việc tạm thời hoặc lâu dài?


Câu 2786:

Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

counter-productive (a): phản tác dụng

desolate (a): hoang vắng, tiêu điều                fruitless (a): không có kết quả, thất bại

barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ       effective (a): có hiệu quả

=> counter-productive >< effective

Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.


Câu 2787:

He found the course difficult so he had to spend most of his time on study.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

To be snowed under with: tràn ngập (công việc…)

relaxed about: thư giãn              busy with: bận rộn với

interested in: thích, quan tâm đến        free from: rảnh rỗi

=> snowed under with >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này.


Câu 2788:

The president expressed his deep sorrow over the bombing deaths.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

difficult (a): khó

memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên easy (a): dễ dàng             

interesting (a): thú vị                                               hard (a): khó, cứng

=> difficult >< easy

Tạm dịch: Anh ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học.


Câu 2789:

Ann has always made good in everything she has done.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền

regret (n,v): hối tiếc, hối hận               sadness (n): sự buồn bã

happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc     passion (n): sự say mê, sự say đắm

=> sorrow >< happiness

Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ sự đau buồn sâu sắc của mình đối với những người thiệt mạng do ném bom.


Câu 2790:

“Mary, I think these clothes are inappropriate for this important celebration.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

make good (v): hoàn thành tốt, thành công

succeed (v): thành công   fail (v): thất bại

achieve (v): đạt được                 win (v): chiến thắng

=> make good >< fail

Tạm dịch: Ann đã luôn luôn làm tốt trong tất cả mọi thứ cô ấy đã làm.


Câu 2791:

This puzzle is a piece of cake; I can do it with my eyes closed.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

suitable (adj): phù hợp               improper (adj): khiếm nhã

attractive (adj): hấp dẫn             available (adj): có sẵn

inappropriate (không thích hợp) >< appropriate = suitable: phù hợp

Tạm dịch: "Mary, tôi nghĩ những bộ quần áo này không thích hợp cho buổi lễ quan trọng này."


Câu 2792:

That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about”.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Idiom

Giải thích:

very difficult: rất khó                           easy enough: đủ dễ

rather boring: khá nhàm chán    quite understandable: khá dễ hiểu

a piece of cake (idiom): dễ như ăn bánh >< very difficult

Tạm dịch: Câu đố này dễ như ăn bánh; tôi có thể giải quyết nó trong lúc nhắm mắt.


Câu 2793:

“It is a really difficult matter for pessimists to decide how to solve now”.

Xem đáp án

Đáp án D

well-behaved (adj): cư xử tốt, lễ phép >< D. behaving improperly: cư xử không đúng mực.

Dịch: Đó là một cậu bé lễ phép có hành vi không có gì để phàn nàn.


Câu 2794:

Why do you join those wires? I think by contrast, you have to split them up

Xem đáp án

Đáp án B

Pessimist (n): người bi quan >< B. optimist: người lạc quan.

Các đáp án còn lại:

A. operator (n): người thợ máy.

C. opportunist (n): kẻ cơ hội.

D. opponent (n): kẻ thù, kẻ chống đối.

Dịch: Đó quả là một vấn đề khó khăn đối những người bi quan để quyết định cách giải quyết tại thời điểm bây giờ.


Câu 2795:

His career advancement was slow and he did not gain any promotion until he was 40, when he won the position of the company’s Chief Executive.

Xem đáp án

Đáp án B

Join (v): nối, chắp, ghép lại >< B. separate (v): tách rời, làm chia rẽ.

Các đáp án còn lại:

A. paste (v): dán.

C. gather (v): thu thập, tập hợp.

D. unite (v): hợp nhất, đoàn kết.

Dịch: Tại sao cậu lại buộc những cái dây đó lại? Tôi thì nghĩ ngược lại, bạn nên tháo chúng ra.


Câu 2796:

The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies.

Xem đáp án

Đáp án C

Advancement (n): sự thăng cấp, thăng chức >< C. decrease (n+v): sự giảm sút, suy giảm.

Các đáp án còn lại:

A. progress (n): sự tiến tới, đi lên, phát triển.

B. elevation (n): sự nâng lên, tính cao cả.

D. rise (n+v): sự tăng lên (về số lượng, cường độ), vực dậy,…


Câu 2797:

People are now far more materialistic than their predecessors years ago.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

materialistic (a): chủ nghĩa duy vật

monetary (a): [thuộc] tiền tệ      greedy (a): tham lam; thèm thuồng

object-oriented (a): lập trình      spiritual (a): [thuộc] tinh thần, tâm hồn

=> materialistic >< spiritual

Tạm dịch: Con người hiện nay vật chất hơn nhiều so với tổ tiên nhiều năm trước.


Câu 2798:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. support /səˈpɔːrt/: ủng hộ, hỗ trợ

B. project /ˈprɑːdʒekt/: dự án (trong trường hợp project làm danh từ, trọng âm của nó rơi vào âm tiết 1, nếu đóng vai trò động từ nó mang nghĩa dự kiến, làm đề án và trọng âm rơi vào âm tiết 2 /prəˈdʒekt/)

C. believe /bɪˈliːv/: tin tưởng    

D. secure /səˈkjʊr/: an toàn, bảo mật


Câu 2799:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. physical /ˈfɪzɪkəl/: thuộc về thể chất         

B. cinema /ˈsɪnəmə/: rạp chiếu phim  

C. September /sepˈtembɚ/: Tháng 9

D. carefully /ˈkerfəli/: một cách cẩn thận


Câu 2800:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

A. communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt, phương tiện liên lạc.

B. situation /ˌsɪ.tʃuˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, trạng thái, địa thế.

C. information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ (n): thông tin.

D. education /ˌe.dʒuˈkeɪ.ʃən/ (n): nền giáo dục.


Câu 2801:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress
Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên.

B. pressure /ˈpreʃ.ər/ (n): áp lực, sức ép.

C. effort /ˈe.fət/ (n): sự cố gắng, nỗ lực.

D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì.


Câu 2802:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress
Xem đáp án

Đáp án C

có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

A. yesterday /ˈjestədeɪ/: hôm qua

B. applicant/ˈæplɪkənt/: ứng cử viên

C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/: việc làm

D. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/: đồng phục


Câu 2803:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. river /ˈrɪvər/: dòng sông

B. result /rɪˈzʌlt/: kết quả

C. rewrite /ˈriːraɪt/: viết lại

D. reuse /ˌriːˈjuːs/: tái sử dụng


Câu 2804:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

A. apply /əˈplaɪ/: áp dụng

B. persuade /pəˈsweɪd/: thuyết phục

C. reduce /rɪˈdjuːs/: giảm

D. offer /ˈɒfər/: tặng


Câu 2805:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tựu.

B. calculate /ˈkæl.kjə.leɪt/ (v): tính toán.

C. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ.

D. voluntary /ˈvɒl.ən.tər.i/ (adj): tự nguyện.


Câu 2806:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. dictation /dɪkˈteɪ.ʃən/ (n): sự đọc chép, sự sai khiến.

B. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp.

C. occasion /əˈkeɪ.ʒən/ (n): dịp, cơ hội.

D. reservation /ˌre.zəˈveɪ.ʃən/ (n): sự bảo tồn.


Câu 2807:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. counterpart /ˈkaʊn.t̬ɚ.pɑːrt/ (n)/: bản sao, bản đối chiếu.       

B. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp.      

C. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự chú ý.  

D. appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ (adj): hợp lí, thích đáng.


Câu 2808:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. reply /rɪˈplaɪ/ (v): phản hồi, hồi âm.

B. appear /əˈpɪər/ (v): xuất hiện.

C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ.

D. order /ˈɔː.dər/ (n+v): xếp hạng, mệnh lệnh, chỉ dẫn, …


Câu 2809:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

A. solidarity /ˌsɒ.lɪˈdæ.rə.ti/ (n): sự thống nhất, tình đoàn kết.

B. organize /ˈɔː.ɡən.aɪz/ (v): tổ chức, sắp xếp.

C. represent /ˌrep.rɪˈzent/ (v): trình bày, thuyết trình…

D. academic /ˌæ.kəˈde.mɪk/ (adj): có tính học thuật.


Câu 2810:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. successfully /səkˈses.fəl/ (adv): thành công.

B. defensive /dɪˈfen.sɪv/ (adj): có tính phòng thủ.

C. curriculum kəˈrɪk.jə.ləm/ (n): chương trình giảng dạy.

D. calculation /ˌkæl.kjəˈleɪ.ʃən/ (n): sự tính toán, sự trù liệu.


Câu 2811:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. commercial /kəˈmɜː.ʃəl/ (adj): thuộc về thương mại.

B. impolite /ˌɪm.pəˈlaɪt/ (adj): bất lịch sự.

C. regretful /rɪˈɡret.fəl/ (adj): tiếc nuối.

D. successful /səkˈses.fəl/ (adj): thành công.


Câu 2812:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

A. conservation /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/ (n): sự bảo tồn.

B. compulsory /kəmˈpʌl.sə.ri/ (adj): bắt buộc.

C. optimistic /ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk/ (adj): lạc quan.

D. independent /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (adj): độc lập,không lệ thuộc.


Câu 2813:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự chú ý.

B. difficult /ˈdɪ.fɪ.kəlt/ (adj): khó khăn.

C. romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ (adj): lãng mạn.

D. society /səˈsaɪ.ə.ti/ (n): xã hội.


Câu 2814:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm tiết thứ nhất.

A. invite /ɪnˈvaɪt/ (v): mời.

B. happen /ˈhæ.pən/ (v): xảy ra.

C. finish /ˈfɪ.nɪʃ/ (v): kết thúc.

D. follow /ˈfɒ.ləʊ/ (v): theo sau, kế tiếp


Câu 2815:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. preparation /prepə'rei∫n/: sự chuẩn bị

B. combination /,kɒmbi'nei∫n/: sự kết hợp, phối hợp

C. excellently /'eksələntli/: xuất sắc, tuyệt vời

D. energetic /,enə'dʒetik/: mạnh mẽ, đầy năng lượng


Câu 2816:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

A. medical /'medikl/: thuộc y khoa

B. rapidly /'ræpidli/: nhanh chóng

C. possible /'pɒsəbl/: có thể, có khả năng

D. interrupt /,intə'rʌpt/ : làm gián đoạn, ngắt quãng


Câu 2817:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. cosmetics /kɒzˈmetɪk/: mĩ phẩm

B. fertility /fəˈtɪləti/: sự màu mỡ

C. experience /ɪkˈspɪəriəns/: kinh nghiệm

D. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học


Câu 2818:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

A. informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/: sự không chính thức

B. appropriate /əˈprəʊpriət/: thích hợp

C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/: tình huống

D. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/: sự giải trí


Câu 2819:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

A. calculation /ˌkælkjuˈleɪʃn/: sự tính toán

B. photography /fəˈtɒɡrəfi/: nhiếp ảnh

C. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học

D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/: sự bảo tồn


Câu 2820:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. doctor /ˈdɒktər/: bác sĩ

B. birthday /ˈbɜːθdeɪ/: sinh nhật

C. concert /ˈkɒnsət/: buổi hòa nhạc

D. address /əˈdres/: địa chỉ


Câu 2821:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. physical /ˈfɪzɪkl/: thuộc về cơ thể

B. mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/: tinh quái

C. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn

D. suitable /ˈsjuːtəbl/: phù hợp


Câu 2822:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. contribute /kənˈtrɪbjuːt/: góp phần

B. accompany /əˈkʌmpəni/: đi kèm

C. volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/: tình nguyện viên

D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: loại bỏ


Câu 2823:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. decree /dɪˈkriː/: sắc lệnh, nghị định

B. atmosphere /ˈætməsfɪr/: không khí, khí quyển

C. discard /dɪˈskɑːrd/: tống khứ, loại bỏ

D. disposal /dɪˈspoʊzəl/: sự vứt bỏ, phân huỷ


Câu 2824:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. Russian /ˈrʌʃən/: người Nga, thuộc về nước Nga

B. property /ˈprɑːpɚti/: của cải, vật chất

C. lecture /ˈlektʃɚ/: bài giảng

D. necessity /nəˈsesəti/: sự cần thiết


Câu 2825:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. entertain /ˌentəˈteɪn/: sự giải trí
B. similar /ˈsɪmələr/: giống nhau
C. carefully /ˈkeəfəli/: cẩn thận
D. history /ˈhɪstri/: lịch sử


Câu 2826:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. pressure /ˈpreʃər/: áp lực
B. achieve /əˈtʃiːv/: đạt được
C. nation /ˈneɪʃn/: quốc gia
D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai


Câu 2827:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. media /ˈmiː.di.ə/ (n): phương tiện truyền thông.
B. belief /bɪˈliːf/ (n): niềm tin.
C. culture /ˈkʌl.tʃər/ (n): nền văn hóa.
D. newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/ (n): tờ báo.


Câu 2828:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. preservation /ˌpre.zəˈveɪ.ʃən/ (n): sự bảo tồn.
B. development /dɪˈvel.əp.mənt/ (n): sự phát triển.
C. computer /kəmˈpjuː.tər/ : máy tính
D. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp.


Câu 2829:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi và âm tiết thứ 2

A. conventional /kənˈven.ʃən.əl/ (adj): theo tục lệ, thông thường.

B. accessible /əkˈse.sə.bəl/ (adj): có thể tiếp cận được.

C. miraculous /mɪˈræ.kjə.ləs/ (adj): huyền diệu, phi thường

D. testimony /ˈtes.tɪ.mə.ni/ (n): bản chứng nhận, chứng cứ


Câu 2830:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm tiết thứ nhất.

A. surgery /ˈsɜːdʒə.ri/ (n): phẫu thuật.

B. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá.

C. irrigate /ˈɪr.ɪ.ɡeɪt/ (v): tưới ( đất, ruộng)

D. vaporize /ˈveɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi ( nước)


Câu 2831:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. habitat /ˈhæ.bɪ.tæt/ (n): môi trường sống, nơi ở.

B. inflation /ɪnˈfleɪ.ʃən/ (n): sự thổi phồng, sự lạm phát.

C. disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh tật.

D. remove /rɪˈmuːv/ (v): dời đi, tháo ra, loại bỏ,…


Câu 2832:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

B. command /kəˈmænd/ (n+v): mệnh lệnh, ra lệnh.

C. common /ˈkɒ.mən/ (adj); chung, phổ biến.

D.community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng.


Câu 2833:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. economy /iˈkɒ.nə.mi/ (n): kinh tế.

B. presentation /ˌpre.zənˈteɪ.ʃən/ (n): sự trình bày, thuyết trình.

C. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (n): sự đồng hành, công ty.

D. successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): thành công.


Câu 2834:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. deliver /dɪˈlɪ.vər/ (v): phân phát, bày tỏ.

B. promotion /prəˈməʊ.ʃən/ (n): sự thăng tiến, sự thúc đẩy.

C. average /ˈæ.və.rɪdʒ/ (n+adj): mức trung bình.

D. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết.


Câu 2835:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

weather /'weθə/                police /pə'li:s/

divide /di'vaid/                 attract /ə'trækt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 2836:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết

Giải thích:

comfortable /'kʌmfətəbl/            employment /im'plɔimənt/

important /im'pɔ:tənt/                          surprising /sə'praiziɳ/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 2837:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

represented /ˌreprɪˈzentɪd/                    biography /bai'ɒgrəfi/

indirectly /,indi'rektli/                          entertainment /,entə'tainmənt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 2838:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

obligatory /ə'bligətri/                 geographical /dʒiə'græfikl/

international /,intə'næ∫nəl/         undergraduate /,ʌndə'grædʒʊət/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 2839:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:                     

social /'səʊ∫l/                    signal /'signəl/        teacher /'ti:t∫ə[r]/              suppose /sə'pəʊz/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2840:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

excellent /'eksələnt/          beautiful /'bju:tifl/      determine /di'tɜ:min/              similar /'similə[r]/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2841:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

advise /əd'vaiz/               parent /'peərənt/

apply /ə'plai/                               attract /ə'trækt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 2842:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

academic /,ækə'demik/               authority /ɔ:'θɒrəti/

necessity /ni'sesəti/                              commercially /kə'mɜ:∫əli/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 2843:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

combination /kɔmbi'neiʃn/                   understand /ʌndə'stænd/

scientific /saiən'tifik/                            astronomy /əs'trɔnəmi/

Trọng âm của từ “astronomy” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 3.


Câu 2844:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

attract /ə'trækt/                           labor /'leibə/

sociable /'souʃəbl/                      wildlife /ˈwaɪldlaɪf/

Trọng âm của từ “attract” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là âm thứ

Câu 2845:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. inhabitant /ɪnˈhæ.bɪ.tənt/ (n): dân cư.

B. interpreter /ɪnˈtɜː.pri.tər/ (n): thông dịch viên.

C. imitation /ɪ.mɪˈteɪ.ʃən/ (n): sự noi gương, bắt chước.

D. initiate /ɪˈnɪ.ʃi.eɪt/ (n+v): bắt đầu.


Câu 2846:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. office /ˈɒf.ɪs/ (n): văn phòng.

B. demand /dɪˈmænd/ (n+v): đòi hỏi, yêu cầu.

C. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn.

D. begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầu.


Câu 2847:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. commercial /kəˈmɜː.ʃəl/ (adj): thuộc về thương mại, có lợi nhuận.

B. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết.

C. national /ˈnæ.ʃən.əl/ (adj): thuộc quốc gia, dân tộc.

D. constructive /kənˈstrʌk.tɪv/ (adj): có tính xây dựng, ngầm hiểu.


Câu 2848:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. appearance /əˈpɪə.rəns/ (n): ngoại hình, sự xuất hiện.

B. leadership /ˈliː.də.ʃɪp/ (n): khả năng lãnh đạp, sự lãnh đạo.

C. telephone /ˈte.lɪ.fəʊn/ (n): máy điện thoại.

D. government /ˈɡʌ.vən.mənt/ (n): chính phủ.


Câu 2849:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

suspicious /səˈspɪʃəs/       marvelous /ˈmɑːvələs/

physical /ˈfɪzɪkl/     argument /ˈɑːɡjumənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2850:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

spaciousness /ˈspeɪʃəsnəs/          solicitor /səˈlɪsɪtə(r)/

consequence /ˈkɒnsɪkwəns/       separately /ˈseprətli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 2851:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

A: “Congratulations! You did great.”           B: “_____________”

Xem đáp án

Đáp án C

A: “Chúc mừng! Cậu làm tốt lắm.”     

B: “Cậu thật tốt khi nói vậy.” (một cách đáp lại lời khen)

Các đáp án còn lại:

A. Có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn)

B. Đó là vinh hạnh của tôi (đáp lại lời cảm ơn)

D. Không sao đâu/Vậy là ổn rồi.


Câu 2852:

Would you like to go to the movie tonight?” -    “_____________”

Xem đáp án

Đáp án B

“Tối nay cậu muốn đi xem phim không?” -      “Muốn chứ.” (I’d love to dùng để đáp lại lời mời)

Các đáp án còn lại:

A. Có, tớ thích nó.

C. Đương nhiên rồi.

D. Không, tớ không thích nó.


Câu 2853:

Hoa and Lan are at the party.

-Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”.

-Lan: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Hoa và Lan đang ở trong bữa tiệc.

-Hoa: “Cậu trông thật xinh gái trong bộ váy này, Lan”.

-Lan: “______”

A. Tớ chả bận tâm.                    B. Cảm ơn lời khen nhé.

C. Cậu nói dối.                          D. Tớ rất xin lỗi.

Chỉ có đáp án B là phù hợp trong văn hóa giao tiếp, đáp lại 1 lời khen luôn là lời cảm ơn.


Câu 2854:

David is talking to his friend, Monica.

-David: “______”

-Monica: “Good luck for you”.

Xem đáp án

Đáp án C

David đang nói chuyện với bạn cậu ấy – Monica.

-David: “______”

-Monica: “ Chúc cậu may mắn”.

A. Tớ không thích nhạc rock.

B. Chúc cậu một ngày tốt lành.

C. Tớ sẽ có 1 bài kiểm tra vào buổi chiều hôm nay.

D. Cậu dạo này thế nào? (Dùng trong chào hỏi).

Chỉ có đáp án C là phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.


Câu 2855:

Linda is thanking Daniel for his birthday present.

Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking for it for months.”

Daniel: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án D

Linda đang cảm ơn Daniel về món quà sinh nhật của cậu ấy.

Linda: “Cảm ơn cậu về quyển sách. Tớ đã tìm kiếm chúng hàng tháng trời rồi.

Daniel: “Tớ mừng là cậu thích nó.”

Các đáp án còn lại:

A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Đây là câu trả lời không lịch sự.

B. Cảm ơn vì đã tìm kiếm nó.

C. Tôi thích đọc sách

Các đáp án trên đều không hợp về nghĩa.


Câu 2856:

David and his teacher are meeting at the school gate.

David: “Good morning, Mr Dakin. How are you?

Mr Dakin: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

David: Chào buổi sáng, thầy Dakin. Thầy thế nào?

Thầy Dakin: “Thầy khỏe. Cảm ơn em.”

Các đáp án còn lại:

A. Hiện tại tôi đang bận.

C. Tôi đang về nhà.

D. Tôi đang có tiết bây giờ.

=>Đáp án B là cách trả lời hợp lí và lịch sự nhất.


Câu 2857:

The teacher asked students to discuss the situation “ Which is better, supermarkets and traditional markets”.

-Jennifer: “ I believe that supermarkets are much better than traditional markets”.

-Katherine: “______. Each has its own features”.

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo viên yêu cầu các học sinh thảo luận về tình huống: “ Cái nào tốt hơn, siêu thị hay chợ truyền thống?”.

-Jennifer: “Tớ tin rằng siêu thị ưu việt hơn chợ truyền thống”.

-Katherine: “______. Mỗi cái đều có điểm mạnh riêng của nó”.

A. Tớ cũng nghĩ vậy.

B. Tớ hoàn toàn đồng ý.

C. Tớ không đồng ý.

D. Điều đó hoàn toàn đúng.

Chỉ có đáp án C là phù hợp, Katherine đang phủ định ý kiến của Jennifer.


Câu 2858:

Ann and Matthew are talking about the effects of global warming.

-Ann: “Does global warming worry you?”

-Matthew: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Ann và Matthew đang nói chuyện về tác động của sự nóng lên toàn cầu.

-Ann: “ Cậu có lo lắng về vấn đề nóng lên toàn cầu không?”.

-Matthew: “___________”

A. Tớ không thể ngừng việc nghĩ về nó.

B. Thật đáng hổ thẹn!

C. Tớ không thích trời nóng.

D. Ồ, thời tiết đang ngày càng nóng lên.

Chỉ có đáp án A là phù hợp, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.


Câu 2859:

Tom: “I’m sorry. I won’t be able to come.”

-Jerry: “____________________________”

Xem đáp án

Đáp án D

-Tom: “ Tớ xin lỗi. Tớ không thể tới được”

- Jerry: “____________________________”

A. Tuyệt!

B. Chà, bực thật!

C. Nghe có vẻ vui đấy!

D. Không sao đâu!

Chỉ có đáp án D là phù hợp.


Câu 2860:

-Lan: “Well, cats are very good at catching mice around the house.”

-Mai: “___________”

Xem đáp án

Đáp án D

-Lan: “ Mèo rất giỏi bắt chuột trong nhà”

-Mai: “___________”

A. Không, chó mới giỏi.

B. Ừ, tớ hi vọng là vậy.

C. Cậu có thể nói lại không?

D. Không cần bàn cãi = Tớ hoàn toàn đồng


Câu 2861:

"Your parents must be proud of your result at school".  

Xem đáp án

Đáp án C

-“ Bố mẹ cậu chắc hẳn phải rất tự hào về kết quả học tập của cậu”.

-“______”.

A. Rất tiếc về chuyện đó.

B. Tớ rất vui khi cậu thích nó.

C. Cảm ơn, điều đó rất đáng khích lệ.

D. Đương nhiên.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 2862:

Peter: Do you have a minute please?

                    - Tim: “______”.

Xem đáp án

Đáp án A

-Peter: “Làm ơn cậu có rảnh 1 chút không?”

-Tim:“______”.

A. Có. Nhưng cậu nên nhanh lên.

B. Thật tuyệt vời. Cảm ơn.

C. Xin lỗi, tớ để quên đồng hồ ở nhà.

D. Chà, nó không tốt như tớ nghĩ.

Chỉ có đáo án A là phù hợp.


Câu 2863:

-Jane: “Thank you for your lovely evening”.

-Barbara: “______”

Xem đáp án

Đáp án D

-Jane: “Cảm ơn vì 1 buổi tối vui vẻ”.

-Barbara: “______”

A. Cảm ơn!  B. Vui lên!   C. Chúc một ngày tốt lành.        D. Không có chi.

Chỉ có đáp án D là chính xác, dùng để đáp lại lịch sự lời cảm ơn.


Câu 2864:

-Ann: “Make yourself at home”.

                    -John: “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

-Ann: “Tự nhiên như ở nhà nhé”.

-John: “______”.

A. Cảm ơn! Cậu cũng thế nhé.   B. Cậu thật là tốt. Cảm ơn.

C. Không có gì. Đừng đề cập tới.         D. Ừ, tớ có thể giúp gì được cho cậu?

Chỉ có đáp án B là phù hợp.


Câu 2865:

-"What a great haircut, Lucy!"

-" ______ "

Xem đáp án

Đáp án A

-“ Tóc cậu tuyệt đó Lucy”.

-" ______ "

A. Cảm ơn cậu, đó quả là một lời khen tử tế.

B. Đó là vinh dự của tớ.

C. Cảm ơn, cậu thật tốt khi làm vậy.

D. Đúng rồi.

Đáp án A là phù hợp nhất, đúng theo phép lịch sự khi nhận được 1 lời khen.


Câu 2866:

James : "Where will you go on vacation?"  

-Thomson " ______ "

Xem đáp án

Đáp án C

- James : “ Cậu dự sẽ đi đâu vào kì nghỉ”.

-Thomson " ______ ".

A. Biển rất tốt, có phải không?

B. Có lẽ tớ không nghĩ tới.

C. Có lẽ là tới biển.

D. Tớ có kì nghỉ 4 ngày.

Đáp án C là phù hợp nhất, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.


Câu 2867:

Henry is talking to his mother.

- Henry: “I’ve passed my driving test.”

- His mother: “________”

Xem đáp án

Đáp án D

Henry đang nói chuyện với mẹ.

- Henry: “Con vừa thi đậu lái xe xong.”

- Mẹ cậu ấy: “Chúc mừng con!”

Các đáp án còn lại:

A. Được rồi.

B. Tệ thật đấy.

C. Ý hay đấy.


Câu 2868:

Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.

- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”

- Linda: “________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tom và Linda đang bàn về công việc họ muốn làm.

- Tom: “Tớ nghĩ bác sĩ là một công việc đầy thử thách.”

- Linda: “Chính thế đấy, tớ cũng nghĩ y hệt vậy.”

Các đáp án còn lại:

B. Đó không phải ý hay đâu.

C. Xin lỗi, nhưng mà tớ đồng ý với cậu.

D. Không hề nhé.


Câu 2869:

“What a great hair cut, Lucy!” - “ ______________”

Xem đáp án

Đáp án D

“Kiểu tóc của bạn thật tuyệt vời, Lucy!” - “Cảm ơn bạn. Đó là một lời khen tuyệt vời.”
Các đáp án còn lại:
A. Đó là vinh dự của tôi => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
B. Ồ, đúng vậy. Nó đúng như vậy đó.
C. Cảm ơn. Bạn thật tốt bụng khi làm vậy.
Các đáp án trên đều không phải câu trả lời đúng với ngữ cảnh.


Câu 2870:

A motorbike knocked Ted down” - “ ______________”

Xem đáp án

Đáp án B

“Một chiếc xe máy đã đâm vào Ted” - “Tội nghiệp anh ấy!”
Các đáp án còn lại:
A. Thật khủng khiếp!
C. Thế nào rồi?
D. Xe kiều gì vậy
Khi nghe tin dữ ta nói đến người bị nạn đầu tiên.


Câu 2871:

- Anne: “Do you like going to the cinema this evening?”      - Susan: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

- Anne: “Bạn có thích đi xem phim vào tối nay không?”

- Susan: “Điều đó thật tuyệt.”

Ta sử dụng That would be great khi đồng ý, tán thành một lời mời, lời đề nghị.

Các đáp án còn lại:

B. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.

C. Tôi cảm thấy rất chán => Đây là câu trả lời thiếu lịch sự.

D. Tôi không đồng ý. Tôi e là như vậy => Câu trả lời này không đúng với ngữ cảnh.


Câu 2872:

“What an attractive hair style you have got, Mary.”       - “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Bạn có một kiểu tóc thật hấp dẫn, Mary.” - “Cảm ơn về lời khen của bạn.”

Để đáp lại một lời khen, ta có thể dùng Thank you for your compliment.

Các đáp án còn lại:

B. Cảm ơn bạn nhiều. Tôi e là vậy => Câu trả lời này không hợp ngữ cảnh.

C. Bạn đang nói dối => Đây là câu trả lời thiếu lịch sự

D. Tôi không thích những lời nói của bạn => Đây là câu trả lời bất lịch sự


Câu 2873:

Ann: “Passing a university entrance exam is not difficult.”  

John: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án D

Ann: “Vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học không hề khó.”

John: “Bạn đang đùa chắc. Nó không hề dễ chút nào.”

“You must be kidding” được dùng khi bạn cảm thấy việc gì đó khó tin.

Các đáp án còn lại:

A. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Nó không dễ dàng chút nào.

B. Nhưng tôi không thể. Tôi trượt đại học năm ngoái.

C. Tôi cũng thế. Tôi đã đậu đại học vào năm ngoái.

Các đáp án trên đều không phải câu trả lời thích hợp.


Câu 2874:

Mary: “Our team has just won that English Competition.”

Anne: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Mary:” Đội của tôi vừa thắng cuộc thi Tiếng Anh đó đấy.”

Anne: “Vâng, điều đó rất đáng ngạc nhiên đấy.”

Các đáp án còn lại:

A. Ý kiến hay đấy. Cảm ơn vì tin tức đó nhé.

C. Đúng vậy, tôi đoán nó sẽ rất tốt.

D. Đúng vậy, đó là vinh hạnh của tôi.

Các đáp án trên đều không phải câu trả lời thích hợp.


Câu 2875:

- Tom: “How are you feeling today?” - Mary: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án C

- Tom: “Hôm nay cậu thế nào?”

– Mary: “Không tệ lắm.”

Các đáp án còn lại:

A. Tớ xin lỗi.                   B. Cảm ơn cậu.      D. Ừ.          


Câu 2876:

- John: “Could I use your dictionary?” – Daisy: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án B

- John: “Tớ dùng từ điển cậu được không?”

- Daisy: “Đương nhiên được chứ.”

Các đáp án còn lại:

A. Hẳn rồi. Đó là ý kiến hay đấy.        C. Tớ rất tiếc khi nghe thế.        D. Ừ, đúng rồi.


Câu 2877:

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.
- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
-Mary: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Helen và Mary đang nói chuyện về kết quả học tập của Mary.
- Helen: “Bố mẹ cậu chắc hẳn sẽ tự hào về kết quả học tập của cậu lắm!” - Mary: “Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất là khích lệ đấy.”
Các đáp án còn lại:
B. Tôi mừng vì bạn thích nó. => Thường được dùng để trả lời một lời khen hay cảm ơn về thứ gì đó.
C. Rất tiếc khi phải nghe điều đó => Dùng khi nghe về một tin buồn nào đó.
D. Dĩ nhiên rồi => Đây là cách trả lời thiếu lịch sự và không khiêm tốn


Câu 2878:

Laura and David are talking about the benefits of swimming.
- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”
- David: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập tất cả các cơ của chúng ta.”
- David: “Không có gì phải nghi ngờ về điều đó cả.”
Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.
C. Không có gì cả. Bạn có thể làm điều đó.
D. Đúng vậy, bơi lội cũng như thế.
Các đáp án trên đều là những câu trả lời không hợp lí


Câu 2879:

Mum and Ron are in the living room
-Mum: “Would you like a cheese cake I just made, darling”
-Ron: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

- Mum: “Con có muốn thử bánh phô mai mà mẹ vừa làm không con yêu”
-Ron: “______”
A. Chắc là sẽ ngon lắm.
B. Con chả quan tâm.
C. Con có thể giúp mẹ làm nó.
D. Con có 1 bài kiểm tra vào ngày mai.
Chỉ có đáp án A là phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


Câu 2880:

Debbie and Mary are in the canteen.
-Debbie: “Here’s a small gift for your birthday. It’s something I know you like”
-Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

-Debbie: “ Đây là món quà sinh nhật tớ tặng cậu. Tớ biết là cậu sẽ thích nó”.
-Mary: “______”
A. Cậu thật là đãng trí nhưng làm sao cậu biết tớ sẽ thích món quà?.
B. Cậu nhớ ngày sinh nhật của tớ sao, cảm ơn nhiều nhé!
C. Cậu có thể đúng nhưng tớ không thích nó lắm.
D. Thật không thể tin nổi! Cậu đã tốn bao nhiêu cho nó vậy?.
Chỉ có đáp án B là phù hợp và thể hiện đúng tính lịch sự khi giao tiếp.


Câu 2881:

John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”
Mary: “____________”

Xem đáp án

Đáp án D

- John: “ Cậu có nghĩ là chúng ta nên sử dụng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường không?”
- Mary: “ ”

A. Chà, thật là bất ngờ.

B. Vâng, đúng là 1 ý tưởng ngớ ngẩn.

C. Tất nhiên là không. Cậu chắc chắn chứ!

D. Tớ hoàn toàn đồng ý.

Chỉ có đáp án D là phù hợp: There’s no doubt about it = I totally agree


Câu 2882:

Linda: "Could you turn down the radio, please?"

Henry: “________________."

Xem đáp án

Đáp án C

-Lida: “ Cậu có thể tắt radio đi được không”.

-Henry: “__________."

A. Tớ rất tiếc.

B. Ừ đương nhiên.

C. Được thôi, tớ sẵn lòng.

D. Ừ, tớ có thể.

Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện được đúng tính lịch sự trong giao tiếp.


Câu 2883:

“Happy anniversary”

                      - “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

-“Chúc mừng kỉ niệm”.

- “Cảm ơn nhé”

Đáp lại lời chúc tụng là lời cảm ơn để thể hiện phép lịch sự.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Không có chi (Dùng để đáp lại lịch sự lời cảm ơn).

C. Nhiều niềm vui nhé.

D. Đó là niềm hân hạnh của tôi (Dùng để đáp lại lịch sự lời cảm ơn).


Câu 2884:

– “Why don’t we send them some textbooks, newspapers and picture books?”

      - “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

-“Tại sao chúng ta không gửi họ một số cuốn sách giáo khoa, báo chí và tranh ảnh”.

-“Ý tưởng hay đấy, đó đúng là những món quà ý nghĩa”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Không, chúng có sẵn rồi.

C. Đó là niềm hân hạnh của tôi.

D. Chúng tôi rất tiếc khi nghe điều đó.


Câu 2885:

- Tim: “Let's go to Fuji for our summer holiday!”.

                    - Tom:“______”.

Xem đáp án

Đáp án D

- Tim: “Hãy tới Fuji vào dịp nghỉ hè nào!”.

-Tom: “Được. Nghe hay đấy”

Chú ý: Cấu trúc câu gợi ý, rủ rê: Let’s V-inf.

Các đáp án còn lại không phù hợp.

A. Thế còn cậu thì sao?

B. Có vấn đề gì vậy?

C. Không có chi.


Câu 2886:

- Lora.: “Sorry, the manager is not here”.

                    -Jane:“______”.

Xem đáp án

Đáp án D

-Lora: “Xin lỗi, người quản lí không có ở đây”.

-Jane: “Tôi có thể để lại lời nhắn được không?”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Bạn có nhắn lại gì không?

B. Tôi có thể nói chuyện với người quản lí được không, làm ơn?

C. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?


Câu 2887:

John: “You’re already leaving? The ball is only starting.”

                          Mary: “But it is very late, so ______.”

Xem đáp án

Đáp án C

John: “Cậu rời đi à? Bữa tiệc chỉ mới bắt đầu thôi mà.”

Mary: “Nhưng hơi muộn rồi, cho nên ______.”

A. thật tuyệt vời.

B. bảo trọng nhé (Dùng khi tiễn ai đó đi xa).

C. tạm biệt bây giờ nhé.

D. chúc một ngày tốt lành.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 2888:

Daisy: “______?”  

Mary: “No, that’s about it for now.”

Xem đáp án

Đáp án C

Daisy: “______?”

Mary: “Không, hết rồi/chỉ thế thôi”.

Thành ngữ: that’s about it for now: Used to say that you have finished telling somebody about sth and there is nothing to add.

A. Chẳng có gì để công bố.

B. Khi nào chúng ra có thể dừng lại.

C. Còn gì nữa không?.

D. Cậu đang nghĩ gì vậy.

Chỉ có đáp án C là phù hợp.


Câu 2889:

- Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!”

                    - Mary: “………..”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”

Mary: “……”

A. Ừ đúng rồi                                                B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.

C. Đừng nhắc đến nó nữa.                             D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.


Câu 2890:

Two students Peter and Anny are talking about women’s role.

- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.” - Anny: “.........................”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.

Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”

Anny : “….”

A. Đúng, mình đồng ý.                       B. Thật vô lý

C. Đúng,rồi.                                                   D. Đúng, nó đã từng như vậy.


Câu 2891:

: Jim invited Helen to visit his gardens:

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: ăn hoá giao tiếp, idioms

Giải thích:

Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:

- Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"

- Jim: "Cảm ơn. âng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "

have green fingers: giỏi làm vườn

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen

draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả


Câu 2892:

Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange:

- Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?”

- The shop assistant: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: ăn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau:

- Bà Skate: "Sao chiếc váy này có thể đắt đến thế?"

- Trợ lý cửa hàng: "________".

A. âng, nó đắt nhất                                               C. Thật là một chiếc váy đắt tiền

B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu.                     D. Đó là một ý tưởng hay


Câu 2893:

David: "Good morning, Mr Deakin. How are you?"   

- Mr Deakin: " ___________ . And you?"

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết câu, văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch:

- David: "Chào buổi sáng, ngài Deakin. Ngài có khoẻ không?"

- Ông Deakin: "______. Cậu thì sao?"

A. Tôi bây giờ đang bận.           B. Tôi khoẻ, cám ơn.

C. Tôi đang về nhà.                             D. Tôi giờ đang có tiết học.


Câu 2894:

- Anna: Congratulations! You did great. - Susan: _________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết câu, văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch:

- Anna: Xin chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt.

- Susan:____.

A. Cảm ơn bạn. Thật là một lời khen tuyệt vời.

B. Đó là vinh hạnh của tôi.

C. Không có gì. (dùng để đáp lại một lời cám ơn.)

D. Ổn mà./Không sao.


Câu 2895:

Kate: “How lovely your cats are.” – David: “ ___________ .”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch:

- Kate: "Con mèo của bạn đáng yêu quá."

- David: "____."

A. Thật sao? Đúng vậy.

B. Cảm ơn bạn, thật tuyệt vời khi bạn nói vậy.

C. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa. ( = Tôi đồng ý với bạn.)

D. Tôi cũng yêu chúng.


Câu 2896:

Geogre: “In my opinion, action films are exciting.” – Frankie: “________ .”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch:

- George: "Theo tôi, phim hành động rất thú vị."

- Frankie: "____."

A. Không có nghi ngờ gì về điều đó.             C. Bạn không nên nói như vậy.

B. Có, xin chúc mừng.                         D. Thật là một ý kiến hay!


Câu 2897:

- Louisa: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”

 - Will: “ _________________ .”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: giao tiếp

Giải thích:

Louisa: "Ồ, không! Tôi để quên cuốn sách ở nhà. Tôi có thể dùng chung với bạn được không? "

Will: "_____."

A. Có, tôi cũng vậy. (thể hiện sự đồng tình khi câu trước đó là câu khẳng định)

B. Không, cảm ơn. (Nói từ chối 1 cách lịch sự)

C. Không, không sao. ( Hàm ý bỏ qua khi người khác xin lỗi)

D. Có, chắc chắn rồi! (Thể hiện sự đồng ý)

Khi Lousia hỏi mượn thì Will có thể từ chối hoặc đồng ý => "Yes, sure!"


Câu 2898:

Mary: “Your new hairstyle is quite attractive!”

                     - Sheila: “ ____________. I think it makes me look 10 years older.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: giao tiếp

Giải thích:

- Mary: "Kiểu tóc mới của bạn nhìn khá bắt mắt đấy!"

 - Sheila: "_____. Tôi nghĩ nó khiến tôi trông già hơn 10 tuổi. "

A. Có, tôi tự hào về bản thân mình.

B. Bạn có thể nhắc lại không? Tôi thích nghe câu đó của bạn.

C. Đó là một ý tưởng hay đấy.

D. Bạn đang đùa đấy à.

Sheila thấy mái tóc mới không hợp với mình, nên cô không tin khi Mary khen => chọn D


Câu 2899:

-“How do you get to work?”.

                  -“ ______”.

Xem đáp án

Đáp án D

-“Cậu đi làm bằng gì?” (Ý câu hỏi là hỏi về phương tiện đi làm).

-“Tôi đi bộ, đương nhiên rồi”.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Khoảng 2 km.

B. Tôi được đưa tới đó.

C. Chỗ đó rất xa.


Câu 2900:

-David : “ You’ve got a beautiful dress!”.

              - Helen : “______”.

Xem đáp án

Đáp án A

-David : “ Cậu mặc chiếc váy thật tuyệt”.

- Helen : “______”.

A. Cảm ơn lời khen nhé.

B. Đừng đề cập tới nó.

C. Cậu cũng vậy.

D. Đừng bận tâm.

Chỉ có đáp án A là phù hợp, sau lời khen ngợi luôn đáp lại là lời cảm ơn để thể hiện phép lịch sự.


Câu 2901:

A - “Would you mind lending me your bike?”

B - “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

A - “Bạn có phiền không khi cho tôi mượn xe đạp?”

B - “______”.

A. Ừ, có.      B. Không có chi.    C. Tuyệt.      D. Ừ, nó đây.

Chỉ có đáp án B là hợp lí.

Đáp án A và D không chọn do mang nghĩa khẳng định, tức là Yes, I would mind– (Có, tôi có phiền), còn C đương nhiên không chọn do hợp ngữ cảnh.


Câu 2902:

-John: “ Would you like to join our volunteer group this summer?”

- Mike: “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

-John: “Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi vào mùa hè này không?”

- Mike: “______”.

A. Tôi không thích. Cảm ơn.

B. Bạn có nghĩ là tôi thích không?

C. Được, cậu đúng là 1 người bạn tốt.

D. Được, tôi thích lắm. Cảm ơn nhé.

Đáp án D là hợp lí nhất, các đáp án còn lại không phù hợp

Câu 2903:

Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet.

Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?”

Tom: “___________.”

Xem đáp án

D

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp nhau.

Ken: "Nhóm học tập của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" - Tom: "___________."

A. Học tập trong một nhóm rất vui.               B. Chúng ta quá bận vào ngày thường.

C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ?         D. Thư viện là tốt nhất.


Câu 2904:

Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”

                         Jerry: “__________.”

Xem đáp án

B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Peter: "Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng giao thông công cộng để bảo vệ môi trường của chúng tôi?" - Jerry: "__________"

A. Có, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn.    B. Không có nghi ngờ về điều đó.

C. Tất nhiên là không. Chắc đó.           D. Ừm, điều đó rất đáng ngạc nhiên!


Câu 2905:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.

Xem đáp án

D

Chủ ngữ là “the number of…” thì ta chia như ngôi thứ ba số ít

Chữa lỗi: have → has

Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật mà bị tuyệt chủng tăng.


Câu 2906:

Hardly had he entered the room than all the lights went out.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: Hardly + had + S + PII + when + clause (QK) = vừa mới … thì…

Chữa lỗi: than → when

Dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn điện tắt.


Câu 2907:

Mrs. Steven, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend the festivals.

Xem đáp án

C

Với các từ như “with”, “along with”, “together with”, “as well as”,… ta chia động từ theo chủ ngữ S1

Chữa lỗi: are → is

Dịch: Bà Steven, cùng với anh em họ của bà ấy từ New Mexico, đang dự định tham gia những lễ hội.


Câu 2908:

If they took their language lesson seriously they would be able to communicate with the locals now.

Xem đáp án

A

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 nên chọn A: had taken.

Dịch: Nếu học bài ngôn ngữ một cách nghiêm túc, giờ họ có thể giao tiếp được với dân địa phương rồi.


Câu 2909:

It announced today that an enquiry would be held into the collapse of a high-rise apartment block in Kuala Lumpur last week.

Xem đáp án

A

Câu bị động → Chọn A → It is announced

Dịch: Hôm nay được thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về vụ sụp đổ của tòan nhà cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước.


Câu 2910:

I strongly object the idea of students in the final year working part-time jobs.

Xem đáp án

A

object to sth / doing sth: phản đối việc gì / làm gì

Dịch: Tôi kịch liệt phản đối ý kiến rằng sinh viên năm cuối làm thêm.


Câu 2911:

A new school with more than 50 classrooms have just been built in our local area.

Xem đáp án

B

Khi theo sau một chủ ngữ là các từ như “with”, “as well as”, “together with”, ... thì động từ chính của câu sẽ được chia theo chủ ngữ đầu tiên

Cụ thể: S1 + with/ as well as/ together with,...+ S2 + V (chia theo S1)...

Như vậy trợ động từ trong câu phải chia theo danh từ số ít “a new school”

Chữa lỗi: have  has

Dịch: Một ngôi trường mới với hơn 50 phòng học vừa mới được xây dựng trong khu vực địa phương của tôi.


Câu 2912:

Some underground water is enough safe to drink, but all the surface water must be treated.

Xem đáp án

B

Cấu trúc với “enough”:

- enough + N....( to do something ): đủ... (để làm gì)

- adj/adv + enough (to do something): đủ... (để làm gì)

Vì “safe” là tính từ nên phải đứng trước “enough”

Chữa lỗi: enough safe  safe enough

Dịch: Một vài chỗ nước ngầm không đủ an toàn để uống, nhưng tất cả nước trên bề mặt phải được xử lí.


Câu 2913:

The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.

Xem đáp án

B

Ta dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Ta dùng quá khứ phân từ (PII) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Mệnh đề quan hệ được rút gọn trong câu mang nghĩa chủ động phải dùng hiện tại phân từ

Chữa lỗi: surrounded  surrounding

Dịch: Cái hàng rào bằng gỗ bao quanh công ty đang bắt đầu sụp đổ vì trận mưa


Câu 2914:

A clay pottery was made because they needed it for their party

Xem đáp án

A

Pottery (n): nghề gốm/đồ gốm → N không đếm được → Không dùng “a”

Chữa lỗi: a clay → clay

Dịch: đồ gốm từ đất sét đã được đặt làm vì họ cần nó cho bữa tiệc của họ


Câu 2915:

This theory is based on the principles of physics, chemists, and mathematics.

Xem đáp án

C

Physics (n): vật lý

Mathematics (n): toán học

→ chemist (n): nhà hóa học → sai vì không hợp ngữ cảnh

Chữa lỗi: chemist → chemistry

Dịch: Lý thuyết này dựa trên các nguyên lý của vật lý, hóa học và toán học


Câu 2916:

Many practical theories used around the world they do not have a form of writing.

Xem đáp án

C

Bỏ “they”

Cấu trúc của câu:

S: Many languages used around the world

V: do not have

O: a form of writing

Dịch: Nhiều lý thuyết ứng dụng được sử dụng trên toàn thế giới không có dạng viết


Câu 2917:

It is time the management do something to support the unemployed to find some jobs.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: It’s high time sb did sth

Chữa lỗi: do → did

Dịch: Đã tới lúc các nhà quản lý làm gì đó để giúp đỡ những người thất nghiệp tìm việc làm.


Câu 2918:

I enjoy reading the editorial that you told me about it yesterday.

Xem đáp án

D

Chữa lỗi: bỏ “it”

Dịch: Tôi thích đọc bài báo mà cậu đã kể với tôi hôm qua.


Câu 2919:

Students suppose to read all the problems carefully and find out the solution to them.

Xem đáp án

A

Suppose (v): giả sử, cho là

Be supposed to V: phải làm gì

Chữa lỗi: suppose à are supposed

Dịch: Các học sinh phải đọc tất cả các vấn đề một cách cẩn thận và tìm câu trả lời cho đúng.


Câu 2920:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

C

Dạng bị động của use (v): be used to V = được dùng để làm gì

Tránh nhầm lẫn với các cấu trúc:

- used to V: từng ( thường xuyên ) làm gì

- be used to V-ing: quen với việc làm gì

Chữa lỗi: be used to doing à be used to do

Dịch: Người ta cho rằng trong tương lai gần robot sẽ được dùng để làm những việc như nấu ăn.


Câu 2921:

John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working.

Xem đáp án

C

Dạng bị động của use (v): be used to V = được dùng để làm gì

Tránh nhầm lẫn với các cấu trúc:

- used to V: từng ( thường xuyên ) làm gì

- be used to V-ing: quen với việc làm gì

Chữa lỗi: be used to doing à be used to do

Dịch: Người ta cho rằng trong tương lai gần robot sẽ được dùng để làm những việc như nấu ăn.


Câu 2922:

After driving for twenty miles, he suddenly realised that he has been driving in the wrong direction

Xem đáp án

C

Hành động drive (v) đã bắt đầu từ trước đó và kéo dài QK ( thời điểm “ suddenly realized”) à Cần chia QK hoàn thành tiếp diễn.

Chữa lỗi: has been driving à had been driving

Dịch: Sau khi lái xe 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra mình đã đi sai hướng

Câu 2923:

A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.

Xem đáp án

B

Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text. A paragraph consists of one or more sentences related to the same idea.

Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ: A paragraph is a portion of a text THAT/WHICH CONSISTS of one or more sentences related to the same idea.

Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn (nghĩa chủ động): A paragraph is a portion of a text

CONSISTING of one or more sentences related to the same idea.

Chữa lỗi: consists of à that consists of/ which consists of

(hoặc: consists of à consisting of)

Dịch: Một đoạn văn là một phần của văn bản mà bao gồm một hoặc nhiều câu văn cùng liên quan tới một ý tưởng.


Câu 2924:

Tim and Tam should be encouraged to discuss analytically with the project that they are given.

Xem đáp án

C

discuss sth: bàn luận điều gì

Chữa lỗi: bỏ “with”

Dịch: Tim và Tam nên được khuyến khích bàn luận có tính phân tích các dự án mà họ được giao.


Câu 2925:

Neither of the students know how to trap wild birds or how to cook them in the rainforest.

Xem đáp án

B

Chữa lỗi: know à knows

Neither (of the) + N dạng số nhiều + V chia số ít

Không ai trong số những sinh viên biết cách bẫy chim hoặc nấu chúng trong rừng.


Câu 2926:

For eras, musics have performed string violins, which (produce sounds from the vibration of the strings.

Xem đáp án

A

Động từ "have played" à chủ từ chỉ người số nhiều

Chữa lỗi: music à musicians

Dịch: Từ nhiều thời kỳ, các nhạc sĩ đã chơi ghi ta thùng, thứ nhạc cụ tạo ra âm thanh từ sự rung của dây đàn.


Câu 2927:

The head teacher emphasized the need for fairness and equality between the teachers of the school.

Xem đáp án

C

Chữa lỗi: between à among

between: giữa (2 đối tượng)

among: giữa (từ 3 đối tượng trở lên)

Dịch: Tổ trường đã nhấn mạnh sự cần thiết về công lý và sự bình đẳng giữa tất cả mọi giáo viên trong trường.


Câu 2928:

Rose is not confident enough to enter a beautiful contest.

Xem đáp án

D

Chữa lỗi: beautiful à beauty

Dịch: Rose không đủ tự tin để tham gia vào cuộc thi sắc đẹp.


Câu 2929:

The Best Creative Ideal Prize is one of the three prizes awarded annually by the Literature Foundation for outstanding achievement in the field for Literature.

Xem đáp án

D

    Cấu trúc “in the field of sth”: trên lĩnh vực của cái gì.

          Dịch Giải ý tưởng sáng tạo nhất là một trong 3 giải thưởng hằng năm được trao tặng bởi quỹ văn học cho những đóng góp nổi bật về lĩnh vực văn học.


Câu 2930:

Ashman was an Italian composer whose concert works joined the sounds of jazz with them of traditional orchestration.

Xem đáp án

D

Concert words là tác phẩm hoà nhạc, with đứng sau “jazz” whose concert works nghĩa là những tác phẩm hoà nhạc của ông ta, từ whose thay thê cho Ashman.

Đáp án D là sai vì “them” không đi với “of” mà chỉ đứng một mình không kết hợp với giới từ.

Dịch: Ashman là một nhà soạn nhạc người Ý với những tác phẩm hoà nhạc kết hợp giữa giai điệu nhạc Jazz và dàn nhạc cổ điển.


Câu 2931:

Early physicians in Italy medicines made from plants native to treat colds, pneumonia, and an illness similar to malaria.

Xem đáp án

C

Plants native phải sửa thành native plant vì tính từ đứng trước danh từ.

Dịch: Những người thầy thuốc Ý đầu tiên sử dụng các loại thuốc làm từ những cây bản địa để chữa cảm, viêm phổi, và một loại bệnh giống như sốt rét.


Câu 2932:

Though Jack was absolutely blind in one eye and had only slight (vision in another, he became an globally well-known jazz musician.

Xem đáp án

C

          Chữa lỗi: another → the other

          Có 2 mắt, mù 1 mắt → mắt còn lại đã xác đinh, dùng đại từ xác định “the other”

Dịch: Dù nghệ sĩ Jack bị mù hoàn toàn 1 mắt, và chỉ có thị lực yếu ở mắt còn lại, anh ấy vẫn trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng thế giới.


Câu 2933:

She wondered why did Jack so nervous when he saw Mary.

Xem đáp án

B

          Chữa lỗi: did Jack look → Jack looked

          Dịch: Cô ấy băn khoăn tại sao Jack trông lo lắng vậy khi anh ấy thấy/gặp Mary.


Câu 2934:

Supposed that you failed your driving test, would you take its again?

Xem đáp án

A

          Chữa lỗi: Supposed that → Suppose that (= If)

          Dịch: Giả sử/Nếu bạn trượt bài kiểm tra, bạn có đi thi lại không? (Câu ĐK loại 2)


Câu 2935:

Rose made a decision to join (A) the (B) military after the final year at university (C) and she was (D) in it ever since.

Xem đáp án

D

Có trạng từ “since” → thì HTHT

Chữa lỗi: was → has been

Dịch: Rose quyết định tham gia quân sự sau năm cuối tại đại học và ở đó kể từ đấy.


Câu 2936:

What Jack told her (A) a few weeks ago were (B) actually the same thing that (C) I wanted to tell her as well (D)

Xem đáp án

B

Chủ ngữ của câu là “what Jack told her” → chủ ngữ là N không đếm được

Chữa lỗi: were → was

Dịch: Những gì Jack đã nói với cô ấy một vài tuần trước cũng là những gì tôi muốn nói với cô ấy.


Câu 2937:

In 1934, a group of experts (A) in Italy accidentally found that dogs could not precisely (B) see color with its (C) own eyes when they were born (D).

Xem đáp án

C

Mệnh đề sau “that” đang đề cập đến đối tượng “dogs” là N số nhiều → dùng “its” không phù hợp

Chữa lỗi: its → their

Dịch: Năm 1934, một nhóm nhà chuyên gia ở Ý đã phát hiện ra rằng những con chó không thể nhìn thấy màu sắc khi chúng mới sinh


Câu 2938:

Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.

Xem đáp án

A

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (HTPT) nếu mang nghĩa chủ động hoặc PII (QKPT) nếu mang nghĩa bị động.

Câu mang nghĩa bị động →A là đáp án sai

Chữa lỗi: Looking →Looked

Dịch: Khi được nhìn từ xa, ngôi làng giống như một quả cầu lửa với những đốm nhỏ màu xanh lá cây

nằm rải rác.


Câu 2939:

When the chemicals inside a cell no longer produce ions, the cell stops to function.

Xem đáp án

D

Stop + V-ing: dừng làm việc gì

Stop + to V: dừng (làm gì) để làm gì

Chữa lỗi: to function → functioning

Dịch: Khi các thành phần hóa học bên trong của một tế bào không sản xuất ra các ion, tế bào đó sẽ ngừng hoạt động.


Câu 2940:

I can’t stand make noise in class. Would you please do something more useful?

Xem đáp án

A

Can’t stand + V-ing: không thể chịu được việc gì

Chữa lỗi: make → making

Dịch: Tôi không thể chịu nổi việc gây ồn ào trong lớp. Làm ơn làm thứ gì đó có ích hơn được không?


Câu 2941:

Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her.

Xem đáp án

A

          Mean + to V = có ý định làm gì

          à câu bị sai về dạng của động từ à chọn A

          Chữa lỗi: insulting à to insult

          Dịch: Rose không có ý định làm xúc phạm đến Jack, nhưng anh ấy đã coi những lời nhận xét của cô ấy là sai và giờ thì không nói chuyện với cô ấy nữa.


Câu 2942:

Soil temperatures in Royal River, Matana, near the Nevada border, have been known to reach 45 of degrees Celsius.

Xem đáp án

D

          Khi nói về nhiệt độ, ta dùng “số đếm + degrees Celsius”

          Chữa lỗi: of degrees à degrees

          Dịch: Nhiệt độ đất ở sông Royal, Matana, gần biên giới Nevada, được biết đến là lên đến 45 độ C


Câu 2943:

Tenant taxi driver are those they either rent a car and work it for themselves or work for the owner and receive payment.

Xem đáp án

A  

          Ta phải sử dụng đại từ quan hệ “who” trong cụm “those who”

          Chữa lỗi: they à who

          Dịch: Những người lái xe taxi làm thuê là những người mà hoặc thuê xe và làm việc cho chính họ hoặc làm việc cho người chủ và nhận tiền lương.


Câu 2944:

By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.

Xem đáp án

D

Câu ở thể khẳng định → không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Chữa lỗi: is it → it is

Dịch: Bằng cách xác định màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn có thể cho biết nó nóng đến mức nào.


Câu 2945:

I get quite depressed when I think about the damage we are making to the environment.

Xem đáp án

D

Với danh từ “damage” → sử dụng động từ “cause”

Chữa lỗi: making to → causing to

Dịch câu: Tôi cảm thấy khá chán nản khi tôi nghĩ về những sự tàn phá chúng ta đang gây ra cho môi trường.


Câu 2946:

Aloha is a Hawaiian word meaning “love”, that can be used to say hello or goodbye.

Xem đáp án

C

Với những danh từ xác định hoặc danh từ riêng, ta không dùng “that” để thay thế cho danh từ đó

Chữa lỗi: that → which

Dịch câu: Aloha là một từ Hawaii có nghĩa là “yêu”, mà có thể dùng để nói lời chào hay tạm biệt.


Câu 2947:

Since stealing is becoming more seriously, the administration has imposed stricter rules to prevent it.

Xem đáp án

B

Become + adj: trở lên, trở thành như thế nào

Chữa lỗi: seriously ® serious

Dịch: Bởi vì nạn trộm cắp đang trở lên ngày càng nghiêm trọng, chính phủ áp đặt luật nghiêm khắc hơn để bảo vệ điều này.


Câu 2948:

Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry.

Xem đáp án

A

Có th dùng V-ing hoặc PII để rút gọn mệnh đề khi chúng có chung chủ ngữ. Vì Câu mang nghĩa bị động nên không dùng V-ing

Chữa lỗi: Reminding ® Reminded                                                                                                     

Dịch: Được nhẳc nh không được nhỡ chuyến tàu lúc 15:20, người quản lao đến sân ga một cách vội vàng.


Câu 2949:

Small town newspapers often urge readers to make business with local merchants.

Xem đáp án

B

“Newspapers” danh từ không đếm dược ® động từ chia số ít

Cha lỗi: urge ® urges

Dịch: Báo chí của những thị trn nhỏ thường kêu gọi những người đọc tham gia kinh doanh với nhng thương nhân địa phương.


Câu 2950:

If it will rain this morning, they will have to delay the outdoor performance.

Xem đáp án

B

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề sau “if” chia ở thì HTĐ

Chữa lỗi: will rain à rains

Dịch: Nếu trời mưa sáng nay, họ sẽ phải hoãn lại buổi trình diễn ngoài trời.


Câu 2951:

The Rose’s kids had such difficult time when they began going to kindergarten in their new region that she decided never to move again.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: such (+ a/an) + adj + N + that + clause: quá… đến lỗi mà…

Vì “time” ở đây được hiểu thoe nghĩa là “một khoảng thời gian” nên sẽ đóng vai trò là một danh từ đếm được số ít

Chữa lỗi: such difficult time à such a difficult time

Dịch: Bọn trẻ nhà Rose đã có một khoảng thời gian thực sự khó khăn khi chúng bắt đầu đi học ở nhà trẻ ở một vùng lân cận mới đến nỗi mà cô ấy quyết định sẽ không bao giờ chuyển đi nữa.


Câu 2952:

People who had already bought tickets were instructed to go to gate first straightaway.

Xem đáp án

C

Khi dùng với danh từ “gate” (cổng số bao nhiêu) dùng số đếm không dùng số thứ tự

Chữ lỗi: first à one

Dịch: Bất kỳ ai người mà mới mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức.


Câu 2953:

A huge amount (A) of tourists (B) come (C) to this city (D) every year.

Xem đáp án

A

An amount of + N (không đếm được): một lượng…

A number of + N (đếm được số nhiều): nhiều…

Chữa lỗi: A huge amount →A huge number

Dịch: Rất nhiều du khách đến thành phố này mỗi năm.


Câu 2954:

Of (A) all seashore plants, seaweeds are best (B) able to tolerate long periods out of water, followed by (C) long periods covering (D) by water.

Xem đáp án

D

Dựa vào “by water” → câu ở dạng bị động

Chữa lỗi: covering → covered

Dịch: Trong số tất cả các loài thực vật bờ biển, rong biển chịu đựng tốt nhất một thời gian dài mà không có nước, tiếp theo là khoảng thời gian dài bị ngập trong nước.


Câu 2955:

Lack of (A) animal protein in (B) the human diet is a serious (C) cause of the (D) malnutrition.

Xem đáp án

D

Danh từ “malnutrition” là danh từ chung → không dùng mạo từ xác định “the” trước danh từ này

Chữa lỗi:bỏ “the”

Dịch câu: Việc thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.


Câu 2956:

Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths.

Xem đáp án

B

Từ “ and” cân bằng hai vế “ butterflies” ( những con bướm) và “ moths” ( những con bướm đêm) nên D đúng. Và “adult” là tính từ nghĩa là trưởng thành trước danh từ nên đáp án C cũng chính xác. Đáp án b sai bởi vì từ benefit có hai dạng dạng động từ kết hợp với giới từ from, còn dạng danh từ kết hợp với giới từ of. Mà trong câu “ benefit” đóng vai trò là động từ.

Dịch: Nhiều loài thực vật có hoa được thụ phấn nhờ những con bướm trưởng thành và bướm đêm.


Câu 2957:

A number of the American Indian languages spoken at the time of the European arrival in the New World in the late fifteen century have become extinct.

Xem đáp án

D

Chú ý là các thế kỷ, ngày trong tháng là số thứ tự không phải là số nên có đuôi là –st, -nd, -rd, -th đáp án D là sai, sửa lại là “ the late fifteenth”

Dich: Một số ngôn ngữ của người Mỹ gốc Ấn Độ được nói vào thời điểm châu Âu đến Thế giới Mới vào cuối thế kỷ 15 đã trở nên tuyệt chủng


Câu 2958:

One of the most beautiful botanical gardens in the UK is the wildly and lovely Mary Gardens near the South.

Xem đáp án

C

Câu này đòi hỏi một chút cấu trúc ngữ pháp: “ One of the + danh từ số nhiều + động từ số ít”. Do đó đáp án A và B là đáp án chính xác và “ near” là tính từ đứng sau danh từ “ Mary Gardens” là đúng. Dễ thấy cấu trúc song hành “ and” trong câu này. Lovely là tính từ, nhưng “wildly không phải là tính từ, nên đáp án C là sai.

Dịch: Một trong những khu vườn thực vật đẹp nhất ở Anh là khu vườn hoang dã và đáng yêu Mary gần phía Nam.


Câu 2959:

Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống. 

Các đáp án

Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống. 

Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. 

Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. 

Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận. 

=> đáp án : We can protect the world we live in only with careful environmental planning.


Câu 2960:

You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày. 

Các đáp án:

Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. 

Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. 

Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. 

Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. 

=> đáp án : Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.


Câu 2961:

It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng. 

Các đáp án:

Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng. 

May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng. 

Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. 

Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. 

=> đáp án : I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.


Câu 2962:

He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.

Xem đáp án

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.  

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè.


Câu 2963:

They left their home early. They didn’t want to miss the first train.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so as not to do sth: để không làm việc gì 

=> đáp án They left their home early so as not to miss the first train. 

Tạm dịch: Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên.


Câu 2964:

No one has seen Linda since the day of the party.

Xem đáp án

Đáp án C

Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. 

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. 

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. 

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. 

D. Linda đang ở đây để được thấy ở bữa tiệc.

Kiến thức: chuyển từ câu chủ đông sang câu bị động 

Câu chủ động: S1 + V+ S2+... => S2+ to be+ V3/PP+ by S1+.... 


Câu 2965:

I should have finished my work last night but I was exhausted.

Xem đáp án

Đáp án B

Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. 

A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức. 

B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. 

C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi. 

D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. 

Kiến thức: S + Should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm. 

Nên câu gốc có nghĩa là: Tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức nên tôi không hoàn thành được. 


Câu 2966:

Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.

Xem đáp án

Đáp án D

Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ, nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình. 

A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận được rất nhiều thông tin. 

B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin như vậy là nhờ các chương trình tin tức truyền hình. 

C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn. 

D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin tức truyền hình. 

Kiến thức: chuyển từ câu so sánh (không) ngang bằng sang so sánh hơn 

So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2. 

So sánh không ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2. 

Câu này chỉ thay đổi cấu trúc mệnh đề trước bằng các cấp so sánh, mệnh đề sau giữ nguyên. 


Câu 2967:

My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước. 

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy. 

C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước. 

D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước. 

Kiến thức: mệnh đề quan hệ 

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. 

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ... 


Câu 2968:

The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.

Xem đáp án

Đáp án B

Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa. 

A. Con rồng đã rời đi vào lúc những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. 

B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. 

C. Con rồng đã đi sau khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. 

D. Khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng, con rồng đã đi rồi. 

Kiến thức: sự phối hợp của thì 

Kết hợp thì quá khứ đo n và quá khứ hoàn thành (diễn tả mọ t hành đọ ng xảy ra tru ớc mọ t hành đọ ng khác trong quá khứ) 

No longer: có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. 


Câu 2969:

I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

Ở đây ta dùng must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ) 

=> đáp án B. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi.


Câu 2970:

“You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: “Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.” Cô ấy nói với tôi. 

A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. 

B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. 

C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết. 

D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. 


Câu 2971:

Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay như vậy. 

A. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy đã không viết được một bài luận hay. 

B. Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết được một bài luận hay. 

C. Cô đã viết được một bài luận hay vì giáo viên đã cho cô một số lời khuyên. 

D. Nếu giáo viên của cô không khuyên cô, cô ấy sẽ không viết một bài luận hay. (dùng câu điều kiện loại 2 là không đúng) 


Câu 2972:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó. 

A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe, cô có thể vượt qua. 

B. Mặc dù có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe, nhưng cô ấy đã không vượt qua. 

C. Dù cô cố gắng như thế nào, cô ấy khó có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe. 

D. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng. 


Câu 2973:

Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó. 

A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó. 

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó. 

C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó. 

D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó. 


Câu 2974:

It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở thì hoàn thành, since + mốc thời gian 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Trời mưa kể từ lúc 2 giờ.


Câu 2975:

I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2976:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3) 

A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp) 

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra. 

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. 

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. 


Câu 2977:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh. 

A. Đảo ngữ với so + adj: Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh 

B. Nên dùng cấu trúc so..that… thay vì “very adj + that” 

C. Không đúng về nghĩa 

D. Thừa “a student” 


Câu 2978:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sáng càng…càng…: The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ+…, the + so sánh hơn của tính từ/trạng từ+… 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên.


Câu 2979:

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.

Xem đáp án

Đáp án A

A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil. 

Cấu trúc It is sai that/ People say that


Câu 2980:

Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

Xem đáp án

Đáp án C

C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.

Join hands = work together


Câu 2981:

When she received the exam results, she immediately phoned her mom.

Xem đáp án

Đáp án B

B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom. 

Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…


Câu 2982:

The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.

Xem đáp án

Đáp án C

C. In spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.

In spite of + cụm danh từ, mang nghĩa tương phản


Câu 2983:

She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.

Xem đáp án

Đáp án C

C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3, trái ngược sự thật ở quá khứ


Câu 2984:

The USA is a country of high youth unemployment.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Mỹ là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ cao.

= C. Tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ là cao ở Mỹ

A. Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở giới trẻ là một vấn đề ở mỹ

B. Mỹ có 1 lượng lớn người trẻ

C. Mỹ là đất nước của những con người trẻ.


Câu 2985:

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

= A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.

B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.

C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại

Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.


Câu 2986:

“You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Bạn tốt hơn hết là suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.” Cô ấy nói với tôi.

= D. Cô ấy khuyên tôi nên suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.

A, B bị loại vì “say + to somebody”

C bị loại vì dùng hiện tạ đơn trong khi câu gốc là quá khứ đơn.


Câu 2987:

The plants may develop differently. The plants live on that island.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức mệnh đề quan hệ

Which: đại từ quan hệ chỉ vật

Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.

= A. Thực vật, những loại mà sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt.

Câu B, C loại vì chủ ngữ là “The plants” số nhiều động từ không thể chia “lives”

Câu D loại vì thiếu “on”


Câu 2988:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.

Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn.

= B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.


Câu 2989:

The noise next door did not stop until after midnight.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc It is/ was not until... that... + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra.

Tiếng ồn ào nhà bên cạnh không dừng lại cho đến tận sau nửa đêm

= A. It was not until after midnight that the noise next door stopped.: Mãi cho tới sau nửa đêm tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.


Câu 2990:

This is the first time I have ever gone out for a picnic.

Xem đáp án

Đáp án C

This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó

Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại

= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó.


Câu 2991:

He started working as an engineer 5 years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Anh ấy bắt đầu làm công việc kĩ sư 5 năm về trước.

= A. Anh ấy đã làm công việc kĩ sư được 5 năm.

B. Anh ấy đã từng đang làm công việc kĩ sư 5 năm về trước C. Anh ấy đã không làm công việc kĩ sư nữa.

“Anh ấy bắt đầu làm công việc kĩ sư 5 năm về trước” nghĩa là anh ấy vẫn đang là một kĩ sư nên Đáp án B và C bị loại.

Đáp án D bị loại vì “start” không dùng với thì hiện tại hoàn thành.


Câu 2992:

Anna jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ quan hệ which bổ sung ý nghĩa cho cả câu đứng trước nó.

Dịch nghĩa: Anna đi bộ thể dục mỗi sáng. Nó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

= B. Anna đi bộ thể dục mỗi buổi sáng, việc mà rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.


Câu 2993:

Jack took a taxi. However, he still arrived late for class.

Xem đáp án

Đáp án D

In spite of + N/V-ing: bất chấp

Dịch nghĩa: Jack đã bắt một chiếc taxi. Tuy nhiên, cậu ấy vẫn đến lớp muộn.

= D. Bất chấp việc đã bắt một chiếc taxi, Jack vẫn đến lớp muộn.

Đáp án A sai vì “although” không đi cùng với “but” trong cùng một câu.

Đáp án B không hợp nghĩa: Bắt một chiếc taxi, Jack đến lớp muộn.

Đáp án C sai về nghĩa: Vì Jack bắt một chiếc taxi nên cậu ấy đến lớp muộn.


Câu 2994:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc giả định: 

It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf 

Sửa: takes => take 

Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.


Câu 2995:

Neil always forgets his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc. 

A. Anh ấy đã bất cẩn bởi vì anh ấy đã không hoàn thành công việc. 

B. Sai ngữ pháp vì tân ngữ không làm chủ ngữ 

C. Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc. 

D. Bởi vì anh ấy không phải là bất cẩn, nên chúng tôi đã không hoàn thành công việc. 

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa.


Câu 2996:

“I'll drop you from the team if you don't train harder,” said the captain to John.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2997:

He was exhausted after a long trip. However, he helped me to repair my broken chair.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2998:

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2999:

It isn't just that the level of education of this school is high. It's that it's also been consistent for years.

Xem đáp án

Đáp án D

Cô ấy không đeo dây an toàn. Cô bị thương. 

Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 đề diễn tả một điều trái ngược với thực tế đó: If + S + had P2, S + would have P2 

D. Nếu cô ấy đã đeo dây an toàn, cô ấy đã không bị thương


Câu 3000:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Trường này không chỉ có chất lượng giáo dục cao. Nó còn duy trì phong độ trong suốt nhiều năm.

= B. Không chỉ chất lượng đào tạo tốt ở trường này mà nó còn đã duy trì được chất lượng này qua nhiều năm.

Các đáp án còn lại:

A. Chất lương giáo dục trong trường này không cao, nhưng ít nhất tất cả các học sinh đều ở cùng một trình độ.

C. Thật không công bằng khi phủ nhận rằng trường học này rất thành công, vì nó đã có chất lượng cao trong nhiều năm nay.

D. Trình độ giáo dục tại trường này, thường là khá cao, cho thấy chỉ có sự thay đổi nhỏ theo từng năm.

Các đáp án còn lại không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 3001:

You had better see a doctor if the sore throat does not clear up”, she said to me.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe

Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.

C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 3002:

Without her teacher‘s advice, she would never have written such a good essay.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là anh nên đi khám, nếu cổ họng vẫn không đỡ đau”, cô ấy nói với tôi.

= C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

Cấu trúc have/had better + V-inf: nên, tốt hơn là nên làm gì đó

Vì vậy khi chuyển câu trên sang câu tường thuật ta sử dụng cấu trúc suggest that: khuyên, đề nghị là phù hợp nhất trong các đáp án.

Các đáp án còn lại:

A. Cô ấy ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

B. Cô ấy khăng khăng rằng tôi nên đi khám bác sĩ trừ phi cổ họng vẫn không đỡ đau.

C. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 3003:

He shouldn't have forgotten that yesterday was his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay đến vậy.

= C. Cô ấy đã viết một bài luận tốt vì giáo viên của cô đã cho cô một số lời khuyên.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 với Without: Without + noun, S would + have + P2 dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.

Đáp án C sai vì ở đây không thể sử dụng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại.

Các đáp án còn lại:

A. Giáo viên của cô ấy đã không khuyên cô ấy và cô đã không viết một bài luận hay.

D. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy không viết một bài luận hay.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 3004:

Wouldn't it better to let them know about the alternations to the plan?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Anh ta đáng lẽ ra không nên quên ngày hôm qua là ngày sinh nhật của vợ mình.

= C. Anh ta đã không nhớ ngày sinh nhật của vợ mình.

Cấu trúc should not have + V(P.P) được dùng để nói về những sự việc có thể đã không xảy ra trong quá khứ và có nghĩa là đáng lẽ ra không nên.

Các đáp án còn lại:

A. Anh ta đã có một ngày sinh nhật mà bị vợ anh ta quên mất.

B. Hôm qua, anh ta nhớ đến ngày sinh nhật của vợ mình.

D. Vợ anh ta quên ngày sinh nhật của chính mình.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 3005:

Don't take any notice of all his complaints about his health; there's nothing wrong with him.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à?

C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ?


Câu 3006:

We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.

A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.

B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.

C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.

D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.


Câu 3007:

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ, nhưng trời mưa nên không thể đi được.

A. Mặc dù mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi dạo quanh nửa hồ như đã dự định.

B. Mưa to gần như ngăn cản chúng tôi đi dạo quanh hồ.

C. Chúng tôi vẫn đi dạo quanh hồ thậm chí mưa to.

D. Nếu trời không mưa quá to, chúng tôi sẽ đi dạo quanh hồ.


Câu 3008:

There were no poor performance. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the best.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song

Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj

Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại

thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”

Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.


Câu 3009:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

C. Câu C loại vì sai thì. Ngữ cảnh đề bài ở thì hiện tại đơn nhưng đáp án C lại ở thì quá khứ đơn.

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ.


Câu 3010:

“Please send me to a warm climate” Tom said.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Không có màn trình diễn nào tệ cả. Hơn thế nữa, những vũ công người Nga chắc chắn là giỏi nhất.

A. Màn trình diễn tốt nhất là một trong số những người Nga trong khi một số người khác thì dở tệ.

B. Những vũ công người Nga rất đáng xem nhưng những người khác thì không.

C. Tất cả các vũ công trừ người Nga đều trình diễn tệ.

D. Tất cả họ đều khiêu vũ tốt, nhưng người Nga là tốt nhất.


Câu 3011:

He expected us to offer him the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.

= B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.

Các đáp án còn lại :

too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì

A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.

C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.

D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.


Câu 3012:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói

= B. Tom cầu xin ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp.

(to) beg someone to do something: cầu xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something

Đáp án A sai vì plead phải đi với for doing something.

Đáp án C sai vì would rather + V-inf

Đáp án D. Tom yêu cầu ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. sai vì giọng điệu ở câu này là cầu xin chứ không phải yêu cầu.


Câu 3013:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc.

= B. Anh ta mong được mời làm việc.

Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.

Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.

Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc.


Câu 3014:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần được gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần được gạch chân phát âm là /s/
Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 3015:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần được gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần được gạch chân phát âm là /t/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3016:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần được gạch chân đáp án A được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại là /t/.

A. question /ˈkwes.tʃən/ (n+v): câu hỏi, đặt câu hỏi.

B. minute /ˈmɪ.nɪt/ (n+adj): phút, bé nhỏ.

C. disruptive /dɪsˈrʌp.tɪv/ (adj): phá vỡ.

D. suitable / ˈsuː.tə.bəl/ (adj): phù hợp.


Câu 3017:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần được gạch chân đáp án D được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.

A. systems /ˈsɪs.təmz/ (n): hệ thống.

B. interviews /ˈɪn.tə.vjuːz/ (v+n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn.

C. letters /ˈle.tərz/ (n): chữ cái, thư từ.

D. interests /ˈɪn.trəsts/ (n): sở thích.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 3018:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /juː/

A. unity /ˈjuːnəti/: sự đoàn kết

B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: trường đại học

C. umbrella /ʌmˈbrelə/: cái ô

D. unit /ˈjuːnɪt/: đơn vị


Câu 3019:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest
Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/

A. feat /fiːt/: khéo léo

B. seat /si:t/: chỗ ngồi

C. beat /bi:t/ : tiết tấu

D. great /ɡreɪt/ : tuyệt vời


Câu 3020:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest
Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại đươc phát âm là /θ/.

A. theme /θiːm/ (n): chủ đề, nhạc hiệu.

B. ethnic /ˈeθ.nɪk/ (adj): thuộc về sắc tộc.

C. thunder /ˈθʌn.dər/ (n): sấm.

D.. honey-mouthed /hʌ.niˈmaʊðd/ (adj): nịnh lọt.


Câu 3021:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/.

A. levels /ˈlev.əlz/ (n): cấp độ.

B. requirements /rɪˈkwaɪə.mənts/ (n): sự yêu cầu.

C. subject /ˈsʌb.dʒekt/ (n): chủ đề, môn học.

D. secondary /ˈsek.ən.dri/ (adj+n): thứ yếu, bậc trung học.


Câu 3022:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là /aʊ/.

A. house /haʊs/: ngôi nhà.

B. cloud /klaʊd/: đám mây.

C. blouse /blaʊz/: áo cánh.

D. coupon /ˈkuː.pɒn/: phiếu giảm giá.


Câu 3023:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần được gạch chân đáp án D được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.

A. chores /tʃɔːrz/ (n): việc vặt.

B. halves /hævz/(v): chia đôi.

C. becomes /bɪˈkʌmz/(v): trở nên.

D. minutes /ˈmɪn.ɪts/ (n): phút.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 3024:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /d/.

A. expalained /ɪkˈspleɪnd/ (v): giải thích

B. disappointed /ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/ (v+ adj): làm thất vọng, bội ước.

C. prepared /prɪˈpeəd/ (v+adj): chuẩn bị, sẵn sàng.

D. followed /ˈfɒ.ləʊd/ (v): theo dõi, theo đuổi.


Câu 3025:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C là âm câm, các đáp án còn lại được phát âm là /s/.

A. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát.

B. especial /ɪˈspe.ʃəl/ (adj): đặc biệt.

C. island /ˈaɪ.lənd/ (n): hòn đảo.

D. isolate /ˈaɪ.sə.leɪt/ (v): cô lập, cách ly.


Câu 3026:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C là âm câm, các đáp án còn lại được phát âm là /h/.

A. house /haʊs/ (n): ngôi nhà.

B. heat /hiːt/ (n): nhiệt

C. honest /ˈɒn.ɪst/ (adj): thật thà.

D. healthy /ˈhel.θi/ (adj): khỏe mạnh.


Câu 3027:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại được phát âm là /ʌ/

A. autumn /ˈɔː.təm/ (n): mùa thu.

B. summer /ˈsʌm.ər/ (n)/: mùa hè.

C. public /ˈpʌb.lɪk/ (adj): thuộc về công cộng, công khai.

D. struggle /ˈstrʌɡəl/ (v): đấu tranh.


Câu 3028:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /t/.

A. washed /wɒʃt/(v): lau dọn.

B. needed /niːdid/ (v): cần.

C. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại.

D. linked /lɪŋkt/ (v): kết nối.

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3029:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là /ks/.

A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công.

B. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận.

C. account /əˈkaʊnt/(n+v): bản kê khai, tính toán,…

D. accident /ˈæk.sɪ.dənt/ (n): tai nạn, sự tình cờ.


Câu 3030:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại là /aʊ/.

A.country /ˈkʌn.tri/ (n): đất nước, vùng nông thôn.

B. counter /ˈkaʊn.tər/ (n+v): quầy thu ngân, chống lại,…

C. amount /əˈmaʊnt/ (n+v): số lượng, lên tới,…

D. around /əˈraʊnd/ (adv+pre): xung quanh.


Câu 3031:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.

A. loves /lʌvz/(v): yêu.

B. spends /spendz/(v): chi tiêu, sử dụng (tiền, thời gian).

C. cooks /kʊks/ (v+n): nấu nướng, đầu bếp.

D. songs /sɒŋz/ (n): bài hát.


Câu 3032:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân phát âm là /g/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /dʒ/

A. legend /'ledʒənd/: huyền thoại

B. category /'kætəgəri/: loại, hạng mục

C. manage /'mænidʒ/: quản lý, điều hành

D. digest /'daidʒest/: tiêu hóa


Câu 3033:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /∫/

A. impartial /im'pɑ:∫l/: công bằng, không thiên vị

B. plentiful /'plentifl/: phong phú

C. initiative /i'ni∫ətiv/: sáng kiến

D. tertiary /'tɜ:∫əri/: thứ ba, cấp ba


Câu 3034:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /s/, các đáp án khác phát âm là /z/.

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.  

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.


Câu 3035:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /t/, các đáp án khác phát âm là /ɪd/.

Cách phát âm ed

- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.       

Một trường hợp đặc biệt đuôi ed phát âm là /ɪd/: naked, wicked, beloved, sarced, hatred, crooked.


Câu 3036:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm.

A. home /həʊm/: nhà

B. vehicles /ˈviːəkl/: xe cộ

C. honest /ˈɒnɪst/: trung thực

D. hour /ˈaʊər/: giờ


Câu 3037:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

Cách phát âm ed

- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3038:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɜ/, các đáp án khác phát âm là /ju/

A. return /rɪˈtɜːn/: trở lại

B. human /ˈhjuːmən/: con người

C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: đại học

D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai


Câu 3039:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Cách phát âm ed

- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3040:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. decree /dɪˈkriː/: sắc lệnh, nghị định

B. atmosphere /ˈætməsfɪr/: không khí, khí quyển

C. discard /dɪˈskɑːrd/: tống khứ, loại bỏ

D. disposal /dɪˈspoʊzəl/: sự vứt bỏ, phân huỷ


Câu 3041:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. Russian /ˈrʌʃən/: người Nga, thuộc về nước Nga

B. property /ˈprɑːpɚti/: của cải, vật chất

C. lecture /ˈlektʃɚ/: bài giảng

D. necessity /nəˈsesəti/: sự cần thiết


Câu 3042:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/
Cách phát âm “ed”
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3043:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
A. technology /tekˈnɒlədʒi/: công nghệ
B. chores /tʃɔːrz/: việc vặt
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: trao đổi
D. choice /tʃɔɪs/: lựa chọn


Câu 3044:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /i/, các đáp án còn lại là /ai/.
A. hydro /haɪ.drəʊ/ (n): hydro
B. lifestyle /ˈlaɪf.staɪl/ (n): lối sống, phong cách sống.
C. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ (n): môi trường.
D. immigrant /ˈɪ.mɪ.ɡrənt/ (n): người nhập cư.


Câu 3045:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân được phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /t/
A. developed /dɪˈvel.əpt/ (adj+v) : phát triển.
B.addicted /əˈdɪk•tid/(adj+v): say mê, nghiện.
C. influenced /ˈɪn.flu.ənst/ (v): ảnh hưởng, chi phối.
D. distinguished /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/ (adj+v): đàng hoàng, có phẩm giá, phân biệt.


Câu 3046:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại là /tʃ/

A.combustion /kəmˈbʌs.tʃən/ (n): sự cháy.

B. cheap /tʃiːp/ (adj): rẻ.

C. education /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/ (n): giáo dục.

D. congestion /kənˈdʒes.tʃən/ (n): sự tắc nghẽn.


Câu 3047:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại là /e/.

A.breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa sáng.

B. many /ˈmen.i/ (pro): nhiều ( dùng với danh từ đếm được).

C. carry /ˈkæ.ri/ (v): mang theo.

D. any /ˈen.i/ (pro): bất cứ ( dùng trong câu phủ định và câu hỏi)


Câu 3048:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại được phát âm là /p/.

A. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, xúc tiến, thăng chức.

B. psychology /saɪˈkɒ.lə.dʒi/ (n): tâm lí, tâm lí học.

C. campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch.

D. participant /pɑːˈtɪ.sɪ.pənt/ (n): người tham gia.


Câu 3049:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D là được phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm.

A. rhythm /ˈrɪ.ðəm/ (n): nhịp điệu.

B. exhibition /ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/ (n): cuộc triểm lãm, sự phô bày.

C. vehicle /ˈvɪə.kəl/ (n): xe cộ.

D. childhood /ˈtʃaɪld.hʊd/ (n): tuổi thơ, thời thơ ấu.


Câu 3050:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là / ət/, các đáp án còn lại được phát âm là /eit/

A. celebrate /ˈse.lə.breɪt/ (v): cử hành, tán dương, ca tụng.

B. co-operate /kəʊˈɒ.pər.eɪt/ (v): hợp tác, chung sức.

C. passionate /ˈpæ.ʃən.ət/ /(adj): nồng nàn, say đắm, thiết tha.

D. participate /pɑːˈtɪ.sɪ.peɪt/ (v): tham gia.


Câu 3051:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.

A. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp.

B. suspicion /səˈspɪ.ʃən/ (n): sự nghi ngờ.

C. volunteer /ˌvɒ.lənˈtɪər/ (n+v): tình nguyện.

D. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): sự đề xuất, lời gợi ý.


Câu 3052:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /i/, các đáp án còn lại được phát âm là /e/.

A. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ (n): giáo dục.

B. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ (n): kĩ sư.

C. acceptable /əkˈsep.tə.bəl/ (adj): có thể chấp nhận được.

D. department /dɪˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ.


Câu 3053:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ɚ/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɝː/.

A. future /ˈfjuː.tʃɚ/ (n): tương lai.

B. picture /ˈpɪk.tʃɚ/(n): bức họa, hình ảnh.

C. culture /ˈkʌl.tʃɚ/ (n): văn hóa.

D. turn /tɝːn/ (n+v): vòng quay, rẽ hướng,…


Câu 3054:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.

A. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n+v): nghiên cứu.

B. resent /rɪˈzent/ (v): bực bộ, phẫn nộ.

C. resemble /rɪˈzem.bəl/ (v): tương đồng, giống nhau.

D. resist /rɪˈzɪst/ (v): kháng cự, chống lại.


Câu 3055:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest
Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, các đáp án còn lại là /d/.

A. jumped /dʒʌmpt/ (v): nhảy.

B. traveled /ˈtræ.vəld/(v): đi du lịch.

C. stared /steərd/ (v): nhìn chằm chằm.

D. seemed /siːmd/(v): có vẻ như, coi bộ.


Câu 3056:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm “ou”

Giải thích:

flour /flauə/                      hour /'auə/

pour /pɔ:/                         sour /'sauə/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ɔ:/, các đáp án còn lại đọc là /auə/


Câu 3057:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cách phát âm “s/es”

Giải thích:

Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f

Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại.

kites /kaits/                      catches /kætʃiz/

oranges /'ɔrinʤiz/            buzzes /bʌziz/

Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/


Câu 3058:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-ate”

Giải thích:

educate /ˈedʒukeit/                     eliminate /i'limineit/

certificate /sə'tifikət/                  dedicate /'dedikeit/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/


Câu 3059:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-t”

Giải thích:

initiate /ɪˈnɪʃieɪt/              substantial /səb'stæn∫l/

attention /ə'ten∫n/             particular /pə'tikjʊlə[r]/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /∫/


Câu 3060:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/


Câu 3061:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “h”

Giải thích:

hope /həʊp/            hour /'aʊə[r]/

home /həʊm/                   holiday /'hɒlədei/

Phần gạch chân câu B là một âm câm, còn lại được phát âm là /h/


Câu 3062:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /id/


Câu 3063:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-th”

Giải thích:

think /θiŋk/            thank /θæŋk/

that /ðæt/                three /θri:/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/


Câu 3064:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

programs /ˈprəʊ.ɡræmz/                      individuals /indi'vidjuəlz/

subjects /'sʌbdʤikts/                                     celebrations /seli'breiʃnz/

Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”

• /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]

VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/

• /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]

VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…

• /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]

VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…

• /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]

VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…

• /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm

VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...


Câu 3065:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

delivered /di'livəd/                               visited /'vizit/

crooked /'krukid/                        recommended /rekə'mendid/

Cách phát âm đuôi “ed”

• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...

• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)

Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...

• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.

Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...


Câu 3066:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ju:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʌ/.

A. lunch /lʌntʃ/ (n): bữa trưa.

B. country /ˈkʌn.tri/ (n): nông thôn, đất nước.

C. structure /ˈstrʌk.tʃər/ (n): cấu trúc, kết cấu.

D. unique /juːˈniːk/ (adj): độc nhất.


Câu 3067:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.

A. worked /wɜːkt/: làm việc.

B. stopped /stɒpt/: dừng lại.

C. washed /wɒʃt/: rửa.

D. opened /ˈəʊ.pənd/: mở ra.


Câu 3068:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /en/, các đáp án còn lại được phát âm là /in/.

A. encourage /ɪnˈkʌ.rɪdʒ/ (v): khuyến khích, cổ vũ, động viên.

B. entertain /en.təˈteɪn/ (v): giải trí, tiêu khiển.

C. endanger /ɪnˈdeɪn.dʒər/ (v): gây nguy hiểm.

D. envelop /ɪnˈve.ləp/ (v): bọc, bao, phủ.


Câu 3069:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /i/, các đáp án còn lại được phát âm là /e/.

A. medicine /ˈme.dɪ.sən/ (n): y học, thuốc.

B. tennis /ˈten.ɪs/ (n): quần vợt.

C. species /ˈspiː.ʃiːz/ (n): loài (sinh vật).

D. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế

Câu 3070:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/


Câu 3071:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm “-ase”

Giải thích:

casebook /ˈkeɪsbʊk/         briefcase /ˈbriːfkeɪs/

suitcase /ˈsuːtkeɪs/ purchase /ˈpɜːtʃəs/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /əs/ còn lại là /eɪs/


Câu 3072:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The woman is famous not only for her beauty, intelligent but also for her hardworking.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đồi tính từ intelligent thành danh từ intelligence để đảm bảo cấu trúc song song trong câu.

Tạm dịch: Người phụ nữ nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp, trí thông minh mà còn vì sự chăm chỉ của mình.


Câu 3073:

Among the world’s 44 richest countries, there has been not war since 1945.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đổi been not thành not been.

Tạm dịch: Kể từ năm 1945 thì không xảy ra cuộc chiến tranh nào trong số 44 nước giàu nhất thế giới.


Câu 3074:

What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi are thành is.

Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số bệnh vẫn chưa đủ để ngăn chúng lây lan dễ dàng trong nhân dân.


Câu 3075:

Gilbert Newton Lewis, a chemist, helped to develop the modern electron theory

of valence, a theory what explains the forces holding atoms together in molecules.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đổi what thành that/ which.

Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.

Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện tử hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử.


Câu 3076:

Carnegie Hall was the first building in New York designing specially for                                                               

orchestral music.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi designing thành designed hoặc which/ that was designed.

Tạm dịch: Carnegie Hall là tòa nhà đầu tiên ở New York được thiết kế đặc biệt dành cho nhạc giao hưởng.


Câu 3077:

Lady Liberty has long been a symbol of free and hope to people all over the                               

world, but have you ever wondered where she came from?

Xem đáp án

Đáp án C.

Đổi free thành freedom.

“and” là liên từ nối các sự vật, sự việc có chung đặc điểm hay còn gọi là có cấu trúc song song với nhau.

Hiện tượng liệt kê song song nên các từ (hay cụm từ) phải đồng loại: hope là danh từ đứng sau giới từ “of” nên trước “and” cũng phải là danh từ.

Tạm dịch: Tượng nữ thần tự do từ lâu đã là một biểu tượng của tự do và hy vọng cho mọi người trên toàn thế giới, nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi cô ấy đến từ đâu?


Câu 3078:

All nations may have to make fundamental changes in their economic, politics and technological institutions if they are to preserve the environment.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đổi politics thành political.

Vì căn cứ theo luật xong hành, dùng danh từ politics cạnh các tính từ economic, and technological là sai nên phải đổi thành tính từ political.

Tạm dịch: Tất cả các quốc gia có thể phải thực hiện những thay đổi căn bản trong các học viện kinh tế, chính trị, công nghệ nếu họ muốn bảo vệ môi trường.

Lưu ý: Một cách dùng của “To be + to verb” với mệnh đề If:

Khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn…thì phải…).

Ex: If we are to get there by lunch time we had better hurry: Nếu chúng ta muốn đến đó vào giờ ăn trưa thì tốt hơn phải là nhanh lên.


Câu 3079:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.

Xem đáp án

Đáp án A

Đổi suppose thành are supposed

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng để thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: Ủy ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thắc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi.


Câu 3080:

Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đổi raised thành risen

Tạm dịch: Giá cả thực phẩm đã tăng rất nhanh đến nỗi mà chỉ trong vài tháng qua vài gia định đã bị buộc phải thay đổi thói quen ăn uống.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau.


Câu 3081:

To avoid confusion, the two twins never wear the same clothes.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi two twins thành twins.

“twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.

Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.


Câu 3082:

If one has a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that they carry some kind of identification in order to avoid being given improper medication in an emergency.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi they thành he hoặc she.

Chủ ngữ ở đây là “one” là dạng số ít nên dùng “they” để nói đến chủ ngữ là vô lý.

Tạm dịch: Nếu một người mắc căn bệnh đặc biệt như bệnh đái tháo đường, chứng động kinh hoặc dị ứng, thì họ nên mang theo một số giấy tờ chứng minh bệnh để tránh bị cho uống thuốc không đúng cách trong trường hợp khẩn cấp.


Câu 3083:

To remove strains from permanent press clothing, carefully soaking in cold water before washing with a regular detergent.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi carefully soaking thành carefully soak

Đây là một lời hướng dẫn (hơi giống như cầu khiến), ta dùng thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Để loại bỏ các vết bẩn từ quần áo, nên ngâm kỹ chúng với nước lạnh trước khi giặt bằng bột giặt thông thường.


Câu 3084:

An important factor should be considered is Mr. Lopez's ability to keep the new restaurant going for several months with limited revenue.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được bổ nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu: An important factor which/ that should be considered is... hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...

Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hoặc to be considered.

Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.


Câu 3085:

I think we have sufficient enough information to write the report.

Xem đáp án

Đáp án A

Lỗi thừa từ. Đổi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chỉ dùng được một từ.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.


Câu 3086:

Transplanting organs such hearts and kidneys had proved easier than transplanting muscles.

Xem đáp án

Đáp án A

Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.

Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đối với nền kinh tế của Butte, Montana.


Câu 3087:

On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi is thành are.

Tạm dịch: Trên thềm Thái Bình Dương là hang tram ngọn núi chop phẳng hơn một dặm dưới mực nước biển.

Hàng tram ngọn núi là số nhiều nên động từ to be phải để số nhiều.


Câu 3088:

Paint must bestirred and sometimes dilution before it is applied.

Xem đáp án

Đáp án C.

Áp dụng luật song hành, đổi danh từ dilution thành động từ dạng bị động diluted.

Tạm dịch: Sơn phải được khoả đều và đôi khi phải được pha loãng trước khi dung.


Câu 3089:

For thousands of years, man has used rocks as main materials for building

houses, made fences, pavements or even roofs for houses.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tuân thủ cấu trúc song song nên phải đổi made thành making.

Tạm dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa.


Câu 3090:

I think I can reach your requirements so I am writing to apply for the position

of English-speaking local guide.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đổi reach thành meet.

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.

- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.

- to meet one's need/wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.


Câu 3091:

According to statistics, the number of young people who actively uses

Instagram and and Snapchat has increased sharply in recent years.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi who actively uses thành who actively use.

People là số nhiều do đó động từ use phải bỏ "s".

Tạm dịch: Theo số liệu thống kê, số người trẻ tuổi tích cực sử dụng Instagram và Snapchat đã tăng mạnh trong những năm gần đây.


Câu 3092:

The mountain climbers proceeded forward on their long trk up the side of the mountain.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi proceeded forward thành proceeded.

Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.

Lưu ý: Từ “proceed” cũng như “advance”, “progress” đều có nghĩa là “to move in a forward direction” (tiến lên phía trước)  nên dùng thêm từ “forward” là không cần thiết.


Câu 3093:

The nests of most bird species are strategic placed to camouflage them against preators.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.

Tạm dịch:  Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.


Câu 3094:

Rocks have forming, wearing away and re-forming ever since the Earth took shape

Xem đáp án

Đáp án A.

Đổi have forming thành have been forming. Dựa vào từ since nên động từ phải dùng ở dạng hoàn thành.

Tạm dịch: Các hòn đá cứ tiếp tục hình thành, mòn đi và hình thành lại từ khi có Trái Đất.


Câu 3095:

After the social science lecture all students are invited to take part in a

discussion of the issues which were risen in the talk.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.


Câu 3096:

A football match begins with the ball kicking forwards from a spot in the centre of the field.

Xem đáp án

Đáp án C.

Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.

Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.


Câu 3097:

The salary of a professor is higher than a secretary.
Xem đáp án

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

            John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of)

            The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.


Câu 3098:

The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.

Xem đáp án

Đáp án A.

đổi has written thành wrote.

Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ.


Câu 3099:

Wealthy people have always desired and wear precious stones because their beauty is lasting.

Xem đáp án

Đáp án B.

đổi wear thành worn.

Cấu trúc song song: phía trước là thì hiện tại hoàn thành thì động từ sau “and” cũng phải đảm bảo đúng theo thì này


Câu 3100:

It was not until she could read and write when she was allowed to use smartphone.

Xem đáp án

Đáp án B.

đổi when thành that.

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.


Câu 3101:

Income from dancing is unstable so Giang popper also works as a director, performance event organizer, coach and dance instructor at home.

Xem đáp án

Đáp án D.

Để câu đảm bảo đúng cấu trúc song song, đổi performance thành performer.

Tạm dịch: Thu nhập từ khiêu vũ không ổn định vì vậy Giang popper còn làm giám đốc, người biểu diễn, người tổ chức sự kiện, huấn luyện viên và hướng dẫn viên khiêu vũ tại nhà.


Câu 3102:

MPs have urged the UK government to launch a major publicity campaign to help people protect themselves against online crime.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đổi protect themselves against thành protect themselves from.

- to protect sb/sth from: bảo vệ ai/ cái gì khỏi bị.

Tạm dịch: Các thành viên quốc hội đã yêu cầu chính phủ Anh khởi động một chiến dịch truyền thông lớn để giúp người dân tự bảo vệ mình trước tội phạm mạng

Câu 3103:

Little House on the Prairie, a successful televion program, was adapted from a series of book by a women whose life was similar to that of the character called by name Laura.

Xem đáp án

Đáp án D.

Bỏ by name.

Ta hay dùng: N + called/ named + tên. Ex: A city named Honey, a parrot called Henry, …

Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thể từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.


Câu 3104:

Alike oxygen, which is chemically changed by our bodies into carbon dioxide, nitrogen is merely exhaled back into the air.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đổi alike thành unlike.

Không thể dùng “alike” trực tiếp trước danh từ vì nó có nghĩa là: giống nhau = like each other, còn “unlike” là giới từ có nghĩa là “different from”.


Câu 3105:

Working like a police officier means earning a good salary, excellent retirement benefits, and great health insurance for you and your family.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đổi working like thành working as.

Động từ to work as: làm việc với cương vị gì.

Tạm dịch: Làm sĩ quan cảnh sát có nghĩa là được hưởng lương cao, có phúc lợi tuyệt vời khi nghỉ hưu và bảo hiểm sức khỏe tuyệt vời cho bạn và gia đình bạn.


Câu 3106:

Lasers are of great value in areas such as communication, industry, medicines and scientific research.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đổi medicines thành medicine.

medicine trong câu này có nghĩa là “ngành y”, nên không dùng ở số nhiều, nếu là “thuốc để uống” thì có thể dùng số nhiều.

Tạm dịch: Tia la-ze có giá trị lớn trong các lĩnh vực như truyền thông, công nghiệp, y học và nghiên cứu khoa học.


Câu 3107:

Almost all the students were confusing because Ms. Kelly’s explanation was unclear.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister – you look so alike.


Câu 3108:

The Netherland, with much of its land lying lower than sea level, have system of dikes and canals for controlling water.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.

Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.


Câu 3109:

With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team won the trophy five times.

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.


Câu 3110:

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.

Xem đáp án

Đáp án D

Để đảm bảo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked vì động từ phía trước là eaten đang ở dạng PP.

Tạm dịch: Trái câyrau quả phải được rửa cẩn thận dù được ăn sống hay ăn chín (nấu chín).


Câu 3111:

She had to leave because she didn't see eyes to eyes with her boss.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị


Câu 3112:

With the development of the Internet and the World Wide Web, businessmen do not hardly have as much traveling as they used to.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân


Câu 3113:

10 Breakthrough Technologies 2017, such as reversing paralysis, self-driving trucks, the 360-degree selfie, .., will effect the economy and our politics, improve medicine, or influence our culture.

Xem đáp án

Đáp án C.

Sửa danh từ effect thành động từ affect vì sau will cần một động từ.

Tạm dịch: 10 công nghệ đột phá năm 2017, chẳng hạn như công nghệ điều trị chứng liệt do chấn thương tủy sống, xe tải tự lái, camera 360 độ, sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị, sẽ cải thiện y học, hoặc ảnh hưởng đến văn hóa của chúng ta.


Câu 3114:

There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.

Xem đáp án

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun-noun, adj-adj, verb-verb..)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho “treasures” nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə’lɒʤɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).


Câu 3115:

Up the World War II almost all important research in physics had made in universities, with only university funds for support.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thứ II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường.

Đáp án C sai về cấu trúc:

Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.

Ex: I’m still doing research for my thesis.

Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.

Do đó đáp án cần được sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.


Câu 3116:

The tongue is the principle organ of taste, and is crucial for chewing, swallowed, and speaking.

Xem đáp án

Đáp án D.

Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bảo luật song hành: … crucial for chewing, swallowing, and speaking.

Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói.


Câu 3117:

The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.

Xem đáp án

Đáp án C.

Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.

- clambake /'klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).


Câu 3118:

Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.

Xem đáp án

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

 

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.


Câu 3119:

It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dùng sai cấu trúc với câu giả định với tính từ essential, vậy nên phải đổi is thành be hoặc should be.


Câu 3120:

One of the features of London is the number of big stores, most of them are to be found in or near the West End.

Xem đáp án

Đáp án C.

Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết tỏng mệnh đề quan hệ.


Câu 3121:

The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười – đứng và cười cùng một lúc


Câu 3122:

If carefully doing. the experiment will be successful.

Xem đáp án

Đáp án B.

đổi “doing” thành “done”

Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.


Câu 3123:

The new computer chip is the smallest one than has ever been developed

Xem đáp án

Đáp án B.

Mẫu câu so sánh nhất không sử dụng “than“. phải thay “than" bằng “that“ để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chinh (“that" là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one“).

Ta có cấu trúc:

So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thanh.

Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.


Câu 3124:

Although this car appears to be manufactured by a different company, it has the same body style, size, and perform as that one.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù cái xe có vẻ là được sản xuất bởi một công ty khác, nó giống hệt cái xe kia trong kiểu dáng thân xe, kích thước và khả năng hoạt động.

Dùng sai từ, phải thay “perfom (v)” bằng " performance (n)" vi ở đây người viết đang liệt kê hàng loạt các danh từ và chúng ta phải đảm bảo về tinh nhất quán trong loại từ (luật song hành)


Câu 3125:

I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.

 

Xem đáp án

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong số họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.


Câu 3126:

They received such a good advice from their teachers that they all studied very well
Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.

Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.


Câu 3127:

Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a profusion of vivid colors.

Xem đáp án

Đáp án C.

Sai cách dùng từ, thay “its” bằng “their” (vì tính từ sở hữu cần dùng ám chỉ sở hữu của danh từ số nhiều “peacooks”)

Tạm dịch: Chim công trống là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của nó quạt ra để lộ ra một sự phong phú của màu sắc sống động.


Câu 3128:

Man is superior than the animals in that he uses language to communicate

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

- superior /sju:'piəriə/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn

Ex: This model is technically superior to its competitors.

Vậy phải sửa than thành to.


Câu 3129:

Abraham Lincoln’s boyhood home resembled that of many other mid-western

          Pioneers, with its dirt floor, sleeping loft, and crude fireplace.

Xem đáp án

Đáp án C.

Chỗ sai ở câu hỏi này nằm ở đáp án C. dirt floor.

Ta thấy rằng: dirt floor, sleeping loft, and crude fireplace: sàn nhà bẩn, gác mái để ngủ, và lò sưởi dầu thô.

Phải sửa dirt floor thành dirty floor.


Câu 3130:

The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires, tabulating equipment, and to sample population.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đáp án D sai vì đáp án này ảnh hướng tới tính đồng chất trong câu.

Sau động từ tobe “are” là liệt kê các yếu tố (danh từ): questionnarires (khảo sát câu hỏi), tabulating equipment (công cụ lập bảng)…

Do đó đáp án D phải là danh động từ (gerund) có dạng V-ing: sampling population (lấy mẫu dân số).


Câu 3131:

Mrs Phuong, along with her students from Ha Noi, are planning to take part in charity in remote areas

Xem đáp án

Đáp án C

Hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Động từ chia theo chủ ngữ Mrs Phuong => số ít
Sửa thành: is
Dịch nghĩa: Cô Phương cùng học sinh của cô ở Hà Nội đang dự định tham gia chương trình từ thiện ở vùng sâu


Câu 3132:

Thai Nguyen High School is a place in that I used to study when I was a child.

Xem đáp án

Đáp án A

Giới từ + mệnh đề quan hệ.
Sửa thành: in which
Dịch nghĩa: Trường Thái Nguyên là nơi tôi đã từng học khi tôi còn nhỏ


Câu 3133:

Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilities with the help of her teacher, Ann Sulivan

Xem đáp án

Đáp án C

Sau tobe + adj
Sửa thành: deaf
Dịch nghĩa: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua sự khó khan với sự giúp đỡ của cô giáo cô ấy,…


Câu 3134:

What I told her a few days ago were not the solutions to most of her problems.

Xem đáp án

Đáp án B

B vì cụm “What I told her a few days ago” coi là 1 chủ ngữ và chia ở số ít => were sửa thành was.

Dich : Những gì tôi nói với cô cách đây vài ngày không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô.


Câu 3135:

Some of the agricultural practices used today is responsible for fostering desertification.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch : Một số thực hành nông nghiệp được sử dụng ngày nay có trách nhiệm thúc đẩy quá trình sa mạc hoá.

Câu văn chia ở thể bị động nên used => are used


Câu 3136:

The air that surrounds our planet is both odourless, colourless, and invisible.

Xem đáp án

Đáp án C

C. ( sửa : bỏ both)

Dịch: Không khí bao quanh hành tinh của chúng ta không có mùi, không màu, và không nhìn thấy được.


Câu 3137:

Because of approaching storm, the wind began to blow hard and the sky became dark as evening.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D: as => like

* Phân biệt “as” vs. “like”

_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)

ex: He loves puppies as I do.

_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)

ex: She has a chubby face like me.

Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.


Câu 3138:

All of the cities in Texas, San Antonio is probably the most picturesque.

Xem đáp án

Đáp án A

 All of => Among

Dịch nghĩa: Trong tất các cả các thành phố ở Texas, San Antonia chắc chắn là thành phố thơ mộng nhất.


Câu 3139:

A beaver uses its strong front teeth to cur down trees and peel off its bark.

Xem đáp án

Đáp án D

its => their

bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước

Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây


Câu 3140:

Woman were denied the right to own property and participate in public life.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội.


Câu 3141:

Mined over 2,000 years ago, copper is one of the earliest know metals.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất


Câu 3142:

The average adult has got from two to five colds each year.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm


Câu 3143:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: use to V: dùng để làm gì

* KHÁC:

- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại

- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa

Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn.


Câu 3144:

It is becoming extremely difficult to grow enough to feed the worlds rapidly increased population

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “The world’s rapidly increased population” là một cụm danh từ. Có “population” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ.

“increase” (tăng lên) là động từ dạng nguyên thể => dân số tăng một cách chủ động => biển đổi thành tính từ dạng PII “increasing” (đang tăng lên).

*Note: adj + N => cụm danh từ

- mang nghĩa bị động => adj => PII

ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)

- mang nghĩa chủ động => adj => Ving

ex: a growing child (một đứa bé đang lớn lên)

Dịch nghĩa: Càng ngày càng trở nên rất khó khăn để trồng đủ lương thực để đáp ứng dân số đang tăng nhanh của thế giới.


Câu 3145:

Jack had to skip breakfast; otherwise, he will be late for class.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”

Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học.


Câu 3146:

Good clerks are happy to wait for their customers.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: wait for có nghĩa là phục vụ

Dịch nghĩa: Những nhân viên giỏi thường vui vẻ phục vụ khách hàng của họ.


Câu 3147:

Tony has not rarely missed a play or concert since he was seventeen years old.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: not rarely => rarely

Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ

Dịch nghĩa: Tony hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi anh ấy 17 tuổi.


Câu 3148:

No matter what different, various music types have one thing in common: touching the hearts of listeners.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: what different => how different

* Note: NO MATTER + Wh-questions: Dù cho... thì..., bất kể/bất luận... thì..

No matter how + adjective + S + be

No matter what + S + V

Dịch nghĩa: Cho dù có khác nhau như thế nào thì các loại hình âm nhạc đều có một điểm chung: chạm đến trái tim người nghe nhạc.


Câu 3149:

In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: In order to V: để làm gì đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “No money would be wasted” là một mệnh đề hoàn chỉnh. => in order that

Dịch nghĩa: Để không sử dụng tiền lãng phí, chúng tôi phải giải thích về mỗi xu mà chúng tôi đã tiêu.


Câu 3150:

Being that he was a good swimmer, Tom managed to rescue the child.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một

Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ.


Câu 3151:

Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: arrive at: đi đến đâu đó

*Note: không dùng giới từ “to” sau động từ “arrive”

Dịch nghĩa: Các hành khách được yêu cầu đi đến nhà ga 15 phút trước khi khởi hành.


Câu 3152:

The pilot and the crew divided the life preservers between the twenty frantic passengers.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: to divide into = chia ra (thành nhiều phần nhỏ hơn)

Dịch nghĩa: Người phi công và toàn bộ nhân viên trên máy bay chia phao cứu sinh cho 20 người khách hoảng loạn.


Câu 3153:

Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes happen.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)

=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”

Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra.


Câu 3154:

Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Ở đây đang dùng ngữ pháp song song. Loyalty (sự trung thành) là danh từ, nhưng intelligent (thông minh) và calm (bình tĩnh) lại là tính từ => sửa loyalty thành tính từ loyal.

Dịch nghĩa: Những chú chó mà được huấn luyện để dẫn người mù đi thì phải rất trung thành, thông minh và bình tĩnh.


Câu 3155:

Slightly over half of the population of El Paso, Texas, says both English and Spanish.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: nói ngôn ngữ ngữ nào đó => speak

*Note: say vs. speak

- “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

- “speak” là động từ. Chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “Speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.

Dịch nghĩa: Hơn một nửa của dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và Tây Ban Nha.


Câu 3156:

Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cổng số 1 = gate 01 (gate one)

Dịch nghĩa: Những người đã mua vé đã được hướng dẫn để đi đến cánh cổng trước tiên ngay lập tức.


Câu 3157:

Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians in ancient times.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: make of: tạo thành từ cái gì

Dịch nghĩa: Những tấm gương được làm từ kim loại bóng được sử dụng bởi Người Ai Cập vào thời cổ đại.


Câu 3158:

She wishes that we (A) didn’t send (B) her the candy yesterday (C) because she’s (D) on a diet.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent

*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng.


Câu 3159:

The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is (A) the name of (B) a set of English qualifications, generally (C) taking by secondary students (D) at the age of 15-16 in England.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “by secondary students” => rút gọn câu bị động => taken

Dịch nghĩa: Giấy chứng nhận chung về giáo dục trung học (GCSE) là tên của một bộ các chứng chỉ tiếng Anh, cái mà được thi bởi học sinh trung học ở độ tuổi 15-16 tại Anh.


Câu 3160:

The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have becoming (C) extinct (D) have increased

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng.


Câu 3161:

The doctor’s records must be kept (A) thorough and (B) neatly (C) so as to insure (D) good book-keeping.

Xem đáp án

Đáp án B

neatly => neat

Đi sau keep ta dùng tính từ chứ không dùng trạng từ.

Dịch nghĩa: Hồ sơ của bác sĩ phải được lưu giữ kỹ lưỡng và gọn gàng để đảm bảo việc bảo quản tốt.


Câu 3162:

Rabbits and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other.

Xem đáp án

Đáp án B

like => alike

(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau

Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.


Câu 3163:

In the United States (A) among 60 percent (B) of the space on the pages of newspaper (C) is reserved for (D) advertising.

Xem đáp án

Đáp án A

among => about

about 60 percent of the space: khoảng 60 phần trăm không gian

Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ khoảng 60 phần trăm không gian trên các trang báo được dành riêng cho quảng cáo.


Câu 3164:

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent

Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.


Câu 3165:

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: used to smoking => used to smoke

Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp.


Câu 3166:

It is such difficult a lesson that we can’t understand it.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: such => so

Cấu trúc S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá...đến nỗi

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Dịch nghĩa: Nó là một bài học quá khó đến nỗi mà chúng ta không thể hiểu nó


Câu 3167:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have becoming extinct have increased.

Xem đáp án

Đáp án D

have => has

Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....

Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên


Câu 3168:

Caroline refuse taking the job given to her because the salary was not good

Xem đáp án

Đáp án A

taking => to take

(to) refuse to do something: từ chối làm gì

Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.


Câu 3169:

The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of English qualifications, generally taking by secondary students at the age of 15-16 in England

Xem đáp án

Đáp án C

taking => taken

Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh


Câu 3170:

While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa travel agency => travel agent.

Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.

travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).

Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài.


Câu 3171:

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa either public and private => either public or private.

Either …or…: không…hoặc không (không trong 2).

Dịch: Có rất nhiều hoạt động ngoại khóa vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học ở Việt Nam, trường công lập hoặc dân lập.


Câu 3172:

In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa slight to signal = > slightly to signal.

Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “wave”.

Dịch: Ở trong nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi phục vụ, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.


Câu 3173:

Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa applying => applied.

Đây là Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ đưa về dạng PII.

Câu đầy đủ là: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Dịch: Sấy khô thực phẩm là 1 quá trình lâu đời được áp dụng ở bất cứ nơi nào có điều kiện thời tiết phù hợp.


Câu 3174:

More and 90 percent of the calcium in the human body is in the skeleton.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa and => than.

Dịch: Hơn 90% lượng can-xi trong cơ thể con người là nằm trong xương.


Câu 3175:

Regardless of your teaching method, the objective of any conversation class should be for the students to practice speaking words.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa speaking words => spoken words.

spoken words – những lời được nói ra => dạng bị động.

Dịch: Bất kể phương pháp giảng dạy của bạn là gì, mục tiêu của bất kì cuộc hội thoại nào trong lớp cũng nên dành cho học sinh để thực hành những lời được nói ra.


Câu 3176:

The school officials are considering comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa planning => plans.

Vị trí sau tính từ comprehensive- (toàn diện) ta cần 1 danh từ.

Dịch: Các cán bộ nhà trường đang cân nhắc việc quy hoạch toàn diện để giảm bớt tình trạng quá tải ở ký túc xá.


Câu 3177:

Spanish is the only course that it is not offered in the summer term, but there are several classes offered in the fall.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: bỏ it.

Ở đây Đại từ quan hệ that đã thay thế cho the only course đứng trước rồi nên it ở đây bị thừa.

Dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khóa học duy nhất không mở trong học kì hè, nhưng có một số lớp được mở vào mùa thu.


Câu 3178:

Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa not best => not the best.

Trước tính từ dạng so sánh nhất luôn có mạo từ the: the + adj-so sánh nhất.
Dịch: Sarah không phải là diễn giả giỏi nhất trong lớp, nhưng tính cách và khả năng diễn đạt cảm xúc của cô đã giúp cô trở thành người được yêu cầu nhiều nhất.


Câu 3179:

Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa it => them.

Bởi ở đây them ám chỉ tới Tom’s jokes (những trò đùa của Tom- dạng số nhiều).

Dịch: Những trò đùa của Tom là không phù hợp nhưng chúng ta vẫn phải chịu đựng chúng chỉ bởi vì anh ta là sếp.


Câu 3180:

There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa inconsiderate => inconsiderabe.

Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng.

Giải nghĩa: inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất.

inconsiderabe (adj): không đáng kể.

Dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn.


Câu 3181:

As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa the year 2007 => in 2007.

Cấu trúc câu nhấn mạnh thời gian: It tobe + trạng ngữ chỉ thời gian + that S V O.

Ví dụ: I was born in 2000 => It was in 2000 that I was born.

Dịch: Theo như tôi được biết, 2007 là năm Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Quốc tế.


Câu 3182:

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Publishing in the UK => Published in the UK

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề.

Dịch : Được xuất bản ở Anh, gần đây cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.


Câu 3183:

Hardly did he enter the room when all the lights went out.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: did he enter => had he entered

Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt.


Câu 3184:

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa are => is.

“Fifty minutes” là 1 khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít.

Dịch: 50 phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi.


Câu 3185:

The ocean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa are not existing => don’t exist.

Do câu này ám chỉ tới một sự thật nên động từ “exist” không chia dạng tiếp diễn (tobe V-ing) mà nên chia về Hiện tại đơn.

Dịch: Đại dương là dấu hiệu đặc trưng của Trái Đất khi so sánh với những hành tinh khác trong hệ mặt trời, bởi các nhà khoa học tin rằng các khối nước lớn không tồn tại ở những hành tinh khác


Câu 3186:

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa For => Since.

Trong thì Hiện tại hoàn thành (have/has PII), chúng ta sử dụng cả for và since để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu, tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau rất rõ ràng.

Since + mốc thời gian (2000, 10 p.m,…).

For + khoảng thời gian (a long time, 10 hours,…).

Dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển các dịch vụ du lịch ASEAN.


Câu 3187:

A) Once you have finished an article and (B) identified its main ideas, it may not (C) be necessary to reread it (D) again.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa again => bỏ.

Lỗi lặp do bản chất reread = read again.

Dịch: Một khi bạn đã hoành thành một chủ đề và xác định được các ý chính của nó, việc đọc lại có thể là không cần thiết.


Câu 3188:

An ambitious person (A) is committed to (B) improve his or her (C) status (D) at work.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc.


Câu 3189:

(A) Generally, Europe and Asia (B) are regarded as being distinct continents, but they are simply (C) vast geography divisions of the larger lad mass (D) known as Eurasia.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa vast geography => vast geographical.

Trước danh từ “divisions” ta cần 1 tính từ.

Dịch: Nhìn chung, Châu Âu và Châu Á được coi là những lục địa riêng biệt, nhưng thực ra chúng chỉ đơn thuần là những mảng lục địa được tách ra từ một khối lục địa lớn hơn có được biết tới là Eurasia.


Câu 3190:

The wooden fence surrounded the factory is begining to fall down because of the rain

Xem đáp án

Đáp án B

“surrounded” → “surrounding”

Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.

Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa


Câu 3191:

A turtle differs from other reptiles in that its body is encased in a protecive shell of their own

Xem đáp án

Đáp án D

“their” → “its”

Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu là their được

Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.


Câu 3192:

It is a good idea to be careful in buying or purchasing magazines from salespersons who may come to your door

Xem đáp án

Đáp án C

“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)

BuyPurchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.


Câu 3193:

The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires, tabulating equipment, and to sample population.

Xem đáp án

Đáp án D

To sample → sampling vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải cùng dạng để đảm bảo sự hài hòa


Câu 3194:

She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.

Xem đáp án

Đáp án B

Did Mathew look → Mathew looked vì tường thuật câu hỏi không đảo ngữ


Câu 3195:

Higher education is very importance to national economies and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country

Xem đáp án

Đáp án A

Importance → important vì sau động từ “be” dùng tính từ


Câu 3196:

The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires, tabulating equipment, and to sample population.

Xem đáp án

Đáp án B

Are → is measles (bệnh sởi) chủ ngữ số ít


Câu 3197:

She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.

Xem đáp án

Đáp án B

Did Mathew look → Mathew looked vì tường thuật câu hỏi không đảo ngữ


Câu 3198:

Higher education is very importance to national economies and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country

Xem đáp án

Đáp án A

Importance → important vì sau động từ “be” dùng tính từ


Câu 3199:

Measles are an infectious disease that causes fever and small red spots.

Xem đáp án

Đáp án B

Are → is measles (bệnh sởi) chủ ngữ số ít


Câu 3200:

He passed the exams with high scores, that made his parents happy.

Xem đáp án

Đáp án C

That → which vì thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước đó có dấu phẩy.


Câu 3201:

For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.

Xem đáp án

Đáp án D

Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.


Câu 3202:

Body language is quiet and secret, but most powerful language of all.

Xem đáp án

Đáp án C

Most => the most vì so sánh nhất phải có mạo từ “the”


Câu 3203:

Stayed strong, family members have to be engaged in each other’s lives

Xem đáp án

Đáp án A

Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo

Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau.


Câu 3204:

Once you can overcome your difficulty, the problem may well become a source of strengthen to your marriage and your faith.

Xem đáp án

Đáp án D

Strengthen => strength vì sau giới từ of dùng danh từ


Câu 3205:

If you take the train, it would be much more convenient.

Xem đáp án

Đáp án C

– câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.


Câu 3206:

Some of his favourite subjects at school are Maths, English and Geographical.

Xem đáp án

Đáp án D

Geographical (tính từ) => Geography (danh từ - môn Địa lí)


Câu 3207:

Could you tell me how can I get to the city library, please?

Xem đáp án

Đáp án C

How can I get => How I can get – câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ.


Câu 3208:

My mother told me to watch the milk and don’t let it boil over.

Xem đáp án

Đáp án C

Don’t let => not to let vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải dùng dạng cùng thì.


Câu 3209:

Fertilizer, which is added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost.

Xem đáp án

Đáp án C

Inclide => includes vì chủ ngữ fertilizer số ít nên động từ phải thêm “s”


Câu 3210:

Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located.

Xem đáp án

Đáp án A

Are doing => are making vì cụm từ đưa ra quyết định là make a decision


Câu 3211:

Ancient people used pot for cooking, storing food, and carrying things from place to place.

Xem đáp án

Đáp án A

“pot” → “pots”

Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật

Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến nơi khác.


Câu 3212:

Chemical engineering is based on the principles of physics, chemists, and mathematics.

Xem đáp án

Đáp án C

“chemists” → “chemistry”

Ở đây liệt kê các môn học: vật lý physics, hoá học chemistry, toán học mathemetics

Dịch: kỹ thuật hóa học được dựa trên các nguyên tắc của vật lý, hóa học, và toán học.


Câu 3213:

David is particularly fond of cooking, and he often cooks really delicious meals

Xem đáp án

Đáp án D

Bỏ really

Tính từ delicious nguyên nó đã nhấn mạnh mức độ ngon của đồ ăn, không cần thiết sử dụng tính từ really nữa

Dịch: David đặc biệt thích nấu ăn, và anh thường nấu vô cùng ngon


Câu 3214:

The exam to become a lawyer is on far the most difficult he has taken.

Xem đáp án

Đáp án B

On -> by far bổ trợ nghĩa cho so sánh hơn


Câu 3215:

No one in our office wants to drive to work because of there are always traffic jams at rush hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Because of => because vì sau đó là một mệnh đề


Câu 3216:

Mrs. Stevens, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend the festivities.

Xem đáp án

Đáp án C

Are => is vì S1, along with S2 động từ chia theo chủ ngữ 1 ( Mr. Stevens)


Câu 3217:

The computer-based tests will test your ability to understand spoken English, to read nontechnical language, and writing correctly

Xem đáp án

Đáp án C

Writing => to write vì các động từ trước đó được nối với nhau bằng “ and” đều ở dạng to Vo


Câu 3218:

In 1960 John F. Kennedy became the youngest man ever to elect president of the US.

Xem đáp án

Đáp án D

To elect => to be elected vì câu mang nghĩa bị động ( Vào năm 1960, John F. Kennedy đã trở

thành người đàn ông trẻ nhất được bầu chọn làm tổng thống.)


Câu 3219:

It is recommended that people to take regular exercise.

Xem đáp án

Đáp án C

Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì

“to take” => “take”

Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên


Câu 3220:

More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

“that” => “which”

“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy

Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước

Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên


Câu 3221:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.

Xem đáp án

Đáp án D

“have” => “has”

The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít. Do đó phải sử dụng has chứ không phải have


Câu 3222:

An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.

Xem đáp án

Đáp án B

Has made => have made vì chủ ngữ A number of + danh từ là chủ ngữ số nhiều


Câu 3223:

The elderly are concerning about the city’s hygienic conditions, natural resource, and elite class.

Xem đáp án

Đáp án A

Natural resource => natural resources vì nguồn tài nguyên thiên nhiên là danh từ số nhiều.


Câu 3224:

In conclusion, plenty of money should, to sum up, be invested to repair the kilometer-long tube in near future.

Xem đáp án

Đáp án D

To sum up => bỏ đi vì trong câu đã có In conclusion.( = to sup up: tóm lại)


Câu 3225:

Because the highway system was built 40 years ago , most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Đáp án D

“to repair” → “to be repaired”

Chủ ngữ trong vế câu này là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động (need to be done: cần được làm gì)


Câu 3226:

Pointing in someone is usually considered impolite but it is acceptable when a teacher wants to get someone’s attention in class.

Xem đáp án

Đáp án A

“Pointing in” → “Pointing at”

Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai


Câu 3227:

If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years doing the course.

Xem đáp án

Đáp án D

“doing” → “to do”

Cấu trúc “take sb + time+ to do st”: mất cho ai đó bao nhiêu thời gian để làm gì


Câu 3228:

My mother as well as my sisters like going shopping.

Xem đáp án

Đáp án C

Like => likes phải chia động từ theo danh từ thứ nhất (my mother) chứ không chia theo danh từ thứ hai (my sisters).


Câu 3229:

The amounts of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.

Xem đáp án

Đáp án A

Vary=> varies

The amount of +N(it)+ V(it): luợng lớn...

The amounts of +N (nhiều)+ V (nhiều): luợng lớn

Nên trong câu này chủ ngữ ở mệnh đề sau là chủ ngữ số ít-> động từ thêm “s/es”.


Câu 3230:

Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.

Xem đáp án

Đáp án C

derived of => derived from

Chủ điểm ngữ pháp: collocation

Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.


Câu 3231:

Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.

Xem đáp án

Đáp án A

“are” → “is”

Ở đây chủ ngữ là danh động từ “Buying” nên phải chia to be với chủ ngữ là danh từ số ít


Câu 3232:

The British national anthem, calling “ God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th century.

Xem đáp án

Đáp án B

“calling” → “called”

Ở đây phải hiểu called là viết tắt của “which is called”


Câu 3233:

Maryland, even though a southern state, remained loyalty to The Union during the Civil War.

Xem đáp án

Đáp án C

“loyalty” → “loyal”

Ở đây ta cần một tính từ ở phía sau remain


Câu 3234:

United Nations iss aimed at develop friendly relations among nations based on

respect for the principle of equal rights ans sefl-determination of peoples

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Liên Họp quốc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người.

Develop => developing vì sau giới từ (at) + Ving.


Câu 3235:

All members shall give the United Nations every assistance in any action it does in accordance with the present Charter.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ động thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.

Does => takes vì chúng ta có cụm động từ take action ( hành động)


Câu 3236:

Cutural diversity is important because most countries, workplaces, and schools

increasingly consist of various culture, racial and ethnic group.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày càng bao gồm văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và chủng tộc.

Various culture => various cultures vì những nền văn hóa khác nhau nên dùng danh từ số nhiều để song song với danh từ groups ở phía sau.


Câu 3237:

The shopkeeper warned the boys don't learn their bicycles against his windows.

Xem đáp án

Đáp án B

– warn somebody against something/doing something : cảnh báo ai không được làm gì.


Câu 3238:

The people who they hadn't seen the weather forecast were caught unaware by the hurricane.

Xem đáp án

Đáp án B

– thừa chữ “they‟, đại từ quan hệ „who‟ thay thế cho chủ ngữ là người.


Câu 3239:

No longer satisfied with the emphasis of the Denishawn school, Martha has moved to the staff of the Eastman school in 1925.

Xem đáp án

Đáp án C

– “in 1925” => 1 sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ => thì quá khứ đơn.


Câu 3240:

Both bowling and ice-skating was introduced by the Dutch who colonized the New World in the 1600's.

Xem đáp án

Đáp án B

was introduced” → “were introduced

Chủ ngữ là Both bowling and ice-skating (số nhiều) nên phải chia động từ to be là were


Câu 3241:

There are a large supply of pens and notebooks in the storeroom to the left of the library entrance.

Xem đáp án

Đáp án A

“a large supply” là danh từ không đếm được, cho nên phải sử dụng there is chứ không phải là there are


Câu 3242:

There are many ways to preserve fruit, for example freezing, canning and to dry.

Xem đáp án

Đáp án D

“to dry” → “drying”

Ở đây phải chia động từ Ving như 2 động từ ở phía trước (freezing, canning)


Câu 3243:

Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilities with the help of her teacher, Ann Sulivan.

Xem đáp án

Đáp án C

deafness” → deaf

Ở đây ta cần một tính từ chứ không phải danh từ (có động từ to be)


Câu 3244:

Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.

Xem đáp án

Đáp án A

a important part” → “an important part

Trước important ta phải sử dụng mạo từ an chứ không phải a


Câu 3245:

I can’t go out tonight because I have too many work to do.

Xem đáp án

Đáp án C

too many” → “too much

work” là danh từ không đếm được nên phải sử dụng too much


Câu 3246:

Students advise to read all the questions carefully and find out the answers to them.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu: Học sinh được khuyên nên đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.

Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động

advise” => “are advised


Câu 3247:

My father used to give me a good advice whenever I had a problem

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Bố tôi thường cho tôi lời khuyên hữu ích bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề.

Advice: lời khuyên – là danh từ không đếm được nên không dùng a

=> a good advicegood advice

Câu 3248:

Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở nhà

Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)

=> That I realizeddid I realize


Câu 3249:

Our children allowed to have two days off at weekends.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Con cái chúng ta được phép có hai ngày nghỉ cuối tuần.

Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động

allowed” → “are allowed


Câu 3250:

I will take up golf this year.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: take up = begin: bắt đầu ( một sở thích/ thói quen)

Câu này dịch như sau: Tôi sẽ bắt đầu chơi golf trong năm nay.

A. Tôi sẽ bắt đầu chơi golf trong năm nay.

B. Tôi sẽ xây dựng 1 sân golf trong năm nay.

C. Tôi sẽ tham gia một cuộc thi golf trong năm nay.

D. Tôi sẽ nghỉ chơi golf trong năm nay.


Câu 3251:

I didn’t know that Joe had to get up early, so I didn’t wake him up.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.

A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.

=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.

C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.

D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy.


Câu 3252:

John speaks Chinese fluently because he used to live in China for ten years.

Xem đáp án

D

Câu này dịch như sau: John nói tiếng Trung Quốc thành thạo vì anh ấy đã từng ở Trung Quốc khoảng 10 năm.

A. Giả sử John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.

B. Nếu John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.

C. Nếu John không sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát. => câu điều kiện loại 3 => loại vì ngữ cảnh ở hiện tại và quá khứ nên chỉ dùng câu điều kiện hỗn hợp.

D. John không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát nếu anh ấy không từng ở Trung Quốc.=> Câu điều kiện hỗn hợp


Câu 3253:

David was narrowly defeated and blew his own chance of becoming a champion.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: David suýt bị thua cuộc và bỏ lỡ mất cơ hội trở thành nhà vô địch.

A. Nếu không phải bởi vì danh hiệu cựu vô địch, David sẽ không bị đánh bại bởi các đối thủ.

B. Mặc dù suýt bị đánh bại, David đã giành danh chức vô địch.

C. Vì suýt bị đánh bại, David đã không giành được chức vô địch.

D. Mất chức vô địch như là một luống gió kinh khủng đối với David.

=>Chọn C


Câu 3254:

They don’t let anyone enter the area.

Xem đáp án

B

Câu này dịch như sau: Họ không cho bất cứ ai bước vào khu vực này.

Câu A loại vì cấu trúc chủ động S+ let + Vo => chuyển sang bị động: S+ be + allowed + to Vo.

Không ai được phép bước vào khu vực này.

Câu C sai ngữ pháp vì be allowed + to Vo => loại

Câu D sai ngữ pháp tương tự câu C.

=>Chọn B


Câu 3255:

Tom would sooner do without a car than pay all that money for one.

Xem đáp án

D

Would sooner + Vo + than Vo = would rather + Vo than Vo: thà [làm việc này] còn hơn [làm việc kia]

Câu này dịch như sau: Tom thà làm việc không có ô tô còn hơn lấy tất cả tiền để mua ô tô.

A. Tom nghĩ rằng giá cả hợp lý nhưng anh ấy không đủ tiền mua.

B. Tom nghĩ rằng giá quá cao nhưng anh ấy phải có 1 chiếc.

C. Tom dự định mua ô tô.

D. Tom sẽ không bao giờ mua một chiếc ô tô quá nhiều tiền.

=>Chọn D


Câu 3256:

It’s no use trying to persuade Tom to change his mind

Xem đáp án

D

Câu này dịch như sau: Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.

A. Sai ngữ pháp: There’s no point + Ving: vô ích/ vô dụng [ khi làm việc gi]

B. Rất đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại

C. Rất có ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại

D. Thật lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.

It’s worth + Ving = It’s useful + Ving: rất đáng/ rất có ích để làm gì

It’s a waste of time + Ving = It’s no use + Ving: thật vô ích để làm việc gì

=>Chọn D


Câu 3257:

His story was so funny that it made us all laugh.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười đến nỗi mà nó làm tất cả chúng tôi đều cười.

A. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười để làm chúng tôi cười.

B. Câu chuyện của anh ấy không thể làm chúng tôi cười.

C. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười và chúng tôi không thể nhịn cười được.

Can’t help + Ving: không thể nhịn được.

D. Tất cả chúng tôi đều cười anh ấy vì câu chuyện của anh ấy.

=>Chọn C


Câu 3258:

The newspaper reports that James was awarded the first prize.

Xem đáp án

C

Tờ báo nói rằng James đã được trao thưởng giải nhất.

People V1 that S + V2 + O

V2 xảy ra trước V1 => Câu bị động: S + be + to have been Ved/ V3

=>Chọn C [ James được nói rằng đã được trao tặng giải nhất.]


Câu 3259:

It is possible that we won’t have to take an entrance exam this year.

Xem đáp án

. C

Có thể chúng ta sẽ không phải thi đầu vào trong năm nay.

A. Có lẽ chúng ta không thi đầu vào trong năm nay. => sai vì phải dùng thì tương lai đơn.

B. Chúng ta không được thi đầu vào trong năm nay. => sai nghĩa.

C. Chúng ta có thể không thi đầu vào trong năm nay.

D. Rất có khả năng chúng ta sẽ thi đầu vào trong năm nay. => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 3260:

In spite of his tiredness, Joe managed to finish his work.

Xem đáp án

D

Mặc dù mệt mỏi Joe vẫn hoàn thành được công việc.

Câu A sai vì hai mệnh đề không tương quan về thì.

B. Joe đã hoàn thành được công việc nhưng anh ấy mệt. => sai nghĩa

Câu C sai vì Despite + Ving / Cụm danh từ

D.Mặc dù có vẻ mệt mỏi, Joe vẫn hoàn thành công việc.

Cấu trúc: Tính từ + as/ though + S+ V = In spite of / Despite + Ving / cụm danh từ.

=>Chọn D


Câu 3261:

If only I had taken his advice

Xem đáp án

C

Giá mà tôi đã nghe lời khuyên của anh ấy.

A. Tôi ước tôi đã làm theo lời khuyên của anh ấy. => loại vì sai thi. Ước cho sự việc trong quá khứ phải dùng had followed.

Câu B sai thì: S+ wish + S + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành

C.Tôi tiếc đã không nghe lời khuyên của anh ấy.

Regret + Ving: hối tiếc cho sự việc trong quá khứ

Câu D. regret + to Vo: hối tiếc cho việc sắp làm trong tương lai. => loại

=>Chọn C


Câu 3262:

James blamed his younger brother for the damage.

Xem đáp án

C

James đổ lỗi cho em trai về thiệt hại đó.

A. James đã trừng phạt em trai về thiệt hại đó. => sai nghĩa => loại

B. James chịu trách nhiệm cho thiệt hại mà em trai anh ấy đã gây ra. => sai nghĩa => loại

C. James nói rằng em trai anh ấy đã gây ra thiệt hại này. => Câu tường thuật đổi ngôi lùi thì. => đúng

Câu D sai ngữ pháp: blame st on sb

=>Chọn C


Câu 3263:

If only you had told me the truth about the theft.

Xem đáp án

A

Giá mà bạn đã nói với tôi sự th về vụ trộm.

A. Bạn đáng lẽ ra nên nói với tôi về vụ trộm

should have Ved: đáng lẽ ra nên [ làm việc gì trong quá khứ nhưng đã không làm]

B. Chỉ nếu như bạn đã nói với tôi sự thật về vụ trộm.=> loại vì câu còn thiếu mệnh đề chính.

C. Nếu bạn nói với tôi sự thật sẽ không có vụ trộm. => sai nghĩa => loại

D. Bạn chỉ nói với tôi sự thật nếu có vụ trộm. => sai nghĩa => loại

=>Chọn A


Câu 3264:

He put on a mask to avoid being recognized by his friends.

Xem đáp án

B

Anh ấy mang mặc nạ để tránh bị bạn bè nhận ra.

Câu A sai ngữ pháp: prevent + O + from + Ving

B. Anh ấy mang mặt nạ vì nỗi lo sợ rằng bạn anh ấy có thể nhận ra anh ấy.

C. Anh ấy mang mặt nạ để mà bạn anh ấy sẽ nhận ra anh ấy.

D. Anh ấy mang mặt nạ bởi vì anh ấy không muốn bạn anh ấy nhận ra anh ấy.

=> Câu chưa sát nghĩa với đề bài.

=>Chọn B


Câu 3265:

It rained heavily, so the football match was cancelled

Xem đáp án

A

Trời mưa nặng hạt, vì vậy trận bóng đá bị hủy.

A. Trận đấu bị hủy bởi vì trời mưa nặng hạt.

B. Nếu trời không mưa, trận bóng sẽ không bị hủy. [ câu điều kiện loại 2] => sai vì tình huống đề bài ở quá khứ nên phải dùng câu điều kiện loại 3.

C. Mặc dù mưa nặng hạt trận bóng đã bị hủy. => sai nghĩa => loại

D. Nếu không phải bởi vì mưa nặng hạng, trận đấu sẽ không bị hủy. => câu điều kiện kết hợp loại 3 & 2 => loại vì tình huồng hoàn toàn ở quá khứ không liên quan đến hiện tại nên không dùng loại 2.

=>Chọn A


Câu 3266:

Monica won’t tell lie for any reason

Xem đáp án

B

Monica sẽ không nói dối vì bất cứ lý do gì.

A. Sẽ không có lý do gì cho Monica nói dối.

B. Không có lý do gì Monica sẽ nối dối.

C. Monica hiếm khi nói dối vì bất cứ lý do gì. => câu sai nghĩa và sai thì.

D. Chưa bao giờ Monica nói dối vì bất cứ lý do gì. => câu sai thì

=> Cấu trúc: not...for any reason = On no account + trợ động từ + S + động từ chính.

=> Chọn B


Câu 3267:

They haven’t finished the final test yet

Xem đáp án

A

Họ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ.

A. Bài kiểm tra cuối kỳ vẫn chưa được hoàn thành.

B. Họ không làm bài kiểm tra cuối kỳ.

C. Bài kiểm tra cuối kỳ sẽ không bao giờ được hoàn thành.

D. Bài kiểm tra cuối kỳ vừa mới bắt đầu.

Câu chủ động: S + have/ has + Ved? V3

=> Câu bị động: S + have/has been + Ved/V3

=> Chọn A


Câu 3268:

I advise you to send her a postcard

Xem đáp án

. C

Tôi khuyên bạn nên gửi cô ấy một tấm bưu thiếp.

A. Bưu thiếp của cô ấy nên được gửi đến bạn.

B. Bạn muốn tôi gửi cô ấy một bưu thiếp.

C. Bạn nên gửi cô ấy một bưu thiếp.

D. Tôi được khuyên gửi cô ấy bưu thiếp.

=> Advise sb to Vo = S+ had better = should = ought to

=> Chọn C


Câu 3269:

If I lived in the city, I would go to the cinema every Saturday.

Xem đáp án

D

Nếu tôi sống ở thành phố, tôi sẽ đi xem phim mỗi thứ 7.

A. Tôi sống ở thành phố, nhưng tôi khoogn đi xem phim mỗi thứu 7.

B. Tôi không sống ở thành phố, nhưng tôi đi xem phim mỗi thứ 7.

C. Tôi sống ở thành phố, vì vậy tôi đi xem phim mỗi thứ 7.

D. Tôi không sống ở thành phố; đó là lý do tại sao tôi không thể đi xem phim.

=> Chọn D


Câu 3270:

My father hasn’t smoked for two years.

Xem đáp án

C

Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.

A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.

B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.

C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.

D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.

Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]

=> Chọn C


Câu 3271:

The weather is not nice today, so we will not go to the park.

Xem đáp án

A

Hôm nay thời tiết không tốt, vì vậy chúng tôi sẽ không đi công viên.

A. Nếu thời tiết hôm nay đẹp, chúng ta sẽ đi công viên.

B. Chúng ta sẽ không đi công viên nếu thời tiết hôm nay đẹp.

C. Chúng ta sẽ đi công viên thậm chí nếu thời tiết không đẹp. => sai nghĩa => loại

D. Hôm nay thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn đi công việc. => sai nghĩa => loại

Câu điều kiện loại 2: If S + Ved, S + would / could + Vo

=> Chọn A


Câu 3272:

Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.

Xem đáp án

B

Công nhân không được sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

A. Họ không để công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.

B. Công nhân không được phép sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.

C. Điện thoại văn phòng được cho rằng chỉ được công nhân sử dụng.

D. Họ không cho phép công nhân gọi điện thoại một mình.

be allowed to Vo = be permitted to Vo: được cho phép

=> Chọn B


Câu 3273:

The way he kept clicking his fingers was very irritating.

Xem đáp án

C

Cái cách mà thắng bé cứ búng những ngón tay tanh tách thật khó chịu.

A. Thằng bé búng những ngón tay tanh tách như thế nào làm tôi khó chịu.

B. Tôi cảm thấy nó thật khó chịu khi cứ búng các ngón tay tanh tách.

C. Tôi rất khó chịu với cái cách mà thằng bé cứ búng tay tanh tách.

D. Việc búng những ngòn tay tanh tách của thằng bé làm tôi khó chịu.

=> Chọn C


Câu 3274:

You can try as hard as you like but you won’t succeed.

Xem đáp án

A

Bạn có thể cố gắng nhiều như bạn muốn nhưng bạn sẽ không thành công.

However + tính từ/ trạng từ: cho dù thế nào đi chăng nữa.

A. Cho dù bạn cố gắng thế nào đi chăng nữa, bạn sẽ không thành công.

B. Bạn có thể hiếm khi cố gắng như bạn muốn, nhưng bạn sẽ không thành công.

C. Bạn sẽ không thành công bởi vì bạn không thể cố gắng nhiều.

D. Mặc dù bạn sẽ không thành công, nhưng bạn có thể cố gắng như bạn muốn.

=> Chọn A


Câu 3275:

If we had lost the map, we would never have found our way.

Xem đáp án

B

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

=> Chọn B


Câu 3276:

He didn’t hurry so he missed the plane.

Xem đáp án

C

Anh đã không vội vã vì vậy anh ấy đã lỡ chuyến bay.

Câu A là câu điều kiện loại 2 => loại vì If 2 chỉ dùng cho tình huống ở hiện tại

Câu B hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh đề bài hoàn toàn ở quá khứ.

Câu C câu điều kiện loại 3. Nếu anh ấy vội vã, anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay.

=> Đúng

Câu D. Anh ấy đã không bỏ lỡ chuyến bay vì anh ấy vội vã. => ngược hoàn toàn với ngữ cảnh đầu bài. => loại.

=> Chọn C


Câu 3277:

They are building a new school in the village.

Xem đáp án

D

Họ đang xây dựng một ngôi trường mới ở trong làng.

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/ are being + Ved

Câu D. Một ngôi trường mới đang được xây trong làng.

=> Chọn D


Câu 3278:

This conference wouldn’t have been possible without your organization

Xem đáp án

C

Buổi hội thảo này sẽ không thể diễn ra nếu không có sự sắp xếp của bạn.

Without = but for + cụm danh từ = If it hadn’t been for + danh từ, S + would/ could have Ved

=> loại B

Câu A loại vì không viết câu điều kiện loại 3 sang loại 2 được.

Câu C. Sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này có thẻ diễn ra.

=> tình huống ở quá khứ

Câu D. Có thể là sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này không thể xảy ra. => sai nghĩa => loại

=> Chọn C


Câu 3279:

The concert wasn’t as good as we had expected.

Xem đáp án

C

Buổi hòa nhạc không hay như chúng tôi đã mong đợi.

A. Buổi hòa nhạc tốt như chúng tôi đã nghĩ.

B. Chúng tôi đã mong đợi buổi hòa nhạc tệ hơn.

C. Chúng tôi đã từng nghĩ buổi hòa nhạc sẽ tốt hơn nhiều.

D. Buổi hòa nhạc được nghĩ rằng hay.

=> Chọn C


Câu 3280:

Please don’t ask her to the party.

Xem đáp án

A

Làm ơn đừng mời cô ấy đến bữa tiệc.

A. Mình muốn bạn không mời cô ấy đến bữa tiệc.

B. Tôi không muốn mời cô ấy đến bữa tiệc.

C. Làm ơn đừng hỏi cô ấy về bữa tiệc.

D. Bạn yêu cầu cô ấy đến bữa tiệc à?

Cấu trúc: S + would rather + S + Ved/ V2 [ muốn ai đó làm việc gì ]

=> Chọn A


Câu 3281:

She broke down the moment she heard the news.

Xem đáp án

B

Cô ấy suy sụp khi cô ấy nghe về tin tức đó.

A. Cô ấy suy sụp khoảng một lúc khi cô ấy nghe tin tức đó.

B. Khi nghe tin tức, cô ấy suy sụp.

C. Cô ấy gãy chân khi nghe tin tức đó.

D. Khi cô ấy nghe tin tức, cô ấy bị ốm.

On + Ving/ cụm danh từ = when / the moment + S + V: khi mà...

=> Chọn B


Câu 3282:

That smoking has a bad effect on our health has been proved.

Xem đáp án

B

Sự việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đã được chứng minh.

A. Câu A sai ngữ pháp “That smoking” => sửa thành “smoking “

Ở đề bài “That + S + V” đóng vai trò chủ ngữ của động từ “has been proved”

Nhưng trong mệnh đề quan hệ không dùng “that smoking” nữa chỉ cần dùng “ smoking” để đóng vai trò chủ ngữ.

B. Người ta đã chứng minh rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.

Cấu trúc bị động: It + be + that + S + V

C.Câu C sai ngữ pháp vì câu đã có có động từ chính là “is” nên cả mệnh đề phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải có “ that + S+ V”

D. Câu D sai tương tự câu A.

=>Chọn B


Câu 3283:

It’s the first time I’ve been to a flower show.

Xem đáp án

C

Đó là lần đầu tiên tôi đến hội chợ hoa.

A.Tôi đã không đến hội chợ hoa nhiều năm nay.

B. Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều hoa như vậy.

C. Tôi chưa từng đến hội chợ hoa trước đây.

D. Đây là hội chợ hoa đầu tiên tôi biết.

Cấu trúc: It’s the first time + S + have/ has Ved/ V3 = S + have/ has not Ved/ V3 before.

=>Chọn C


Câu 3284:

His comment bears little relation to the topic

Xem đáp án

D

Bình luận của anh ấy rất ít liên quan đến chủ đề.

A. Bình luận của anh ấy gần với chủ đề.

B. Bình luận của anh ấy trực tiếp với chủ đề.

C. Bình luận của anh ấy và chủ đề không giống nhau.

D. Điều anh ấy nói không liên quan đến chủ đề.

Cụm từ: bear little relation to sth = be irrelevant to sth [ không liên quan với]

=>Chọn D


Câu 3285:

We don’t care whether Nick leaves or stays

Xem đáp án

D

Chúng tôi không quan tâm rằng liệu Nick rời khỏi hay ở lại.

A. Chúng tôi không muốn Nick rời khỏi hay ở lại.

B. Việc Nick rời đi hay ở lại quan trọng đối với chúng tôi.

C. Chúng tôi không biết rằng liệu Nick sẽ rời đi hay ở lại.

D. Không có sự khác biệt tôi với chúng tôi dù Nick có rời đi hay ở lại.

=>Chọn D


Câu 3286:

Tim never considered the possibility of studying abroad

Xem đáp án

C

Tim chưa bao giờ cân nhắc đến khả năng du học ở nước ngoài.

A. Tim chưa bao giờ nghỉ anh ấy không thể du học nước ngoài.

B. Nó đã xảy ra với Tim rằng anh ấy sẽ nghĩ anh ấy có thể du học nước ngooài.

C. Chưa bao giờ thoáng qua ý nghĩ trong đầu Tim rằng anh ấy có thể du học nước ngoài.

D. Không có khả năng để Tim du học nước ngoài.

=>Chọn C


Câu 3287:

Please don’t say things like that.

Xem đáp án

B

Đừng nói những điều như thế.

A. Hãy dừng lại việc nói những điều như thế.

B. Tôi ước gì bạn sẽ không nói những điều như thế.

Câu ước cho tương lai: S + wish + S + would Vo

C. Tôi muốn không nói những điều như thế.

D. Bạn không thể nói những điều như thế.

=>Chọn B


Câu 3288:

If Janet had checked her purse, she wouldn’t have forgotten her license at home.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái.


Câu 3289:

She reminded her daughters of theirs table manners.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: remind sb of sth [ nhắc nhở ai về việc gì ]

Cô ấy nhắc nhở các cô con gái về phép lịch sự trên bàn ăn.

A.Cô ấy muốn các cô con gái lịch sự hơn trong khi đang ăn.

B. Cô ấy muốn các cô con gái rời khỏi bàn ăn tối.

C. Cô ấy muốn các cô con gái ăn chậm hơn một chút.

D. Cô ấy muốn nhắc nhở các cô con gái tất cả thời gian của các bữa ăn.


Câu 3290:

We hoped Rick would tell us what his new house was like.

Xem đáp án

Đáp án B

Chúng tôi hi vọng Rick sẽ kể cho chúng tôi nghe nhà mới của anh ấy như thế nào?

A.Chúng tôi muốn biết hướng đi đến nhà mới của Rick.

B. Chúng tôi muốn Rick mô tả cho chúng tôi nhà mới của anh ấy.

C. Chúng tôi muốn Rick kể cho chúng tôi nghe rằng anh ấy có thích nhà mới hay không.

D. Chúng tôi muốn Rick nói cho chúng tôi nghe giá cả ngôi nhà mới của anh ấy.


Câu 3291:

He would never agree to sell his business, even if he received a very tempting offer.

Xem đáp án

C

Anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp của mình, thậm chí nếu anh ấy có nhận lời đề nghị hấp dẫn.

A.Anh ấy muốn bán doanh nghiệp mặc dù lời đề nghị hấp dẫn. => sai nghĩa

B. Anh ấy sẽ không đồng ý bán doanh nghiệp nếu lời đề nghị không hấp dẫn.=>sai nghĩa

C. Cho dù lời đề nghị có hấp dẫn thế nào đi nữa, anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp.

Cấu trúc: However + adj [ cho dù thế nào đi nữa] + S + be = Although S + be + adj

D. Mặc dù anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp của mình, nhưng lời đề nghị rất hấp dẫn.

=> sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 3292:

I was shocked that John stole the car.

Xem đáp án

D

Tôi bị bất ngờ rằng John đã ăn trộm xe hơi.

A. Chiếc xe hơi đã bị ăn trộm của John rất bất ngờ.

B. John bị bất ngờ rằng anh ấy không thể lấy chiếc xe hơi.

C. Xe hơi của tôi bị ăn trộm, và John bị bất ngờ.

D. Việc John ăn trộm xe hơi làm tôi bị bất ngời

Cấu trúc: That + S + V1 [ => đóng vai trò chủ ngữ số ít] + V2 + O

=>Chọn D


Câu 3293:

Scarcely had he got out of the house when it started raining.

Xem đáp án

D

Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]

A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...

C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa

D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà.

=>Chọn D


Câu 3294:

Only their own mother can tell Simon and Mike apart.

Xem đáp án

A

Cụm động từ: tell sb apart = distinguish sb and sb [ phân biệt sự khác nhau giữa ]

Chỉ có mẹ của họ mới có thể phân biệt Simon và Mike.

A. Rất khó để phân biệt Simon và Mike.

B. Ngoại trừ mẹ của họ, không ai có thể trò chuyện với Sinmon và Mike.

C. Không ai ngoài mẹ của họ có thể chia tách Simon và Mike.

D. Simon và Mike mang một số điểm giống nhau.

=>Chọn A


Câu 3295:

You can cancel your ticket with a full refund only if you do so one week before your scheduled departure.

Xem đáp án

A

Bạn có thể hủy vé được hoàn tiền đầy đủ chỉ khi bạn hủy trước ngày khởi hành 1 tuần.

A. Để được hoàn tiền đầy đủ cho vé đã mua, sự hủy bỏ phải được thực hiện 7 ngày trước lịch máy bay cất cánh.

B. Khi bạn mua vé cho một chuy bay, bạn có thể nhận tiền hoàn lại trước ngày máy bay dự kiến khởi hành.

C. Bạn có thể nộp đơn xin hoàn lại tiền mua vé trong vòng 1 tuần nếu bạn thay đổi kế hoạch và không thể thực hiện chuyến bay.

D. Khi chuyến bay bị hủy bởi hãng hàng không, bạn phải yêu cầu hoàn lại tiền đầy dủ trong vòng 1 tuần trước ngày khởi hành.

=>Chọn A


Câu 3296:

This medicine will relieve the pain, but it will not cure everything.

Xem đáp án

D

Thuốc này sẽ xoa dịu vết thương, nhưng nó sẽ không chữa trị mọi căn bệnh.

A. Sai ngữ pháp vì đã dùng “ although” thì không dùng “ but”

B. Giá mà thuốc này hoạt động như là thuốc trị thương, nó sẽ chữa mọi căn bệnh.

C. Trong khi xoa dịu vết thương, thuốc này sẽ không chữa trị mọi căn bệnh.

D. Mặc dù thuốc này sẽ giúp xoa dịu vết thương, nó sẽ không nhiệm màu như thuốc tiên.

=>Chọn D


Câu 3297:

As I didn’t want to disappoint my parents, I agreed to go to medical school.

Xem đáp án

A

Vì không muốn làm bố mẹ tôi buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động ta dùng Ving

A. Không muốn làm bố mẹ buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

B. Bất kể tôi thất vọng, bố mẹ vẫn bắt tôi học trường y. => sai nghĩa

C. Bố mẹ tôi không còn thất vọng bởi vì tôi đã đồng ý học trường y. =>loại vì đề bài ngữ cảnh ở thì quá khứ.

D. Nếu tôi không đồng ý học trường y, bố mẹ tôi sẽ thất vọng. => câu điều kiện loại 2 => loại vì tình huống ở quá khứ phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3

=>Chọn A


Câu 3298:

Seeing that the bad weather had set in, we decided to find somewhere to spend the night.

Xem đáp án

. D

Biết rằng thời tiết đã bắt đầu xấu, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để trú lại qua đêm.

A.Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi lái xa hơn.

B. Bởi vì thời tiết xấu rất kinh khủng, chúng tôi lo lắng về việc sẽ làm về đêm.

C. Thời tiết xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để trú lại.

D. Chúng tôi chọn tìm một nơi để trú ẩn qua đêm khi thời tiết đã bắt đầu xấu.

Set in = begin: bắt đầu

=>Chọn D


Câu 3299:

She forgot about the money until she got home.

Xem đáp án

C

Cô ấy quên về số tiền đó mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà.

Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

A. Mãi cho đến khi cô ấy đến nhà thì tiền bị quên.

B. Mãi cho đến khi co ấy về đến nhà cô ấy quên về số tiền.

C. Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà cô ấy mới nhớ ra số tiền.

D. Mãi cho đến khi cô ấy quên về số tiền cô ấy về đến nhà.

=>Chọn C


Câu 3300:

They didn’t discover that the picture had been stolen until they came back home.

Xem đáp án

D

Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....

It was not unit...S + QKĐ

Not until S + V, did S + Vo.

S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ

Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.

A. Until không dùng với “that”

B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”

C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT

D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.

Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo.

=>Chọn D


Câu 3301:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

Xem đáp án

C

Sophie nói: “ Tại sao bạn không tham gia vào công việc tình nguyện vào mùa hè nhỉ?”

A. Cấu trúc suggest sb to Vo không tồn tại

B. Loại vì câu tường thuật nhưng lại chưa lùi thì

C. Sophie đề nghị tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.

Cấu trúc: S + suggest + Ving

D. Sophie bắt tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè. => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 3302:

The manager contributes generously, so I can continue my plan.

Xem đáp án

C

Ngài quản lý đóng góp rộng rãi, vì vậy tôi có thể tiếp tục kế hoạch.

A. Ngữ cảnh đề bài ở thì hiện tại đơn nên viết lại phải dùng câu điều kiện loại 2. => lọai A

B. Sai ngữ pháp: S + get + tân ngữ chỉ người + to Vo/

S + get + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3

C. Nếu không có sự đóng góp rộng rãi của ngài quản lý, tôi không thể tiếp tục kế hoạch của mình.

Cấu trúc: Without = But for + noun phrase , S + would/ could Vo

D. Loại vì không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 và loại 2

=>Chọn C


Câu 3303:

You are obliged to stop when the lights turn red.

Xem đáp án

A

Be obliged to Vo = must Vo: bắt buộc/ phải

Bạn bị bắt buộc dừng lại khi đèn chuyển sang màu đỏ.

A. Bạn phải dừng lại khi đèn chuyển sang màu đỏ.

B. Bạn cần dừng lại khi đèn đỏ.

C. Bạn nên dừng lại khi đèn đỏ.

D. Bạn được phép dừng lại khi đèn đỏ.

=>Chọn A


Câu 3304:

If he had known the road was icy, he wouldn’t have been driving very fast.

Xem đáp án

A

Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ

A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.

B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.

C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại

D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì.

=>Chọn A


Câu 3305:

In the end, I felt I had been right to leave the club.

Xem đáp án

A

Cuối cùng, tôi cảm thấy rằng tôi đã đúng khi rời khỏi câu lạc bộ.

A.Tôi không hối tiếc về việc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

B. Tôi hối tiếc cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ.

C. Thật tiếc là cuối cùng tôi đã rời khỏi câu lạc bộ.

D. Tôi không hối tiếc để mà cuối cùng đã rời khỏi câu lạc bộ. => hối tiếc về việc sắp làm nhưng chưa làm => loại

=>Chọn A


Câu 3306:

It’s your duty to finish your homework before you go to school.

Xem đáp án

C

Kiến thức:

It‘s sb‘s duty to Vo = Sb be supposed to Vo

Tạm dịch: Nhiệm vụ của em là hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.

A. loại vì sai thì. Đề bài dùng thì hiện tại đơn. Đáp án A lại dùng thì quá khứ đơn.

B. Câu B loại vì sai ngữ pháp. Chỉ được rút gọn hai mệnh đề về dạng Ving/ Ved khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ. Trong đáp án B hai mệnh đề có hai chủ ngữ khác nhau : “your homework” và “you” nên không được rút gọn.

C. Mệnh đề danh ngữ: That S+V => đóng vai trò chủ ngữ + S

Tạm dịch: Việc bài tập về nhà được hoàn thành trước khi đến lớp là nhiệm vụ của em.

D. loại vì sai ngữ pháp phải sửa finishing thành “ to finish”

=>Chọn C


Câu 3307:

The Prime Minister is unlikely to call an early general election.

Xem đáp án

D

Tạm dịch: Thủ tường không có vẻ như kêu gọi cuộc tổng tuyển cử sớm.

A. Có khả năng rằng thủ tướng sẽ kêu gọi cuộc tổng tuyển cử sớm. => sai nghĩa

B. Có khả năng lớn rằng thủ tướng sẽ kêu gọi cuộc tổng tuyển cử sớm. => sai nghĩa

C. Có vẻ như rằng thủ tướng sẽ kêu gọi cuộc tổng tuyển cử sớm. => sai nghĩa

D. Có rất ít khả năng thủ tướng kêu gọi cuộc tổng tuyển cử sớm.

=>Chọn D


Câu 3308:

What the politician was saying fell on deaf ears last night.

Xem đáp án

C

Cụm từ: fall on deaf ears = be ignored ( bị ngó lơ/ bị phớt lờ)

Tạm dịch: Điều mà nhà chính trị gia nói tối qua bị phớt lờ.

A. Chính trị gia bị điếc khi đang phát biểu tối qua. => sai nghĩa

B. Điều nhà mà chính trị nói tối qua đã làm những người nghe điếc tai. => sai nghĩa

C. Không ai chú ý điều chính trị gia nói tối qua.

D. Không ai nghe điều mà chính trị gia phát biểu tối qua bởi vì họ bị điếc. => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 3309:

You mustn’t have seen Linda , for she has left for Australia for almost 2 months.    

Xem đáp án

A

Mustn’t have seen => can’t have seen

cấu trúc: can’t have Ved/ V3: chắc chắn đã không

Câu này dịch như sau: Chắc chắn bạn đã không nhìn thấy Linda, bởi vì cô ấy đã đến Úc gần 2 tháng.


Câu 3310:

It was the invention of the assembly line instead than the increase in the average pay of workers that allowed automobiles to be purchased by so many in the early years of the twentieth century.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Đó chính là sự phát minh của dây chuyển lắp ráp thay vì là việc tăng mức lương bình quân của công nhân đã cho phép ô tô được mua bán trong những năm đầu của thế kỷ 20.

Instead => rather

Cấu trúc: Instead of = Rather than : thay vì


Câu 3311:

For thousands of years, man has created sweet–smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine. 

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra những chất có mùi thơm từ gỗ, thực vật và hoa và sử dụng chúng để làm nước hoa hoặc dược phẩm.

Using => used

Cấu trúc song song: các từ được nối với nhau bằng các liên từ and/ or/ but phải chia dạng giống nhau.

Eg. She is entelligent and beauty. => Sai => Sửa beauty thành beautiful


Câu 3312:

John used to working in Leeds, but his company had him transfer to a better position in London.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: John đã từng làm việc ở Leeds, nhưng công ty của anh ấy đã chuyển anh ấy đến vị trí tốt hơn ở Luân Đôn.

Working => work

Cấu trúc: used to + Vo: đã từng

Be used to/ get used to +Ving: trở nên quen với

S( chỉ vật) + be+ used to Vo: được dùng để làm gì

=>Chọn A


Câu 3313:

All almost the electricity for industrial use comes from large generators driven by steam turbines.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Hầu hết điện cho mục đích công nghiệp đến từ các máy phát điện lớn được lấy bởi tua bin hơi.

All almost => Almost all of

Cấu trúc: Almost all of the + danh từ số nhiều = most of the + danh từ số nhiều

=>Chọn A


Câu 3314:

This recipe, is an old family secret, is an especially important part of our holiday celebrations.

Xem đáp án

A

Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.

Is an => an/ which is an

Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ.

=>Chọn A


Câu 3315:

Ernest Hemingway wrote The Old Man and the Sea, in addition to a number of the other work.

Xem đáp án

D

work [ công việc] => works [ tác phẩm]

work ≠ works

Other + danh từ số nhiều

Câu này dịch như sau: Ernest Hemingway đã viết Ông già và biển cả, cùng với một số tác phẩm khác.

=>Chọn D


Câu 3316:

Don’t get angry with me for your failure. You are yourself to blame by it and it is nobody else’s fault.

Xem đáp án

C

By => on

Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì

Blame sth on sb

Câu này dịch như sau: Đừng tức giận với mình vì thất bại của bạn. Chính bạn nên bị đổ lỗi vì nó không phải lỗi của ai khác.

=>Chọn C


Câu 3317:

In my country we have to do nine core subjects and then we can choose several other.

Xem đáp án

D

Other => others

Other + danh từ số nhiều = others

Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác.

=>Chọn D


Câu 3318:

The two coaches collided, but luckily no one was wounded.

Xem đáp án

D

Câu này dịch như sau: Hai chiếc xe khách đam sầm vào nhau nhưng may mắn không ai bị thương cả.

Wounded [ bị thương do vũ khí như dao, kiếm,...] => injured [ bị thương do tai nạn]

=>Chọn D


Câu 3319:

By itself, technology can be either good nor bad, depends on how people use it.

Xem đáp án

C

Nor => or

Either...or...[ hoặc ...hoặc...]

Neither...nor...[ không....cũng không...]

Câu này dịch như sau: Công nghệ chính bản thân nó hoặc tốt hoặc xấu, tùy thuộc vào cách con người sử dụng nó như thế nào.

=>Chọn C


Câu 3320:

Having watered the flowers in the rooms, she went on watering those in the kitchen.

Xem đáp án

C

Câu này dịch như sau: Sau khi tưới hoa trong các phòng, cô ấy tiếp tục tưới cây trong nhà bếp.

Go on + Ving: tiếp tục làm một công việc đã làm

Go on + to Vo: tiếp tục làm 1 công việc khác

tưới hoa trong phòng ≠ tưới cây trong nhà bếp

watering => to water


Câu 3321:

Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.

Xem đáp án

B

Apparent => apparently

Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ.

Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe.

=>Chọn B


Câu 3322:

Lara is a very bright student who learns quickly and do all her course work very well.

Xem đáp án

C

do all => does all

Vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ “and” chủ ngữ chung là “ Lara” [ chủ ngữ số ít] nên động từ phải thêm “s/ es”

Câu này dịch như sau: Lara là một học sinh rất sáng dạ học rất nhanh và hoàn thành tất cả các bài tập của khóa học rất tốt.

=>Chọn C


Câu 3323:

After being questioned for a few minutes, John finally admitted to steal his friend’s money.

Xem đáp án

. C

steal => stealing

Admit (to) + Ving: thừa nhận đã làm việc gì

Câu này dịch như sau: Sau khi bị thẩm vấn vài phút, John cuối cùng đã thừa nhận ăn cắp tiền của bạn anh ấy.

=>Chọn C


Câu 3324:

TheQuestion master tells you three things, and you have to say which are the odd one out.

Xem đáp án

C

are => is

Câu này dịch như sau: Yêu cầu của câu hỏi liệt kê ra 3 thứ, và bạn phải nói cái nào khác với những cái còn lại.

Which [ cái nào trong 3 cái] là chủ ngữ số ít.

=> Chọn C


Câu 3325:

Have I to tell them that you have come?

Xem đáp án

A

Have I to => Do I have to

Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]

Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?

=> Chọn A


Câu 3326:

Physical therapists help patients relearn how to use their bodies after disease or injure.

Xem đáp án

D

Injure (v) => injury (n)

Cấu trúc song song: các từ nối với nhau bằng liên từ AND/ OR/ BUT thì phải giống nhau về từ loại.

Disease (n) nên injury (n)

Câu này dịch như sau: Những nhà vật lý trị liệu giúp bệnh nhân học lại cách sử dụng các bộ phận cơ thể sau khi bị bệnh hoặc bị thương.

=> Chọn D


Câu 3327:

Many of the population in the rural areas is composed of manual labors.

Xem đáp án

A

many => much/ most

Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.

Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân.

Chọn A


Câu 3328:

During the school year, I am not allowed to watch television when I have finished my homewok.

Xem đáp án

C

when => until

Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]

Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.

=> Chọn C


Câu 3329:

We have postponed to tell anyone the news until after Christmas.

Xem đáp án

B

to tell => telling

Postpone + Ving: trì hoãn/ hoãn lại làm việc gì

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã hoãn việc nói với mọi người tin tức đó cho đến sau Giáng sinh.

=> Chọn B


Câu 3330:

It is generally believed that high level of carbon emissions lead to climate change.

Xem đáp án

. B

high level => high levels

Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.

Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu.

=> Chọn B


Câu 3331:

I was in disguise when I met them ; as the result, of course they didn’t recognise me.

Xem đáp án

B

as the result => as a result [ vì vậy]

Câu này dịch như sau: Tôi đã cải trang khi gặp họ; vì vậy, dĩ nhiên họ đã không nhận ra tôi.


Câu 3332:

I was discouraged to swim when I put my feet in the ice-cold water.

Xem đáp án

A

to swim => swimming

Cấu trúc: discourage sb from Ving [ ngăn cản ai làm việc gi]

Câu này dịch như sau: Tôi không muốn bơi khi tôi đặt chân vào vùng nước lạnh như băng.

=> Chọn A


Câu 3333:

Killer whales tend to wander in family clusters that hunt,play and resting together.

Xem đáp án

D

Cấu trúc song song: các từ được nối nhau bằng liên từ and / or / but thì có cùng dạng với nhau. Hunt, play đều ở dạng nguyên mẫu nên

resting => rest

Câu này dịch như sau: Cá voi sát thủ có xu hướng bơi theo bầy đàn để săn mồi, chơi và nghỉ ngơi cùng nhau.

=> Chọn D


Câu 3334:

Prior to an extermination programe early in the last century, alive wolves roamed across nearly all of North America.

Xem đáp án

C

alive => living vì tính từ alive không đứng trước danh từ mà phải đứng sau danh từ.

Câu này dịch như sau: Trước khi chương trình tiêu diệt sớm vào thế kỷ trước, những còn sói còn sống sót lang thang gần như khắp vùng Bắc Mỹ.

=> Chọn C


Câu 3335:

The remains of Homo erectus, an extinct species of early man, was first discovered on the island of Java by Dutch physician Eugene Debois.

Xem đáp án

D

Chủ ngữ chính của câu là The remains of Homo erectus => chủ ngữ số nhiều

was => were

Câu này dịch như sau: Những di tích của con người đầu tiên đi bằng hai chân, một loài người đã tuyệt chủng, đã được khám phá trên đảo Java bởi nhà vật lý học người Hà Lan Eugene Debois.

=> Chọn D


Câu 3336:

We should also take into account a fact that unemployment causes poverty.

Xem đáp án

B

a => the

Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”

Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói.

=> Chọn B


Câu 3337:

Whoever said this he must have been a liar because it is something that even a child knows to be true.

Xem đáp án

A

he must => must

mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít

must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa

Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật.

=> Chọn A


Câu 3338:

Your brother spoke in a more interesting way, even though he mentioned less details.

Xem đáp án

D

less => fewer

Vì less là so sánh hơn của little [ little + danh từ không đếm được ]

Few + danh từ số nhiều [ details] => so sánh hơn là fewer

Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn.

=> Chọn D


Câu 3339:

I’d like to see him in my office the moment he will arrive.

Xem đáp án

D

will arrive => arrives

Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn.

Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến.

=> Chọn D


Câu 3340:

She wishes we didn't send her the candy yesterday because she's on a diet

Xem đáp án

A

didn’t send => hadn’t sent

Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.

=> Chọn A


Câu 3341:

You needn’t give me any more advices because, from now on, I can cope with it on my own.

Xem đáp án

B

advices => advice (uncountable noun): lời khuyên

Câu này dịch như sau: Bạn không cần cho tôi lời khuyên thêm nữa bởi vì từ nay về sau tôi có thể tự giải quyết nó.

=> Chọn B


Câu 3342:

Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.

Xem đáp án

C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved

Try to learn => have tried to learn

Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn.

=>Chọn C


Câu 3343:

Tim is different from John in that the first is smart and the latter rather unintelligent.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]

The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...

the first => the former

Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh]

=>Chọn B


Câu 3344:

Because the high risk of the fire during the drought, the officials ordered that no outside fire of any sort could be set.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Because + S + V = Because of + Ving/ cụm danh từ

The high risk of the fire ( cụm danh từ) => dùng Because of

Câu này dịch như sau: Bởi vì nguy cơ hỏa hoạn cao trong đợt han hán nên các quan chức yêu cầu rằng không châm lửa bên ngoài dù với bất cứ hình thức nào.

=>Chọn A


Câu 3345:

A schedule of the day’s events can obtain at the front desk.

Xem đáp án

C

obtain => can be obtained

Câu này dịch như sau: Lịch trình của các sự kiện trong ngày có thể được lấy ở quầy lễ tân.

Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng cấu trúc: can be + Ved/ V3

=>Chọn C


Câu 3346:

Medical research indicates that large amount of histamine can be responsible for colds, hay fever, and other respiratory reactions.

Xem đáp án

A

An amount of + danh từ không đếm được

Amounts of + danh từ không đếm được

amount => amounts

Câu này dịch như sau: Nghiên cứu y học cho thấy rằng số lượng lớn thuốc kháng sinh histamin có thể là nguyên nhân gây ra bệnh cảm lạnh, sốt, và các phản ứng hô hấp khác.

=>Chọn A


Câu 3347:

A lot of ancient paintings and sculptures can be found in this museum but there are a few works of Hugo because he is relatively unknown in this country.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ định lượng

A few + danh từ số nhiều: một vài [ vừa đủ không quá ít]

Few + danh từ số nhiều: một vài: một vài [ rất ít]

Câu này dịch như sau: Nhiều bức tranh và tượng điêu khắc có thể được tìm thấy ở viện bảo tàng này nhưng có rất ít [ chỉ một vài ] tác phẩm của Hugo vì ông khá là không nổi tiếng ở đất nước này.

A few => few

=>Chọn C


Câu 3348:

Most of the guests turned up two hours early, that took us by surprise.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

- trước “that” không dùng dấu phẩy

- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.

that => which

Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên.


Câu 3349:

When I got to the cinema Jack had been waiting for me.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving

Had been => was


Câu 3350:

All applications ask for your address, telephone number and the title of the job for whom you are applying.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which

Apply to sb: nộp cho ai

Apply for sth: nộp cho cái gì

For whom => for which


Câu 3351:

Hardly had we arrived at the hotel, that there was a power cut.

Xem đáp án

C

Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.

That => when/ before

=>Chọn C


Câu 3352:

Not until the office phoned me had I found out about the meeting.

Xem đáp án

C

Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.

Had I found => did I find

=>Chọn C


Câu 3353:

I tried to convince him several times but I failed because he was unwilling to consider what I have said.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Thì của động từ

Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.

Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.

have said => had said

=>Chọn D


Câu 3354:

From the monitoring of earthquake waves it is evidence that the Earth’s outer core is liquid, whereas the inner core is solid.

Xem đáp án

C

evidence (n) => evident (a) vì it is + adj

Câu này dịch như sau: Từ việc quan sát các trận động đất, rõ ràng là bên ngoài lõi Trái Đất là chất lỏng, trong khi đó, lõi bên trong là chất rắn.

=>Chọn C


Câu 3355:

In nowadays, commercial breakeries use complex, automated machines, but the basic principles of baking have changed little for thousands of years.

Xem đáp án

A

In nowadays => nowadays

Câu này dịch như sau: Ngày nay, các hiệu bánh sử dụng máy móc tự động và phức tạp, nhưng nguyên tắc làm bánh cơ bản chỉ thay đổi một chút trong hàng nghìn năm qua.

=>Chọn A


Câu 3356:

Philosopher Theodore A. Langerman was interested in the fields of literary and music.

Xem đáp án

C

Literary (a) => literature (n) vì sau liên từ “and” là danh từ “ music”

Câu này dịch như sau: Nhà triết học Theodore A. Langerman quan tâm đến các lĩnh vực văn học và âm nhạc.

=>Chọn C


Câu 3357:

Trung wishes that he can have a chance to visit Singapore.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)

can => could

Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po.

=>Chọn B


Câu 3358:

The manager told me you could give me an information about the new toys you will be selling in the new year.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

a/an + danh từ số từ số ít

Danh từ không đếm được không dùng mạo từ

Information ( thông tin) là danh từ không đếm được.

An information =>information

Câu này dịch như sau: Người quản lý nói với tôi rằng anh có thể cho tôi thông tin về những món đồ chơi mới mà anh sẽ bán trong năm mới.

=>Chọn B


Câu 3359:

Chocolate is prepared by a complexity process of cleaning, blending, and roasting cocoa beans, which must be ground and mixed with sugar.

Xem đáp án

. A

Kiến thức: từ loại

Mạo từ + tính từ + danh từ

Process [ quy trình] là danh từ => trước đó cần tính từ

A complexity => a complex

Câu này dịch như sau: Sô- cô – la được sản xuất theo một quy trình phức tạp gồm làm sạch, xay nhuyễn, và rang các hạt ca cao, cái mà phải được nghiền và trộn với đường.

=>Chọn A


Câu 3360:

The destructive force of running water depends entirely almost on the velocity of its flow.

Xem đáp án

C

entirely almost => almost entirely

Câu này dịch như sau: Sức mạnh tàn phá của dòng nước chảy phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào độ nhanh của dòng chảy.

=>Chọn C


Câu 3361:

It was suggested that he thought twice before giving up the previous job.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: Thức giả định

S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo

Thought => think

Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó.

=>Chọn A


Câu 3362:

Asparagus grows well in soil that is too much salty for most crops to grow.

Xem đáp án

C

Cấu trúc: S + be + too adj ( for sb) + to Vo [ quá...để làm...]

Too much => too

Câu này dịch như sau: Măng tây phát triển tốt trong đất cái mà quá nhiều muối cho hầu hết các cây khác để phát triển.

=>Chọn C


Câu 3363:

A beaver uses its strong front teeth to cut down trees and peel off its bark.

Xem đáp án

D

its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.

Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây.

=>Chọn D


Câu 3364:

The clerks who are happy to wait for their customers will get promoted soon.

Xem đáp án

B

wait for ( chờ đợi) => wait on ( phục vụ)

Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC.

=>Chọn B


Câu 3365:

Although lacking in calcium and vitamin A, grains have most carbohydrates than any other food.

Xem đáp án

D

most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn

Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào.

=>Chọn D


Câu 3366:

I have never dived in a twenty-metre-deep lake before, so I’m a bit afraid of doing it.

Xem đáp án

D

Phương pháp: Cách sử dụng afraid to và afraid of (ving) trong tiếng Anh

Cấu trúc I am afraid to do something = Tôi ngại (sợ) làm điều gì đó. Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm hoặc kết quả có thể không tốt.

Chúng ta sử dụng afraid to do với những việc chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- A lot of people are afraid to go out at night.

(= they don't want to go out because it is dangerous — so they don't go out)

trúc I am afraid of something happening = Có khả năng một việc gì xấu sẽ xảy ra (ví dụ tai nạn).

Chúng ta không sử dụng afraid of + Ving cho những việc mà chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

- The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling.

(= it was possible we would fall “ KHÔNG nói 'we were afraid to fall')

Tóm lại, bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu.

Ví dụ:

- I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

Of doing => to do

=>Chọn D

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lăn ở hố sâu 20 mét, vì vậy tôi hơi sợ phải làm việc đó.


Câu 3367:

You have little to boast about, haven’t you?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi.

Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?

Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:

Haven‘t you => do you

=>Chọn D

Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không?


Câu 3368:

Not surprisingly, poverty is a problem worth of concern in every country.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )

Worth => worthy

=>Chọn C

Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia.


Câu 3369:

The passengers, tired after a very long trip, was relaxing in every available seat in the airport lobby.

Xem đáp án

Đáp án C

was relaxing => were relaxing

Chủ điểm ngữ pháp: Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ [ bị phân cách bởi mệnh đề] Chủ ngữ the passengers số nhiều nên was => were


Câu 3370:

If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time.

Xem đáp án

Đáp án A

had => had had

Chủ điểm ngữ pháp: Câu điều kiện loại 3 If had + P2, S + would have P2


Câu 3371:

Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Xem đáp án

Đáp án B

to drink => drinking

Chủ điểm ngữ pháp: Cấu trúc đồng dạng

Các động từ nối với nhau bằng liên từ and cùng dạng với nhau.


Câu 3372:

Despite the time of the year, yesterday’s temperature was enough hot to turn on the air conditioning

Xem đáp án

Đáp án C

          Enough hot => hot enough

          tính từ + enuogh: đủ…

          enough + danh từ ( đủ cái gì)


Câu 3373:

This concert is more worse than I expected it to be

Xem đáp án

Đáp án C

          More worse => worse

          vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa


Câu 3374:

As I was driving south I could see that the old road was rebuilding

Xem đáp án

Đáp án D

          Was rebuilding => was being rebuilt

          vì câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn: S+ was / were being Ved/ V3

          Câu này dịch như sau: Khi tôi đang lái xe về phía Nam, tôi có thể thấy rằng con đường cũ đang được sửa lại.


Câu 3375:

By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Bằng cách đo màu của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể có thể cho biết nó nóng như thế nào.

Is it => it is vì đây không phải câu hỏi nên không đảo ngữ.

Cấu trúc: How + tính từ + it is : Nó thì…như thế nào.


Câu 3376:

The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos’ the first time as the host for the biannual- games

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nước chủ nhà tiếp theo đăng cai SEA Games là Lào. Đây là lần đầu tiên của Lào là nước đăng cai cho sự kiên thể thao 2 năm 1 lần này.

The first => first vì đã có tính từ sở hữu Lao’s nên không được dùng mạo từ.


Câu 3377:

After teaching English in Vietnam for ten years, Nicolas decided to buy a house and spending the rest of his life there

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam 10 năm, Nicolas quyết định mua nhà và dành thời gian còn lại của cuộc đời ở đây.

Spending => to spend vì hai động từ được nên với nhau bằng liên từ “and” thì phải cùng dạng để đảm bảo sự hài hòa.

Decide + to Vo: quyết định ( làm vệc gì đó)


Câu 3378:

Although it was the first time Vietnam hosted so a big sports event, the Games were a great success.

Xem đáp án

Đáp án C

So => such

Cấu trúc quá...đến nỗi mà: S + be + so tính từ that S+ V = S+ V + such + a / an + tính từ + danh từ THAT S + V

Chúng ta có a big sports event là cụm danh từ nên phải dùng such.

Câu này dịch như sau: mặc dù đây là lần đầu tiên Việt Nam đăng cai một sự kiện thể thao lớn như vậy, nhưng thế vận hội đã thành công tốt đẹp.


Câu 3379:

Do not start a book unless you can see from the first few pages that it is one you can easy read and understand.

Xem đáp án

Đáp án D

Easy => easily

Vì đứng giữa trợ động từ (can) và động từ chính ( read) phải dùng trạng từ.

Câu này dịch như sau: Đừng bắt đầu đọc một quyển sách nếu bạn không cảm thấy những trang đầu tiên bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu.


Câu 3380:

One of the most important measures to be taken to promote the develop of a country is to constantly carry out economic reforms.

Xem đáp án

Đáp án B

Develop (v) => development (n)

Vì sau mạo từ ( the) phải dùng danh từ / cụm danh từ

Câu này dịch như sau: Một trong những biện pháp quan trọng cần thực hiện để đẩy mạnh sự phát triển của một đất nước là liên tục tiến hành cải cách kinh tế.


Câu 3381:

For most of their history, especially since the 1860’s New York City has been undergoing major population changes

Xem đáp án

Đáp án A

their => its vì tính từ sở hữu thay thế cho danh từ New York City ( danh từ số ít nên dùng its) Câu này dịch như sau: Hầu như suốt chiều dài lịch sử của nó, đặc biệt kể từ năm 1860, thành phố New York đang trài qua những thay đổi dân số đáng kể


Câu 3382:

If the maid comes today, please have her washed all of my shirts

Xem đáp án

Đáp án C

washed => wash

cấu trúc nhờ vả/ nhờ ai làm gì: S+ have + tân ngữ chỉ người + Vo

 S+ have + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Nếu người giúp việc đến hôm nay, hãy bảo cô ấy giặt tất cả áo sơ mi của tôi nhé.


Câu 3383:

Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urbanareas where many jobs are found.

Xem đáp án

Đáp án B

financial(adj) => finance (n)

cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau.

Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance


Câu 3384:

I like lying on the beach, so I always spend my holiday to sunbathe

Xem đáp án

Đáp án D

To sunbathe => sunbathing Like + Ving: thích làm việc gì

Spend + Ving: dành [ thời gian] làm việc gì

Câu này dịch như sau: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành cả kỳ nghỉ tắm nắng. =>Chọn D


Câu 3385:

We do not know of how the general employment situation is likely to develop in the future.

Xem đáp án

Đáp án B

Of how => how S+ know how + to Vo hoặc how + S + V Know of sth: biết về cái gì

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không biết tình hình tuyển dụng chung có khả năng phát triển trong tương lai. =>Chọn B


Câu 3386:

A lot of discoveries have made in the fields of chemistry and physics.

Xem đáp án

Đáp án B

Have made in => have been made in

Câu này dịch như sau: Nhiều khám phá đã được phát hiện/ tìm thấy trong lĩnh vực hóa học và vật lý. Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng have been + Ved =>Chọn B


Câu 3387:

It would be much better if everyone were charge for the amount of rubbish one produced.

Xem đáp án

Đáp án D

One => they

Vì khi chủ ngữ phía trước là everyone vế phía sau phải thay thế bằng đại từ “they” để thay thế.

Câu này dịch như sau: Sẽ tốt hơn nhiều nếu mọi người bị tính phí cho lượng rác thải mà họ thải ra. =>Chọn D


Câu 3388:

Finished her household chores, Mary decided to do some shopping

Xem đáp án

Đáp án A

 Finished => having finished

Câu rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ:

 - khi câu mang nghĩa chủ động rút gọn thành Ving [ khi hai hành động cùng thì] ; rút gọn thành Having Ved [ khi hai hành động xảy ra theo thứ tự trước sau],

- khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.

Câu này dịch như sau: Sau khi làm xong việc nhà, Mary đã quyết định đi mua sắm.


Câu 3389:

Not long after Galileo’s time, Sir Isaac Newton invented another kind of telescope which he used mirrors instead of lenses.

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ: wh- word + S + V [ what I love most about the book] => đóng vai trò chủ ngữ, was là động từ chính => thừa “that”

That was => was

Câu này dịch như sau: Điều tôi thích nhất về quyển sách này là tình bạn khăng khít của ba người bạn đó.


Câu 3390:

What I love most about the book that was the close-knit friendship of the three friends.

Xem đáp án

Đáp án B

made => did

Cụm từ: do well at school [ học rất giỏi]

Câu này dịch như sau: Cho dù chị tôi học giỏi thế nào đi nữa, chị ấy chưa bao giờ có vẻ hài lòng với kết quả.


Câu 3391:

However well my sister made at school, she never seems to be satisfied with the results.

Xem đáp án

Đáp án C

those => that

Prefer + noun...to + noun..., do đó hai danh từ phải cùng dạng the smell là danh từ không đếm được nên để thay thế cho the smell phải dùng “that”. Those thay thế cho danh từ số nhiều. Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy rằng trẻ nhỏ thích mùi sữa hơn mùi của những chất lỏng khác.ra một kính thiên văn khác cái mà dùng gương thay vì dùng thấu kính. =>Chọn C


Câu 3392:

Some studies show that young babies prefer the smell of milk to those of other liquids.

Xem đáp án

Đáp án

Number => amount

A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn

A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn

Oxygen [ khí oxi] là danh từ không đếm được

Câu này dịch như sau: Trái Đất là hành tinh duy nhất với một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển.


Câu 3393:

The Earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án D

The forties => at the age of 40.

Chỉ dùng: reach the age of + số tuổi [ đạt độ tuổi bao nhiêu]

in sb’s forties: trong độ tuổi 40 -49

Câu này dịch như sau: Robert Frost không nổi tiếng như là một nhà thơ mãi đến khi ông đạt tuổi 40.


Câu 3394:

Robert Frost was not well known as a poet until he reached the forties.

Xem đáp án

Đáp án B

Dollars => dollar

Cụm danh từ: a/an - số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính

A five - thousand – dollar reward: phần thưởng trị giá 5000 đô la.

Câu này dịch như sau: Một phần thưởng trị giá 5000 đô la được tặng cho người bắt giữ được tên tội phạm đã trốn thoát.


Câu 3395:

A five-thousand-dollars reward was offered for the capture of the escaped criminals.

Xem đáp án

Đáp án B

wants => want

The few = the few people => chủ ngữ số nhiều => want ở dạng số nhiều

Câu này dịch như sau: Cô ấy là một trong số những người mà muốn bỏ thuốc lá thay vì cắt giảm đi.


Câu 3396:

She is among the few who wants to quit smoking instead of cutting down.

Xem đáp án

Đáp án A

felt => fell

feel – felt – felt (v): cảm giác

Cụm từ: fall asleep [ buồn ngủ/ ngủ gật] – fell - fallen

Câu này dịch như sau: Chúng tôi buồn ngủ trong cuộc họp vì người thuyết trình có giọng quá đơn điệu.


Câu 3397:

We felt asleep at the meeting because the speaker had such a monotonous voice.

Xem đáp án

Đáp án B

possible it => it possible

Cấu trúc: S + make it possible to Vo [ làm cho khả thi..../ có thể xảy ra]

Câu này dịch như sau: Sự phát triển của bóng bán dẫn đã làm cho việc giảm kích thước của nhiều thiết bị điện trở nên khả thi.


Câu 3398:

The development of transistors made possible it to reduce the size of many electronic devices.

Xem đáp án

Đáp án B

possible it => it possible

Cấu trúc: S + make it possible to Vo [ làm cho khả thi..../ có thể xảy ra]

Câu này dịch như sau: Sự phát triển của bóng bán dẫn đã làm cho việc giảm kích thước của nhiều thiết bị điện trở nên khả thi.


Câu 3399:

During the Middle Ages, handwriting notices kept groups of nobles informed of important events.

Xem đáp án

Đáp án D

Says => speaks                                                       Says: nói [ trò chuyện]

Sai về mặt lựa chọn từ vựng.                                    Speak: nói [ kỹ năng, ngôn ngữ ]

Câu này dịch như sau: Khoảng hơn nửa dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.


Câu 3400:

Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.

Xem đáp án

Đáp án B

Handwriting (n): chữ viết tay => handwritten (adj): chữ được viết bằng tay

Notices (n) => trước danh từ phải dùng tính từ

Cụm động từ: keep sb informed sth [ Thông tin cho ai về việc gì ]

Câu này dịch như sau: Suốt thời trung cổ, những bản thông báo viết tay giúp cho các tầng lớp quý tộc được cung cấp thông tin vê những sự kiện quan trọng.


Câu 3401:

The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.

Xem đáp án

Đáp án C

Gate first => the first gate/ gate number 1[ cổng số 1]

Câu này dịch như sau: Những người đã mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức.


Câu 3402:

Being that he was a good swimmer, John managed to rescue the child.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ

Whose + danh từ [ của...] để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật mang nghĩa sở hữu

Of whom => whose

Câu này dịch như sau: Người phụ nữ mà chiếc ô tô màu đỏ cô ấy được đỗ trước ngân hàng là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng.


Câu 3403:

Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner.

Xem đáp án

Đáp án A

That he was => bỏ “ that he was” đi

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, câu mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing

“ That S+ V” có thể đóng vai trò chủ ngữ nên Being sẽ bị thừa, câu bị tối nghĩa.

Câu này dịch như sau: Là một người bơi giỏi, John có thể cứu được đứa bé.


Câu 3404:

In my judgement, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đại từ/ tính từ sở hữu

Each of + danh từ số nhiều [ mỗi một] => chủ ngữ số ít

Their => its

Câu này dịch như sau: Mỗi một chiếc ô tô đẹp trong cửa hàng đều được bán nhanh chóng cho chủ sở hữu của nó.


Câu 3405:

Many people have found the monotonous buzzing of the vuvuzela in the 2010-World-Cup matches so annoyed.

Xem đáp án

Đáp án A

In my judgement = I think = In my opinion

=>I think bị thừa

=> bỏ I think đi

Câu này dịch như sau: Theo như nhận định của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong số các nhà khoa học của khu vực Đông Nam Á.


Câu 3406:

Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: tính từ chủ động/ tính từ bị động

V-ing[ tính từ chủ động] : đùng để mô tả tính chất của người/ sự vật

V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của người do bị tác động mà có

Cấu trúc: sb find sth + Ving [ tính từ chủ động]

Câu này dịch như sau: Nhiều người cảm thấy rằng tiếng vo vo đơn điệu của chiếc kèn vuvuzela trong các trận đấu World Cup 2010 thật khó chịu.

So annoyed => so annoying


Câu 3407:

Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided not to cancel their climb .

Xem đáp án

Đáp án A

Before (adv) + S + V: trước khi

Previous ly (adv) + adj: trước đây

Câu này dịch như sau: Bảo hiểm nhân thọ trước đây chỉ dành cho người trẻ, người khỏe mạnh, bây giờ có thể dành cho cả người già và thậm chí là cả thú cưng.

Before => previously


Câu 3408:

Bill was about average in performance in comparison with other students in his  class.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù

= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving

Even though => In spite of/ Despite

Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ.


Câu 3409:

When I got home, Irene was lying in bed thinking about what a wonderful time she’s had.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: other & the other

Other + danh từ số nhiều [ khác]: khi danh từ tập hợp chưa xác định

The other + danh từ số nhiều [ còn lại]: khi danh từ tập hợp xác định

With other students => with the other students

Câu này dịch như sau: Bill học lực khoảng trung bình so với những học sinh khác trong lớp của bạn ấy.


Câu 3410:

I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation last year.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành

She’s had => she had had

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có.


Câu 3411:

In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied  by disputes labor .

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn which => where/ at which

Tạm dịch: Tôi thích không khí trong lành và những cây xanh của ngôi làng nơi mà tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái.


Câu 3412:

Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trật tự các danh từ trong cụm danh từ

Disputes labor => labor disputes

 Tạm dịch: Trong đầu những năm 1900, các ngành công nghiệp của Pennsylvania phát triển nhanh chóng, thỉnh thoảng một sự tăng trường thường theo sau bởi các tranh chấp về lao động.


Câu 3413:

These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng S1 + be + as + adj + as + S2 + (V) than => as

Tạm dịch: Một số người nói rằng việc sử dụng xe ô tô không thuận tiện như sử dụng xe máy.


Câu 3414:

It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing .

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: hai trạng từ very ( rất) và relatively ( khá là) không đi cùng nhau.

Very relatively => very/ relatively

=> Chọn C

 Tạm dịch: Những bài tập này trông có vẻ dễ, nhưng chúng khá kh đối với chúng tôi.


Câu 3415:

As the old one, this new copier can perform its functions in half the time.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ As: với tư cách là/ như là

Like: giống như

Unlike: không giống như

As => Unlike

Tạm dịch: Không giống như chiếc máy cũ, máy photocopy mới này có thể hoạt động tốt các chức năng nửa thời gian.


Câu 3416:

Our astronauts chosen for fly spacecraft were selected from military test pilots.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Để chỉ mục đích dùng to Vo

for fly => to fly

Tạm dịch: Các phi hành gia người mà được chọn để lái các phi thuyền được lựa chọn từ các phi công trong quân đội.


Câu 3417:

Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động ta dùng Ved + O , S + V looking => looked

Tạm dịch: Khi được nhìn từ xa, ngồi làng này trông giống như một điểm màu xanh được điểm tô những sao băng nhỏ xíu.


Câu 3418:

There was a very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: danh từ không đếm được không dùng mạo từ

a => a piece of ( news) : một mẫu tin

Tạm dịch: Có một mẫu tin rất hay trên radio sáng nay về trận động đất ở Ý.


Câu 3419:

In spite of the heavy rain, all we enjoyed the excursion

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: S + trạng ngữ + V

All of + tân ngữ

all we => we all/ all of us

Tạm dịch: Mặc dù mưa to, tất cả chúng tôi đều thích chuyến du hành.


Câu 3420:

A dolphin can communicate with other by making distinctive sounds.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức:

another + (danh từ số ít): một... khác

other + danh từ số nhiều = others: những...khác

other => another

Tạm dịch: Một chú cá heo có thể giao tiếp với chú cá heo khác bằng cách tạo ra những âm thanh riêng biệt.


Câu 3421:

Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing, khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.

Tạm dịch: Mở lá thư nhận từ bạn trai ra xem, cô ấy cảm thấy cực kỳ phấn khởi.

Opened => Opening


Câu 3422:

The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we‟re not sure whether the manager will like it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ “the office furniture” là danh từ không đếm được nên

have => has

Tạm dịch: Nội thất văn phòng cái mà được đặt từ tháng trước vừa mới dến, nhưng chúng tôi không chắc ngài quản lý sẽ thích nó hay không.


Câu 3423:

The first national known male singers of popular music appeared

during the 1920s.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trạng từ đứng trước tính từ

national => nationally

Tạm dịch: Những nam ca sĩ nổi tiếng cả nước đầu tiên của dòng nhạc pop đã xuất hiện trong những năm 1920.


Câu 3424:

Dreaming, like all other mental processes, it is a product of the brain and its activity.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.

does the washing machine cost => the washing machine costs

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó.


Câu 3425:

Nora hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trong câu không dùng thể phủ định hai lần: đã có “hardly” thì không được dùng “never”

hardly never => hardly ever hoặc never

Tạm dịch: Nora hiếm khi/ không bao giờ bỏ lỡ cơ hội chơi trong các trận đấu banh nỉ.


Câu 3426:

Both Mr. and Mrs. Smith are explaining children the rules of the game.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: explain sth to sb [ giải thích cái gì đó cho ai hiểu]

children the rules of the game => the rules of the game to children

Tạm dịch: Cả ông và bà Smith đang giải thích quy luật trò chơi cho những đưa trẻ hiểu.


Câu 3427:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile

Xem đáp án

Đáp án D

The only thing that makes this job worthwhile is the money.

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”,

phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”.


Câu 3428:

At no time did the two sides look likely to reach an agreement

Xem đáp án

Đáp án B

The two sides never looked likely to reach an agreement

“Hai bên trông có vẻ không thể nào đạt được thỏa thuận”

Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Hai bên có vẻ không thể đạt được thỏa thuận”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Hai bên không có thời gian để đạt được thỏa thuận”, phương án C: “Nếu hai bên đã có thời gian, họ sẽ đạt được thỏa thuận”, phương án D: “hai bên trông không giống nhau”


Câu 3429:

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.

Xem đáp án

Đáp án B

However hard Fred tried, he couldn’t start the car.

“Dù Fred có cố gắng khởi động xe như thế nào, anh ấy vẫn không thể làm được”

Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù cho Fred cố gắng thế nào, anh ấy vẫn không thể khởi động xe”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Fred đã cố gắng rất nhiều để khởi động xe và anh ấy là thành công”, phương án C: “Rất khó cho Fre để khởi động xe vì anh ấy chưa bao giờ làm được”, phương án D sai cấu trúc ngữ pháp ở “and with success” vì không song song với mệnh đề đằng trước.


Câu 3430:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers

Xem đáp án

Đáp án D

In spite of its appearance, the new restaurant does not appear to attract much business.

“Nhà hàng mới trông có vẻ ổn. Mặc dù dường như chỉ có vài khách”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù là có vẻ ngoài trông ổn nhưng nhà hàng mới dường như không thu hút được nhiều khách. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Để có thêm nhiều khách, nhà hàng mới nên cải thiện bề ngoài của nó”, phương án B: “nhà hàng mới sẽ có thêm nhiều khách nếu nó trông tốt hơn”, phương án C: “nếu có thêm một vài khách, nhà hàng mới trông sẽ tốt hơn”.


Câu 3431:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án C

The painting looked so much like the authentic one that only the experts could tell it wasn’t genuine.

“Không ai ngoại trừ các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là đồ giả. Nó trông cực kỳ giống với bản gốc”

Đáp án C là sát nghĩa với câu gốc nhất “Bức tranh trông rất giống với bản gốc, chỉ có các chuyên gia có thể biết đó không phải là bản gốc”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Rõ ràng rằng chỉ có một người với tài nghệ xuất sắc mới có thể làm giả bức tranh một cách hoàn hảo đến vậy, phương án B: “Các nhà nghiệp dư gần như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải bản thật, mặc dù các chuyên gia thì lại có thể nhận ra một cách dễ dàng, phương án D: “Rất khó cho người bình thường có thể phân biệt giữa bức tranh thật và bức tranh giả”.


Câu 3432:

"Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu tường thuật dạng câu hỏi mệnh lệnh có dạng: S + threaten + to inf


Câu 3433:

He last had his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Đổi từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, ngoài ra câu có sử dụng cấu trúc nhờ ai làm gì: have something done: Lần cuối anh ấy nhờ người kiểm tra mắt cho anh ấy là cách đây 10 tháng


Câu 3434:

"You should have finished the report by now," John told his secretary.

Xem đáp án

Đáp án A

Lời chỉ trích ta dùng động từ “reproach”: John trách mắng thư ký của anh ấy vì đã không hoàn thành bản báo cáo


Câu 3435:

Ben made all attempts to carry out the project. Finally, he completed it with satisfactory result

Xem đáp án

Đáp án A

Ben đã nỗ lực hết sức để thực hiện dự án đó. Cuối cùng, anh ấy đã hoàn thành nó với kết quả đáng hài lòng

A. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện với but for: Nếu không có sự nỗ lực của anh ấy, dự án đã không thể được hoàn thành với một kết quả đáng hài lòng -> đúng về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa

B. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện: Nếu anh ấy đã không cố gắng thực hiện dự án, nó đã không thể được hoàn thành -> đúng về mặt ngữ pháp, nhưng về mặt ngữ nghĩa chưa sát vì thiếu đoạn là “hoàn thành với kết quả đáng hài lòng”

C. Nỗ lực của anh ấy đã giúp dự án hoàn tất -> đúng về mặt ngữ pháp nhưng chưa sát nghĩa

D. Anh ấy đã không nỗ lực vì anh ấy biết rằng dự án không bao giờ có thể được hoàn tất


Câu 3436:

We should quickly find the solution to the problem. Otherwise, its impact on those concerned will increase

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề này. Nếu không thì tác động của nó lên các đối tượng có liên quan sẽ tăng

A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ làm giảm tác động lên tất cả các mối lo ngại của chúng ta -> cấu trúc câu điều kiện loại 1 đúng nhưng ngữ nghĩa không giống với câu gốc “làm giảm tác động lên tất cả các mối lo ngại của chúng ta”

B. Trước lúc chúng ta giải quyết vấn đề này, ảnh hưởng của nó lên các đối tượng có liên quan sẽ được giảm xuống -> cấu trúc ngữ pháp chia thì đúng nhưng ngữ nghĩa không giống với câu gốc

C. Nếu tất cả các đối tượng liên quan làm giảm tác động của chúng, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn -> cấu trúc câu điều kiện loại 1 đúng nhưng ngữ nghĩa không giống với câu gốc

D. Chúng ta càng nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề này, thì tác động của nó lên các đối tượng có liên quan càng giảm -> Cấu trúc ngữ pháp so sánh càng càng đúng và đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 3437:

"I will let you know the answer by the end of this week,” Tom said to Janet.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu trên là một lới hứa hơn là một gợi ý, cầu khẩn, đề nghị

Dịch: Tom nói với Janet rằng: Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lơi vào cuối tuần này


Câu 3438:

"Why don’t we go out for dinner?” said Mary.

Xem đáp án

Đáp án A

cấu trúc “why don’t + mệnh đề” thể hiện sự gợi ý ai làm gì


Câu 3439:

We've run out of tea.

Xem đáp án

Đáp án D

To run out of something: hết sạch


Câu 3440:

The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc “the sooner…the better” càng sớm càng tốt

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta có thể giải quyết vần đề này sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.


Câu 3441:

My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc “if I were you, I would do something” là cấu trúc khuyên bảo ai đó


Câu 3442:

"If I were you, I would take the job," said my room-mate.

Xem đáp án

Đáp án B

Có “if I were…, dùng câu tường thuật chỉ lời khuyên: advised SB + to do ST


Câu 3443:

"It's too stuffy in this room, isn't it?" said the guest.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu tường thuật dạng lời đề nghị với sugested: “Phòng quá bừa bộn phải không nào?”


Câu 3444:

Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu tường tuật dạng hỗn hợp lời đề nghị với offered + tường thuật câu trả lời yes/no : “hút thuốc nhé”/ không, cảm ơn


Câu 3445:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc could + hardly + V (khó khăn để làm gì)

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để có thể đậu kỳ thi lái xe. Cô ấy khó có thể thi đậu được.

C: Dù có cố gắng thế nào đi nữa, cô ấy cũng khó có thể đậu kỳ thi lái xe.

A: Mặc dù cô ấy không cố gắng nhiều để đậu kỳ thi lái xe, cô ấy vẫn thi đậu.

B: Mặc dù có thể đậu được kỳ thi lái xe, cô ấy đã không đậu.

D: Cô ấy đã cố gắng nhiều vì vậy cô ấy đã đậu kỳ thi lái xe một cách hài lòng.


Câu 3446:

We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: rather than st = instead of th (Thay vì)

Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

A: Thay vì tiêu nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

B: Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

C: Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.

D: Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn rẻ tiền vì chúng tôi có rất nhiều tiền tiêu.


Câu 3447:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile

Xem đáp án

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”.


Câu 3448:

At no time did the two sides look likely to reach an agreement

Xem đáp án

Đáp án B

“Hai bên trông có vẻ không thể nào đạt được thỏa thuận”

Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Hai bên có vẻ không thể đạt được thỏa thuận”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “Hai bên không có thời gian để đạt được thỏa thuận”, phương án C: “Nếu hai bên đã có thời gian, họ sẽ đạt được thỏa thuận”, phương án D: “hai bên trông không giống nhau”


Câu 3449:

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.

Xem đáp án

Đáp án B

“Dù Fred có cố gắng khởi động xe như thế nào, anh ấy vẫn không thể làm được”

Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù cho Fred cố gắng thế nào, anh ấy vẫn không thể khởi động xe”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “Fred đã cố gắng rất nhiều để khởi động xe và anh ấy là thành công”, phương án C: “Rất khó cho Fre để khởi động xe vì anh ấy chưa bao giờ làm được”, phương án D sai cấu trúc ngữ pháp ở “and with success” vì không song song với mệnh đề đằng trước.


Câu 3450:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers

Xem đáp án

Đáp án D

“Nhà hàng mới trông có vẻ ổn. Mặc dù dường như chỉ có vài khách”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù là có vẻ ngoài trông ổn nhưng nhà hàng mới dường như không thu hút được nhiều khách. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Để có thêm nhiều khách, nhà hàng mới nên cải thiện bề ngoài của nó”, phương án B: “nhà hàng mới sẽ có thêm nhiều khách nếu nó trông tốt hơn”, phương án C: “nếu có thêm một vài khách, nhà hàng mới trông sẽ tốt hơn”.


Câu 3451:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án C

“Không ai ngoại trừ các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là đồ giả. Nó trông cực kỳ giống với bản gốc”

Đáp án C là sát nghĩa với câu gốc nhất “Bức tranh trông rất giống với bản gốc, chỉ có các chuyên gia có thể biết đó không phải là bản gốc”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Rõ ràng rằng chỉ có một người với tài nghệ xuất sắc mới có thể làm giả bức tranh một cách hoàn hảo đến vậy, phương án B: “Các nhà nghiệp dư gần như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải bản thật, mặc dù các chuyên gia thì lại có thể nhận ra một cách dễ dàng, phương án D: “Rất khó cho người bình thường có thể phân biệt giữa bức tranh thật và bức tranh giả”.


Câu 3452:

David drove so fast; it was very dangerous.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: It trong “it was very dangerous” thay thế cho cả mệnh đề “David drove so fast”. Viết lại câu đã cho bằng cách dùng mệnh đề quan hệ với which – which có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước.


Câu 3453:

The captain to his men: “Abandon the ship immediately!”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu nói trực tiếp là câu mệnh lệnh và có thái độ ra lệnh (động từ abandon và dấu chấm cảm cuối câu). Tương ứng với nó ở dạng gián tiếp ta dùng order sb + to infinitive (ra lệnh cho ai đó làm gì).


Câu 3454:

The critics undervalued his new book.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: to undervalue = to have a low opinion: đánh giá thấp, coi rẻ, coi thường. Câu C là cách viết lại của câu đã cho bằng cách dùng cụm từ tương đương.


Câu 3455:

Shall I make you a coffee?” the girl said to the lady.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “Shall I make you a coffee?” là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ offer (đề nghị, đưa ra mời).


Câu 3456:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”.

Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu.

Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving.

Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.

Để tham khảo phương pháp làm bài tập dạng này mời bạn tham khảo tại đây.


Câu 3457:

Why don’t you reply to the President’s offer right now?” said Mary to her husband.

Xem đáp án

Đáp án B

câu tường thuật dạng đặc biệt ” why don’t you …” đổi thành ” ..suggested that ….”


Câu 3458:

She said, “John, I’ll show you round my city when you’re here.”

Xem đáp án

Đáp án D

câu tường thuật và có phần dễ hơn khi từ cụm ” I’ll..” ( tôi sẽ..) đổi thành “she promised …” ( cô ấy hứa…)


Câu 3459:

The film didn’t come up to my expectations.

Xem đáp án

Đáp án C

didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)


Câu 3460:

He talked about nothing except the weather.

Xem đáp án

Đáp án A

He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)

1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)

2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)

3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)

4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)


Câu 3461:

It doesn’t matter to them which film they go to.

Xem đáp án

Đáp án D

Loại B và C vì nói đến giá cả bộ phim trong khi câu đề không thấy nhắc đến.

Câu A cũng loại vì trái nghĩa ( không xem ).

Câu D có cụm ” don’t mind” ( không phiền hà gì ) tương tự với cụm “doesn’t matter” ( không thành vấn đề) nên là đáp án đúng.( họ không cần biết bộ phim mà họ đi xem là phim gì )


Câu 3462:

I will only work extra hours if I get paid at a higher rate.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc: tôi sẽ chỉ làm thêm giờ nếu tôi được trả ở mức lương cao hơn

A. Tôi sẽ không làm thêm giờ thậm chí nếu có được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc

B. Nếu tôi không nhận được mức lương cao hơn, tôi sẽ không làm thêm giờ -> sát nghĩa với câu gốc. Ở đây sử dụng cấu trúc tương đương: Unless = if…not

C. Làm việc thêm giờ nghĩa là tôi sẽ không được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc

D. Tôi được trả ở mức lương cao bở vì tôi sẽ làm thêm giờ không sát nghĩa với câu gốc


Câu 3463:

Mr. Kha remembered to take everything except his front door key.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Ông Kha nhớ để cầm theo mọi thứ ngoại trừ chìa khoá cửa trước

A. Thứ duy nhất mà ông Kha quên là chiếc chìa khoá cửa trước -> sát nghĩa với câu gốc

B. Ông Kha đã nhớ để cầm theo mọi thứ bao gồm cả chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc

C. Thứ duy nhất ông Kha nhớ là chiếc chìa khoá cửa trước -> không sát nghĩa với câu gốc

D. Ngoại trừ chiếc chìa khoá cửa trước, ông Kha quên mọi thứ -> không sát nghĩa với câu gốc


Câu 3464:

Mrs. Gibson expressed her thanks for all the help she’d received.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: Bà Gibson bày tỏ lòng cảm ơn vì những giúp đỡ bà nhận được

A. Bà Gigson nói rằng bà hạnh phúc vì những giúp đỡ bà đã nhận được

B. Bà Gibson bày tỏ rằng bà ngạc nhiên với những giúp đỡ bà nhận được

C. Bà Gibson báo cáo rằng bà thích thú với những giúp đỡ bà nhận được

D. Bà Gibson nói rằng bà biết ơn với những giúp đỡ bà nhận được -> sát nghĩa với câu gốc


Câu 3465:

They finished one project. They started working on the next.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ đã bắt đầu làm dự án kế tiếp

A. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp

B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án, họ mới bắt đầu làm dự án kế tiếp

C. Ngay khi họ hoàn thành một dự án họ sẽ bắt đầu làm dự án kế tiếp -> cách kết hợp tốt nhất cho 2 câu gốc

D. Mãi cho đến lúc họ bắt đầu làm dự án tiếp theo thì họ mới honaf thành một dự án.


Câu 3466:

The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Đề xuất đó dường như là một ý hay. Người quản lý từ chối lời đề xuất đó

A. Người quản lý từ chối đề xuất đó dù dường như đó một ý hay

B. Bởi vì đề xuất đó dường như là một ý hay, người quản lý từ chối đề xuất đó

C. Người quản lý không thích đề xuất vì dường như nó không phải là một ý hay

D. Đề xuất dường như không hay, vì vậy người quản lý không chấp nhận nó


Câu 3467:

I really believe my letter came as a great surprise to John.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Tôi tin chắc là lá thư của tôi sẽ là một bất ngờ lớn dành cho John.

(really believe là tin chắc nên khi viết lại dùng must have been để diễn dạt mức độ chắc chắn cao)  


Câu 3468:

“Why don’t we go out for dinner tonight?” said Jim.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Jim đề xuất: Sao chúng mình không đi ra ngoài ăn tối nay nhể?

(Why don’t we + do ST = SB suggest doing ST: đề nghị/ đề xuất)


Câu 3469:

The candidate was offered the job because of his excellent answers.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta

(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:

Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)


Câu 3470:

Our flight was delayed. We decided to spend time at the duty-free shops.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quyết định lượn lờ quanh mấy quầy bán hàng miễn thuế trong khi chờ bay.

(As = Because: Do/Bởi vì… Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất)


Câu 3471:

I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất


Câu 3472:

If they had arrived a moment later, they would have missed the start of the film.

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu họ đã đến muộn hơn một chút, họ đã để lỡ đoạn đầu của bộ phim

A. Họ đã đến vừa đúng lúc để xem đoạn mở đầu của bộ phim -> sát với câu gốc

B. Họ đã bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim vì họ đến muộn

C. Họ đã không đến đủ sớm để xem phần đầu của bộ phim

D. Họ đã không bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim nếu họ đã đến sớm hơn


Câu 3473:

Thanh suggested going to the park the following Sunday.

Xem đáp án

Đáp án D

Thanh đề nghị đi công viên vào chủ nhật tới

A. Câu sai ngữ pháp vì đúng phải là go to the park chứ không phải go to for the partk

B. Thanh nói: “tôi sẽ đi đến công viên chủ nhật tới chứ”

C. Câu sai ngữ pháp vì đúng phải là Let’s (chúng ta hãy) chứ không phải là let us (để chúng tôi)

D. Thanh nói: “Bạn thấy sao về việc đi công viên vào chủ nhật tuần tới”


Câu 3474:

The firemen had to break the door down.

Xem đáp án

Đáp án B

Lính cứu hoả cần phải phá cửa

A. Lính cứu hoả đã không nên phá cửa

B. Nó thì cần thiết để lính cứu hoả phá cửa

C. Phá cửa cần đến sự giúp đỡ của lính cứu hoả

D. Nó thì không đúng luật khi lính cứu hoả phá cửa


Câu 3475:

We thought the figures were correct. However, we have now discovered some errors.

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng tôi đã nghĩ các số liệu đó là đúng. Tuy nhiên giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

A. Mặc dù số liệu đó là đúng, giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

B. Chúng ta không bao giờ có ý nghĩ rằng chúng ta có thể tìm ra vài lỗi trong số liệu đó một cách không mong đợi

C. Mặc dù chúng ta nghĩ rằng số liệu đó là đúng nhưng giờ chúng ta đã tìm ra một vài lỗi

D. Vì vài lỗi chúng ta đã tìm ra ở số liệu đó, chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã sai


Câu 3476:

The students presented a strong argument at the meeting. They represented their classes.

Xem đáp án

Đáp án A

Các sinh viên thuyết trình một luận điểm mạnh mẽ tại buổi họp. Họ đã thuyết trình ở lớp của họ

A. Các sinh viên, thuyết trình ở lớp của họ, đã thuyết trình một luận điểm mạh mẽ tại buổi họp 

Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ để nối 2 câu trên


Câu 3477:

“We lost the last game because of the referee”, said the team captain.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Đội trưởng đội bóng phát biểu: “Chúng tôi thua trận chung kết bởi vì trọng tài”

A. Đội trưởng đội bóng từ chối để nói cho trọng tài về việc thua cuộc của họ trong trận chung kết

B. Đội trưởng đội bóng thừa nhận với trọng tài rằng họ đã thua trận chung kết

C. Cấu trúc blame SB for ST: đổi lỗi cho ai về việc gì. Đội trường đội bóng đổ lỗi cho trọng tài về việc thua cuộc của họ trong trận chung kết

D. Đội trưởng đội bóng nói rằng nếu không có trọng tài, họ đã có thể để thua trong trận chung kết


Câu 3478:

For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: “Đối với bệnh cảm cúm, bác sỹ thường khuyến nghị bạn nghỉ ngơi và uống nhiều chất lỏng

A. Bác sỹ khuyên rằng bạn uống đồ uống không rượu lạnh

B. Bác sĩ nên đưa ra lời khuyên về bệnh cúm hơn là về chất lỏng

C. Nghỉ ngơi và chất lỏng thường được khuyên dùng cho điều trị bệnh cúm

D. Bạn được bảo để vào trong ra ra khỏi chỗ lạnh và nghỉ ngơi


Câu 3479:

You shouldn’t sit up until you feel better.” the doctor said to me.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc: “bác sĩ nói với tôi: “Bạn không nên ngồi dậy cho đến khi bạn cảm thấy tốt hơn”

A. Bác sĩ bảo tôi ngồi dậy nếu tôi muốn cảm thấy tốt hơn

B. Bác sĩ khuyên tôi không nên ngồi dậy cho đến khi tôi cảm thấy tốt hơn

C. Bác sĩ bảo tôi rằng nếu tôi muốn cảm thấy tốt hơn, tôi nên ngồi dậy

D. Bác sĩ đề nghị tôi nên ngồi dậy cho đến khi tôi cảm thấy tôt hơn


Câu 3480:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc: Tôi đã không biết bạn ở nhà. Tôi đã không ghé qua

A. Tôi đã không biết bạn ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua

B. Dùng cấu trúc V_ing mang nghĩa chủ động để rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và khi 2 hành động xảy ra cùng lúc được chia ở cùng một thì, ở câu gốc là được chia ở thì quá khứ đơn. Nếu 2 hành động không xảy ra cùng lúc được chia ở thì khác nhau thì dùng Having PP. Không biết rằng bạn ở nhà, tôi đã không ghé qua

C. Câu gốc chia ở thì quá khứ đơn nên nếu đổi về câu điều kiện thì phải sử dụng câu điều kiện loại 3 chứ không phải loại 2 như ở phương án C này. Câu điều kiện loại 3 mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có dạng would have + PP

D. Không biết rằng bạn đã ở nhà nhưng tôi vẫn ghé qua


Câu 3481:

We spray pesticides and fertilizers on our crops. Some pesticides and fertilizers are found dangerous.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: “Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phần bón thì nguy hiểm

A. Phương án này dùng mệnh đề quan hệ không xác định là sai vì đúng là cần dùng mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định chỉ dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề đó đã được xác định tức là danh từ riêng hoặc có tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với this , that, these, those

B. Sai cấu trúc bị động: “are to be found” đúng phải là “are found”

C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng, điều này được cho là nguy hiểm: which đứng sau dấu phẩy mà không phải bổ nghĩa cho danh từ trước nó thì cách sử dụng which lúc này là which thay thế nghĩa cho cả câu trước đó nhưng câu này nghĩa không sát với câu gốc

D. Một vài thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi xịt lên ruộng thì nguy hiểm


Câu 3482:

My cousin shows a desire to put aside the status of the school child.

Xem đáp án

Đáp án D

Cháu của tôi mong muốn không phải là học sinh nữa


Câu 3483:

It appears that the harvest workers think they were maltreated.

Xem đáp án

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi


Câu 3484:

A simplified edition is easier to read than the original: it’s shorter

Xem đáp án

Đáp án B

Một bản được đơn giản hoá thì dễ để đọc hơn là bản gốc: nó thì ngắn hơn

Sử dụng đại từ quan hệ không giới hạn để nối hai câu


Câu 3485:

The flood may rise higher. We have to move upstairs.

Xem đáp án

Đáp án D

Nước lũ có thể dâng cao hơn. Chúng ta cần phải di chuyển lên cao


Câu 3486:

People live together in one place. They form a community.

Xem đáp án

Đáp án C

Mọi người sống cùng nhau ở một nơi. Họ tạo thành một cộng đồng


Câu 3487:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

production /prəˈdʌkʃn/               propaganda /prɒpə'gændə/

promotion /prə'məʊt∫n/              proceed /prəˈsiːd/

Phần gạch chân câu B phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/

=> đáp án B


Câu 3488:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

express /ɪkˈspres/                       exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

expensive /ɪkˈspensɪv/               exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/

=> đáp án D


Câu 3489:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

fossil /'fɒsl/                                session /'se∫n/

discuss /di'skʌs/                         progress /'prəʊgres/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /s/

=> đáp án B


Câu 3490:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

talked /tɔ:kt/                                         naked /'neikid/

liked /laikt/                                asked /ɑ:skt/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/

=> đáp án B


Câu 3491:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

moment /'moumənt/                                       monument /'mɔnjumənt/

slogan /'slougən/                                  quotient /'kwouʃənt/

Phần được gạch chân ở đáp án B được phát âm là /ɔ/, các đáp án còn lại đọc là /ou/

Đáp án: B


Câu 3492:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/              weather /'weðə/ wealthy /'welθi/

Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/

Đáp án: D


Câu 3493:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.

A. decreased /dɪˈkriːst/ (v): giảm, làm giảm.

B. composed /kəmˈpəʊzd/ (v): phân hủy, mục rữa.

C. knocked /nɒkt/ (v): đánh, va đụng.

D. fixed /fɪkst/ (v): sửa chữa…

Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’, 

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3494:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.

A. comprise /kəmˈpraɪz/ (v): bao gồm.

B. communicate /kəˈmjuː.nə.keɪt/ (v): giao tiếp.

C. company /ˈkʌm.pə.ni/ (n): công ty, đại đội.

D. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh, ganh đua.


Câu 3495:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /ɔː/, các đáp án khác phát âm là /əʊ/
A. coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên
B. goat /ɡəʊt/: con dê
C. toad /təʊd/: con cóc
D. broad /brɔːd/: rộng


Câu 3496:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Trường hợp đặc biệt: mouth /maʊθ/ khi ở dạng số nhiều mouths được phát âm là /maʊðz/.


Câu 3497:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.

A. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải, làm cạn kiệt.

B. exam /ɪɡˈzæm/ (n): bài kiểm tra.

C. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác.

D. excellent ˈek.səl.ənt/ (adj): xuất sắc.


Câu 3498:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /kɒ/, các đáp án còn lại được phát âm là /kə/.

A. command /kəˈmɑːnd/ (n+v): mệnh lệnh, ra lệnh.

B. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng.

C. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

D. common /ˈkɒm.ən/ (n): thông thường, phổ biến, chung


Câu 3499:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /d/, các đáp án khác phát âm là /t/ Cách phát âm ed

- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3500:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /ʌ/

A. sculpture /ˈskʌlptʃər/ : điêu khắc

B. result /rɪˈzʌlt/: kết quả

C. justice /ˈdʒʌstɪs/: công lý

D. figure /ˈfɪɡər/: số liệu


Câu 3501:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/


Câu 3502:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

islander /'ailəndə[r]/                   alive /ə'laiv/

vacancy /'veikənsi/                     habitat /'hæbitæt/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ə/


Câu 3503:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

enjoyed /in'ʤɔd/              ironed /'aiənd/

picked /pikt/                               served /sə:vd/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/


Câu 3504:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cách phát âm “o”

Giải thích:

stone /stoun/                    top /tɔp/

pocket /'pɔkit/                  modern /'mɔdən/

Đáp án A có phần gach chân đọc là /ou/, các đáp án còn lại đọc là /ɔ/


Câu 3505:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh là -/id/ /-t/ -/d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/


Câu 3506:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-g”

Giải thích:

gossip /'gɔsip/                  gentle /'dʒentl/

gamble /'gæmbl/    garage /'gærɑ:ʒ/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/


Câu 3507:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/


Câu 3508:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Phát âm “-ch”

Giải thích:

champagne /∫æm'pein/               chaos /'keiɒs/

scheme /ski:m/                           chemist /'kemist/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /k/


Câu 3509:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-au”

Giải thích:

daunt /dɔ:nt/                     vaulting /'vɔ:ltiŋ/

astronaut /'æstrənɔ:t/                  aunt /ɑ:nt/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɑ:/ còn lại là /ɔ:/


Câu 3510:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

clear /kliə[r]/                              treasure /'treʒə[r]/

spread /spred/                            dread /dred/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /iə/ còn lại là /e/


Câu 3511:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-ou”

Giải thích:

about /ə'baʊt/                             shout /∫aʊt/

wounded /'wu:ndid/                   count /kaʊnt/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /u:/ còn lại là /aʊ/


Câu 3512:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-es”

Giải thích:

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /iz/


Câu 3513:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cách phát âm “o”

Giải thích:

none /nʌn/                       dozen /'dʌzn/

youngster /'jʌɳstə/            home /houm/

Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ou/, các đáp án còn lại đọc là /ʌ/


Câu 3514:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

derived /di'raivd/              faced /feist/

inclined /in'klaind/                     hired /'haiəd/

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/


Câu 3515:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cách phát âm “a”

Giải thích:

A. major /ˈmeɪdʒə(r)/                 B. native /ˈneɪtɪv/

C. sailor /ˈseɪlə(r)/            D. applicant /ˈæplɪkənt/

Âm “a” trong từ “applicant” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/


Câu 3516:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “s”:

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/

+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại

A. circles /ˈsɜːklz/                      B. symptoms /ˈsɪmptəmz/

C. areas /ˈeəriəz/                       D. complaints /kəmˈpleɪnts/

Âm “s” trong từ “complaints” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/


Câu 3517:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm “ial”

Giải thích:

crucial /'kru:ʃjəl/              material /mə'tiəriəl/

partial /'pɑ:ʃəl/                 financial /fai'nænʃəl/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /iəl/, các đáp án còn lại đọc là /əl/


Câu 3518:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm “a”

Giải thích:

land /lænd/                       sandy /'sændi/

many /'meni/                              candy /'kændi/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/


Câu 3519:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: phát âm

Giải thích: Quy tắc phát âm s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

visit /ˈvɪzɪt/                               destroy /dɪˈstrɔɪ/

believe /bɪˈliːv/               depend /dɪˈpend/

Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/.


Câu 3520:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

: Đáp án C

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. floor /flɔː(r)/               B. door /dɔː(r)/

C. noodle /ˈnuːdl/            D. board /bɔːd/

Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/.


Câu 3521:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-o”

Giải thích:

opponent /ə'pəʊnənt/                            podium /'pəʊdiəm/

compose /kəm'pəʊz/                            advocate /'ædvəkeit/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/


Câu 3522:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-e”

Giải thích:

competitor /kəm'petitə[r]/                    epidemic /,epi'demik/

illegal /i'li:gl/                                       education /,edjʊ'kei∫n/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/


Câu 3523:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ...

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/


Câu 3524:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

private /'praivit/               marriage /'mæridʒ/

romantic /rəʊ'mæntik/      attract /ə'trækt/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /i/ còn lại là /æ/


Câu 3525:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm “-ow”

Giải thích:

towed /təʊd/                                         towel /ˈtaʊəl/

vowel /ˈvaʊəl/                            crowded /ˈkraʊdɪd/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /əʊ/ còn lại là /aʊ/


Câu 3526:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-c”

Giải thích:

ocean /'əʊ∫n/                                        commercial /kə'mɜ:∫l/

necessary /'nesəsəri/                             technician /'tekni∫n/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /∫/


Câu 3527:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/


Câu 3528:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-tion”

Giải thích:

digestion /daɪˈdʒestʃən/              suggestion /sə'dʒest∫ən/

question /'kwest∫ən/                             perfection /pə'fek∫n/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫n/ còn lại là /t∫ən/


Câu 3529:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-ch”

Giải thích:

change /t∫eindʒ/                                   champagne /∫æm'pein/

channel /'t∫ænl/                                    choice /t∫ɔis/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/


Câu 3530:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-s”

Giải thích:

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z


Câu 3531:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Phát âm “-s”

Giải thích:

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/


Câu 3532:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

family /'fæməli/     famine /'fæmin/

famous /'feiməs/    fabricate /'fæbrikeit/  

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /æ/


Câu 3533:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: cách phát âm “u”

Giải thích:

A. suggest /səˈdʒest/                  B. survive /səˈvaɪv/

C. support /səˈpɔːt/          D. summer /ˈsʌmə(r)/

Âm “u” trong từ “summer” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/


Câu 3534:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

A. extended /ɪkˈstendɪd/             B. skipped /skɪpt/

C. looked /lʊkt/                D. watched /wɒtʃt/

Âm “ed” trong từ “extended” phát âm là /id/, trong các từ còn lại phát âm là /t/


Câu 3535:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

expand /ɪkˈspænd/ install /ɪnˈstɔːl/

swallow /ˈswɒləʊ/  reject /rɪˈdʒekt/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/.


Câu 3536:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

purpose /ˈpɜːpəs/   compose /kəmˈpəʊz/

suppose /səˈpəʊz/   propose /prəˈpəʊz/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ə/, còn lại là /əʊ/.


Câu 3537:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

area /'eəriə/ hoặc /ˈeriə/    arrange /ə'reindʒ/

arrive /ə'raiv/         arise /ə'raiz/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/

Đáp án:A


Câu 3538:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/…

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/

Đáp án:A


Câu 3539:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Quy tắc:

– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/

C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/

Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/.

Đáp án: C


Câu 3540:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. hire /ˈhaɪə(r)/     B. hour /ˈaʊə(r)/

C. hair /heə(r)/       D. hi /haɪ/

Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/.

Đáp án: B


Câu 3541:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “ear”

Giải thích:

hear /hiə/                                                pear /peə/

clear /kliə/                                              near /niə/

Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/

Đáp án: B


Câu 3542:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

attacked /ə'tækt/                                      stopped /stɔpt/

decided /di'saidid/                                   searched /sə:tʃt/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là/t/

Đáp án: C


Câu 3543:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm “-th”

Giải thích:

 smooth /smuːð/                                   youth /juːθ/

/ˈsʌnbɑːθ/                                            cloth /klɒθ/ 

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/

Đáp án:A


Câu 3544:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-ou”

Giải thích:

rough /rʌf/                                           southern /ˈsʌðən/

touchy /ˈtʌtʃi/                                                 coup /kuː/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /uː/ còn lại là /ʌ/

Đáp án:D


Câu 3545:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. pedal /ˈpedl/      B. petrol /ˈpetrəl/

C. pretty /ˈprɪti/      D. petty /ˈpeti/

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.


Câu 3546:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. around /əˈraʊnd/         B. south /saʊθ/

C. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/          D. thousand /ˈθaʊznd

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /uː/, còn lại là /aʊ/.


Câu 3547:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-u”

Giải thích:

custom /'kʌstəm/                                     cushion /'kʊ∫n/

mushroom /'mʌ∫rʊm/                              culture /'kʌlt∫ə[r]/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʊ/ còn lại là /ʌ/


Câu 3548:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm “-es”

Giải thích:

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/


Câu 3549:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/.

Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/.

Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.

dogged /ˈdɒɡɪd/ (a): bền bỉ; ngoan cường

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɪd/ còn lại là /d/

Đáp án:B


Câu 3550:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Phát âm “-t”, “-sh”, “-c” và “-ss”

Giải thích:

eventually /ɪˈventʃuəli/               proficient /prəˈfɪʃnt/

shore /ʃɔː(r)/                                   assure /əˈʃʊə(r)/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/

Đáp án:A


Câu 3551:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”

Giải thích:

Quy tắc:

– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

possess /pəˈzes/     brush /brʌʃ

watch /wɒtʃ/          indicate /ˈɪndɪkeɪt/

Phần gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại là /iz/.


Câu 3552:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

A. passionate /ˈpæʃənət/ B. pessimism /ˈpesɪmɪzəm/

C. assessment /əˈsesmənt/          D. passages /ˈpæsɪdʒ/

Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʃ/, còn lại là /s/.


Câu 3553:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “-e”

Giải thích:

preparation /prepə'rei∫n/

susceptible /sə'septəbl/

experiment /ik'sperimənt/

genetically /dʒi'netikəli/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ə/ còn lại là /e/

Đáp án:C


Câu 3554:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Phát âm “-s” và “-ss”

Giải thích:

hesitate /'heziteit/

excessive /ik'sesiv/

saturate /'sæt∫əreit/

restrict /ris'trikt/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/

Đáp án:A


Câu 3555:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

geographical /dʒiə'græfikl/                  economics /,i:kə'nɒmiks/

compulsory /kəm'pʌlsəri/                     education /,edjʊ'kei∫n/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 3

=> đáp án C


Câu 3556:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

comfortable /'kʌmftəbl/             excellent /'eksələnt/

communicate /kə'mju:nikeit/                confident /'kɒnfidənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất

=> đáp án C


Câu 3557:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

catastrophic /,kætə'strɒfik/                             preservation /prezə'vei∫n/

fertilizer /'fɜ:təlaizə[r]/                         electronic /i,lek'trɒnik/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3

=> đáp án C


Câu 3558:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

participant /pɑ:'tisipənt/                       individual /,indi'vidʒʊəl/

publicity /pʌb'lisəti/                             competitive /kəm'petətiv/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2

=> đáp án B


Câu 3559:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

rhetoric /ˈretərɪk/                                 dynamic /daɪˈnæmɪk/

climatic /klaɪˈmætɪk/                                      phonetic /fəˈnetɪk/

Câu A có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án: A


Câu 3560:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

medieval /ˌmiːdˈiːvl/                                      malarial /məˈleəriəl/

mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/                              megnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/

Câu C có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án: C


Câu 3561:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rới vào âm tiết thứ nhất.

A. courteous /ˈkɜː.ti.əs/ (adj): lịch sự.

B. decent /ˈdiː.sənt/ (adj): đứng đắn, hợp khuôn phép, lịch sự, tao nhã.

C. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút.

D. signal /ˈsɪɡ.nəl/ (n): tín hiệu.


Câu 3562:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rới vào âm tiết thứ nhất.

A. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ.

B. summary /ˈsʌm.ər.i/ (n): bản tóm tắt.

C. partnership /ˈpɑːrt.nɚ.ʃɪp/ (n): sự cộng tác, hiệp hội, công ty.

D. terrific /təˈrɪ.fɪk/ (adj): tốt, tuyệt vời.


Câu 3563:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

 trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rời vào âm tiết thứ 2.
A. reduce /rɪˈdjuːs/: làm giảm
B. impress /ɪmˈpres/: gây ấn tượng
C. technique /tekˈniːk/: kĩ thuật
D. finish /ˈfɪnɪʃ/: kết thúc


Câu 3564:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rời vào âm tiết thứ 2.
A. enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/: người nhiệt tình
B. preferential /ˌprefəˈrenʃl/: ưu đãi
C. participant /pɑːˈtɪsɪpənt/: người tham gia
D. particular /pərˈtɪkjələr/: riêng biệt


Câu 3565:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. document /ˈdɒk.jə.mənt/ (n): tài liệu.

B. development /dɪˈvel.əp.mənt/ (n): sự phát triển. 

C. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự tiến bộ.

D. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường.


Câu 3566:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái.

B. dynasty /ˈdaɪ.nə.sti/ (n): triều đại. 

C. literature /ˈlɪt.rə.tʃər/ (n): văn học. 

D. engineering /ˌen.dʒɪˈnɪə.rɪŋ/ (n): công việc kĩ sư.


Câu 3567:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. commerce /ˈkɒmɜːs/: thương mại

B. reserve /rɪˈzɜːv/: bảo tồn

C. burden /ˈbɜːdn/: gánh nặng

D. comment /ˈkɒment/: bình luận


Câu 3568:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. accomplish /əˈkʌmplɪʃ/: hoàn thành

B. embarrass /ɪmˈbærəs/: làm xấu hổ

C. interpret /ɪnˈtɜːprɪt/: dịch

D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/: tình nguyện


Câu 3569:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

substantial /səb'stæn∫l/               applicant /'æplikənt/

terrorist /'terərist/                       industry /ˈɪndəstri/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 3570:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

stagnant /'stægnənt/                   tableland /'teibllænd/

survive /sə'vaiv/               swallow /'swɒləʊ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất


Câu 3571:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

return /ri'tə:n/                   market /'mɑ:kit/

process /prouses/   office /'ɔfis/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 3572:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

abandon /ə'bændən/                   benefit /'benifit/

constitute /'kɔnstitju:t/      dialect /'daiəlekt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 3573:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

solidarity /,sɒli'dærəti/                effectively /i'fektivli/

documentary /,dɒkjʊ'mentri/                dedication /dedi'kei∫n/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 3574:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

emerge /i'mɜ:dʒ/              organic /ɔ:'gænik/

belief /bi'li:f/                              medium /'mi:diəm/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3575:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

energetic /,enə'dʒetik/                epidemic /,epi'demik/

initiative /i'ni∫ətiv/           economic /,i:kə'nɒmik/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 3576:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

expert /'ekspɜ:t/                mature /mə't∫ʊə[r]/

channel /'t∫ænl/                secret /'si:krit/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 3577:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

leftover /ˈleftəʊvə(r)/                           conical /'kʊnikəl/

sacrifice /'sækrifais/                             supportive /sə'pɔ:tiv/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 3578:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

swallow /'swɒləʊ/            maintain /mein'tein/

confide /kən'faid/             install /in'stɔ:l/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3579:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

danger /'deindʒə[r]/                   invite /in'vait/

enact /i'nækt/                             enjoy /in'dʒɔi/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3580:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

available /ə'veiləbl/                              depression /di'pre∫n/

education /ˌedʒuˈkeɪʃn/              majority /mə'dʒɒrəti/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 3581:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

employ /im'plɔi/               immune /i'mju:n/

powder /'paudə/               evoke /i'vouk/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 3582:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

competent /'kɔmpitənt/               computer /kəm'pju:tə/

compliance /kəm’plaiəns/                    commuter /kə'mju:tə/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 3583:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. author /ˈɔːθə(r)/          B. electronics /ɪˌlekˈtrɒnɪks/

C. exercise /ˈeksəsaɪz/                 D. candidate /ˈkændɪdət/

Trọng âm của từ “electronics” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 3584:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. maintain /meɪnˈteɪn/               B. disturb /dɪˈstɜːb/

C. offer /ˈɒfə(r)/               D. announcement /əˈnaʊnsmənt/

Trọng âm của từ “offer” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 3585:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết

Giải thích:

familiar /fə'miljə/             uncertain /ʌn'sə:tn/

impatient /im'peiʃənt/                 arrogant /'ærəgənt/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 3586:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết

Giải thích:

disappear /,disə'piə/                             opponent /ə'pounənt/

arrangement /ə'reindʤmənt/                contractual /kən'træktjuəl/

Đáp án A có trong âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 3587:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, trọng âm

Giải thích:

A. quality /ˈkwɒləti/                           B. solution /səˈluːʃn/

C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/    D. energy /ˈenədʒi/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là thứ nhất.


Câu 3588:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, trọng âm

Giải thích:

A. angry /ˈæŋɡri/            B. complete /kəmˈpliːt/

C. polite /pəˈlaɪt/             D. secure /sɪˈkjʊə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2.


Câu 3589:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

critical /'kritikl/                perform /pə'fɔ:m/

solution /sə'lu:∫n/             reaction /ri'æk∫n/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3590:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên

Giải thích:

alteration /,ɔ:ltə'rei∫n/                           achievement /ə'tʃi:vmənt/

observe /əb'zɜ:v/                        specific /spə'sifik/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 3591:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

suburb /'sʌbɜ:d/               support /sə'pɔ:t/

prefer /pri'fə:[r]/               canoe /kə'nu:/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3592:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

attitude /'ætitju:d/             instinctive /in'stiηktiv/

continent /'kɒntinənt/                 applicant /'æplikənt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 3593:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

invention /in'ven∫n/                              obstacle /'ɒbstəkl/

discover /dis'kʌvə[r]/                           bacteria /bæk'tiəriə/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3594:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

continental /,kɒnti'nentl/            alternative /ɔ:l'tɜ:nətiv/

revolution /,revə'lu:∫n/                explanation /,eksplə'nein∫n/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3


Câu 3595:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

ability /ə'biliti/                           sympathetic /,simpə'θetik/

political /pə'litikl/                      significant /sig'nifikənt/  

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 3596:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết

Giải thích:

postpone /pə'spəʊn/                             specialize /'spe∫əlaiz/

purpose /'pɜ:pəs/                        summarize /'sʌməraiz/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất


Câu 3597:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

ornamental /,ɔ:nə'mentl/            computer /kəm'pju:tə[r]/

courageous /kə'reidʒəs/              industrial /in'dʌstriəl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 3598:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

identity /ai'dentəti/                               modernize /'mɔdə:naiz/

impressive /im'presiv/                emotion /i'məʊ∫n/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3599:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

instruction /in'strʌk∫n/      intelligent /in'telidʒənt/

comprehend /,kɒmpri'hend/       inflation /in'flei∫n/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2


Câu 3600:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

reveal /ri'vi:l/         offer /'ɒfə[r]/

provide /prə'vaid/   collapse /kə'læps/

câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3601:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. dramatic /drəˈmætɪk/             B. entertain /ˌentəˈteɪn/

C. employee /ɪmˈplɔɪiː/              D. musician /mjuˈzɪʃn/

Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 3602:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. occur /əˈkɜː(r)/            B. prefer /prɪˈfɜː(r)/

C. apply /əˈplaɪ/               D. surface /ˈsɜːfɪs/

Từ “surface” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 3603:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/     B. certificate /səˈtɪfɪkət/

C. category /ˈkætəɡəri/     D. accompany /əˈkʌmpəni/

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2.


Câu 3604:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. decent /ˈdiːsnt/              B. secure /sɪˈkjʊə(r)/

C. maintain /meɪnˈteɪn/    D. confide /kənˈfaɪd/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2.


Câu 3605:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

household /'haʊshəʊd/     concern /kən'sɜ:n/

garbage /'gɑ:bidʒ/ conflict /ˈkɒnflɪkt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:B


Câu 3606:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

confidence /'kɒnfidəns/    maximum /'mæksiməm/

applicant /'æplikənt/         computer /kəm'pju:tə[r]/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:D


Câu 3607:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. answer /ˈɑːnsə(r)/                               B. destroy /dɪˈstrɔɪ/

C. allow /əˈlaʊ/                                       D. complain /kəmˈpleɪn/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.

Đáp án: A


Câu 3608:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. twenty /ˈtwenti/

B. reporter /rɪˈpɔːtə(r)/

C. notebook /ˈnəʊtbʊk/

D. poverty /ˈpɒvəti/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.

Đáp án: B


Câu 3609:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

individual /,indi'vidjuəl/                          reputation /,repju:'teiʃn/

experience /iks'piəriəns/                          scientific /,saiən'tifik/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

Đáp án: C


Câu 3610:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 và 4 âm tiết

Giải thích:

improve /im'pru:v/                                  possible /'pɔsəbl/

comfortable /'kʌmfətəbl/                         realize /'riəlaiz/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án: A


Câu 3611:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

technique /tekˈniːk/                                        canal /kəˈnæl/       

gazelle /ɡəˈzel/                                    compass /ˈkʌmpəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

Đáp án:D


Câu 3612:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

informative /ɪnˈfɔːmətɪv/                      mandatory /ˈmændətəri/ hoặc /mænˈdeɪtəri/

preservative /prɪˈzɜːvətɪv/                              compulsory /kəmˈpʌlsəri/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 (câu C cũng có thể trọng âm ở âm tiết thứ 2, nhưng để khác với các đáp án còn lại, trong câu này, câu C trọng âm rơi vào thứ nhất)

Đáp án:C


Câu 3613:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. postpone /pəˈspəʊn/    B. product /ˈprɒdʌkt/

C. postcard /ˈpəʊstkɑːd/   D. purpose /ˈpɜːpəs/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất.      


Câu 3614:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/      B. material /məˈtɪəriəl/

C. unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/      D. delicious /dɪˈlɪʃəs/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2


Câu 3615:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

notify /'nəʊtifai/     advocate /'ædvəkeit/

influence /'inflʊəns/         interfere /,intə'fiə[r]/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất


Câu 3616:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

royal /'rɔiəl/ unique /ju:'ni:k/  

remote /ri'məʊt/     extreme /ik'stri:m/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2


Câu 3617:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

compile /kəmˈpaɪl/                     compete /kəmˈpiːt/

compose /kəmˈpəʊz/                  complex /ˈkɒmpleks/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

Đáp án:D


Câu 3618:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

expectation /ˌekspekˈteɪʃn/         temperament /ˈtemprəmənt/

opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/          decoration /ˌdekəˈreɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3

Đáp án:C


Câu 3619:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. celebrate /ˈselɪbreɪt/    B. occupy /ˈɒkjupaɪ/

C. festivity /feˈstɪvəti/      D. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/

Trọng âm ở câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.


Câu 3620:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. approximately /əˈprɒksɪmətli/         B. considerable /kənˈsɪdərəbl/

C. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/      D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/

Trọng âm ở câu D rơi vào âm 3, còn lại là âm 2.


Câu 3621:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

certainly /'sɜ:tnli/

marvelous /'mɑ:vələs/

counseling /'kaʊnsəliŋ/

persuasive /pə'sweisiv/

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:D


Câu 3622:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

represent /repri'zent/

systematic /,sistə'mætik/

detrimental /,detri'mentl/

fulfilment /fʊlˈfɪlmənt/

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

Đáp án:D


Câu 3623:

Mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.

Xem đáp án

A

insufficient: không đủ, thiếu                                         

abundant: nhiều, thừa thãi                                                  adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng

unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý      dominant: át, trội hơn

=> insufficient >< abundant

=> đáp án A

Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.


Câu 3624:

We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.

Xem đáp án

D

innocent: vô tội                                              không có từ crimeless

skillful: lành nghề                                          clean: trong sạch

guilty: có tội

=> innocent >< guilty

=> đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.


Câu 3625:

Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.

Xem đáp án

A

few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không

easy to find: dễ tìm

difficult to access: khó tiếp cận

unlikely to happen: không có khả năng xảy ra

impossible to reach: không thể với tới

=> few and far between >< easy to find

=> đáp án A

Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.


Câu 3626:

We managed to get to school in time despite the heavy rain.

Xem đáp án

B

in time: đúng giờ

earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể

later than expected: chậm hơn dự kiến

early enough to do something : đủ sớm để làm điều gì đó

as long as expected: lâu như dự đoán

=> in time >< later than expected

=> đáp án B

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù có mưa lớn.


Câu 3627:

He is over the moon about his examination result.

Xem đáp án

B.

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ, từ trái nghĩa

Giải thích: Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi)

stressed (a): căng thẳng            very sad: rất buồn

very happy: rất vui                              satisfied (a): hài lòng                

over the moon >< very sad

Tạm dịch: Anh ấy rất vui về kết quả thi.

Đáp án: B


Câu 3628:

The only means of access to the station is through a dark subway.

Xem đáp án

C.

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập

arrival (n): sự đến                      admission (n): sự cho phép

outlet (n): lối ra                         output (n): sản lượng

=> access >< outlet

Tạm dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen.

Đáp án: C


Câu 3629:

Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.

Xem đáp án

Đáp án A

Friendly (adj): thân thiện, hiếu khách >< A. hostile (adj): căm ghét, thù địch.

Các đáp án còn lại:

B. inapplicable (adj): không thích hợp.

C. futile (adj): vô ích, phù phiếm.

D. amicable (adj): thân tình.

Dịch: Hàng xóm mới của ông Smith trông rất thân thiện.


Câu 3630:

My first impression of her was her impassive face

Xem đáp án

Đáp án B

Impassive (adj): bình thản, dửng dưng >< B. emotional (adj): xúc cảm, dễ xúc động.

Các đáp án còn lại:

A. espectful (adj): tôn trọng, tôn kính.

C. solid (adj): rắn rỏi.

D. fractious (adj): bướng, cứng đầu.

Dịch: Ấn tượng đầu tiên của tôi về cô ấy là gương mặt dửng dưng.


Câu 3631:

The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

Xem đáp án

Đáp án C

behind closed doors: kín, không công khai >< publicly (adv): công khai
Các đáp án còn lại:
A. privately (adv): riêng tư
B. safely (adv): an toàn
D. dangerously (adv): nguy hiểm
Dịch nghĩa: Ủy ban bổ nhiệm luôn gặp nhau một cách kín đáo, để buổi thảo luận của họ không được biết đến quá sớm.


Câu 3632:

She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends went she went abroad to study.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) lose contact with somebody: mất liên lạc với ai >< (to) get in touch with somebody: giữ liên lạc với ai.
Các đáp án còn lại:
A. (to) make room for: dọn chỗ
B. (to) put in charge of: chịu trách nhiệm
D. (to) lose control of: mất kiểm soát
Dịch nghĩa: Cô không vui khi mất liên lạc với nhiều người bạn cũ của mình khi cô đi du học.


Câu 3633:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy chọn.

Các đáp án còn lại:

A. depended: bị phụ thuộc.

C. obligatory (adj) = compulsory (adj): bắt buộc.

D. required: bị yêu cầu, bắt buộc. 

Dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc trong hầu hết những trường học ở Việt Nam.


Câu 3634:

Names of people in the book were changed to preserve anonymity.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) preserve: bảo về, giữ kín >< D. reveal (v): tiết lộ.

Các đáp án còn lại:

A. cover (v): bao phủ…

B. conserve (v): bảo tồn.

C. presume (v): giả sử.

Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ danh tính.


Câu 3635:

The police have concluded tentatively that the explosion was caused by a bom      

Xem đáp án

Đáp án C

tentatively (adv): không qủa quyết, không chắc chắn >< certainly (adv): chắc chắn

Các đáp án còn lại:

A. differently (adv): khác

B. hesitantly (adv): do dự

C. temporarily (adj): tạm thời


Câu 3636:

The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original spiendor.

Xem đáp án

Đáp án B

restore (v): phục hồi >< devastate (v): tàn phá

Các đáp án còn lại:

A. refurbish (v): tân trang lại

C. strengthen (v): củng cố

D. renovate (v): đổi mới

Dịch nghĩa: Cung điện bị hư hỏng nặng nề bởi hỏa hoạn, nhưng cuối cùng cũng đã được khôi phục lại vẻ tráng lệ ban đầu của nó.


Câu 3637:

The doctor asked John to exhale slowly.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

exhale (v): thở ra, nhả ra

không có từ imhale (từ chính xác là inhale)

move in (v): chuyển đến

enter (v): bước vào

breathe in (v): hít vào

=> exhale >< breathe in

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên John thở ra chậm rãi.


Câu 3638:

The soldier was demoted for improper behavior.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

demote (v): giáng cấp

promote (v): thăng chức            lower (v): hạ thấp, hạ xuống

resign (v): từ chức                     let off (v): buông bỏ

=> demote >< promote

Tạm dịch: Người lính bị giáng chức vì hành vi không đúng đắn.


Câu 3639:

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Sophisticated (a): phức tạp                

Expensive (a): đắt                                                   Complicated (a): phức tạp

Simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng     Difficult to operate: khó để vận hành

=> Sophisticated >< Simple and easy to use

Tạm dịch: Quân đội Hoa Kỳ đang sử dụng nhiều vũ khí phức tạp hơn ở Viễn Đông.


Câu 3640:

His replies were inconsistent with his previous testimony.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Inconsistent (a): không phù hợp

Contradicted (a): mâu thuẫn               Compatible (a): tương thích

Enhanced (a): được thúc đẩy    Incorporated (a): được kết hợp.

=> Inconsistent >< Compatible

Tạm dịch: Các câu trả lời của ông không phù hợp với lời khai trước đó của ông.


Câu 3641:

The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

suffering (n): sự đau đớn, sự đau khổ

happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc              loss (n): sự mất mát

sadness (n): sự buồn, nỗi buồn             pain and sorrow: đau đớn và đau buồn

=> suffering >< happiness

Tạm dịch: Hội Chữ Thập Đỏ là một cơ quan nhân đạo quốc tế nhằm giảm bớt những đau khổ của những người lính bị thương, dân thường và tù nhân chiến tranh.


Câu 3642:

They are launching a campaign to promote awareness of environmental issues.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

promote (v): đẩy mạnh, nâng cao

encourage (v): khuyến khích                         publicize (v): quảng cáo

hinder (v): cản trở                                strengthen (v): củng cố; tăng cường

=> promote >< hinder

Tạm dịch: Họ đang tiến hành một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.


Câu 3643:

The situation seems to be changing minute by minute.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng)

from time to time: thỉnh thoảng time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại

again and again: lặp đi lặp lại    very slowly: rất chậm

=> minute by minute >< very slowly

Tạm dịch: Tình hình dường như thay đổi từng phút một.


Câu 3644:

Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

apples and oranges: hoàn toàn khác nhau

containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật

very similar: rất tương đồng

completely different: hoàn toàn khác nhau

very complicated: rất phức tạp

=> apples and oranges >< very similar

Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.


Câu 3645:

My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at restaurant, and always try to find the best price.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

tight with money: thắt chặt tiền bạc

to spend money too easily: tiêu tiền quá dễ dàng

to not like spending money: không thích tiêu tiền

to not know the value of money: không biết giá trị của tiền

to save as much money as possible: tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể

=> tight with money >< to spend money too easily

Tạm dịch: Những người hàng xóm của tôi rất chặt chẽ với tiền bạc. Họ ghét bỏ phí đồ ăn, không ăn ở nhà hàng, và luôn cố gắng tìm giá tốt nhất.


Câu 3646:

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

in a good mood: trong một tâm trạng tốt, vui vẻ

relaxed and comfortable: thư giãn và thoải mái      

at ease and refreshed: thoải mái và sảng khoái

sad and depressed: buồn và chán nản

=> in a good mood >< sad and depressed

Tạm dịch: Chúng tôi đều có tâm trạng vui vẻ vì thời tiết tốt và chúng tôi đi nghỉ mát vào ngày hôm sau.


Câu 3647:

On the whole, the rescue mission was well executed.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

On the whole: trên toàn bộ, xét mọi mặt

In fact: trên thực tế                                        In particular: đặc biệt

At once: ngay lập tức, cùng một lúc              In general: nói chung

=> On the whole >< In particular

Tạm dịch: Nói chung, nhiệm vụ cứu hộ đã được thực hiện tốt.


Câu 3648:

It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

big-headed (a): tự phụ

wise (a): thông thái, uyên thâm            generous (a): rộng rãi, hào phóng

modest (a): khiêm tốn, không phô trương      arrogant (a): ngạo nghễ, ngạo mạn

=> big-headed >< modest

Tạm dịch: Thật khó để bảo anh ta nhượng bộ vì anh ta quá tự phụ.


Câu 3649:

The loss of his journals had cuased him even more sorrow than his retirement form the military six years earlier.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Sorrow (n): nỗi buồn      

Grief (n): nỗi đau buồn    Joy (n): niềm vui

Comfort (n): sự thoải mái          Sympathy (n): sự đồng cảm

=> sorrow >< joy

Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.


Câu 3650:

As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

At first hand: trực tiếp

Indirectly (adv): một cách gián tiếp               Directly (adv): trực tiếp

Easily (adv): dễ dàng                           Slowly (adv): chậm rãi

=> at first hand >< Indirectly

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.


Câu 3651:

As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

At first hand: trực tiếp

Indirectly (adv): một cách gián tiếp               Directly (adv): trực tiếp

Easily (adv): dễ dàng                           Slowly (adv): chậm rãi

=> at first hand >< Indirectly

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.


Câu 3652:

If we use robots instead of humans, many people may be out of work

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

Pave the way for (idiom): mở đường cho (cái gì) đó.

A. initiate (v): khởi xướng        B. create (v): tạo ra  

C. end (v): kết thúc                    D. form (v): hình thành

=> pave the way for >< end

Tạm dịch: Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ra một nghị định về chương trình giáo dục mới mở đường cho việc hợp tác và đầu tư giáo dục nước ngoài.


Câu 3653:

This speedy and secure service of transferring money can be useful.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

out of work: thất nghiệp

A. employed (adj): có việc làm                      B. jobless (adj): không có việc làm

C. inemployed => không có từ này                D. unemployed (adj): thất nghiệp

=> out of work >< employed

Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng robot thay vì con người, nhiều người sẽ bị thất nghiệp


Câu 3654:

Our well- trained staff are always courteous to customers.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Speedy (a): tốc độ, nhanh

Slow (a): châm               Careful (a): cẩn thận

Rapid (a): nhanh             Hurried (a): vội vã

=> Speedy >< Slow

Tạm dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích.


Câu 3655:

I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Courteous (a): trang nhã, lịch thiệp

Helpful (a): hữu ích                            Rude (a): thô lỗ

Friendly (a): thân thiện             Polite (a): lịch sự

=> Courteous >< Rude

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.


Câu 3656:

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: lend colour to something: chứng minh

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

give no proof of: không có bằng chứng

=> give no proof >< lend colour to something

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.


Câu 3657:

This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

comprehensive (a): bao quát; toàn diện                    superficial (a): nông cạn, bề mặt

casual (a): cẩu thả, sơ sài                               indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

inadequate (a): không thỏa đáng

=> comprehensive >< superficial

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.


Câu 3658:

James could not tell his parents about his many animal friends in the forest and the exciting things that he saw, but he found another way to express himself.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

express himself: diễn đạt, phát biểu ý kiến bản thân           speak with voice: nói bằng giọng nói

write his thoughts : viết những suy nghĩ của anh ta 

keep silent: giữ im lặng             communicate: giao tiếp

=> express himself >< keep silent

Tạm dịch: James không thể nói với cha mẹ mình về những người bạn động vật của mình trong rừng và những điều thú vị mà anh đã nhìn thấy, nhưng anh đã tìm ra một cách khác để diễn đạt bản thân mình.


Câu 3659:

Marco Polo’s account of his travels has been invaluable to historians.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

invaluable (a): có giá trị rất cao, vô giá         

valuable (a): có giá trị lớn, quý báu                         important (a): quan trọng

worthless (a): vô giá trị; vô dụng                             priceless (a): vô giá, quý báu

=> invaluable >< worthless

Tạm dịch: Tài liệu của Marco Polo về những chuyến đi của ông là vô giá đối với các sử gia.


Câu 3660:

Satish’s point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

impertinent (a): xấc láo, hỗn xược

healthy (a): khoẻ mạnh                        smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ

inadequate (a): không thỏa đáng                    respectful (a): tôn trọng

=> impertinent >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái độ của anh với cha khá xấc láo.


Câu 3661:

The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

thinly (adv): một cách mỏng, ít

sparsely (adv): một cách thưa thớt, rải rác     greatly (adv): nhiều, lắm

densely (adv): một cách dày đặc, đông đúc    largely (adv): ở mức độ lớn, một phần lớn

=> thinly >< densely

Tạm dịch: Vùng miền núi của cả nước ít dân cư. Nó chỉ có 300 người.


Câu 3662:

Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

get into hot water (v): gặp rắc rối

get into trouble (v): gặp rắc rối                      stay safe (v): giữ an toàn

fall into disuse (v): bị bỏ đi không dùng đến            remain calm (v): giữ bình tĩnh

=> get into hot water >< stay safe

Tạm dịch: Josh có thể gặp rắc rối khi lái xe ở tốc độ cao sau khi uống rượu.


Câu 3663:

In some societies, language is associated with social class and education. People judge one’s level in society by the kind of language used.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

associated with: kết hợp, liên kết với

connected with: kết nối với                            not allowed by: không được phép bởi

separated from: tách khỏi                              dissimilar to: không giống với

=> associated with >< separated from

Tạm dịch: Trong một số xã hội, ngôn ngữ có liên quan đến tầng lớp xã hội và giáo dục. Người ta đánh giá tầng lớp của một người trong xã hội bằng loại ngôn ngữ được sử dụng.


Câu 3664:

There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

long period without rain: thời gian dài không có mưa

epidemic (n): bệnh dịch             drought (n): hạn hán                 

famine (n): nạn đói kém             flood (n): trận lụt

=> long period without rain >< flood

Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào năm ngoái vì vậy vụ mùa thu hoạch không tốt.


Câu 3665:

Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

circumvent (v): né tránh                     

defeat (v): đánh bại                                        nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ

help (v): giúp đỡ                                  treat (v): đối xử

=> circumvent >< nourish

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.


Câu 3666:

Adverse weather conditions made it difficult to play the game.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

adverse (a): không thuận, có hại

favorable (a): thuận lợi, có lợi                       bad (a): xấu, tồi tệ

comfortable (a): thoải mái                                       severe (a): khắc nghiệt, dữ dội

=> adverse >< favorable

Tạm dịch: Các điều kiện thời tiết bất lợi khiến trận đấu trở nên khó khăn.


Câu 3667:

If one fails to achieve a goal, his or her efforts are fruitless.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

fruitless (a): không có kết quả, thất bại          profitable (a): có lợi; bổ ích

futile (a): vô ích, vô nghĩa          purposeful (a): [có] quyết tâm

useless (a): vô ích, vô dụng

=> fruitless >< profitable

Tạm dịch: Nếu một người không đạt được mục tiêu, thì nỗ lực của họ là không có kết quả.


Câu 3668:

Hazardous waste is waste that has substantial or potential threats to public health or the environment.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

hazardous (a): nguy hiểm          vivid (a): tươi sáng, sống động

risky (a): đầy rủi ro nguy hiểm dangerous (a): nguy hiểm

secure (a): bảo đảm, an toàn

=> hazardous >< secure

Tạm dịch: Chất thải nguy hại là chất thải có những mối đe dọa đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với sức khoẻ cộng đồng hoặc môi trường.


Câu 3669:

He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner party.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

reveal (v): tiết lộ

A. disclosed (v): tiết lộ              B. concealed (V): che đậy

C. misled (v): làm cho mê muội           D. influenced (v): ảnh hưởng

=> revealed >< concealed

Tạm dịch: Anh ấy đã tiết lộ ý định để lại công ty cho giám đốc tại bữa tiệc tối của văn phòng.


Câu 3670:

Most of the guests at the dinner party chose to dress elegantly, but one man wore jeans and a T-shirt; he was later identified as a high school teacher.

Xem đáp án

A

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

elegantly (adv): một cách trang trọng, lịch lãm

A. unsophisticatedly (adv): không thanh lịch          B. decently (adv): thanh lịch

C. gaudily (adv): xa hoa             D. gracefully (adv): thanh lịch

=> elegantly >< unsophisticatedly

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tới bữa tiệc tối chọn ăn mặc một cách thanh lịch, nhưng một người đàn ông mặc quần bò và áo phông, lúc sau anh ý được biết tới là một giáo viên cấp 3.


Câu 3671:

The minister came under fire for his rash decision to close the factory.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, thành ngữ

Giải thích: be/come under fire: bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì

dismiss (v): cách chức     acclaim (v): hoan hô

criticize (v): chỉ trích       penalize (v): xử phạt

=> was acclaimed >< came under fire

Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích mạnh mẽ hiếm vì đã quyết định đóng cửa nhà máy.


Câu 3672:

Those who advocate for doctor-assisted suicide say the terminally ill should not have to suffer.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, thành ngữ

Giải thích: advocate: ủng hộ

support (v): ủng hộ oppose (v): phản đối

annul (v): hủy bỏ   convict (v): kê t a n

=> oppose >< advocate

Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau đớn.


Câu 3673:

What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,’ said the government official to the reporter.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

off the record: không chính thức, không công bố

already official: đã chính thức   beside the point: không liên quan, lạc đề

not popular: không nổi tiếng      not recorded: không ghi lại

=> off the record >< already official

Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn không chưa chính thức và chắc là không công khai".

Đáp án:A


Câu 3674:

These were the people who advocated using force to stop school violence.

Xem đáp án

. B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

advocate (v): (to support something publicly) công khai ủng hộ

publicly say (v): nói công khai

openly criticize (v): công khai phê bình

publicly support (v): công khai ủng hộ

strongly condemn (v): (to express very strong disapproval of ) mạnh mẽ phản đối

=> advocate >< openly criticize

Tạm dịch: Đây là những người ủng hộ sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường.

Đáp án:B


Câu 3675:

The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích

A. bright (adj): sáng suốt, thông minh B. discouraging (adj): cha n nản

C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn  D. enlightening (adj): làm sáng tỏ

=> confusing >< self-explanatory

Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu.

Đáp án: C


Câu 3676:

She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào

A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn     B. imperfect (adj): không hoàn hảo

C. suspicious (adj): nghi ngờ                             D. negative (adj): tiêu cực

=> imperfect >< impeccable

Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.

Đáp án: B


Câu 3677:

I didn't take a deliberate decision to lose weight. It just happened.

Xem đáp án

C.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

deliberate (a): thận trọng, cố ý

calculated (a): được tính toán    planned (a): có kế hoạch

accidental (a): tình cờ      intentional (a): cố ý

=> deliberate >< accidental

Tạm dịch: Tôi không có ý quyết định giảm cân. Nó chỉ là sự tình cơ,

Đáp án: C


Câu 3678:

The position fell vacant when Rodman was promoted.

Xem đáp án

D.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

vacant (a): thiếu, trống

bright (a): sáng sủa          obscure (a): tăm tối

worthless (a): không có giá        occupied (a): đã được chiếm

=> vacant = occupied

Tạm dịch: Vị trí đó có thể vẫn trống khi Roman được thăng chức.

Đáp án: D


Câu 3679:

The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar with it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi

 crude (a): đơn giản, thô kệch              makeshift (n): cái thay thế tạm thời advanced (a): cao cấp                                              archaic (a): cổ, cổ xưa

=> sophisticated >< crude

Tạm dịch: Thiết bị này rất tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó. Đáp án:A


Câu 3680:

Relations between the two countries have improved considerably in the last few years.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

 improve (v): nâng cao, cải thiện

 abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ                           diminish (v): làm giảm, làm yếu đi

demolish (v): phá hủy, đánh đổ            deteriorate (v): trở nên tệ hơn

=> improve >< deteriorate

Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước đã được cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây.

 Đáp án:D


Câu 3681:

In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, trừ trái nghĩa

Giải thích: replenish (v): đổ đầy, chất đầy  

A. remake (v): phiên bản mới của một bài hát/bộ phim      

B. refill (v): đổ đầy, chất đầy     C. repeat (v): lặp lại  

D. empty (v): đổ ra

=> refill >< empty

Tạm dịch: Ở các dân tộc xa xôi, điều quan trọng là phải chất đầy kho lương thực trước khi mùa đông bắt đầu.


Câu 3682:

Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian’s land.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, trừ trái nghĩa

Giải thích: antipathy (n): sự căm thù

A. hostility (n): sự thù địch                  B. amity (n): tình hữu nghị    

C. hatred (n): sự thù ghét           D. fright (n): sự sợ hãi

=> amity >< antipathy

Tạm dịch: Tình hữu nghị thay đổi thành sự thù địc khi những người định cư lấy đất Ấn Độ.


Câu 3683:

If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

knowingly (adv): chủ tâm, có dụng ý

coincidentally (adv): [một cách] trùng hợp nhẫu nhiên

deliberately (adv): [một cách] cố ý, có chủ tâm

instinctively (adv): theo bản năng

accidentally (adv): [một cách] tình cờ, bất ngờ, không cố ý

=> knowingly >< accidentally

Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị đuổi việc ngay lập tức.


Câu 3684:

Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan

unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định

able to make a choice: có thể lựa chọn

eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch

unready to make up her mind: chưa sẵn sàng để quyết định

=> on the horns of a dilemma >< able to make a choice

Tạm dịch: Wendy đang trong thế tiến thoái lưỡng nan: cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình.


Câu 3685:

One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

critical (a): phê bình, phê phán

supportive (a): ủng hộ, giúp đỡ, đỡ đần         intolerant (a): không khoan dung

tired (a): mệt mỏi                                     unaware (a): không biết, không ý thức được

 => critical >< supportive

Tạm dịch: Một trong những lý do tại sao các gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn luôn phê phán lẫn nhau

Đáp án:A


Câu 3686:

My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

accomplished (a): thành thạo, giỏi

 ill-educated (a): thất học                                 unskilled (a): không thạo, không khéo, không giỏi

qualified (a): có đủ khả năng; có đủ tư cách unimpaired (a): không bị hư hỏng, nguyên vẹn => accomplished >< unskilled

Tạm dịch: Chú tôi, một tay guitarist giỏi, đã dạy tôi cách chơi.

Đáp án:C


Câu 3687:

If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: at a loose end: rảnh rỗi

free (adj): rảnh rỗi confident (adj): tự tin

occupied (adj): bận rộn    reluctant (adj): miễn cưỡng

=> occupied >< at a loose end

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ đưa bạn đi tham quan xung quanh thành phố.


Câu 3688:

The problem is due to discipline, or, more precisely, the lack of discipline, in school.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: precisely (adv): chính xác

informally (adv): thân mật         flexibly (adv): linh hoạt

casually (adv): tình cờ     wrongly (adv): sai

=> wrongly >< precisely

Tạm dịch: Vấn đề này là do nội quy, hoặc chính xác hơn, là do thiếu nội quy ở trường học.


Câu 3689:

Golf wear has become a very lucrative business for both the manufacturers and golf stars.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

lucrative (a): sinh lợi

unprofitable (a): không sinh lợi, không có lời

impoverished (a): nghèo khổ

inexpensive (a): rẻ

unfavorable (a): không thuận lợi

=> lucrative >< unprofitable

Tạm dịch: Quần áo golf đã trở thành một ngành kinh doanh sinh lợi cho cả các nhà sản xuất và các ngôi sao golf.

Đáp án:A


Câu 3690:

Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them else where.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

veracity (n): tính chân thực, xác thực

inexactness (n): tính không chính xác

falsehoodness (n): sự giả dối

unaccuracy (n): không đúng, sai

unfairness (n): sự bất công

=> veracity >< inexactness

Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.

Đáp án:A

Câu 3691:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the under lined word in each of the following questions

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

Xem đáp án

          C

well-off: giàu có                                            poor: nghèo

broke: cháy túi, hết tiền                                 wealthy: giàu có

kind: tốt bụng

=> well-off = wealthy

=> đáp án C

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.


Câu 3692:

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

D

occupied: bận rộn                                          relaxed: không căng thẳng; ung dung

comfortable: thoải mái                                   possessive : chiếm hữu

busy: bận rộn

=> occupied = busy

=> đáp án D

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là để giữ cho bản thân luôn bận rộn.


Câu 3693:

Students are expected to always adhere to school regulations.

Xem đáp án

D

adhere to: tuân theo, tuân thủ                                   question: hỏi, chất vấn

violate: vi phạm, trái với

disregard: không quan tâm đến, coi thường             follow: làm theo, nghe theo

=> adhere to = follow

=> đáp án D

Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.


Câu 3694:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.

Xem đáp án

C

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi

rich citizens: những công dân giàu có

active members: những thành viên năng động

poor inhabitants: những cư dân nghèo

enthusiastic people: những người nhiệt tình

=> the underprivileged ~ poor inhabitants

=> đáp án C

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.


Câu 3695:

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

lasting (a): lâu dài

durable (a): bền bỉ

ongoing (a): đang diễn ra

temporary (a): tạm thời

enduring (a): lâu dài

=> lasting = enduring

Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.


Câu 3696:

Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

instructions (n): sự hướng dẫn

orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu

answers (n): câu trả lời

rules (n): quy luật, quy định

directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng

=> instructions = directions

Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.

Đáp án: D


Câu 3697:

Computer models help to determine whether a particular area is likely to flood.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) determine: xác định, tìm ra = D. find out: tìm ra.

Các đáp án còn lại:

A. make up: trang điểm, bịa chuyện, làm lành.

B. take over: đảm nhiệm.

C. put up: cho ở nhờ, làm tăng giá.

Dịch: Những mô hình điện toán giúp xác định xem 1 khu vực cụ thể có khả năng bị ngập lụt hay không.


Câu 3698:

Let’s wait for her; I’m sure she’ll turn up before long.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) turn up: tới, xuất hiện = B. arrive (v): tới, đến.

Các đáp án còn lại:

A. enter (v): đi vào, đăng nhập.

C. visit (v): tới thăm.

D. return (v): quay trở lại.

Dịch: Hãy chờ cô ấy, tôi chắc là cô ấy sẽ tới sớm thôi.


Câu 3699:

At times, I look at him and wonder what is going on his mind.

Xem đáp án

Đáp án D

At times = Sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
Các đáp án còn lại:
A. Never: không bao giờ
B. Always: luôn luôn
C. Hardly: hầu như không
Dịch nghĩa: Đôi khi, tôi nhìn vào anh ta và tự hỏi rằng cái gì đang diễn ra trong đầu anh ta.


Câu 3700:

We went away on holiday last week, but in rained day in day out.

Xem đáp án

Đáp án B

day in day out: suốt nhiều ngày trời, từ ngày này sang ngày khác ≈ every single day: mỗi ngày
Các đáp án còn lại:
A. every other day: cách ngày một
C. every second day: mỗi ngày thứ 2
D. every two days: 2 ngày 1 lần


Câu 3701:

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Xem đáp án

Đáp án A

Day in day out (thành ngữ): suốt ngày = A. every single day: mỗi này, thường ngày.

Các đáp án còn lại:

B. mỗi ngày khác.

C. hai ngày một lần.

D. mỗi ngày thứ hai.

Dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ mát vào tuần trước, nhưng trời mưa suốt.


Câu 3702:

The government has passed laws to protect wildlife from commercial trade.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) pass: thông qua (luật) = (to) enact: ban hành.

Các đáp án còn lại:

A. enforce (v): thi hành.

B. enable (v): làm cho có khả thi, làm cho có thể.

C. ensure (v): đảm bảo.

Dịch: Chính phủ đã ban hành bộ luật để bảo vệ động vật khỏi nạn buôn bán trái phép.


Câu 3703:

He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods.

Xem đáp án

Đáp án C

attentive (adj) = interested (adj): chú ý, quan tâm 

Các đáp án còn lại:

A. perceptive (adj) : nhận thức

B. indifferent (adj): lãnh đạm

D. negligent (adj): lơ đễnh

Dịch nghĩa: Anh ấy chú ý khi Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân của những trận lũ lụt gần đây.


Câu 3704:

My father hit the roof when he found that I'd damaged the car.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) hit the roof = (to) burst with anger: giận dữ 

Các đáp án còn lại:

A. (to) be over the moon: cực kì vui sướng, hạnh phúc

C. (to) go with the flow: làm theo mọi người

D. (to) keep his shirt on: bình tĩnh

Dịch nghĩa: Bố tôi cực kì tức giận khi ông ấy phát hiện ra tôi làm hư xe của ông ấy.


Câu 3705:

A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

insult (v): lăng mạ, sỉ nhục

embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối                offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng

confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn                  depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn

=> insult = offend

Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội.


Câu 3706:

Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì

endure (v): chịu đựng                          remain (v): duy trì

repeat (v): lặp lại                        insist (v): khăng khăng, cố nài

=> persist = insist

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.


Câu 3707:

The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Bewildered (a): hoang mang

Disgusted (a): khó chịu             Puzzled (a): bối rối

Angry (a): tức giận                             Upset (a): thất vọng

=> Bewildered = Puzzled

Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.


Câu 3708:

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho

Terminate (v):chấm dứt            Prevent (v): ngăn cản

Enhance (v): thúc đẩy               Incorporate (v): hợp tác

=> Pave the way for = Enhance

Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.


Câu 3709:

After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

endeavor (v): cố gắng, cố                   

offer (v): đề nghị                       decide (v): quyết định

request (v): thỉnh cầu, yêu cầu   try (v): cố gắng

=> endeavor = try

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn.


Câu 3710:

My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

accomplished (a): thành thạo, giỏi

skillful (a): khéo léo, thành thạo                    perfect (a): hoàn hảo

modest (a): khiêm tốn, nhún nhường             famous (a): nổi tiếng

=> accomplished = skillful

Tạm dịch: Chú tôi, một tay guitar thành giỏi, đã dạy tôi cách chơi.


Câu 3711:

Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ

illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa

variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi

simplification (n): sự đơn giản hóa

exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> exemplification = illustration

Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.


Câu 3712:

When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes pottery or stoneware.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

fuse (v): nấu chảy (kim loại)

melt together (v): tan chảy cùng nhau           steam up (v): bốc hơi lên

break down (v): hỏng                                               burn off (v): bỏng, cháy

=> fuse = melt together

Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá.


Câu 3713:

The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

entice (v): dụ dỗ, thu hút

attract (v): thu hút, hấp dẫn                 refuse (v): từ chối

free (a): miễn phí                       convince (v): thuyết phục

=> entice = attract

Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày đặc biệt.


Câu 3714:

My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance examination. I myself feel so worried.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

grave (a): nghiêm trọng, quan trọng              personal (a): mang tính cá nhân

private (a): tư, riêng tư                         serious (a): nghiêm trọng

specific (a): chi tiết; riêng biệt

=> grave = serious

Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.


Câu 3715:

You may note down your qualifications and experience that can relate to the job.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

note down (v): ghi lại                         

put down (v): đặt xuống                       hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương

draw down (v): hụt, giảm xuống                    jot down (v): ghi lại

=> note down = jot down

Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn có thể liên quan đến công việc.


Câu 3716:

Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

be wiped out: bị xóa sổ

be escalated: bị leo thang                     be erased: bị xoá, bị khử

be threatened: bị đe doạ             be eradicated: bị diệt trừ

=> be wiped out = be erased

Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.


Câu 3717:

I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom!

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn

considerably (adv): đáng kể                 thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận

altogether (adv): cùng nhau                 specifically (adv): một cách đặc biệt

=> clearly and definitely = thoroughly

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!


Câu 3718:

The washing machine I have just bought is very simple to use.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Simple (a): đơn giản                           

Boring (a): buồn chán                Interesting (a): thích thú

Easy (a): đơn giản                      Difficult (a): khó khăn

=> simple = easy

Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.


Câu 3719:

No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

structure (n): kết cấu, kiến trúc

A. corruption (n): sự hối lộ                  B. construction (n): sự xây dựng

C. connection (n): sự kết nối                          D. confusion (n): sự bối rối

=> structure = construction

Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, theo như biển báo giao thông đặt ở hai đầu cầu


Câu 3720:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

relatively (adv): một cách tương đối

A. comparatively (adv): một cách tương đối      B. absolutely (adv): một cách đương nhiên

C. relevantly (adv): một cách liên quan             D. almost (adv): gần như, hầu như

=> relatively = comparatively

Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.


Câu 3721:

When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was dumbfounded.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Dumbfounded (a): im lặng, câm lặng Speechless (a): câm lặng

Contented (a): bằng lòng                              Excited (a): thích thú

Applauding (a): tán dương

=> Dumbfounded = Speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.


Câu 3722:

She is always diplomatic when she deals with angry students.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã

Strict (a): nghiêm khắc             Tactful (a): lịch thiệp

Outspoken (a): thẳng thắn                   Firm (a): chắc chắn

=> Diplomatic = Tactful

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.


Câu 3723:

The dog saw his reflection in the pool of water.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh

Imagination (n): sự tưởng tượng                             Leash (n): xích chó

Bone (n): xương                                           Image (n): hình ảnh

=> Reflection = Image

Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.


Câu 3724:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng                 unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch             satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.


Câu 3725:

My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng

influence (v): ảnh hưởng                     discourage (v): gây nản lòng

reassure (v): trấn an                            inspire (v): truyền cảm hứng

=> discourage = deter

Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình


Câu 3726:

Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and wooden handle.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần

in the meantime: trong lúc đó              formerly (adv): trước kia

in one area: trong một khu vực            sometimes (adv): thỉnh thoảng

=> once = formerly

Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm bằng gỗ.


Câu 3727:

Her style of dress accentuated her extreme slenderness.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ                        reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ

emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật          disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.


Câu 3728:

She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

take it for granted: cho nó là đúng

permit it: thừa nhận nó

accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra

object to it: phản đối nó

look it over: suy xét, kiểm tra kỹ

=> take it for granted = accept it without investigation

Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.


Câu 3729:

Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

resolute (a): kiên quyết

determined (a): nhất quyết, kiên quyết                     sure (a): chắc chắn

original (a): đầu tiên, nguyên gốc                            certain (a): chắc, chắc chắn

=> resolute = determined

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.


Câu 3730:

The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject’s immune system.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

detrimental (a): có hại

beneficial (a): có ích, có lợi                           neutral (a): trung lập, trung tính

needy (a): túng thiếu                                      harmful (a): có hại, gây hại

=> detrimental = harmful

Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể.


Câu 3731:

The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dramatically (adv): một cách đáng kể

seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc        

gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự

significantly (adv): một cách đáng kể

doubtfully (adv): một cách nghi ngờ

=> dramatically = significantly

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.


Câu 3732:

It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

are entitled to: có quyền với…

have the right to refuse: có quyền từ chối     

are given the right to: được cho quyền với…

are refused the right to: bị từ chối quyền với…

have the obligation to: có nghĩa vụ

=> are entitled to = are given the right to

Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.


Câu 3733:

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

commercial (n): quảng cáo

economics (n): kinh tế học                  business (n): buôn bán kinh doanh

contest (n): cuộc thi                             advertisement (n): quảng cáo

=> commercial = advertisement

Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ.


Câu 3734:

Laws on military service since 1960 still hold good.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

hold good (v): còn hiệu lực

remain for good: vẫn còn tốt

is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt

stands in life: trong cuộc sống

remains in effect: vẫn có hiệu lực

=> hold good = remain in effect

Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực


Câu 3735:

The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử       

situation (n) : tình thế, tình hình                     predicament (n) : tình trạng khó xử

solution (n) : giải pháp                         embarrassment (n): sự lúng túng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.


Câu 3736:

The maintenance of these old castles must cost a lot of money.

Xem đáp án

. D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

maintenance (n): sự giữ, sự duy trì     

building (n): sự xây dựng, toà nhà       foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ        preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn

=> maintenance = preservation

Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.


Câu 3737:

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

planting (n): sự trồng cây          farming (n): nông nghiệp, canh tác

industry (n): công nghiệp           wood (n): gỗ

=> cultivation = farming

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.


Câu 3738:

When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

pose (v): đặt câu hỏi

A. space (v): đặt cách nhau                  B. inform (v): thông báo

C. solve (v): giải quyết               D. present (v): đặt câu hỏi

=> pose = present

Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên.


Câu 3739:

At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

advent (n): phần đầu

A. end (n): phần cuối                 B. commencement (n): phần đầu

C. creation (n): sự tạo thành                 D. climax (n): phần cao trào

=> advent = commencement

Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.


Câu 3740:

As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, thành ngữ

Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn

angry (adj): tức giận        busy (adj): bận rộn

worried (adj): lo lắng       happy (adj): vui vẻ

=> rushed off our feet = very busy

Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.


Câu 3741:

The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: annihilate (v): phá hủy

disturb (v): xáo trộn         construct (v): xây dựng

convert (v): chuyển đổi    destroy (v): phá hủy

=> destroy = annihilate

Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.


Câu 3742:

Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)

organic (a): hữu cơ          dried (a): khô, làm khô

frozen (a): đông lạnh       healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe

=> dehydrated = dried

Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.

Đáp án:B


Câu 3743:

Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

ostentatious (a): phô trương

debauched (a): trác táng, đồi truỵ        immoral (a): vô đạo

showy (a): màu mè, khoa trương         extravagant (a): phung phí, ngông cuồng

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.

Đáp án:C


Câu 3744:

I am gripped with a fever whenever a new year is coming.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám

disappointed (adj): thất vọng     excited (adj): vui vẻ phấn khích

upset (adj): buồn phiền    to get a temperature: bị sốt

=> I have got a temperature = I am gripped with a fever Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.

Đáp án: D


Câu 3745:

It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: relatively (adv): tương đối

A. nearly (adv): gần         B. essentially (adv): cần thiết

C. comparatively (adv): tương đối       D. approximately (adv): xấp xỉ

=> comparatively = relatively

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.

Đáp án: C


Câu 3746:

When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behinD.

Xem đáp án

D.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

take to flight : chạy đi

do away with: từ bỏ         climb on: leo lên trên

take away: cất đi    run away: chạy đi

=> took to flight = ran away

Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.

Đáp án: D


Câu 3747:

Please, you are so nervous, do try to contain your anger.

Xem đáp án

A.

Kiến thức: Từ động nghĩa

Giải thích:

contain (v): kìm nén, ngăn lại

hold back: ngăn cản         consult (v): tư vấn

consume (v): tiêu dùng    contact (v): liên hệ

=> contain = Hold back

Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.

Đáp án: A


Câu 3748:

The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)

 application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc

petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)

permit (n): giấy phép

 form (n): mẫu đơn

 => appeal = petition

Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.

Đáp án:B


Câu 3749:

The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

 full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

eating a lot: ăn rất nhiều

hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em)

melancholy: u sầu, đau buồn

lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng

=> full of beans = lively and in high spirits

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.

Đáp án:D


Câu 3750:

Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, trừ đồng nghĩa

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng  

control (v): điều khiển                banish (v): trục xuất

get rid of: thoát khỏi                  figure out: hiểu ra

=> figure out = get clear

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.


Câu 3751:

The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, trừ đồng nghĩa

Giải thích: attempt (n): nỗ lực

try (v): cố gắng                 aim (v): với mục đích

intend (v): dự định          plan (v): lên kế hoạch

=> try = in an attempt

Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.


Câu 3752:

Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

concern about (v): quan tâm, lo lắng về         confine in (v): giới hạn trong

enquire about (v): hỏi về                         engage in (v): tham gia vào

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.


Câu 3753:

His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

unacceptable (a): không thể chấp nhận

out of practice: vô lý, cách xa thực tế out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được

out of the habit: mất thói quen làm gì out of sight: xa mặt cách lòng

=> unacceptable = out of line

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.


Câu 3754:

American children customarily go trick-or-treating on Halloween.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

customarily (adv): theo thường lệ

inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là        traditionally (adv): theo truyền thống

happily (adv): một cách vui vẻ readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng

=> customarily = traditionally

Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween

Đáp án:C


Câu 3755:

At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

 put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận

move rapidly: di chuyển nhanh fall asleep: buồn ngủ

trip over one’s big feet: tự vấp ngã      say the wrong thing: nói điều gì đó sai

=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing

Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.

Đáp án:D


Câu 3756:

The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.

Xem đáp án

A

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: discharge (v): thải

release (v): phóng thích, thải     increase (v): tăng

decrease (v): giảm keep (v): giữ

=> release = discharge

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.


Câu 3757:

Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt

good (adj): tốt        absolute (adj): tuyệt đối

clear (adj): rõ ràng extreme (adj): cực kỳ

=> in the pink = in good health

Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt.


Câu 3758:

When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

immutable (a): không thay đổi, bất biến

constantly (adv): [một cách] liên tục

alterable (a): có thể thay đổi

unchangeable (a): không thay đổi

everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn

=> immutable = unchangeable

Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.

Đáp án:C


Câu 3759:

That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

a tall story: chuyện khó tin

cynical (a): ích kỷ, vô sỉ

unbelievable (a): không thể tin được

untrue (a): không đúng, sai sự thật

exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> a tall story = unbelievable

Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.

Đáp án:B


Câu 3760:

It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đu: Có thể là hỏa hoạn trên con tàu là được bắt đu từ qu bom.

Cu trúc:

- Might + have PP: có lẽ, có thể (phỏng đoán v một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ) A, C, D sai nghĩa so với câu đã cho

=> Đáp án B (Hỏa hoạn trên con tàu có th là được bắt đu từ quả bom.)


Câu 3761:

Nick always forgets his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đu: Nick luôn luôn quên sinh nhật vợ mình.

- At no time: không bao giờ

Cấu trúc: At no time + đảo ngữ (aux + S + V)

- Sometimes: thỉnh thoảng

- All the time: luôn luôn, lúc nào cũng

A sai cấu trúc

C, D sai nghĩa so với câu đã cho

=> Đáp án B (Nick chưa bao giờ nhớ sinh nhật vợ mình.)


Câu 3762:

If you practise harder, you will have better results.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đu: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn thì bạn sẽ có kết quả tốt hơn.

Cấu trúc: The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sánh hơn + S + V (so sánh kép “càng ...càng...”)

- Hình thức so sánh hơn: tính từ/ trạng từ ngắn + er/ more + tính từ/ trạng từ dài

E.g: The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiu thì bạn càng béo.)

- Hard (adj/ adv): chăm chỉ, vất vả => harder (so sánh hơn)

=> Đáp án D (Bạn càng luyện tập chăm chỉ thì bạn càng có kết quả tốt hơn.)


Câu 3763:

Linda lives in a house. The house is opposite my house.

Xem đáp án

Đáp án B

Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đ quan hệ.

- Who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đ quan hệ

- Where: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn trong mệnh đ quan hệ

Câu ban đu: Linda lives in a house. The house is opposite my house. (Linda sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đi diện nhà tôi.) => Linda lives in a house which is opposite my house. (Dùng đại quan hệ “which”)


Câu 3764:

He turned the radio on at 7.30. He was still listening to it when his mother came home at 9.00

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đu: Anh ấy bật đài vào lúc 7 giờ 30 phút. Khi mẹ anh ấy vể nhà lúc 9 giờ thì anh ấy vẫn đang nghe nó.

Do sự việc ở quá khứ nên chúng ta sẽ chia động từ ở thì quá khứ. Do đó, loại A, C

- Since + mốc thời gian

Câu D có nghĩa là anh ấy đã nghe đài trước thời điểm 7 giờ 30 phút rồi => Ta loại phương án D vì không đúng nghĩa

=> Đáp án B (Cô ấy đã nghe đài từ lúc 7 giờ 30 phút)


Câu 3765:

No one has seen Linda since the day of the party

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Không ai nhìn thấy Linda từ bữa tiệc hôm đó:

Cấu trúc:

Chủ động: S + have/ has + PP + O (thì hiện tại hoàn thành)

Bị động: S (O) + have/ has + been + PP +(by S (O))

E.g: I have bought this house recently.

=> This house has been bought recently.


Câu 3766:

He talked about nothing except the weather

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Anh ta không nói về điều gì khác, ngoài thời tiết.

A. Anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết.

B. Chủ đề duy nhất của cuộc nói chuyện của anh ta là thời tiết.

C. Anh ta không có điều gì nói về thời tiết

D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết.

A, C, D không đúng nghĩa so với cầu ban đầu


Câu 3767:

He doesn’t study hard, so he can fail the exam

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.

Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)


Câu 3768:

The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.

Xem đáp án

Đáp án B

“Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành vào trong phòng. Ông đã mở cửa sổ”

Cấu trúc:

Because + a clause: bởi vì

E.g: I stayed at home because it rained heavily.

- In order to/ So as to + V (bare-inf): để (diễn tả mục đích)

E.g: I study hard in order to/ so as to pass the exam.

- Even though + a clause: mặc dù, dù cho

E.g: He went to school even though he was ill.

A, C, D không hợp lý

A. Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành bởi vì ông đã mở cửa sổ.

C. Người đàn ông nhận được chút không khí trong lành vào phòng mặc dù ông đã mở cửa sổ.

D. Sau khi mở cửa sổ thì căn phòng có thể nhận được chút không khí trong lành.

Đáp án B (Người đàn ông đã mở cửa sổ để có chút không khí trong lành vào phòng.)


Câu 3769:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Ingenious /in'dʒi:njəs/ (adj): khéo léo, tài tình

“Kế hoạch này có thể rất tuyệt. Nó sẽ không bao giờ áp dụng được vào thực tế được.

Cấu trúc:

- Adj + as + S + be, a clause: Mặc dù ... nhưng ...

B. sai ngữ pháp

C, D không hợp lý

C. Kế hoạch có thể quá tuyệt để áp dụng vào thực tế.

D. Kế hoạch không thực tế vì nó rất tuyệt.

Đáp án A (Mặc dù rất tuyệt nhưng kế hoạch này sẽ không bao giờ áp dụng vào thực tế được.)


Câu 3770:

However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Mặc dù quần áo anh ta dù cũ và sờn nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt.”

Cấu trúc:

- Though + a clause: mặc dù

Ngoài ra ta còn có thể sử dụng “though” trước tính từ trong một mệnh đẽ rút gọn

E.g: Though she was tired, she insisted on coming to the meeting, (cùng chủ ngữ)

=> Though tired, she insisted on coming to the meeting.

A, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu

A. Quần áo anh ta trông sạch và chất lượng tốt vì chúng đã cũ và sờn.

c. Anh ta thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt.

D. Dù cho chất lượng quần áo anh ta có tốt đi chăng nữa thì chúng trông cũ và sờn.


Câu 3771:

She usually spends one hour driving to work every day.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Cô ấy thường mất một giờ mỗi ngày để lái xe đi làm mỗi ngày.”

Cấu trúc:

- Sb spend (s) time doing sth ~ It takes sb + time + to do sth (Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì)

A, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu

A. Cô ấy thường làm việc một giờ mỗi ngày.

C. Cô ấy thường đi làm bằng ô tô một ngày một lần.

D. Cô ấy mất một giờ để làm việc trên ô tô cùa mình mỗi ngày.


Câu 3772:

I thought I shouldn’t have stayed at home yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Tôi nghĩ tôi lẽ ra đã không nên ở nhà vào ngày hôm qua.

Cấu trúc:

- Regret + V-ing: hối hận/ hối tiếc đã làm gì

- Regret + to V: lấy làm tiếc phải làm gì

Đáp án A (Tôi đã hối hận ở nhà vào ngày hôm qua.)


Câu 3773:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

Xem đáp án

Đáp án B

“Mọi người không nên vứt rác ở công viên. Họ không nên chặt cây trong công viên.”

- Either ...or: Hoặc... hoặc

- Neither ... nor: Không ...cũng không, cả ...đều không

“In the park” là trạng ngữ nơi chốn chung cho cả 2 hành động nên chỉ cần nhắc 1 lấn

Đáp án B (Con người không nên vứt rác và không nên chặt cây trong công viên

Câu 3774:

Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

“Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật.”

Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.

=> Most of the classmates (whom) he invited to the birthday party couldn’t come.

Đáp án A (Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến.)


Câu 3775:

They believe a single gunman carried out the attack.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Họ tin rằng người đàn ông mang theo súng đã thực hiện cuộc tấn công”

Cấu trúc: S1+ believe/ think/ say/... (that) + S2 + V .... (Chủ động)

Cách 1: It + be + believed/ thought/ said/... + that + S2 + V .... (bị động)

Cách 2: S2+ be + believed/ thought/ said/... + to V/ to have PP ...(dùng to have PP nếu mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đế trước) C, D. sai cấu trúc; A. không hợp lý

Trong câu này, vế sau ở thì quá khứ đơn (carried out) còn vế trước ở thì hiện tại đơn (believe) dùng to have PP


Câu 3776:

“I’m sorry. I didn’t do the homework.” said the boy.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Cậu bé nói: “Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.”

Cấu trúc:

- Admit + V-ing: thừa nhận làm gì dó

- Deny + V-ing: phủ nhận làm gi đó

- Refuse + to V: từ chối làm gì

C, D không phù hợp về nghĩa; B sai vì vế sau phải là “hadn’t done”

Đáp án A (Cậu bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.)


Câu 3777:

You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đầu: “Bạn có thể ở trong căn hộ này thoải mái miễn là bạn trả hết hóa đơn.”

- Whether ...or: Liệu có ...hay không

- Without + N: Nếu không có, Thiếu

- Unless ~ If ...not: Nếu ...không, Trừ khi

- Provided: Miễn là, Nếu

A, B, C. sai nghĩa so với câu ban đáu

Đáp án D (Miễn là bạn trả hết hóa đơn thì bạn có thể ở trong cân hộ này thoải mái.)


Câu 3778:

I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi rất không tán thành với cách cư xử của bạn. Tuy nhiên, tôi sẽ giúp bạn lần này.”

Cấu trúc:

- Despite ~ In spite of + N/ V-ing..., mệnh đề: Mặc dù ...nhưng

- Because of + N/ V-ing..., mệnh đề: Bởi vì...

- Although + mệnh đế 1, mệnh đề 2: Mặc dù ... nhưng

A. sai cấu trúc vì sau despite không có “of”

C. không phù hợp về nghĩa

D. sai cấu trúc vì trong cấu trúc “although” không có liên từ “but”

Đáp án B (Mặc dù rát không tán thành với cách cư xử của bạn nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này.)


Câu 3779:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án B

“Cậu ta rất thông minh. Cậu ta có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng.”

- In no time ~ very soon: rất nhanh

E.g: They ate their lunch in no time.

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đến nỗi mà)

=> So + adj + be + s + that + a clause (đảo ngữ)

A, C, D. sai cấu trúc ngữ pháp

Đáp án B (Cậu ta thông minh đến nỗi mà có thể giải quyết được mọi vấn đề rất nhanh chóng.)


Câu 3780:

The review overvalued his latest film.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Tạp chí đó đáng giá rất cao bộ phim mới nhất của anh ấy.

- Overvalue ~ have a high opinion : đánh giả cao

B, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu của câu

B, C, Tạp chí đó đã từ chối bộ phim mới nhất của anh ấy

D. Tạp chí đó đã đưa cho bộ phim mới nhất cùa anh ấy lời đánh giá vừa phải.


Câu 3781:

They had such a fierce dog that nobody would visit them.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: Lisa luôn làm tôi nhớ về em gái út cùa mình.

Cấu trúc: remind sb of: gợi ai đó nhớ về ...

A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu

Tên em gái út của tôi là Lisa.

Tôi luôn nghĩ về Lisa, cô em gái út.

D. Chính Lisa là em gái út của tôi.

Đáp án C (Bất cứ lúc nào nhìn thấy Lisa, tôi cũng nghĩ ngay đến em gái út của mình.)


Câu 3782:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

“Ông cụ đang làm việc trong nhà máy này. Hôm qua tôi đã mượn xe đạp của ông ấy.

- Whom: được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

E.g: The man whom I met yesterday is my daughter’s teacher.

- Whose: được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Sau whose là danh từ mà nó làm sở hữu.

E.g: Do you know the girl whose father is the director of our company?

Chúng ta phải dùng đại từ quan hệ “whose” để nối 2 câu này lại với nhau

Đáp án C (Ông cụ mà có chiếc xe đạp tôi mượn hôm qua thì đang làm việc trong nhà máy này.)


Câu 3783:

Mary doesn’t like sports. Her brother doesn’t, either.

Xem đáp án

Đáp án C

“Mary không thích thể thao. Anh trai cô ấy cũng không.”

Cấu trúc:

- Neither + S1 + nor + s 2 + Y(chia theo S2): không ...cũng không, cả hai đều không

- Either + S1 + or +S2 + V (chia theo S2) : hoặc là ... hoặc là

- Both + S1 + and + S2: cả ... lần, vừa ... vừa

A. sai cấu trúc

B, D không phù hợp

Đáp án C (Cả Mary và anh trai cô ấy đều không thích thể thao.)


Câu 3784:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm thường cũng cao.”

Cấu trúc:

- The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sảnh hơn + S + V (so sánh kép: càng ...càng)

- As + adj/ adv + as (so sánh bằng: như ...như)

B, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu

B. Ti lệ thất nghiệp cao như tỉ lệ tội phạm,

C. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao.

D. Tỉ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỉ lệ tội phạm cao.

Đáp án A (Tỉ lệ thất nghiệp càng cao thì tỉ lệ tội phạm càng cao.)


Câu 3785:

It can’t be Mike who leaked the document; it might be Tom.”, said our manager.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. Cấu trúc:

- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì

- Suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì

A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.

A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.

B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.

D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.

Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.


Câu 3786:

He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn.

Xem đáp án

Đáp án D

“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”

- Rút gọn mệnh để trạng ngữ: Chủ động => V- ing; Bị động => V3/ed

- Điều kiện rút gọn: chủ ngữ hai vế giống nhau

E.g: After I had had breakfast, I did my homework.

=> Having had breakfast, I did my homework, (dùng having V3/ed khi động từ ở mệnh để rút gọn trước “thì” so với động từ ở vế kia; chủ động)

Vậy: He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he.took the food eagerly, (cùng chủ ngữ; chủ động) => Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.

A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu

A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.

B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.

C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.

Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm nên anh ấy đã ăn rất hăm hở.)


Câu 3787:

The soccer teant knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án D

“Đội bóng biết họ thua trận. Họ bắt đầu đổ lẫi cho nhau.”

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP (V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới. ..thì...

E.g: Hardly had I arrived home when it rained.

- Not only ....but...: không những ...mà còn ...

- As soon as: ngay khi

A, B, C không cùng nghĩa so với câu ban đầu

A. Không những đội bóng thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau.

B. Ngay khi đội bóng bẳt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận,

C. Ngay khi đội bóng đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận.

Đáp án D (Ngay khi đội bóng biết họ thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.)


Câu 3788:

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D

“Cô ấy đã không thắc dây an toàn. Cô ấy đã bị thương”

Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái với

thưc tế trong quá khứ

A, B. không hợp nghĩa

A. Nếu cô ấy đã không thắt dây an toàn thì đã không bị thương.

B. Nếu cô ấy đã thắt dây an toàn thì đã bị thương

C. sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

Đáp án D (Nếu cô ấy thắt dây an toàn, thì đã không bị thương.)


Câu 3789:

I got the impression that the boys were not enjoying themselves.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Tôi có ấn tượng rằng các cậu bé đang không hề vui vẻ.”

A. Các cậu bé đã làm tôi ấn tượng rằng chúng đang không hề vui vẻ.

B. Các cậu bé dường như đang không vui vẻ

D. Dưòng như với tôi rằng các cậu bé đang rất vui vẻ

A, D. không đúng nghĩa so với câu ban đầu

C. sai cấu trúc (seem to V)


Câu 3790:

The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there.

Xem đáp án

Đáp án A

The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there.

Câu ban đầu: “Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó.”

Cấu trúc: S + had + PP + before/ by the time + S + V2/ed (1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)

B. sai cấu trúc; C D. sai nghĩa so với câu ban đầu

Đáp án A (Con rồng đã đi mất trước khi lũ trẻ chạy đến sân.)


Câu 3791:

The noise next door did not stop until after midnight.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: It was not until that (Mãi cho đến khi...thì....)

E.g: It was not until I came home that I realised I had forgotten the key

It was not until 1995 that he became a teacher.

Đảo ngữ với “not until”: Not until + N/mệnh đề +trợ động từ + S + V

E.g: Not until I came home did 1 realise I had forgotten the key 4

B, D. sai cấu trúc

C. sai nghĩa so với câu ban đầu (Tiếng ồn bên cạnh chấm dứt vào lúc nửa đêm)

Đap án A (Mãi cho tới sau nửa đêm thì tiếng ồn bên cạnh mới dứt)


Câu 3792:

You’d better take the keys. Its possible I’ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án D

“Bạn nên cầm theo chìa khóa. Có thể tối nay tôi sẽ về nhà muộn.

A, B, C. không hợp nghĩa

A. Bạn nên cầm theo chìa khóa vì tôi phải về nhà muộn.

B. Tôi sẽ có thể về nhà muộn để mà bạn nên cầm theo chìa khóa

C. Nếu tôi về nhà muộn thì bạn nên cầm theo chìa khóa.

Đáp án D (Bạn nên cầm theo chìa khóa phòng khi tôi vé nhà muộn.)


Câu 3793:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

    A. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot

    B. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot

    C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot

    D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot

Xem đáp án

Đáp án A

“Học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó phiền tôi rất nhiều”

Which: có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước (phía trước “which” có dấu phẩy)

E.g: He invited me to the party, which surprised me. (Anh ta đã mời tôi tới dự tiệc, điều mà làm tôi ngạc nhiên.)

Đáp án A (Học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều mà làm phiền tôi rất nhiều.)


Câu 3794:

The gate was closed to stop the children running into the road.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: “Cổng được đóng chặt để ngăn cản bọn trẻ chạy ra đường.”

Cấu trúc:

- Stop sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì

- Mệnh đề 1 + so that + mệnh đề 2: để mà (chỉ mục đích)

Mệnh đề đầu tiên ở thì quá khứ => mệnh đề phía sau dùng “could”

ð Đáp án C (Cổng được đóng chặt để bọn trẻ không thể chạy ra đường được.)


Câu 3795:

If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Nếu không phải vì cơn gió thì đám cháy sẽ không bao giờ lan nhanh.”

A, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu

ð Đáp án B (Chính cơn gió đã làm cho đám cháy lan nhanh với tốc độ như thế.)


Câu 3796:

Don’t forget to hand in the report, Peter !” said Kate

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài báo cáo nhé Peter!” Kate nói

Cấu trúc:

- Remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó

- Remind sb of sth: gợi cho ai đó nhớ về điều gì

A, B, C không cùng nghĩa với câu ban đầu

ð Đáp án D (Kate đã nhắc nhở Peter nộp bài báo cáo.)


Câu 3797:

Ann jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Đáp án B

“Ann chạy bộ mỗi buổi sáng. Điều đó rất tốt cho sức khỏe cô ấy.”

- Which: là đại từ quan hệ, có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước

ð Đáp án B (Ann chạy bộ mỗi buổi sáng, điều mà rất tốt cho sức khỏe cô ấy.)


Câu 3798:

The student was very bright. He could solve all the math problems.

Xem đáp án

Đáp án C

“Cậu học sinh rất sáng dạ. Cậu ấy có thể giải quyết được tất cả các bài toán.”

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + a/an + N + that + a clause ~ - S + be + such + a/an + adj + N + that + a + clause (quá… đến nỗi mà…)

A, B, D sai cấu trúc


Câu 3799:

The situation was so embarrassing that she did not know what to do.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)

- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)

B, C sai cấu trúc

D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)


Câu 3800:

It is expected that tax increases will be announced in tomorrow’s budget statement.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Người ta mong đợi rằng việc tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách vào ngày mai.”

It is expected that tax increases will be announced in tomorrows budget statement.

=> Tax increases are expected to be announced in tomorrows budget statement. (bị động)


Câu 3801:

Fiona has been typing the report for an hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Fiona đã đánh máy bài báo cáo này khoảng 1 giờ đồng hồ rồi.”

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing... + for + khoảng time

=> It + is + khoảng time + since + mệnh đề ở quá khứ đơn

A, C, D không phù hợp nghĩa với câu ban đầu


Câu 3802:

My motorbike cannot start in the mornings. I think I will get the garage to repair it.

Xem đáp án

Đáp án A

“Xe máy tôi không thể nổ máy được vào buổi sáng. Tôí nghĩ tôi sẽ mang nó đến ga ra sửa.” Cấu trúc:

- Have sb do sth (chủ động) ~ Have sth done by sb (bị động): nhờ/ thuê ai làm gì

B, C không hợp nghĩa

D sai câu trúc

ð Đáp án A (Xe máy tôi không thể nổ máy được vào buổi sáng, cho nên tôi sẽ mang nó đi sửa.)


Câu 3803:

Phillip snored all night. I didn’t sleep a wink.

Xem đáp án

Đáp án C

“Philip đã ngáy cả đêm. Tôi đã không chợp mắt được tý nào.”

Tôi không thể chợp mắt được tý nào, khiến Philip ngáy cả đêm.

Philip đã ngáy cả đêm do bởi sự khó ngủ của tôi.

Bởi vì Philip ngáy cả đêm nên tôi đã không chợp mắt được tý nào.

Những điều khiến Philip ngáy cả đêm là sự khó ngủ của tôi.

- Not sleep a wink: không chợp mắt được tý nào

- What with sth: bởi vì

E.g: What with the cold weather and my bad leg, I haven’t been out for weeks.


Câu 3804:

I would rather you wore something more formal to work.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Tôi muốn bạn mặc cái gì đó trang trọng hơn để đi làm.”

Cấu trúc:

- S1+ would rather + (that) + S2 + Ved/ V2 = S+ would prefer +O + to V (muốn ai đó làm gì)


Câu 3805:

Had we left any later, we would have missed the train.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đầu: “Nếu chúng ta rời đi muộn hơn tý nữa thì chúng ta đã lỡ mất chuyến tàu rồi." Đây là câu điều kiện loại 3 => sự việc trái với thực tế ở quá khứ

A. Chúng tôi đã không lỡ chuyến tàu vì nó rời đi muộn.

B. Chúng tôi rời đi quá muộn để kịp bắt chuyến tàu.

C. Vì chuyến tàu muộn nên chúng tôi đã lỡ mất.

D. Chúng tôi suýt nữa bị lỡ mất chuyến tàu.


Câu 3806:

Why can’t you do your work more carefully?” said Henry’s boss.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Sếp của Henry bảo: Sao cậu không làm việc cẩn thận hơn?” => Sếp Henry muốn chỉ trích anh ấy đã làm việc bất cẩn

Cấu trúc:

- Critcize sb for doing sth: chỉ trích ai vì việc gì

- Ask sb (not) to do sth: yêu cầu ai (không) làm gì

- Suggest doing sth: gợi ý/ để nghị làm gì

- Warn sb to do sth: cảnh báo ai làm gì


Câu 3807:

Computer is a miraculous device. It is capable of doing almost anything you ask it to.

Xem đáp án

Đáp án C

“Máy tính là một thiết bị kỳ diệu. Nó có khả năng làm hầu hết bất cứ điều gì mà bạn yêu cầu.”

A. Máy tính không thể làm bất cứ điều gì bạn yêu cầu vì nó là thiết bị kỳ diệu.

B. Máy tính không thể làm hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu, cho nên nó là thiết bị kỳ diệu, C. Máy tính là một thiết bị kỳ diệu vì nó có thể để làm bất cứ điều gì bạn yêu cầu.

D. Máy tính là một thiết bị kỳ diệu vì nó không thể để làm bất cứ điều gì bạn yêu cầu.


Câu 3808:

The house is very beautiful. Its gate was painted blue.

Xem đáp án

Đáp án C

“Ngôi nhà rất đẹp. Cổng của nó được sơn màu xanh da trời.”

Ở đây ta phải dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “the house”

A. không đúng nghĩa; B, D sai ngữ pháp

ð Đáp án C (Ngôi nhà mà cổng của nó được sơn màu xanh da trời thì rất đẹp.)


Câu 3809:

“ The purpose of any invention is to make our lives better, so good or bad, it depends on the way by which we use these inventions.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Mục đích của bất kì phát minh nào cũng là để làm cho cuộc sống chúng ta tổt hơn, vì thế tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách thức chúng ta dùng những phát minh này.

Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất kì phát minh nào cũng là làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.

Chúng ta có thể sử dụng những phát minh tốt hay xấu để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Mục đích của bất kì phát minh nào, dù tốt hay xấu đều làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Điều này phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.

Mặc dù chúng tốt hay xấu nhưng tất cả các phát minh đều có chung mục đích để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.

-B, C, D không đúng với nghĩa so với câu ban đầu


Câu 3810:

California attracted people from many countries when gold was discovered in 1848.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “California đã thu hút được con người từ nhiều nước khi vàng được tìm thấy vào năm 1848.”

Được tìm thấy vào năm 1848, vàng hấp dẫn những người ở California.

Được tìm thấy ở California vào năm 1848, vàng đã thu hút những người từ nhiều nước tới đó. Vàng ở California được tìm thấy vào năm 1848 sau khi nhiều người đến đây.

Khi con người được thu hút tới California, họ đã khám phá ra vàng vào năm 1848.

- A, C, D không đúng với nghĩa của câu ban đầu


Câu 3811:

I travel by bus only when I have no alternative.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Tôi đi xe buýt chỉ khi mà tôi không có sự lựa chọn nào khác”

- Resort /ri'zɔ:t/(n): 1. phương sách, giải pháp 2. khu nghỉ mát.

- Resort to sth (v) dùng đến cái gì

B, D. sai nghĩa

B. Lựa chọn duy nhất của tôi là đi xe buýt.

D. Đi xe buýt là lựa chọn duy nhất của tôi.

C. sai vì “resort to” là động từ nên không có động từ “travel” nữa.

ð Đáp án A (Tôi chỉ đi xe buýt như là giải pháp cuối cùng)


Câu 3812:

He has been studying for many years. He should have realized sooner that his grammar was incorrect.

Xem đáp án

Đáp án D

“Anh ấy đã học trong nhiêu năm. Anh ấy lẽ ra đâ nên nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của bản thân mình không đúng.”

Cấu trúc:

- Should have Vpp/ed: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng sự thật đã không làm)

- No sooner....than....: Vừa mới/Ngay khi...thì...

A, C sai nghĩa của câu

A. Anh ấy đã học trong nhiều năm để nhận ra sớm rằng ngữ pháp của mình không đúng.

C. Ngay khi anh ấy học trong nhiều năm thì anh ấy lẽ ra đã nên nhận ra rằng ngữ pháp của mình không đúng.

B. sai ngữ pháp

ð Đáp án D (Mặc dù anh ấy đã học trong nhiều năm nhưng anh ấy đã không nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của mình không đúng.)


Câu 3813:

Colour is an important facet of nature. It influences the life of almost every creature.

Xem đáp án

Đáp án D

“Màu sắc là một mặt quan trọng của thiên nhiên. Nó ảnh hưởng đến cuộc sống của hầu hết

mọi sinh vật.”

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để nối 2 câu này lại với nhau.

- Which: dùng cho vật làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

E.g: Tomorrow I will wear the skirt. I bought it yesterday. => Tomorrow I will wear the skirt which I bought yesterday.

ð Đáp án D (Màu sc mà là một mặt quan trọng của thiên nhiên thì ảnh hưởng cuộc sng của hu hết mọi sinh vật.)


Câu 3814:

It is not until the sun is shining brightly that the little girl woke up.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: “Mãi đến khi mặt trời chiếu nắng chói chang thì con bé mới thức dậy.”

It is not until + C + V + that +S+ V = Not until + S + V + mệnh đ đảo (trợ động từ + S + V): Mãi cho đến khi ...thì       

B. sai cấu trúc; A, D. sai nghĩa


Câu 3815:

“What language do you find the most difficult to learn of all?”, Mary asked Tim.     

Xem đáp án

Đáp án A

“Ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất?”, Mary hỏi Tim

Cấu trúc: S + asked + (O) + WH_ + s + V lùi thì... (câu hỏi tường thuật)

Trong câu này, chúng ta sẽ đổi ngôi, thì của động từ tương ứng, nhưng không đảo ngữ (you=> he; hiện tại đơn => quá khứ đơn)


Câu 3816:

Calling Jim is pointless because his phone is out of order.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: “Gọi cho Jim thì vô ích vì điện thoại của cậu ấy hỏng rồi”

Cấu trúc:

There is no point in + Ving=Its no use/no good/useless + Ving = It’s not worth + Ving (Tht là vô ích/không đáng để làm gì)

E.g: It’s no use persuading her to go to the cinema.

A , B, D sai cấu trúc.

ð Đáp án C (Thật là vô ích khi gọi cho Jim bởi vì điện thoại ca cậu ấy hỏng rồi)


Câu 3817:

The teacher has done his best to help all students. However, none of them made any effort on their part.

Xem đáp án

Đáp án B

“Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.”

A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, hoặc là không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nhưng không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nên không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

D. Khi giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.


Câu 3818:

Finish your work. And then you can go home.

Xem đáp án

Đáp án A

“Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc

B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.

C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.

D. Bởi vi bạn đã xong việc nên có thể về nhà.


Câu 3819:

Jane finds it difficult to drive on the left.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: “Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái.” Cấu trúc:

- Find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì

- To be + used to + V-ing: quen làm gì

A. vừa sai nghĩa vừa sai cấu trúc ngữ pháp

B. sai cấu trúc ngữ pháp (drive => driving)

D. sai cấu trúc ngữ pháp (to driving => to drive)

ð Đáp án C (Jane không quen lái xe bên trái.)


Câu 3820:

“No, I didn’t come to see her that night!”

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu : "Không, tôi đã không đến gặp cô ấy vào tối hôm đó”

- Deny +Ving: phủ nhận làm gì

- Refuse to V: từ chối làm gì

ð Đáp án A (Anh ấy đã phủ nhận việc đến gặp cô ấy tối hôm đó.)


Câu 3821:

Sarah goes to the theater once in a blue moon.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Sarah hiếm khi đi xem hát”

- Once in a blue moon - Rarely: hiếm khi

E.g: My mother goes for a walk in the evening once in a blue moon.


Câu 3822:

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

Đáp án B

“Họ giàu có nhưng họ không có được một gia đình hạnh phúc.”

Cấu trúc:

- Adj + As/Though + S + be: mặc dù

A sai vì không có “but” trong cấu trúc “although”

D sai cấu trúc ngữ pháp

C sai nghĩa

Note: “though” nằm ở cuối câu có nghĩa là “nhưng, mặc dù vậy” để diễn tả ý tương phản vế/ câu trước

E.g: Our team lost. It was a good game though.

ð Đáp án B (Mặc dù họ giàu nhưng họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)


Câu 3823:

You don’t try to work hard. You will fail in the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

“Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kì thi.”

Unless + clause = If.. .not: nếu... không, trừ phi (mệnh đề chứa unless luôn ở dạng khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định)

- A và D sai cấu trúc

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi. (sai lô-gic về nghĩa)

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.


Câu 3824:

Leave my house now or I’ll call the police!”, shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đầu: “Ngay bây giờ hãy rời khỏi nhà tôi hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát!”, người phụ nữ la to với người đàn ông

Cấu trúc:

- Threaten to do sth: đe dọa làm gì đó

ð Đáp án D (Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không chịu rời khỏi căn

nhà của bà ấy.)


Câu 3825:

He last had his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu ban đầu: “Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước.”

Cấu trúc:

- S + last + V2/ed + ...

=> S + have/ has + not + PP + ...

ð Đáp án D (Anh ấy đã không kiểm tra mắt được 10 tháng rồi.)


Câu 3826:

He survived the operation thanks to the skillful surgeon.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Anh ấy đã sống sót qua cuộc phẫu thuật nhờ vào vị bác sĩ phẫu thuật tài giỏi.

A. Anh ấy sống sót bởi vì anh là bác sĩ phẫu thuật giỏi.

B. Anh ấy đã không sống sót qua cuộc phẫu thuật nếu không có vị bác sĩ phẫu thuật giỏi.

C. Đã không có bác sĩ phẫu thuật giỏi nên anh ấy đã chết.

D. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật giỏi nhưng anh ấy không thể sống sót qua cuộc phẫu thuật.

ð Đáp án B


Câu 3827:

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

Xem đáp án

Đáp án B

“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”

Cấu trúc:

- In order that/ So that + mệnh đề: để mà

- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì

A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa

 ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)


Câu 3828:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

Đáp án C

“Joe tập thể dục nhiều. Cậu ấy vẫn rất béo.”

Cấu trúc: Despite/ In spite of + N/the fact that + S + V,.....:Mặc dù...nhưng...

E.g: Despite his illness, he still works overtime.

~ Despite the fact that he is ill,... ~ Although/Even though/Though he is ill,...

A. sai ngữ pháp

B, D sai nghĩa của cảu

B. Joe tập thể dục nhiều, vì vậy cậu ấy rất béo.

D. Joe rất béo, nhưng cậu ấy vẫn tập thể dục nhiều.

ð Đáp án C ( Mặc dù Joe tập thể dục nhiều nhưng cậu ấy vẫn béo)


Câu 3829:

“It was your fault. You broke my windows,” said the woman to him.

Xem đáp án

Đáp án D

"Đó là lỗi của anh. Anh đã phá vỡ cửa sổ của tôi, "người phụ nữ nói với anh ta.

A. Người phụ nữ khăng khăng đòi anh phá cửa sổ.

B. Người phụ nữ khuyên anh ta phá cửa sổ của cô.

C. Người phụ nữ nói với anh ta để phá vỡ cửa sổ của cô.

D. Người phụ nữ đổ lỗi cho anh vì đã phá vỡ cửa sổ của cô.


Câu 3830:

After I had written my composition, I handed it to my teacher.

Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi tôi viết bài viết của mình, tôi đưa nó cho giáo viên của mình.

A, C, D sai thì của câu


Câu 3831:

They were late for the meeting because of the heavy snow.

Xem đáp án

Đáp án C

Họ đã đến trễ cho cuộc họp vì tuyết rơi nhiều.

A. Nếu tuyết rơi nhiều, họ sẽ đến trễ cho cuộc họp.

B. Nếu nó không bị tuyết rơi, họ sẽ bị trễ cuộc họp.

C. Nếu không vì tuyết rơi nhiều, họ sẽ không bị trễ cuộc họp.

D. Nếu tuyết không rơi nhiều, họ sẽ không đến trễ cho cuộc họp.


Câu 3832:

The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered species.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3833:

He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3834:

Do you believe in what the boy says, Mary?" said Tom.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3835:

John is fat because he eats so many chips.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3836:

People say he won a lot of money on the lottery.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3837:

We were all surprised when she suddenly came back.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3838:

"I am sorry, I forgot our appointment yesterday," said Jean to the dentist.

Xem đáp án

Đáp án B

Apologize sb for sth: xin lỗi ai về điều gì


Câu 3839:

She said it had nothing to do with me.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3840:

Members are reminded that they are responsible for any damage caused by their guests.

Xem đáp án

Đáp án A

Các thành viên được nhắc nhở rằng họ chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào gây ra từ phía khách hàng của họ.

A. Nếu khách của bạn phá vỡ bất cứ điều gì, bạn sẽ phải trả tiền.

B. Nếu khách bị thương, các thành viên phải chăm sóc họ.

C. Xin đừng để khách gây ra quá nhiều tiếng ồn.

D. Hãy nhớ chăm sóc khách rất lịch sự.


Câu 3841:

This material is suitable for students of eighteen years and up.

Xem đáp án

Đáp án D

Tài liệu này phù hợp cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên.

A. Các tài liệu có thể phù hợp cho sinh viên trên mười tám tuổi.

B. Tài liệu này phù hợp với những sinh viên trên 18 tuổi.

C. Chỉ những học sinh 18 tuổi mới thấy tài liệu này phù hợp.

D. Học sinh từ mười tám tuổi trở lên có thể sử dụng tài liệu này.


Câu 3842:

There is an important difference between humans and chimpanzees. Chimpanzees walk on four legs.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3843:

There were over two hundred people at Carl's trial, most of whom believed that he was not guilty of the crime.

Xem đáp án

Đáp án B  


Câu 3844:

He has a box. He plans to put his savings in it

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3845:

Do you realize that I would have been given that job if you had not been silent?

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?

A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.

B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.

C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.

D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.


Câu 3846:

I regret not visiting Washington when I was in America.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi rất tiếc khi không đến Washington khi tôi ở Mỹ.

A. Tôi rất tiếc khi nói rằng tôi không thích đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ.

B. Bây giờ tôi ước tôi đã đến Washington khi tôi ở Mỹ

C. Tôi không hối tiếc khi đến Washington khi tôi ở Mỹ

D. Tôi đã đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ nhưng bây giờ tôi rất hối tiếc vì điều đó


Câu 3847:

For fear of waking up the family, Trung tiptoed upstairs.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3848:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3849:

“Congratulations! You’ve won the scholarship,” he said .

Xem đáp án

Đáp án C

"Xin chúc mừng! Bạn đã giành được học bổng, ”ông ta nói.

A. Ông nói rằng xin chúc mừng! Tôi đã giành được học bổng.

B. Ông ấy nói tôi đã giành được học bổng và anh ấy chúc mừng

C. Ông chúc mừng tôi đã giành được học bổng.


Câu 3850:

He dislikes people asking him about his job.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3851:

Let’s start our journey or we’ll be late.

Xem đáp án

Đáp án B

Hãy bắt đầu chuyến đi hoặc chúng tôi sẽ đến trễ.

A. Nếu chúng ta bắt đầu chuyến đi, chúng ta sẽ không đến trễ.

B. Trừ khi chúng ta bắt đầu đi, chúng ta sẽ không đến trễ.

C. Nếu chúng ta không bắt đầu đi, chúng ta sẽ đến trễ

D. Chúng tôi đã đến trễ nếu chúng tôi không bắt đầu đi.


Câu 3852:

Mary knew how busy I was. She offered to help me.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3853:

Animals can’t speak our language. They can’t tell us when they are unhappy or annoyed.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3854:

You can enrich your knowledge by listening to the radio

Xem đáp án

Đáp án D

Bạn có thể làm phong phú kiến thức của mình bằng cách nghe radio

A. Bạn có thể giàu nếu bạn nghe radio

B. Nghe radio giúp bạn biết ít hơn.

C. Nghe radio giúp bạn giàu có

D. Nghe radio có thể giúp bạn biết nhiều hơn.


Câu 3855:

I only recognized him when he came into the light

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3856:

The meeting was put off because of pressure of time.

Xem đáp án

Đáp án A

Cuộc họp đã bị hoãn lại vì áp lực về thời gian.

A. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.

B. Mọi người muốn thoát ra, vì vậy cuộc họp bắt đầu sớm.

C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu trong một thời gian ngắn.

D. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường.


Câu 3857:

She phoned him early in the morning. She wanted to make sure she caught him before he left for work.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3858:

I’ve been out of the country for nearly a year, so I’m out of touch with everything here.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã ra khỏi đất nước gần một năm, vì vậy tôi đã mất liên lạc với mọi người ở đây.

A. Một năm hoặc lâu hơn ở nước ngoài sẽ làm cho bạn cảm thấy khác biệt về đất nước của bạn.

B. Khi tôi trở về sau gần một năm, tôi cảm động khi thấy có ít thay đổi ở đây.

C. Tôi cảm thấy khá giống một người lạ khi tôi trở lại sau gần một năm ở nước ngoài.

D. Năm ở nước ngoài đã thay đổi tôi, vì vậy tôi không muốn quay trở lại đất nước của mình


Câu 3859:

What are you going to do with such a long list of books, Dane?” asked Sarah

Xem đáp án

Đáp án B

"Bạn sẽ làm gì với một danh sách dài như vậy, Dane?" Sarah hỏi

A. Sarah đã tò mò tại sao Dane có một danh sách dài các cuốn sách

B. Sarah hỏi Dane rằng anh ta sẽ làm gì với một danh sách dài các cuốn sách

C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại mượn một danh sách dài như vậy

D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách dài các cuốn sách


Câu 3860:

When I picked up my book I found that the cover had been torn

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3861:

The Internet has enabled most people to get contact in a matter of moments

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3862:

The teacher has done his best to help all students. However, none of them made any effort on their part.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3863:

“Finish your work. And then you can go home.”

Xem đáp án

Đáp án A

"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."

B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."

C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."

D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."


Câu 3864:

He behaved so recklessly, so he would be disqualified from keeping his last job

Xem đáp án

Đáp án C

Anh ta cư xử rất liều lĩnh, vì vậy anh ta sẽ bị loại khỏi việc giữ công việc cuối cùng của mình

A. Sai cấu trúc câu điều kiện

B. Nếu không có hành vi liều lĩnh của mình, anh sẽ mất công việc cuối cùng của mình

C. Nếu anh ta không cư xử quá liều lĩnh, anh ta sẽ không bị sa thải khỏi công việc cuối cùng của mình

D. Anh ấy đã không bỏ công việc của mình bởi vì anh ấy biết rằng anh ấy đã cư xử rất liều lĩnh


Câu 3865:

I can’t stand his talking foolishly when everybody talks about something in a serious way.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không thể chịu được cách nói chuyện dại dột của anh ta khi mọi người nói về điều gì đó nghiêm túc.

A. Mọi người đều nói nghiêm túc khi anh ta nói một cách dại dột

B. Tôi không ngại nói chuyện ngu ngốc khi mọi người nói nghiêm túc

C. Tôi không thể hiểu những gì anh ấy nói khi mọi người nói chuyện ngu ngốc

D. Tôi ghét anh ta nói chuyện ngu ngốc khi mọi người nói nghiêm túc


Câu 3866:

If I were you, I wouldn’t read the job advertisement and position description carelessly.” Helen said.

Xem đáp án

Đáp án C

“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách bất bất cẩn.” Helen nói.

A. Helen khuyên tôi không chú ý đến quảng cáo việc làm và mô tả vị trí

B. Helen khuyên tôi đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách bất cẩn.

C. Helen khuyên tôi không nên đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí một cách bất cẩn

D. Tôi bị đổ lỗi vì không đọc quảng cáo việc làm và mô tả vị trí cẩn thận bởi Helen


Câu 3867:

The holiday was so expensive. We could only afford five days.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3868:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3869:

Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19th century, its price was astronomical.

Xem đáp án

Đáp án D

A. Mãi cho đến thế kỷ 19, nhu cầu về trà bắt đầu tăng lên.

B. Đó là giá thiên văn của nó làm giảm nhu cầu về trà trong thế kỷ 19.

C. Trong thế kỷ 19, giá chè không tăng bất chấp nhu cầu.

D. Nhu cầu về trà rất cao trong thế kỷ 19 rằng giá của nó rất lớn.


Câu 3870:

“You should have finished the report by now”, John told his secretary.

Xem đáp án

Đáp án D

A. John đã chửi rủa thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo.

B. John nói rằng thư ký của anh ta đã không hoàn thành báo cáo.

C. John nhắc nhở thư ký của mình về việc hoàn thành báo cáo đúng giờ.

D. John mắng thư ký vì chưa hoàn thành báo cáo.


Câu 3871:

He is an authority on primitive religion.

Xem đáp án

Đáp án A

A. Ông nổi tiếng với kiến ​​thức rộng lớn của ông về tôn giáo nguyên thủy.

B. Ngài có thẩm quyền đối với những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.

C. Ông có ảnh hưởng lớn đến những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.

D. Ông có quyền chính thức để thực hành tôn giáo nguyên thủy.


Câu 3872:

Her living conditions were not good. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3873:

His wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to bring along the document.

Xem đáp án

Đáp án sai đề


Câu 3874:

If you touch my bike again, I’ll tell mother”, said my elder brother.

Xem đáp án

Đáp án A

“Nếu mày chạm vào xe đạp của tao một lần nữa, tao sẽ nói với mẹ”, anh trai tôi nói.

A. Anh trai của tôi đe dọa sẽ nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa.

B. Anh trai tôi nói rằng anh sẽ không nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh lần nữa.

C. Anh trai tôi khuyên tôi nên nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa.

D. Anh trai tôi cố gắng thuyết phục tôi rằng việc chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa là không được phép.


Câu 3875:

Lucy always reminds me of my youngest sister.

Xem đáp án

Đáp án C

Lucy luôn nhắc tôi nhớ về em gái út của tôi.

A. Tên em gái út của tôi là Lucy.

B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi.

C. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy Lucy, tôi đều nhớ tới em gái út của mình.

D. Đó là Lucy, em gái út của tôi.


Câu 3876:

They had such a fierce dog that nobody would visit them.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3877:

I think my hair looks fine. My mother believes it needs a little more brushing.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3878:

We can protect the world in which we live. We, for example, can grow more trees and recycle rubbish.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3879:

Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

Xem đáp án

Đáp án C

Ông Smith rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi. Tôi đã nói chuyện với anh ấy qua điện thoại tối qua.


Câu 3880:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cao.

A. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.

B. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều ngày càng cao hơn.

C. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.

D. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm.


Câu 3881:

"It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom." said our manager.

Xem đáp án

Đáp án D

"Không thể nào Mike bị rò rỉ tài liệu, có thể là Tom." người quản lý của chúng tôi nói.

A. Quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã rò rỉ tài liệu, chứ không phải Mike.

B. Quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã bị rò rỉ tài liệu thay vì Mike.

C. Quản lý của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn của anh về việc ai đã rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.

D. Quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom đã bị rò rỉ tài liệu, không phải Mike


Câu 3882:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3883:

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3884:

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Xem đáp án

Đáp án B

Tuy nhiên quần áo của ông đã cũ và sờn phai, chúng trông vẫn sạch sẽ và có chất lượng tốt.

A. Quần áo của anh trông sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn.

B. Quần áo của ông, mặc dù cũ và mòn, trông sạch sẽ và có chất lượng tốt.

C. Ông thích mặc quần áo cũ và sờn như vậy vì chúng có chất lượng tốt.

D. Dù quần áo của ông có chất lượng tốt, chúng trông cũ và sờn.


Câu 3885:

I thought I should not stay at home yesterday.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3886:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

Xem đáp án

Đáp án B

Neither… nor…: không… cũng không


Câu 3887:

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

A. yếu tố

B. vấn đề

C. quan tâm

D. thông tin


Câu 3888:

You shouldn't have allowed them to watch too much TV.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3889:

I didn’t break the window” Jim said.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3890:

We had spent nearly all our money. So we couldn’t afford to stay in a hotel.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3891:

Venus is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset. It is called the morning or evening star.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3892:

There was no need for you to have left the house in such weather.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3893:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3894:

It's thought that the accident was caused by human error.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3895:

I thought they might be hungry. I offered them something to eat.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3896:

He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3897:

“Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.

Xem đáp án

Đáp án D

“Tôi có thể ngồi bên cạnh anh không, Jean?” Tom hỏi.

A. Tom yêu cầu Jean ngồi bên cạnh anh.

B. Tom mời Jean ngồi bên cạnh anh.

C. Tom yêu cầu Jean nếu anh ta có thể ngồi cạnh Jean.

D. Tom hỏi Jean có thể ngồi bên cạnh cô không.


Câu 3898:

They let us play in the garden.

Xem đáp án

Đáp án B

Họ cho chúng tôi chơi trong vườn.

A. Họ cho phép chơi trong vườn.

B. Chúng tôi được phép chơi trong vườn.

C. Họ cho phép chúng tôi chơi trong vườn.

D. Sai vì từ “let” không có thể bị động


Câu 3899:

I haven’t seen either James or his sister for a very long time now.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi đã không nhìn thấy James hoặc em gái của mình trong một thời gian rất dài.

A. Đã lâu rồi tôi mới thấy James hoặc chị gái của anh ấy.

B. Tôi biết tôi đã gặp James, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi đã gặp em gái mình trước đây.

C. Sai vì từ “by” không dùng với anyone

D. Tôi đã gặp cả James và em gái của anh ấy trước đây, nhưng đã lâu lắm rồi.


Câu 3900:

Until I saw her for myself, I didn’t think that Naomi had been badly wounded.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3901:

John has no intention of coming to the party, so we may as well not invite him.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3902:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.

Today the number (A) of people whom (B) enjoy winter sports is (C) almost double that (D) of twenty years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: whom -> who

Who - đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.

Whom – đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu.

Ở đây, people không đóng vai trò tân ngữ trong câu nên ta dùng who.

Dịch nghĩa: Ngày nay, lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như gấp đôi lượng ước tính 20 năm về trước.


Câu 3903:

There are (A) probably around (B) 3,000 languages speaking (C) in the world(D).

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: speaking -> spoken

Ngôn ngữ được nói, dùng dạng bị động.

Dịch nghĩa: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ được nói trên khắp thế giới.


Câu 3904:

The (A) novelist Shirley Hazzard is noted for (B) the insight, poetic style, and sensitive (C) she demonstrates (D) in her works.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: sensitive -> sensitivity

Cần danh từ để liệt kê vào những điều mà nhà văn thể hiện được trong các tác phẩm của cô ấy.

Ở đây, sensitivity có đồng vai trò với insight và poetic style

Dịch nghĩa: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhớ đến với hiểu biết sâu sắc, chất thơ và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.


Câu 3905:

Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích.


Câu 3906:

The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa “ deliciously” => “delicious”.
Do “smell” là động từ nhận thức tri giác nên nó luôn đi cùng với tính từ.
Dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp ngửi trông có vẻ rất ngon


Câu 3907:

If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “paid” => “had paid”.
Do thấy “now” nên ta nhận ra đây là câu điều kiện loại Mix ( If S had PII, S would V) để chỉ hành động trái với quá khứ và kết quả trái với hiện tại, thường là chỉ mối quan hệ nhân quả.
Dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn tới việc tính toán chi tiêu ngay từ đầu thì bây giờ đã không phải nợ nần ngập đầu.


Câu 3908:

Food prices have raised (A) so rapidly (B) in the past few months that (C) some families have been forced to alter their eating habits (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: have raised => have risen

Phân biệt nội động từ, ngoại động từ.

(to) raise (ngoại động từ): làm thứ gì đó tăng lên

(to) rise (nội động từ): bản thân thứ đó tự tăng lên

Dịch nghĩa: Giá thức ăn tăng lên quá nhanh chóng trong vài tháng vừa qua khiến nhiều gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống

Câu 3909:

Below are (A) some pieces of advice that can help you reduce (B) the feeling of pressure and creating (C) a good impression on (D) your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: creating => create

Động từ create trong câu có vai trò tương tự reduce, ta có cấu trúc help someone do something (giúp ai làm gì)

Trong đó động từ chia ở dạng nguyên thể.

Dịch nghĩa: Sau đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm áp lực và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.


Câu 3910:

A number (A) of large insurance companies has (B) their headquarters (C) in the capital city (D).

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: has => have

Phân biệt A number of / The number of

The number of + plural noun + singular verb

A number of + plural noun + plural verb

Dịch nghĩa: Một số công ty bảo hiểm đặt trụ sở tại thủ đô.


Câu 3911:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have becoming extinct have increased.

Xem đáp án

Đáp án D

have => has
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....
Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên.


Câu 3912:

Caroline refuse taking the job given to her because the salary was not good

Xem đáp án

Đáp án A

taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.


Câu 3913:

The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of English qualifications, generally taking by secondary students at the age of 15-16 in England

Xem đáp án

Đáp án C

taking => taken
Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh.


Câu 3914:

No one has known anything about my promotion, haven’t they?

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa “haven’t they” => “ have they”
Chủ ngữ là “no one” ở thể phủ định thì ở câu hỏi đuôi phải là ngược lại.
Dịch: Không ai biết tôi được thăng chức, có phải vậy không?


Câu 3915:

It was suggested that your father gave up smoking for the sake himself.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa “gave up” => (should) give up.
Câu giả định: S1 + suggest + that S2 (should) V-inf O.
Ngoài “suggest” ra, còn có: advise, demand, urge, request, command, order, decree, etc.
Dịch: Bố tôi được khuyên rằng ông nên từ bỏ thuốc lá.


Câu 3916:

Only when I am hungry I like eating rice and fish.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa “I like” => “do I lile”.
“Only when” đứng đầu câu là dấu hiệu của Đảo ngữ.
Only when S V O + inversion. (Chỉ khi..thì mới…)
Dịch: Chỉ khi đói thì tôi mới thích ăn cơm với cá.


Câu 3917:

Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: are written => written
Kiến thức rút gọn mệnh đề: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó. => Ở câu này ta rút gọn mệnh đề which were written by Vladimir Nabokov thành Works written by Vladimir Nabokov
Dịch nghĩa: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường chứa đựng những anh hùng và nữ anh hùng, những người mà đã từng sống ở nhiều nơi khác nhau.


Câu 3918:

Mostly medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Mostly => Most
mostly (adv)= most of all: nhất là, chủ yếu là
most (n): hầu hết, Đáp án số

mostly là trạng từ nên không thể đứng trước cụm danh từ medical doctors vì vậy ở đây ta phải dùng most.
Dịch nghĩa: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.


Câu 3919:

Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: not rarely => rarely
Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ
Dịch nghĩa: Sandra hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi cô 17 tuổi.


Câu 3920:

Several (A) people have apparent (B) tried to change the man’s mind (C), but he refuses to listen (D).

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: apparent => apparently
Trạng từ apparently bổ nghĩa cho động từ try.
Dịch nghĩa: Vài người tỏ rõ ý muốn anh ta đổi ý. Nhưng anh ta không thèm nghe.


Câu 3921:

Students suppose (A) to read all the questions (B) carefully and find out (C) the answer to them (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to

Dịch nghĩa: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án


Câu 3922:

Public health (A) experts say that the money one spends avoiding illness (B) is less than the cost (C) of to treat (D) sickness

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa: to treat => treating
Sau giới từ, động từ chia đuôi -ing: Of + V-ing

Dịch nghĩa: Các chuyên gia sức khoẻ cộng đồng cho biết, số tiền một người dành ra để phòng bệnh ít hơn so với chi phí chữa bệnh.


Câu 3923:

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver'

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: everyday viết liền là một tính từ, dùng trước danh từ. Trong câu này, ta dùng “mỗi ngày” như một trạng từ chỉ tần suất, nên viết đúng chính tả phải là “every day”.

Dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol mỗi ngày mà không hề biết việc đó sẽ hủy hoại nghiêm trọng lá gan của anh ta.


Câu 3924:

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.'

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Trong câu với thì hiện tại hoàn thành, vế since (kể từ khi) sẽ dùng với quá khứ đơn. Sửa thành “bought”.

Dịch: Caroline mới mặc chiếc đầm vàng đó một lần kể từ khi cô ấy mua nó.


Câu 3925:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.'

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: pottery (đồ gốm) là danh từ không đếm được nên không được sử dụng mạo từ “a” phía trước. Trong trường hợp này ta bỏ “a” đi.

Dịch: Người xưa làm đồ gốm vì họ cần chúng trong sinh hoạt.


Câu 3926:

Establishing (A) in 1984 for students (B) who wanted to study art and music subjects, LaGuardia was (C) the first public school of its kind (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: Establishing => Established

Chủ ngữ trong câu là LaGuardia - một trường học.

Ngôi trường này được thành lập; việc thành lập là bị động nên phải dùng quá khứ phân từ đứng đầu câu để thể hiện ý bị động.

Dịch nghĩa: Được thành lập từ năm 1984 cho sinh viên hứng thú với mĩ thuật và nhạc, LaGuardia là trường công lập đầu tiên với mô hình này.


Câu 3927:

A recent research shows that walking (A) for even (B) twenty minutes a day (C) can have significance (D) health benefits.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa: significance => significant

Cần dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ benefits.


Câu 3928:

U.S President Donald Trump, accompanied by (A) hundreds of (B) bodyguards, have (C) paid a visit (D) to Vietnam for the APEC Summit this year.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: have => has

Chủ ngữ là US President Donald Trump, trợ động từ đi kèm phải là has.


Câu 3929:

They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Khi câu hỏi được chuyển về mệnh đề trần thuật, ta không dùng trợ động từ nữa mà chia động từ như thường. Cần sửa “did happen” thành “happened”.

Dịch: Họ hỏi tôi về chuyện gì đã xảy ra đêm qua, nhưng tôi không thể nói cho họ được.


Câu 3930:

Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành (had gone) chỉ dùng khi nó xảy ra trước một mốc nào đó khác trong quá khứ. Việc đi lạc xảy ra trong khi đi mua sắm, chứ không phải việc mua sắm xảy ra trước, sau đó đi lạc sau, nên cần dùng thì quá khứ đơn, sửa thành “went”.

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi bị lạc khi chúng tôi đang đi mua sắm.


Câu 3931:

There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.


Câu 3932:

Alike other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cook food, and even run automobiles

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Alike => Like

Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.

Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô


Câu 3933:

The federal government recommends that all expectant women will avoid place

where other people smoke.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: will avoid => should avoid

(to) recommend somebody should do something: khuyên ai nên làm gì

Dịch nghĩa: Chính phủ liên bang khuyến cáo rằng tất cả phụ nữ có thai nên tránh những nơi có người hút thuốc.


Câu 3934:

The United States come top of the list of countries ranked by economic performances.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: come => comes

The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế.


Câu 3935:

The man, of whom the red car is parked in front of our house, is a prominent physician in this town.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: of whom the => whose the

Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.


Câu 3936:

Almost poetry is more enjoyable when it is read aloud.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Almost => Most

Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Vì vậy Almost không thể đi với danh từ poetry.

Dịch nghĩa: Hầu như thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to.


Câu 3937:

Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.

Xem đáp án

Đáp án A

it => them

Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them"

Dịch: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng


Câu 3938:

The number of wildlife habitat reserves have been established in order to save endangered species from extinction.

Xem đáp án

Đáp án C

The number of + N số nhiều + V số ít

Sửa: have=> has

Dịch: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.


Câu 3939:

Her husband asked her son what did he want for his birthday.

Xem đáp án

Đáp án D

did he want => he wanted

Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì nó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Dịch: Chồng cô ấy hỏi con trai rằng nó thích quà sinh nhật gì


Câu 3940:

The place which he was born is now a big city.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa ‘which’ => ‘in which/ where’: đại từ quan hệ chỉ địa điểm

Dịch: Nơi mà anh ấy được sinh ra giờ đã là 1 thành phố lớn.


Câu 3941:

A new bridge will be build over this river

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa ‘build’ => ’built’ ( thể bị động: be Ved- trong này ‘built’ là quá khứ bất quy tắc của ‘build’)

Dịch: Cây cầu mới sẽ được xây dựng bắc qua con sông này


Câu 3942:

It was a nice day, so we decided going for a walk.

Xem đáp án

Đáp án B

Decide to do smt: quyết định sẽ làm gì

Dịch: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ


Câu 3943:

Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa ‘importance’ => ’important’ do vị trí này cần 1 tính từ

Dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và đó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo chính cho cả nước.


Câu 3944:

The students are going to hearing three short conversations about food.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa ‘hearing ’=> ’to hear’ do đây là dạng của thì hiện tại tiếp diễn (tobe going to V) diễn tả hành động đã có dự định .

Dịch: Những học sinh sắp được nghe 3 cuộc nói chuyện ngắn về chủ đề thức ăn.


Câu 3945:

I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa ‘nervously’ => ’nervous’ do vị trí này cần 1 tính từ (feel+adj)

Dịch: Tôi cảm thấy cả phấn khích lẫn lo lắng bởi tôi có 1 cuộc phỏng vấn vào ngày mai.


Câu 3946:

Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.

Xem đáp án

Đáp án B

is => are

Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “together with” ta chia động từ theo chủ ngữ đầu.

Dịch nghĩa: Khí thải công nghiệp, cùng với rác rưởi, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.


Câu 3947:

Few of us would deny that we like to get things for free, or most people don’t cross the line and steal the items.

Xem đáp án

Đáp án D

or => but

2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”.

Dịch nghĩa: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn lấy được những thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người sẽ không vượt quá giới hạn và ăn cắp các mặt hàng.


Câu 3948:

Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.

Xem đáp án

Đáp án D

climbing down => he climbed down

Sai vì khi giảm mệnh đề phải cùng chủ ngữ. Nhưng ở vế đều “climbing down the tree” (trèo xuống cái cây) là hành động mà chủ ngữ “one of the eggs” không làm được nên chủ ngữ ở vế đầu không thể là “one of the eggs”

Dịch nghĩa: Khi anh ấy trèo xuống khỏi cái cây, một quả trứng bị vỡ vì vậy anh ấy quyết định vứt nó đi.


Câu 3949:

The effects of cigarette (A) moking has (B) been proven to be (C) extremely (D) harmful.

Xem đáp án

B

Giải thích:

has => have

Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.

Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.


Câu 3950:

Only (A) after food has been dried (B) or canned it should (C) be stored for future use.(D)

Xem đáp án

C

Giải thích: it should => should it

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

Đáp án C sửa thành “should it”.

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.


Câu 3951:

Hoa’s (A) parents didn’t (B) allow her going (C) to the cinema with (D) her friends yesterday.

Xem đáp án

C

Giải thích: going => to go

Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.


Câu 3952:

You must find a more efficiently way of organizing your time.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize.

Efficiently => efficient


Câu 3953:

We were advised not drinking the water in the bottle.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) be advised (not) to do something: được khuyên nên/không nên làm gì.

Drinking => to drink


Câu 3954:

After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì quá khứ hoàn thành.

Hành động ăn đã diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ.

Eaten => had eaten


Câu 3955:

The effects of cigarette smoking has been proven to be extremely harmful.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)

Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại


Câu 3956:

Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thấy ‘Only after’ đứng đầu là dấu hiệu của đảo ngữ , nên sửa ’It should’=>’should it’

Dịch: Chỉ khi thức ăn được làm khô hoặc đóng hộp, chúng nên được dư trứ cho tương lai


Câu 3957:

Hoa’s parents didn’t allow her going to the cinema with her friends yesterday.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: allow sbt to do smt =allow doing smt: cho phép ai làm gì

Sửa ‘going’=>’to go;


Câu 3958:

The man whom is standing over there is my teacher

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’

WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ

Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’

Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi


Câu 3959:

We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D: ‘will finish’=>’finish’

Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn

Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc


Câu 3960:

He comes from a large family, all of them now live in Australia.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B. ‘them’=>’whom’

Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”

Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc


Câu 3961:

Because the highway system was built 40 years ago , most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

need to V: cần làm gì (chủ động)

need V.ing: cần được làm gì (bị động)

Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động

Sửa: to repair => repairing

Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.


Câu 3962:

Pointing in someone is usually considered impolite but it is acceptable when a teacher wants to get someone’s attention in class.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Pointing in Pointing at

Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai

Dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là không lịch sự nhưng nó là điều được chấp nhận khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp.


Câu 3963:

It is vitally important that she takes this medication night and morning.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc giả định:

It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf

Sửa: takes => take

Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.


Câu 3964:

According to geological discoveries. 4.6-billion-vears life span of our planet is divided into four time intervals called eras.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.


Câu 3965:

They are planning on attending the convention _______ next month, and so I am.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

So I am => So am I

So + auxiliary + S: cũng thế

Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.


Câu 3966:

Air pollution, together with littering, have been causing many problems in our large, industrial cities in the last few years.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

have been => has been

Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí, cùng với rác rưởi, đã gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta trong vài năm gần đây.


Câu 3967:

While the Brows were away on holiday, their house was broke into.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

broke into => broken into

Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.


Câu 3968:

Difference conversation efforts have been made in order to saving endangered species.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

saving => save

in order + to V: để

Dịch nghĩa: Nhiều nỗ lực đối thoại khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài sinh vật đang gặp nguy hiểm.


Câu 3969:

There have been a report of several bombings by terrorist group.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

have been => has been

“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have

Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.


Câu 3970:

Much people agree that we should protect the environment         .
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Much => Many

Many + Danh từ số nhiều


Câu 3971:

What are the differences between women in old times with women in modern times?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

With => and

Between….and


Câu 3972:

He failed the final exam last year because his laziness

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Because => because of

Because of + cụm danh từ


Câu 3973:

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver

Xem đáp án

B

everyday => every day

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng


Câu 3974:

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Xem đáp án

D

buys => bought

Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn

=> đáp án D

Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.


Câu 3975:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.

Xem đáp án

A

a clay => clay

“pottery” khi mang nghĩa là đồ gốm thì nó là danh từ không đếm được, do đó không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước (còn khi mang nghĩa là xưởng đồ gốm, nó lại là danh từ đếm được)

=> đáp án    A

Tạm dịch: Người cổ đại làm gốm bằng đất sét vì họ cần nó để sống sót.


Câu 3976:

It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo

studies => study

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.

=> Chọn A


Câu 3977:

Excavations in some villages on the east bank (A) of the Euphrates River have revealed (B) an ancient community that had been laying (C) under later (D) reconstructions of the city of Babylon.

Xem đáp án

C

Kiến thức: thì của động từ

„have revealed „ ở thì hiện tại hoàn thành nên vế còn lại chỉ chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Các cuộc khai quật ở các ngôi làng trên bờ tây của sông Euphrates đã cho thấy rằng một cộng đồng cổ đại đã nằm bên dưới những công trình tái kiến tạo sau đó của thành phố Babylon.

had been laying => laid

=> Chọn C


Câu 3978:

The puppy stood up slowly (A), wagged its (B) tail, blinking (C) its eyes, and (D) barked.

Xem đáp án

C

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :

blinking => blinked

=> Chọn C

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.


Câu 3979:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

I said (A) when Mary went (B) to (C) live in the capital (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: said -> asked

Có từ để hỏi when, nên động từ được dùng phải là ask.

Dịch nghĩa: Tôi hỏi xem lúc nào thì Mary chuyển tới sống ở thủ đô.


Câu 3980:

My new student (A) is being (B) interviewing (C) by a foreigner (D). 

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: interviewing -> interviewed

Câu bị động, động từ phải được đưa về dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Học sinh mới của tôi đang được một người ngoại quốc phỏng vấn.


Câu 3981:

They worked (A) as receptionists (B) in this hotel since they graduated (C) from university in 2009 (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: worked -> have worked/have been working

Xác định thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) dựa vào từ since.

Dịch nghĩa: Họ làm lễ tân tại khách sạn này từ thời tốt nghiệp đại học năm 2009.


Câu 3982:

If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa wanted => want.

Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.

Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.


Câu 3983:

Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa as possibility => as possible.

Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.

Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.


Câu 3984:

Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa that => who.

Đại từ quan hệ “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.

Dịch: Ông Merlin, người mà chết ở phần cuối phim Mật vụ Kingsman, thật sự rất giởi về máy tính và công nghệ.


Câu 3985:

(A) What we know about certain diseases (B) are still not sufficient to prevent them (C) from spreading easily (D) among the population.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa are => is

Chủ ngữ là Mệnh đề danh từ (What + clause) nên động từ chia theo nó luôn ở dạng số ít.

Dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan nhanh chóng trong cộng đồng.


Câu 3986:

Meal time (A) also gives children a chance (B) to learn (C) how some of their favorite dishes (D) making.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa making => are made.

Mệnh đề danh từ: How + S V O.

Dịch: Bữa ăn cũng mang lại cho trẻ cơ hội để hiểu được cách mà những món ăn chúng yêu thích được nấu như thế nào.


Câu 3987:

(A) The food that Mark (B) is cooking in the kitchen (C) is smelling (D) delicious.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa is smelling => smells.

Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.

Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.


Câu 3988:

They asked me what did happen the night before, but I was unable to tell them.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa “ did happen” => “ had happened”

Động từ trong câu gián tiếp cần chia lùi về 1 thì, ở đây là thì Qúa khứ đơn ( DH: the night before) nên động từ cần chia về Qúa khứ hoàn thành ( had PII).

Dịch: Họ hỏi tôi điều gì đã xảy ra vào tối qua nhưng tôi không thể nói với họ.


Câu 3989:

Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa “ had done” => “ were going”

Câu: When S +was/were V-ing, S + Ved: diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia ở Qúa khứ tiếp diễn) thì có hành động khác xen vào ( HĐ xen vào chia ở Qúa khứ đơn ).

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi mất tích khi chúng tôi đang đi mua sắm.


Câu 3990:

There are more than eighty four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa “anthropology” => “anthropological”.

Trước danh từ “ treasure” ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

Dịch: Có hơn 84 triệu mẫu vật trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia mang giá trị cao về mặt sinh học, địa chất học và nhân chủng học.


Câu 3991:

The number of wild condors, an endangered species of bird, have been increasing steadily because of the work of scientists and environmentalists.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa have been increasing => has been increasing.

A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.

The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Số lượng loài kền kền hoang dã, loài chim có nguy cơ bị tuyệt chủng, đang gia tăng ở mức bình ổn nhờ vào những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học và môi trường học.


Câu 3992:

If a person really wants to succeed, they must always work hard.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa they => she/he.

Chủ ngữ cần đồng nhất với nhau trong 2 mệnh đề.

Dịch: Nếu 1 ai đó thực sự muốn thành công, anh/cô ấy phải luôn luôn làm việc chăm chỉ.


Câu 3993:

Many meteorite falls go unnoticed because they either happen at night nor they hit the earth in uninhabited areas.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa nor => or.

Cấu trúc: either…or…: (hoặc)…hoặc.

Dịch: Nhiều thiên thạch rơi xuống không được chú ý tới bởi chúng thường rơi vào ban đêm hoặc rơi vào những khu vực không có người ở.


Câu 3994:

The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa have increased => has increased.

A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.

The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.


Câu 3995:

In the end of the story, Cinderella and the prince get married and live happily together.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa In the end => At the end.

At the end of+ N/V-ing = In the end + clause (Cuối cùng…).

Dịch: Đến cuối câu chuyện, nàng lọ lem và hoàng tử kết hôn và sống hạnh phúc bên nhau.


Câu 3996:

Rattan, a close relative of bamboo, is often used to make tables, chairs, and other furnitures.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa other furnitures => other furniture.

Do “furniture” (đồ đạc) là danh từ không đếm được nên không chia số nhiều bằng cách thêm đuôi “s”.

Dịch: Mây-có họ hàng gần với họ nhà tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và một số đồ nội thất khác.


Câu 3997:

(A) Japanese initially (B) used jeweled objects to (C) decorate swords and ceremonial (D) items.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa Japanese => The Japanese.

The Japanese: người Nhật Bản (trước danh từ chỉ dân tộc cần có mạo từ “the”).

Dịch: Người Nhật thưở đầu đã dùng đá quý để trang trí cho các thanh gươm và đồ nghi lễ.


Câu 3998:

Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa is looking => was looking.

Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần chia lùi thì.

Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới.


Câu 3999:

There (A) are (B) many single mothers and single fathers (C) which are raising children by (D) themselves.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa which => who.

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người (single mothers and single fathers) và đóng chức năng làm chủ ngữ.

Dịch: Có rất nhiều ông bố và bà mẹ đơn thân tự mình nuôi nấng con cái.


Câu 4000:

You’ll be able to hold the audience’s attention if your speech is live enough .

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa: live enough -> lively enough

Vị trí này ta cần tính từ, là lively thay vì động từ live.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ giữ được sự chú ý của thính giả nếu bài phát biểu của bạn đủ sống động.


Câu 4001:

The audience was enjoying every minute of the performance 

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: was -> were

The audience là danh từ tập hợp, đi với động từ chia theo số nhiều.

Dịch nghĩa: Thính giả thưởng thức từng giây phút của màn trình diễn.


Câu 4002:

The photograph of the race’s final moments have been awarded the first place.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: have been awarded -> has been awarded

Chủ ngữ là The photograph – danh từ số ít nên động từ chia theo số ít.

Dịch nghĩa: Bức ảnh về những phút cuối cuộc đua đã được trao giải nhất.


Câu 4003:

The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: surrounded => surrounding

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.

Dịch nghĩa: Hàng rào bằng gỗ bao quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ vì mưa.


Câu 4004:

The amount of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: vary => varies

Động từ đi sau The amount of + uncountable Noun phải ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Lượng ôxy và nitơ trong không khí hầu như luôn luôn ổn định, nhưng lượng hơi nước biến đổi khá đáng kể.


Câu 4005:

Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: derived of => derived from

(to) be derived from: bắt nguồn từ


Câu 4006:

Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa lại: angrily => angry

(to) make someone + adj: khiến ai cảm thấy thế nào

Dịch nghĩa: Bill thường đi học muộn, điều đó khiến các giáo viên của cậu ta cảm thấy tức giận.


Câu 4007:

If you work hard, you would be successful in anything you do.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: would be => will be

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf

Dịch nghĩa: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ việc gì bạn làm


Câu 4008:

Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: for preserving => to preserve

Cấu trúc song song: Khi dùng những liên từ kết hợp như and hay or để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Dịch nghĩa: Các nhà sản xuất có thể sử dụng các chất phụ gia thực phẩm để bảo quản, để tạo màu , hoặc hương vị, hoặc để làm cứng thực phẩm.


Câu 4009:

A lot of rice were exported to France last year.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: were => was

rice là danh từ không đếm được nên động từ to be đi cùng với rice phải là was.

Dịch nghĩa: Rất nhiều gạo đã được xuất khẩu sang Pháp vào năm ngoái.


Câu 4010:

If you think carefully before making your decision, you will avoid to get into trouble later.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: to get => getting

(to) avoid doing something: tránh làm gì

Dịch nghĩa: Nếu bạn suy nghĩ kỹ trước khi quyết định, bạn sẽ tránh gặp rắc rối sau này.


Câu 4011:

The books writing by Mark Twain are very popular in the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa lại: writing => written

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Chủ ngữ là the books và động từ là write vì vậy mệnh đề phải ở dạng bị động. => Không dùng writing để rút gọn mệnh đề mà phải dùng written


Câu 4012:

There are also many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: which -> who

Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người là single mothers and single father.

Which sai do nó thay thế danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Cũng có rất nhiều ông bố bà mẹ đơn thân tự mình nuôi con.


Câu 4013:

In spite of my father is old , he still goes to work .

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: In spite of -> Although

Cách dùng In spite of, Although

In spite of + N / V-ing

Athough + S + V

Do phía sau là một mệnh đề nên không thể dùng In spite of mà phải dùng Although.

Dịch nghĩa: Tuy bố tôi đã có tuổi, ông vẫn đi làm.


Câu 4014:

He is believed be the best player in our team.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: be -> to be

Cấu trúc It + be + believed + that + S + V = S + be + believed + to V

(Người ta cho rằng/tin rằng…. = Anh ấy/Cô ấy/Nó được tin là/cho là…)

Dịch nghĩa: Cậu ấy được tin là cầu thủ chơi tốt nhất trong đội chúng tôi.


Câu 4015:

The result of that test must be inform before August.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: inform -> informed

Câu bị động phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Kết quả bài kiểm tra phải được thông báo trước tháng 8.


Câu 4016:

Many people have complain about the dirty smoke from the factory.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: complain -> complained

Thì hiện tại hoàn thành phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã phàn nàn về khí thải từ các nhà máy.


Câu 4017:

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.


Câu 4018:

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp.


Câu 4019:

It is such difficult a lesson that we can’t understand it.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: such => so
Cấu trúc S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá...đến nỗi
= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Dịch nghĩa: Nó là một bài học quá khó đến nỗi mà chúng ta không thể hiểu nó.


Câu 4020:

Local people are advised to use economic boxes and reuse container such as glass jars and cartons instead of wrapping food in plastic

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa economic => economically
Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”.
Giải nghĩa: economic (adj): thuộc về kinh tế
economically (adv): mang tính tiết kiệm (thời gian, tiền của)
Dịch: Người dân địa phương khuyến cáo nên sử dụng các thùng bao 1 cách tiết kiệm và tái sử dụng đồ thừa như bình thủy tinh, bìa các-tông thay vì gói thực phẩm bằng giấy nhựa.


Câu 4021:

When we arrived her house, I found she has been out with her new friend without leaving me a note.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa has been => had been.
Hành động xảy ra trước quá khứ chia thì Qúa khứ hoàn thành (had PII)
Dịch: Khi chúng tôi tới nhà cô ấy, tôi nhận ra rằng cô ấy đã đi ra ngoài với người bạn mới mà không để lại 1 lời lời nhắn nào.


Câu 4022:

Clean Up Australia Day welcomes more than half a million volunteers who help to clear thousand of tons garbage from beaches, parks, streets and waterway.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa waterway => waterways.
Cấu trúc song hành, 1 loạt các danh từ ở dạng số nhiều: beaches, parks, streets.
Dịch: Ngày Làm sạch ở Úc chào đón hơn nửa triệu tình nguyên viên giúp dọn sạch hàng tấn rác thải từ các bãi biển, công viên, đường phố và các cống rãnh.


Câu 4023:

Bacteria lived in the soil play a vital role in recycling the carbon and nitrogen needed by plants.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “ lived” => living/ which lives

Do ta thấy có 2 động từ “ live” và “ play” nên ngầm hiểu rằng bản chất câu này có 2 mệnh đề được gộp thành 1 do sử dụng tới Mệnh đề quan hệ/ Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động (động từ chia V-ing).

Dịch: Vi khuẩn sống trong đất đóng 1 vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu khí cac-bon và ni-tơ cần thiết cho cây.


Câu 4024:

A) Not knowing the language and (B) had no friends in the area, she found (C) it difficult to (D) get by.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa had => having.

Cấu trúc song hành với V-ing.

Dịch: Bất đồng ngôn ngữ và không có bạn bè ở cùng khu, cô ấy nhận ra thật khó khăn để vượt qua.


Câu 4025:

On (A) asked about the strike, (B) the Minister (C) declined (D) to comment.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa asked => being asked.

Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).

Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.


Câu 4026:

Richart (A) said the play (B) was very (C) entertaining and he recommended (D) to see it.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa to see => seeing.

(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.

Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó.


Câu 4027:

They asked me (A)how long (B) did it take to (C) get to Paris (D) by train.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa did it take => it took.

Câu hỏi dạng wh.question trong câu gián tiếp phải ở dạng khẳng định.

Dịch: Họ hỏi tôi mất bao lâu để đi tàu tới Paris.


Câu 4028:

(A) After driving for twenty miles., he (B) suddenly realized that he (C) has been driving (D) in the wrong direction.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa has been driving => had been driving.

Sự việc đã xảy ra trong quá khứ (DH: realized) nên ta không thể chia Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing), mà phải chia về Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing).

Phân biệt 2 thì:

+ Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại, có xu hướng tiếp diễn tới tương lai và nhấn mạnh tới quá trình của hành động.

+ Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tới quá trình.

Dịch: Sau khi lái xe được 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra rằng anh ấy đã đi nhầm đường.


Câu 4029:

(A)Because the Red Cross (B) accepts blood from most donors, the nurses will not let you (C) give blood if you have just (D) had a cold.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa Because => Although/Though.

Cấu trúc: Although/Though S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Nghĩa ở 2 mệnh đề này đối lập nhau nên ta cần sử dụng Liên từ chỉ sự đối lập.

Dịch: Mặc dù Hội chữ thập đỏ chấp nhận máu từ hầu hết những người tới hiến, nhưng các y tá sẽ không để bạn cho máu nếu bạn vừa bị cảm lạnh.


Câu 4030:

Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa applying => applied.

Đây là Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ đưa về dạng PII. Câu đầy đủ là: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Dịch: Sấy khô thực phẩm là 1 quá trình lâu đời được áp dụng ở bất cứ nơi nào có điều kiện thời tiết phù hợp.


Câu 4031:

More and 90 percent of the calcium in the human body is in the skeleton.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa and => than.

Dịch: Hơn 90% lượng can-xi trong cơ thể con người là nằm trong xương.


Câu 4032:

Regardless of your teaching method, the objective of any conversation class should be for the students to practice speaking words.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa speaking words => spoken words.

spoken words – những lời được nói ra => dạng bị động.

Dịch: Bất kể phương pháp giảng dạy của bạn là gì, mục tiêu của bất kì cuộc hội thoại nào trong lớp cũng nên dành cho học sinh để thực hành những lời được nói ra.


Câu 4033:

When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Các động từ trong câu chia thì hiện tại đơn được nhắc đến một cách lần lượt => mệnh đề cuối cần chia thì hiện tại đơn.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi có mưa, một lượng nước sẽ bay hơi, một lượng sẽ chảy theo bề mặt mà nó rơi xuống., một lượng thì thấm xuống lòng đất.


Câu 4034:

What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Chia động từ

Giải thích:

Khi cụm câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ => động từ theo sau sẽ chía ở dạng số ít.

were => was

Tạm dịch: Chuyện xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, kể cả lính cứu hỏa và cảnh sát những người đã bị sa thải khỏi công việc của họ.


Câu 4035:

Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động

opened => opening

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.


Câu 4036:

Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Nội động từ, ngoại động từ

Giải thích:

have raised => have risen

Phân biệt rise và raise:

- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ

- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ

Tạm dịch: Giá thực phẩm đã tăng nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.


Câu 4037:

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

it was delivered => he delivered it

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.


Câu 4038:

Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

lack of => lack

"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.

Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)

lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.


Câu 4039:

Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: To – Vinf và V-ing, sửa lại câu

Giải thích:

enjoy => enjoys

Cấu trúc To enjoy doing sth: thích, thích thú làm gì

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.


Câu 4040:

Many living organisms depend largely on the environment for the satisfaction of its needs.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Tính từ sở hữu, sửa lại câu

Giải thích:

its => their

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.


Câu 4041:

Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sửa lại câu

Giải thích: to graduate => to have graduated

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước


Câu 4042:

Halley‟s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, sửa lỗi sai

Giải thích:

viewing => viewed/which was viewed

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.


Câu 4043:

There are a car and two vans in front of my house.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are”

Giải thích:

are => is

Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng “There is”. Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng “There are”.

Trong câu này, danh từ bắt đầu là “a car” (số ít) nên ta phải dùng There is

Tạm dịch: Có một chiếc xe hơi và hai chiếc xe tải trước nhà tôi.


Câu 4044:

All her children have graduated from university, that is the reason for her to be prou        D.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

that => which

Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ

“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.

Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.


Câu 4045:

A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì

=> Bỏ từ "to" trong "to know".

Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.


Câu 4046:

Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Prasal verb

Giải thích:

Neither A nor B: không A cũng không B, mang nghĩa phủ định.

Either A or B: hoặc A hoặc B, mang nghĩa khẳng định.

Ở đây cần cụm từ mang nghĩa khẳng định: Neither => Either.

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua thông điệp bằng lời hoặc tín hiệu phi ngôn ngữ.


Câu 4047:

From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Từ "keen" trong "Be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills,

ork motivation)

Keen => Keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.


Câu 4048:

The house was very quiet when I got home because of everyone had gone to bed.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa because of => because.

Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).

Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.


Câu 4049:

Today the number of people whom enjoy winter sports is almost double that of twenty years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa whom => who.

whomwho đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ.

Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.


Câu 4050:

William Samuel Johnson, who helped write the Constitution, become  the first president of Columbia University in 1787.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa become => became.

Xảy ra trong quá khứ (DH: in 1787) nên động từ cần chia về thì quá khứ đơn.

Dịch: William Samuel Johnson- người đã giúp viết nên bản hiến pháp, đã trở thành vị chủ tịch đầu tiên của trường đại học Colombia vào năm 1787.


Câu 4051:

According to most doctors, massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeding up recovery from illnesses.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa speeding up => speeds up.

Cấu trúc song hành, các động từ đều chia theo chủ ngữ massage, chúng được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy và liên từ and.

Dịch: Theo như nhiều bác sĩ cho rằng, mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chứng trầm cảm và đẩy nhanh sự phục hồi sau cơn bệnh.


Câu 4052:

Good scientists always cooperate with each others no matter what theirnationalities are.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa others => other.

Dạng đúng là each other (nhau): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. Ví dụ: Mary and Tom love each other.

Dịch: Những nhà khoa học tài giỏi luôn luôn hợp tác với nhau cho dù quốc tịch của họ có là gì đi chăng nữa.


Câu 4053:

Diana would rather that her husband doesn’t work so hard.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa doesn’t work => not work.

Câu giả định: S1 + would rather that + S2 +(not) V-inf. (Loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì đó, nhưng làm hay không còn tùy vào người thứ 2).

Dịch: Diana muốn rằng chồng mình đừng làm quá sức.


Câu 4054:

A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, sửa lỗi sai

Giải thích:

economy => economics

Ở đây ta cần tên một môn học/một lĩnh vực. “economics”: kinh tế học; “economy”: kinh tế

Tạm dịch: Một giáo sư kinh tế và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và khủng hoảng tài chính.


Câu 4055:

The Mediterranean, a large sea surrounded by land, is a mile depth on the average and more than 2000 miles long.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

depth => deep hoặc in depth

Ở đây ta có thể dùng tính từ “deep”vì phía trước có “to be” hoặc thêm giới từ “in” trước danh từ “depth”

Tạm dịch: Địa Trung Hải, một biển lớn bao quanh bởi đất, trung bình sâu một dặm và dài hơn 2000 dặm.


Câu 4056:

If you record people spoke a disappearing language, you can keep important information about both the language and its speaker.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

spoke => speaking

Ta có cấu trúc: record + somebody + Ving = ghi lại/ghi âm lại ai đó làm gì

Tạm dịch: Nếu bạn ghi lại mọi người nói một ngôn ngữ đang dần biến mất, bạn có thể lưu giữ thông tin quan trọng về cả ngôn ngữ lẫn người nói ngôn ngữ đó.


Câu 4057:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to intricate the correct answer to each of the following questions

Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

self-consicious (adj): e ngại                 self-directed (adj): tự quyết

self- satisfied (adj): tự mãn                  self-confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.


Câu 4058:

Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise”

Giải thích:

Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.


Câu 4059:

Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn.

Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng.

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

ð Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.


Câu 4060:

The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.

must have taken: chắc có lẽ là                       had to take: phải

needed have taken: đáng lẽ ra cần                  should have taken: lẽ ra đã nên  

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.


Câu 4061:

Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

put up with: chịu đựng                        catch up with: đuổi kịp

keep up with: theo kịp                                   come down with: trả tiền

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta


Câu 4062:

The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ  

Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.


Câu 4063:

The joke would not be funny if it _______ into French.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc: S + would + V if S + were…..

Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.


Câu 4064:

John congratulated us _____ our exam with high marks.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Dạng động từ sau “congratulate”

 Giải thích:

Cấu trúc: congratulate + on + V-ing: khen ngợi.

Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.


Câu 4065:

We expected him at eight, but he finally _______at midnight.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

 Giải thích:

turned up (v): xuất hiện                       came off (v): rời ra

came to (v): đến đâu                                      turned in (v): thu lại

Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.


Câu 4066:

Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

 Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi

S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?

Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định

Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they

Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?


Câu 4067:

The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

 Giải thích:

uncontrolled (adj): không kiểm soát                       arranged (adj): được sắp xếp

chaotic (adj): hỗn độn                                   notorious (adj): tiếng xấu

Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.


Câu 4068:

After he _____ his work, he went straight home.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

 Giải thích:

Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2

Hành động “finished”: kết thúc, xảy ra trước hành động “went”: đi

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.


Câu 4069:

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women ______ a full professor at Princeton University.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ với To-infinitive.
Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first/ the second…( chỉ số thứ tự), the only/ the last, hay the biggest...(so sánh nhất),etc thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V (chủ động), hoặc To be V-ed (bị động).
Các đáp án B, D sai ngữ pháp.
Đáp án A không chọn do câu không ở dạng chủ động.
Dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường Đại học Princeton


Câu 4070:

______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.

Xem đáp án

Đáp án B

Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.


Câu 4071:

Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?.

Xem đáp án

Đáp án C

Vị trí sau mạo từ ta cần 1 danh từ.
Các đáp án:
A. responsible (adj): có trách nhiệm ( + for sbd/smt)
B. responsive (adj): đáp lại nhiệt tình.
C. responsibility (n): trách nhiệm.
D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin tưởng.
Dịch: Cậu có nghĩ là làm việc nhà là trách nhiệm của người phụ nữ?


Câu 4072:

Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in ______ six months.

Xem đáp án

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.


Câu 4073:

You will have to ______ your holiday if you are too ill to travel.

Xem đáp án

Đáp án B

call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.


Câu 4074:

Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.

Xem đáp án

Đáp án D

Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này.


Câu 4075:

With what my parents prepare for me in terms of education. I am ______ about my future.

Xem đáp án

Đáp án B

confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.


Câu 4076:

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation.

Xem đáp án

Đáp án A

regardless of: bất chấp, không quan tâm tới.
Các đáp án còn lại:
B. owing to = due to: bởi vì
C. in terms of: về mặt, dưới dạng.
D. with reference to: về vấn đề, có liên quan tới.
Dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn đối với tất cả những ai có ý chí và năng lực bất kể là tình hình tài chính như thế nào.


Câu 4077:

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.

Xem đáp án

Đáp án A

+Thấy “were” => chủ ngữ là “ A number of N”
Cấu trúc: A number + N đếm được + V-chia số nhiều.
= The number + N đếm được + V-chia số ít.
+Dùng “The number” do đã xác định ở vế trước.
Dịch: Có nhiều cậu bé đang bơi trong hồ nhưng tôi không biết số lượng chính xác là bao nhiêu.


Câu 4078:

The course was so difficult that I didn’t ______ any progress at all.

Xem đáp án

Đáp án B

make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.


Câu 4079:

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition.

Xem đáp án

Đáp án D

 (to) suffer from smt: đau khổ, chịu đựng cái gì.
Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.


Câu 4080:

______ the table, Mr.Robert called the family for support.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.


Câu 4081:

He is exhausted. He ______ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại (DH: He is exhausted), nhấn mạnh tới quá trình.

Dịch: Anh ta kiệt sức. Anh ta đã chạy suốt cả buổi chiều cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách tới.


Câu 4082:

Barack Obama is ______ President of ______ United States.

Xem đáp án

Đáp án A

+Dùng mạo từ the trước tên chức vụ, chức danh (the president of…); tuy nhiên nếu chức vụ, chức danh đó đứng liền trước tên riêng thì ta không dùng mạo từ (eg: ta nói President Barack Obama chứ KHÔNG NÓI The president Barack Obama).

+Dùng mạo từ the trước đất nước có tập hợp của nhiều bang, quốc đảo, tiểu vương quốc (The United States, The Philipines…).

Dịch: Barack Obama là tổng thống của Hoa Kì.


Câu 4083:

John would like to specialize______computer science.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) specialize in : chuyên ngành về.

Dịch: John muốn học chuyên ngành khoa học máy tính.


Câu 4084:

______he arrived at the bus stop when the bus came.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu đảo ngữ: Hardly + had + S PII when S V-ed O. (Vừa mới…thì…).

                                    No sooner + had + S PII than S V-ed O.

Dịch: Anh ấy vừa mới đến bến xe bus thì chiếc xe bus tới


Câu 4085:

Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their ______ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.

Xem đáp án

Đáp án C

weather-beaten (adj): chai sạn, dầu sương dãi nắng (ý chỉ sự vất vả).

Các đáp án còn lại :

A. long-term (adj): dài hạn.

B. up-to-date (adj): hiện đại, hợp mốt.

D. wide-ranging (adj): trải rộng.

Dịch: Nhiều người ở khu vực nông thôn không muốn dành cả cuộc đời trên nông trại như bố mẹ dầu sương dãi nắng của họ. Do đó họ rời quê nhà để đi tìm những công việc lương cao ở các khu công nghiệp phát triển.


Câu 4086:

If she had known how awful this job was going to be, she______ it.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.

Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.


Câu 4087:

John asked me ______that film the night before.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu tường thuật dạng Yes-No question: S1 asked sbd if/whether S2 + V-lùi thì.

Ở đây hành động xảy ra trong quá khứ (DH: the night before – đêm hôm trước) nên ta lùi về thì Qúa khứ hoàn thành (had II).

Dịch: John hỏi tôi rằng có phải tôi đã đi xem phim vào đêm hôm qua.


Câu 4088:

Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm danh từ: cutural identity: bản sắc văn hóa.

Các đáp án còn lại:

A. solidarity (n): sự thống nhất, tinh thần đoàn kết.

C. assimilation (n): sự tiêu hóa, sự đồng hóa.

D. celebration (n): kỉ niệm.

Dịch: Hãy ghi nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục chính là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa dân tộc chúng ta.


Câu 4089:

Waste paper can be used again after being ______.

Xem đáp án

Đáp án B

A. produced: được sản xuất.

B. recycled: được tái chế.

C. wasted: bị lãng phí.

D. preserved: được bảo tồn.

Dịch: Giấy bỏ đi có thể được sử dụng lại sau khi được tái chế.


Câu 4090:

- “Your parents must be proud of your results at school".

 - “______”

Xem đáp án

Đáp án B

- “Bố mẹ cậu chắc hẳn rất tự hào về thành tích học tập của con trai".

- “Cảm ơn, điều đó rất đáng khích lệ”.

Câu mang hàm ý khen ngợi nên đáp lại lịch sự sẽ là lời cảm ơn.

Các đáp án còn lại:

A. Tớ rất xin lỗi khi nghe về điều đó.

C. Đương nhiên.

D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.


Câu 4091:

The government is aiming______50 % reduction______ unemployment.

Xem đáp án

Đáp án B

+ (to) aim at: đặt mục tiêu.

+ reduction in: giảm về cái gì.

Dịch: Chính phủ đặt mục tiêu giảm 50 % số lượng người thất nghiệp.


Câu 4092:

No one enjoys ______ in public.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) enjoy V-ing: thích thú, yêu thích làm gì.

Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn A.

Dịch: Không ai thích bị chế nhạo trước đám đông.

Chú ý : (to) make fun of: chế nhạo, làm trò cười.


Câu 4093:

In many families, the most important decisions are______by many women.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) make decisions: quyết định.

Dịch: Ở nhiều qia đình, phần lớn các quyết định quan trọng được định đoạt bởi người phụ nữ.


Câu 4094:

Each of us must take______for our own actions.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) take responsibility: chịu trách nhiệm.

Dịch: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm về hành động của chính mình.


Câu 4095:

Thanks to the women's liberation, women can take part in______activities.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. social (adj): thuộc về xã hội.

B. society (n): xã hội.

C. socially (adv): mang tính xã hội.

D. socialize (v): xã hội hóa.

Vị trí này ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “activities”, social activities: các hoạt động xã hội.

Dịch: Nhờ vào sự giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.


Câu 4096:

I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you're an adult, you______all about it.

Xem đáp án

Đáp án B

By the time + S + V-hiện tại đơn, S will have PII.

Thì Tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong tương lai.

Dịch: Tôi biết hiện tại cậu đang cảm thấy rất tệ, Tommy, nhưng hãy cố gạt chuyện này ra khỏi đầu. Khi cậu trở thành người lớn, cậu sẽ quên hết tất cả về nó.


Câu 4097:

______, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.

Xem đáp án

Đáp án B

A. On my part: Về phần tôi.

B. On the whole: Nhìn chung.

C. On the contrary: Ngược lai.

D. On the other hand: Mặt khác.

Dịch: Nhìn chung, Nam Cao là 1 nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.


Câu 4098:

Kate asked Janet where______the previous Sunday.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu gián tiếp, động từ chia lùi thì. Thời điểm diễn ra là ‘the previous Sunday’ (chủ nhật tuần trước- tức quá khứ) nên động từ trong mệnh đề gián tiếp chia lùi về thì Qúa khứ hoàn thành (had PII). 

Dịch: Kate hỏi Jane rằng cô ấy đã ở đâu vào chủ nhật tuần trước.


Câu 4099:

We live in a large house in______middle of the village.

Xem đáp án

Đáp án C

In the middle of N: ở giữa cái gì.

Dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.


Câu 4100:

If Tom______an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu điều kiên loại 3: If S had PII, S would have PII.

Diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.


Câu 4101:

My English teacher, Mrs.Jane, was the person______I had great respect.

Xem đáp án

Đáp án A

Tobe respect for sbd: kính trọng ai.

Whom- Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.

Đẩy giới từ “for” ra đứng trước Đại từ quan hệ “whom”.

Dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.


Câu 4102:

Whole villages were______by the floods last year.

Xem đáp án

Đáp án D

A. come up: xảy đến.

B. looked after: trông nom, chăm sóc.

C. taken out: đem ra ngoài.

D. wiped out: càn quét, xoá sạch.

Dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.


Câu 4103:

When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand______the housework.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) give sbd a hand with N/V-ing: giúp đỡ ai về việc gì.

Dịch: Khi mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối, bố thường giúp mẹ làm các công việc nhà.


Câu 4104:

UNESCO was established to encourage collaboration______nations in the areas______education, science, culture, and communication.

Xem đáp án

 

Đáp án B

+‘Among’- giữa 2 người/vật trở nên; khác với ‘between’- giữa 2 người/vật. +In the areas of …: Trong các lĩnh vực…..

Dịch: UNESCO được thành lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa và đối thoại.


Câu 4105:

We should participate in the movement _____ to conserve the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia về PII.

Câu đầy đủ là: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.

Dịch: Chúng ta nên tham gia vào những cuộc vận động được tổ chức nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên.


Câu 4106:

Some snakes lay eggs, but ______ give birth to live offspring.

Xem đáp án

Đáp án A

A. others: những cái khác.

B. the other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại.

C. other không bao giờ đứng 1 mình.

D. the others: những cái còn lại.

Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con.


Câu 4107:

A number of prisoners ______ on the occasion of the Independence Day this year.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

A number of + plural noun + plural verb.

=> Loại đáp án B, D.

+ this year (năm nay) nên ta không dùng Thì quá khứ đơn => Loại C.

Dịch: Nhiều tù nhân đã được phóng thích trong dịp Ngày Độc Lập năm nay.


Câu 4108:

Jack found it hard to ______ the loss of his little dog.

Xem đáp án

Đáp án A

A. get over: vượt qua (cú sốc, sự tổn thương, bệnh tật).

B. put off: trì hoãn.

C. get along: thân thiết, rời đi, tiến hành.

D. turn over: lật lên, đạt được doanh số (trong kinh tế).

Dịch: Jack cảm thấy thật khó khăn để vượt qua được sự mất mát chú chó nhỏ của mình.


Câu 4109:

Housework is less tiring and boring thanks to the invention of ______ devices.+

Xem đáp án

Đáp án A

A. labor-saving (adj): tiết kiệm sức lao động.

B. environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường.

C. pollution-free (adj): không ô nhiễm.

D. time-consuming (adj): tốn thời gian.

Dịch: Làm việc nhà bớt mệt mỏi và nhàm chán hơn nhờ vào sự phát minh ra những thiết bị tiết kiệm sức lao động.


Câu 4110:

The more ______ and positive you look, the better you will feel.

Xem đáp án

Đáp án B

A. confidence (n): sự tự tin.

B. confident (adj): tự tin. 

C. confide (v): giao phó, phó thác, kể bí mật.

D. confidently (adv): mang phong thái tự tin.

Chú ý: (to) look + adj: trông như thế nào.

Dịch: Bạn càng trông tự tin và tích cực thì bạn càng cảm thấy tốt hơn.


Câu 4111:

They'll be able to walk across the river______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện loại 1: If S V(e/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không).

Chỉ một giả định có thể xảy ở hiện tại và tương lai.

2 đáp án A và D đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng ta chọn A để phù hợp với ngữ nghĩa của câu.

Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.


Câu 4112:

Granny is completely deaf. You will have to ______ allowances for her.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) make allowances for: chiếu cố.

Dịch: Bà cụ ấy bị điếc hoàn toàn. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cụ.


Câu 4113:

Many people are still in ____ habit of writing silly things in ____ public places.

Xem đáp án

Đáp án B

+ tobe in the habit of doing smt: có thói quen làm gì.

+ in pulic places: ở nhữg nơi công cộng.

Dịch: Nhiều người vẫn có thói quen viết ra những điều ngớ ngẩn ở những nơi công cộn


Câu 4114:

Since 1950 the world ______ nearly one-fifth of the soil from its agricultural land and one-fifth of its tropical forests.

Xem đáp án

Đáp án A

Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành: Since + thời điểm trong quá khứ (Since 1950).

Thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII) diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại và tương lai.

Dịch: Kể từ năm 1950 thế giới đã mất gần 1/5 diện tích đất nông nghiệp và 1/5 diện tích rừng nhiệt đới.


Câu 4115:

_____the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.

Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu. 


Câu 4116:

Students are______less pressure as a result of changes in testing procedures.

Xem đáp án

Đáp án A

Tobe under pressure: chịu áp lực.

Dịch: Học sinh chịu áp lực nhẹ hơn do sự thay đổi trong cách thức kiểm tra.


Câu 4117:

On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ____ into tears.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help

Giải thích:

can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…

Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.


Câu 4118:

Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

V.ing làm chủ ngữ => động từ theo sau chia ở dạng số ít.

Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.


Câu 4119:

She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích:

A. come in for: nhận được cái gì        B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm                       D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.


Câu 4120:

Peter has a separate room for his musical ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.


Câu 4121:

We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

locate (ngoại động từ) + adv./prep. đặt/ xây dựng cái gì ở đâu

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.


Câu 4122:

Most people believe that school days are the _____ days of their life.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cấp so sánh nhất

Giải thích:

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj

Đặc biệt: good -> the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.


Câu 4123:

My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: trật tự của tính từ

Giải thích:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.


Câu 4124:

The interviewer asked me what experience _____ for the jo 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:

S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.


Câu 4125:

He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết      B. decisive (adj): dứt khoát  

C. decision (n): quyết định                             D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.


Câu 4126:

They have just set off. They _____ on their way there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: câu phỏng đoán

Giải thích:

Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.


Câu 4127:

Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ entrance examination.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “entrance examination” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên

dùng mạo từ “a/an”.

Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi được nhận vào một trường đại học.


Câu 4128:

Today, the old couple has their family and friends _____ their golden wedding anniversary.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích:

Cấu trúc S + have + O + V.inf: nhờ ai làm gì

Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.


Câu 4129:

Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại

Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại

Câu C thiếu động từ => loại

Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.  


Câu 4130:

The pair of jeans I bought for my son didn't fit him, so I went to the store and asked for ______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Phía trước từ nhấn mạnh là “pair” of jeans (cặp quần jeans) vì thế ở phía sau này ta phải viết nghĩa phù hợp với từ “pair” đó => D loại

“pair” ở vế trước là số ít, vì thế ở đây không dùng “ones” => A, B loại

Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không phù hợp với nó, vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng và yêu cầu đổi một cặp khác  


Câu 4131:

Billy was the youngest boy ______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cấu trúc the + so sánh nhất của tính từ + N

Giải thích:

Ta có cấu trúc “ the + so sánh nhất của tính từ + N + to do sth”: … nhất để làm cái gì

Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào clb.  


Câu 4132:

By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại

Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ

Câu 4133:

We intend to _____ with the old system as soon as we have developed a better one.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

do sth in: làm tổn thương           do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng

do up: đóng lại, khép vào           do away with: ngừng làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.  


Câu 4134:

The house that we used to live in is in a very ______ state.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng      neglected (a): xuềnh xoàng

negligible (a): không đáng kể    neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là

Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.


Câu 4135:

The Louisiana Territory, an area ______ the size of France, was bought by the United States from France for $15,000,000 in 1803.

Xem đáp án

B

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại

“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại

Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.  


Câu 4136:

You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You ______ be really hungry!

Xem đáp án

C

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

can: có thể   will: sẽ

must: phải, chắc hẳn        might: có thể, có lẽ

Tạm dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói!  


Câu 4137:

The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by ______ shops and restaurants.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

ethnicity (n): dân tộc; ethnic (adj): thuộc dân tộc

Ta cần tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. “shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D

Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.  


Câu 4138:

______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Rút gọn bị động

Giải thích:

Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP

Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.  


Câu 4139:

Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere”, đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại

Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa. Đáp án là D

Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.  


Câu 4140:

Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build dams that are more than a thousand _______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Số đo, từ vựng

Giải thích:

Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj

Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N

Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet  


Câu 4141:

I haven't met my grandparents for five years.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu có nghĩa: Tôi không gặp ông bà tôi đã 5 năm

ð Lần cuối tôi gặp ông bà là 5 năm trước


Câu 4142:

We survived that accident because we were wearing our seat belts.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu có nghĩa: Chúng tôi sống sót khỏi tai nạn vì chúng tôi đang đeo dây an toàn

ð Nếu chúng tôi k đeo dây an toàn, chúng tôi không thể sống sót


Câu 4143:

No, I won't go to work at the weekend," said Sally.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu có nghĩa: Sally nói rằng:”Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần”

ð Sally từ chối làm việc vào cuối tuần


Câu 4144:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu có nghĩa: Có 1 vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Còn lại sống ở biển

Câu 4145:

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu có nghĩa: Mẹ tôi rất bận với công việc. Cô ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi

Mặc dù bận rộn với công việc nhưng mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi


Câu 4146:

“I will help you with the housework”, Mai said.

Xem đáp án

Đáp án A

Mai nói:”tôi sẽ giúp bạn cùng làm việc nhà”.

A.   Mai hứa giúp tôi cùng làm việc nhà

B.   Mai yêu cầu tôi giúp cô ấy cùng làm việc nhà

C.   Mai cầu xin giúp tôi cùng làm việc nhà

D.   Mai nhất quyết giúp tôi cùng việc nhà


Câu 4147:

There is not a single corner of Hue that my friend hasn't visited.

Xem đáp án

Đáp án B

Chẳng có ngóc ngách nào của Huế mà bạn tôi chưa tới tham quan

A.   Bạn tôi đã tham quan 1 phần Huế

B.   Bạn tôi đã tham quan mọi thứ ở Huế

C.   Bạn tôi chưa tham quan hầu hết Huế

D.   Bạn tôi chưa tham quan Huế tí gì


Câu 4148:

This is the first time I have gone out for a picnic.

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là lần đầu tiên tôi ra ngoài đi picnic

A.   Tôi đã ra ngoài đi picnic

B.   Tôi chưa đi picnic lần nào trước kia

C.   Tôi đã từng chưa đi picnic lần nào trước kia


Câu 4149:

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

Xem đáp án

Đáp án A

Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó

A.   Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc

B.   Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí

C.   Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó

D.   Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc


Câu 4150:

A waitress served us. She was very impolite and impatient.

Xem đáp án

Đáp án A

B. Sai vì which k thay thế từ chỉ người

C. Sai vì “a waitress” đã xác định

D. Sai vì whom không thay thế từ ở vị trí chủ ngữ


Câu 4151:

He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án D

Anh ấy bị nghi ngờ ăn cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy nhiều ngày.

Các câu A, B, C đều bị sai cấu trúc.


Câu 4152:

The girl packed the vase in polyester foam. She didn’t want it to get broken in the post.

Xem đáp án

Đáp án A

Cô gái gói lọ hoa trong bọt polyester. Cô ấy không muốn lọ hoa bị võ khi gửi đi.

Các câu A, B, C đều bị sai cấu trúc.


Câu 4153:

Considering that we travelled right across the country, the bus ticket was surprisingly reasonable.

Xem đáp án

Đáp án D

Cân nhắc về việc chúng tôi đi du lịch trên khắp đất nước, xe buýt là một lựa chọn hợp lý.

A. Bởi vì chúng tôi có thể đi dọc cả đất nước, giá vé xe buýt không quá tệ đối với chúng tôi.

B. Vé xe buýt đưa chúng tôi từ một bên này của đất nước sang bên kia, là rẻ nhất mà chúng tôi có thể tìm thấy.

C. Cách hợp lý nhất để đi trên toàn quốc là bằng xe buýt, vì vậy chúng tôi đã mua một tấm vé.

D. Khi xe buýt đưa chúng tôi đi khắp đất nước, chúng tôi đã nghĩ rằng giá vé này rẻ hơn giá trị thực của nó đối với chúng tôi.


Câu 4154:

I feel completely exhausted when I've listened to Marion for half-an-hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi tôi lắng nghe Marion trong nửa giờ.

A.   Tôi hoàn toàn mệt mỏi sau nửa giờ tôi nghe Marion.

B.   Nửa giờ nghe Marion để tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức.

C.   Cảm thấy hoàn toàn kiệt sức, tôi đã dành nửa giờ nghe Marion.

D.   Khi tôi nghe Marion trong nửa giờ, cô ấy bị kiệt sức hoàn toàn.


Câu 4155:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

Đáp án C

Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn rất béo.

A. Mặc dù tập thể dục nhiều, Joe vẫn rất béo.

B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì vậy anh ấy rất béo.

C. Mặc dù Joe tập luyện rất nhiều nhưng anh ấy rất béo.

D. Joe rất mập, nhưng anh ấy tập luyện rất nhiều.


Câu 4156:

Canada does not require us citizens to obtain passports to enter the country.

Mexico does not require US citizens to do the same.

Xem đáp án

Đáp án B

Canada không yêu cầu chúng tôi lấy hộ chiếu để nhập cảnh. Mexico cũng không yêu cầu công dân Hoa Kỳ làm như vậy.


Câu 4157:

He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng.

A. Mặc dù đi học đại học, anh đã đi làm trong một nhà hàng.

B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học.

C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học.

D. Anh quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh thích nó.


Câu 4158:

Had he known more about the internet, he would have invested in some computer companies

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư vào công ty máy tính nào

C. Biết về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính mà không cần hiểu biết về Internet


Câu 4159:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng tôi chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên nóng lên.


Câu 4160:

Home schooling is apparently very successful. Many people still believe in the benefits of traditional schooling.

Xem đáp án

Đáp án C

Học tại nhà dường như rất thành công. Nhiều người vẫn tin vào lợi ích của việc học truyền thống.

A. Bởi vì học ở nhà dường như rất thành công, nên nhiều người vẫn tin vào lợi ích của việc học truyền thống.

B. Miễn là học tại nhà thành công, thì nhiều người vẫn tin vào lợi ích của việc học truyền thống.

C. Mặc dù học tại nhà dường như rất thành công, nhiều người vẫn tin vào lợi ích của việc học truyền thống.

D. sai cách sử dụng: in spite of + N


Câu 4161:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few costumers.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhà hàng mới có vẻ tốt. Tuy nhiên, có vẻ như có ít khách hàng.

A. Mặc dù mới mở cửa, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều doanh nghiệp.

B. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu trông đẹp hơn.

C. Để có thêm kinh doanh, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.

D. Nếu nó có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.


Câu 4162:

The gate was closed to stop the children running into the road.

Xem đáp án

Đáp án C

Cánh cổng đã đóng lại để ngăn lũ trẻ chạy vào đường.

A. Cánh cổng đã bị đóng để trẻ em không thể chạy vào đường.

B. Cổng được đóng lại để các em không chạy vào đường.

C. Cánh cổng đã đóng lại để các em không thể chạy vào đường.

D. Cánh cổng đóng lại để các em không thể chạy vào đường.


Câu 4163:

If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu không phải vì gió, ngọn lửa sẽ không bao giờ lan ra quá nhanh

A. Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa sẽ lan nhanh như vậy.

B. Đó là cơn gió làm cho ngọn lửa lan truyền với tốc độ như vậy.

C. Đã có gió, gió sẽ lan nhanh hơn.

D. Lực của gió ảnh hưởng đến cách lửa lan truyền.


Câu 4164:

“ Don’t forget to hand in the report, Pete !” said Kate.

Xem đáp án

Đáp án D

"Đừng quên đưa vào báo cáo, Pete!" Kate nói.

A. Kate nhắc Pete đưa ra bản báo cáo.

B. Kate nói rằng Pete đã quên đưa vào bản báo cáo.

C. Kate quên đưa bản báo cáo cho Pete.

D. Kate nhắc Pete đưa tay vào báo cáo.


Câu 4165:

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4166:

Anne jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4167:

The student was very bright. He could solve all the math problems.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4168:

The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."

Xem đáp án

Đáp án A

Bác sĩ nói, "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày. Jasmine. "

A. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.

B. Bác sĩ đề nghị Jasmine nên nghỉ ngơi ngắn.

C. Bác sĩ của Jasmine nói rằng cô ấy nên nghỉ ngơi vài ngày.

D. Khuyến cáo của bác sĩ là Jasmine nên nghỉ ngơi ngắn.


Câu 4169:

He is an authority on primitive religion

Xem đáp án

Đáp án B

Ông là một chuyên gia về tôn giáo nguyên thủy.

A. Ông có quyền chính thức để thực hành tôn giáo nguyên thủy.

B. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn của ông về tôn giáo nguyên thủy.

C. Ông có thẩm quyền đối với những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.

D. Ông có ảnh hưởng lớn đến những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.


Câu 4170:

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4171:

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4172:

They believe a single gunman carried out the attack

Xem đáp án

Đáp án B

Họ tin rằng một tay súng duy nhất đã thực hiện cuộc tấn công.

A. Cuộc tấn công được cho là đã tiến hành một tay súng

B. Một tay súng duy nhất được cho là đã thực hiện cuộc tấn công

C. Người ta tin rằng được thực hiện cuộc tấn công của một tay súng duy nhất.

D. Người ta tin rằng cuộc tấn công đã được thực hiện bởi một tay súng duy nhất


Câu 4173:

"I'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.

Xem đáp án

Đáp án A

"Tôi xin lỗi. Tôi không làm bài tập về nhà." cậu bé nói.

A. Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.

B. Cậu bé nói rằng anh rất tiếc và anh sẽ không làm bài tập về nhà.

C. Cậu bé từ chối không làm bài tập về nhà.

D. Cậu bé từ chối làm bài tập về nhà.


Câu 4174:

You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.

Xem đáp án

Đáp án D

Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.

A. Cho dù bạn thanh toán hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó hoàn toàn miễn phí.

B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

D. Cung cấp cho bạn trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.


Câu 4175:

He was able to finish his book. It was because his wife helped him.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4176:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4177:

I got the impression that the boys were not enjoying themselves.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi có ấn tượng rằng các chàng trai không thấy thoải mái.

A. Các chàng trai gây ấn tượng với tôi rằng họ không thoải mái.

B. Các chàng trai dường như không thoải mái.

C. Sai cấu trúc câu

D. Theo tôi, các chàng trai dường như đang vui vẻ, thoải mái.


Câu 4178:

The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.

Xem đáp án

Đáp án A

Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để nhìn thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.

A. Con rồng đã đi vào thời điểm những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.

B. Con rồng đã đến lúc bọn trẻ chạy đến cánh đồng.

C. Khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng, con rồng đã đi.

D. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy đến nộp đơn.


Câu 4179:

The boy became so confused and worried that he left home.

Xem đáp án

Đáp án C

Cậu bé trở nên bối rối và lo lắng rằng cậu ta đã rời nhà.

A. Cậu bé trở nên quá bối rối và lo lắng khi rời khỏi nhà.

B. Sai cấu trúc câu

C. Quá bối rối và lo lắng, cậu bé rời nhà.

D. Cậu bé không bối rối và lo lắng đủ để rời khỏi nhà.


Câu 4180:

Sue lives in a house. The house is opposite my house.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4181:

She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4182:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4183:

He last has his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4184:

He survived the operation thanks to the skillful surgeon.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4185:

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4186:

One student failed because he completely ignored the instruction on the paper. The

instructions appeared on the top of every page.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4187:

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4188:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

Đáp án D

Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.


Câu 4189:

My advice is that you get straight to the point in the next report.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4190:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4191:

Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4192:

She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4193:

He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4194:

People believe that Chinese people invented paper.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4195:

For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4196:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4197:

I haven't gone to the cinema for ten years.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4198:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4199:

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4200:

"Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist

guide?" said my friend.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4201:

He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4202:

There is no point in your phoning Jane - she's away.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4203:

They/ not answer/phone/ this morning, so/ must/ out/.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4204:

Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/theory/ evolution/.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4205:

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.

Xem đáp án

: Đáp án B


Câu 4206:

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4207:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4208:

He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4209:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4210:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The President offered his congratulations to the players when they won the cup.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Tổng thống đã đưa ra lời chúc mừng đến các cầu thủ khi họ đạt giải.

Cấu trúc: to congratulate somebody on something = chúc mừng ai về điều gì

→ đáp án D đúng cấu trúc và đúng nghĩa nhất

Dịch: Tổng thống đã đưa ra lời chúc mừng đến các cầu thủ khi họ đạt giải


Câu 4211:

My father couldn’t stand Tom’s behavior.

Xem đáp án

B

Dịch đề: Bố của tôi khôgn thể chịu đựng được hành vi của Tom

Cấu trúc: can’t stand = không thể chịu được

Intolerant (adj): không khoan dung, không tha thứ

Intolerable (adj): không thể chịu đựng nổi

→ Đáp án B gần nghĩa nhất với câu đã cho

Dịch: Bố của tôi cảm thấy hành vi của Tom không thể chịu đựng nổi


Câu 4212:

A house in that district will cost at least $ 100,000.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Một ngôi nhàoở trong quạn đó sẽ có giá trị ít nhất 100,000 đô la.

At least: ít nhất

→ đáp án D gần với nghĩa nhất câu đã cho

Dịch: Bạn sẽ không thể mua một ngô inhà ở trong quận đó với ít hơn 100,000 đô-la


Câu 4213:

By being absent so often Paul failed the examination.

Xem đáp án

A

Dịch đề: vắng mặt thường xuyên Paul đã trượt khi thi

Cấu trúc: to cause somebody to do something = khiến ai làm gì, gây ra cho ai làm gì

Account for = explain = giải thích

→ đáp án C, D sai về nghĩa, đáp án B sai cấu trúc → chỉ còn đáp án A đúng

Dịch: Sự vắng mặt thường xuyên của Paul đã làm mất đi cơ hội đỗ kì thi của cậu ta.


Câu 4214:

Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually.

Xem đáp án

B

Dịch đề: Ngay cả khi thị trường việc làm không ổn định, những người kiên trì cuối cùng cũng sẽ có thể tìm được việc làm

→ Đáp án B gần nghĩa nhất.

Dịch: Những người kiên trì sẽ tìm được việc làm thậm chí trong thị trường công việc không ổn định.


Câu 4215:

Once the airline announced its ticket sale, the telephone in the main office would not stop ringing.

Xem đáp án

A  

Dịch đề: Một khi hang hàng không thông báo việc bán vé, điện thoại ở văn phòng chính sẽ không ngừng đổ chuông.

→ Đáp án A gần nghĩa với câu đã cho nhất

Dịch: Mọi người cứ gọi điện cho văn phòng chính của hang hàng không kể từ khi cái thông báo bán vé của nó.


Câu 4216:

“I’m sorry for what happened but you will just have to accept the truth”, Laura said to her friend.

Xem đáp án

D

Dịch đề: “ Tớ rất lấy làm tiếc cho những gì đã xảy ra nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật”, Laura nói.

Apologize to somebody for something = xin lỗi ai vì điều gì

To console somebody = an ủi ai

→ Đáp án D sát nghĩa nhất với câu đề cho

Dịch: Laura đã an ủi bạn của cô ấy


Câu 4217:

It is widely believed that hard work makes success.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Được tin một cách rộng rãi rằng làm việc chăm chỉ tạo nên thành công

It is widely believed that = Many people believe that

→ Đáp án D có nghĩa gần nhất với câu đã cho

Dịch: Nhiều người tin rằng nếu bạn muốn thành công, bạn nên làm việc chăm chỉ.


Câu 4218:

To get to work on time, they have to leave at 6.00 a.m.

Xem đáp án

B  

Dịch đề: Để đến làm việc đúng giờ, họ phải dời khỏi lúc 6 giờ sáng

→ chỉ có đáp án B là có nghĩa giống nhất

Dịch: Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là dời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng


Câu 4219:

Bali has far better beaches than Java, which make it more attractive.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Bali có những bãi biển đẹp hơn nhiều so với Java, mà làm cho nó hấp dẫn hơn với du khách.

→ Đáp án D gần với nghĩa nhất câu hỏi đã cho

Dịch: Bali là được ưa chuộng với khách du lịch hơn bởi những bãi biển của nó đẹp hơn nhiều so với những bãi biển ở Java


Câu 4220:

Both of the lifts were out of order.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Cả hai cái thang máy đều bị hỏng.

Neither of = Không cái nào…

Either of = Hoặc cái này hoặc cái kia

→ chỉ có đáp án C đúng nghĩa với câu đã cho

Dịch: Không cái thang máy nào làm việc cả


Câu 4221:

The crowd became increasingly angry at the long delay.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Đám đông trở nên ngày càng tức giận với sự trì hoãn dài.

→ dùng dạng so sánh kép để diễn tả lại câu → chỉ có đáp án C đúng nghĩa

Dịch: Sự trì hoãn càng dài, đám đông càng trở nên tức giận.


Câu 4222:

Madeleine wears high heels to look taller.

Xem đáp án

A

Dịch đề: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.

In order to + V = to V = so that + clause = để… (chỉ mục đích của hành động)

→ chỉ có đáp án A đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

Dịch: Để trông cao hơn, Madeleine đi giày cao gót.


Câu 4223:

That T.V is badly damaged. It cannot be repaired.

Xem đáp án

D

Cấu trúc: so + adj/adv + that + clause = too + adj/adv + to V = quá … để làm gì/quá… đến nỗi mà

→ Cả ba đáp án đều đúng nghĩa với đề đã cho → chọn D


Câu 4224:

We cut down many forests. The earth becomes hot.

Xem đáp án

B

Dịch đề: Chúng ta chặt nhiều cây. Trái đất trở nên nóng.

→ diễn đạt lại ta dùng dạng so sánh kép

Cấu trúc: the + comparative + S + V …, the + comparative + S + V …

→ Chỉ có đáp án B đúng nghĩa và đúng cấu trúc

Dịch: Chúng ta chặt càng nhiều cây, trái đất càng trở nên nóng hơn


Câu 4225:

Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

C

Đề: Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp. However = although: mặc dù, tuy nhiên

Mặc dù Mike tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.


Câu 4226:

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

B

Đề: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy = Mặc áo khác của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm


Câu 4227:

Without skillful surgery he would not have survived the operation.

Xem đáp án

C

But for = without

Dịch: Nếu không vì cuộc phẫu thuật thành công, anh ta đã không thể sống sót.


Câu 4228:

What Rachael does in her freetime doesn’t concern me.
Xem đáp án

A

“doesn’t concern me”: không làm tôi bận tâm = “none of my business”: không phải chuyện của tôi.

Dịch: Rachael làm gì lúc rãnh rỗi không phải chuyện của tôi / không làm tôi bận tâm.


Câu 4229:

We couldn’t have managed without my father’s money.

Xem đáp án

A

“Chúng tôi đã không thể xoay sở được nếu không có tiền của cha tôi.”

ĐK loại 3: “Hadn’t it been for”: nếu không vì

Dịch: Nếu không vì tiền của cha tôi, chúng tôi đã không thể xoay sở được.


Câu 4230:

Considering that we travelled right across the country, the bus ticket was surprisingly affordable.

Xem đáp án

D

Đề: Xem xét việc chúng tôi đã du lịch một dọc đất nước, thì giá vé xe buýt phải chăng đến bất ngờ.

A.     Vì chúng tôi có thể di chuyển xuyên đất nước, giá vé xe buýt không ảnh hưởng tới chúng tôi.

B.     Vé xe buýt, mà đưa chúng tôi từ đầu này tới đầu kia của đất nước, là vé rẻ nhất mà chúng tôi đã có thể tìm được.

C.     Cách hợp lý nhất để đi một dọc đất nước là bằng xe buýt, nên chúng tôi đã mua vé cho mình.

D.     Bởi xe buýt đưa chúng tôi đi một dọc đất nước, chúng tôi thấy giá rẻ hơn là giá trị của nó đối với chúng tôi


Câu 4231:

When he called to tell me that he was learning, I didn’t trust him because I could hear the noise of a party in the background.

Xem đáp án

C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.     Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

D.     Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.


Câu 4232:

The youngsters couldn’t go swimming because the sea was too rough.

Xem đáp án

: C

Đề: Những đứa trẻ đã không thể đi bơi vì biển quá động.

A.     Những đứa trẻ đã không đủ bình tĩnh để bơi ở biển.

B.     Biển đã đủ động để lũ trẻ bơi ở đó.

C.     Biển đã quá động để lũ trẻ (có thể) đi bơi.

Biển đã quá động đối với sự bơi lội của lũ trẻ


Câu 4233:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.

Xem đáp án

A

Đề: “Ra khỏi nhà tôi ngay nếu không tôi sẽ báo cảnh sát!”, người phụ nữ hét lên với người đàn ông.

A. Người phụ nữ đe dọa (sẽ) báo cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.

B. Người phụ nữa nói rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.

C. Người phụ nữa nói với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.

D. Người phụ nữa thông báo với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.


Câu 4234:

She last had his eyes tested five months ago.

Xem đáp án

C

Đề: Lần cuối cô ấy kiểm tra mắt là 5 tháng trước.

A. Cô ấy đã kiểm tra mắt 5 tháng trước đó. (“đó” là một thời điểm trong quá khứ không phải hiện tại)

B. Cô ấy đã không kiểm tra mắt được 5 tháng tính tới khi đó.

C. Cô ấy đã không kiểm tra mắt 5 tháng rồi.

D. Cô ấy không có bài kiểm tra nào về mắt trong 5 tháng qua.


Câu 4235:

I feel absolutely exhausted when I’ve listened to Rose for hours.

Xem đáp án

B

Tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi tôi đã nghe Rose (nói) hàng tiếng

A. Thật là kiệt sức hoàn toàn sau hàng tiếng tôi nghe Rose (nói).

B. Hàng tiếng nghe Rose (nói) làm tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức.

C. Cảm thấy hoàn toàn kiệt sức, tôi đã dành ra hàng tiếng để nghe Rose (nói)

D. Khi tôi đã nghe Rose nói được hàng tiếng, cô ấy cảm thấy hoàn toàn kiệt sức.


Câu 4236:

Once the airline announced its ticket sale, the telephone in the main office would not stop ringing.

Xem đáp án

A

Đề: Một khi hãng hàng không đã thông báo việc giảm giá vé, điện thoại ở văn phòng chính sẽ không ngừng đổ chuông.

A. Mọi người không ngừng gọi tới văn phòng chính của hãng hàng không từ khi có thông báo về giảm giá vé.

B. Nếu hãng hàng không đã không thông báo việc giảm giá vé, điện thoại của hãng sẽ ngừng đổ chuông.

C. Điện thoại của hãng hàng không đổ chuông vì họ đã thông báo việc giảm giá vé.

D. Không ai đã gọi tới hãng hàng không cho tới khi họ thông báo việc giảm giá vé.


Câu 4237:

“ I’m sorry for what happende but you will just have to accept the truth”, Laura said to her friend.

Xem đáp án

D

Đề: “ Mình rất tiếc về những gì đã xảy ra, nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật thôi.”, Laura đã nói với bạn của cô ấy.

A. Laura đã nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra.

B. Laura đã không có ý nói ra sự thật.

C. Laura đã xin lỗi bạn của cô ấy về những gì đã xảy ra.

D. Laura đã an ủi bạn của cô ấy.


Câu 4238:

It is widely believed that hard work makes success.

Xem đáp án

D

Việc làm việc chăm chỉ sẽ tạo nên thành công được tin tưởng rộng rãi.

A. Mọi người nghĩ rằng thành công là khi bạn làm việc chăm chỉ.

B. Những người tin tưởng vào thành công nghĩ rằng chúng ta nên làm việc chăm chỉ.

C. Nhiều người nghĩ rằng thành công trong công việc là khó đạt được.

D. Nhiều người tin rằng nếu bạn muốn thành công, bạn cần làm việc chăm chỉ.


Câu 4239:

I had never met Rose before. However, I recognized her from a picture.

Xem đáp án

A

Đề: Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

A. Dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó, tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

B. Tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi đã chưa bao giờ gặp cô ấy. (sai về thời thì)

C. Dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

(Thừa “Although” hoặc “but” vì không thể dùng đồng thời cả 2 từ trong câu)

D. Sau khi tôi đã gặp cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh. (sai nghĩa câu)


Câu 4240:

The human brain is 8 times the size of a monkey’s. It weighs about 1,400 grams.

Xem đáp án

B

Đề: Não người có kích thước gấp 8 lần (não) của khỉ. Nó (não người) nặng khoảng 1.400 gram.

A. Kích thước của não người gấp 8 lần (não) của khỉ mà nó (não khỉ đầu chó à sai) nặng khoảng 1.400 gram.

B. Não người, mà nặng khoảng 1.400 gram, thì gấp 8 lần kích thước của não của khỉ.

C. Kích thước của não khỉ là 1.400 gram, gấp 8 lần não người.

D. Khối lượng của não khỉ là 1.400 gram, gấp 8 lần của não người.


Câu 4241:

Tom has the ability to be a professional musician, but he’s too lazy to practice.

Xem đáp án

A

Đề: Tom có khả năng trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, nhưng anh ấy quá lười để (có thể) luyện tập.

A. Anh ấy có tài nhưng anh ấy sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp bởi anh ấy không luyện tập.

B. Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ấy không lười khi luyện tập các bài học âm nhạc.

C. Anh ấy có thể luyện tập các bài học âm nhạc một cách chuyên nghiệp dù anh ấy lười.

D. Dù luyện tập một cách lười biếng, anh ấy (vẫn) là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.


Câu 4242:

Tim broke his arm and couldn’t battle in the final.

Xem đáp án

: A

Đề: Tim bị gãy tay và đã không thể chơi trận chung kết. (Bối cảnh quá khứ)

A. Tim đã không thể chơi trận chung kết bởi cái tay gãy.

B. Nếu Tim đã không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết bây giờ. (sai thời thì)

C. Nếu Tim không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết. (Câu ĐK loại 2 – không thật ở hiện tại à sai thời thì)

D. Nếu không vì cái tay gãy, Tim đã không thể đã chơi trận chung kết.


Câu 4243:

The teacher couldn’t stand my brother’s manner.

Xem đáp án

B

Đề: Thầy giáo đã không thể chịu đựng được thái độ/hành vi của em trai tôi.

A. Thầy giáo thấy thái độ/hành vi của em trai tôi là cố chấp/ không khoan dung.

B. Thầy giáo thấy thái độ/hành vi của em trai tôi là không thể chấp nhận được.

C. Thầy giáo rất khoan dung/chấp nhận thái độ/hành vi của em trai tôi.

D. Thái độ/hành vi của em trai tôi là không thể chấp nhận được.


Câu 4244:

Cultural values vary from regions to regions.

Xem đáp án

A

Đề: Các nền văn hoá biến đổi/khác biệt từ nước này tới nước khác. (giữa các nước)

A. Các nền văn hoá khác nhau ở các đất nước khác nhau.

B. Có những nền văn hoá khác nhau trong cùng một đất nước.

C. Những sự khác biệt văn hoá là dựa trên các đất nước.

D. Các nền văn hoá di chuyển từ nước này tới nước khác.


Câu 4245:

The request was so great that they had to reprint the manuscript instantly.

Xem đáp án

A

Cấu trúc: N + be + so adj + that SVO à Dạng đảo ngữ: So + adj + be + N + that SVO

Dịch: Lượng yêu cầu nhiều đến nỗi họ đã phải tái bản bản thảo ngay lập tức.


Câu 4246:

My workmate said to me, "If I were you, I would tell them the reality.

Xem đáp án

B

Với câu trực tiếp sử dụng "If I were you" khi chuyển về câu tường thuật thì sử dụng động từ advise.

Đề: Đồng nghiệp tôi nói rằng: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho họ biết về tình trạng thực tế".

A. Đồng nghiệp tôi nói với tôi tình trạng thực tế.

B. Đồng nghiệp tôi khuyên tôi nói tình trạng thực tế.

C. Đồng nghiệp tôi cảm thấy tiếc cho tôi và nói cho tôi tình trạng thực tế.

D. Đồng nghiệp tôi khuyên tôi không nên nói tình trạng thực tế.


Câu 4247:

People believe that 13 is an unlucky digit.

Xem đáp án

C

Câu bị động đặc biệt: People + say/believe/notice/… + that SVO.

à It's said/believed/noticed/… that SVO; hoặc: S is said/believed/noticed/… to V.

Dịch: Người ta tin rằng con số 13 là con số không may mắn.


Câu 4248:

The gentleman wanted to get some fresh air in the chamber. He opened the window.

Xem đáp án

B

Đề: Người đàn ông muốn có một ít không khí trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ. vế sau chỉ mục đích, hai câu cùng chủ từ dùng in order to/so as to V.


Câu 4249:

She turned the TV at 7:30. She was still listening to it when her mama came home at 9:00.

Xem đáp án

B

Đề: Cô ấy bật TV lên lúc 7:30. Cô ấy vẫn đang nghe nó khi mẹ cô ấy về nhà lúc 9:00.

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kéo dài liên tục đến một thời điểm trong quá khứ.

Dịch: Cô ấy đã xem TV từ 7:30


Câu 4250:

Although he was very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: “Although + clause, clause = Adj/Adv + as/though + S + be clause”

Đề: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ làm bài tập

A. Mặc dù anh ấy rất mệt (không có despite of), anh ấy háo hức giúp đứa trẻ làm bài tập

B. Dù rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập

C. Ngay cả nếu như mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập

D. Nếu anh ấy không mệt, anh ấy có thể giúp đứa trẻ làm bài tập.


Câu 4251:

It’s Mark’s job to look after the tender plants in the garden.

Xem đáp án

B

Đề: Công việc của Mark là trông coi những cây non trong khu vườn.

A. Mark thích công việc trông coi những cây non trong khu vườn.

B. Mark có trách nhiệm trong việc trông coi những cây non trong khu vườn.

C. Trông coi những cây non trong khu vườn thuộc trách nhiệm của Mark.

D. Những cây non trong khu vườn cho Mark cơ hội làm việc

Câu B sát nghĩa với đề nhất.


Câu 4252:

My uniform needs to be washed before the meeting but I’m too busy to do that.

Xem đáp án

A

Đề: Bộ đồng phục của tôi phải được làm sạch trước buổi họp nhưng tôi quá bận để làm điều đó.

A. Tôi đáng lẽ phải làm sạch bộ đồng phục của tôi trước buổi họp.

B. Không có cấu trúc: “have sth to do sth”

C. Tôi phải làm sạch bộ đồng phục của tôi trước buổi họp.

D. Tôi phải nhờ mẹ tôi làm sạch bộ đồng phục trước buổi họp


Câu 4253:

He had completed the report. He submitted it to the manager.

Xem đáp án

D

Đề: Anh ấy đã hoàn thành bản báo cáo. Anh ấy đã nộp cho quản lý.

Dịch: Sauk hi hoàn thành bản báo cáo, anh ta nộp cho quản lý.


Câu 4254:

The proposal may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

A

Đề: Dự thảo này có thể khá hay. Nó sẽ không bao giờ áp dụng trong thực tiễn

Dịch: Dù dự thảo này khá hay, nó sẽ không bao giờ được áp dụng trong thực tiễn.


Câu 4255:

Jim shouldn’t expect to know everything on the test.

Xem đáp án

D

          Đề: Jim không nên kỳ vọng biết được mọi thứ trong bài kiểm tra

          A. Jim đúng ra nên học mọi từ có trong bài kiểm tra. (Nên học nhưng đã không học)

          B. Jim nên làm bài kiểm tra vì anh ấy đã không học đủ kỹ.

          C. Bài kiểm tra có vẻ dễ nếu Jim học nhiều hơn

          D. Bài kiểm tra có thể sẽ hỏi một số câu hỏi khó đối với Jim


Câu 4256:

By the time Jack got the bravery to ask her to get married with him, she was engaged to someone else.

Xem đáp án

B

Đề: Tới thời điểm Jack có đủ can cảm hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã đính hôn với người khác rồi.

A. Ngay lúc Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, anh ta nhận ra rằng cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.

B. trước khi Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.

          C. Ngay khi Jack hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của người khác

          D. Jack cho cô ấy một lời cầu hôn, nhưng cô ấy đã đính hôn với người khác rồi.


Câu 4257:

When Jack questioned which one I needed, I said I didn’t mind.

Xem đáp án

A

          Đề: Khi Jack hỏi tôi cần cái nào, tôi đã nói rằng tôi không bận tâm.

          A. Jack nói tôi có thể chọn giữa chúng, nhưng tôi đã nói điều đó không quan trọng.

          B. Tôi là người chọn giữa chúng, nhưng tôi thật sự không muốn làm vậy.

          C. Tôi đã sẽ thực hiện việc lựa chọn nếu anh ấy đã bảo tôi làm vậy.

          D. Jack đã muốn tôi chọn thay anh ấy và tôi đã đồng ý làm vậy.


Câu 4258:

Jack was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

A

          Đề: Jack bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta nhiều ngày rồi.

          A. Bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

          B. (Anh ta) nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng ta đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

C. (Anh ta) đã nghi là đã ăn trộm thẻ tín dung, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

          D. Jack đã điều tra trong nhiều ngày rồi, bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng

          B, C sai vì chia dạng chủ động của suspect (v) D sai vì tối nghĩa


Câu 4259:

He ate all his food. He even ate some of mine.

Xem đáp án

D

          Đề: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

          A. Ngay khi anh ta ăn thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

          B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăm thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

          Loại A, B vì sai nghĩa.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed… hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

          → Loại C, chọn D.


Câu 4260:

It doesn’t matter to them which movie they go to.

Xem đáp án

B

Đề: Không quan trọng đối với họ việc xem phim gì.

A. Bất cứ phim nào được chiếu, họ không bao giờ xem.

B. Họ không để tâm đến bộ phim nào họ sẽ xem.

C. Họ không quan tâm về giá cả của những bộ phim mà họ xem.

D. Việc bộ phim nào họ xem quan trọng hơn là giá cả.


Câu 4261:

The judge was being escorted from the court by strong police guards.

Xem đáp án

C

Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.

A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.

B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án

C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án

D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án.


Câu 4262:

The trainer’s strategies were directly responsible for the team’s defeat.

Xem đáp án

D

Đề: Chiến thuật của huấn luyện viên chịu trách nhiệm trực tiếp cho sự thất bại của đội.

A. Đội đó thua vì huấn luyện viên đã không có chiến thuật trực tiếp.

B. Trách nhiệm của nhóm là để đánh bại chiến thuật của huấn luyện viên.

C. Huấn luyện viên trực tiếp hướng dẫn đội bóng, nhưng không có trách nhiệm.

D. Đội đó thua là một hậu quả trực tiếp của chiến thuật của huấn luyện viên.


Câu 4263:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

D

Đề: Các thỏa thuận đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt 6 tháng. Nó được ký kết ngày hôm qua.

A. Các thỏa thuận mà chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua. (sai thì của động từ “end”)

B. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.

C. Cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.

D. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt sáu tháng.


Câu 4264:

Jack wanted to get some fresh air in the apartment. He opened the window.

Xem đáp án

D

Đề: Jack muốn có một chút không khí trong lành ở trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ.

In order to V: để làm gì (chỉ mục đích của hành động)

A. Jack muốn có một ít không khí trong lành ở trong phòng bởi vì ông ấy mở cửa sổ.

B. Sau khi mở cửa sổ, căn phòng có thể có một ít không khí trong lành bởi Jack.

C. Jack đã có một ít không khí trong lành trong phòng, mặc dù ông ta mở cửa sổ.

D. Jack đã mở cửa sổ để có được một ít không khí trong lành trong phòng.


Câu 4265:

While I strongly disapproved of your behavior, I will help you this time.

Xem đáp án

D

Đề: Trong khi tôi hoàn toàn không tán thành về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.

Đáp án C không hợp nghĩa → loại C

Although + SVO, SVO…: mặc dù …, nhưng… → loại B (thừa “but”)

Despite + N/ V-ing, SVO…: Mặc dù…, nhưng… → chọn D

Dịch: Mặc phù sự hoàn toàn không tán thành của tôi về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.


Câu 4266:

Nothing but the whole story would satisfy Jane.

Xem đáp án

B

Đề: Không có gì ngoài toàn bộ câu chuyện sẽ làm thỏa mãn Jane.

Các đáp án A, C, D đều không đúng nghĩa

Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng làm gì

Dịch: Jane khăng khăng đòi được kể cho nghe toàn bộ câu chuyện.


Câu 4267:

Mary might have phoned while we were out.

Xem đáp án

A

Đề: Mary có thể đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài.

Cấu trúc: might + have + PII: có thể đã làm gì (diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong QK)

→ các đáp án B, C, D đều không hợp nghĩa

Dịch: Có thể Mary đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài.


Câu 4268:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

B

Đề: Cậu học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó đã làm phiền tôi rất nhiều.

Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ, ta dùng “which” để thay thế cho mệnh đề trước dấu phẩy

Dịch: Cậu học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, mà điều đó đã làm phiền tôi rất nhiều.


Câu 4269:

The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.

Xem đáp án

A

Đề: Cảnh sát đã đưa ra một cảnh báo trên đài phát thanh. Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện.

Các đáp án B, C, D không đúng nghĩa → chọn A

Dịch: Một người đàn ông nguy hiểm đã trốn thoát khỏi bệnh viện, vì vậy cảnh sát đã đưa ra một lời cảnh báo trên đài phát thanh.


Câu 4270:

Rose must have been sleeping; otherwise, she would have heard the telephone ring.

Xem đáp án

A

          Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.

          Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu

          Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại.


Câu 4271:

It is said that two men were arrested after the robbery.

Xem đáp án

C

          Dịch đề: Mọi người nói rằng 2 người đàn ông đã bị bắt giữ sau vụ trộm.

          Cấu trúc của câu bị động với động từ tường thuật à chọn C

          Dịch: Hai người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ trộm


Câu 4272:

Jack didn’t take his father’s advice. That’s why he is in prison.

Xem đáp án

C

          Dịch đề: Jack không nghe lời khuyên của bố. Đó là lí do tại sao anh ấy vào tù.

          Viết lại câu, ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại III (diễn tả điều kiện không có thật ở QK để diễn tả)

          Cấu trúc: If + S + had + Pll, S + would + have + Pll ...

          Dịch: Nếu Jack nghe theo lời khuyên của bố, anh ấy đã không bị đi tù.


Câu 4273:

Tourists are advised to take out insurance. Their baggage may go astray.

Xem đáp án

C

          Dịch đề: Hành khách được khuyên nên mua bảo hiểm. Hành lý của họ có thể bị lạc mất.

          In case: phòng khi/ trong trường hợp/ nếu

          Dịch: Hành khách được khuyên nên mua bảo hiểm phòng khi hành lý của họ có thể bị lạc mất.


Câu 4274:

We intended ti visit Rome in the afternoon. We could not afford the fee, however.

Xem đáp án

C

          Dịch đề: Chúng tôi đã lên kế hoạch đến thăm Rome vào buổi chiều. Tuy nhiên, chúng tôi không thể trả đủ phí.

          Nối hai câu có ý nghĩa trái ngược nhau, dùng liên từ “but”

          Dịch: Chúng tôi đã định đến thăm Rome vào buổi chiều nhưng phí quá cao.


Câu 4275:

I would rather you wore something more formal to work.

Xem đáp án

: C

Cấu trúc: S + would rather + sb + V (past) … = S + would prefer + sb + to V …

Dịch: Tôi muốn bạn mặc thứ gì đó lịch sự hơn để đi làm.


Câu 4276:

Diana ran into her former teacher on the way to the stadium yesterday.

Xem đáp án

C

Run into ~ happen to meet: tình cờ gặp ai

Dịch: Diana đã tình cờ gặp thầy giáo của cô ấy trong khi cô ấy đang đi đến sân vận động.


Câu 4277:

"You’re always making terrible mistakes", said the teacher.

Xem đáp án

B

Dịch đề: “Em luôn luôn tạo ra những lỗi sai nghiêm trọng”, thầy giáo nói.

Dựa vào nghĩa → dùng động từ “complain” phù hợp nhất

Dịch: Thầy giáo phàn nàn về cậu học sinh của ông ấy luôn gây ra những lỗi sai nghiêm trọng.


Câu 4278:

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.

Xem đáp án

A

Dịch đề: Chúng tôi chọn một nơi cho đêm hôm đó. Chúng tôi cảm thấy thời tiết xấu không thuận tiện.

Khi 2 mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn bằng V-ing hoặc PII

Dựa vào nghĩa, đáp án A phù hợp nhất

Dịch: Nhận thấy rằng thời tiết xấu sẽ tiếp diễn, chúng tôi quyết định kiếm nơi nào đó cho đêm hôm đó.


Câu 4279:

It isn't just that the level of education of this school is high. It's that it's also been consistent for years.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Không chỉ là trình độ giáo dục của trường này là rất cao. Mà nó cũng được giữ nguyên trong nhiều năm qua.

Viết lại câu dùng cấu trúc “not only … but also”

Dịch: Những tiêu chuẩn giáo dục của trường này không những rất tốt, mà nó còn duy trì được những tiêu chuẩn ấy qua nhiều năm.


Câu 4280:

“We lost the last battle because of the player 11.” Said the team captain.

Xem đáp án

C

Dịch đề: “Chúng tôi thua trận đấu bi vì cầu th 11” đội trưởng nói.

Cấu trúc: blame sb for sth: đ lỗi cho ai về điều gì

Dịch: Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 về sự thất bại cùa họ trong trận đu.


Câu 4281:

The gentleman wore gloves in order not to leave any fingerprints.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích ca hành động)

Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.


Câu 4282:

I was surprised that he knew a lot about Vietnamese culture.

Xem đáp án

B

Dịch đề: Tôi ngạc nhiên rằng anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Để biến đi một mệnh đề lên làm chủ ngữ của câu, ta thêm “that” vào trước mệnh đề đó Dịch: Việc anh ấy biết nhiều về văn hóaViệt Nam đã làm tôi ngạc nhiên.


Câu 4283:

Jack graduated with good marks. However, he joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

A

Dịch đề: Jack tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn ở trong hàng ngũ thất nghiệp.

Although + SVO, SVO: mặc dù... nhưng...

Dịch: Mặc dù Jack tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, nhưng anh ấy vẫn ở trong hàng ngũ thất nghiệp.


Câu 4284:

Put your glove on. You will get cold.

Xem đáp án

A

Dịch đề: Hãy đeo găng vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Otherwise: nếu không thì (được sử dụng trong câu điều kiện)

Dịch: Hãy đeo găng vào, nếu không thì bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.


Câu 4285:

He never suspected that she was a theft.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô ấy là một tên trộm.

Đáp an A sai thì, đáp án B, D bị sai về nghĩa

Cấu trúc: at no time ~ never

Dịch: Không khi nào anh ấy lại nghi ngờ rằng cô ấy là một tên trộm.


Câu 4286:

Some experts think that a meteor impact, which occurred around 65 million years ago, may have caused the extinction of the dinosaurs.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Một vài nhà khoa học cho rằng ảnh hưởng của một thiên thạch, mà xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm, có thể đã gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long.

Cấu trúc dự đoán trong QK: may/could have been + VII

Các đáp án A, B, C đều không chính xác vì làm thay đổi mức độ chính xác của dự đoán àchọn D

Dịch: Theo quan điểm của một số nhà khoa học, sự tuyển chủng của loài khủng long có thể là kết quả của sự ảnh hưởng của một vụ thiên thạch xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm.


Câu 4287:

Rose knows a lot more about science than I do.

Xem đáp án

A

Dịch đề: Rose biết nhiều về điều đó hơn tôi.

Các đáp án B, c, D đều bị sai về thì

Dịch: Tôi không biết nhiều về điều đó như là Rose.


Câu 4288:

A flight attendant served us. She was very polite and patient.

Xem đáp án

C

Dịch đề: Một tiếp viên đã phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất lịch sự và kiên nhẫn.

Thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là S trong câu dùng “who” à loại B, D

Vì đây là mệnh đề hạn định à loại A

Dịch: Một tiếp viên người mà đã phục vụ chúng tôi rất bất lịch sự và không kiên nhẫn.


Câu 4289:

She wasn’t wearing a helmet. She was injured.

Xem đáp án

D

Dịch đề: Cô ấy không đang đội mũ bảo hiểm. Cô ấy đã bị thương.

Vì điều kiện không có thật trong QK à dùng câu ĐK loại III.

Cấu trúc: If + S + had (not) + PII …, S + would (not) have + PII

Đáp án A, B sai nghĩa, đáp án C sai về cấu trúc câu điều kiện à chọn D

Dịch: Nếu cô ấy đang đội mũ bảo hiểm, thì cô ấy đã không bị thương.


Câu 4290:

It is a pity that I can’t speak English as a native speaker.

Xem đáp án

A

Đề: Thật là đáng tiếc rằng tôi không thể nói tiếng Anh như một người bản xứ.

Câu mong ước không có thật ở HT với “wish” → dùng: S + wish + S + could + V

Dịch: Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh như một người bản xứ.


Câu 4291:

“What language do you find the most difficult to learn of all?” Nhung asked Ha.

Xem đáp án

A

Đề: “Bạn cảm thấy ngôn ngữ nào khó để học nhất?” Nhung hỏi Hà.

Câu trực tiếp với từ để hỏi, lùi 1 thì của động từ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Dịch: Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào mà Hà cảm thấy khó học nhất.


Câu 4292:

The music was so loud that we had to shout to each other.

Xem đáp án

D

Đề: Tiếng nhạc quá ồn đến nỗi mà chúng tôi phải hét to với nhau.

Viết lại dùng mệnh đề nguyên nhân với “because of”

Dịch: Bởi vì tiếng nhạc quá ồn, chúng tôi đã phải hét to với nhau.


Câu 4293:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

C

Đề: Cô ấy đã cố gắng chăm chỉ để đỗ kỳ thi lái xe. Cô ấy dường như không thể đỗ nó.

Đáp án A, B, D sai về nghĩa

Cấu trúc: adj + as + S + V ~ however + adj + S + V,…: mặc dù… nhưng…

Dịch: Mặc dù cô ấy đã cô gắng chăm chỉ, cô ấy dường như không thể đỗ kỳ thi lái xe.


Câu 4294:

We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.

Xem đáp án

A

Đề: Chúng tôi đã không muốn dành nhiều tiền. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn giá rẻ.

Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa

Cấu trúc: in stead of + V-ing…: thay vì…

Dịch: Thay vì dành ra nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khách sạn giá rẻ.


Câu 4295:

Had the announcement been made earlier, more people would have attended the lecture.

Xem đáp án

D

Đề: Nếu thông báo được truyền đi sớm hơn, sẽ có nhiều người hơn than gia vào buổi diễn thuyết = Rất ít người đến buổi diễn thuyết vì thông báo không được truyền đi sớm hơn.

Các đáp án còn lại:

A. Buổi diễn thuyết được tổ chức quá muộn đến nõi rất ít người tham dự nó

B. Nhiều người đến buổi diễn thuyết muộn vì thông báo muộn

C. Thông báo muộn giúp cho buổi diễn thuyết được nhiều người tham dự


Câu 4296:

She raised her hand high so that she could attract the teacher’s attention.

Xem đáp án

C

Đề: Cô ấy giơ tay lên cao để thu hút sự chú ý của giáo viên = Để thu hút sự chú ý của giáo viên cô ấy giơ tay lên cao.

Các đáp án còn lại:

A. Bởi vì giáo viên đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay lên lần nữa.

B. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

D. Cô ấy giơ tay cao đến mức mà cô ấy thất bại trong việc thu hút sự chú ý của giáo viên


Câu 4297:

Anyone who misses more than fifty percent of the classes deserves to fail.

Xem đáp án

A

Đề: Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.

Các đáp án còn lại:

 B. 50% lớp học trượt bài thi

 C. Hơn 50% là quá nhiều cho 1 lớp học

 D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp


Câu 4298:

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

B

Đề: Họ giàu có, dù vậy học không có một gia đình hạnh phúc.

A. ( sai từ but) Mặc dù

B. Dù họ giàu có, họ không có một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C và D đều sai cấu trúc.


Câu 4299:

One student failed because he completely ignored the instruction on the paper. The instructions appeared on the top of every page.

Xem đáp án

A

Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

Đề: Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi. Lời hướng dẫn đó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

A. Một học sinh đã bị trượt bởi vì anh ta hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn trên giấy thi khi mà nó xuất hiện trên đầu của mỗi trang.

B. Mặc dù 1 học sinh đã lờ đi hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt.

C. 1 học sinh đã thất bại trong việc lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy.

D. Bất chấp việc 1 học sinh đã hoàn toàn lờ đi lời hướng dẫn được in trên đầu mỗi trang giấy, anh ta vẫn trượt.


Câu 4300:

No one has seen Linda since the day of the party.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là một câu chuyển từ dạng chủ động sang bị động

Không ai nhìn thấy Linda kể từ bữa tiệc = Linda không được nhìn thấy/không được tìm thấy kể từ bữa tiệc


Câu 4301:

He talked about nothing except the weather.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết


Câu 4302:

He doesn’t study hard, so he can fail the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi


Câu 4303:

The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window

Xem đáp án

Đáp án B

Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành vào trong phòng. Ông đã mở cửa sổ.

= Người đàn ông đã mở cửa sổ để đưa không khí trong lành vào trong phòng


Câu 4304:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Kế hoạch này có thể rất khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.

= Dù rất hay, kế hoạch này sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế


Câu 4305:

He was able to finish his book. It was because his wife helped him.

Xem đáp án

Đáp án C

Anh ấy có thể tìm được quyển sách vì vợ anh ấy giúp anh ấy.

→ Câu điều kiện loại 3: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể tìm được quyển sách.


Câu 4306:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Đội bóng rổ thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

→ Cấu trúc Hardly had S+ Ved when S+ quá khứ đơn: Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.


Câu 4307:

They believe a single gunman carried out the attack.

Xem đáp án

Đáp án B

Họ tin rằng người đàn ông mang theo súng đã tiến hành cuộc tấn công.

→ Câu bị động: Người đàn ông một mình mang theo súng được tin rằng đã gây ra cuộc tấn công.


Câu 4308:

"I'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.

Xem đáp án

Đáp án A

Thằng bé nói: Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.

→ Cấu trúc: S admit Ving → Thằng bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.


Câu 4309:

You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.

Xem đáp án

Đáp án D

Ông có thể ở trong ngôi nhà này thoải mái nếu ông trả tất cả hóa đơn.

= Nếu ông trả hết những hóa đơn này, ông có thể ở trong ngôi nhà này thoải mái.


Câu 4310:

I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy thi trượt.

Tình huống dự đoán trong quá khứ nên dùng must have Ved/ V3


Câu 4311:

- “You had better see a doctor if the sore throat does not clear up,” she said to me.

Xem đáp án

Đáp án D

Bạn nên gặp bác sĩ nếu vẫn chưa hết đau họng → Cô ấy đề nghị tôi


Câu 4312:

Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay.

Xem đáp án

Đáp án C

Không có lời khuyên của thầy cô ấy sẽ không bao giờ viết được bài văn hay như vậy

→ Cô ấy đã viết bài văn hay nhờ vào lời khuyên của thầy.


Câu 4313:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án C

Cô ấy cô gắng rất nhiều để vượt qua kỳ thi bằng lái xe, nhưng cô ấy không thể.


Câu 4314:

We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền vì vậy chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền. → Thay vì tiêu nhiều tiền chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền.


Câu 4315:

Had the announcement been made earlier, more people wouls have attended the lecture.

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu thông báo được truyền đi sớm hơn, sẽ có nhiều người hơn tham gia vào buổi diễn thuyết. = Rất ít người đến buổi diễn thuyết vì thông báo không được truyền đi sớm hơn.


Câu 4316:

She raised her hand high so that she could attract the teacher’s attention.

Xem đáp án

Đáp án C

Cô ấy giơ tay lên cao để thu hút sự chú ý của giáo viên = Để thu hút sự chú ý của giáo viên cô ấy giơ tay lên cao.


Câu 4317:

Anyone who misses more than fifty percent of the classes deserves to fail.

Xem đáp án

Đáp án A

Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.


Câu 4318:

The old man is workign in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Ông cụ này làm việc trong nhà máy. Tôi đã mượn xe đạp của ông vào hôm qua.

Þ Dùng đại từ quan hệ whose để nối 2 câu lại với nhau.


Câu 4319:

Mary doesn’t like sports. Her brother doesn’t, either.

Xem đáp án

Đáp án C

Mary không thích thể thao. Anh trai cô ấy cũng không. = Không Mary cũng không phải anh trai cô ấy thích thể thao.

Neither…nor…: Không …cũng không…


Câu 4320:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Đáp án D

– Người phụ nữ đe dọa người đàn ông sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không chịu rời căn nhà.


Câu 4321:

He last has his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án D

– Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước => Anh ấy chưa hề kiểm tra mắt trong 10 tháng qua.


Câu 4322:

He survived the operation thanks to the skillful surgeon.

Xem đáp án

Đáp án B

– Anh ấy đã sống sót qua cuộc phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật lành nghề => Anh ấy lẽ ra đã không sống sót qua cuộc phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật lành nghề.


Câu 4323:

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

Đáp án B

– Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp. (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)


Câu 4324:

One student failed because he completely ignored the instruction on the paper. The instructions appeared on the top of every page.

Xem đáp án

Đáp án A

– Một học sinh đã trượt vì anh ta hoàn toàn bỏ qua hướng dẫn được viết ở đầu trang giấy.


Câu 4325:

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án D

Đội bóng biết họ thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

Cấu trúc: Hardly had +S+ Ved/V3 when S+ Ved/V2: ngay sau khi…thì


Câu 4326:

Lucy always reminds me of my youngest sister.

Xem đáp án

Đáp án C

Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về em gái nhỏ. = Bất cứ lúc nào nhìn thấy Lucy tôi cũng nghĩ ngay

đến em gái nhỏ của mình.


Câu 4327:

They had such a fierce dog that nobody would visit them.

Xem đáp án

Đáp án A

Họ có chú chó hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ chơi.

Cấu trúc: S+ V+ such + cụm dnah từ that S+ V = So + adj + be + S+ that S+ V: quá…đến nỗi mà


Câu 4328:

They are my two sisters. They aren’t teachers like me.

Xem đáp án

Đáp án B

Họ là hai chị gái của tôi. Họ không làm giáo viên giống như tôi.= Họ là hai người chị gái của tôi, không ai trong số họ làm giáo viên giống như tôi.


Câu 4329:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

Xem đáp án

Đáp án A

Sophie nói: “ Tại sao bạn không tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này nhỉ?” = Sophie đề nghị tôi tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này.


Câu 4330:

Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.

Xem đáp án

Đáp án C

Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.

Ấn tượng về bộ phim, nhưng chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt

= We were very impressed by the new cinema, but we found it rather expensive.

Chúng tôi rất ấn tượng về bộ phim, nhưng cảm thấy nó khá là đắt


Câu 4331:

“You should have finished the report by now,” John told his secretary.

Xem đáp án

Đáp án A

“You should have finished the report by now,” John told his secretary.

“Cô đã nên hoàn thành bản báo cáo vào lúc này rồi chứ” John nói với thư ký

= John reproached his secretary for not having finished the report.

John trách thư ký vì chưa hoàn thành bản báo cáo


Câu 4332:

When I picked up my book I found that the cover had been torn.

Xem đáp án

Đáp án B

When I picked up my book I found that the cover had been torn.

Khi cầm sách lên tôi phát hiện trang bìa đã bị rách.

= On picking up the book, I saw that the cover had been torn.

Cầm sách lên, tôi thấy trang bìa đã bị rách (On picking up the book = When picked up the book)


Câu 4333:

“Make good use of your time. You won’t get such an opportunity again” said he to me.

Xem đáp án

Đáp án B

“Make good use of your time. You won‟t get such an opportunity again” said he to me.

“Sử dụng thời gian hợp lý. Bạn sẽ không có cơ hội như thế này lần nữa đâu” => đây là một lời khuyên => sử dụng động từ advise

To advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì


Câu 4334:

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án D

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Hoàn cảnh sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi

= Difficult as her living conditions, she studied very well.

Hoàn cảnh khó khăn như vậy, nhưng cô ấy vẫn học giỏi

(đảo tính từ lên trước nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của danh từ)


Câu 4335:

The situation was so embarrassing that she did not know what to do.

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.

Cấu trúc: S+be+ so + tính từ+ that S+V = So tính từ be S that S+V => quá…đến nỗi mà


Câu 4336:

It is expected that tax increases will be announced in tomorrow’s budget statement.

Xem đáp án

Đáp án A

Nó được kỳ vọng rằng tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai. => câu bị động: Việc tăng thuế được kỳ vọng sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai.


Câu 4337:

Fiona has been typing the report for an hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Fiona đã gõ báo cáo này khoảng 1 giờ đồng hồ. = Nó đã được gần 1 giờ đồng hồ kể từ khi

Fiona bắt đầu gõ báo cáo này.


Câu 4338:

I can’t do the test because it is too difficult.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó. => Câu điều kiện loại 2 : if S+ quá khứ đơn, S+ would Vo


Câu 4339:

The children couldn't go swimming because the sea was too rough.

Xem đáp án

Đáp án A

Trẻ con không thể đi bơi vì biển xấu = Biển quá xấu cho trẻ con đi bơi => Cấu trúc: too…to

Vo: quá…để làm cái gì


Câu 4340:

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.

Xem đáp án

Đáp án B

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.

Quần áo anh ta dù cũ và sờn thế nào, nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt

= His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.

Quần áo anh ta, dù cũ và sờn, trông sạch và chất lượng tốt


Câu 4341:

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Xem đáp án

Đáp án C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.


Câu 4342:

I thought I should not stay at home yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

I thought I should not stay at home yesterday.

Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà hôm qua

= I regretted staying at home yesterday.

Tôi hối tiếc đã ở nhà hôm qua

Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì


Câu 4343:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

Xem đáp án

Đáp án B

Cần phân biệt giữa “either ..or” và “neither…nor”

Do đó đáp án C, D loại

in the park” là trạng từ chỉ địa điểm chung cho 2 hành động, bởi vậy chỉ cần nhắc đến một lần.

Đáp án là B: Chúng ta không nên vứt rác hay chặt cây trong công viên


Câu 4344:

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật

= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.

Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến

Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.


Câu 4345:

It is not until the sun is shining brightly that the little girl woke up.

Xem đáp án

Đáp án C

Mãi đến khi mặt trời nắng chói chang bé con mới thức dậy.

It is not until S+ V that S+ quá khứ đơn = Not until + V+ S that S+V


Câu 4346:

"What language do you find the most difficult to learn of all?" Nhung asked Ha.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.

Câu tường thuật nên đổi ngôi lùi thì và không đảo ngữ.


Câu 4347:

They reported that the teachers expected more.

Xem đáp án

Đáp án D

Họ báo cáo rằng các giáo viên đã mong đợi nhiều hơn. => Câu bị động

S+ be +Ved + to Vo


Câu 4348:

It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.

Xem đáp án

Đáp án B

“might” + have done: phỏng đoán về một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ


Câu 4349:

Neil always forgets his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án B

Neil luôn luôn quên sinh nhật vợ mình = Neil không bao giờ nhớ sinh nhật vợ mình


Câu 4350:

If you practise harder you will have better results.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: the + adj-er (hoặc more + tính từ dài) +…., the + adj –er (hoặc more + tính từ dài) +….


Câu 4351:

A waitress served us. She was very impolite and impatient.

Xem đáp án

Đáp án C

“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ A waitress

Câu A không đúng vì thiếu mất 1 dấu “,”. Câu A nên sửa thành “A waitress, who served us , was very impolite and impatient.


Câu 4352:

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ.

“Nếu cô ấy đeo dây an toàn, thì đã không xảy ra tai nạn rồi”


Câu 4353:

I would rather you wore something more formal to work.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi muốn bạn mặc quần áo lịch sự hơn để đi làm.

Câu giả định trái với thực tế ở hiện tại:

S1+ would rather+ (that)+ S2+ V_ed = S1+ would prefer +S2+ to V.


Câu 4354:

Had we left any later, we would have missed the train.

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu chúng tôi rời đi muộn hơn 1 chút nữa, chúng tôi đã nhỡ chuyến tàu rồi.

Câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ: had+S+pp, S+would+ have+ pp.

A. Chúng tôi đã không nhỡ tàu vì nó rời đi muộn.

B. Chúng tôi đến quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.

C. Bởi vì chuyến tàu đến muộn, chúng tôi đã lỡ nó.

D. Chúng tôi gần như đã nhỡ chuyến tàu.


Câu 4355:

Why can't you do your work more carefully? " said Henry's boss.

Xem đáp án

Đáp án A

“Cậu không thể làm việc cẩn thận hơn hay sao?” - sếp của Henry nói.

Criticize sb for sth= chỉ trích, phê phán ai về việc gì.

Suggest + V_ing: rủ ai cùng làm gì.

A. sếp của Henry phê bình anh ta vì làm việc một cách bất cẩn.

B. sếp của Henry yêu cầu anh ta không càn làm việc cẩn thận.

C. sếp của Henry gợi ý họ cùng làm việc một cách cẩn thận.

D. sếp của Henry cảnh báo anh ta phải làm việc một cách cẩn thận.


Câu 4356:

He felt tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Đáp án A

Anh ay thấy rat mệt. Nhung anh ay đã quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.

Chủ điểm ngữ pháp: cấu trúc câu nhấn mạnh với tính từ

However adj/adv + SV, SV = Adj as SV, SV: mặc dù.... đến thế nào nhưng...

A. Mặc dù anh ấy thấy rất mệt, anh ấy vẫn quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.

B. Anh ấy thấy quá mệt nên anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.

C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.

D. Như là kết quả của sự mệt mỏi, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.


Câu 4357:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D

Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.

Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ

Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật ... .N (thing) + WHICH + V + o ... .N (thing) + WHICH + S + V

A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.

B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.

C. Bản họp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.

D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.


Câu 4358:

The gate was closed to stop the children running into the road.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu sử dụng so that: để mà, cho nên, do đó

The gate was closed so that the children couldn’t run into the road. (Cổng được đóng chặt để bọn trẻ không thể chạy ra đường được)


Câu 4359:

If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast

Xem đáp án

Đáp án B

It was the wind that caused the fire to spread at such a speed. (Cơn gió đã làm cho vụ cháy

lan nhanh với tốc độ như thế)


Câu 4360:

“ Don’t forget to hand in the report, Pete !” said Kate.

Xem đáp án

Đáp án D

“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì


Câu 4361:

Anne jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Đáp án B

“which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho cả vế phía trước


Câu 4362:

The student was very bright. He could solve all the math problems.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc “so…that…”: …đến mức mà…

Ở đây, sử dụng cấu trúc S + be + so + adj + article + N


Câu 4363:

“What are you going to do with such a long list of books, Dane?” asked Sarah 

Xem đáp án

Đáp án B

Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”

A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.

B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.

=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ

C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.

D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.


Câu 4364:

“Are you going to the cinema with us tonight, Susan?” asks her friends. 

Xem đáp án

Đáp án B

Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”

A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại

B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night

C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.

D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.


Câu 4365:

The Internet has enabled most people to get contact in a matter of moment

Xem đáp án

Đáp án A

Internet đã giúp hầu hết mọi người liên lạc với nhau chỉ trong vài giây.

A. Hầu hết mọi người đã có thể liên lạc với nhau bằng Internet chỉ trong vài giây.

B. Hầu hết mọi người đã liên lạc như thể có khả năng trong vài giây bằng Internet .

=> loại vì sắp xếp các từ sai trật tự.

C. Câu C loại vì sai thì, đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.

D. Câu D loại vì sai thì đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.


Câu 4366:

The teacher has done his best to help all students. However, none of them made any effort on their part

Xem đáp án

Đáp án B

Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh, sau đó, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nhưng không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nên không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

D. Nếu Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh , không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.


Câu 4367:

“ Finish your work. And then you can go home”.

Xem đáp án

Đáp án A

“ Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc

B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.

C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.

D. Bởi vì bạn đã xong việc nên có thể về.


Câu 4368:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Đáp án A

– Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm thường cũng cao. => Tỉ lệ thất nghiệp càng cao, tỉ lệ tội phạm càng cao.


Câu 4369:

"It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom." said our manager.

Xem đáp án

Đáp án C

– “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.” Quản lí của chúng tôi nói => Quản lí của chúng tôi nghi ngờ Tom đã làm lộ tài liệu, không phải Mike.


Câu 4370:

Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

Xem đáp án

Đáp án D

– Ông Smith rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta. Tôi đã nói chuyện với ông ta trên điện thoại tối hôm qua. => Ông Smith, người mà tôi nói chuyện trên điện thoại hôm qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta


Câu 4371:

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án D

– Bạn nên cầm chìa khóa theo. Có thể tối nay tôi sẽ về nhà muộn => Bạn nên cầm chìa khóa theo trong trường hợp tôi về nhà muộn.


Câu 4372:

person’s choice / occupations / probably / most important / have / made.

Xem đáp án

Đáp án A

choice of st”: lựa chọn cái gì

Ngoài ra, vế sau phải sử dụng has to be made (bị động) bởi chủ ngữ là vật (choice)


Câu 4373:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Đáp án A

– Học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó rất làm phiền tôi => Học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều này làm tôi rất phiền


Câu 4374:

my opinion / unfair / women / more duties / husbands.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm “In my opinion”: trong suy nghĩ của tôi, theo ý kiến của tôi


Câu 4375:

Their chances of success are small.

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ hội thành công của họ rất nhỏ = Không có mấy khả năng rằng họ sẽ thành công


Câu 4376:

“Would you like something to drink?” he asked.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C là phù hợp nhất về nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi có muốn uống gì không


Câu 4377:

Public education is so good in European countries that there is almost no demand for private schools

Xem đáp án

Đáp án B

Public education is so good in European countries that there is almost no demand for private schools:

Trường công ở các nước châu Âu tốt đến mức hầu như không có nhu cầu đối với trường tư

= Hardly anyone sends their children to private schools in Europe because state schools are excellent: Hiếm ai gửi con đến trường tư tại các nước châu Âu, bởi các trường của bang (trường công) rất tốt


Câu 4378:

Jane finds it difficult to drive on the left.

Xem đáp án

Đáp án C

Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái = Jane không quen lái xe bên trái


Câu 4379:

No one has told me about the change of plan.

Xem đáp án

Đáp án A

Không ai nói với tôi về sự thay đổi kế hoạch cả = Tôi chưa được thông báo về sự thay đổi kế hoạch


Câu 4380:

We last went to cinema two months ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Lần cuối chúng tôi đi xem phim là 2 tháng trước = Chúng tôi đã không đi xem phim 2 tháng rồi


Câu 4381:

Computer is a miraculous device. It is capable of doing almost anything you ask it to.

Xem đáp án

Đáp án C

Máy tính là một thiết bị kỳ diệu. Nó có khả năng làm hầu hết bất cứ thứ gì bạn yêu cầu. = Máy tính là một thiết bị kỳ diệu vì nó có thể để làm bất cứ điều gì bạn yêu cầu.


Câu 4382:

The house is very beautiful. Its gate was painted blue.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây ta phải dùng “which” để thay thế cho the house

Ngôi nhà, cái mà cổng của nó được sơn màu xanh lam, rất đẹp.


Câu 4383:

I have never tasted this kind of food before.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây

= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này

Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành


Câu 4384:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn


Câu 4385:

John is studying hard. He doesn't want to fail the next exam.

Xem đáp án

Đáp án B

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo

= John is studying hard in order not to fail the next exam

John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo

in order not to do st”: để không làm gì đó


Câu 4386:

He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án A

He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days. Anh ta bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy trong nhiều ngày.

= Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days

Bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày

Ở đây chủ ngữ là he đang được chia ở bị động (was suspected) nên khi viết lại câu, dùng suspected ở đầu câu để giữ nguyên dạng bị động


Câu 4387:

I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.

Xem đáp án

Đáp án B

Despite + danh từ/cụm danh từ (không có of) nên câu A loại

Sau vế Although không dùng but => câu D loại

Câu C không phù hợp về nghĩa (câu gốc là đối lập, nhưng câu C lại là nhân quả)


Câu 4388:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án B

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải đáp mọi vấn đề nhanh chóng

Viết lại với cấu trúc nhấn mạnh so…that… (…đến nỗi mà…)

Câu D loại, câu C loại vì thiếu mạo từ an

Câu A thừa mạo từ an (Đúng phải là he is so intelligent that…)

Câu B đúng (so adj + a hoặc an (nếu danh từ đếm được) + danh từ)


Câu 4389:

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.
Xem đáp án

B

been looking => been looked

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

=> đáp án B

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.


Câu 4390:

For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.

Xem đáp án

D

having full commitment => full commitment

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)

=> đáp án D

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.


Câu 4391:

Antarctic blue whales can be 100 foot long and weigh more than any dinosaur that ever lived.

Xem đáp án

B

100 foot long => 100 feet long

foot là dùng cho số ít, số nhiều chuyển thành feet. foot, feet ở đây là đơn vị đo chiều dài Anh bằng 0,3048 m.

=> đáp án B

Tạm dịch: Cá voi xanh Nam Cực có thể dài 100 feet và nặng hơn bất kỳ loài khủng long nào đã từng sống.


Câu 4392:

Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
Xem đáp án

B

is grown => which is grown

Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice”

=> đáp án B

Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.


Câu 4393:

He passed the exam with high scores, that made his parents happy
Xem đáp án

C

that => which

Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước

=> đáp án C

Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.


Câu 4394:

The doctor's records must be kept (A) thorough and (B) neatly (C) so as to insure (D) good book – keeping.

Xem đáp án

C

and non-verbal => or non-verbal

Cấu trúc “either…or…”

=> đáp án C

Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.


Câu 4395:

Rabbit and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other. 

Xem đáp án

B

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như            look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike

Đáp án: B


Câu 4396:

In the United States (A) among 60 percent (B) of the space on the pages of newspapers (C) is reserved for (D) advertising.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó)                   about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about

Đáp án: A


Câu 4397:

My mother reminded me to remember to water her house plants.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa to remember => bỏ.

Lỗi lặp do bản chất “remind sbd to V” đã mang nghĩa là nhắc nhở ai nhớ làm gì, nên “to remember” ở đây bị thừa.

(to) remind sbd to V: nhắc nhở ai nhớ làm gì.

Dịch: Mẹ nhắc nhở tôi nhớ tưới nước cho cây.


Câu 4398:

Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa angrily => angry.

(to) make sbd adj: làm cho ai như thế nào.

Dịch: Bill thường xuyên tới lớp muộn, điều đó khiến giáo viên anh ấy rất bực mình.


Câu 4399:

Mumps are a very common disease which usually affects children.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa are => is.

“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.

Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.


Câu 4400:

Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: all it take => all it takes
Động từ sau it chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn.


Câu 4401:

The examination will test your ability to understand spoken English, to read non technical language, and writing correctly.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: writing => to write 
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Dịch nghĩa: Kì thi sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp, đọc những ngôn ngữ không thuộc chuyên ngành và viết một cách chính xác của bạn.


Câu 4402:

We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional matters.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.


Câu 4403:

While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa travel agency => travel agent.

Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.

travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).

Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài.


Câu 4404:

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa either public and private => either public or private.

Either …or…: không…hoặc không (không trong 2).

Dịch: Có rất nhiều hoạt động ngoại khóa vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học ở Việt Nam, trường công lập hoặc dân lập.


Câu 4405:

In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa slight to signal = > slightly to signal.

Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “wave”.

Dịch: Ở trong nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi phục vụ, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.


Câu 4406:

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: fresh => freshly

Sau động từ phải là trạng từ, không thể dùng tính từ.

Dịch nghĩa: Hoa quả và rau củ nên được rửa cẩn thận cho dù là để ăn sống hay là để nấu.


Câu 4407:

The Netherlands, with much of its land lying lower than sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: have => has

Netherlands là tên một nước vì vậy phải đi với động từ chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Hà Lan, với phần lớn diện tích nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước


Câu 4408:

The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: too => so

Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà

Dịch nghĩa: Các triệu chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn đâu nhẹ đến mức mà người ta không thể nhận thấy chúng.


Câu 4409:

The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

planning => plan

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive”

Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.


Câu 4410:

Spanish is the only course that it is not offered in the summer term, but there are several classes offered in the fall.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sửa lại câu

Giải thích:

Bỏ “it”

Ở đây dùng đại từ “it” là thừa. Ta đã dùng mệnh đề quan hệ that để thay thế cho danh từ “course” rồi

Tạm dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khoá học duy nhất được cung cấp trong kỳ hè, nhưng có một số lớp được cung cấp vào mùa thu.


Câu 4411:

Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: So sánh nhất, sửa lại câu

Giải thích:

not best => not the best

So sánh nhất của tính từ “good” là the best

Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.


Câu 4412:

The nitrogen makes up over 78 percent of the Earth’s atmosphere, the gaseous mass surrounding the planet.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà

= Such + danh từ + that…

such => so

Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.


Câu 4413:

Pateurization is the process of the heating milk to destroy disease-caused organisms and bacteria.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Tính từ

Giải thích:

Sử dụng động từ thêm đuôi “ing” để tạo thành tính từ chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động)

Sử dụng động từ thêm đuôi “ed” để tạo thành tính từ chỉ trang thái, tình cảm ( mang nghĩa bị động)

disease-caused => Disease-causing

Tạm dịch: Khử trùng là quá trình làm nóng sữa để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh và vi khuẩn.


Câu 4414:

Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

that => which

Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả vế câu phía trước

Mệnh đề quan hệ that không đi đằng sau dấu phảy

Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.


Câu 4415:

The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether the manager likes it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

have just arrived => has just arrived

Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has

Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.


Câu 4416:

Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

vacuum => vacuuming

Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing

Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục vụ đang dọn giường, lau dọn phòng tắm, và hút bụi thảm.


Câu 4417:

The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

closest to => far from

Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa

Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.


Câu 4418:

She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

so many => so much

luggage là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”

Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.


Câu 4419:

Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil.

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

incomplete => incompletely

Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau

Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.


Câu 4420:

The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại, sửa lỗi sai

Giải thích:

philosophy => philosophical

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau.

Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư triết học.


Câu 4421:

Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and hockey were added.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games

Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện

Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.


Câu 4422:

Though formally close friends, they have now been estranged from each other due to some regrettable misunderstandings.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

formally => they were formally

Though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Nên ở đây vế thứ nhất ta phải sửa thành một mệnh đề.

Tạm dịch: Mặc dù họ chính thức là bạn thân, họ đã trở nên xa lạ với nhau do một số hiểu lầm đáng tiếc.


Câu 4423:

What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

were => was

Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng to be là was

Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.


Câu 4424:

The Alaskan malamute, used extensively for pulling sleds, is closely related about the wolf.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ, sửa lại câu

Giải thích:

about => to

Cấu trúc to be related to: có quan hệ với, liên quan tới

Tạm dịch: Chó Alaska, được sử dụng rộng rãi để kéo xe trượt tuyết, có liên quan chặt chẽ với sói.


Câu 4425:

In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrase, sửa lại câu

Giải thích:

to make => making

Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì

Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.


Câu 4426:

That these students have improved their grades because of their participation in the test review class.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.

That => Ø

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.


Câu 4427:

Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian ( when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ ( P2).

Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Is exposed => exposed

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.


Câu 4428:

The progress made in spacetravel for the early 1960s is remarkable. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

For => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.


Câu 4429:

Many hundred years ago , there were many villages and little towns in England.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”

Giải thích:

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”

Sửa: C. little => few

Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh


Câu 4430:

Alike light waves , microwaves may be reflected and concentrated elements.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cách dùng của “alike” và “like”

Giải thích:

* Alike: giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.

* Like: giống như

Cấu trúc:

- Be + like + N (danh từ).

- N + like + N

- Like + N + mệnh đề

Sửa: A. Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.


Câu 4431:

Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

direction (n): hướng

director (n): đạo diễn

Sửa: B. film direction => film director

Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công là bắt nguồn từ diễn viên những người mà muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.


Câu 4432:

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động

publishing in the => published in the

Tạm dịch: Xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây.


Câu 4433:

Hardly did he enter the room when all the lights went out.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:

Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …

did he enter => had he entered

Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.


Câu 4434:

Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.

Xem đáp án

: Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.


Câu 4435:

There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất

inconsiderabe (adj): không đáng kể

inconsiderate => inconsiderabe

Tạm dịch: Có một số lượng không đáng kể tiền lãng phí cho các dự án xây dựng lớn.


Câu 4436:

As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, đại từ quan hệ

Giải thích:

THAT: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).

WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which

that => when

Tạm dịch: Theo tôi được biết, năm 2007 là năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.


Câu 4437:

A smile can be observed, described, and reliably identify ; it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động, sửa lỗi sai

Giải thích:

identify => identified

Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal

verb + be + PP

Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.


Câu 4438:

It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

Giải thích:

studies => study hoặc should study

Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…

Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấy nên nghiên cứu các tài liệu kỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.


Câu 4439:

Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

to plant => planting

Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)

Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.


Câu 4440:

Diamonds are graded according to weigh, color, and cut.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

weigh => weight

Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như color, cut.

Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.


Câu 4441:

Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, sửa lại câu

Giải thích:

Almost => Most

- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết

- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.


Câu 4442:

In a process called as photosynthesis, plants use the sunlight energy to produce nutrients.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sửa lại câu

Giải thích:

Bỏ “as”

Ta có: (be) called + N: được gọi là… (không có “as”)

Tạm dịch: Trong một quá trình gọi là quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để sản xuất chất dinh dưỡng.


Câu 4443:

He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

easy => easily

Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước

Trạng từ easily: một cách dễ dàng

Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.


Câu 4444:

Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện đảo

Giải thích:

Hadn’t you => Had you not

Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…

Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…

Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn phòng rồi.


Câu 4445:

I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrase, sửa lỗi sai

Giải thích:

on myself => by myself

Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình

Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.


Câu 4446:

Once you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, sửa lại câu

Giải thích:

Bỏ “again”

Phía trước đã có từ “reread” (đọc lại) vì thế không cần từ “again” nữa

Tạm dịch: Một khi bạn đã hoàn thành một bài báo và xác định các ý tưởng chính của nó, có thể không cần phải đọc lại nó.


Câu 4447:

An ambitious person is committed to improve his or her status at work.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb, sửa lại câu

Giải thích:

improve => improving

ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì

Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.


Câu 4448:

Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger land mass known as Eurasia.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu

Giải thích:

vast geography => vast geographical

ta cần dùng tính từ, vì phía sau có danh từ “division”, ta cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ này

Tạm dịch: Nói chung, châu Âu và châu Á được coi là những lục địa khác biệt, nhưng chúng đơn giản là các đơn vị địa lý rộng lớn của khối đất rộng lớn hơn được gọi là Eurasia.


Câu 4449:

In early days, hydrochloric acid was done by heating a mixture of sodium chloride with iron sulfate.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, sửa lỗi sai

Giải thích:

done => made

Câu này sai vì dùng từ không đúng nghĩa.

do (v): làm; và make (v): tạo ra

Tạm dịch: Trong những ngày đầu tiên, axit clohiđric được tạo ra bằng cách nung nóng một hỗn hợp natri clorua với sắt sulfat.


Câu 4450:

Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small planet.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Cấu trúc với “there be”

Giải thích:

has => have

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have”

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.


Câu 4451:

The number of wild horses on Assateague is increasing, resulted in overgrazed marsh and dune grasses.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ

Giải thích:

resulted => resulting

Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động (còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.


Câu 4452:

Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.

Xem đáp án

B

Kiến thức: sửa lỗi sai

Giải thích:

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu.

B. weigh => weight

Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.


Câu 4453:

Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.

Xem đáp án

B

Kiến thức: sửa lỗi sai

Giải thích:

Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)

B. is => are

Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.


Câu 4454:

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.

Xem đáp án

A

Kiến thức: sửa lỗi sai

Giải thích:

Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn

A. has held => held

Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học

Georgia.


Câu 4455:

Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.

Xem đáp án

C

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. this => which

Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.


Câu 4456:

I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.

Xem đáp án

D

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

the same … as: giống

to => as

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.


Câu 4457:

However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.

Xem đáp án

A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.

However => Whatever

Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau.


Câu 4458:

Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”

Giải thích:

spending => to spend

Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.

Đáp án:B


Câu 4459:

When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its adult counterparts.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Tính từ sở hữu, sửa lại câu

Giải thích:

 “its” => “their”

Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their”

Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng thành

của chúng.

Đáp án:D


Câu 4460:

For thousands of years, people have used some kind of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.

Xem đáp án

C

Kiến thức: To – V và V-ing

Giải thích:

cooling => to cool

Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì

Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản đồ ăn.

Đáp án:C


Câu 4461:

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something…

generating => generate

Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.

Đáp án: C


Câu 4462:

Weather and geography conditions may determine the type of transportation used in a region.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ“condition”. geography => geographical

Tạm dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

Đáp án: B


Câu 4463:

Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.

to obtain => obtained

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.

Đáp án: B


Câu 4464:

The more tired you are, the least hard you concentrate

Xem đáp án

Kiến thức: so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj least hard => less hard

Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.

Đáp án: C


Câu 4465:

We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”

Giải thích:

ten people helping => ten people help

Cấu trúc “have sb do sth”: có ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó))

Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.

 Đáp án:A


Câu 4466:

You should take out insurance for your house from any possible damage. Earthquakes sometimes occur here.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

 for => on

 ta có cụm “take out insurance on” = buy an insurance policy for: mua bảo hiểm cho cái gì Tạm dịch: Bạn nên mua bảo hiểm cho căn nhà của bạn khỏi mọi thiệt hại có thể xảy ra. Động đất đôi khi xảy ra ở đây.

Đáp án:B


Câu 4467:

In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mạo từ, sửa lại câu

Giải thích:

University of Chicago => The University of Chicago

"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ

Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.

Đáp án:B


Câu 4468:

The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích:  

Ở đây, cụm từ “include …” và “give…” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

=> to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.


Câu 4469:

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:  

regarding something: về cái gì

regardless of something: bất chấp cái gì

=> regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.


Câu 4470:

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:  

Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.

=> have => has

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.


Câu 4471:

Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic

Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.

Đáp án: D


Câu 4472:

The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they”

They are => are

Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.

Đáp án: D


Câu 4473:

The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.

Đáp án: B


Câu 4474:

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

has given => have given

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have

Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.


Câu 4475:

To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh

Giải thích:

which => that

Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….

Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.


Câu 4476:

This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

might not => may not

may và might trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của might khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng may để hợp lý hơn

Tạm dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.


Câu 4477:

Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what  stopped the flood from reaching his house.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Thể bị động, gerund

Giải thích:

Prevented => Preventing

Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng chủ động Động từ đứng đầu câu khi không có chủ ngữ ta dùng dạng Gerund (V-ing)

Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.

 Đáp án:A


Câu 4478:

The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the hereditary nature of many diseases. 

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích: similar to => similar

Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”

Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.

 Đáp án:C


Câu 4479:

Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering epartment were eligible for admission.

Xem đáp án

D

 Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

were => was “Neither of …” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was”

Tạm dịch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng Kỹ thuật Công nghiệp đều không được phép nhập học.

Đáp án:D


Câu 4480:

The Dutch are playing the Italian first, and then the Spanish and the Portuguese play.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“The Dutch”, “the Spanish”, “the Portuguese” đều là cụm danh từ mang nghĩa số nhiều, do đó “Italian” phải ở dạng số nhiều.

Italian => Italians


Câu 4481:

So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.

Xem đáp án

A

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause

the lakes are => are the lakes


Câu 4482:

Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.

Xem đáp án

B

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Each of + N (danh từ đếm được số nhiều) => động từ chia ở số ít

were => was


Câu 4483:

It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

if it will become => if it becomes

Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…

Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm làm sạch kênh nếu nó bị ô nhiễm một lần nữa trong tương lai gần.

Đáp án:C


Câu 4484:

Perfume tends to be lost its flavor when it has not been properly sealed.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Chủ động, bị động

Giải thích:

tends to be lost => tends to lose

Ở đây ta chỉ cần dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động (bị tác động bởi con người)

Tạm dịch: Nước hoa có xu hướng mất mùi hương của nó khi nó không được niêm phong đúng cách.

Đáp án:B


Câu 4485:

Water environment in the world–renowned Ha Long bay has been under tremendous pressure from the socio–economic activities in the area.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Water environment => The water environment

Ta dùng mạo từ “the” khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Tạm dịch: Môi trường nước ở Vịnh Hạ Long nổi tiếng thế giới đã chịu áp lực to lớn từ các hoạt động kinh tế xã hội đang phát triển trong khu vực.

Đáp án:A


Câu 4486:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

à Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.


Câu 4487:

“Cigarette?”, he said. “No, thanks.”, I said.

Xem đáp án

Đáp án C.

Chuyển từ câu trực tiếp à câu gián tiếp, sử dụng cấu trúc: offer sb sth – decline sth promptly.

Tạm dịch: Anh ta đưa cho tôi một điếu thuốc, nhưng tôi nhanh chóng từ chối.


Câu 4488:

They started the meal after they had reached an agreement.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.

Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.

Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.


Câu 4489:

It had been snowing all day. A great many people managed to get to the end-of-term concert.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến sự buổi hòa nhạc cuối kỳ.

Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”. Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.


Câu 4490:

People said that the manager would return next Monday.

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that.

V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.

Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.

Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Các chuyển đổi như sau: Chuyền S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return).


Câu 4491:

“Never borrow money from friends”, my father said.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: “Đừng bao giờ mượn tiền của bạn bè”, bố tôi nói

à Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc A vì có động từ advise. Đáp án đúng là B, dùng cấu trúc “tell sb to do sth”.

Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa.


Câu 4492:

They were exposed to biased information, so they didn’t know the true story.

Xem đáp án

Đáp án C.

Nghĩa câu gốc: Họ bị cung cấp thông tin sai lệch nên họ không biết được sự thật.

Câu gốc dùng thì quá khứ nên khi chuyển sang câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại III: If + S + V (QK), S + would/ could/ should + have + PP.

Lưu ý: unbiased: không thiên vị.


Câu 4493:

People believe that 13 is an unlucky number.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.

Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say , think, believe, report, know, consider,…

 

 

- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2

Ex: People think that he works for a bank.à

It is thought that he works for a bank.

 

 

 

 

 

Bảng sử dụng động từ ở dạng 2:

V1

V2

Trường hợp

Hiện tại đơn

- Hiện tại đơn

- Tương lai đơn

(1)

Quá khứ đơn

- Quá khứ đơn

- Tương lai trong quá khứ (would)

Hiện tại đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Tương lai tiếp diễn

(2)

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành

- Tương lai hoàn thành

- Quá khứ đơn

(3)

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Quá khứ tiếp diễn

(4)

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ex: They consider that she is studying abroad.

à She is considered to be studying abroad.


Câu 4494:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết nhanh tất cả các vấn đề.

Khi viết lại sử dụng cấu trúc đảo ngữ: So + adj + to be + chủ ngữ + that + mệnh đề để nhấn mạnh.


Câu 4495:

We had had very salty food. We were all dying of thirst.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Ăn đồ ăn rất mặn nên giờ tất cả chúng tôi đều đang chết khát.

Dùng cách rút gọn mệnh đề để nối câu.

Lưu ý: Cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.


Câu 4496:

People said they had demolished the building.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc dùng cấu trúc:”People sat that… ”. Đáp án A, B và C sai về ngữ pháp. Vì câu gốc trong V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (had demolished) ở quá khứ hoàn thành nên khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành “to have been demolished” dạng bị động cho phù hợp với chủ ngữ mới là “The building”.

Tạm dịch: Mọi người bảo là tòa nhà đã bị phá hủy.


Câu 4497:

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

          Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.

          Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.

          Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.


Câu 4498:

He was driving so fast that he could have had an accident.

Xem đáp án

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nối mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thì đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

          A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chỉ nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

          C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

          D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy.


Câu 4499:

I said to her “If you let your son do whatever he wants, you will spoil him.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…


Câu 4500:

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.

Xem đáp án

Đáp án C.

No matter how + adv + mệnh đề được viết lại bằng However + adv + mệnh đề. Cấu trúc này tương đương với các cấu trúc although, in spite of, despite hay adj/adv + as though + as if + S V, + S + V: mặc dù …nhưng.


Câu 4501:

I did not read his book. I did not understand what the lecturer was saying.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had+ PP, S + would have + PP.

Đáp án A và D sai về nghĩa.

Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.


Câu 4502:

When I had finished the report, I went out for a cup of coffee.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.


Câu 4503:

People believe that the weather is changing dramatically.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu gốc là câu truyền đạt lại, dùng cấu trúc People say that.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.

Đáp án là A, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).


Câu 4504:

“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc là: Adam bảo: “Gavin, sao cậu không đi cắt tóc nhỉ?” Đó là một lời gợi ý nên không thể là A (advise – khuyên). Câu B thiếu thông tin (không nhắc đến Adam), đáng lẽ phải thêm vào cuối câu cụm từ by Adam. Câu C nghĩa không hợp lý và cũng không dùng đúng cấu trúc set sb to do sth. Chỉ có câu D là đúng nhất: Adam đề nghị Gavin nên cắt tóc.


Câu 4505:

The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.

Xem đáp án

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”

          Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

    = Not until/till I got home did I know that I had lost my key.


Câu 4506:

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

 In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.


Câu 4507:

She gave in her notice. She planned to start her new job in January.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có cấu trúc: With a view to doing: với mục đích là.


Câu 4508:

He might have forgotten the place you’d arranged to meet at.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu đề bài dùng might have forgotten nói về khả năng một việc có thể xảy ra trong quá khứ (có lẽ đã quên) nên khi viết lại dùng Perhaps ... didn’t remember (có lẽ đã không nhớ) là phù hợp.


Câu 4509:

They recommend that the hotel should be redecorated.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu gốc: Họ đề nghị nên trang trí lại khách sạn.


Câu 4510:

“You're always making terrible mistakes”, said the teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

Always + thì hiện tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn

Chọn đáp án C. complain about: phàn nàn về.


Câu 4511:

Many doctors and nurses on duty during holidays don’t have time to relax. They don’t have time to meet up with their families.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cụm từ: “Neither…nor…”: cả hai đều không

Tạm dịch: Các bác sỹ và y tá phải trực trong các dịp lễ tết không có thời gian để nghỉ ngơi cũng như cho các cuộc gặp gỡ mà gia đình đã lên kế hoạch.


Câu 4512:

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.

Xem đáp án

Đáp án D.

A sai ở từ “operating” (Phải đổi thành operated).

B sai, thừa từ “him” vì trong mệnh đề quan hệ đã có từ whom rồi.

C sai, phải bỏ “was” và “him”

Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất mốt số ngón tây vì bắn pháo hoa.


Câu 4513:

Father said “Albert, if you break your promise, nobody will respect you.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Albert: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lai dùng “warn sb that” là hợp lý.


Câu 4514:

People say that products are sold in this market at suitable prices.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” được viết lại bị động. Chỉ có đáp án D la đúng cấu trúc ngữ pháp: V1 (is said) chia ở HTĐ cùng thì với V1 (say), của câu gốc, V2 (to sell) vì V2 (are sold) của câu gốc cũng được chia ở HTĐ, chủ ngữ mới của câu bị động là This market nên V2 ở dạng chủ động là đúng, không dùng to be sold được.

Tạm dịch: Mọi người bảo là các sản phẩm bầy bán ở chở này giá cả phù hợp.


Câu 4515:

We couldn’t have been to go to the final match without the coach’s flexible strategies.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu đề bài là 1 dạng câu điều kiện loại 3, thay mệnh đề if bằng cum “without + danh từ”. Do vậy, câu viết lại phải tương tự nên ta chọn D (cũng là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N…


Câu 4516:

Joe does a lot of exercise. He's still very fat.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn béo.

          A. Mặc dù sự thật là tập thể dục rất nhiều, Joe vẫn béo (sai vì the fact that + mệnh đề).

          B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì thế anh ý rất béo (sai nghĩa).

          C. Mặc dù Joe tập thể dục rất nhiều, anh ấy rất béo.

          D. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục rất nhiều (sai nghĩa).

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 4517:

Canada does not require US citizens to obtain passports to enter the country. Mexico does not require US citizens to do the same.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Canada không yêu cầu công dân Mĩ phải có hộ chiếu khi nhập cảnh. Mexico cũng không yêu cầu công dân Mĩ làm như thế.

Cấu trúc: S + trợ động từ có not, either = Neither + trợ động từ + S.

Ex: I don't, either = Neither do I à A, C sai

Đáp án D sai vì nghĩa (Canada không yêu cầu công dân Mĩ phải có hộ chiếu khi nhập cảnh trong đó Mexico thì có).

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 4518:

"It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom" said our manager.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth".


Câu 4519:

Their holiday plans fell through because there was a shooting at their school on Valentine's Day.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.

- fall through: hỏng, thất bại

Câu 4520:

She finished her driving lesson. Her father allowed her to use his car

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu gốc. Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.


Câu 4521:

It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc “so…that”:  quá đến nỗi mà

Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:

Cấu trúc : (1): So + adj + be + S that + clause

                (2) So + adv + trợ động từ + S + V that + clause


Câu 4522:

The child gave some instructions. I don’t understand any of them

Xem đáp án

Đáp án C.

Đáp án A sai vì: “understanding” là hiểu biết, không phù hợp với nghĩa câu gốc.

Đáp án B, D nghĩa không hề liên quan đến câu gốc.

 Tạm dịch:  Những chỉ dẫn mà đứa trẻ đưa ra thì không rõ ràng đối với tôi.


Câu 4523:

You should have made your children do housework as soon as they were able to do so.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tình huống ở quá khứ, dùng : should have + PP.

 Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể

Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề :  Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.


Câu 4524:

When the birth rate is high, the expectation of life is low

Xem đáp án

Đáp án B.

Dịch câu đề: Khi tỉ lệ sinh cao, kỳ vọng về cuộc sống thấp

 Đáp án A sai về nghĩa.

Đáp án C sai vì trong đề không có dẫn chúng về tỉ lệ 2 cái là như nhau.

Đáp án D sai vì không có tỷ lệ nào phụ thuộc tỷ lệ nào.


Câu 4525:

Richard said “Thanks, Bob. You were very kind to me yesterday”.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch câu đề: Richard nói:  Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tốt với tôi.

 Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”

Cấu trúc đúng phải là Thanh sb(for(doing)sth). Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: Richard nói lời cảm ơn Bob vì…


Câu 4526:

It is difficult to get tickets for 2018 World Cup. It was wise of him to buy the tickets for 2018 World Cup advance.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such… that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.


Câu 4527:

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:

          Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:

          Mãi cho đến … thì …


Câu 4528:

Intelligent though she may seem, she’s not to be relied on.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy trông có vẻ thông minh, cô ấy không phải là người để mình dựa dẫm được.

Đáp án A, B, C hoặc sai về nghĩa hoặc về cấu trúc. Ví dụ ở đáp án B lẽ ra seem phải đi với một động từ ở dạng to V.

Đáp án D là hợp lý. Dùng cấu trúc nhấn mạnh với tình từ.

However adj/adv + SV, SV: mặc dù … đến thế nào nhưng …

Ex: However hard he tried, he failed.


Câu 4529:

“You’re always cheating on exams, An”, said the teacher.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Giáo viên nói với An: “em lúc nào cũng gian lận khi làm bài thì”, ý là giáo viên đang phàn nàn bạn học sinh này nên khi viết lại câu dùng từ complain là chính xác nhất.


Câu 4530:

Israel, India and Pakistan are generally believed to have nuclear weapons that use only nuclear fission.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử,

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ thinjk /believe… + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be ( chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed… + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→: He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that”

Thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have …) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với It thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 4531:

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The harder you try, the better your result is.

Loại D vì sai cấu trúc trên.

Đáp án B, C truyền đạt sai nghĩa gốc.

Tạm dịch: Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng về các mối đe dọa từ tội phạm mạng.


Câu 4532:

The new contract sounds good. However, it seems to have some problems.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.

Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.

- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.

- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.


Câu 4533:

Due to unforeseen circumstances, our group’s scheduled visit to the museum has been called off.

Xem đáp án

Đáp án A.

call off = cancel.

Tạm dịch: Vì những lý do không lường trước được mà chuyến đi đã được lên kế hoạch của nhóm chúng tôi tới bảo tàng đã bị hủy bỏ.

Ý A truyền đạt đúng nội dung câu gốc: Chuyến đi tới bảo tàng như kế hoạch của chúng tôi giờ bị hủy bỏ vì có vài chuyện không như mong đợi đã xảy ra.


Câu 4534:

The little girl said “Will you help me open the parcel? I can’t do it alone”.

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp lời yêu cầu, đề nghị kèm theo lý do.

Tạm dịch: Cô bé nói: “Anh giúp em mở gói này ra được không? Một mình em thì không thể mở được nó.”

Ý D truyền đạt lại đúng ngữ nghĩa của câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp.


Câu 4535:

They said that “IZZI GALA EVENT” on 23 December went like a bombs.

Xem đáp án

Đáp án D.

Go (like) a bomb = to be very successful: rất thành công

Nếu nói về người và phương tiện đi lại thì có nghĩa là “di chuyển rất nhanh”

Tạm dịch: Đêm hội Giáng sinh bùng nổ “IZZI GALA EVENT” vào 23/12 rất thành công.


Câu 4536:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch câu đề: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh này là một sự sao chép. Nó cực kì giống với bản gốc.

Đáp án là D: Bức tranh vô cùng giống với bản thật đến nỗi mà chỉ có các chuyên gia mới có thể phân biệt được nó không phải là thật.

Đáp án B sai nghĩa.

Đáp án A, C chưa thực sự diễn đạt hết nghĩa câu gốc.


Câu 4537:

He failed to enter college for two consecutive years. He was finally able to attend FPT Arena University.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Anh ấy trượt đại học hai năm liên tiếp. Cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.

Đáp án là C: Không được nhận vào đại học trong hai năm liên tiếp, cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.

Các đáp án A, B, D sai nghĩa.

- consecutive /kən’sekjətiv/ (adj) = successive: liên tục, liên tiếp

Ex: She was absent for nine consecutive dáy.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

          - V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited

          - V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.


Câu 4538:

“Don’t make nois, girls!” said Dean.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch câu gốc: “Này các cô gái, không được mất trật tự nữa.” Tu viện trưởng nói.

Ý A, D truyền đạt sai nghĩa gốc.

Ý B chia động từ sai: didn’t allowed à didn’t allow.

Chỉ có ý C truyền đạt đúng nội dung câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp. Dùng cấu trúc tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì.

- dean (n): trưởng khoa (trường đại học), tu viện trưởng, người cao tuổi nhất trong nghị viện.


Câu 4539:

The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was inposed.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Số vụ tai nạn giao thông đã giảm đều kể từ khi giới hạn tốc độ được áp dụng.

Đáp án B, C và D sai về nghĩa. Đáp án đúng là A. There has been a steady decline in sth: có một sự giảm dần ở …


Câu 4540:

It was wrong of you to criticize your son before his friends left.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.

Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.

Đáp án A, B và D sai về nghĩa.


Câu 4541:

I’d suggest that we avoid telling any scary story stories with Janet around. She’ a bit unstable and could get hysterical.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch câu đề: Tôi đè nghị chúng ta nên tránh kể chuyện kinh dị mỗi khi có mặt Jane. Cô ấy hơi bất ổn và có thể trở nên kích động.

Dịch đáp án D: Jane hơi bất cân bằng tâm lí và có thể trở nên khó kiểm soát cảm xúc, vì thế nên đừng kể những câu chuyện đáng sợ khi có mặt cô ấy.

Đáp án A và C sai nghĩa còn đáp án B chưa thực sự diễn đạt hết ý của câu gốc.


Câu 4542:

They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dịch câu đề: Họ bị nghi ngờ đã cướp nhà băng. Cảnh sát đã điều tra họ rất nhiều ngày nay.

Đáp án A: Bị nghi ngờ đã cướp nhà băng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others


Câu 4543:

Had I known how crowded it’s be, I’d have never moved to Madrid.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu gốc là dạng đảo ngữ của câu điều kiện 3, điều kiện không có thực ở quá khứ.

Tạm dịch: Nếu mà tôi biết ở đó đông đúc như thế nào, tôi đã không bao giờ chuyển đến Madrid.

Đáp án B,C,D truyền đạt sai nghĩa gốc.

Đáp án A đúng: Tôi chuyển đến Madrid chỉ vì tôi không biết ở đó có bao nhiêu người.


Câu 4544:

Their parents gave them permission to get married.

Xem đáp án

Đáp án D.

- give sb permission to do sth:  cho phép ai làm gì đó

Động từ khuyết thiếu “may” thường được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì.

Ex: May I take my break now?


Câu 4545:

After the operation, she recovered far quicker than any of us had expected her to.

Xem đáp án

Đáp án D.

Dịch câu đề: Sau cuộc phẫu thuật, cô ấy hồi phục nhanh hơn những gì chúng tôi tưởng tượng

Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên về việc sức khỏe của cô ấy hồi phục rất nhanh sau phẫu thuật.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 4546:

Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dịch câu đề: Ann luôn bắt kịp những mốt thời trang mới nhất. Cô ấy làm việc cho một công ty thời trang nổi tiếng.

Đáp án B: Ann làm việc cho công ty thời trang nổi tiếng, vì vậy cô ấy luôn bắt kịp những mốt thời trang mới nhất.

Các đáp án kahc skhoong phụ hợp về nghĩa.


Câu 4547:

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.


Câu 4548:

Not until after I’d given my report did I realize I hadn’t mentioned all of the points I’d wanted to.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

B. Tôi đã lên kế hoạch cẩn thận tất cả những điểm tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.


Câu 4549:

The sooner we solve the problem with controlling weapons, the better it will be for all.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc The sooner..., the better có nghĩa là: càng sớm càng tốt. Để tương ứng với thì của câu gốc thì phải chọn câu điều kiện loại 1. Và xét về nghĩa thì chỉ có D là có nghĩa tương dduong.

Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề kiểm soát vũ khí súng đạn sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả chúng ta.


Câu 4550:

My friend told me, “If I were you, I would give up smoking.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc If I were you, I would do something là cấu trúc khuyên bảo ai đó được thay bằng advise sb to do sth là phù hợp.


Câu 4551:

I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án B, C sai nghĩa.

Đáp án D sai thứ tự sự việc


Câu 4552:

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No soonerHardly. Các cấu trúc đúng phải là:

A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

B. Not until ... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả


Câu 4553:

“You must wear the seat belt when driving!” she said to him.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Cô ta nói với anh ta: “Bạn phải đeo dây an toàn khi lái xe”.

Đáp án đúng là A: Cô ta bảo anh ta đeo dây an toàn khi lái xe.

B sai ở động từ confirm - xác nhận.

C sai ở động từ complain vì cô ta không hề phàn nàn gì anh ta.

D sai ở động từ encourage vì cô ta chỉ nhắc nhở chứ không phải khuyến khích


Câu 4554:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman năm ngoái đã cho gần một triệu bảng để làm từ thiện.

Câu đề dùng cấu trúc People say that..., với V1 (say) ở HTĐ, V2 (gave) ở QKĐ

® Đáp án B, D chuyển sang dạng bị động nhưng sai cấu trúc, đổi to be thành was là sai thì so với V1 của câu đề.

® Đáp án A chuyển sang dạng bị động và cũng sai cấu trúc. V2 chính xác phải đổi thành to have been given.

® Đáp án C đúng cấu trúc, vì V2 ở câu đề xảy ra trước V1 nên khi chuyển sang dạng bị động phải đổi thành to have + PP


Câu 4555:

The gardens are open each day for visitors to enjoy the flower displays.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề: Khu vườn mở cửa vào mỗi ngày để du khách có thể đến và tận hưởng các loài hoa.

Đáp án đúng là D: Khu vườn mở cửa mỗi ngày để du khách tham quan và tận hưởng các loài hoa.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.


Câu 4556:

Mike graduated from The University of Melbourne with flying colours. However, he chose to work for volunteer programs in Africa.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.

Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình tuyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.

B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.

D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.


Câu 4557:

Almost every Vietnamese people watched U23 Asian Cup Final. They were somewhat satisfied with it.

Xem đáp án

Đáp án C.   

Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó.


Câu 4558:

Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.

Xem đáp án

Đáp án D.

Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.

- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì

- result from sth: là kết quả của cái gì 


Câu 4559:

Mr. Brown said to me "Make good use of your time. You wont get such an opportunity again."

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu.”

Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.

- make sure of sth/sb: tận dụng, lợi dụng

Ex: We could make better use of our resources.

       You should make use of your contacts.


Câu 4560:

People said she did not study hard enough to win the scholarship.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that…” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKĐ.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ để giành được học bổng.

Câu C truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển She lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/… said that…”


Câu 4561:

The woman wanted to have more time for her new-born grand-daughter. She left her job as an accountant.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.

Dùng in order to V để chỉ mục đích.


Câu 4562:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Khéo léo thế nào thì kế hoạch ấy vẫn không thể áp dụng vào thực tế được.

Dùng cấu trúc nói nhượng bộ, đảo ngữ: Adj/ Adv + As/ Though + S + V

Ex: Although you are wrong, I will help you this time.

     = Wrong as you are, I will help you this time.

- out of practice: không đi vào thực tế.


Câu 4563:

The students complained that the teacher was inexperienced.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.

Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ vì sự thiếu kinh nghiệm của mình.

Các đáp án còn lại sai ở những từ như: praised, was favored, popular vì những từ này đều mang nghĩa tích cực.


Câu 4564:

Right after the police had arrived at the scene, the situation was settled.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Ngay sau khi cảnh sát đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết.

Đáp áp đúng nhất là C, dùng cấu trúc “no sooner …than…”

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:

          A. Cảnh sát đã không đến hiện trường cho đến khi tình hình được giải quyết xong.

          B. Nếu cảnh sát đã đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết rồi.

          D. Tình hình đã được giải quyết ngay trước khi cảnh sát đến hiện trường.


Câu 4565:

“You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I got home!” the woman told her son.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

          A. sai ở từ with.

Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

          C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

Blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

          D. sai ở từ of.

Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.


Câu 4566:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about our sleep.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Mặc dù dành 1/3 quãng đời của mình để ngủ, chúng ta biết rất ít về giấc ngủ của mình.

Đáp án A, B, D sai nghĩa.


Câu 4567:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence.

Tạm dịch: Chính sự quyết tâm theo đuổi mục tiêu của mình, chứ không phải tài năng đã làm nên thành công của anh ta.


Câu 4568:

Peter’s main subjects at university is electronics.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Môn học chính của Peter ở đại học là ngành điện tử.

Dịch đáp án C: Peter chuyên về điện tử ở đại học.

Chú ý: to major in sth: chuyên về cái gì


Câu 4569:

People say that the tulip originated from Constantinople.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...” với V1 (say) ở HTĐ, V2 (originated) ở QKĐ.

Tạm dịch: Người ta nói rằng hoa tulip bắt nguồn từ Constantinople.

Loại ngay đáp án B, D vì dùng sai cấu trúc câu bị động với động từ chỉ ý kiến dạng này. Sai ngay ở V1 (was said), vì động từ to be phải chia cùng thì với V1 của câu gốc

Đáp án C dùng đúng cấu trúc, V1 (is said), V2 (have originated).


Câu 4570:

“How brave you are!” he said to the firemen.

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong câu gốc, người đàn ông đang khen ngợi sự dũng cảm của người lính cứu hỏa. Vì thế khi viết lại ta dùng động từ dẫn praise là phù hợp.

Cấu trúc: praise somebody for sth: khen ngợi ai vì điều gì.


Câu 4571:

You need not have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Bạn đã kháng cần thiết phải giặt chỗ ga giường đó. Nhân viên bên khách sạn phụ trách việc dọn dẹp.

Cấu trúc: need not/needn’t do something: không cần thiết làm gì (luôn ở thể phủ định).

Ex: You need not stay up late tonight: Bạn không cần phải thức muộn hôm nay

Ở quá khứ ta biến đổi cấu trúc thành need not/needn’t have + past participle.

Dựa vào phân tích trên, ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là B. Việc giặt chỗ ga giường đó là không cần thiets, kể cả khi bạn đã làm điều đó.


Câu 4572:

You'd better take the keys. It‘s possible I‘ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tốt hơn hết là bạn nên mang theo chia khóa. Có thế là tôi sẽ về nhà muộn.

possible: có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn.

+ Loại A vì động từ ở vế có liên từ "as“ không chia ở thì tương lai. Ở đây từ “as" có nghĩa là bởi vì, do đó đáp án chuẩn phải là "as I will possibly come home late".

Lưu ý: khi “as” mang nghĩa là khi mà thì chúng ta không dùng tương lai sau đó bởi vì sau các liên từ chỉ thời gian (before, after, as, when …) chúng ta không chia động từ ở tương lai mà giữ ở thì hiện tại.

Ex: I will call her when I get home.

+ Loại C vì nghĩa của từ “probably" là có khả năng xảy ra cao. Do đó khác biệt hoàn toàn với nghĩa của câu gốc.

+ Loai D vì thứ tự hành động bị đảo lộn. Tạm dịch: Nếu tôi về muộn thì bạn nên mang theo chìa kháo. Ở đầy thứ tự chính xác là: vì có thể về muộn -› nên mang theo chìa khóa.

+ Đáp án B chinh xác vì từ “in case" có nghĩa là: có thề xảy ra, không chắc chắn, mang tính đề phòng.

Ex: You should bring your umbrella in case it rains: Bạn nên mang theo ô đế để phòng trường hợp trời mưa.


Câu 4573:

He was annoyed because his secretary came late to work.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Anh ấy tức giận vì thư ký của anh đến chỗ làm muộn.

+ Loại đáp án A vì dùng sai mệnh đề quan hệ. Đáp án đúng; His secretary WHO came late to work made him annoyed.

+ Loại đáp án B vì từ "annoying" có nghĩa là đáng ghét, làm người khác tức giận. Ở đây là phải tìm tính từ mang nghĩa là cảm thấy tức giận, giận dữ → annoyed.

+ Loại đáp án D vi từ “Object to (v)” (chống đối. phản đối. không thích điều gì) luôn đi trước một danh từ hoặc cụm danh từ. Do đó việc kết hợp với một mệnh đề như đáp án D là sai.

Ex: I object to the death penalty: Tôi phản đối án từ hình.

+ Đáp án C chính xác vì cụm "coming late to work" là một động danh từ (gerund) (Khi động từ thêm đuôi -ing thì nó mang chức năng một danh từ.)

Ex: Being late results in many problems: việc đi muộn dẫn đến nhiều vấn đề.


Câu 4574:

I don’t think Janet will win this time" – said Tony.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch:Tôi không nghĩ rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này“ - Tony nói

Đáp án C thể hiện đúng nhất nội dung câu gốc: Tony nghi ngờ (doubted) không biết liệu Janet sẽ giành chiến thắng lần này hay không.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. Tony băn khoăn tự hỏi không biết liệu Janet có giành chiến thắng lần này hay không.

B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này.

D. Tony gợi ý rằng Janet phải cố gắng để giành chiến thắng lần này.


Câu 4575:

l have learnt never to take sides in any arguments between my close friends

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Tôi đã học được một điều là không bao giá đúng về phía một bên và chống lại người kia khi những người bạn thân của mình có xung đột.

+ Đáp án B sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Tôi không khuyến khích bạn thân mình tranh cãi.

+ Đáp án C sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Nếu như tôi chọn một bên trong cuộc tranh luận, bên còn lại sẽ buồn.

+ Đáp án D sai vì nghĩa quá rộng, không chính xác: Tôi không ủng hộ/hỗ trợ bất kỳ người bạn thản nào.

+ Đáp án A chính xác: Tôi không ủng hộ bất kỳ bên nào khi những người bạn của tôi tranh luận.

Neither…nor…: không phải là ai, vật gì trong hai chủ thể.

Ex: It was a game in which neither team deserved to win: Đó là một trận đầu mà không có đội nào xứng đáng chiến thắng.


Câu 4576:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Anh ấy không làm theo lời khuyên của cha anh. Đó là lý do vì sao anh thất nghiệp.

Trong câu này, ta cần chọn ra câu điều kiện chính xác nhất.

Phân tích từ đề bài ta thấy: (QUÁ KHỨ) không nghe theo lời khuyên à (HIỆN TẠI) thất nghiệp.

Do đó câu điều kiện chính xác là điều kiện hỗn hợp: NẾU (QUÁ KHỨ) nghe theo lời khuyên (điều kiện 3) à (HIỆN TẠI) không thất nghiệp (điều kiện 2)

Đáp án chính xác là C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work: Nếu như anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha anh thì bây giờ anh không thất nghiệp.


Câu 4577:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ. Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.


Câu 4578:

Without your help, I couldn’t have succeeded.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể thành công

à Đáp án phù hợp là D. Tôi đã thành công là nhờ sự giúp đỡ của bạn.

- without + N: (nếu) không có

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa.


Câu 4579:

Lucy always reminds me of my youngest sister.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về đứa em gái út của mình.

Đáp án chính xác là A: Mỗi khi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về đứa em gái út của mình.

Các ý còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:

B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi

C. Chính Lucy là em gái út của tôi

D. Em gái út của tôi tên là Lucy.


Câu 4580:

“I didn’t take your money” he said to her.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: “Tôi không lấy tiền của bạn” anh ta nói với cô ta.

- deny + V-ing: chối không làm gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:

A. doubt: nghi ngờ

C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì

D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì.


Câu 4581:

It’s cold outside and my leg hurts. I haven't been out for weeks.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Ngoài trời thì lạnh và chân thì đau. Mấy tuần nay tôi đã không ra ngoài rồi.

Đáp án phù hợp là C. Dùng “What with” để liệt kê một số nguyên nhân của chuyện gì đó: C. What with the cold weather and my bad leg, I haven't been out for weeks.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:

A. Mẩy tuần nay tôi đã không ra ngoài, điều đó làm cho trời lạnh và chân tôi đau.

B. Trời thì lạnh và chân tôi thì đau là kết quả của việc tỏi ở yên trong nhà mẩy tuần liền.

D. Điều làm cho trời lạnh và chần tôi đau là việc tôi ở yên trong nhà mấy tuần liền


Câu 4582:

Leaders are not allowed to attend festivals. Also, they are not allowed to use office cars, except for performing assigned tasks.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Lãnh đạo không được tham dự lễ hội. Lãnh đạo cùng không được sử dụng xe công, trừ trường hợp thực thi nhiệm vụ được giao.

Đáp án phù hợp là D. Dùng cấu trúc neither...nor...

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:

A. Các vị lãnh đạo không được phép tham dự lễ hội cho đển khi họ sừ dụng xe công đê thực hiện các nhiệm vụ được giao.

B. Các vị lãnh đạo vừa được phép tham dự lễ hội vừa được sừ dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.

C. Các vị lãnh đạo hoặc là được phép tham dự lễ hội hoặc là được sử dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.


Câu 4583:

We missed the turning because we forgot to take the map with us.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Chúng tôi lờ đoạn rẽ vì chúng tôi đã quên mang bản đồ theo

A. Without the right map with US, we missed the turning: Không có bản đồ phù hợp, chủng tôi đã lỡ đoạn rẽ: Đáp án sai vì thừa chữ “right”.

B. If we were taking the map with US, we did not miss the turning: Nếu chủng tôi mang bản đồ theo thì chúng tôi đã không bị lỡ đoạn rẽ: Đáp án sai vì câu gốc ở quá khử đơn, không thể sử dụng điều kiện loại 2 để viết lại.

C. Without the map with US, we missed the turning: Không cỏ bản đò mang theo, chúng tôi đã lỡ đoạn rẽ: vế đầu là dấu hiệu điều kiện loại 3, vế sau dùng loại 2, sử dụng câu điều kiện mix ở đây là không chính xác vì sự việc đã xảy ra và kết thúc. Hậu quả không kẻo dài đến hiện tại.

D. Had we taken the map with US, we would not have missed the turning: Nếu đã nhớ ra mang bản đồ theo, chúng tôi đã không lỡ đoạn rẽ: Đúng, đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.


Câu 4584:

They rumour that she will get married to a foreign man

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ đồn rằng cô sẽ kết hôn với một người nước ngoài.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...”, V1 (rumour) ở HTĐ, V2 (will get) ở TLĐ. Khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành to get → đáp án đúng là A. Các đáp án B, C đều sai ở V2, đáp án D sai cả V2 lẫn V1.


Câu 4585:

I’m sorry I interrupted your speech in the middle.


Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Xin lồi tôi đã ngắt ngang bài phát biểu của bạn.

A. Your speech is very sorry for being interrupted in the middle: Bài phát biểu của bạn rất xin lỗi vì bị ngắt ngang: Sai.

B. I’m sorry to interrupt your speech in the middle: Tôi xin lỗi phải ngắt ngang bài phát biểu của bạn: Không sát nghĩa.

C. It’s my pity to interrupt your speech in the middle: Thật đáng tiếc phải ngắt ngang bài phát biểu cùa bạn: Không sát nghĩa.

D. I apologized for having interrupted your speech in the middle: Tôi xin lỗi vì đã ngắt ngang bài phát biểu của bạn.


Câu 4586:

It would be both noticed and appreciating if you could finish the work before you leave

Xem đáp án

Ta thấy câu mang tính chất bị động: Would be both noticed and…..

=> Vì vậy chúng ta cần từ loại tương tự sau vị trí both

=> Đáp án D sửa thành appreciated

Câu 4587:

A calorie is the quantity of heat required to rise on gallon of water on degree centigrade at one atmospheric pressure

Xem đáp án

Ta có: rise không cần tân ngữ ở sau

=> Đáp án A ta sửa thành to raise (v)

Câu 4588:

Harry, alike his colleagues, is trying hard to finish hart work early

Xem đáp án

- Chúng ta phân biệt cách dùng LIKE VÀ ALIKE

+ LIKE - Luôn phải theo sau là 1 noun (a princess, a palace...) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking). Bạn cũng có thể dùng mẫu câu: like sth/sb -ing.

+ ALIKE: là một tính từ, trạng từ, không dùng đứng trước DANH TỪ

Câu 4589:

If you want to borrow my car, promise to drive careful.

Xem đáp án

Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Sửa lỗi: careful => carefully

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.

    A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu

    B. borrow (v) = mượn

Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.

Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.

    C. promise (v) = hứa

Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể

Câu 4590:

It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

It is important / crucial / … + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là …

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

Câu 4591:

Paris has been well-known about its famous monuments, beautiful music, and

wonderful restaurants for over 100 years.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Be well – known for = nổi tiếng vì điều gì

Sửa lỗi: well – known about => well – known for

Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.

    A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

    C. beautiful (adj) = đẹp, hay

Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.

    D. for = trong vòng hơn

For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu

Câu 4592:

The rings of Saturn are so distant to be seen from the Earth without a telescope.

Xem đáp án

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so => too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

D. without = không cần, không có

Câu 4593:

Stand up straight, breathe deeply, hold your head up, and no look down!

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng.

Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.

Sửa lỗi: no look => don’t look

Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn xuống!

A. straight (adj) = thẳng

Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.

B. deeply (adv) = sâu

Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.

C. head up = ngẩng đầu

Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu

Câu 4594:

Everybody in class has to choose a topic of your own to write an essay of 500 words.

Xem đáp án

Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.

Sửa lỗi: your => their

Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.

A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì

Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.              

B. now = hiện nay, bây giờ                 

D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they

Câu 4595:

Psychological experiment indicate that people remember more math problems that they can’t solve than those they are able to solve

Xem đáp án

Ta thấy động từ “indicate “ - ở dạng số nhiều => Chủ ngữ ở dạng số nhiều

Chúng ta sửa “experiment” thành”experiments”

Câu 4596:

Salmon lay their eggs, and die in freshwater although they live in salt water when most of their adults lives

Xem đáp án

Chúng ta sửa when thành where

Câu đề bài: Cá hồi đẻ trứng và chết ở nước ngọt mặc dù chúng sống ở nước mặn nơi mà phần lớn những con trưởng thành sống.

Câu 4597:

In order to survive, trees rely to the amount of annual rainfall they receive as well as the seasonal distribution of the rain

Xem đáp án
Ta có: rely on sth: dựa dẫm, phụ thuộc vào cái gì

Câu 4598:

Dictionaries frequently explain the origin of the defined word, state its part of speech and

indication its correct use.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai vế được nối với nhau bằng từ "and" thì hai vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng. Trong câu, sau phương án D là cụm từ "its correct use” tương đương với cụm “its part of speech” nên phương án D cần đổi thành động từ để tương đương về ngữ pháp với động từ “state” ở phía trước.

Sửa lỗi: indication => indicate

Dịch nghĩa: Các từ điển thường giải thích nguồn gôc của từ được định nghĩa, nêu chức năng ngôn ngữ của nó, và chỉ ra cách dung đúng của nó.

A. frequently (adv) = thường xuyên đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ

B. the origin (n) + of sth = nguồn gốc của điều gì

C. defined (adj) = được định nghĩa, đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ

Câu 4599:

Tom said that if he had to do another homework tonight, he would not be able to

attend the concert.

Xem đáp án

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2    

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”         

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

Câu 4600:

The children forgot picking up the note from the office and now they are worried.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc forget to do sth = quên là phải làm việc gì

Cấu trúc forget doing sth = quên là đã làm việc gì

Ngữ cảnh trong câu là học sinh đã quên là phải lấy giấy tờ từ văn phòng, cho nên bây giờ chúng mới lo lắng. Còn nếu quên là đã lấy rồi, thì bây giờ không cần phải lo lắng như vậy. Do đó, câu nảy phải dung cấu trúc thứ nhất.

Sửa lỗi: picking => to pick       

Dịch nghĩa: Bọn trẻ đã quên là phải đi lấy giấy tờ từ văn phòng và bây giờ chúng đnag lo lắng.        

B. note (n) = ghi chú, giấy tờ              

C. now = hiện nay, bây giờ                 

D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they

Câu 4601:

Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are in risk of death,

poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educa­tional problems.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc at risk of = có nguy cơ

Danh từ “risk” không đi cùng giới từ “in” mà dùng với giới từ “at”.

Sửa lỗi: in =>at

Dịch nghĩa: Trẻ em phải chịu đựng bạo lực, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê đang trong nguy cơ tử vong, sức khỏe kém về thể chất và tinh thần, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.

A. subjected (v) to = phải chịu đựng, bị ảnh hưởng bởi những điều xấu

Mệnh đề quan hệ rút gọn với chủ ngữ chịu tác động của hành động cho nên động từ rút gọn thành dạng phân từ là chính xác.

B. abuse (n) = sự lạm dụng

Các từ “violence”, “exploitation”, “neglect” là các danh từ nằm trong chuỗi liệt kê được phân cách bằng dấu phảy và từ “and”, do đó danh từ “abuse” được dùng chính xác.

D. HIV/AIDS infection(n) = sự lây nhiễm HIV/AIDS

Đây cũng là danh từ nằm trong chuỗi liệt kê với các từ “death”, “poor physical and mental health” và “educa­tional problems”.

Câu 4602:

It spent a long time to travel to the skiing resort but in the end, we got there.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn

(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì

(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì

Sửa lỗi: spent =>took

Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.

B. travel (v) = đi đến đâu

Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.

C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết

D. in the end = cuối cùng thì

Câu 4603:

Helen has never met such good person who is ready to help others
Xem đáp án

Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.

Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.

Sửa lỗi: such good =>such a good

Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

C. who = người mà

“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.     

D. to help = giúp đỡ

Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì

Câu 4604:

Mrs. Steven, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend the festivities

Xem đáp án

Ta có: S1 + along with + S2 + V(chia theo S1)

Ta sửa thành: IS

Câu 4605:

The lion has long been a symbol of strength, power, and it is very cruel

Xem đáp án

Ta thấy trước từ AND – là các danh từ: STRENGTH, POWER

Sau từ AND – chúng ta cũng dùng một danh từ   - Crudity (n)

Câu 4606:

The function of pain is to warn the individual of danger so he can take action to avoid more serious damage

Xem đáp án

Tạm dịch: Chức năng của cơn đau là cảnh báo mối nguy hiểm của mỗi cá nhân do đó anh ta có thể hành động để tránh thiệt hại nghiêm trọng hơn

Ta sửa thành - SO THAT – Dùng để chỉ mục đích ( Để làm gì)

Câu 4607:

Economists have tried to discourage the use of the phrase “underdeveloped nation and encouraging the more accurate phase “developing nation” in order to suggest an ongoing process.

Xem đáp án
Ta thấy vế trước chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành vế sau nối với liên từ “and” (thuộc về cấu trúc song song ) vì vậy ta thấy rằng từ encouraging nên chia ở dạng Ved/3

Câu 4608:

Being the biggest expanse of brackish water in the world, the Baltic Sea is of special interesting to scientists.

Xem đáp án
Đáp án D sửa thành interest, vì ta có : to be+ of+ N 

Câu 4609:

It is time the government helped the unemployment to find some jobs.

Xem đáp án

The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...

Vậy sau ở C sửa thành : unemployed

Câu 4610:

Adult humans have more than a trillion cells in his bodies.

Xem đáp án

Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ ngôi thứ ba số nhiều (humans) nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “their”.

Sửa lỗi: his => their

Dịch nghĩa: Những người trưởng thành có nhiều hơn một nghìn tỷ tế bào trong cơ thể của mình.

    A. adult (adj) = trưởng thành

    B. than = hơn

          C. cells (n) = các tế bào

Câu 4611:

Rumors began circulating that the Prime Minister was seriously illness.

Xem đáp án

Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.

Sửa lỗi: illness => ill

Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.

    A. began (v) = đã bắt đầu

    B. circulating (v) = lan truyền

Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại

(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)

          C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.

Câu 4612:

A ten-thousand-dollars reward was offered for the capture of the escaped prisoner.

Xem đáp án

Giải thích: Khi một cụm từ chỉ thời gian, khối lượng, số tiền, … đóng vai trò tính từ thì chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang và không có dạng số nhiều.

Sửa lỗi: ten-thousand-dollars => ten-thousand-dollar

Dịch nghĩa: Một phần thưởng mười ngàn đô la đã được đưa ra cho việc bắt giữ các tù nhân trốn thoát.

    A. a (mạo từ) = một, sử dụng với danh từ số ít khi âm đầu tiên của từ liền sau là phụ âm

    C. was offered = được đưa ra

          D. escaped (adj) = đã trốn thoát

Câu 4613:

A paragraph is a portion of text consists of some sentences related to the same idea

Xem đáp án

- Ta thấy đây là câu sử dụng hình thức lược bỏ đại từ quan hệ. Khi lược bỏ đại từ quan hệ thì động từ ở dạng V-ing đối với câu chủ động và ở dạng V-ed đối với câu bị động.

 =>Đáp án B. Sửa "consists of" thành "consisting of

Câu 4614:

The measurement unit known as a “foot” has originally based on the size of the human foot

Xem đáp án

Chuyển thành bị động: has --> was. 

Theo từ điển oxford, BASE - [usually passive] base somebody/something/yourself in… to use a particular city, town, etc. as the main place for a business, holiday/vacation, etc.

- Base (t.v) – Luôn luôn dung ở dạng bị động

Câu 4615:

Many animals have become extinction due to the interference of human beings

Xem đáp án

Ta có: Sau tobe/ become/ seem + ADJ

Chúng ta sửa”extinction” => extinct

Câu 4616:

A prism is used to refract light so as it spreads out in a continuous spectrum of colors.

Xem đáp án

Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích

So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó

So that + mệnh đề = để mà

Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.

Sửa lỗi: so as => so that

Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.

    A. to retract (v) = khúc xạ

    C. spreads out = tỏa ra, lan ra

          D. of colors = của nhiều màu sắc

Câu 4617:

There are more potatoes cultivated than any the other vegetable crop worldwide.

Xem đáp án

Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.

“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên không thể đi sau “the other”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

Sửa lỗi: the other => other

Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào khác trên toàn thế giới.

    A. There are + danh từ số nhiều = Có

    B. cultivated (v) = được thu hoạch

Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

          D. vegetable crop = vụ rau

Câu 4618:

Not one in a hundred seeds develop into a healthy plant, even under laboratory conditions.

Xem đáp án

Giải thích: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Khi chủ ngữ có dạng số ít thì động từ cũng phải chia ở dạng số ít.

Chủ ngữ của câu “Not one in a hundred seeds” tương đương với đại từ “Nothing”, do đó động từ cần chia ở dạng số ít.

Sửa lỗi: develop => develops

Dịch nghĩa: Không một hạt nào trong một trăm hạt giống phát triển thành một cây khỏe mạnh, ngay cả trong điều kiện phòng thí nghiệm.

    A. in a hundred = trong số một trăm

    C. into (giới từ); develop into = phát triển thành

          D. under … condition = trong điều kiện thế nào

Câu 4619:

Had the committee members considered the alternatives more carefully, they

would have realized that the second was better as the first.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn

S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác

“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.

Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:

S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác

Sửa lỗi: as the first => than the first

Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.

    A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành

Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)

    B. more carefully = một cách cẩn thận hơn

Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.

    C. the second was = cái thứ hai là

Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.

Câu 4620:

It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order

to assure a successful cure.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

It is + important + that + S + (should) + V(nguyên thể) = Nó rất là quan trọng rằng …

Chủ ngữ (cancer) không trực tiếp thực hiện hành động chẩn đoán mà chịu tác động của hành động đó nên động từ "diagnose" được dùng ở dạng bị động. Do đó động từ tobe phải giữ ở dạng nguyên thể là "be" để đảm bảo đúng cấu trúc trên.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Nó rất là quan trọng rằng bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo một sự chữa trị thành công.

    B. treated = được điều trị

Động từ “treat” và “diagnose” được nối với nhau bởi từ “and”, sử dụng chung một động từ tobe, do đó không cần thêm “be” trước động từ “treated” nữa.

    C. as soon as possible = càng sớm càng tốt

    D. to assure = để đảm bảo

Cấu trúc: in order to + V(nguyên thể) = để làm gì, nhằm mục đích gì

Câu 4621:

The old and the new in transportation also contrast sharply in Middle East.

Xem đáp án

Giải thích: Đa số tên quốc gia, vùng lãnh thổ không cần mạo từ “the” đứng trước. Tuy nhiên, một số tên nước, tên địa danh trên thế giới cần có “the” phía trước.

Sửa lỗi: Middle East => the Middle East

Dịch nghĩa: Cái cũ và cái mới trong giao thông vận tải cũng tương phản một cách mạnh mẽ tại vùng Trung Đông.

    A. the new and the old = cái cũ và cái mới

Khi tính từ có “the” ở phía trước thì nó được sử dụng như danh từ số nhiều.

    C. also contrast (v) = cũng tương phản

Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng chia ở dạng số nhiều.

          D. sharply (adv) = một cách mạnh mẽ

Câu 4622:

A lot of people stop smoking because they are afraid their health will be affected and early death.

Xem đáp án

D. they may die early: liên từ “and” không thể nối một động từ quá khứ phân từ “affected” với một cụm danh từ “early death”.

Khi dùng “and” để nối hai từ hoặc hai cụm từ, thì thành phần của hai từ hoặc hai cụm từ phải cùng một loại từ (part of speech), ví dụ: danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…

Câu 4623:

A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.

Xem đáp án
C. which: chúng ta không dùng đại từ quan hệ “that” sau các giới từ mà phải dùng “which”.

Câu 4624:

Globally and internationally, the 1990's stood out as the warmest decade in the

history of weather records.

Xem đáp án
A. cả hai từ “globally” và “internationally” cũng cùng một ý nghĩa “trên khắp thế giới”, cho nên chúng ta chỉ cần dùng một trong hai; không thể dùng cả hai trong cùng một mệnh đề.

Câu 4625:

The more I got to know them, the fewer I liked them
Xem đáp án

Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:

The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …

Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.

Sửa lỗi: the fewer => the less

Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.

    A. The more = càng hơn

Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.

    B. to know = biết

Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì

          D. them = họ

Câu 4626:

The rings of Saturn are so distant to be seen from Earth without a telescope.

Xem đáp án

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so =>too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

    A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

    C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

          D. without = không cần, không có

Câu 4627:

Do you know how much Vitamin C does an onion have? As much as two apples do.

Xem đáp án

Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi ấy nữa và động từ được chia bình thường.

Sửa lỗi: does an onion have => an onion has

Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có không? Nhiều như hai quả táo có.

    A. Do you know = bạn có biết

    B. how much = bao nhiêu

          D. As much as = nhiều như

Câu 4628:

My father has a mechanic to repair his motorbike monthly.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc :

Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình

Dịch nghĩa: Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.

Sửa lỗi: to repair => repair

    A. My father has = Bố tôi có

Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.        

    B. a = một

Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là chính xác.

    D. monthly (adv) = hàng tháng

Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.

Câu 4629:

Weather and geography conditions may determine the type of transportation

used in a region.

Xem đáp án

Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch nghĩa: Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.

Sửa lỗi: geography => geographical

    A. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

    C. type (n) = loại, chủng loại

    D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

Câu 4630:

There always is one wise woman who is both feared and respected by her

people.

Xem đáp án

Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất không đứng phía trước động từ tobe. Nó chỉ đứng phía sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ thường.

Dịch nghĩa: Luôn luôn có một người phụ nữ khôn ngoan vừa được kính sợ vừa được tôn trọng bởi người dân của bà.

Sửa lỗi: always => bỏ

    B. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

    C. type (n) = loại, chủng loại

    D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

Câu 4631:

The governor, with his wife and children, are at home watching the election returns on TV.

Xem đáp án

Câu này thuộc về hòa hợp chủ vị

S1 + with S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)

Câu 4633:

A cure for the common cold, causing by a virus, has not been found.
Xem đáp án

Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động

Causing => caused

Câu 4634:

They are very pleasant to travel by steamer down the Thames from Westminster to Tower Bridge.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc :

It is + adj + to V(nguyên thể) = như thế nào khi làm gì

Chủ ngữ "It" ở đây là chủ ngữ giả. Cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả không thể dùng là "They".

Dịch nghĩa: Rất dễ chịu khi đi du lịch bằng tàu hơi nước xuôi theo sông Thames từ Westminster đến Tower Bridge.

Sửa lỗi: They are => It is

    B. pleasant (adj) = dễ chịu, thoải mái

    C. down = xuôi theo, dọc theo

    D. to = đến

Cấu trúc: from … to … = từ đâu đến đâu

Câu 4635:

Studying the science of logic is one way to cultivate one’s reason skills.

Xem đáp án

Giải thích: Danh từ "skills" không cần một tính từ liên quan tới "reason" đứng trước bổ nghĩa, vì nó không phải là thuộc tính, đặc điểm của danh từ đó. Nó cần một danh từ đứng trước tạo thành danh từ ghép, nhưng "reason" nghĩa là lý do nên nó không thể đứng trước "skills" tạo thành danh từ ghép. Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy danh từ "reasoning" (lý luận, biện luận, suy đoán) phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu khoa học của logic là một cách để trau dồi kỹ năng lý luận của một người.

Sửa lỗi: reason => reasoning

    A. Studying = việc học

Chủ ngữ của câu có thể bắt đầu bằng một động từ đuôi “ing”.

    B. science of = khoa học của

          C. way to = cách để

Câu 4636:

One day a fame singer was invited by a rich lady to her house.
Xem đáp án

Giải thích: Danh từ "fame" (sự nổi tiếng) không thể đứng trước danh từ "singer" vì hai từ không phải mối quan hệ liên quan đến nhau mà là đặc điểm. Do đó trước "singer" cân một tính từ bổ nghĩa cho nó.

Dịch nghĩa: Một ngày một ca sĩ nổi tiếng được mời bởi một phu nhân giàu có đến nhà của bà ấy.

Sửa lỗi: fame => famous

    A. One day = một ngày

    C. was = là (động từ tobe trong quá khứ)

          D. by = bởi

Câu 4637:

Doing too much too quickly can damage muscles that aren't used to work.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc:

Be used to + V-ing = quen với việc gì

Phân biệt với cấu trúc:

Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa

Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà không quen làm việc.

Sửa lỗi: to work => to working

    A. Doing = Làm

Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.

    B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng

Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.

    C. are’t = không

Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ tobe dạng số nhiều là chính xác.

Câu 4638:

The root of the trees allow the water to go into the soil, that gradually releases it

to flow down rivers.

Xem đáp án

Giải thích: Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ "that" không đứng sau dấu phẩy để bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề trước nó.

 Trong câu, đại từ quan hệ đóng vai trò thay thế cho cả mệnh đề phía trước, do đó phải dùng đại từ "which".

Dịch nghĩa: Rễ của những cái cây cho phép nước đi vào lòng đất, việc mà dần dần giải phóng nó để chảy xuống sông.

Sửa lỗi: that => which

    A. go into (v) = đi vào

    C. releases (v) = giải phóng / thoát ra / nhượng lại / miễn trừ / từ chối / ném bom

          D. flow down = chảy xuống

Câu 4639:

If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your

doctor and ask his or her advice.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai

Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.

Sửa lỗi: ask => ask for

    A. have = có

    B. about = về

Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì

          C. talk (v) = nói chuyện

Câu 4640:

Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.

Xem đáp án

B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.

Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.

Câu 4641:

He has hardly never given a more impressive performance than this.

Xem đáp án

A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.

Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.

Câu 4642:

The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam
Xem đáp án

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.

Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.

Câu 4643:

In Canada much people speak English because they also came from

England many years ago.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc:

Many +danh từ đếm được số nhiều = nhiều người / cái gì

Much + danh từ không đếm được = nhiều cái gì

Danh từ "people" là danh từ đếm được số nhiều nên lượng từ phải là "many" mới chính xác.

Dịch nghĩa: Tại Canada nhiều người nói tiếng Anh vì họ cũng đến từ nước Anh nhiều năm trước.

Sửa lỗi: much => many

    B. Because = Bởi vì

Đây là từ nối thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

    C. also = cũng

    D. many = nhiều

Danh từ “years” là danh từ đếm được số nhiều nên sử dụng lượng từ "many" là chính xác.

Câu 4644:

When men lived in caves and hunt animals for food, strength of body was

the most important thing.

Xem đáp án

Giải thích: Câu kể lại sự việc trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Khi con người sống trong các hang động và săn các động vật cho thực phẩm, sức mạnh của cơ thể là điều quan trọng nhất.

Sửa lỗi: hunt => hunted

    A. lived (v) = sinh sống

    C. strength (n) = sức mạnh

          D. most = nhất

Câu 4645:

Holiday towns and fishing villages in the South - West are prepared to

fight the oil pollution which is threatening local beaches.

Xem đáp án

Giải thích: Chủ ngữ trong câu trực tiếp, chủ động thực hiện hành động chuẩn bị chứ không phải được ai khác chuẩn bị cho, do đó động từ "prepare" phải được chia ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: Các thị trấn du lịch và các làng đánh cá ở phía Tây Nam đang chuẩn bị để chiến đấu chống lại ô nhiễm dầu cái mà đang đe dọa các bãi biển địa phương.

Sửa lỗi: prepared => preparing

    A. fishing villages = các làng đánh cá

    C. which = cái mà

Đây là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “oil pollution” phía trước.

          D. local (adj) = địa phương

Câu 4646:

You ought to make up your mind now.

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn nên đưa ra quyết định ngay bây giờ. Ought to = should = had better + do sth: nên

It’s high time sb did sth: đến lúc ( ai đó) nên làm (gì) Should have P2: đáng lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

A. Đã đến lúc bạn nên đưa ra quyết định.

B. Đưa ra quyết định là cần thiết.

C. Bạn đáng lẽ ra nên đưa ra quyết định.

D. Bạn có thể đưa ra quyết định.


Câu 4647:

No, no, you really must stay a bit longer!” said the boys.

Xem đáp án

Đáp án D

Những thằng bé nói “ Không không bạn thật sự phải ở lại thêm chút nữa.”

A. Những thằng bé phủ nhận việc ở lại lâu hơn một chút.

B. Những thằng bé từ chối đề cho tôi ở lại lâu hơn một chút.

C. Những thằng bé không đồng ý ở lại lâu hơn một chút.

D. Những thằng bé nài nỉ tôi ở lại lâu hơn một chút. insisit on sb doing sth: nài nỉ/ khăng khăng

Trong tính huống trang trọng sử dụng tính từ sở hữu


Câu 4648:

My uncle didn’t recognize me until I spoke.

Xem đáp án

Đáp án C

Chú tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi nói. Đảo ngữ với Not until [từ có ý nghĩa phủ định]

Đảo chủ ngữ và trợ động từ của mệnh đề chính [Only if, only by, only when, not since, not till] Not until + Mệnh đề phụ + trợ động từ [had/did] + chủ ngữ + động từ.

A. Chú tôi đã nhận ra tôi mãi cho đến khi tôi nói.

B. Chỉ khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới nói.

C. Mãi cho đến khi tôi nói chú tôi mới nhận ra tôi.

D. Khi tôi nói, chú tôi đã không nhận ra tôi


Câu 4649:

I picked up my book. I found that the cover had been torn

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi cầm quyển sách lên. Tôi nhận ra rằng bìa của quyển sách đã bị xé. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

When = on / upon + Ving

2 mệnh đề có chung chủ ngữ Mệnh đề được cắt giảm:

On picking up my book, I found that the cover had been torn


Câu 4650:

Home schooling is apparently very successful. Many people still believe in the benefits of traditional schooling

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo dục tại nhà rõ ràng rất thành công. Nhiều người vẫn tin vào những lợi ích của giáo dục truyền thống. Liên từ và giới từ

Although + Mệnh đề = In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ Ving: Mặc dù


Câu 4651:

He knew little about the world nature

Xem đáp án

Đáp án B

          Anh ấy biết rất ít về thiên nhiên thế giới. = Anh ấy có rất ít kiến thức về thiên nhiên thế giới


Câu 4652:

I can’t agree with you more

Xem đáp án

Đáp án A

          Tôi không thể tán thành với bạn hơn nữa.

          A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

          B. Tôi hoàn toàn không thể đống ý với bạn.

          C. Tôi đồng ý với bạn một phần.

          D. Chúng tôi có ý kiến hoàn toàn khác nhau


Câu 4653:

We prefer going by train because we can enjoy the sight.

Xem đáp án

Đáp án D

          Chúng tôi thích đi bằng tàu hỏa hơn vì chúng tôi có thể thưởng thức phong cảnh.

          A. Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa, hoặc là chúng tôi sẽ ngắm cảnh.

          B. Chúng tôi thích ngắm cảnh mặc dù chúng tôi đi tàu hỏa. Câu C sai ngữ pháp vì to + Vo

          C. Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa để mà chúng tôi có thể ngắm cảnh


Câu 4654:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We cut down many forests. The Earth becomes hot

Xem đáp án

Đáp án A

          Chúng tai chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.

          Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên.

          Cấu trúc so sánh kép (càng… càng…): The + so sánh hơn + S + V


Câu 4655:

A thermometer is an instrument. We use it to measure the temperature

Xem đáp án

Đáp án B

          Nhiệt kế là một dụng cụ. Chúng ta dùng nó để đo nhệt độ.

          Nhiệt kế là một dụng cụ cái mà được dùng để đo nhiệt độ.

          Dùng mệnh đề quan hệ và câu bị động


Câu 4656:

“Why I haven’t thought of this before?” Tony said to himself.

Xem đáp án

Đáp án D

Tony tự nói với mình: “ Sao mình không nghĩ ra điều này trước đó nhỉ?”

A. Tony tự khuyên mình không nghĩ ra điều đó trước đó.

B. Tony tự đề nghị mình không nghĩ ra điều này trước đó.

C. Tony nói rằng tại sao ấy anh không nghĩ ra điều này trước đó. => loại vì chưa lùi thì

D. Tony tự hỏi sao anh ấy không nghĩ ra điều này trước đó nhỉ.


Câu 4657:

She is the most intelligent woman I have ever met

Xem đáp án

Đáp án A

Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.

A. Tôi chưa từng gặp người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy.

B. Cô ấy không thông minh như người phụ nữ mà tôi từng gặp.

C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.

D. Cô ấy thông minh hơn tôi.


Câu 4658:

She broke down the moment she heard the news

Xem đáp án

Đáp án C

C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.

A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.

B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.

C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.

D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm.


Câu 4659:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Đội bóng chuyền biết rằng họ đã thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau ngay sau đó.

A. Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ thua họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

B. Ngay khi đổi bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau học biết rằng họ đã thua.

C. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau đội bóng rổ biết rằng họ đã thua.

D. Không chỉ đội bóng rổ thua trận đấu mà họ còn đổ lỗi cho nhau.

Cấu trúc ngay khi…thì…: Hardly had S Ved/ V3 when S+ quá khứ đơn = No sooner had S + Ved/ V3 than S + quá khứ đơn


Câu 4660:

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng tôi chọn một nơi để vui chơi cho buổi tối. Chúng tôi cảm thấy thời tiết xấu thật bất lợi.

A. Thời tiết xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.

B. Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi lái xe đi xa hơn.

C. Thấy rằng thời tiết xấu , chúng tôi tìm chỗ nào đó để tiêu khiển cả đêm.

D. Vì khí hậu quá khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng đến việc sẽ làm tối nay.


Câu 4661:

He cannot practice scuba diving because he has a weak heart

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.

A.Sự thật là anh ấy yếu tim không thể ngăn cản anh ấy thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí. B. Môn lặn có bình dưỡng khí làm anh ấy chịu đựng bệnh yếu tim.

C. Lý do anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí là anh ấy bị yếu tim.

D. Anh ấy bị yếu tim nhưng vẫn tim tục thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí.


Câu 4662:

People believe that neither side wanted war

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.

A.Không bên nào được tin rằng đã muốn chiến tranh.

B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc bùng nổ chiến tranh.

C. Chiến tranh được tin rằng được muốn bởi một trong hai bên.

D. Nó được tin rằng chiến tranh đã  bùng nổ từ hai bên.


Câu 4663:

Although she is intelligent, she doesn’t do well at school

Xem đáp án

Đáp án B

Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.

Câu A sai ngữ pháp vì intelligent là tính từ nhưng sau in spite of + cụm danh từ

B. Mặc dù thông minh, nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.

Câu C loại vì Even though + S+ V trong khi đó her intelligence là cụm danh từ.

Câu D loại vì phải dùng cả cụm từ in spite of


Câu 4664:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.

Câu A loại vì trước “that” không được dùng dấu phẩy.

B. Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su, điều đó làm mình rất khó chịu. Dùng đại từ quan hệ “ which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước.

Câu C loại vì sai ngữ pháp, hai mệnh đề chủ ngữ khác nahu không được rút gọn về Ving [ bothering]


Câu 4665:

I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Tôi thường viết thư cho những người bạn ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

A.Rất quan trọng cho tôi để gửi những lá thư đến những người bạn ở nước ngoài để học cập nhật những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

B. Tôi giữ liên lạc với những người bạn ở nước ngoài bằng cách viết thư thường xuyên.

C. Bạn của tôi cô gắng không mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

Câu D loại vì sai ngữ pháp: Cấu trúc in order to / not to Vo [ để mà/ để mà không]


Câu 4666:

You are in this mess right now because you didn’t listen to my advice in the first place

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Bây giờ bạn gặp rắc rối vì lúc đầu bạn đã không nghe lời khuyên của tôi.

Câu có hai mệnh đề dùng thì khác nhau: mệnh đề dùng hiện tại đơn

=> câu điều kiên loại 2; mệnh đề dùng thì quá khứ đơn

=> câu điều kiện loại 3.

=>Viết lại bằng câu điều kiện hỗn hợp. If S+ had Ved/ V3 , S + would Vo.

=>Chọn D.

[ Nếu lúc đầu bạn nghe lời khuyên của tôi, thì bây giờ bạn không gặp rắc rối]


Câu 4667:

“I was not there at the time”, he said

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Anh ấy nói : “ Lúc đó tôi không có ở đây.”

chủ điểm ngữ pháp: Câu tường thuật deny + Ving: phủ nhận đã làm việc gì

=>Chọn C


Câu 4668:

It’s no use asking her for help

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Không có ích gì khi nhờ cô ấy giúp đỡ đâu.

Cấu trúc: It’s no use = There is no point in + Ving: Vô ích [ khi làm việc gi]

It’s no worth + Ving: không đáng ( để làm)

It’s no good + Ving: không tốt ( để làm việc gì)

 =>Chọn A


Câu 4669:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

No member in the team came to his birthday party. But Julia did come

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Không thành viên nào trong đội đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.

A.Mọi thành viên trong đội đều đến bữa tiệc của anh ấy.

B. Không chỉ Julia đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy mà các thành viên khác cũng đến.

C. Julia là thành viên duy nhất trong đội đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

D. Julia là một trong những thành viên người đã đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

=>Chọn C


Câu 4670:

I had never seen her before. However, I recognized her from a photograph

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

A.Mặc dù tôi chưa gặp cô ấy trước đây, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

B. Tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh trước đây tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.

=> Sai nghĩa Câu C sai ngữ pháp vì đã dùng Although thì không được dùng “but”

D. Sau khi gặp cô ấy, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.

=> Sai nghĩa

=>Chọn A


Câu 4671:

Large cars use more gas than smaller ones

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Ô tô lớn tốn nhiều nhiên liệu hơn ô tô nhỏ hơn.

A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó tốn nhiều nhiên liệu hơn.

B. Ô tô càng nhỏ dùng càng nhiều nhiên liệu.

C. Ô tô càng lớn dùng càng nhiều nhiên liệu.

D. Ô tô lớn không tốn nhiều nhiên liệu bằng ô tô nhỏ. =>Chọn C


Câu 4672:

Mary is crazy about her new puppy

Xem đáp án

Đáp án B

Crazy about = excited about: thích phát điên lên

Câu này dịch như sau: Mary cực kỳ yêu thích chú chó con mới.

A. Chú chó con mới của Mary làm cô ấy phát điên lên.

B. Mary thật sự thích chú chó con mới.

C. Chú chó con mới của Mary bị điên.

D. Mary có một chú chó điên. =>Chọn B


Câu 4673:

Did you happen to run into George last week?

Xem đáp án

Đáp án D

Happen to Vo: tình cờ

Run into = meet sb by chance

Câu này dịch như sau: Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?

A. Có phải cách đây một tuần bạn gặp George lần cuối không?

B. Bạn nghĩ George đã ở đâu cả cuối tuần trước?

C. Bạn có ý kiến gì về việc xảy ra với George tuần trước không?

D. Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không? =>Chọn D


Câu 4674:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu. Anh ấy cuối cùng đã giảng danh hiệu vô địch môn bóng bàn liên trường.

A. Đã đánh bại đương kim vô địch trong trận bóng bàn liên trường, Nam đã không giữ được danh hiệu vô địch.

B. Mặc dù Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, anh ấy đã không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên trường.

C. Đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, Nam đã giành chức vô địch môn bóng bàn liên trường.

D. Bị đánh bại bởi đương kim vô địch, Nam đã mất cơ hội chơi trận chung kết tranh chức vô địch bòng bàn liên trường. =>Chọn C


Câu 4675:

She wrote the text. She selected the illustration as well

Xem đáp án

Đáp án A

As well = not only...but also: không những ... mà còn

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã viết bài văn. Cô ấy cũng đã chọn hỉnh ảnh minh họa cho nó. A. Cô ấy không những viết bài văn mà còn chọn hình ảnh minh họa cho nó.

B. Bải văn cô ấy viết không tốt như hình ảnh minh họa cô ấy đã chọn.

C. Để chọn hình ảnh minh họa, cô ấy phải viết bài văn.

D. Nếu cô ấy viết bài văn, cô ấy sẽ chọn hình ảnh minh họa cho nó. =>Chọn A


Câu 4676:

My cousin was named after his grandfather.

Xem đáp án

Đáp án C

Anh họ của tôi được đặt tên theo tên ông nội của anh ấy. [ Tên anh họ tôi giống tên ông nội của anh ấy.]

A. Họ đã đặt tên ông nội của anh ấy trước khi họ đặt tên anh ấy.

B. Ông nội của anh họ tôi đã đặt tên cho anh ấy.

C. Anh họ của tôi có cùng tên với ông nội của anh ấy.

D. Anh họ của tôi đã được đặt tên lại do ông nội yêu cầu.

=>Chọn C


Câu 4677:

To some people, the sinking of the Titanic was the captain's fault

Xem đáp án

Đáp án A

Theo một số người, vụ chìm tàu Titanic là do lỗi của thuyền trưởng.

A. Theo một số người, thuyền trưởng sắp đổ lỗi trong vụ chìm tàu Titanic.

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ chìm tàu Titanic.

C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.

D. Một số người đỗ lỗi cho đội trưởng về vụ chìm tàu Titanic. Cấu trúc bị động: S+ be to blame for sth = be responsible for [ chịu trách nhiệm/ bị đổ lỗi cho] Cấu trúc chủ ộng: blame sth on sb

Cụm từ “put the blame for st on sb” : đổ lỗi gì cho ai

=>Chọn A


Câu 4678:

It’s likely that John will be late for the meeting.

Xem đáp án

Đáp án B

Có vẻ như là John sẽ muộn cuộc họp.

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể muộn.

B. John có thể muộn cuộc họp.

C. Cuộc họp có thể muộn vì John.

D. John thường muộn cuộc họp, vì vậy chúng tôi không thích nó.

=>Chọn B


Câu 4679:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Most scientists know him well. However, very few ordinary people have heard of him.

Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết các nhà khoa học biết về ông ấy rất rõ. Tuy nhiên, rất ít người bình thường nghe về ông ấy.

A. Ông ấy là nhà khoa học duy nhất không được cộng đồng biết đến.

B. Không chỉ các nhà khoa học mà công chúng cũng biết về tên tuổi của ông ấy.

C. Mặc dù ông ấy rất nổi tiếng trong giới khoa học nhưng rất ít được biết đến trong công chúng.

D. Nhiều người bình thường biết về ông ấy rõ hơn các nhà khoa học. =>Chọn C


Câu 4680:

I think my hair looks fine. My mother believes it needs a little more brushing

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi nghĩ rằng tốc tôi trông đẹp rồi. Mẹ tôi tin rằng nó cần được chải chuốt thêm chút nữa.

A. Không những tôi nghĩ rằng tóc mình đẹp mà mẹ tôi cũng tin rằng nó cần được chải chuốt thêm chút nữa.

B. Tôi nghĩ tóc tôi trông quá đẹp đến nỗi mà mẹ tôi tin rằng nó cần được chải chuốt thêm chút nữa.

C. Tôi nghĩ tóc tôi đẹp nhưng mẹ tôi tin rằng nó cần được chải chuốt thêm chút nữa.

D. Hoặc là mẹ tôi tin rằng tóc tôi cần được chải chuốt thêm chút nữa hoặc là tôi nghĩ tóc tôi đẹp.

=>Chọn C


Câu 4681:

Scarcely had he got out of the house when it started raining.

Xem đáp án

Đáp án D

Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì

Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved

Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than

Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa

Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà.


Câu 4682:

Most students are aware of the importance of English.

Xem đáp án

Đáp án A

Hầu hết học sinh ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.

A. Không phải tất cả học sinh đều ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.

B. Không có lấy 1 học sinh không ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.

C. Tất cả những học sinh đều ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.

D. Hầu như tất cả học sinh ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.


Câu 4683:

The airport taxes are included in the ticket price.

Xem đáp án

Đáp án C

Thuế sân bay được bao gồm trong giá vé.

Include = cover: bao gồm

A. Bạn cần trả tiền vé và thuế sân bay.

B. Vé được bao gồm trong thuế sân bay.

C. Giá vé bao gồm thuế sân bay.

D. Thuế sân bay và giá vé nên được trả riêng biệt.


Câu 4684:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.

Xem đáp án

Đáp án B

Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền.

A. Mặc dù tiêu nhiều tiền, nhưng chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền.

B. Thay vì tiêu nhiều tiền, chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền.

Rather than = Instead of + Ving/ noun phrase [ thay vì]

C. Chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.

D. Chúng tôi đã không ở khách sạn rẻ tiền bởi vì chúng tôi có nhiều tiền để tiêu.


Câu 4685:

Everyone expected Clement‟s party to be a disaster. It was exactly the opposite.

Xem đáp án

Đáp án B

Mọi người nghĩ rằng bữa tiệc của Clement là thảm họa. Nó hoàn toàn ngược lại.

A. Clement đã không hi vọng bữa tiệc của anh ấy là thảm họa, nhưng mọi người cũng hi vọng vậy.

B. Hoàn toàn ngược lại với mong đợi của mọi người, bữa tiệc của Clement thật sự rất tốt đẹp.

Contrary to + danh từ: ngược lại

C. Sự mong đợi rằng bữa tiệc của Clement sẽ không thành công, và nó đã không.

D. Như mọi người dự đoán, bữa tiệc của Clement không phải là thảm họa.


Câu 4686:

You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.   

Xem đáp án

Đáp án D

“ Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.”, Peter nói với bạn của anh ấy.

A. Peter mơ về việc thăng chức. Dream of + Ving: mơ về việc

B. sai ngữ pháp vì câu tường thuật phải đổi ngôi, lùi thì [ động từ phải được chia theo các thì tương ứng]

C. Peter yêu cầu bạn anh ấy thăng chức.

D. Peter chúc mừng bạn anh ấy về việc tăng lương. S+ congratulate sb on Ving


Câu 4687:

He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.

=>Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 2

A. câu điều kiện loại 2 => loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bỉ lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C.câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.


Câu 4688:

Start at once or you will be late.

Xem đáp án

Đáp án C

Bắt đầu ngay lập tức hoặc là bạn sẽ bị muộn.

A. Nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức bạn sẽ không bị muộn. => sai nghĩa

B. Bạn sẽ bị muộn nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức. => Câu điều kiện loại 2 => loại

C. Nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức bạn sẽ bị muộn. => Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: Vo/ Don’t Vo or S + will + Vo => viết lại câu điều kiện loại 1

D. Câu điều kiện loại 2 => loại


Câu 4689:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

James did not come. He did not call either.

Xem đáp án

Đáp án D

James không đến. Anh ấy cũng không gọi điện.

A. James không đến, vì vậy anh ấy đã không gọi.

B. Câu B dùng để diễn đạt ý cũng như vậy, nhưng phía trước ở thể phủ định , không được dùng “too” phải dùng not...either hoặc neither

C. James không đến nhưng sau đó đã gọi.

D. James không đến cũng không gọi điện. Neither...nor...: không...cũng không...


Câu 4690:

They couldn’t think of anything better to do. They decided to baby-sit for the family.

Xem đáp án

Đáp án C

Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm. Họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

A. Nếu như họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

B. Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, nhưng họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

C. Bởi vì họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

D. Ngay khi họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.


Câu 4691:

What he did came as no surprise to me.

Xem đáp án

Đáp án B

Việc mà anh ấy đã làm đối với tôi không có gì đáng ngạc nhiên cả.

A. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không ngạc nhiên.

B. Tôi không ngạc nhiên bởi hành động của anh ấy.

C. Hành động của anh ấy làm tôi ngạc nhiên.

D. Anh ấy ngạc nhiên khi tôi đến.


Câu 4692:

You are all welcome to take any food you like.

Xem đáp án

Đáp án B

Bạn cứ tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

Help yourself to sth = welcome to take sth: cứ tự nhiên

A. Sai ngữ pháp vì any food là chủ ngữ số ít.

B. Hãy tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

C. Bạn không phải trả tiền cho thức ăn mà bạn lấy.

D. Thật vinh dự cho tôi để lấy món ăn mà bạn thích.


Câu 4693:

The firemen were in time to save the people but not the house.

Xem đáp án

Đáp án D

Những người lính cứu hỏa đã đến kịp lúc để cứu mọi người nhưng không cứu được ngôi nhà.

A. Ngôi nhà được cứu nhưng mọi người thì không.

B. Mọi người được cứu và ngôi nhà cũng vậy.

C. Cả người và nhà đều mất trong vụ hỏa hoạn.

D. Mọi người được cứu nhưng ngôi nhà bị mất.


Câu 4694:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They are my two sisters. They aren‟t teachers like me.

Xem đáp án

Đáp án B

Họ là hai người chị gái của tôi. Họ không là giáo viên giống như tôi.

A. Họ là hai chị gái của tôi, cả hai người đều là cô giáo như tôi.

B. Họ là hai chị gái của tôi, không ai trong hai người là giáo viên như tôi cả.

C. Không giống như tôi, không ai trong hai chị gái không là giáo viên. => sai ngữ pháp vì đã có “neither” không dùng “not”

D. Câu sai ngữ pháp vì không dùng who neither mà phải là neither of whom


Câu 4695:

The human brain is ten times the size of a baboon‟s. It weighs about 1,400 grams.

Xem đáp án

Đáp án C

Bộ não của con người lớn hơn kích cỡ bộ não của con khỉ đầu chó 10 lần. Nó nặng khoảng 1,400 gam.

A. Kích thước bộ não của con người gấp 10 lần bộ não của khí đầu chó cái mà nặng 1,400 gam.

B. Kích thước bộ não của khỉ đầu chó là 1,400 gam, gấp 10 lần của con người.

C. Não của con người, cái mà nặng 1,400 gam, gấp 10 lần kích thước của khỉ đầu chó.

D. Khối lượng bộ não của khỉ đầu chó là 1,400 gam, gấp 10 lần khối lượng của não người.


Câu 4696:

There is nothing new in the use of herbs and spices.

Xem đáp án

Đáp án A

Không có gì mới trong việc sử dụng thảo dược và gia vị.

A. Thảo dược và gia vị đã được sử dụng từ lâu rồi.

B. Việc sử dụng thảo dược và gia vị không còn khó khăn nữa.

C. Con người đã từng dùng thảo dược và gia vị như là nguồn thuốc chữa bệnh nữa.

D. Con người không còn quan tâm đến việc dùng thảo dược và gia vị nữa.


Câu 4697:

It’s undeniable that the Internet plays a vital role in our life nowadays.

Xem đáp án

Đáp án C

Không thể phủ nhận rằng ngày nay Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

A. Ngày nay cuộc sống của chúng ta không có Internet là có thể phủ nhận.

B. Vai trò quan trọng của Internet bị phủ nhận trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.

C. Việc mà Internet rất quan trọng đối với cuộc sống hiện đại là hiển nhiên/ dễ nhận thấy.

D. Internet hiếm khi không thể phủ nhận trong cuộc sống của chúng ta ngày nay.


Câu 4698:

If they eat fast food too frequently, they will soon have their waistline increased.

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu họ ăn thức ăn nhanh quá thường xuyên, họ sẽ sớm tăng vòng eo.

A. Khi ăn thức ăn nhanh, con người sẽ nới lỏng vòng eo.

B. Những người ăn thức ăn nhanh sẽ sớm thắt chặt vòng eo.

C. Ăn thức ăn nhanh làm cho con người béo lên nhanh chóng.

D. Con người nên nới lỏng thắt lưng khi ăn nhanh.


Câu 4699:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.

Xem đáp án

Đáp án A

Anh ấy mang kính và râu giả. Anh ấy muốn không ai nhận ra anh ấy.

A. Anh ấy mang kính và râu giả vì sợ rằng có ai đó có thể nhận ra anh ấy.

B. Anh ấy mang kính và râu giả, và vì vậy không ai có thể nhận ra anh ấy. =>thừa “and”

C. Để mà không gặp bất cứ ai người mà nhận ra anh ấy, anh ấy mang kính và râu giả.

=> sai ngữ pháp, vì đại từ “who” thay thế cho “anyone” [ chủ ngữ số ít], đề bài ở quá khứ đơn nên recongnize => recongnized

D. Anh ấy có thể tránh bị nhận ra bởi vì anh ất mang kính và râu giả. => nghĩa chưa phù hợp với đề bài


Câu 4700:

He has retired. He watches football every afternoon on cable TV.

Xem đáp án

Đáp án B

Ông ấy đã về hưu. Ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

A. Mặc dù ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

B. Bởi vì ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

Now that = Because = As = Since = For: bởi vì

C. Khi ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.

D. Ông ấy đã về hưu nhưng để mà xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.


Câu 4701:

Astronomy greatly interests him.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngành thiên văn học làm anh ấy rất thích thú.

A.Anh ấy say mê/ thích thú ngành thiên văn học.

B. Sai ngữ pháp vì: sb find sth + tính từ chủ động [ Ving]

C. sai ngữ pháp vì: sb be interested in

D. Thiên văn học là môn học mà anh ấy thích nhất. => chưa sát nghĩa với câu gốc


Câu 4702:

It was such a touching book that almost half of the readers cried

Xem đáp án

Đáp án D

Đó là một quyển sách quá là cảm động đến nỗi mà gần một nửa đọc giả đều khóc.

A.Một nửa đọc giả gần như khóc vì quyển sách cảm động.

B. Hầu như gần một nửa đọc giả đã chạm vào quyển sách và sách.

C. Gần nửa số đọc giả cảm thấy quyển sách thật cảm động.

D. Gần nửa số đọc giả khóc vì quyển sách cảm động.


Câu 4703:

The doctor was supposed to tell the patient about the operation procedures.

Xem đáp án

Đáp án B

Người bác sĩ được cho là đã phải nói với bệnh nhân về quy trình phẫu thuật.

A.Quy trình phẫu thuật được nói với bệnh nhân bởi người bác sĩ như được dự kiến.

B. Mặc dù bác sĩ nên thông báo với bệnh nhân về thủ tục của ca phẫu thuật nhưng ông ấy đã không làm thế.

C. Bác sĩ dự định khuyên bệnh nhân về ca phẫu thuật.

D. Bệnh nhân đề xuất rằng bác sĩ sẽ nói với anh ấy về thủ tục phẫu thuật.


Câu 4704:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Who served the royalty in the palaces? People often say the Hakka did.

Xem đáp án

Đáp án A

Ai đã phục vụ cho hoàng tộc trong các dinh thự? Mọi người thường bảo đó là gia đình Hakka đã làm.

A.Người ta thường nói rằng gia đình Hakka là những người mà đã phục vụ cho hoàng gia trong các dinh thự.

B. Nó thường được nói rằng ai đã phục vụ cho hoàng gia là gia đình Hakka trong các dinh thự. => câu tối nghĩa

C. Người ta thường nói rằng gia đình Hakka biết ai đã phục vụ hòang gia trong dinh thự.

D. Gia đình Hakka thường nói chuyện với những người đã phục vụ hoàng gia trong các dinh thự.


Câu 4705:

My father complained frequently. He seldom blamed anything on his children.

Xem đáp án

Đáp án C

Bố của tôi thường xuyên phàn nàn. Ông ấy hiếm khi đổ lỗi lên các con.

A.Bố của tôi thường xuyên phàn nàn như ông ấy đổ lỗi cho các con.

B. Bố của tôi thường xuyên phàn nàn hơn là đổ lỗi cho các con.

C. Bố của tôi thường xuyên phàn nàn nhưng ôn ấy hiếm khi đổ lỗi cho các con.

D. Bố của tôi chưa từng bao giờ phàn nàn hay đổ lỗi cho các con.


Câu 4706:

Peter had very little money but managed to make ends meet.

Xem đáp án

Đáp án D

Peter có rất ít tiền nhưng anh ấy vẫn có thể xoay sở sống qua ngày.

A. Peter khó có thể sống với số tiền ít ỏi.

B. Có ít tiền, Peter không thể sống qua ngày.

C. Peter cảm thấy khó sống với rất ít tiền.

D. Peter vẫn có thể xoay sở qua ngày với rất ít tiền.


Câu 4707:

“You’d better apologize for being late,” said my mother.

Xem đáp án

Đáp án A

Mẹ tôi nói : “ Con nên xin lỗi vì đến muộn.”

A.Mẹ tôi khuyên tôi nên xin lỗi vì đến muộn.        B. Mẹ tôi đề nghị tôi xin lỗi vì đến muộn.

Cấu trúc: S + advise + sb + to apologize for + Ving

C. Mẹ tôi cảnh bảo tôi xin lỗi vì đến muộn.


Câu 4708:

The friends promised to stand by each other through thick and thin.

Xem đáp án

Đáp án C

Những người bạn đó hứa luôn ở bên cạnh để giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn.

A. Những người bạn đó hứa đứng bên cạnh nhau suốt đời.

B. Những người bạn này hứa làm việc cùng nhau mặc dù khó khăn.

C. Những người bạn đó hứa luôn bên nhau cho dù có bất cứ chuyện gì xảy ra.

D. Những người bạn này hứa bên cạnh nhau nếu cuối cùng khả thi.


Câu 4709:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He felt too ill. He was unable to get up.

Xem đáp án

Đáp án

Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.

A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ that S + V

B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.

C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.

D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.

Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]


Câu 4710:

Priya seems to be a workaholic. She spent the holiday in her office finishing the report.

Xem đáp án

Đáp án C

Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.

A.Bởi vì Priya có vẻ như nghiện làm việc. Cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.

B. Priya có vẻ như nghiện làm việc, tuy nhiên, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.

C. Priya có vẻ như nghiện làm việc, thật ra, cô ấy dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo.

D. Nghiện làm việc, Priya dùng cả kỳ nghỉ để ở lại văn phòng hoàn thành báo cáo. In fact: được dùng để bổ sung thêm thông tin, làm rõ nghĩa cho ý phía trước.


Câu 4711:

In order to stay open, the charity shop needs at least four helpers.

Xem đáp án

Đáp án B

Để có thể duy trì hoạt động, cửa hàng từ thiện cần ít nhất 4 người giúp đỡ.

 A. Bốn người giúp đỡ cần thiết cho cửa hàng từ thiện duy trì hoạt động.

B. Không ít hơn 4 người giúp đỡ có thể giúp cho cửa hàng từ thiện vẫn hoạt động.

C. Vẫn hoạt động có nghĩa là cửa hàng từ thiện có tối đa 4 người giúp đỡ.

D. Cứa hàng từ thiện cần cần nhiều hơn 4 người để duy trì hoạt động.


Câu 4712:

There is no doubt that the tickets will be more expensive next month.

Xem đáp án

Đáp án A

Không nghi ngờ gì nữa tháng tới vé sẽ đắt hơn.

A.Tháng tới vé sẽ không nghi ngờ gì cả không rẻ như bây giờ.

B. Rất đáng ngờ về giá vé tháng tới.

C. Vé không dự định đắt hơn vào tháng tới.

D. Tháng tới có lẽ sẽ có sự tăng giá vé.


Câu 4713:

James could have been a classical musician if he’d continued his cello lessons.

Xem đáp án

Đáp án A

James đáng lẽ ra có thể trở thành nhạc sĩ nhạc cổ điển nếu anh ấy tiếp tục những bài học đàn hồ cầm của mình.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh trong quá khứ

A. Chỉ bởi vi Jame ngừng tham gia những bài học về hồ cầm mà anh ấy không thể trở thành nhạc sĩ nhạc cổ điển.

B. Lúc đầu, James muốn trở thành nhạc sĩ nhạc cổ điển, và vì vậy anh ấy đã tham gia lớp học hồ cầm khoảng một thời gian.

C. Chính là những bài học về hồ cầm mà anh ấy đã học một khoảng thời gian đã giúp James trở thành nhạc sĩ chơi nhạc cổ điển.

D. James chưa bao giờ trở thành nhạc sĩ nhạc cổ điển, nhưng anh ấy đã tiếp tục tham gia lớp học hồ cầm.


Câu 4714:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Đáp án D

Anh ấy cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

 A. Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi mà anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

 B. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

C. Vì mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

D. Mặc dù anh ấy cảm thấy mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.

Cấu trúc: Adj + as + S + be = Although S + be + adj [ mặc dù]


Câu 4715:

Access to the library computer facilities is open to all students

Xem đáp án

Đáp án D

Quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện sẵn sàng cho tất cả học sinh./ Tất cả học đều có quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện.

A. Các máy tính trong thính viện khoogn được sử dụng cho học sinh.

B. Học sinh có thể tự do định giá dịch vụ máy tính của thư viện.

C. Học sinh không được phép dùng máy tính của thư viện.

D. Trang thiết bị máy tính của thư viện có thể được sử dụng cho học sinh.


Câu 4716:

There is no question of changing my mind about resigning.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Không thể nào thay đổi suy nghĩ của tôi về việc về hưu.

A. Không ai biết về quyết định về hưu của tôi.

B. Họ không hỏi tôi về việc nghỉ hưu.

C. Tôi đáng lẽ ra nên thay đổi suy nghĩ của mình về việc nghỉ hưu.

 D. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi suy nghĩ về việc nghỉ hưu.


Câu 4717:

I forgot to lock the door before leaving.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Tôi đã quên khóa cửa trước khi rời khỏi.

A.Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi trước khi ra ngoài.

B. Tôi không nhớ rằng đã khóa cửa hay chưa trước khi rời khỏi.

C. Tôi đã rời khỏi mà không khóa cửa.

D. Tôi đã khóa cửa trước khi đi, nhưng tôi lại quên mất việc đó.


Câu 4718:

When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Khi có quá nhiều giao thông trên đường, thường thi đi bộ nhanh hơn đi bằng ô tô. A.Trong giờ cao điểm, đi bộ mang lại nhiều niềm vui hơn là lái xe ô tô khi giao thông ùn tắc. B. Đi bộ nhanh hơn là đi ô tô khi ùn tắc giao thông vào khoảng thời gian nhất định trong ngày.

C. Giao thông lúc nào cũng trì trệ đến nỗi mà bạn nên đi bộ đi làm, nó nhanh hơn.

D. Ngày nay có quá nhiều giao thông đến nỗi mà dễ chịu hơn khi đi bộ hơn là đi ô tô.


Câu 4719:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người cũng không nên chặt cây trong công viên. Cấu trúc: neither...nor...( không...cũng không...)

A.Mọi người nên vừa chặt cây vừa vứt rác trong công viên.

B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

C. Mọi người nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

D. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc chặt cây trong công viên.


Câu 4720:

The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Nhóm này đã lên đến đỉnh của ngọn núi. Nhóm cũng đã trải qua 1 đêm ở đây. A.Câu A loại vì sai thì. Thì quá khứ hoàn thành không đi với hiện tại đơn. ( spend => spent) B. Không chỉ nhóm này lên đến đỉnh núi mà còn trải qua 1 đêm ở đây.

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V, but S + also + V

C. Câu C loại vì đã dùng not only...but also...thì không dùng as well.

D. Câu D sai vì both...and...


Câu 4721:

Thanks to the efforts of environmentalists, people are becoming better aware of the problems of endangered species.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Nhờ vào những nỗ lực của các nhà môi trường học, con người đang có ý thức tốt hơn về các vấn đề của các loài bị đe dọa.

 A.Các nhà môi trường đang thể hiện thái độ của họ hướng đến những người ý thức tốt hơn về vấn đề các loài bị đe dọa.

B. Con người có được nhận thức đang phát triển về các vấn đề các loài bị đe dọa đối nhờ vào sự nỗ lực của các nhà môi trường học.

Cấu trúc: owe sth to sth/ sb: có được cái gì nhờ vào ai

C. Con người không biết gì về những vấn đề các loài bị đe dọa mặc dù những nỗ lực của các nhà môi trường.

D. Các nhà môi trường đang làm hết sức để làm con người ý thức về các vấn đề các loài bị đe dọa.

 Chọn B


Câu 4722:

Peter’s main subject at university is electronics.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Mô học chính của Peter ở trường đại học là điện tử.

A.Trường đại học để Peter học chuyên về điện tử.

B. Điện tử là trong số các môn học mà Peter thích.

C. Peter nghĩ điện tử là một môn đặc biệt.

D. Peter học chuyên ngành điện tử ở trường đại học.


Câu 4723:

I could not get the job because I did not speak English well.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Tôi không thể có công việc bởi vì tôi không nói tiếng Anh tốt.

A.Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt nếu tôi có việc làm.

B. Tôi ước gì tôi có việc làm để mà tôi có thể nói tiếng Anh tốt.

C. Mặc dù tiếng Anh kém, tôi thành công trong công việc.

D. Tôi không có được việc làm vì tiếng Anh kém.


Câu 4724:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Nhu cầu quá lớn. Họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

A.Họ yêu cầu rằng quyển sách nên được tái bản ngay lập tức.

B. Cấu trúc đảo ngữ : So + adj + noun + that S + V: quá...đến nỗi mà

Nhu cầu quá lớn đến nỗi mà họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

C. Quyển sách sẽ được tái bản ngay lập tức bởi vì nhu cầu lớn.

D. Họ yêu cầu tái bản quyển sách ngay lập tức.


Câu 4725:

He did not work hard. He failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy không làm việc chăm chỉ. Anh ấy trượt kỳ thi.

-Ngữ cảnh ở quá khứ nên viết lại câu điều kiện loại 3 và ngược lại với ngữ cảnh

 If + S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

A. Mặc dù anh trượt kỳ thi, anh ấy đã không làm việc chăm chỉ.

B. Nếu anh ấy không làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ trượt kỳ thi.

C. Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.

D. Cho dù anh ấy làm việc chăm chỉ thế nào đi nữa, anh ấy cũng trượt kỳ thi.


Câu 4726:

Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Xói mòn đất và kết quả của việc chặt rừng bất cẩn.

A. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cản là kết quả của sự xói mòn đất.

B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.

C. Sói mòn đất dẫn đến việc rừng bị chặt một cách bất cẩn.

D. Sự việc rừng bị chặt một cách bất cẩn dẫn đến xói mòn đất.


Câu 4727:

“I will not leave until I see the manager,” said the customer.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Khách hành nói “ Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được người quản lý.”

A. Khách hàng được thuyết phục gặp quản lý trước khi rời khỏi.

B. Khách hàng nói ông ấy sẽ rời khỏi trước khi gặp quản lý.

C. Khách hành từ chối rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.

D. Khách hàng quyết định rời khỏi bởi vì ông ây không gặp quản lý.


Câu 4728:

She prefers going to the library to staying at home.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Cô ấy thích đến thư viện hơn là ở nhà.

Cấu trúc: prefer Ving to Ving = would rather Vo than Vo[thích cái gì hơn cái gì ]

A. Cô ấy thích đến thư viện hơn là ở nhà.

B. Cô ấy không thích gì hơn là đến thư viện.

C. Cô ấy không thích đến thư viện cũng không thích ở nhà.

D. Cô ấy ở nhà thay vì đến thư viện.


Câu 4729:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best

combines each pair of sentences in the following questions.

Laura didn’t come to the conference. This made me annoyed.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Laura không đến hội nghị. Điều này làm tôi tức giận.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước ta dùng đại từ quan hệ “which” và trước which phải có dấu phẩy.

Câu A sai vì trước “that” không dùng dấu phẩy

B.Việc Laura không đến hội nghị làm tôi tức giận.

That + S + V =>mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò chủ ngữ trong câu

Cấu C sai vì thiếu dấu phẩy trước which

D.Laura không đến hội nghị khi điều này làm tôi bực mình. => sai nghĩa


Câu 4730:

His speech was boring. Everyone got up and left.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Bài diễn văn của anh ấy thật nhàm chán. Mọi người đứng lên và bỏ đi.

A. Anh ấy đứng dậy và bỏ đi bởi vì mọi người đang trò chuyện.

B. Không ai ở lại để nghe anh ấy bởi vì bài phát biểu quá nhàm chán.

C. Mọi người đứng lên để mà có thể nghe bài phát biểu của anh ấy.

D. Bài phát biểu của anh ấy đủ thú vị cho mọi người lắng nghe.


Câu 4731:

“May I see your passport, Mrs Scott?” said the customs officer.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Nhân viên hải quan nói “ Tôi có thể xem hộ chiếu của bà được không, bà Scott?” A.Nhân viên hải quan yêu cầu xem hộ chiếu của bà Scott.

B. Nhân viên hải quan đề nghị cùng xem hộ chiếu của bà Scott.

C. Nhân viên hải quan yêu cầu bà Scott xem hộ chiếu của ông ấy.

D. Nhân viên hải quan hứa cho bà Scott xem hộ chiếu của ông ấy.


Câu 4732:

My friend finds driving on the left difficult.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Bạn của tôi cảm thấy việc lái xem bên trái thật khó khăn.

Câu A, B, D loại vì ở thì quá khứ đơn trong khi câu gốc ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + be used to Ving: quen với việc ( gì đó)

C. Bạn tôi không quen với việc lái xe bên trái.


Câu 4733:

I think it is more enjoyable to play a sport than to watch it on TV.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Tôi nghĩ sẽ vui hơn khi chơi thể thao hơn là xem nó trên tivi.

A.Theo quan điểm của tôi, chơi thể thao cũng vui như xem trên tivi.

B. Theo như tôi biết, nhiều người xem thể thao trên tivi hơn là chơi nó.

C. Theo ý kiến của tôi, chơi thể thao vui hơn là xem nó trên tivi.

D. Tôi nghĩ xem thể thao trên tivi vui hơn là chơi nó.


Câu 4734:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best

combines each pair of sentences in the following questions.

We can get a wonderful meal at a restaurant. I know it.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Chúng ta có thể có bữa ăn ngon ở nhà hàng. Tôi biết nó.

A.Chúng ta có thể có một bữa ăn ngon cái mà tôi biết ở nhà hàng.

B. Câu B loại vì trước where không dùng giới từ.

Câu C sai ngữ pháp, phải dùng ”...is the place where...”

D. Tôi biết nhà hàng nơi mà chúng ta có thể có bữa ăn ngon.


Câu 4735:

He had just entered the house. The police arrested him at once.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Anh ta vừa bước vào nhà. Ngay lập tức cảnh sát bắt giữ anh ta.

Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/V3 when S + Ved/V2 = No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2: ngay khi...thì...

Câu A loại vì sai cấu trúc ngữ pháp.

Câu C không tồn tại công thức với Immediately...when...

Câu D sai thì “he’s just entered” sửa thành “ he had just entered.

B.Ngay khi anh ta vừa bước vào nhà thì cảnh sát bắt giữ anh ta.


Câu 4736:

“It’s not true! I have never been arrested.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: “ Không đúng! Tôi chưa bao giờ bị bắt giữ”

A.Harry phủ nhận việc đã từng bị bắt giữ.

B. loại, vì đã dùng deny không dùng “not”

C. Harry nói điều đó không đúng để bị bắt giữ.

D. loại, vì refuse + to Vo ( từ chối làm việc gì đó)


Câu 4737:

There’s no point in phoning Caroline – she’s away.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Không có ích gì khi gọi cho Caroline đâu – cô ấy đi vắng rồi.

A.Đừng lãng phí thời gian nếu bạn gọi cho Caroline.

B. Sẽ là lãng phí thời gian khi gọi cho Caroline.

It + be a waste of time + Ving: lãng phí thời gian làm gì đó

C. Đừng tiết kiệm thời gian để gọi cho Caroline vì cô ấy đi xa rồi.

D. Không phải là lãng phí thời gian khi gọi cho Caroline.


Câu 4738:

Under no circumstances should you press both buttons at once.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Với bất cứ tính huống nào bạn không nên ấn cả 2 nút cùng một lúc.

A.loại, vì đã dùng “neither” thì không được dùng “not”

B. loại, vì đã dùng “not” thì phía sau không dùng “no”

C. Bạn không nên ấn cả hai nút cùng một lúc dưới bất cứ tình huống nào.

D. Việc ấn cả hai nút cùng một lúc nên được thực hiện dưới bất cứ tình huống nào.


Câu 4739:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best

combines each pair of sentences in the following questions.

We couldn’t squeeze through the door. It was very narrow.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Chúng ta không thể len lõi qua cách cửa được. Nó rất hẹp.

A.loại, vì không thể dùng đồng thời “which” và “it”.

B. loại, vì không dùng dấu phẩy trước “that”

C. loại, vì sai cấu trúc “so” sửa thành “too”

D. Cấu trúc đảo ngữ với “ so...that...”

So + adj + be + S + that + S + V: quá ...đến nỗi mà

Cánh cửa quá hẹp đến nỗi mà chúng tôi không thể len lõi qua được.


Câu 4740:

You must read the instructions. You won’t know how to use this machine without reading them.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Bạn phải đọc những hướng dẫn này. Bạn sẽ không biết cách sử dụng cái máy này nếu không đọc chúng.

A. Đọc hướng dẫn này, vì vậy bạn sẽ biết cách sử dụng cái máy này.

B. Không đọc hướng dẫn, việc sử dụng cái máy này sẽ không được biết.

C. Nếu bạn không đọc những hướng dẫn, bạn sẽ không biết cách sử dụng cái máy.

D. Bạn sẽ biết cách sử dụng cái máy nếu không đọc những hướng dẫn.


Câu 4741:

We were all surprised when she suddenly came back.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

A.Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

B. Sự việc chúng tôi ngạc nhiên đã làm cho cô ấy quay trở lại.

C. loại vì amazing => amazed

D. Cô ấy ngạc nhiên, quay trở lại một cách đột ngột.


Câu 4742:

Because she was irritated by her husband’s lack of punctuality, she left him.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy tức giận sự không đúng giờ của chồng cô ấy, cô ấy bỏ đi.

A.loại, vì irritating => irritated vì rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ nghĩa bị động

B. Câu B loại vì sai tương tự câu A: irritating => irriated

C. Cô ấy đã rời khỏi chồng bởi vì sự tức giận của cô ấy với sự không đúng giờ của chồng.

D. Tức giận với chồng, cô ấy rời khỏi anh ấy một cách đúng giờ.


Câu 4743:

I can’t help feeling worried about Tom.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc lo lắng về Tom.

A.Tôi cảm thấy không thể không lo lắng về Tom.

B. Tôi không lo lắng về Tom.

C. Tôi không thể làm gì để giúp Tom cả.

D. Tôi không thể giúp Tom dừng lo lắng.


Câu 4744:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào đi. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A.Bạn sẽ không cảm lạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào.

B. Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ cảm lạnh.

C. Cho đến khi bạn mặc áo khoác vào thì bạn sẽ cảm lạnh.

D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn cảm lạnh.


Câu 4745:

Flora was alone again in her tiny room. She couldn’t help crying a little.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Flora lại 1 mình trong căn phòng nhỏ. Cô ấy không thể chịu được khóc thúc thích.

A.loại vì “ to be” => being

B. loại vì thiếu “again”

C. Lại một mình trong căn phòng nhỏ, Flora không thể chịu được khóc thúc thít.

D. Lại một mình trong căn phòng nhỏ, và sau đó Flora không thể chịu được khóc thút thít.


Câu 4746:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm


Câu 4747:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ


Câu 4748:

If I were you, I would go to the doctor.” David said to Claudia.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ." David nói với Claudia.
C. David khuyên Claudia nên đi khám bác sĩ.


Câu 4749:

He did not work hard. He failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi
= C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Câu quá khứ viết về If loại 3
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi


Câu 4750:

She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.

Xem đáp án

Đáp án B

Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến buổi tiệc của họ


Câu 4751:

Had the announcement been made earlier, more people wouls have attended the lecture.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D (Viết trắc nghiệm- viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Nếu thông báo được truyền đi sớm hơn, sẽ có nhiều người hơn tham gia vào buổi diễn thuyêt.

= Rất ít người đến buổi diễn thuyết vì thông báo không được truyền đi sớm hơn.

Các dáp án còn lại:

A. Buổi diễn thuyết được tổ chức quá muộn đến nỗi rất ít người tham dự nó

B. Nhiều người đến buổi diễn thuyết muộn vì thông báo muộn

C. Thông báo muộn giúp cho buổi diễn thuyết được nhiều người tham dự


Câu 4752:

Anyone who misses more than fifty percent of the classes deserves to fail.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A (Viết trắc nghiệm- viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt

= Nhưng người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.

B. 50% lớp học trượt bài thi

C. Hơn 50% là quá nhiều cho một lớp học

D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp


Câu 4753:

She raised her hand high so that she could attract the teacher’s attention.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C (Viết trắc nghiệm- viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Cô ấy giơ tay lên cao để thu hút sự chú ý của giáo viên

= Để thu hút sự chú ý của giáo viên cô ấy giơ tay lên cao.

A. Bởi vì giáo viên đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay lên lần nữa

B. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên

D. Cô ấy giơ tay cao đến mức mà cô ấy thất bại trong việc thu hút sự chú ý của giáo viên


Câu 4754:

She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây đang dùng thì quá khứ => thì hiện tại ở đáp án A và C loại

7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since

Đáp án là B

Dịch: Câu gốc: Cô ta đã bật đài radio lúc 7.30. Cô ta vẫn đang nghe nó khi mẹ tôi về nhà lúc 9.00 B. Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30


Câu 4755:

They were rich; they didn’t have a happy family, though.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….


Câu 4756:

Sorry, Madam. Looking after the garden is not my duty.”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C là câu gián tiếp: Anh ấy nói anh ấy không chịu trách nhiệm trông coi vườn.

Đáp án A sai ở “apologized” (xin lỗi)

Đáp án B sai ở “not promised” (sai dạng thì và nghĩa)

Đáp án D sai ở nghĩa: Anh ấy hỏi rằng liệu trông coi vườn có phải là nhiệm vụ của anh ấy không.

Dịch nghĩa: Xin lỗi thưa bà. Chăm sóc vườn không phải là nhiệm vụ của tôi.


Câu 4757:

Scientist says forests are being destroyed by air pollution.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.

Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)

Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)

Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.


Câu 4758:

I feel sorry for Jack because he has failed all his exams.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Jack không qua bất cứ bài kiểm tra nào, nên tôi buồn cho anh ấy.

Đáp án A sai ở chữ “always”.

Đáp án C +D sai về nghĩa (câu gốc không đề cập đến việc Jack có buồn hay không)

Dịch nghĩa: Tôi buồn cho Jack vì anh ấy trượt hết các bài kiểm tra.


Câu 4759:

No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Đáp án D: Jean phủ nhận đã lấy trộm tiền.

deny + V-ing/having PII: phủ nhận (đã) làm gì

Đáp án A chưa sát nghĩa câu (Jean từ chối việc mình lấy trộm tiền)

refuse to V: từ chối làm gì

Đáp án B sai nghĩa (Jean không có ý định ăn trộm tiềm)

intend to V: có ý định làm gì

Đáp án C sai nghĩa (Jean thừa nhận đã lấy trộm tiền)

admit + V-ing/having PII: khẳng định, thừa nhận (đã) làm gì

Dịch nghĩa: “Không, điều có là không đúng. Tôi không lấy trộm tiền.” - Jean nói.


Câu 4760:

I had just come home. Then I heard the phone ringing.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Tôi vừa vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.

Đáp án A sai ở chữ “then”

Đáp án C sai ở chữ “than”

Đáp án D sai cấu trúc.

*Cấu trúc câu đảo ngữ:

No sooner + QKHT + than + QKĐ: vừa mới.... thì......

= Hardly/Barely/Scarcely + QKHT + when/before +QKĐ

Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.


Câu 4761:

You must have boiled the potatoes too long.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: đáp án C: Điều đó là không cần thiết khi luộc khoai tây quá lâu.
A sai nghĩa (khoai tây chưa được luộc đủ lâu)
B sai nghĩa (Chưa lâu trước khi khoai tây được luộc)
D sai nghĩa (Bạn phải luộc khoai tây quá lâu)
Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn đã luộn khoai tây quá lâu.


Câu 4762:

The secret to success is hard work.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Làm việc chăm chỉ đảm bảo sự thành công
A sai nghĩa (Con người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật)
C sai nghĩa (Con người không thể thành công nếu họ có bí mật)
D sai nghĩa (Nếu bạn giữ bí mật về công việc của mình, bạn sẽ thành công).
Dịch nghĩa: Bí quyết thành công là làm việc chăm chỉ.


Câu 4763:

Hardly are appeals allowed against the council’s decision.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: rarely = hardly = hầu như không
A sai ở “always” (Kháng cáo luôn luôn được cho phép chống lại quyết định của Hội đồng)
B sai nghĩa (Qúa khó cho Hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của Hội đồng)
D sai nghĩa (Cho phép khiếu nại chống lại quyết định của chính nó là không tốt)
Dịch nghĩa: Kháng cáo hầu như không được cho phép chống lại quyết định của Hội đồng.


Câu 4764:

Bill, not his roommate, wrote that paper.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A: Bill viết tờ giấy đó mà không cần sự giúp đỡ của bạn cùng phòng.
B sai nghĩa (Bạn cùng phòng của Bill viết tờ giấy đó)
C sai nghĩa (Bill và bạn cùng phòng của anh ấy đều không viết tờ giấy đó) => neither .... nor .... : không trong 2
D sai nghĩa (Bill viết tờ giấy đó với bạn cùng phòng của anh ấy)
Dịch nghĩa:Bill, không phải bạn cùng phòng của anh ấy, viết tờ giấy đó


Câu 4765:

Henry should have done his homework last night, but he watched TV instead.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.


Câu 4766:

I wish we had gone somewhere else for the holiday.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc là câu ước ở thì quá khứ => diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ => điều đó không xảy ra trong quá khứ.

Đáp án D: Tôi hối tiếc vì đã không đi đâu đó vào kì nghỉ.

A sai vì dùng “went” => câu ước ở thì hiện tại => sai

B sai vì dùng “didn’t go” => câu ước ở thì hiện tại => sai

C sai vì sai nghĩa (Nếu chúng ta đi vào kì nghỉ, tôi sẽ đi đâu đó.)

Dịch nghĩa: Tôi ước chúng ta đã đi đâu đó vào kì nghỉ.


Câu 4767:

It's ages since I last saw a Hollywood film.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Đáp án B: Tôi không xem phim Hollywood đã rất lâu rồi.

A sai vì “since” không đi với “ago”

C sai nghĩa (Tôi chưa từng xem bất cứ bộ phim Hollywood nào trước đây)

D sai ở “because”

Dịch nghĩa: Đã rất lâu kể từ khi tôi xem một bộ phim Hollywood.


Câu 4768:

"Why didn't you join your friends on the trip?" she asked

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

- câu trực tiếp chuyển giang gián tiếp phải lùi 01 thì => Quá khứ thành Quá khứ hoàn thành => A và D sai

- trong câu gián tiếp, “asked” => “wanted to know/wondered” => loại C, chọn B

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi: “Tại sao bạn không đi cùng với bạn bè trong chuyến đi?”


Câu 4769:

If he could speak French, he would be able to get a job there.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây.


Câu 4770:

People say that Carter was the best director of his time.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.


Câu 4771:

“Why don’t you ask your boss for a rise?” he asked me

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp giang câu gián tiếp, câu trực tiếp có “Why don’t + S ...” thì câu gián tiếp dùng động từ chính là advise theo cấu trúc “S + ADVISED SB TO DO STH”.

Còn suggest chỉ dùng khi câu trực tiếp có chủ thể còn lại tham gia vào, ví dụ như “Why don’t we...?”

Dịch nghĩa: “Tại sao cậu không đề nghị giám đốc tăng lương nhỉ?” - Anh ấy hỏi tôi.

A. Anh ấy khuyên tôi nên đề nghị giám đốc tăng lương

B. Anh ta gợi ý hỏi giám đốc của tôi về việc tăng lương

C. Anh ta hỏi tôi tại sao tôi không muốn hỏi giám đốc về việc tăng lương

D. Anh ta muốn biết liệu tôi có muốn giám đôc tăng lương không


Câu 4772:

Although he was very tired, he agreed to help me cook dinner.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: adj + as + S + V: mặc dù...

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.

A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối

B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt.

C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối.

D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang mệt.


Câu 4773:

I’m sure it wasn’t Mr Phong you saw because he’s in Ha Noi.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc “Can’t have + PII” dùng để thể hiện một phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn người bạn thấy không phải là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

A. Người bạn thấy không thể là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

B. Bạn chắc hẳn đã không nhìn thấy ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

C. Đó không thể là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

D. Ông Phong đang ở Hà Nội, nên bạn có thể đã nhìn thấy ông ấy.


Câu 4774:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: hai vế câu cùng chủ ngữ => rút gọn về dạng chủ động/bị động tùy thuộc vào nghĩa câu gốc

=> Trong trường hợp này, câu gốc ở dạng chủ động => dùng “knowing”

Dịch nghĩa: Tôi không biết rằng bạn đã ở nhà. Tôi không ghé qua chơi.

A. Tôi không biết bạn đang ở nhà mặc dù tôi không ghé qua.

B. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nên tôi đã không ghé qua chơi.

C. Nếu tôi biết bạn đang ở nhà, tôi sẽ ghé qua. (Sai vì dùng câu điều kiện loại II, nếu muốn đúng thì phải dùng câu điều kiện loại III - diễn tả một sự việc, mong muốn trái ngược với việc đã xảy ra trong quá khứ.

Vì câu gốc là việc đã xảy ra trong quá khứ rồi.)

D. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé qua.


Câu 4775:

Christmas has become too commercialized. Most people agree on that.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa. Hầu hết mọi người đều đồng ý với quan điểm đó.

A. Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa, vậy nên hầu hết mọi người đồng ý với nó.

B. Hầu hết mọi người đồng ý với Giáng sinh, thứ mà đã trở nên quá thương mại hóa.

C. Giáng sinh trở nên quá thương mại hóa, đúng lúc mọi người nghĩ vậy.

D. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa.


Câu 4776:

Twice as many men as women are insurance agents.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ.


Câu 4777:

You need not to have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU

B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.

C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU

D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn.


Câu 4778:

They believe a single gunman carried out the attack.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.


Câu 4779:

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: hardly + QKHT + when/ before + QKĐ = no sooner + QKHT + than + QKĐ (vừa mới...thì...)

A. Các cầu thủ không chỉ thua trong trận đấu mà họ còn bắt đầu đổ lỗi cho nhau => SAI NGHĨA

B. Ngay sau khi các cầu thủ đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA

C. Ngay sau khi họ đổi lỗi cho nhau, họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA

D. Ngay sau khi họ biết họ thua trong trận đấu, họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.

Dịch nghĩa: Đội bóng biết họ đã thua trong trận đấu. Họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.


Câu 4780:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Sophie gợi ý tôi tham gia vào tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.

B. Sophie bắt tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.

C. Sophie hỏi tôi tại sao không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.

D. Sophie gợi ý tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè => SAI CẤU TRÚC VỚI SUGGEST

Dịch nghĩa: “Tại sao bạn không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè nhỉ?” - Sophie nói


Câu 4781:

Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Kevin đặt hàng rào vì anh ta muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình. => SAI NGHĨA

B. Kevin đặt một hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trong vườn của mình. => ĐÚNG

C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào. => SAI NGHĨA

D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình


Câu 4782:

He didn’t pay attention to what I said.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.

A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.

B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.

C. Anh ta không định nói chuyện với tôi

D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi

Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói.


Câu 4783:

John doesn't play basketball. Jack doesn't play basketball.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Không John cũng không Jack chơi bóng rổ.

B. Không phải là John hoặc Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

C. Không chỉ John mà còn Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

D. Cả John và Jack đều không chơi bóng rổ => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ.


Câu 4784:

I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: động từ “was” và “failed” ở thì quá khứ đơn => câu chuyển mang nét nghĩa quá khứ; “sure” => chắc chắn => không thể là “could have been” (có thể đã) mà phải là “must have been” (chắc hẳn đã)

A. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

B. Luisa chắn hẳn đã rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

C. Luisa có thể rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

D. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi

Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.


Câu 4785:

Mr. Smith first met his partner in 2011. 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.

B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.

C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.

D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.

Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011.


Câu 4786:

We had no time. Thus, we didn’t visit the museum.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu điều kiện loại III, diễn tả hành động không xảy ra, trái ngược với quá khứ.

A. Sai thì

B. Sai thì

C. Sai công thức câu điều kiện loại III

Dịch nghĩa: Chúng ta không có thời gian. Do đó, chúng ra sẽ không đi thăm viện bảo tang.


Câu 4787:

The waiter said, “Would you mind moving to another table?”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Người bồi bàn bảo tôi di chuyển đến một bàn khác.

B. Người bồi bàn khen tôi di chuyển đến một bàn khác.

C. Người bồi bàn khăng khăng muốn tôi di chuyển đến một bàn khác.

D. Người bồi bàn nói với tôi di chuyển đến một bàn khác.

Dịch nghĩa: Người bồi bàn nói: “Bạn có phiền khi di chuyển đến đến một bàn khác không?”


Câu 4788:

The movie bears little resemblance to the original novel.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. Phim và tiểu thuyết gốc giống nhau theo rất nhiều cách.

B. Phim thì rất giống với tiểu thuyết gốc.

C. Phim và tiểu thuyết gốc khác nhau theo một vài cách.

D. Phim hoàn toàn khác so với tiểu thuyết gốc.

Dịch nghĩa: Phim ít giống với tiểu thuyết gốc.


Câu 4789:

My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953 ; tuy nhiên, hoàn toàn phá huỷ đám cháy rừng.

B. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi, cái mà được xây dựng vào năm 1953, bị hư hại hoàn toàn bằng đám cháy rừng.

C. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953, vì thế nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng.

D. Đám cháy rừng tiêu huỷ ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953.

Dịch nghĩa: Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953. Nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng.


Câu 4790:

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Khó khăn như là sống của cô ấy điều kiện, cô ấy học rất giỏi.

B. Cô ấy học rất giỏi nhờ thực tế rằng cô ấy sống ở điều kiện khó khăn.

C. Cô ấy học rất giỏi mặc dù điều kiện sống khó khăn của cô ấy.

D. Mặc dù cô ấy sống ở điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất giỏi.

Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô ấy đang khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.


Câu 4791:

Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19th century, its price increased much.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. Mãi cho đến thế kỷ 19, nhu cầu về chè bắt đầu gia tăng. => SAI NGHĨA

B. Trong thế kỷ 19 giá của trà không tăng bất chấp nhu cầu cao. => SAI NGHĨA

C. Nhu cầu chè cao rất trong thế kỷ 19 đến nỗi mà giá của nó đã tăng lên rất nhiều.

D. Giá của nó làm giảm nhu cầu trà vào thế kỷ 19. => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: Do nhu cầu về trà rất cao trong thế kỷ 19, nên giá của nó đã tăng lên rất nhiều.


Câu 4792:

He started to study at 2 o’clock. He is still studying now.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Anh ấy đã đang học từ lúc 2 giờ.

B. Anh ấy đã đang học trong hai tiếng đồng hồ => SAI THÌ

C. Anh ấy đã học từ lúc 02 giờ. => SAI THÌ

D. Anh ấy thường học trong 2 tiếng đồng hồ. => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: Anh ấy bắt đầu học lúc 2 giờ. Anh ấy vẫn đang học bây giờ.


Câu 4793:

“It’s a surprising gift. Thank you very much, Mary.” said Mr Pike.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Ông Pike hứa sẽ cho Mary một món quà bất ngờ. => SAI NGHĨA

B. Ông Pike chúc mừng Mary về một món quà bất ngờ. => SAI NGHĨA

C. Pike cảm ơn Mary mặc dù ông không thực sự thích món quà. => SAI NGHĨA

D. Ông Pike cám ơn Mary vì một món quà đáng bất ngờ.

Dịch nghĩa: "Đó là một món quà bất ngờ . Cảm ơn bạn rất nhiều, Mary. "Ông Pike nói.


Câu 4794:

Mr Andy is repairing the refrigerator in the kitchen at the moment.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: trong câu bị động, trạng từ chỉ thời gian đứng trước, by + chủ ngữ đứng sau.

Dịch nghĩa: Ông Andy đang sửa cái tủ lạnh trong phòng bếp ngay lúc này.


Câu 4795:

Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Mặc dù người kiểm tra không thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. 

=> SAI NGHĨA

B. Dù chữ viết tay của bạn như thế nào, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

=> SAI NGHĨA

C. Người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn nếu chữ viết tay của bạn đẹp.

=> SAI NGHĨA

D. Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Dịch nghĩa: Trong trường hợp chữ viết tay của bạn là rõ ràng, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.


Câu 4796:

Wouldn’t it better to let them know about the alterations to the plan.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch?

= C. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại:

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Không nên hỏi họ trước khi đề án thay đổi phải không?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không?

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 4797:

Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him. 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Đừng chú ý đến tất cả những lời phàn nàn của anh ta về sức khoẻ của mình; không có gì xảy ra với anh ta cả.

= A. Bạn có thể bỏ qua tất cả lời nói của anh ta về việc bị bệnh; anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.

(to) take notice of something: chú ý đến cái gì

Các đáp án còn lại:

B. Cố gắng tránh chủ đề về sức khoẻ của anh ta vì tôi đã quá mệt mỏi khi nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta rồi.

C. Đừng nghe anh ta nói về sức khoẻ của mình; đó là chủ đề yêu thích của anh ta.

D. Nếu bạn cho phép, anh ta sẽ nói về sức khoẻ yếu kém của anh ta mặc dù thực ra anh ta khá khỏe mạnh.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 4798:

We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã lên kế hoạch để đi bộ vòng quanh hồ, nhưng mưa lớn đã khiến điều này bất khả thi.

= D. Nếu trời không mưa lớn như vậy, chúng tôi sẽ đã đi vòng quanh hồ rồi.

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có mưa lớn nhưng chúng tôi đã có thể đi bộ nửa vòng hồ theo kế hoạch.

B. Mưa lớn gần như đã ngăn cản chúng tôi đi bộ vòng quanh hồ.

C. Chúng tôi không thể đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa lớn.

Các đáp án khác đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 4799:

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Giao thông quá tắc nghẽn. Chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

= B. Vì giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

Các đáp án còn lại:

A. Trừ khi giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta phải mất ít nhất một tiếng để đến đó.

C. Giao thông tắc nghẽn đến nỗi chúng ta phải mất một giờ để tới đó.

D. Chúng ta sẽ phải mất hơn một giờ để đến đó để tránh giao thông tắc nghẽn.

Các đáp án A và C sai về nghĩa. Đáp án C sai vì ở câu gốc dùng thì hiện tại trong khi câu này dùng thì quá khứ.


Câu 4800:

There were no poor performances. Moreover that of the Russian dancers was certainly the best.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Không có màn trình diễn nào kém. Hơn nữa, màn trình diễn của những vũ công Nga chắc chắn là tốt nhất.

= D. Tất cả họ đều nhảy rất tuyệt, nhưng những vũ công người Nga đã trình diễn tốt nhất.

Các đáp án còn lại:

A. Màn biễu diễn tốt nhất là của những vũ công Nga, trong khi một số người khác lại kém.

B. Những vũ công Nga rất đáng để xem nhưng những người khác thì không.

C. Tất cả các vũ công ngoài trừ những người Nga thực hiện kém.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa với câu gốc.


Câu 4801:

The coffee was very strong. He couldn’t drink it.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.

= D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.

Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì

Các đáp án còn lại: 

A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.

B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.

C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.

Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.


Câu 4802:

I met the workers. Reporters interviewed them last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.

= C. Tôi đã gặp các công nhân mà đã được phỏng vấn bởi các phóng viên vào tuần trước.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Các đáp án còn lại:

A. Tôi đã gặp những người công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.

B. Tôi gặp các công nhân mà đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước.

D. Tôi gặp các phóng viên những người mà đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.

Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.


Câu 4803:

Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.

= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.

Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.

Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại.


Câu 4804:

As soon as he arrived home, it started to rain.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước.

= A. Chúng tôi đã làm việc ở đây được ba năm rồi.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể còn kéo dài đến tương lai.

Cấu trúc: S + started + V-ing + thời gian

= S + have/has + since/for + mốc thời gian/khoảng thời gian

Các đáp án còn lại:

B. Chúng tôi đã làm việc ở đây trong 3 năm.

C. Chúng tôi sẽ làm việc ở đây trong 3 năm.

D. Chúng tôi không còn làm việc ở đây được 3 năm nữa.

Các đáp án B, C sai vì chia sai thì. Đáp án D sai về nghĩa


Câu 4805:

“Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.

= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

Các đáp án trên đều sai về nghĩa


Câu 4806:

People say that he was born in London

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.

= C. Người đàn ông lớn tuổi mà sở hữu chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ. Đứng trước

whom phải có trạng từ => Đáp án B và C sai.

Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật. => Đáp án D sai vì dùng which để thay thế cho the old man.


Câu 4807:

We started working here three years ago

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, cậu ấy đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.

= B. Dù bộ phim không thú vị như thế nào đi nữa, cậu ấy cũng đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào => Đáp án D sai cấu trúc.

Đáp án A sai vì tính từ phải đứng trước danh từ nên interesting phải đứng trước film.

Đáp án C sai vì Despite không đi với of.


Câu 4808:

Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với cảm lạnh, bác sĩ thường khuyên bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.

= B. Nghỉ ngơi và nước uống thường được khuyến cáo để điều trị cảm lạnh.

Các đáp án còn lại :

A. Bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên về cảm lạnh hơn là về nước uống.

C. Bác sĩ khuyên rằng bạn nên uống nước lạnh.

D. Bạn được yêu cầu khỏi cảm lạnh và nghỉ ngơi. (chú ý: (to) come out of : phục hồi).


Câu 4809:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom)

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.


Câu 4810:

The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film

Xem đáp án

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.


Câu 4811:

For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lot of fluids.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.

= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.

Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Các đáp án còn lại:

A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.

B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.

D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.

Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D.


Câu 4812:

“Absence makes the heart grow fonder”.

Xem đáp án

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom)

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.


Câu 4813:

My cousin shows a desire to put aside the status of the school child.

Xem đáp án

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.


Câu 4814:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.

= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.

Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Các đáp án còn lại:

A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.

B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.

D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.

Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D.


Câu 4815:

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.

Xem đáp án

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.


Câu 4816:

Apart from being conveniently located near the beach, that hotel has nothing about it to make me recommend it to you.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngoài vị trí thuận tiện ở gần biển ra, khách sạn đó chẳng có gì để tôi gợi ý cho bạn cả.

= A. Đặc điểm duy nhất của khách sạn đó mà tôi có thể gợi ý cho bạn đó là nó ở gần biển.

Các đáp án còn lại:

B. Khách sạn mà tôi gợi ý cho bạn rất thoải mái bởi vì nó ở gần biển.

C. Biển ở gần khách sạn đó chẳng có gì đặc sắc để tôi có thể gợi ý cho bạn cả.

D. Đối với một khách sạn, chẳng có gì quan trọng đối với tôi hơn việc nó ở gần biển


Câu 4817:

Although she was very old, she looked very grateful.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.

Dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở.


Câu 4818:

“Why don’t you ask your parents for advice?” said Tom.

Xem đáp án

Đáp án D

“ Sao cậu không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ”- Tom nói.

= D. Tom gợi ý rằng tôi nên hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.

Cấu trúc khuyên bảo, gợi ý: “Why don’t you + V-inf” = S1 suggest/advise that S2 + (should) V-inf.

Các đáp án còn lại:

A- sai cấu trúc: (to) advise sbd to V: khuyên ai làm gì.

B. Tom yêu cầu tôi hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ..

C. Tom muốn biết lí do tại sao tôi không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.


Câu 4819:

Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists’ accurate forecasts for successful agricultural planning.

Xem đáp án

Đáp án D

Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần dự báo chính xác từ các nhà khí tượng cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

= D. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, người có dự báo chính xác mà họ cần cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

Các đáp án còn lại:

A. Do dự báo chính xác của các nhà khí tượng học, người nông dân dựa vào họ cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học – người mà cần dự báo chính xác cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

C. Nông dân cần dự báo chính xác của các nhà khí tượng học cho kế hoạch nông nghiệp thành công và do đó học dựa vào bạn.


Câu 4820:

Sports clear my mind. They also help me maintain a healthy lifestyle.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể thao gội sạch tâm trí tôi. Chúng cũng giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.

= B. Thể thao không chỉ gội sạch tâm trí tôi, mà chúng còn giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.

Cấu trúc câu đảo ngữ với Not only…but also: Not only aux S V, but S also V O. (Không những…mà còn…).


Câu 4821:

There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.

Xem đáp án

Đáp án A

Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả 2 bên không thực sự muốn.

= Nếu 2 bên thực sự muốn cuộc xung đột kết thúc trong hòa bình thì chuyện đó sẽ xảy ra.

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

B. Vì cả hai bên trong cuộc xung đột dường như mong muốn có hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.

C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn có hòa bình.

D. Đã có rất nhiều cuộc ẩu đả trong cuộc xung đột vì cả hai bên dường như muốn như vậy.


Câu 4822:

The accident happened as the result of the driver’s not paying attention to the road.

Xem đáp án

Đáp án C

Tai nạn xảy ra do người lái xe không chú ý tới làn đường.

= C. Nếu người lái xe chú ý tới làn đường, thì tai nạn đã không xảy ra.

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.

Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.


Câu 4823:

“Shall I help you do the dishes, Carlot?” said Robert.

Xem đáp án

Đáp án D

“Tới giúp cậu rửa chén đĩa nhé, Carlot?- Robert nói.

= Robert đề nghị giúp đỡ Carlot rửa chén đĩa.

Các đáp án còn lại:

A. Robert gợi ý giúp đỡ Carlot rửa chén đĩa.

Chú ý: (to) suggest V-ing: gợi ý làm gì- mang hàm ý rủ rê.

B. Sai ngữ pháp.

C. Robert đề nghị Carlot giúp đỡ rửa chén đĩa.


Câu 4824:

I started training to be an accountant six months ago. I’ve got more months to go, then I have to take exams.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi bắt đầu luyện tập để trở thành một kế toán viên vào 6 tháng trước. Tôi có thêm vài tháng để làm, sau đó thì tôi phải đi thi.

= B. Trước khi đi thi, tôi có sẽ luyện tập để trở thành một kế toán viên trong 1 năm.

Chú ý: By the time + S V(s/es) O, S will have PII.

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.


Câu 4825:

Why did Danny decide to enter the marathon? Danny totally unfit.

Xem đáp án

Đáp án D

Tại sao Danny lại quyết định tham gia chạy marathon? Danny hoàn toàn không phù hợp.

= D. Tại sao Danny, người hoàn toàn không phù hợp, lại quyết định định tham gia chạy marathon.

Các đáp án khác sai ngữ pháp trong Mệnh đề quan hệ.

A và C. Sai vị trí. Đại từ quan hệ who, nó phải được đặt ngay sau danh từ chỉ người mà nó thay thế.

B. Sử dụng sai Đại từ quan hệ, whose là ĐTQH sở hữu và whose + N.


Câu 4826:

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.

Xem đáp án

Đáp án B

“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.

= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.

(to) promise to V: hứa làm gì.

C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.

(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.

D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.

(to) refuse to V: từ chối làm gì


Câu 4827:

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.

People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.

= It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.

= S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.

Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí.

Chú ý: tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới.

(to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi.

(to) blame for: chịu trách nhiệm cho.


Câu 4828:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

Xem đáp án

Đáp án C

Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.

= C. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.

Chú ý: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.

D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.


Câu 4829:

He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.

Xem đáp án

Đáp án A

Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. Anh ấy đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.

= A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh cho tới khi lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

B. Nếu anh ấy không bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài, thì anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.

Chú ý: Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.

Dùng để diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.

C. Chỉ sau khi đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.

Chú ý: It tobe only after S V O that S V O. – (Chỉ sau khi….thì mới…).

D. Mãi cho tới khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.

Chú ý: Câu đảo ngữ: Not until + N/clause+ aux S V (Mãi cho tới khi…thì mới…).


Câu 4830:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Đáp án B

Julia đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

= B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Phân từ hoàn thành (Having PII), có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ (Lưu ý rằng 2 hành động này phải có chung 1 chủ ngữ).

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Mặc dù Julie đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.


Câu 4831:

“You shouldn’t have leaked out our confidential report to the press, Frank!” said Jane.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: "Anh không nên tiết lộ báo cáo bí mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.

= B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.

Các đáp án còn lại:

A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.

C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với báo cáo bí mật của họ.

D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh nọt báo chí với báo cáo bí mật của họ.


Câu 4832:

Don’t forget to tidy up the final draft before submission.” the team leader told us.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: “Đừng quên sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.” Trưởng nhóm nói với chúng tôi.

= B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

Các đáp án còn lại:

A. Trưởng nhóm ra lệnh cho chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.


Câu 4833:

“If you don’t pay the ransom, I will kill your boy.” the kidnappers told us.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: "Nếu chúng mày không trả tiền chuộc, ta sẽ giết con trai chúng mày." Những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

= C. Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc.

Các đáp án còn lại:

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.


Câu 4834:

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Việc vận chuyển đã được thực hiện dễ dàng hơn nhờ vào sự phát minh ra ô tô. Mặc dù vậy, ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. = C. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Although/Though + clause, clause. (Mặc dù…, nhưng…).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, clause.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

B. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

D. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng mọi người sử dụng ô tô để góp phần vào việc gây ra ô nhiễm không khí.


Câu 4835:

Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng bằng nguyên liệu có thể tái chế.

= D. Được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Bao bì có thể tái chế của sản phẩm chúng tôi làm chúng trông rất thân thiện với môi trường.

B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế để thân thiện với môi trường.

C. Đóng gói sản phầm bằng nguyên liệu có thể tái chế, chúng tôi khiến chúng trông thân thiện với môi trường.


Câu 4836:

I don’t find it difficult to get up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).


Câu 4837:

I thought she was the right person for the position, yet it turned out that she was quite useless.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.

= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thê hiện khá tệ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.

C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.

D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó.


Câu 4838:

We couldn’t solve the problem until our teacher arrived.

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.

= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.

Chú ý: Đảo ngữ với “Not until”: Not until + clause + aux S V. (Mãi cho tới khi…thì mới…).

Các đáp án còn lại:

A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.

B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.

C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.


Câu 4839:

I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

Xem đáp án

Đáp án A

“Tôi chưa từng ở Nga. Tôi nghĩ là tôi sẽ tới đó vào năm sau”- Bill nói.

= A. Bin nói rằng anh ấy chưa từng ở Nga bao giờ và anh ấy nghĩ anh ấy sẽ tới đó vào năm sau.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu trực tiếp- gián tiếp.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần lùi thì của động từ, nhưng các đáp án B, C, D đã vi phạm điều này (động từ “think” chưa được lùi thì).


Câu 4840:

People believed that Jane retired because of her poor health.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.

People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.

= It tobe + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.

= S + tobe + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.

A- sai ở “is” => “was”.

C- sai ở “is” => “was”.

D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kém.

= B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém.


Câu 4841:

Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.

Xem đáp án

Đáp án B

Charles đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu anh ấy đánh máy bài thi.

= Charles đã không thắng cuộc thi viết tiểu luận bởi anh ấy đã không đánh máy bài thi.

Chú ý: Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. – Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Charles đã thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù anh ấy không đánh máy bài thi.

C. Việc đánh máy bài thi khiến Charles thắng cuộc thi viết tiểu luận.

D. Charles đã không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù anh ấy đã đánh máy bài thi.


Câu 4842:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

Xem đáp án

Đáp án C

Chính phủ biết về mức độ của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm.

= C. Biết về mức độ của vấn đề, chính phủ cần hành động sớm.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ (V-ing): dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng một thời điểm và có cùng chủ ngữ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi nó cần phải hành động sớm.

B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để nó cần phải hành động sớm.

D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề, nếu không nó cần phải hành động sớm.


Câu 4843:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

Xem đáp án

Đáp án B

Chất này rất độc. Đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

= B. Chất này độc đến nỗi đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

Các đáp án còn lại:

A- Sai ngữ pháp.

Since + clause = Because + clause: Bởi vì.

Một khi đã có “since” thì không có “so”. Do đó đáp án này sai do thừa “so”.

C- Sai ngữ pháp.

S tobe + so adj + that clause = S tobe + such N + that clause : như thế nào đến nỗi mà.

Câu này sai ở “such”, đáng nhẽ ra theo cấu trúc phải là “so”.

D- Sai nghĩa: Chất này quá độc để mặc được đồ bảo hộ trong mọi trường hợp.

Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì.


Câu 4844:

She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.

Xem đáp án

Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ

Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích

SV so that + S + can + V

Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.

Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp

Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện

Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.

Câu 4845:

The last time I went to the museum was a year ago.

Xem đáp án

Ta có công thức: The last time + SVed/3 + tobe + thời gian: Lần cuối làm việc gì là……

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi đến thăm bảo tàng là một năm trước.

Đối với câu này – Chúng ta cân nhớ đến mối liên hệ giữa quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Đáp án A – Đáp án chính xác: “ Tôi đã không đến bảo tàng khoảng 1 năm rồi”

Các đáp án khác đều không chính xác về ngữ pháp

Câu 4846:

I think you should stop smoking.

Xem đáp án

Ta thấy câu đề bài là câu khuyên bảo: Tôi nghĩ bạn nên dừng việc hút thuốc

Có viết lại câu điều kiện loại II – If I were you, S + would/ should/ could + V

Đáp án C – đáp án thích hợp

Các đáp án khác đều k phù hợp

Câu 4847:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.

Xem đáp án

Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm

Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ

=> Đáp án D – đáp án thích hợp

Các đáp án khác đều k thích hợp

A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm

B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua

D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây

Câu 4848:

It doesn’t make any difference if it rain. They will still go.

Xem đáp án

Câu đề bài: Nó không làm sự khác biệt gì nếu trời mưa. Họ vẫn sẽ đi.

=> Tức là ta thấy: Dù trời mưa hay không mưa thì họ vẫn đi

Đáp án B – Đáp án chính xác “Whether….not: có hay không”

Các đáp án khác đều không thích hợp về nghĩa

A – Sự khác biệt là họ đi trong trời mưa

C – Nếu không vì trời mưa, họ sẽ đi ( Câu biết trái với điều kiện, sự thật ở quá khứ)

D – Nếu không vì trời mua, họ sẽ không đi.

Câu 4849:

I whispered as I didn’t want anybody to hear our conversation.  

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhâ – kết quả.

Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.

Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard sử dụng cấu trúc:

In order that + S + V = để cho

Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.         

Cấu trúc So as (not) to do sth = để (không) làm gì đó

Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.

          B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.         

Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lý.

          C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.

Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết.

Câu 4850:

Though he tried hard, he didn’t succeed.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên.

          C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

          D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.

Câu 4851:

“If you keep eating so much fat, you’ll gain weight.” said his mother.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: "Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

          C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

                    D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

Câu 4852:

He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng.

Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

          B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành động đó chưa được hoàn thành, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng Having+ V(phân từ).


Câu 4853:

Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours.

Xem đáp án

Giải thích: Từ nối Unfortunately = không may

Dịch nghĩa: Crazianna là một đất nước lớn. Không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.

Phương án A. Though Crazianna is a big country, it has never received respect from its neighbours = Mặc dù Crazianna là một đất nước lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Crazianna has never received respect from its neighbours because it is a big country = Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng bởi vì nó là một đất nước lớn.

C. It is Crazianna, a big country, that has never received respect from its neighbours. = Đó chính là Crazianna, một đất nước lớn, mà chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.

          D. Crazianna is such a big country that it has never received respect from its neighbours = Crazianna là một đất nước lớn đến mức mà nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.

Câu 4854:

Payment must be made at the time of booking.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:

S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì

Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.

Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.        

B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.

Câu 4855:

The team is being sponsored by a local sport wares company.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại tiếp diễn:

S + tobe +being + V(phân từ) = Cái gì đang được làm gì

Dịch nghĩa: Đội bóng đang được tài trợ bởi một công ty đồ thể thao địa phương.

Phương án C. The company is giving money to support the team’s activities. = Công ty đang cung cấp tiền để hỗ trợ các hoạt động của đội bóng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The team is part of the company = Đội bóng là một phần của công ty.         

B. The team is a local one. = Đội bóng là một đội địa phương.

D. The company used to sponsor the team. = Công ty đã từng tài trợ cho đội bóng. (và bây giờ không tài trợ nữa)

Câu 4856:

She would eat nothing but small pieces of bread and butter.

This sentence means that she

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác.

Câu 4857:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng đại từ "that" để thay thế cho toàn bộ câu đứng trước.

Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.

Phương án B sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước.

Dịch nghĩa: The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su làm phiền tôi rất nhiều.

Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.

D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su bị làm phiền tôi rất nhiều.

Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước. Hơn nữa động từ không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành “bothered”.

Câu 4858:

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu sử dụng từ nối "However", thể hiện mối quan hệ nhượng bộ, hai vế trái ngược nhau nhưng không đối nghịch hoàn toàn.

Dịch nghĩa: Giao thông vận tải đã được thực hiện dễ dàng hơn nhiều nhờ vào việc phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, những chiếc xe ô tô là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.

Phương án C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. = Việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là một trong số những yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.   

“Là một trong số những” và “là” mang hai sắc thái và ý nghĩa khác hẳn nhau.

B. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. =     Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để đóng góp vào ô nhiễm không khí.

D. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe đã làm cho giao thông dễ dàng hơn đến thế nào, chính chiếc xe là một trong những yếu tố đóng góp lớn nhất cho ô nhiễm không khí.  


Câu 4859:

“I have found a new flat,” said Ann.

Xem đáp án

Ta thấy câu này thuộc về dạng ngữ pháp – CÂU TƯỜNG THUẬT

Chúng ta cần chuyển đổi ngôi, thì trong câu gốc

Ta có: S + said to sb that SV(lùi về thì trong quá khứ)

Đáp án B – đáp án chính xác

Câu 4860:

I have never played golf before.

Xem đáp án

Ta có: This is the first time + S + have/ has+Ved/3: lần đầu tiên làm việc gì

Các đáp án khác đều k đồng nghĩa so với câu gốc

B – Tôi đá từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ nó rồi.

C – Đó là lần cuối cùng tôi chơi gôn

Đáp án D – sử dụng sai thì

Câu 4861:

They cancelled all flights because of fog.

Xem đáp án

Câu đề bài: Họ hoãn tất cả các chuyến bay vì sương mù

Câu này chỉ đơn giản viết về câu bị động – BỊ ĐỌNG QUÁ KHỨ ĐƠN

Đáp án D – đáp án chính xác

Câu 4862:

We arrived at the conference. We realized our reports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án C – Đáp án chính xác nhất

Công thức: Not until + S Ved.2 + did + S +Ved/2  

Các đáp án khác

A – Sai về sự hòa hợp thì “ are still at home”

B – Ta có: It was not until SVed/2 that SVed.2

D – Công thức viết lại đảo ngữ: Not until sai

Câu 4863:

I should have studied last night. However, I was too tired.

Xem đáp án

Ta có: Should have Ved/3: Lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế thì không

Câu đề bài: Tôi lẽ ra nên học bài tối hôm qua. Tuy nhiên, tôi quá mệt

=> Không học được vì quá mệt (Tình huống đây là ở quá khứ)

Đáp án A – Đáp án chính xác

Tôi không thể học tối hôm qua vì tôi quá mệt

Các đáp án khác đều k thích hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp

B – Tôi học tối qua vì tôi chán nản

C – Tôi học tối qua vì tôi phải như thế.

D – Tôi cố gắng học tối qua, nhưng bài tập quá khó.

Câu 4864:

Slippery as the roads were, they managed to complete the race.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ :

Adj + as/though + S + tobe, clause = mặc dù cái gì đến mức như thế nào đấy

Dịch nghĩa: Mặc dù những con đường trơn đến thế nào, họ vẫn cố gắng hoàn thành cuộc đua.

Phương án B. The roads were slippery but they managed to complete the race = Những con đường rất trơn nhưng họ cố gắng hoàn thành cuộc đua, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The roads were so slippery that they could hardly complete the race. = Những con đường trơn đến nỗi mà họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua.            

C. The roads were slippery so they could hardly complete the race. = Những con đường rất trơn cho nên họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua.

D. The roads were so slippery; therefore, they could hardly complete the race. = Những con đường rất trơn; do đó, họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua.

Câu 4865:

They decided to go for a picnic though it was very cold.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "though" (mặc dù) để nối giữa 2 vế câu

Dịch nghĩa: Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời rất lạnh.

Phương án B. However cold it was, they decided to go for a picnic sử dụng cấu trúc:

However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào

Dịch nghĩa: Mặc dù trời lạnh đến thế nào, họ đã quyết định đi dã ngoại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Because it was very cold, they decided to go for a picnic. = Bởi vì trời rất lạnh, họ đã quyết định đi dã ngoại.          

C. If it had been cold, they would not have gone for a picnic. = Nếu trời lạnh thì họ đã không đi dã ngoại. (Họ biết là trời không lạnh nên mới đi dã ngoại)

D. It was very cold so they decided to go for a picnic. = Trời rất lạnh cho nên họ đã quyết định đi dã ngoại.

Câu 4866:

Both Peter and Mary enjoy scientific expedition.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Both … and … = Cả … và … (2 người/con vật/vật)

Dịch nghĩa: Cả Peter và Mary đều thích thám hiểm khoa học.

Phương án D. Peter enjoys scientific expedition, and so does Mary sử dụng cấu trúc tán thành với “so”:

S1 + V, so + do/does + S2 = ai cũng như thế

Dịch nghĩa: Peter thích thám hiển khoa học, và Mary cũng thế.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. It is not Peter, but Mary, that enjoys scientific expedition. = Đó không phải là Peter, mà là Mary, người thích thám hiểm khoa học.

B. Peter enjoys scientific expedition. Therefore, does Mary. = Peter thích thám hiểm khoa học. Do đó, cũng Mary. (Trên thực thế không có cấu trúc đồng tình sử dụng “therefore” như thế)

C. However Peter enjoys scientific expedition and Mary does. = Mặc dù Peter thích thám hiểm khoa học và Mary cũng thế. (“However” không sử dụng cùng với “and”)

Câu 4867:

Henry should have done his homework last night, but he watched TV instead.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.

Câu 4868:

Seeing that he was angry, she left the office.

Xem đáp án

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.   

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

Câu 4869:

Seeing that he was so angry, she left the office

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động.

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án A. She left the office when she saw how angry he was = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

B. She didn't want to make him angry, so she left the office. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời khỏi văn phòng.              

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

D. He wouldn't have been so angry if she hadn't left =      Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không rời đi.

Câu 4870:

When I was younger I used to go climbing more than I do now

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh hơn kém:

S + V + more than + S + V = làm cái gì nhiều hơn

Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ tôi đã từng đi leo núi nhiều hơn bây giờ.

Phương án D. Now I don’t go climbing as much as I did = Bây giờ tôi không đi leo núi nhiều như tôi đã từng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Now I don’t go climbing anymore = Bây giờ tôi không đi leo núi nữa.

B. I used to go climbing when I was younger = Tôi đã từng đi leo núi khi tôi còn trẻ (nhưng bây giờ tôi không đi nữa).

C. I don’t like going climbing anymore = Tôi không thích đi leo núi chút nào nữa.

Câu 4871:

The more money Dane makes, the more his wife spends.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án B. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife. =
Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.

D. Dane and his wife both make money. = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.

Câu 4872:

The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông muốn có được một chút không khí trong lành trong phòng. Anh mở cửa sổ.

Phương án B sử dụng cụm từ “in order to” để diễn tả mối quan hệ nhân quả, chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: The man opened the window in order to get some fresh air in the room. = Người đàn ông mở cửa sổ ra để lấy chút không khí trong lành trong phòng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The man wanted to get some fresh air in the room because he opened the window.= Người đàn ông muốn có được một chút không khí trong lành trong phòng vì ông mở cửa sổ.

C. The man got some fresh air in the room, even though he opened the window. = Người đàn ông có một chút không khí trong lành trong phòng, mặc dù ông mở cửa sổ.

D. Having opened the window, the room could get some fresh air. = Sau khi mở cửa sổ, phòng có thể nhận được một chút không khí trong lành.

Câu 4873:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Kế hoạch này có thể rất xuất sắc. Nó sẽ không bao giờ làm việc trong thực tế.

Phương án A. Ingenious as it may be, the plan will never work in practice. = Dù nó có xuất sắc đến thế nào, kế hoạch này sẽ không bao giờ làm được trong thực tế.

Câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ:

Adj + as/though + S + tobe, clause = mặc dù cái gì đến mức như thế nào đấy

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

B. Ingenious as may the plan, it will never work in practice. = Dù kế hoạch này có xuất sắc đến thế nào, nó sẽ không bao giờ làm được trong thực tế.

Phương án B có động từ và chủ ngữ trong vế đảo ngữ chưa được dùng đúng công thức.

C. The plan may be too ingenious to work in practice = Kế hoạch này có thể quá xuất sắc để có thể thực hiện được trong thực tế.

D. The plan is as impractical as it is ingenious = Kế hoạch này không thiết thực ngang với việc nó xuất sắc.

Câu 4874:

They say that the doctor has made a serious mistake.

Xem đáp án

Đối với câu này thuộc BỊ ĐỘNG KÉP

Ta thấy V1 – say – thì hiện tại đơn    -   V2 – has made – thì hiện tại hoàn thành

=> V2 > V1

=> Ta có: S2 + tobe + V1 + to have + Ved/3 ( V2> V1)

Câu 4875:

My shoes need cleaning.

Xem đáp án

Ta có: NEED + V – ing ( S – là vật)

=> NEED + to V ( S – là người)

Đáp án chính xác đáp án A

Câu 4876:

She is the most intelligent woman I have ever met.

Xem đáp án

Ta có công thức viết lại:

S + tobe + the + most long adjective/ short adjective + ER + S + have + ever+ P2 

=> S + have+ never + Ved/3 + comparative adjective + noun

Câu đề bài: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi đã từng gặp

Đáp án A – Tôi chưa bao giời gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy

Các đáp án khác đều k thích hợp về nghĩa và cách chuyển đổi câu

Câu 4877:

As the luggage was so heavy, we had to take a taxi.

Xem đáp án

Ta có: AS/ SINCE/ BECAUSE + SV, SV: Vì

          = Because of/ Due to/ Thanks to/ On account of + N, SV

Đáp án A – Chúng tôi phải bắt taxi vì hành lí nặng

          Các đáp án khác đều k chính xác về cách viết lại câu

Đáp án B – SV + so that + S + can/ could + V : Chỉ mục đích

Đáp án C – Although SV, SV : Chỉ sự nhượng bộ

Đáp án D – Chúng tôi bắt taxi vì vậy chúng tôi có hành lý nặng (Sai nghĩa)

Câu 4878:

I was offered to work for IBM, but I rejected.

Xem đáp án

Câu đề bài: Tôi được yêu cầu làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối

Đáp án A – Chúng ta có: TURN DOWN: từ chối

Các đáp án khác đều sai nghĩa

B – Tôi từ chối đưa ra đề nghị làm việc cho IBM

C – IBM từ chối lời đề nghị của tôi làm việc

D – Tôi bị từ chổi bởi IBM trong công việc

Câu 4879:

Nobody is helping me, so I can’t finish my science project on time.

Xem đáp án

Tạm dịch: “Không ai không đỡ tôi =, vì vậy tôi không thể kết thúc dự án khoa học đúng giời”

A. Tôi có thể hoàn thành dự án khoa học của tôi đúng thời gian nếu tôi được sự giúp đỡ của một ai đó.

B. Tôi cần sự giúp đỡ về dự án khoa học của tôi, nhưng tất cả mọi người chỉ lờ tôi đi.

C. Dự án khoa học của tôi sẽ rất khó để làm một mình, vì vậy tôi nên nhờ ai đó giúp đỡ.

D. Không ai có thời gian để giúp tôi, vì vậy tôi không thể hoàn thành dự án khoa học của tôi về thời gian.

Đáp án A sát nghĩa câu gốc nhất

Câu 4880:

Although they taste nearly the same, both Sprite and Mountain Dew are two separate citrus – flavoured soft drinks made by different companies.

Xem đáp án

Mặc dù chúng có mùi vị gần giống nhau, cả hai Sprite và Mountain Dew là hương vị chanh riêng biệt do các công ty khác nhau.

A. Mặc dù Sprite có một hương vị chanh mạnh hơn Mountain Dew, về cơ bản họ là cung một loại nước giải khát, mặc dù được thực hiện bởi các công ty khác nhau.

B. Sprite và Mountain Dew đều được sản xuất bởi cùng một công ty, mặc dù họ đang có tương tự vi chanh - hương vị nước giải khát.

C. Được sản xuất bởi hai công ty khác nhau, Sprite và Mountain Dew, cả hai đều cam - hương vị nước ngọt, hương vị thực tế không có khác nhau.

D. Không thực hiện bởi cùng một công ty, Sprite và Mountain Dew khác với nhau trong số tiền của hương chanh .

=> Đáp án C

Câu 4881:

I had no idea Clark spoke French until we went to Bordeaux.

Xem đáp án

Tôi không biết Clark nói tiếng Pháp cho đến khi chúng tôi đã đi đến Bordeaux.

A. Đầu tiên tôi nhận ra rằng Clark biết Pháp khi chúng tôi ở Bordeaux.

B. Trước khi chúng tôi đã đi đến Bordeaux, Clark đã không cố gắng để nói tiếng Pháp.

C. Trong khi chúng tôi đã đi du lịch đến Bordeaux, Clark đột nhiên bắt đầu nói tiếng Pháp.

D. Đó là khó khăn để hiểu người Pháp rằng Clark đã phát biểu tại Bordeaux.

=> Đáp án A

Câu 4882:

One of the things I hate is noisy children.

Xem đáp án

Một trong những điều tôi ghét là sự ồn ào trẻ con

A. Tôi ghét ở một nơi mà có những đứa trẻ ồn ào.

B. Trẻ em làm ồn rất nhiều, là khủng khiếp. (Không đề cập tôi ghét hay không )

C. Giữa những các thứ, tôi không thể chịu đựng con người làm cho tiếng ồn.

D. Tôi ghét cả trẻ em và tiếng ồn làm cho họ. (Không nói đến ghét trẻ con)

=> Đáp án C

Câu 4883:

People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.

Xem đáp án

Những người không vui đôi khi cố gắng bù đắp bằng cách ăn quá nhiều.

A. Những người không hạnh phúc thường thừa cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều.

B. Ăn quá nhiều đôi khi làm cho người không hài lòng và chán nản.

C. Đối với một số người, ăn quá nhiều là một lý do để phải đau khổ.

D. Khi chán nản, người thỉnh thoảng cố gắng để bù đắp sự đau khổ của họ bằng cách ăn quá nhiều

=> Đáp án D

Câu 4884:

Be he rich or poor, she will marry him.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

Be + S + adj, clause = ai như thế nào chăng nữa

Dịch nghĩa: Dù anh ta giàu hay nghèo, cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh.

Phương án C. She will marry him whether he is rich or poor = Cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh dù anh ta giàu hay nghèo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. She doesn’t want to marry him because he is poor = Cô ấy không muốn kết hôn với anh bởi vì anh nghèo.

          B. She wants to marry him if he is rich = Cô muốn kết hôn với anh ta nếu anh ta là người giàu.

          D. She will marry him however poor he may be = Cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh ta dù anh ta có thể nghèo như thế nào.

Câu này khác với câu gốc ở mức độ. “May be” mang tính ít chắc chắn hơn.

Câu 4885:

When I met my long-lost brother, I was at a loss for words.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói. 

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.

Câu 4886:

Donald could not help weeping when he heard the bad news.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Can’t / Couldn’t + help + V-ing = không thể đừng làm gì

Dịch nghĩa: Donald không thể không khóc khi nghe tin xấu.

Phương án A. Donald could not stop himself from weeping at the bad news = Donald không thể ngăn mình khỏi khóc trước tin xấu, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Donald could not allow himself to weep at the bad news.=
Donald không thể cho phép mình khóc trước tin xấu.

          C. Donald could not help himself and so he wept = Donald không thể giúp chính mình và vì vậy ông khóc.

          D. Donald could not help himself because he was weeping.= Donald không thể giúp chính mình bởi vì anh ấy khóc lóc.

Câu 4887:

He cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ về thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách bây giờ. Anhvẫn chưa đọc xong nó.

Phương ánC sử dụng từ nối “until” để nối hai vế liên quan đến thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách cho đến khi anh đã đọc xong nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me = Miễn là anh ấy không thể đọc xong cuốn sách, anh sẽ cho tôi mượn nó.

          B. Having finished reading the book, he cannot lend it to me.= Sau khi đọc cuốn sách xong, anh không thể cho tôi mượn nó.

          D. Not having finished reading the book, he will lend it to me = Vẫn chưa đọc xong cuốn sách, ông sẽ cho tôi mượn nó.

Câu 4888:

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém. Cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Phương án D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém; kết quả là,cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là kết quả của việc cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          B. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious institution = Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là bởi vì cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. = Thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó, hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém.

Câu 4889:

Apples are usually cheaper than oranges.

Xem đáp án

Câu đề bài – Chúng tôi không thể giải quyết tình huống này không có bạn

(Câu tình huống quá khứ => Viết câu điều kiện – Câu điều kiện loại 3)

Đáp án B – Đáp án chính xác

Các đáp án khác đều không thích hợp

Câu 4890:

We do not need much furniture because the room is small.

Xem đáp án

Câu đề bài: Táo thường rẻ hơn cam

Đáp án C – Táo thường không đắt bằng cam

Các đáp án khác đều không chính xác về câu so sánh

A – Sai nghĩa – Cam thường đắt nhất

B – Sai công thức – More + long adj/adv + than

D – Táo thường ít rẻ hơn cam.

Câu 4891:

I am not sure, but perhaps he went to London.

Xem đáp án

Câu đề bài – Chúng tôi không cần nhiều đồ nội thất vì phong nhỏ

Tức là: Phòng càng nhỏ càng ít nội thất

Đáp án A – Thuộc về công thức SO SÁNH KÉP:

The + short adj/adv er + SV, the + short adj/adv er + SV

Các đáp án vừa k chính xác về nghĩa, không chính xác về công thức

B – Sai công thức – Ta không dùng FEWER cho danh từ không đếm được

C – Sai nghĩa - Phòng nhỏ làm cho nội thất càng ít hơn

D – Sai nghĩa – Nhiều đồ nội thất là cần thiết cho phòng nhỏ

Câu 4892:

He is a reliable person, which is different from what people think.

Xem đáp án

Câu đề bài – Tôi không chắc, nhưng có lẽ anh ấy đã tới London. (TH ở quá khứ)

Đáp án C – Ta có: MIGHT HAVE Ved/3: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Các đáp án khác đều k chính xác

A – Anh ấy có thể đi London

B – Anh ấy chắc hẳn là đã tới London – MUST HAVE Ved/3 – Chắc hẳn là đã như thế nào trong quá khứ (suy đoán có logic)

D – Anh ấy có thể đến London.

Câu 4893:

He makes a better husband than father.

Xem đáp án

Câu đề bài: Anh ấy là người đáng tin cậy. điều khác với cái mọi người nghĩ

Đáp án B – Ta có: CONTRARY TO WHAT SV, SV: Đối lập với………

Đối lập với cái mọi người nghĩ, anh ta là người đáng tin cậy

          Các đáp án khác đều không thích hợp

A – Mọi người nghĩ 1 cách khác biệt về người đáng tin cậy

C – Đối lập với cái mọi người nghĩ, anh ấy không đáng tin cậy

D – Anh ấy, người đáng tin cậy, không là cái mọi người nghĩ (Câu này viết lại câu có sử dụng ĐẠI TỪ QUAN HỆ - không chính xác vì danh từ thứ nhất thường là danh từ chứ k phải là đại từ HE )

Câu 4894:

“If I were you, I’d rather go by train than by bus.’’

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Make sb/sth = phù hợp để trở thành, phát triển thành ai / cái gì

Dịch nghĩa: Anh ta phù hợp trở thành một người chồng hơn là một người cha.

Phương án B. He is more successful as a husband than as a father = Anh ta thành công khi là một người chồng hơn là một người cha, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Fathers are usually good husbands = Những người cha thường là những người chồng tốt.

          B. His father is better than her husband= Bố anh ấy tốt hơn chồng cô ấy.

          D. He tries to be a good husband and father = Anh ấy cố gắng trở thành một người chồng và người cha tốt.

Câu 4895:

The more money Dane makes, the more his wife spends.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên:

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”  

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thích đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.

Phương án B. She advised me to go by train rather than by bus = Cô ấy đã khuyên tôi đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. She said that if she had been me, she would have gone by train than by bus = Cô ấy nói rằng nếu cô ấy đã là tôi, cô ấy sẽ đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.       

Câu điều kiện loại 3 không được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Còn câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang câu tường thuật thì không lùi thì.

          C. She meant going by train was more interesting than going by bus = Ý cô ấy là đi bằng xe lửa thú vị hơn đi bằng xe buýt.

          D. Wherever she went, she always travelled by train = Bất cứ nơi nào cô đi, cô ấy luôn luôn đi bằng tàu hỏa.

Câu 4896:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.

Câu 4897:

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Xem đáp án

Giải thích: Câu thứ hai sử dụng đại từ "that" để thay thế cho cả câu thứ nhất.

Dịch nghĩa: Anh ta hành xử theo một cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

Phương án B sử dụng mệnh đề quan hệ với đại từ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu trước.

Dịch nghĩa: Anh ta đã hành xử một cách rất lạ, điều mà khiến tôi rất ngạc nhiên.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. What almost surprised me was the strange way he behaved = Cái mà gần như làm tôi ngạc nhiên là cái cách kỳ lạ mà anh ta cư xử.

Sắc thái của câu bị giảm nhẹ so với câu gốc.

          C. His behaviour was a very strange thing, that surprised me most = Hành vi của anh ta là một điều rất kỳ lạ, nó làm tôi ngạc nhiên nhất.

Đại từ “that” khoog thể đứng sau dấu phẩy, thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.

          D. I was almost not surprised by his strange behaviour = Tôi đã gần như bị ngạc nhiên bởi hành vi kỳ lạ của anh ta.

Sắc thái của câu bị giảm nhẹ so với câu gốc.

Câu 4898:

Some people will go any length to lose weight.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

Phương án D. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately. = Vì hút thuốc là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit. = Khi bạn bỏ thuốc lá ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn với thói quen có hại này.

          B. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits. = Ngưng hút thuốc lá của bạn ngay lập tức để nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.

          C. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit. = Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại.

Câu 4899:

Much as I admire her achievements, I don’t really like her.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì

Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.

Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.

          C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.

          D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.

Câu 4900:

He can hardly understand this matter because he is too young.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Much as + mệnh đề = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.

Phương án A. I don’t really like her even though I admire her achievements = Tôi không thật sự thích cô ấy mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. I don’t really like her because I don’t admire her achievements = Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi không ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy.   

          C. Whatever her achievements, I don’t really like her = Bất kể những thành tích của cô ấy là gì, tôi không thật sự thích cô ấy.

          D. I like her achievements, so I admire her = Tôi thích những thành tích của cô ấy, nên tôi ngưỡng mộ cô ấy.

Câu 4901:

We’d better leave them a note. It’s possible they’ll arrive later.

Xem đáp án

Giải thích: Câu thứ hai đưa ra khả năng để giải thích cho hành động trong câu thứ nhất.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn. Có thể là họ sẽ đến muộn hơn.

Phương án D. We’d better leave them a note in case they arrive later sử dụng từ nối “in case” để nối vế thể hiện khả năng xảy ra với vế câu chính.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn trong trường hợp họ đến muộn hơn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. If they arrive late, we’d better leave them a note = Nếu họ đến muộn, chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn.

          B. We’d better leave them a note as they arrive late = Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn bởi vì họ đến muộn.

Câu này mang tính chắc chắn về việc họ sẽ đến muộn trong khi câu gốc hoàn toàn là phỏng đoán.

          C. They’ll probably arrive later so that we’d better leave them a note = Họ sẽ có khả năng đến muộn hơn nên chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn.

Câu này khác với câu trong đề bài vì câu trong đề bài là hoàn toàn phỏng đoán về việc họ sẽ đến muộn, còn câu này đến một mức độ nào đó là biết tương đối chắc chắn rằng họ sẽ đến muộn.


Câu 4902:

Father has been working all day. He must be tired now.

Xem đáp án

Giải thích: Câu thứ hai là sự suy đoán từ bằng chứng, dấu hiệu được đưa ra trong câu trước.

Dịch nghĩa: Bố đã làm việc suốt cả ngày. Ông ấy bây giờ chắc hẳn phải mệt.

Phương án C. I’m sure that father is tired after working all day = Tôi chắc chắn rằng bố đang mệt sau khi làm việc cả ngày, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Father must work all day and is tired now = Bố phải làm việc cả ngày và mệt bây giờ.

Cấu trúc “must be tired” trong câu gốc là cấu trúc phỏng đoán, trong khi cấu trúc “must work” trong phương án này nghĩa là phải làm gì. Nghĩa của hai câu vì thế khác hẳn nhau.

          B. Father thinks he is tired now because he has been working all day = Bố nghĩ rằng ông ấy bây giờ đang mệt bởi vì ông đã làm việc suốt cả ngày.

Câu gốc không nói rằng bố nghĩ là bố mệt mà là đứa con nghĩ là bố mệt.

          D. I think father was tired after all day working = Tôi nghĩ bố đã mệt sau cả ngày làm việc.

Thì được sử dụng trong câu gốc là hiện tại nên không thể viết lại sử dụng thì quá khứ.

Câu 4903:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Xem đáp án

C. Despite spending anout one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep: “Mặc dầu một phần ba thời gian của cuộc đời để ngủ, chúng ta lại biết tương đối ít ỏi về giấc ngủ”, cách này nối hai mệnh đề thích hợp và có ý nghĩa nhất.

Câu A, B và D có ý nghĩa trái ngược và không hợp lí.

Câu 4904:

Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.

Xem đáp án
A. Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases: “Không những chỉ có việc ăn uống quá độ mà còn cả việc cơ thể thiếu hoạt động cũng dẫn đến nhiều căn bệnh chết người”, đây là cách nối câu hợp lí nhất.

Câu 4905:

"Why don't we wear sunglasses?" our grandpa would say when we went out on bright sunny days.

Xem đáp án

A. Our grandpa used to suggest wearing sunglasses when we went out on bright sunny days.

Câu cho sẵn là một câu nói trực tiếp có ý đề nghị, vì thế chúng ta dùng động từ “suggest” trong câu tường thuật là thích hợp.

Câu B “warn = cảnh báo”.

Câu C. tường thuật theo cách của một câu hỏi không thích hợp với ý của câu trực tiếp.

Câu D “remind = nhắc nhở” không đúng với ý của câu trực tiếp.

Câu 4906:

I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.

Xem đáp án

B. He cannot have known that his brother graduated with very high marks: cách dùng động từ khiếm khuyết “cannot have + Vp.p” để diễn tả một sự suy đoán về một sự việc đã xảy ra: “chắc là đã không làm điều gì”.

Cách dùng này hợp ý nghĩa với câu cho sẵn: “Tôi chắc rằng anh ấy không biết là anh trai của anh ta đã tốt nghiệp với hạng danh dự”.

Câu 4907:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.

Xem đáp án

A. Mr.Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year: đây là cấu trúc “passive with reporting verbs: câu bị động với các động từ có ý nghĩa tường thuật”.

Chú ý: trong câu cho sẵn động từ “say”dùng ở hiện tại, nên trong câu bị động đổi thành “is said”; động từ trong câu theo sau là “gave” ở thì quá khứ đơn, nên trong câu bị động phải đổi thành “to have given”.

Câu B và C không đúng vì dùng “was said”.

Câu D không đúng vì sau “us said” dùng “to be given” là không thích hợp để diễn tả ý việc đã xảy ra (Mr Goldman gave) trong việc người ta nói hiện nay (People say).

Câu 4908:

It was his lack of confidence that surprised me.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).


Câu 4909:

I read two books, but I didn’t find them interesting.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "but" để diễn tả sự nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Tôi đã đọc hai quyển sách, nhưng tôi đã không cảm thấy chúng thú vị.

Phương án C. Neither of the books I read was interesting sử dụng cấu trúc:

Neither of + Noun (số nhiều) + V (số ít) = không cái nào trong hai cái

Dịch nghĩa: Không quyển nào trong hai quyển sách tôi đã đọc là thú vị cả.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. None of the two books I read was interesting = Không quyển nào trong hai quyển sách tôi đã đọc là thú vị cả. 

None of + Noun (số nhiều) + V (số ít) = không cái nào trong số từ ba cái trở lên

Danh từ đi sau None of phải là danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng có từ 3 đơn vị trở lên, chứ không dùng với danh từ chỉ 2 người, 2 sự vật, hiện tượng.

          B. Either of the books I read weren’t interesting = Một trong hai quyển sách tôi đã đọc không thú vị.

Either of + N (số nhiều) + V (số ít) = hoặc cái này hoặc cái kia

Cấu trúc với Either of chỉ nói đến một trong hai danh từ được nhắc đến chứ không nói cả hai danh từ, làm cho nghĩa câu gốc bị thay đổi. Hơn nữa, động từ phải được chia ở dạng số ít.

          D. The two books I read wasn’t interesting = Hai quyển sách tôi đã đọc không thú vị.

Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng phải chia ở dạng số nhiều.


Câu 4910:

I didn’t break the window,” Jim said.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc là câu trực tiếp

Dịch nghĩa: “Tôi đã không làm vỡ cửa sổ”, Jim nói.

Phương án B. Jim denied breaking the window sử dụng cấu trúc:

Deny + V-ing = phủ nhận đã làm việc gì

Dịch nghĩa: Jim phủ nhận đã làm vỡ cửa sổ.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Jim refused to break the window = Jim từ chối làm vỡ cửa sổ.

          C. Jim admitted breaking the window = Jim thừa nhận đã làm vỡ của sổ.

          D. Jim told he didn’t break the window = Jim nói cậu ấy đã không làm vỡ cửa sổ.

Khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp thì thì của cộng từ phải được lùi xuống. Trong câu gốc, thì của động từ là quá khứ đơn nên khi viết lại cần lùi thành quá khứ hoàn thành.

Câu 4911:

Calling Jim is pointless. His phone is out of order.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Pointless (adj) = không có ý nghĩa

Dịch nghĩa: Gọi điện cho Jim là không có ý nghĩa gì. Điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án A. It is useless to call Jim because his phone is out of order sử dụng từ nối “because” thể hiện mối quan hệ nhân quả và cấu trúc:

Useless + V-ing / to V = không có ích khi làm gì

Dịch nghĩa: Không có ích gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. It’s no use to call Jim because his phone is out of order = Không có ích khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: It’s no use + V-ing = không có ích khi làm gì. Do đó phương án này động từ “call” chia là “calling” mới đúng cấu trúc.

          C. There’s no point in calling Jim because his phone is out of order = Không có mục tiêu gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: There’s no point in + V-ing = không có mục tiêu, lý do

Phương án này không phù hợp về nghĩa so với câu gốc đưa ra.

          D. It’s worth calling Jim because his phone is out of order = Đáng để gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án này có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa câu gốc.


Câu 4912:

His wife helped him. He was able to finish his book.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Vợ anh đã giúp đỡ anh. Anh đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Phương án A. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt:

Without + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Dịch nghĩa: Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của vợ anh ta, anh đã không thể hoàn thành được cuốn sách của mình.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Không có cấu trúc “If it weren’t for” như câu trên.

          C. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: But for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc “But for”, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

          D. Hadn’t it been for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: Hadn’t it been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.


Câu 4913:

“That’s a lovely new dress, Jane,” said her mother.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc diễn tả lời khen của mẹ Jane dành cho chiếc váy mới của cô ấy.

Dịch nghĩa: "Đó là một chiếc váy mới đáng yêu, Jane", mẹ cô ấy nói.

Phương án C. Jane’s mother complimented her on the lovely new dress sử dụng cấu trúc:

Compliment sb on sth = khen ngợi ai về điều gì

Dịch nghĩa: Mẹ của Jane khen ngợi cô ấy về chiếc váy mới đáng yêu của cô ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Jane’s mother said that she liked her lovely dress =      Mẹ của Jane nói rằng bà thích chiếc váy xinh xắn của cô ấy.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có thích chiếc váy đó hay không.

          B. Jane’s mother wanted to buy a lovely new dress =         Mẹ của Jane muốn mua một chiếc váy mới đáng yêu.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có muốn mua chiếc váy đó hay không.

          D. Jane’s mother told her to buy that lovely new dress = Mẹ của Jane bảo cô ấy mua cái váy mới đáng yêu.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane bảo Jane mua chiếc váy đó.


Câu 4914:

We have run out of the items you want.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Run out of sth = hết sạch thứ gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.

Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc

Out of stock = hết hàng

Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.       

          B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.

          C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.

Câu 4915:

Be sure to get me some newspapers.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mang tính nhắc nhở

Be sure to do sth = chắc chắn là làm việc gì

Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn lấy cho tôi một số tờ báo.

Phương án D. Remember to get me some newspapers sử dụng cấu trúc:

Remember to do sth = nhớ làm việc gì

Dịch nghĩa: Nhớ lấy cho tôi một số tờ báo nhé.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. I’m not sure about some newspapers = Tôi không chắc chắn về một số tờ báo.

          B. I certainly will get you some newspapers = Tôi chắc chắn sẽ lấy cho bạn một số tờ báo.

          C. Surely I’m going to get some newspapers = Chắc chắn tôi sẽ nhận được một số tờ báo.

Câu 4916:

You should listen to the radio. You can be kept informed about current affairs.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Bạn nên lắng nghe các đài phát thanh. Bạn có thể được biết về các tin tức thời sự.

Phương án D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs sử dụng cấu trúc:

Be a good way of doing sth = là một cách tốt để làm gì

Dịch nghĩa: Lắng nghe các đài phát thanh là một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Only by listening to the radio you can keep yourself informed current affairs = Chỉ bằng cách lắng nghe các đài phát thanh bạn mới có thể giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.

          B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs = Lắng nghe các đài phát thanh và bạn sẽ được biết về các tin tức thời sự.

Câu này mang sắc thái chắc chắn hơn so với câu gốc. Câu gốc chỉ là có thể biết, còn câu này là chắc chắn sẽ biết.

          C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio = Một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự là nghe đài.

Sau tobe động từ phải để dạng V-ing để biến nó thành dạng danh động từ, do đó phương án C bị sai về cấu trúc ngữ pháp.


Câu 4917:

You didn’t listen to me in the first place. You are in trouble right now.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Bạn đã không lắng nghe tôi ngay từ đầu. Ngay bây giờ thì bạn đang gặp rắc rối.

Phương án B. Had you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện trộn lẫn loại 3 – 2, với điều kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả thì liên quan đến hiện tại:

Had + S + V(phân từ), S + would + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: Nếu bạn đã lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp rắc rối ngay bây giờ.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in trouble right now = Nếu bạn đã lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn đã không gặp rắc rối ngay bây giờ.

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện và kết quả đã xảy ra trong quá khứ, còn vế kết quả của câu gốc liên quan đến hiện tại nên không thể dùng câu điều kiện loại 3.

          C. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now = Nếu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp khó khăn ngay bây giờ.

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều kiện và kết quả liên quan đến hiện tại nhưng không thể xảy ra, còn vế điều kiện của câu gốc liên quan đến quá khứ nên không thể dùng câu điều kiện loại 2.

          D. Were you to listen to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now = Nếu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp khó khăn ngay bây giờ.

Đây là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 nên cũng không chính xác.


Câu 4918:

On account of Stella’s excellent work at the main branch of the bank, she is going to take over the branch in Leeds.

Xem đáp án

“Vì sự làm việc tuyệt vời của Stella tại chi nhánh chính của ngân hàng, cô ấy sẽ tiếp quản các chi nhánh tại Leeds.”

A. Tại các chi nhánh chính của ngân hàng, Stella đã làm được một công việc tuyệt vời; Hơn nữa, cô sẽ tiếp tục làm như vậy như là quản lý của chi nhánh Leeds.

B. Để cô sẽ được chuyển đến làm quản lí chi nhánh của ngân hàng ở Leeds, Stella đã làm việc tuyệt vời tại các chi nhánh chính.

C. Stella sẽ được chuyển đến chi nhánh của ngân hàng ở Leeds, mặc dù nhiệm vụ của mình tại các chi nhánh chính đã được thực hiện rất tốt.

D. Stella là sẽ trở thành quản lý của chi nhánh Leeds của ngân hàng bởi vì cô ấy đã làm việc rất tốt tại các chi nhánh chính.

Đáp án D thích hợp nhất

Câu 4919:

Ever since he moved there at nineteen, Daniel Tsui has lived in the US.

Xem đáp án

Từ khi anh chuyển đến đây khi mười chín tuổi, Daniel Tsui đã sống ở Mỹ.”

A. Daniel Tsui đến sống tại Mỹ ở tuổi mười chín, và ông vẫn còn đó.

B. Daniel Tsui đã ở lại tại Mỹ kể từ khi ông đã ở đó từ mười chín năm trước đây.

C. Daniel Tsui là khoảng mười chín tuổi khi ông lần đầu tiên đến Mỹ.

D. Daniel Tsui định cư tại Hoa Kỳ khi ông được mười chín tuổi.

Tất cả các câu câu A sát nghĩa nhất

Câu 4920:

Would you mind if I went to the florist’s now?

Xem đáp án

Bạn có phiền nếu tôi đi tới cửa hàng hoa bây giờ? “

A.       Tôi mong rằng bạn đi đến cửa hàng hoa của bây giờ.

B. Tại sao bạn không cho phép tôi đi đến cửa hàng hoa bây giờ?

C. Bạn có phiền khi đến cửa hàng hoa bây giờ?

D.       Tôi sẽ đi đến cửa hàng hoa bây giờ, nếu nó ổn với bạn.

Đáp án D sát nghĩa vơi câu gốc nhất

Câu 4921:

No sooner had gold been discovered in California than thousands of people set out for the west coast of North America.

Xem đáp án

Không lâu sau khi vàng được phát hiện ở California thì hàng ngàn người dân lên đường tới các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

A. Hàng ngàn người dân đã bắt đầu cuộc hành trình của họ tới bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi vàng đã được tìm thấy ở California.

B. Hàng ngàn người đã tiến về California trên bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi tin tức về phát hiện ra vàng có đến được với họ.

C. Các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân lúc đó vàng được tìm thấy ở California.

D. Nó không phải là ngay sau khi thời gian là vàng đã được phát hiện ở California thì hàng ngàn người rời cho bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

Đáp án C thích hợp nhất

Câu 4922:

The rain was too heavy for the umbrella we opened to have much effect.

Xem đáp án

“Mưa nặng hạt quá đến nỗi chúng tôi mở ô không có nhiều tác dụng.”

A. Ngay khi chúng tôi mở chiếc ô của chúng tôi, chúng tôi nhận ra rằng cơn mưa quá nặng cho nó.

B. Chúng tôi đã không cần phải mở chiếc ô của chúng tôi, vì trời mưa quá nặng

C. Trong cơn mưa lớn, chiếc dù chúng ta sử dụng để sở hữu không thực sự bảo vệ cho chúng tôi

D. Chúng tôi mở chiếc ô, nhưng có vẻ mưa là không đủ nhỏ cho nó để bảo vệ chúng ta nhiều.

Ta thấy đáp án D thích hợp nhất

Câu 4923:

The children pestered us for sweets.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.

Câu 4924:

They will soon find out what she’s been doing.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ "soon" để diễn tả khoảng thời gian.

Dịch nghĩa: Họ sẽ sớm tìm ra những gì cô ấy đã làm.

Phương án C. It won’t be long before they find out what she’s been doing sử dụng cấu trúc

It won’t be long before + mệnh đề = Sẽ không lâu trước khi

Dịch nghĩa: Sẽ không lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. It won’t be long since they find out what she has been doing = Sẽ không lâu kể từ khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm.        

          B. It won’t take them a long time to find what she’s done = Sẽ không tốn nhiều thời gian để tìm ra điều mà cô ấy đã làm.

          D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing = Nó sẽ không được lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã đang làm.

Khi câu hỏi đóng vai trò là mệnh đề tân ngữ thì không đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ mà chia động từ như bình thường.


Câu 4925:

You should wash your shirt right now before that stain dries.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng động từ khuyết thiếu "should" để đưa ra lời khuyên.

Dịch nghĩa: Bạn nên giặt áo ngay bây giờ trước khi vết bẩn khô.

Phương án D. Your shirt needs washing right now before that stain dries sử dụng cấu trúc:

Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì

Dịch nghĩa: Áo của bạn cần được giặt ngay bây giờ trước khi vết bản khô.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. You should wash your shirt in order for the stain to dry right now = Bạn nên giặt áo của bạn để cho những vết bẩn khô ngay bây giờ.

          B. Before that stain dry, don’t wash your shirt right now = Trước khi vết bẩn đó khô, đừng giặt áo của bạn ngay bây giờ..

          C. No sooner does the stain dry so you should wash the shirt before it dry = Vết bẩn vừa mới khô nên nên bạn nên giặt áo trước khi vết bẩn khô.


Câu 4926:

Your handwriting is legible. The test scorer will accept your answer.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

Câu 4927:

The unemployment rate is high. The crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ so sánh.

Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.

Phương án D. The unemployment rate is as high as the crime rate sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng:

As + adj + as + N = như thế nào ngang với

Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime = Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao

          B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is = Cao hơn tỷ lệ thất nghiệp, cao hơn tỷ lệ tội phạm.

          C. The unemployment rate and the crime rate are both higher = Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn.

Câu 4928:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.


Câu 4929:

More petrol is consumed nowadays than ten years ago.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh :

More + N + V + trạng từ thời gian + than + trạng từ thời gian = Cái gì nhiều hơn vào lúc này so với lúc khác.

Dịch nghĩa: Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn mười năm trước đây.

Phương án A. Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays sử dụng cấu trúc

Not so much + S + V + trạng từ thời gian + as + trạng từ thời gian = Cái gì không nhiều vào lúc này nhu vào lúc khác.

Dịch nghĩa: Không quá nhiều xăng đã được tiêu thụ mười năm trước đây như ngày nay.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. Petrol consumption is going down nowadays = Sự tiêu thụ xăng dầu đang đi xuống hiện nay.     

          C. We had more petrol ten years ago than we do nowadays = Chúng ta đã có nhiều xăng hơn vào mười năm trước đây so với chúng ta có ngày nay.

          D. We should consume as much petrol as possible = Chúng ta nên tiêu thụ càng nhiều xăng càng tốt.

Câu 4930:

He delayed writing the book until he had done a lot of research.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Delay + V-ing + until + mệnh đề = trì hoãn làm việc gì cho đến khi

Dịch nghĩa: Ông trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.

Phương án A. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book sử dụng cấu trúc:

Only after + mệnh đề + did + S + V(nguyên thể) = Chỉ sau khi … thì mới …

Dịch nghĩa: Chỉ sau khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu thì ông mới bắt đầu viết cuốn sách.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. He did a lot of research after he finished writing the book = Ông đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi ông hoàn thành việc viết cuốn sách.

          C. He delayed writing the book as he had already done any research = Ông trì hoãn việc viết cuốn sách vì ông đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào.


Câu 4931:

People make wine to enjoy themselves. It is wine that has bad effects on their mental and physical health.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Con người làm rượu vang để tự thưởng thức. Chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.

Phương án D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health sử dụng từ nối “Although” để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.

Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là con người, còn chủ ngữ vế sau là rượu.

          B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy themselves = Mặc dù có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ, người ta làm rượu vang để tự thưởng thức.

Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là rượu, còn chủ ngữ vế sau là con người.

          C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức nhưng chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.

Khi đã sử dụng từ nối “Although” thì không được sử dụng từ nối “but” nữa.


Câu 4932:

They were buying a cup of coffee. They public address system called out Nigel’s name.

Xem đáp án

Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.

Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.

Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name = Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.

          B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.

          C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee = Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.

Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động xen vào.


Câu 4933:

Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)

Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.

Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối “Since” (bởi vì).

Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.

          B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.

          C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém của nó.

Câu 4934:

Bill was on the verge of speeding when he saw the patrolman.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Be on the verge of + V-ing = đang định làm gì

Dịch nghĩa: Bill đang định tăng tốc khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

Phương án C. Bill was about to speed when he saw the patrolman sử dụng cấu trúc:

Be about to do sth = sẽ làm gì, đang định làm gì

Dịch nghĩa: Bill đang sắp tăng tốc độ khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Bill was given a speeding ticket by the patrolman = Bill đã được trao một vé tăng tốc bởi các cảnh sát tuần tra.         

          B. Bill was speeding when he saw the patrolman = Bill đã được tăng tốc khi nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

          D. Bill told the patrolman that he had not been speeding = Bill nói với cảnh sát tuần tra rằng ông đã không được đẩy nhanh tiến độ.

Câu 4935:

Lan didn't apply for the job in the library and regrets it now.

Xem đáp án

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì

Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.

Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:

S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ

Dịch nghĩa: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          D. Lan wishes she applies for the job in the library

Không có cấu trúc câu ước mà động từ sau “wish” chia ở thì hiện tại đơn.

Câu 4936:

Very few students understand his lecture. The subject of his lecture is very confusing.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy. Các chủ đề bài giảng của ông ấy là rất khó hiểu.

Phương án A. Very few students understand his lecture, the subject of which is very confusing sử dụng mệnh đề quan hệ để để diễn tả mối quan hệ giữa hai câu. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “his lecture” bị lặp lại, tuy nhiên chủ ngữ giữa hai vế khác nhau, do đó có thể dùng là “the subject of which”.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, cái mà có các chủ đề là rất khó hiểu.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Very few students understand his lecture, of which subject is very confusing = Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, của cái mà đối tượng là rất khó hiểu.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

          C. The subject of his lecture, which very few students understand, is very confusing = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, trong đó có rất ít học sinh hiểu, là rất khó hiểu.

Câu gốc nói là rất ít học sinh hiểu bài giảng mà có chủ đề khó hiểu của ông ấy (nhấn vào “lecture”), chứ không nói là rất ít học sinh hiểu chủ đề bài giảng của ông ấy (nhấn vào “subject”).

          D. The subject of his lecture, which is very confusing, very few students understand = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, cái mà rất khó hiểu, có rất ít học sinh hiểu.


Câu 4937:

I didn’t know that you were at home. I didn’t visit you.

Xem đáp án

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Tôi đã không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.

Phương án B. If I had known that you were at home, I would have visited you sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. If I knew that you were at home, I would visit you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.

          C. If I knew that you had been at home, I would have visited you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đã đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn. Hành động ở nhà không cần phải lùi về thì quá khứ hoàn thành.

          D. If I would know that you were at home, I visited you = Nếu tôi sẽ biết bạn đang ở nhà, tôi đã thăm bạn.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

Câu 4938:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.

Xem đáp án
Tạm dịch: “Chính là lòng quyết tâm theo đuổi mục đích cá nhân, chứ không phải do tài năng, đã đóng vào sự thành công của anh ấy”, câu này diễn tả đúng ý của câu cho sẵn.

Câu 4939:

I did not arrive in time. I was not able to see her off.

Xem đáp án
C. I was not early enough to see her off: “Tôi đã không đến kịp để chia tay với cô ây”, câu này là cách nối thích hợp và đúng nhất của hai mệnh đề cho sẵn.

Câu 4940:

David was narrowly defeated and blew his own chance of becoming a champion.

Xem đáp án
C. As a result of his narrow defeat, David did not win the championship: “Hậu quả của việc bị thua sát nút là David đã không đoạt được chức vô địch”, câu này đúng ý nghĩa của câu cho sẵn: “David bị đánh bại sát nút và tuột mất cơ hội trở thành nhà vô địch”.

Câu 4941:

If you had stuck to what we originally agreed on, everything would have been fine.

Xem đáp án
B. Things went wrong because you violated our original agreement: “Mọi việc hỏng bét vì anh đã vi phạm những thỏa thuận ban đầu của chúng ta”, đây là câu tình huống thực tế cho câu điều kiện trong câu cho sẵn: “Nếu anh bám sát những gì chúng ta đã thỏa thuận thì mọi chuyện đã tốt đẹp”.

Câu 4942:

I would be grateful if you could send me further details of the job," he said to me.

Xem đáp án

D. He politely asked me to send him further details of the job: đây là câu tường thuật đúng với ý nghĩa của câu cho sẵn: Ông ấy nói với tôi “Tôi rất lấy làm biết ơn nếu ông gửi cho tôi thêm những chi tiết về công việc”.

Câu A “flatter = nịnh hót”, không đúng ý câu cho sẵn.

Câu B: sai ý vì các chi tiết của công việc chưa được gửi cho ông ấy.

Câu C cũng sai ý vì cho rằng ông ấy cảm ơn vì tôi đã gửi thêm chi tiết về công việc.

Câu 4943:

Dr. Sales is a person______.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Đáp án “whom I don’t have much confidence in him” loại vì thừa từ “him” 

=> đáp án : in whom I don’t have much confidence 

Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.


Câu 4944:

A quick look would reveal that France has twice______computers.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so sánh gấp số lần: once/twice/three times…. + as… as +… 

=> đáp án: as many televisions as 

Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.


Câu 4945:

The instructor blew his whistle and______.

    A. off the runners were running              B. off ran the runners        

    C. off were running the runners              D. the runners runs off

Xem đáp án

Đáp án B

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó 

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu 

=> đáp án : off ran the runners

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.


Câu 4946:

People have used coal and oil to______electricity for a long time.

Xem đáp án

Đáp án D

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại 

raise: nâng lên, đưa lên 

cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng 

generate: tạo ra, phát ra 

=> đáp án : generate 

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.


Câu 4947:

In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.

Xem đáp án

Đáp án C

turn out: diễn ra, hoá ra 

rise up: tăng lên 

break out: bùng ra, nổ ra 

come up: nhú lên, mọc, nảy sinh 

=> đáp án: broke out 

Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.


Câu 4948:

The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera.

____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.

Xem đáp án

Đáp án B

Otherwise: mặt khác, nếu không 

Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó 

Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy 

On the other hand: mặt khác 

=> đáp án Furthermore 

Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.


Câu 4949:

When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.

Xem đáp án

Đáp án D

out on the limb: rơi vào thế kẹt 

on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng 

over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi 

once too often: hơn một lần được vô sự 

=> đáp án once too often 

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.


Câu 4950:

We regret to tell you that the materials you ordered are______.

Xem đáp án

Đáp án A

out of stock: hết hàng 

out of practice: không thể thực thi 

out of reach: ngoài tầm với 

out of work: thất nghiệp 

=> đáp án out of stock


Câu 4951:

My sister is a woman of______age.

Xem đáp án

Đáp án D

marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn 

=> đáp án marriageable 

Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.


Câu 4952:

The fire______to have started in the furnace under the house.

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu dùng đáp án khác thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ. 

=> đáp án is believed 

Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.


Câu 4953:

This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city______in a fire.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại. 

Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ. 

=> đáp án has been destroyed 

Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.


Câu 4954:

There are many______in our library.

Xem đáp án

Đáp án C

Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ: 

Opinion – nhận định (interesting: thú vị) + Age – tuổi tác (old: cũ) + Origin – xuất xứ (American: Mỹ) + N 

=> đáp án : interesting old American history books 

Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử nước Mỹ cũ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.


Câu 4955:

– I have gone to the doctor’s to have a checkup.

- You _______ You just had your check-up last week!

Xem đáp án

Đáp án D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại) 

Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại) 

Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ) 

Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ) 

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi. 


Câu 4956:

But for your support, we couldn’t _______ this plan.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + cụm danh từ , S + would/ could have Ved/ V3 

=> loại B và D 

Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn thành kế hoạch này. 


Câu 4957:

______ here for hours and I feel tired.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện tại. 

Công thức: S + have/ has been + V-ing 

Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt. 


Câu 4958:

Many African and Asian nations have set aside land called _____ to protects the habitats of elephants and other wild animals.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng reserves (n): khu bảo tồn 

wildlife (n): động vật hoang dã spieces (n): loài 

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác. 


Câu 4959:

Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ loại 

Trước danh từ “ advances” dùng tính từ 

technologist (n): nhà công nghệ 

technologically (adv) 

technological (a): thuộc về công nghệ 

technology (n): công nghệ 

=> Chọn C 

Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi mà trường học không được trang bị máy tính.


Câu 4960:

I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó) 

=> Chọn A 

Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.


Câu 4961:

Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____ the airport.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm 

in: trong 

at: tại ( + một địa điểm nào đó) 

from: từ 

on: trên 

Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ ở sân bay. 


Câu 4962:

1/4 of my income _____ to pay for my university debts.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

income (thu nhập – danh từ không đếm được) là chủ ngữ số ít nên động từ ở dạng số ít 

Tạm dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học. 


Câu 4963:

The clown was wearing a _____ wig and red nose.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Ý kiến nhận xét ( funny) => màu sắc ( red) => chất liệu ( plastic)

=> Chọn C

Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.


Câu 4964:

Benald wanted to know _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thuật: tường thuật câu hỏi:

S+ wanted to know + wh – word + S + động từ lùi thì 

=> Chọn D 

Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày qua.


Câu 4965:

Not only _____ the exam but she also got a scholarship.  

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Not only + trợ động từ + S + động từ but also + S + V

Động từ “got” ở quá khứ => chọn D

Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kỳ thi mà còn nhận được học bổng.


Câu 4966:

_____ long _____ his brother was at the party last night. They were both busy.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: liên từ 

Neither...nor...: không...cũng không 

Both...and...: cả ...và 

Either...or...: hoặc là 

Tạm dịch: Không tôi hay Long đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đề bận rộn. 


Câu 4967:

___________, no one was absent from the farewell party last night.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc chỉ sự tương phản "tuy…. nhưng…": adj/adv + as+ S+ V, S + V. 

Câu B không đúng về nghĩa (as = because: bởi vì) 

Câu C không đúng thì 

Câu D dùng sai dạng của từ (ở đây cần dùng tính từ “heavy” chứ không phải trạng từ “heavily”) 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Dù trời mưa to, nhưng không có ai vắng mặt trong bữa tiệc chia tay đêm qua.


Câu 4968:

He had changed so much since the last time we met that I ___________ him.

Xem đáp án

Đáp án B

could recognize: có thể nhận ra 

could hardly recognize: khó có thể nhận ra 

wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra 

don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại) 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.


Câu 4969:

Jane cooks well___________she hates washing up afterwards.

Xem đáp án

Đáp án D

however: tuy nhiên (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phảy) 

therefore: do đó, vì vậy (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phảy) 

so: nên, do đó 

but: nhưng 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Jane nấu ăn ngon nhưng cô ấy ghét rửa bát sau đó.


Câu 4970:

___________his brother, Petter is active and friendly.

Xem đáp án

Đáp án B

Alike (tính từ): giống 

Unlike (tính từ, giới từ): không giống 

Dislike (động từ): ghét, không thích 

Liking (danh động từ): thích 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Không giống anh trai, Peter rất năng động và thân thiện.


Câu 4971:

Tom’s eyes were red ___________he had been swimming in a chlorinated pool.

Xem đáp án

Đáp án C

so: nên, do đó 

but: nhưng 

because: bởi vì 

in case: trong trường hợp 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.


Câu 4972:

Lucy was late for school this morning because the alarm didn’t ___________as usual.

Xem đáp án

Đáp án C

To go off: đổ chuông (đồng hồ) 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Lucy đã đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không đổ chuông như thường lệ.


Câu 4973:

A sudden idea ___________to the cyclist that he might try the new method.

Xem đáp án

Đáp án A

To occur to..: nảy ra (ý kiến, ý tưởng gì) 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Một ý tưởng đột xuất nảy ra với người đi xe đạp rằng anh ta có thể thử phương pháp mới.


Câu 4974:

She asked me ___________ I was looking at.

Xem đáp án

Đáp án C

when: khi nào 

if: nếu như, liệu 

what: cái gì 

why: tại sao 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đang nhìn cái gì.


Câu 4975:

We need to import___________from abroad.

Xem đáp án

Đáp án A

“equipment” là danh từ không đếm được, do đó đáp án B và C loại 

“equipment” không dùng lượng từ là “piece” 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ nước ngoài.


Câu 4976:

___________ these books to the library, as they will soon overdue.

Xem đáp án

Đáp án A

bring: mang 

take: lấy, mang theo 

fetch: tìm về, đem về 

leave: rời khỏi 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Mang những cuốn sách này đến thư viện, vì chúng sẽ sớm quá hạn.


Câu 4977:

Larry was so___________in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.

Xem đáp án

Đáp án A

To be absorbed in sth: bị cuốn hút, thu hút vào cái gì 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Larry đã bị cuốn hút bởi cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất bữa tối của mình trong lò


Câu 4978:

“Sorry for being late. I was ___________ in the traffic for more than an hour.”

Xem đáp án

Đáp án B

To be held up: bị kẹt, làm chậm. 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị tắc đường hơn một tiếng đồng hồ.


Câu 4979:

Up to now, the teacher _______ our class five tests.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.


Câu 4980:

Christine ...... have arrived by now, she _______ have missed the bus.

Xem đáp án

Đáp án D

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm) 

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán) 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi.


Câu 4981:

What did you have for ______ breakfast this morning?

Xem đáp án

Đáp án A

To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?


Câu 4982:

Stress and tiredness often lead to lack of _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta cần một danh từ 

Danh từ concentration: sự tập trung 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Sự căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến thiếu tập trung


Câu 4983:

Sam’s uncle, ______ is very rich, came to visit our orphanage.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Chú của Sam, người rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.


Câu 4984:

Do you know that beautiful lady over there?” - “Yes, that’s Victoria. She’s ____ in her group.”

Xem đáp án

Đáp án B

So sánh hơn với tính từ dài: more + tính từ + than… 

Đáp án A loại vì sau “any” thì girl phải chia số nhiều 

=> đáp án B 

Tạm dịch: "Bạn có biết cô gái xinh đẹp ở kia không?" - "Có, đó là Victoria, cô ấy xinh hơn bất cứ cô gái nào khác trong nhóm của cô ấy."


Câu 4985:

It was ____ easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Xem đáp án

Đáp án C

purposefully: [một cách] quyết tâm 

relatively: [một cách] tương đối 

exceedingly : quá chừng 

normally: [một cách] bình thường; thông thường 

=> đáp án C 

Tạm dịch: Thật là tương đối dễ dàng khi anh ấy học môn bóng chày vì anh ấy từng là một cầu thủ cricket.


Câu 4986:

It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.

Xem đáp án

Đáp án B

persuasion: sự thuyết phục 

commitment: sự tận tụy 

engagement : sự đính hôn, sự hứa hôn 

obligation: sự bắt buộc; nghĩa vụ 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Nó cho thấy rằng anh ta thiếu sự tận tuỵ theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến cùng.


Câu 4987:

Could you stand_________ for me and teach my English class tomorrow morning, John?

Xem đáp án

Đáp án D

To stand in for sb: thay thế chỗ của ai. 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Bạn có thể thay tôi dạy lớp tiếng Anh vào sáng mai không, John

Câu 4988:

Where’s that _________ dress that your boyfriend gave you?

Xem đáp án

Đáp án A

Vị trí tính từ khi đứng trước danh từ: 

Opinion – quan điểm (lovely: dễ thương) + Size – kích cỡ (long: dài) + Color – màu sắc (pink: hồng) + Material – chất liệu (silk: lụa) + N 

=> đáp án A 

Tạm dịch: Cái đầm lụa hồng dài đáng yêu mà bạn trai bạn tặng bạn đâu?


Câu 4989:

I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the _________

Xem đáp án

Đáp án B

on the house: biếu không; không lấy tiền 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Tôi đã đi đến một nhà hàng đêm qua. Tôi là khách hàng thứ mười ngàn, vì vậy bữa tối của tôi được miễn phí


Câu 4990:

I can’t stand the car ____________ Therefore, I hate traveling by car.

Xem đáp án

Đáp án B

car sickness: say xe 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Tôi không chịu được say xe. Vì thế tôi ghét đi ô tô.


Câu 4991:

_______, she received a big applause.

Xem đáp án

Đáp án D

D. When the speaker finished 

Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ.


Câu 4992:

Investors were seriously _______ when the stock market began to crash.

Xem đáp án

Đáp án A

A. worried

Tính từ mang nghĩa bị động, dùng với chủ từ chỉ người


Câu 4993:

I have been to Ho Chi Minh City_______ of times.

Xem đáp án

Đáp án C

C. a lot

Đi với danh từ số nhiều, 3 đáp án còn lại đi với danh từ không đếm được


Câu 4994:

I gave him my e-mail address _______ he could keep in touch with me.

Xem đáp án

Đáp án D

D. so that

Mang nghĩa là để, để mà, đi với 1 mệnh đề, cấu trúc: so that, in order that, so as, in order to…


Câu 4995:

The Spratly Islands and the Paracel Islands _______ Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án D

D. belong to

Nghĩa là thuộc về


Câu 4996:

It was in this house _______ I spent my childhood.

Xem đáp án

Đáp án D

D. that

Cấu trúc câu chẻ


Câu 4997:

The more you work, _______ you can earn.

Xem đáp án

Đáp án C

C. the more money 

Cấu trúc so sánh kép


Câu 4998:

Sarah: Your pictures are beautiful.

Brendon: We _______ more if we had not run out of film.

Xem đáp án

Đáp án A

A. would have taken 

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3


Câu 4999:

Researchers are making enormous progress in understanding _______

Xem đáp án

Đáp án B

B. what a tsunami is and what causes it

Cấu trúc của câu tường thuật câu hỏi


Câu 5000:

I can't let you in _______ you me give the password.

Xem đáp án

Đáp án A

A. unless

Nghĩa là nếu không


Câu 5001:

It was _______ an interesting speech that everyone stayed till the end.

Xem đáp án

Đáp án C

C. such

Cấu trúc: …so … that…., …such…that…


Câu 5002:

During the flood, army helicopters came and tried to evacuate _______ injured.

Xem đáp án

Đáp án C

C. the 

The + adj để trở thành danh từ số nhiều


Câu 5003:

My mother always tells me _______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: tell sb not to do something: bảo ai không được làm gì

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn bảo tôi không được để giày ở trên thảm.


Câu 5004:

The people who _______ the survey said that they had examined over 1,000 accidents.

Xem đáp án

Đáp án D

A. proceed: tiếp tục

B. gave: cho

C. set: đặt ra

D. conducted: tiến hành

Dịch nghĩa: Những người mà đã tiến hành cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát trên 1000 vụ tai nạn.


Câu 5005:

If you had taken my advice, you _______ _______ in such difficulties now.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện hỗn hợp: If S + had + P.P, S + would + V : diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ bạn đã không ở trong tình trạng khó khăn


Câu 5006:

I think your mother should let you _______ your own mind.

Xem đáp án

Đáp án B

let + V-inf : để cho làm gì

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết định.


Câu 5007:

She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend on her parents anymore.

Xem đáp án

Đáp án C

A. look up: tra từ trong từ điển

B. look at: nhìn vào

C. look for: tìm kiếm

D. look after: chăm sóc

Dịch nghĩa: Cô ấy đang tìm kiếm một nơi mới để ở vì cô ấy không muốn dựa dẫm vào cha mẹ thêm nữa.


Câu 5008:

Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.

Xem đáp án

Đáp án C

as soon as: ngay sau khi

Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.

Dịch nghĩa: Nói cô ấy đến và gặp tôi ngay sau khi cô ấy vừa hoàn thành công việc.


Câu 5009:

You are old enough to take _______ for what you have done.

Xem đáp án

Đáp án C

take responsibility for : chịu trách nhiệm cho

A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. responsibly (adv): có trách nhiệm

Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm


Câu 5010:

He asked his sister _______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Câu tường thuật dạng Wh-questions : S+ asked + Wh-words + S + V. => Loại C và D

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật phải lùi một thì nên Đáp án B bị loại.

Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi chị của mình rằng chị ấy sẽ đi đâu vào ngày kế tiếp.


Câu 5011:

Families in the Western world _______ very much in the last 100 years.

Xem đáp án

Đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua.


Câu 5012:

By the end of this year, my father _______ in this company for 12 years.

Xem đáp án

Đáp án B

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

By the end of this year (tính đến thời điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diến.

Dịch nghĩa: Tính cho đến cuối năm nay, bố tôi đã làm việc trong công ty này 12 năm.


Câu 5013:

Many young people have objected to _______ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.

Xem đáp án

Đáp án B

A. sacrificed (adj): hi sinh                   B. contractual (adj): hợp đồng

C. agreed (adj): đồng ý              D. shared (adj): chia sẻ

Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể


Câu 5014:

_______ large number of teachers agree that daily homework is necessary for students.

Xem đáp án

Đáp án D

A large number of + N (plural)

The large number of + N (singular)

Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.


Câu 5015:

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _______

Xem đáp án

Đáp án B

Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ 

A. communicate (V): giao tiếp 

B. communication (n): sự giao tiếp 

C. communicative (adj): dễ lan truyền 

D. communicator (n): người truyền tin 

Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém


Câu 5016:

He managed to win the race _______ hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù 

although + S + V: mặc dù 

because of + V.ing/ N: bời vì 

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.


Câu 5017:

Only when you become a real parent _______ the real responsibility.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V, aux + S + V 

Dịch: Chỉ khi bạn trở thành người cha người mẹ thực sự, bạn mới hiếu được trách nhiệm thực sự.


Câu 5018:

Mrs. Pike was so angry that she made a gesture at the driver.

Xem đáp án

Đáp án A

Trước danh từ ta điền tính từ 

rude (adj): thô lỗ 

rudeness (n): sự thô lỗ 

rudely (adv): một cách thô lỗ 

rudest: thô lỗ nhất 

Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.


Câu 5019:

By the end of the 21st century, scientists _______ a cure for the common cold.

Xem đáp án

Đáp án B

By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2 

Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.


Câu 5020:

Why are you still here? You _______ been helping Dianne in the yard.

Xem đáp án

Đáp án D

must have P2: chắc chắn đã làm gì 

might have P2: có thể đã làm gì 

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì 

Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.


Câu 5021:

More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc bị động câu trần thuật 

S + tobe + P2 + to V.inf/ to have P2 

Vì động từ "are reported" được chia ở thì hiện tại, mà ở cuối câu có trạng từ "last night" (mốc thời gian trong quá khứ) nên ta dùng "to have P2" 

Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.


Câu 5022:

The greater the demand, _______ the price.

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức so sánh kép: 

The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V 

Dịch: Cầu càng nhiều, giá càng cao


Câu 5023:

A.lot of different conservation efforts have been made to _______ endangered species

Xem đáp án

Đáp án A

save: bảo vệ 

kill: giết 

make: tạo ra 

do: làm 

Dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài nguy cấp.


Câu 5024:

This woman has _______ her whole life to helping others.

Xem đáp án

Đáp án B

tobe dedicated to V.ing: cống hiến 

spend + time/ money + V.ing: tốn bao nhiều thời gian/ tiền bạc làm gì

use st to do st: dùng cái gì để làm gì 

contribute to: đóng góp vào 

Dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời mình để giúp đỡ những người khác.


Câu 5025:

He asked me _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì động từ

A, D sai vì không thể có hai trạng từ "since, when" đứng cạnh nhau 

B sai vì không lùi thì động từ 

Dịch: Anh ta đã hỏi tôi rằng tôi chờ được bao lâu rồi.


Câu 5026:

_______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì vế sau động từ chia "would have P2" nên ta dùng câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2 

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2 

Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.


Câu 5027:

Tom looks so frightened and upset. He _________ something terrible.

Xem đáp án

Đáp án C

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Đáp án A sai vì must để chỉ sự bắt buộc.

Đáp án C sai vì should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên =>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Không có cấu trúc can have + V(P.P) chỉ có could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Dịch nghĩa: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải qua việc gì kinh khủng lắm


Câu 5028:

The job requires certain _________ . You have to be good at operating computers and dealing with people.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. qualification (n): năng lực

B. knowledge (n): kiến thức

C. technique (n): kỹ thuật

D. skill (n): kĩ năng

Dịch nghĩa: Công việc đòi hỏi một số kỹ năng nhất định. Bạn phải làm giỏi trong việc làm việc với máy tính và giao tiếp với mọi người.


Câu 5029:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.”

- Jenifer: “_________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa đọc. - Hana: “Cuốn sách đó thực sự thú vị và có tính giáo dục.”

- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý với bạn hơn được nữa.”

I couldn’t agree with you more là cách nói khi bạn hoàn tòan đồng ý với ý kiến, quan điểm nào đó.

Các đáp án còn lại:

A. I’d love it: Tôi rất thích nó => Dùng khi đồng ý với một lời mời nào đó.

B. That’s nice of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy => Dùng để cảm ơn khi được khen.

D. Don’t mention it: Không có gì => Dùng để đáp lại một lời cảm ơn


Câu 5030:

Excuse me. Where is the _________ office of UNICEF Vietnam located?”

Xem đáp án

Đáp án B

head office: trụ sở chính

Dịch nghĩa: “Xin lỗi. Cho tôi hỏi trụ sở chính của UNICEF Việt Nam nằm ở đâu?”


Câu 5031:

He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2

Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.

Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.

Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.


Câu 5032:

If you _________ less last night, you _________ so bad today.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện trộn loại 1: If + S + had + V(P.P), S + would + V-inf diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu tối qua bạn uống ít hơn thì hôm nay bạn đã không cảm thấy tồi tệ như thế này.


Câu 5033:

After his illness, Robert had to work hard to _________ his classmates

Xem đáp án

Đáp án B

(to) keep pace with: theo kịp

Các đáp án còn lại:

A. (to) catch sight of: nhìn thấy

C. (to) get in touch with: bắt liên lạc với

D. (to) make allowance for: chiếu cố đến

Dịch nghĩa: Sau trận ốm của mình, Robert phải học hành chăm chỉ để theo kịp các bạn.


Câu 5034:

Do you know the woman who is wearing the _________ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

valuable => Opinion

old => Age

gold => Material

Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?


Câu 5035:

The accident is believed _________ 2 years ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Vì vụ tai nạn xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P) và câu này phải được chia ở thể bị động. => Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: Vụ tai nạn được cho là đã được điều tra cách đây 2 năm.


Câu 5036:

_________ our children may be, we can not go picnic in this weather

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào

Đáp án A sai vì though phải đứng sau excited.

Đáp án C sai vì hai vế này có mối quan hệ tương phản nên không thể dùng Because of.

Đáp án D sai vì không thể dùng exciting trước our children.

Dịch nghĩa: Dù những đứa trẻ hào hứng như thế nào đi chăng nữa, chúng ta vẫn không thể đi dã ngoại trong thời tiết như thế này.


Câu 5037:

_________ our children may be, we can not go picnic in this weather

Xem đáp án

Đáp án B

Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một thành ngữ:

It is important/ necessary that + S + V-inf

Dịch nghĩa: Thật sự cần thiết cho mọi học sinh phải học tiếng Anh ở đại học.


Câu 5038:

We went away on holiday last week , but it rained _________ .

Xem đáp án

Đáp án B

every single day: mỗi ngày

Các đáp án còn lại:

A. every other day: cách ngày một

C. every two days: 2 ngày 1 lần

D. every second day: mỗi ngày thứ hai

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi nghỉ vào tuần trước, nhưng trời lại mưa mỗi ngày.


Câu 5039:

I felt over when I was riding and my sister had to _________ a doctor.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) fetch: tìm về

Các đáp án còn lại:

A. (to) call on: ghé thăm

B. (to) bring: mang

C. (to) take: lấy

Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.


Câu 5040:

Long lost his job _________ no fault of his own.

Xem đáp án

Đáp án A

through no fault of one's own: không phải lỗi của ai

Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.


Câu 5041:

_________ that she stormed out of the house.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ is So...that và Such...that:

- So + adjective + be + N +that + clause

- Such + be + adj + N + that + clause

Đáp án A sai vì girl là danh từ đếm được số ít nên phải có an trước angry.

Đáp án C sai vì so phải đứng trước angry.

Đáp án D sai vì thiếu tính từ.

Dịch nghĩa: Cô ấy tức giận đến nỗi cô ấy phải lao ra khỏi nhà


Câu 5042:

_________ over long distances is a fact that everyone knows.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:

Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V

Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.

Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.

Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.


Câu 5043:

Last year, ABBA made a ____ of seberal million crowns.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

win (n): sự chiến thắng              gain (n): sự đạt được

salary (n): lương                        profit (n): lợi nhuận

Tạm dịch: Năm ngoái, bang nhạc ABBA đạt lợi nhuận vài triệu


Câu 5044:

If you like asking, there's a ski ____ under an hour's driving from Madrid.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

resort (n): khu nghỉ dưỡng                  station (n): trạm, nhà ga

place (n): nơi chốn                               port (n): cảng

Cụm từ ski resort: khu trượt tuyết

Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.


Câu 5045:

He's very ____ about his private life. He's goy no secrets.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

trustworthy (a): đáng tin cậy                          direct (a): trực tiếp

open (a): cởi mở, thẳng thắn                          sinsere (a): chân thành

Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.


Câu 5046:

Even though they don't agree with what's happening, they're too ____ to protest.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm                   subdued (a): bị chinh phục

quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng                          outgoing (a): dễ gần, thân thiện

Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.


Câu 5047:

Though I didn't want my son to leave home since he was twenty-one, there was nothing I could do to ____ it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hinder (v): cản trở                                resist (v): kháng cự

prevent (v): ngăn cản                                     cease (v): ngừng

Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.


Câu 5048:

She noticed ____ away from the house.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra

Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.


Câu 5049:

George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: Thành ngữ “a sweet tooth” ( người thích ăn đồ ăn ngọt bánh kẹo)

Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la, kem - bất cứ cái gì ngọt.


Câu 5050:

She's so ____; you really have to watch you say or she'll walk out of the room.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn

prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ

lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh

chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

sick and tired: vô cùng mệt mỏi

Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.


Câu 5051:

You've all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sự kết hợp từ “collocations”

Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don‟t understand

Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.


Câu 5052:

____ one or more units of living substance called protoplasm.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)

Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”

=> Cần chọn đáp án có S và V

Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.


Câu 5053:

The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Cụm từ “collocations”

Giải thích: Cụm từ amount of sth ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)

Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .


Câu 5054:

It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations

Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)

Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.


Câu 5055:

The architects have made _______ use of glass and transparent plastic.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

imaginative (adj): sáng tạo imagine (v): tưởng tượng

imagination (n): trí tưởng tượng imaginatively (adv): sáng tạo

Ở đây từ cần điền là một tính từ.

Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt

Câu 5056:

Your brother hardly talks to anyone, _______?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, câu hỏi đuôi

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V(s/es)….., don’t/doesn’t + S?

Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được

xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không?


Câu 5057:

Only after she had finished the course did she realize she _____ a wrong choice.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.


Câu 5058:

You looked exhausted. I think you’ve _______ more than you can handle.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích:

turn on: bật take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc

turn up: xuất hiện take on: thuê

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.


Câu 5059:

You need to make ______ about what course to take at university.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

make a decision: quyết định make a fortune: trở nên giàu có

make a guess: dự đoán make an impression: gây ấn tượng

Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.


Câu 5060:

They _________ tired now because they _________ in the garden since 8 o’clock.

Xem đáp án

Đáp án C

Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vường từ lúc 8 giờ.


Câu 5061:

We have bought some _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

lovely => Opinion

old => Age

German => Origin

Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mua vài cặp kính Đức cũ đáng yêu.


Câu 5062:

I enjoy _________ busy. I don’t like it when there is nothing _________.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) enjoy doing something: thích làm gì

to V: để làm gì

Dịch nghĩa: Tôi rất thích bận rộn. Tôi không thích khi mà chẳng có gì để làm.


Câu 5063:

He sent his children to the park so that he could have some _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.


Câu 5064:

He was the last man _________ the ship.

Xem đáp án

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : only, last, số thứ tự như: first, second…

Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông cuối cùng rời khỏi con tàu.


Câu 5065:

The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly

_________ atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. hostile (adj): thù địch, không thân thiện

B. offensive (adj): xúc phạm

C. rude (adj): thô lỗ

D. abrupt (adj): cọc cằn

Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu không khí thù địch rõ rệt.


Câu 5066:

I _________ to see Chris on my way home.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) drop in: ghé qua

Các đáp án còn lại:

A. (to) drop back: rơi lại vào tình trạng nào đó

C. (to) drop out: biến mất

D. (to) drop off: lần lượt bỏ đi

Dịch nghĩa: Tôi sẽ ghé qua để gặp Chris trên đường về nhà.


Câu 5067:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

No one has seen Linda since the day of the party.

Xem đáp án

C

Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

          A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda.

          B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi.

          C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

          D. Linda đang ở đây để được thấy ở bữa tiệc.

Kiến thức: chuyển từ câu chủ đông sang câu bị động

Câu chủ động: S1 + V+ S2+... => S2+ to be+ V3/PP+ by S1+....

=> Chọn C


Câu 5068:

I should have finished my work last night but I was exhausted.

Xem đáp án

B

Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.

          A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.

          B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch.

          C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi.

          D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.

Kiến thức: S + Should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.

Nên câu gốc có nghĩa là: Tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức nên tôi không hoàn thành được.

=> Chọn B


Câu 5069:

Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.

Xem đáp án

D

Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ, nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình.

          A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận được rất nhiều thông tin.

          B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin như vậy là nhờ các chương trình tin tức truyền hình.

          C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn.

          D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin tức truyền hình.

Kiến thức: chuyển từ câu so sánh (không) ngang bằng sang so sánh hơn

So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.

So sánh không ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.

Câu này chỉ thay đổi cấu trúc mệnh đề trước bằng các cấp so sánh, mệnh đề sau giữ nguyên.

=> Chọn D


Câu 5070:

My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week.

Xem đáp án

A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.

          A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

          B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.

          C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.

          D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...

=> Chọn A


Câu 5071:

The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.

Xem đáp án

B

Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.

          A. Con rồng đã rời đi vào lúc những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.

          B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.

          C. Con rồng đã đi sau khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.

          D. Khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng, con rồng đã đi rồi.

Kiến thức: sự phối hợp của thì

Kết hợp thì quá khứ đo n và quá khứ hoàn thành (diễn tả mọ t hành đọ ng xảy ra tru ớc mọ t hành đọ ng khác trong quá khứ)

No longer: có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại.

=> Chọn B


Câu 5072:

It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.

Xem đáp án

B

Ở thì hoàn thành, since + mốc thời gian

=> đáp án B

Tạm dịch: Trời mưa kể từ lúc 2 giờ.


Câu 5073:

I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.

Xem đáp án

C

"Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.

A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô.        B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria.

C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria.                           D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria.

=> đáp án C


Câu 5074:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

B

Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)

A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

=> đáp án B


Câu 5075:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

A

Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh.

A. Đảo ngữ với so + adj: Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh

B. Nên dùng cấu trúc so..that… thay vì “very adj + that”

C. Không đúng về nghĩa

D. Thừa “a student”

=> đáp án A


Câu 5076:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

A

Cấu trúc so sáng càng…càng…: The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ+…, the + so sánh hơn của tính từ/trạng từ+…

=> đáp án A

Tạm dịch: Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên.


Câu 5077:

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.

Xem đáp án

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.

          A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil.

          Cấu trúc It is sai that/ People say that


Câu 5078:

Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

Xem đáp án

Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

          C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.

          Join hands = work together


Câu 5079:

When she received the exam results, she immediately phoned her mom.

Xem đáp án

When she received the exam results, she immediately phoned her mom.

          B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom.

          Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…


Câu 5080:

The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.

Xem đáp án

The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.

          C. In spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.

          In spite of + cụm danh từ, mang nghĩa tương phản


Câu 5081:

She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.

Xem đáp án

She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.

          C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.

          Cấu trúc câu điều kiện loại 3, trái ngược sự thật ở quá khứ


Câu 5082:

The USA is a country of high youth unemployment.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa: Mỹ là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ cao.

= C. Tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ là cao ở Mỹ

A. Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở giới trẻ là một vấn đề ở mỹ

B. Mỹ có 1 lượng lớn người trẻ

C. Mỹ là đất nước của những con người trẻ.


Câu 5083:

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

= A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.

B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.

C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại

Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.


Câu 5084:

“You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa: “Bạn tốt hơn hết là suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.” Cô ấy nói với tôi.

= D. Cô ấy khuyên tôi nên suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.

A, B bị loại vì “say + to somebody”

C bị loại vì dùng hiện tạ đơn trong khi câu gốc là quá khứ đơn.


Câu 5085:

The plants may develop differently. The plants live on that island.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức mệnh đề quan hệ

Which: đại từ quan hệ chỉ vật

Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.

= A. Thực vật, những loại mà sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt.

Câu B, C loại vì chủ ngữ là “The plants” số nhiều động từ không thể chia “lives”

Câu D loại vì thiếu “on”


Câu 5086:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về liên từ

And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.

Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn.

= B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.


Câu 5087:

The noise next door did not stop until after midnight.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc It is/ was not until... that... + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra.

Tiếng ồn ào nhà bên cạnh không dừng lại cho đến tận sau nửa đêm

= A. It was not until after midnight that the noise next door stopped.: Mãi cho tới sau nửa đêm tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.


Câu 5088:

This is the first time I have ever gone out for a picnic.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó

Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại

= A. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó.


Câu 5089:

He started working as an engineer 5 years ago.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Anh ấy bắt đầu làm công việc kĩ sư 5 năm về trước.

= A. Anh ấy đã làm công việc kĩ sư được 5 năm.

B. Anh ấy đã từng đang làm công việc kĩ sư 5 năm về trước C. Anh ấy đã không làm công việc kĩ sư nữa.

“Anh ấy bắt đầu làm công việc kĩ sư 5 năm về trước” nghĩa là anh ấy vẫn đang là một kĩ sư nên Đáp án B và C bị loại.

Đáp án D bị loại vì “start” không dùng với thì hiện tại hoàn thành.


Câu 5090:

Anna jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đại từ quan hệ which bổ sung ý nghĩa cho cả câu đứng trước nó.

Dịch nghĩa: Anna đi bộ thể dục mỗi sáng. Nó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

= B. Anna đi bộ thể dục mỗi buổi sáng, việc mà rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.


Câu 5091:

Jack took a taxi. However, he still arrived late for class.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

In spite of + N/V-ing: bất chấp

Dịch nghĩa: Jack đã bắt một chiếc taxi. Tuy nhiên, cậu ấy vẫn đến lớp muộn.

= D. Bất chấp việc đã bắt một chiếc taxi, Jack vẫn đến lớp muộn.

Đáp án A sai vì “although” không đi cùng với “but” trong cùng một câu.

Đáp án B không hợp nghĩa: Bắt một chiếc taxi, Jack đến lớp muộn.

Đáp án C sai về nghĩa: Vì Jack bắt một chiếc taxi nên cậu ấy đến lớp muộn.


Câu 5092:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu gốc: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

A. Anh ấy đã bất cẩn bởi vì anh ấy đã không hoàn thành công việc.

B. Sai ngữ pháp vì tân ngữ không làm chủ ngữ

C. Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

D. Bởi vì anh ấy không phải là bất cẩn, nên chúng tôi đã không hoàn thành công việc.

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa.


Câu 5093:

Neil always forgets his wife’s birthday.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5094:

I'll drop you from the team if you don't train harder,” said the captain to John.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Tôi sẽ đuổi bạn khỏi đội nếu bạn không tập luyện chăm chỉ hơn," thuyền trưởng John nói.

A. Thuyền trưởng thúc giục John nên luyện tập chăm chỉ để không bỏ cuộc.

B. Đội trưởng đe doạ đuổi John khỏi đội trừ khi anh ta tập luyện chăm chỉ hơn.

C. John được nhắc nhở để luyện tập chăm chỉ hơn để không rời khỏi đội.

D. Đội trưởng hứa sẽ đuổi John ra khỏi đội hình trong trường hợp anh luyện tập chăm chỉ hơn.

Chỉ có đáp án B hợp nghĩa


Câu 5095:

He was exhausted after a long trip. However, he helped me to repair my broken chair.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5096:

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cô ấy không đeo dây an toàn. Cô bị thương.

Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 đề diễn tả một điều trái ngược với thực tế đó: If + S + had P2, S + would have P2

D. Nếu cô ấy đã đeo dây an toàn, cô ấy đã không bị thương


Câu 5097:

The college was closed for a month. It was the summer holidays.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng. Đó là vào kì nghỉ hè

= Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng do kì nghỉ hè

B. sai cấu trúc: ‘as the result of N/doing’ : bởi vì, là kết quả của việc

C. sai cấu trúc: ‘owing to N/doing’:bởi vì

D. sai cấu trúc: because of N/doing=because+clause


Câu 5098:

I did not dare to turn on television. I was afraid of waking the baby up

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tôi không dám bật tivi. Tôi sợ rằng sẽ đánh thức em bé

= D. Tôi không dám bật TV vì sợ làm em bé thức giấc

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Vì đánh thức em bé, tôi có thể tiếp tục xe TV

B. Tôi quyết định tắt TV để tránh làm em bé thức giấc

C. Tôi quyết định không tắt TV để làm em bé thức giấc


Câu 5099:

Would you like to come to my birthday party, Sarha?” asked Frederic.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 ‘would you like to V’ là mẫu câu mời mọc lịch sự, tương tự khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ tương ứng với mẫu câu ‘invite sbd to do smt’-mời ai làm gì

“Cậu có muốn tới dự bữa tiệc sinh nhật tớ không Sarha?”- Frederic hỏi

=A. Frederic mời Sarha tới dự bữa tiệc sinh nhật

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

B. Frederic hỏi liệu Sarha có thể tới dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy không

C. Frederic hỏi Sarha liệu cô ấy có thích bữa tiệc sinh nhật hay là không

D. Frederic nhắc nhở Sarha về bữa tiệc sinh nhật sắp tới


Câu 5100:

The last person who leaves the room must turn off the lights.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D

MĐQH rút gọn có số thứ tự: The fist/last/second/etc to do + V (chính)

Dịch: Người cuối cùng rời phòng phải tắt điện

B, C sai nghĩa, D sai ngữ pháp MĐQH


Câu 5101:

If you practise harder you will have better results

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D.

So sánh càng...càng....: the+so sánh hơn.., the +so sánh hơn

Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn

= Càng luyện tập chăm chỉ, kết quả đạt được sẽ càng tốt hơn

Các đáp án còn lại sai cấu trúc so sánh tăng tiến


Câu 5102:

She raised her hand high. She wanted to attract her teacher’s attention.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cô ấy giơ tay cao. Cô ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên

A.Bởi vì giáo viên chú ý cô ấy, cô ấy giơ cao tay lên

B.Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ cao tay lên

C. .Mặc dù giơ cao tay, cô ấy ko thu hút được sự chú ý của giáo viên

D.Cô ấy giơ cao tay quá đến nỗi mà thất bại thu hút sự chú ý của giáo viên


Câu 5103:

My brother isn’t good at English. I’m not either.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B.Cả tôi và anh trai đều ko tốt tiếng anh

Cấu trúc: Neither…nor…: ko trong 2

Câu B sai vì bản thân Neither…nor… đã thể hiện tính phủ định rồi, ko cần thêm ‘not’


Câu 5104:

I haven’t met my grandparents for five years.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tôi chưa gặp ông bà đã được 5 năm rồi

A.lần cuối tôi gặp ông bà là 5 năm trước

B.tôi đã gặp ông bà được 5 năm

C.tôi thỉnh thoảng gặp ông bà vào 5 năm trước

D. Tôi đã ko gặp ông bà 5 năm trước


Câu 5105:

I could not get the job because I did not speak English well.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

I failed to ger the job because of my poor English

Chú ý; Because+ clause=Because+ N/doing


Câu 5106:

“Yes, I stolen your purse” The boy said to the young woman.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C: Cậu bé thừa nhận đã lấy trộm ví của người phụ nữ

YES-thừa nhận

Ngoài ra cầnlưu ý các cấu trúc quan trọng:

Deny doing st: phủ nhận việc gì

Thank sb for ding/N: cảm ơn ai đã làm gì

Admit doing: thú nhận làm gì

Accuse sb of doing = blame sb for doing: buộc tội ai làm gì


Câu 5107:

“Could you wait a second while I get dressed, Tom?” Jane said.

Xem đáp án

Đáp án C

“Cậu có thể đợi tôi thay đồ một lát được không, Tom?” Jane nói.

= Jane bảo Tom đợi cô ấy thay đồ một lát.

Đây là câu yêu cầu, đề nghị gián tiếp. Cấu trúc: to ask/tell someone to do something.

Ta không dùng say trong câu đề nghị nên loại trước A và D. Câu B cấu trúc và ngữ pháp đều sai.


Câu 5108:

How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.

Xem đáp án

Đáp án A

“Chiếc váy cậu mới mua đẹp thật đấy!” Peter nói với Mary.

= Peter khen chiếc váy đẹp của Mary.

Câu gốc là một lời khen, và ta thấy động từ compliment được dùng trong câu gián tiếp cho lời khen.

Say được dùng cho câu trần thuật, promise cho lời hứa hẹn và ask cho câu yêu cầu, đề nghị nên ta loại B, C, D


Câu 5109:

The last time I saw Rose was three years ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước.

= Tô chưa gặp Rose đã ba năm.

Cấu trúc hiện tại hoàn thành:

S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian)

= S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể)

Chỉ câu D có cấu trúc đúng.


Câu 5110:

The doctor told me ________________________

Xem đáp án

Đáp án B

To tell someone (not) to do something: bảo ai làm/ không làm điều gì

Các câu đều có ý nhưng chỉ có câu B đúng cấu trúc ngữ pháp.

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi trên giường thêm vài ngày


Câu 5111:

John doesn't play basketball. Jack doesn't play basketball.

Xem đáp án

Đáp án A

John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ.

= John và Jack không ai chơi bóng rổ.

Cấu trúc Neither S1 nor S2 + V(chia theo S2): Không ai trong số S1 và S2 làm gì.

Các đáp án còn lại:

B cấu trúc sai.

C sai về nghĩa: Không chỉ mình John mà cả Jack cũng chơi bóng rổ.

D sai về ngữ pháp, chủ ngữ là both John and Jack thì động từ phải là don’t.


Câu 5112:

She raised her hand high. She wanted to attract her teacher’s attention.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp

Giải thích: Tạm dịch: Cô giơ tay lên cao. Cô muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.

A. Bởi vì giáo viên thu hút cô, cô giơ tay lên cao.

B. Để thu hút được sự chú ý của giáo viên, cô giơ tay lên cao.

C. Mặc dù cô giơ tay lên cao, cô không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

D. Cô giơ tay cao đến nỗi không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

Đáp án: B


Câu 5113:

My brother isn’t good at English. I’m not either.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp

Giải thích: Tạm dịch: Anh tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi cũng vậy.

A. Khi dùng “neither” ta không dùng “not” nữa => sai ngữ pháp

B. Anh trai tôi lẫn tôi đều không giỏi tiếng Anh.

C. Không chỉ anh tôi mà tôi cũng giỏi tiếng Anh => sai về nghĩa

D. Cả anh tôi và tôi đều giỏi tiếng Anh => sai về nghĩa

Đáp án: B


Câu 5114:

I haven’t met my grandparents for five years.

Xem đáp án

A

Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu

Giải thích: Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà 5 năm rồi.

A. 5 năm trước tôi lần cuối gặp ông bà.

B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm.

C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà.

D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà.

Đáp án: A


Câu 5115:

I could not get the job because I did not speak English well.

Xem đáp án

A

Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu

Giải thích: Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.

A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém

B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc

C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt

D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc

Đáp án: A


Câu 5116:

Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.

Xem đáp án

C

Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu

Giải thích: Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.

A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ.

B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô.

C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ.

D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô.

Đáp án: C


Câu 5117:

Mr. Smith first met his partner in 2011.

Xem đáp án

Đáp án A

Ông Smith gặp bạn đời của ông ấy lần đầu vào năm 2011

= A. Ông Smith đã biết bạn đời của ông ấy từ năm 2011

B. Ông Smith chưa hề biết bạn đời của ông ấy trước kia.

C. Ông Smith chưa hề gặp bạn đời của mình 6 năm rồi.’

D. Ông Smith đã gặp bạn đời của mình được 6 năm rồi.


Câu 5118:

“Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.

Xem đáp án

Đáp án A

“Chúc mừng, cậu đã được nhận làm việc” Ông Jones nói

= A. Ông Jones chúc mừng tôi đã nhận được việc làm.

“congratulate someone on something/doing something”: chúc mừng ai về cái gì

B. Ông Jones nói lời chúc mừng của ông ấy vì ông ấy đã cho tôi một công việc.

C. Ông Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi.

Câu D sai vì “congatulate” không đi với “for”


Câu 5119:

I should have finished the essay last night, but I was exhausted.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận vào tối quá, nhưng tôi đã quá kiệt sức rồi.

= C. Tôi không thền hoàn thành bài luận và tối qua bởi vì tôi rất mệt.

A. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi cực kì chán.

B. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi chẳng có gì khác để làm cả.

D. Tôi cố gắng hoàn thành nó tối qua nhưng bài luận quá mệt mỏi.


Câu 5120:

Her living conditions were not good. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù

Điều kiện sống của cô ấy không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.

= B. Mặc dù điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn, cô ấy vẫn học giỏi.

A. Cô ấy học rất tốt chỉ vì cô ấy sống trong những điều kiện khó khăn

C. Sống trong những điều kiện khó khăn buộc cô phải học tập thật tốt.

D. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn lựa chọn nào khác ngoài việc học tập tốt.


Câu 5121:

Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.

Xem đáp án

Đáp án D

Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.

= D. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đều hồi phục nhanh chóng.

Mệnh đề rút gọn ở thể bị động: khi mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề đó.

A. Những người bị thương trong vụ tai nạn, hầu hết trong số họ đã hồi phục nhanh chóng.

B. Hầu hết những người hồi phục nhanh chóng đều bị thương trong vụ tai nạn.

C. Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng sau vụ tai nạn.


Câu 5122:

Laser / device / concentrate / light waves / intense beam.

Xem đáp án

Đáp án A

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp và ‘Laser’ chưa xác định nên không dùng ‘the’

Dịch: Laser là 1 thiết bị tập trung sóng ánh sáng thành 1 chùm sáng cường độ cao.


Câu 5123:

He / suffer / rare tropical disease / which / contracted / while / Africa

Xem đáp án

Đáp án B

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp hoặc không hợp về thời thì

Dịch: Anh ta vẫn phải chịu đựng từ căn bệnh nhiệt đới hiếm gặp, thứ bệnh mà anh ta mắc phải khi ở Châu Phi (contract = become ill).


Câu 5124:

I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi đã không biết bạn tới nên tôi đã không đợi bạn

=D. Nếu tôi biết bạn đã đang tới thì tôi đã đợi bạn

Đây là câu điều kiện loại 3: giả định không có thật trong quá khứ (If S had PII, S would have PII)

A, C sai dạng câu điều kiện

D là đảo ngữ của câu điều kiện (Had S done…) nhưng chia sai động từ ‘know’=>’known’


Câu 5125:

“ Do you watch television every evening, Jane?”, said Peter.

Xem đáp án

Đáp án A

“ Cậu có xem TV vào mỗi tối không Jane?”-Peter hỏi

= Peter hỏi Jane liệu cô ấy có xem TV vào mỗi tối không

Câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp cần lùi về 1 thì : S asked if/whether + S + V - chia lùi thì

Ở đây là “Do you watch television..” thì sang gián tiếp sẽ là “If you watched television…”

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp


Câu 5126:

I did not answer the door even though I knew it was my friend.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi không trả lời cửa mặc dù biết đó là bạn mình

= B. Tôi biết đó là bạn mình nhưng tôi vẫn không trả lời cửa

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

A. Trừ khi tôi biết đó là bạn mình, tôi sẽ không mở cửa

C. Chỉ khi tôi mở của mới biết đó là bạn mình

D. Tôi đã trả lời cửa vì biết đó là bạn mình


Câu 5127:

They didn’t offer Ann the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Ann không được nhận công việc

=Họ không đưa Ann công việc

Chuyển từ câu chủ động thành câu bị động: S V O => S tobe Ved by O


Câu 5128:

The car was so expensive that I didn’t buy it.

Xem đáp án

Đáp án A

Chiếc xe quá đắt đến nỗi mà tôi không thể mua được (cấu trúc ‘so adj that +clause = such N that + clause: quá đến nỗi mà)

=A. Chiếc xe quá đắt đối với tôi để có thể mua (cấu trúc: ‘too adj for sbd/smt to V’: quá đối với ai đến nỗi không làm được)

Các đáp án còn lại không đúng:

B. Chiếu xe không rẻ đến nỗi tôi không thể mua

C. Chiếc xe rẻ so với tôi để có thể mua

D. sai cấu trúc , sửa ‘such’ => ‘so’


Câu 5129:

She started working as a secretary 5 years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Cô ấy bắt đầu làm công việc thư kí đã 5 năm trước (đây là 1 hành động trong quá khứ và vẫn còn kéo dài tới hiện tại và tương lai nên câu đồng nghĩa cần dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ‘have/has been doing’ để nhấn mạnh tới quá trình)

Các đáp án còn lại không phù hợp


Câu 5130:

You have just passed your exam. This makes your parents happy.

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì thiếu chủ ngữ

B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính

D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa

Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui

= C. Việc bạn vượt qua kì thi của mình khiến bố mẹ bạn vui

That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu


Câu 5131:

You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn không thể tránh được xì trét hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó.

A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

D. Bởi vì xì trét có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa


Câu 5132:

"If I were you, I'd ask the teacher for help" he said.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi nhờ thầy giáo giúp đỡ" anh ta nói

A. Anh ta gợi ý nhờ giáo viên giúp đỡ.

B sai vì trong câu điều kiện loại 2 thì động từ tobe chia là "were"

C. Anh ta khuyên tôi nhờ thầy giáo giúp đỡ

D. Anh ta nói tôi rằng anh ta sẽ nhờ thầy giáo giúp đỡ

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa


Câu 5133:

Is it necessary to meet the manager at the airport?

Xem đáp án

Đáp án B

Có cần thiết phải gặp quản lý ở sân bay không?

A sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn

B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?

Chuyển chủ động sang bị động

C sai vì "have to" đi với trợ động từ "Do" không có "tobe had to"

D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì "meet" là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau


Câu 5134:

He was successful in his career thanks to his parents' support.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ

A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.

B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình

C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.

Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn

D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp

Chỉ có đáp án A hợp nghĩa


Câu 5135:

It isn't just that the level of education of this school is high. It's that it's also been consistent for years.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Trường này không chỉ có chất lượng giáo dục cao. Nó còn duy trì phong độ trong suốt nhiều năm.

= B. Không chỉ chất lượng đào tạo tốt ở trường này mà nó còn đã duy trì được chất lượng này qua nhiều năm.

Các đáp án còn lại:

A. Chất lương giáo dục trong trường này không cao, nhưng ít nhất tất cả các học sinh đều ở cùng một trình độ.

C. Thật không công bằng khi phủ nhận rằng trường học này rất thành công, vì nó đã có chất lượng cao trong nhiều năm nay.

D. Trình độ giáo dục tại trường này, thường là khá cao, cho thấy chỉ có sự thay đổi nhỏ theo từng năm.

Các đáp án còn lại không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 5136:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe

Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.

C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 5137:

You had better see a doctor if the sore throat does not clear up”, she said to me.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là anh nên đi khám, nếu cổ họng vẫn không đỡ đau”, cô ấy nói với tôi.

= C. Cô ấy đề nghị tôi nên đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

Cấu trúc have/had better + V-inf: nên, tốt hơn là nên làm gì đó

Vì vậy khi chuyển câu trên sang câu tường thuật ta sử dụng cấu trúc suggest that: khuyên, đề nghị là phù hợp nhất trong các đáp án.

Các đáp án còn lại:

A. Cô ấy ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

B. Cô ấy khăng khăng rằng tôi nên đi khám bác sĩ trừ phi cổ họng vẫn không đỡ đau.

C. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu cổ họng vẫn không đỡ đau.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 5138:

Without her teacher‘s advice, she would never have written such a good essay.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay đến vậy.

= C. Cô ấy đã viết một bài luận tốt vì giáo viên của cô đã cho cô một số lời khuyên.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 với Without: Without + noun, S would + have + P2 dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.

Đáp án C sai vì ở đây không thể sử dụng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại.

Các đáp án còn lại:

A. Giáo viên của cô ấy đã không khuyên cô ấy và cô đã không viết một bài luận hay.

D. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy không viết một bài luận hay.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5139:

He shouldn't have forgotten that yesterday was his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Anh ta đáng lẽ ra không nên quên ngày hôm qua là ngày sinh nhật của vợ mình.

= C. Anh ta đã không nhớ ngày sinh nhật của vợ mình.

Cấu trúc should not have + V(P.P) được dùng để nói về những sự việc có thể đã không xảy ra trong quá khứ và có nghĩa là đáng lẽ ra không nên.

Các đáp án còn lại:

A. Anh ta đã có một ngày sinh nhật mà bị vợ anh ta quên mất.

B. Hôm qua, anh ta nhớ đến ngày sinh nhật của vợ mình.

D. Vợ anh ta quên ngày sinh nhật của chính mình.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 5140:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Cut down: đốn hạ

Cấu trúc so sánh cấp tiến: So sánh hơn với danh từ, tính từ hoặc phó từ + vế câu, so sánh hơn với danh từ, tính từ hoặc phó từ + vế câu: Càng….càng…

Trong phần so sánh hơn, cần lưu ý tân ngữ đi ngay more/less nếu có.

Dịch: Chúng ta càng đốn hạ nhiều cây rừng thì trái đất ngày càng nóng hơn.


Câu 5141:

I listen to Joe patiently until he started insulting me. At this point, I told him a few home truths.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Trong câu này ta dịch nghĩa để chọn được đáp án đúng. Các phương án B, C, D chuyển bị sai nghĩa so với câu gốc.

Câu gốc: Tôi lắng nghe Joe một cách đầy kiên nhẫn cho đến khi anh ta bắt đầu xúc phạm tôi. Đến lúc này, tôi đã nói cho anh ta biết về những sự thật tiêu cực về anh ta.

A. Tôi đã lắng nghe Joe một cách đầy kiên nhẫn cho đến khi anh ta bắt đầu xúc phạm tôi, cái thời điểm mà tôi đã nói cho anh ta biết về những sự thật tiêu cực về anh ta.

Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ để nối hai vế câu.

B. Tôi kể cho Joe những sự thật tiêu cực về anh ta, lúc mà anh ta bắt đầu xúc phạm tôi đầy kiên nhẫn.

C. Tôi kể cho Joe những sự thật tiêu cực về anh ta sau khi lắng nghe anh ta xúc phạm tôi đầy kiên nhẫn.

D. Tôi đã lắng nghe Joe một cách đầy kiên nhẫn cho đến khi anh ta bắt đầu xúc phạm tôi, trong trường hợp này, tôi đã nói cho anh ta biết về những sự thật tiêu cực về anh ta.


Câu 5142:

Eight years ago, we started writing to each other.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

Câu gốc: Tám năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

A. Chúng tôi hiếm khi viết cho nhau trong tám năm rồi.

B. Tám năm là một khoảng thời gian dài cho chúng tôi để viết cho nhau.

C. Chúng tôi đã viết cho nhau trong suốt tám năm.

D. Chúng tôi đã viết cho nhau vào tám năm trước.

Dựa vào nghĩa ta chọn được C.


Câu 5143:

Keeping calm is the secret of passing the driving test.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

Câu gốc: Giữ bình tĩnh là chìa khóa của việc vượt qua bài thi lái xe.

A. Giữ bình tĩnh hoặc bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.

B. Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.

C. Trừ phi bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.

D. Vượt qua bài thi lái xe là không cần giữ bình tĩnh.

Dựa vào nghĩa ta chọn được B.


Câu 5144:

Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

Câu gốc: “Tại sao bạn không phàn nàn với công ty hả John?”, Peter hỏi.

A. Peter đề nghị John than phiền với công ty.

Thực ra câu này sai cấu trúc: suggest V-ing hoặc suggest (that) somebody V (giữ nguyên thể) mới đúng.

B. Peter khuyên John than phiền với công ty.

C. Peter đề nghị rằng John nên than phiền với công ty.

D. Peter hỏi John tại sao anh ta lại không than phiền với công ty.

Cấu trúc Why don’t you V? dùng để khuyên, gợi ý ai đó nên làm gì, nên thực chất là Peter đang khuyên John phàn nàn với công ty của anh ta.


Câu 5145:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie.

Xem đáp án

Đáp án A

“Sao cậu không tham gia tình nguyện đợt hè này nhỉ?” Sophie nói.

= Sophie gợi ý tôi nên tham gia tình nguyện đợt hè này.

Cấu trúc Why don’t you… là lời gợi ý, đề nghị.

Các đáp án còn lại:

B. Sophie bắt tôi tham gia tình nguyện đợt hè này.

C. Sophie hỏi tôi tại sao không tham gia tình nguyện đợt hè này.

D. Sophie gợi ý tôi nên tham gia tình nguyện đợt hè này.

Câu D tương đương về mặt nghĩa nhưng sai cấu trúc ngữ pháp.

S + suggest + (that) + someone + (should) + V-inf


Câu 5146:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu không phải do cậu ta bất cẩn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

= Nếu cậu ta cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

Các đáp án còn lại:

A. Cậu ta bất cẩn vì chưa làm xong công việc.

B. Nếu cậu ta cẩn thận, chúng tôi sẽ làm xong công việc.

(dùng sai loại câu điều kiện làm sai ý nghĩa câu. Câu gốc dùng điều kiện loại 3 nhằm chỉ giả thiết về sự việc không có thực trong quá khứ, câu B dùng điều kiện loại 2 nói đến giả thiết về sự việc không có thực trong hiện tại.)

D. Vì cậu ta không bất cẩn nên chúng tôi không làm xong việc.


Câu 5147:

I can’t stand his talking foolishly when everybody talks about something in a serious ways.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không chấp nhận nổi việc anh ta nói chuyện ngu ngốc khi mọi người đều đang nghiêm túc.

= Tôi ghét anh ta nói chuyện ngu ngốc khi mọi người đều đang nghiêm túc.

A. Mọi người nói chuyện nghiêm túc khi anh ta nói dại.

B. Tôi không ngại anh ta nói ngu ngốc khi mọi người nói chuyện nghiêm túc.

C. Tôi không thể hiểu được những gì anh ta nói khi mọi người nói dại.


Câu 5148:

He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.

Xem đáp án

Đáp án D

Cậu ấy tỏ ra là một học sinh giỏi. Cậu ấy cũng thể hiện mình là một vận động viên tài năng.

= Không chỉ tỏ ra là một học sinh giỏi, cậu ấy còn thể hiện được mình là một vận động viên tài năng.

Các đáp án còn lại:

B. Cậu ấy không có vẻ là một học sinh giỏi nhưng thể hiện được mình là một vận động viên tài năng.

C. Một học sinh giỏi không chỉ thể hiện ra mà còn cho thấy mình là một vận động viên tài năng.

Đáp án A và D nghĩa tương đương, tuy nhiên A dùng sai cấu trúc.

Cấu trúc đảo ngữ: Not only + trợ ĐT + S + V but…. also…


Câu 5149:

Corazon Aquino was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.

Xem đáp án

Đáp án B

Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên tại Phillipines. Bà trúng cử tổng thống.

= Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên trúng cử tổng thống tại Phillipines.

Các câu nghĩa tương đương tuy nhiên sai cấu trúc.

Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dùng cụm động từ nguyên mẫu (to + V-inf) khi danh từ đứng trước có các từ sau bổ nghĩa: the first/the second/…/the last/ the only, so sánh nhất, mục đích,…

Eg: English is an important language which we have to master.

=> English is an important language to master.


Câu 5150:

It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.'

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: has/have been V-ing: dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Trong thì hoàn thành:

Since + mốc thời gian

For + khoảng thoài gian

Ngoài ra,

Vì 2 o’clock là mốc thời gian nên dùng since.

Dịch: Trời đã mưa từ lúc hai giờ


Câu 5151:

“I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.'

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Apologize: xin lỗi

Offer: đưa ra đề nghị

Promise: hứa

Suggest: gợi ý

Dịch nghĩa để chọn được câu gần nghĩa nhất, đó là lời hứa.

Dịch: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Gloria”, Ivan nói.


Câu 5152:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.'

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Đây là cấu trúc câu điều kiện loại III, dùng để đưa ra giả sử hành động trái với sự thật trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + quá khứ hoàn thành, would/could/might have been Vpp

Có thể dùng đảo ngữ cho cấu trúc này thành: Had S Vpp, would/could/might have Vpp

Although: mặc dù

Because: bởi vì

Phương án A dùng sai ngữ pháp, phương án C và D làm sai nghĩa câu.

Dịch: Nếu cô ta đọc sách tham khảo, cô ta đã có thể hoàn thành bài thi.


Câu 5153:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.'

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

So/such adj/adv that: đến nỗi mà

Khi so/such đứng đầu câu, ta dùng đảo ngữ, đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ.

In no time (adv) nhanh chóng đến kinh ngạc.

Dịch: Anh ta thông minh đến nỗi mà anh ta có thể giải mọi bài toán nhanh một cách đáng kinh ngạc.


Câu 5154:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.'

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Cut down: đốn hạ

Cấu trúc so sánh cấp tiến: So sánh hơn với danh từ, tính từ hoặc phó từ + vế câu, so sánh hơn với danh từ, tính từ hoặc phó từ + vế câu: Càng….càng…

Trong phần so sánh hơn, cần lưu ý tân ngữ đi ngay more/less nếu có.

Dịch: Chúng ta càng đốn hạ nhiều cây rừng thì trái đất ngày càng nóng hơn.


Câu 5155:

It is English pronunciation that puzzles me most.

Xem đáp án

Đáp án D

Chính phát âm Tiếng Anh là khó nhằn nhất với tôi.
= Phát âm Tiếng Anh rất khó đối với tôi.
(to) puzzle (v): làm khó, gây phiền, bối rối
(to) be difficult (adj): khó
Các đáp án còn lại:
A. Phát âm Tiếng Anh không phức tạp.
B. Tôi không nhanh nhạy phần phát âm Tiếng Anh ở trường lắm.
C. Khiến tôi khó nhằn nhất là phát âm Tiếng Anh.
Đáp án C có nghĩa tương đương, tuy nhiên ngữ pháp không ổn. Câu này sẽ đúng nếu ta sửa lại: What puzzles me most is English pronunciation.


Câu 5156:

The woman was too weak to lift the suitcase.

Xem đáp án

Đáp án C

Người phụ nữ quá yếu để có thể xách được hành lí.
= Người phụ nữ yếu đến mức không xách nổi hành lí.
Các đáp án còn lại:
A. Người phụ nữ không thể xách hành lí, nên cô ấy rất yếu.
B. Người phụ nữ, tuy yếu, nhưng vẫn xách được hành lí.
D. Người phị nữ đáng ra không nên xách hành lí vì cô ấy rất yếu.


Câu 5157:

“Would you like some more beer?” he asked.

Xem đáp án

Đáp án C

“Cậu muốn uống thêm bia không?” cậu ta hỏi.
= Cậu ta mời tôi uống thêm bia.
Ở đây, Would you like là câu mời mọc, khi viết lại câu tường thuật ta dùng động từ offer.
Các đáp án còn lại:
A. Cậu ta hỏi liệu tôi có muốn uống thêm bia.
B. Cậu ta muốn mời tôi uống một cốc bia.
D. Cậu ta hỏi tôi liệu tôi có muốn uống thêm bia không.


Câu 5158:

My Tam is a pop star. She has many famous songs.

Xem đáp án

Đáp án A

Mỹ Tâm là một ngôi sao ca nhạc. Chị ấy có rất nhiều bài nổi tiếng.
= Mỹ Tâm, người có nhiều bài hát nổi tiếng, là một ngôi sao ca nhạc.
Phân biệt who, that, which, whose.
Who – thay thế cho người
That – thay thế cho cả người, vật và không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Whose – thay thế cho đại từ sở hữu
Which – thay thế cho vật
Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, và chủ thể ở đây là người nên ta dùng who.


Câu 5159:

I’m not rich. I can’t help other people.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không giàu. Tôi không thể giúp được người ta.
= Nếu tôi giàu, tôi đã giúp được mọi người.
Dùng câu điều kiện loại 2 nói về sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định.
Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could + V


Câu 5160:

I had to clear the spare room before I could start decorating.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi phải dọn phòng trống trước khi tôi có thể bắt đầu trang trí nó.
= C. Chỉ khi nào tôi dọn sạch căn phòng trống, tôi mới có thể bắt đầu trang trí.
Cấu trúc đảo ngữ với Only when: Only when + clause, Auxiliary verb + S + V: Chỉ đến khi. => Đáp án D sai vì không đảo ngữ.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V => Đáp án A sai vì đảo ngữ ở mệnh đề sau Not until Đáp án B. Trước khi tôi dọn phòng trống, tôi có thể bắt đầu trang trí. => Không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 5161:

He didn’t pay attention to what I said.

Xem đáp án

Đáp án A

to) take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something
Dịch nghĩa: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.
= A. Anh ta không chú ý đến những lời nói của tôi.
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã nói với anh ấy.
C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi.
D. Anh ta nghe theo lời khuyên của tôi.
Các đáp án trên đều không đúng với nghĩa của câu gốc.


Câu 5162:

You’re always making terrible mistakes”, said the teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) complain about something: phàn nàn về điều gì
Thầy giáo nói: "Em luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.”
= C. Thầy giáo phàn nàn về việc học trò của mình mắc những sai lầm khủng khiếp.
Các đáp án còn lại:
A. Thầy giáo hỏi học trò của mình tại sao chúng luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.
B. Thầy giáo nhận ra rằng học trò của mình luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.
C. Thầy giáo đã khiến học trò của mình không phải lúc nào cũng phạm phải những sai lầm khủng khiếp.
Các đáp án trên đều không đúng so với nghĩa của câu gốc.


Câu 5163:

Most students was struggling with exams. He was enjoying the fresh air on the beach.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Hầu hết sinh viên đang phải vật lộn với các kỳ thi. Cậu ta đang thưởng thức không khí trong lành trên bãi biển.
= A. Hầu hết các sinh viên đang phải vật lộn với các kỳ thi trong khi cậu ta đang thưởng thức không khí trong lành trên bãi biển.
= B. Trong khi hầu hết các sinh viên đang phải vật lộn với các kỳ thi, cậu ta lại đang thưởng thức không khí trong lành trên bãi biển.
= C. Hầu hết các sinh viên đang phải vật lộn với các kỳ thi; trong khi đó, cậu ta đang thưởng thức không khí trong lành trên bãi biển.


Câu 5164:

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại


Câu 5165:

In spite of his poorness, he is honest.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đối lập, tương phản: Although/Though + S V O, S V O. ( Mặc dù, nhưng)
= Despite/In spite of + N/V-ing, S V O.
Đáp án A sai do đã có “Although” thì không cần “but”.
Các đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù nghèo nhưng anh ấy rất trung thực.


Câu 5166:

These people started working for this company in 1986.

Xem đáp án

Đáp án A

Những người này đã bắt đầu làm việc cho công ty đó vào năm 1986.
= Những người này đã đang làm việc cho công ty đó kể từ năm 1986.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có khả năng sẽ vẫn còn tiếp diễn trong tương lai ( Nhấn mạnh tới quá trình).
Since + thời gian trong quá khứ: Kể từ khi.


Câu 5167:

We got wet yesterday because we didn’t remember to bring our raincoats.

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng tôi đã bị ướt vào hôm qua bởi chúng tôi đã không nhớ mang theo áo mưa.
= Nếu chúng tôi nhớ mang theo áo mưa, chúng tôi đã không bị ướt vào hôm qua.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If S + had PII, S+ would have PII.


Câu 5168:

don’t really like the car. Mary has just bought it.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi không thích cái xe đó. Mari vừa mới mua nó xong.
= Tôi không thích cái xe mà Mari vừa mới mua.
Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm tân ngữ, thay thế cho “the car”.
Đáp án B sai do “which” sai vị trí, không bao giờ “which” đứng xuống cuối mệnh đề.
Đáp án C sai do thiếu thông tin “the car”
Đáp án D sai do thừa “it” bởi bản chất “which” đã thay thế cho “the car” rồi.


Câu 5169:

Although he was very tired, he agreed to help me with my homework.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập.
Cấu trúc tương phản, đối lập:
Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O.
=Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù…nhưng…).
Đáp án A sai do thừa “but”.
Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.


Câu 5170:

People say that he was born in London.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.
= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.
Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.
Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại.


Câu 5171:

We started working here three years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước.
= A. Chúng tôi đã làm việc ở đây được ba năm rồi.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể còn kéo dài đến tương lai.
Cấu trúc: S + started + V-ing + thời gian
= S + have/has + since/for + mốc thời gian/khoảng thời gian

Các đáp án còn lại:
B. Chúng tôi đã làm việc ở đây trong 3 năm.
C. Chúng tôi sẽ làm việc ở đây trong 3 năm.
D. Chúng tôi không còn làm việc ở đây được 3 năm nữa.
Các đáp án B, C sai vì chia sai thì. Đáp án D sai về nghĩa.


Câu 5172:

Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.
= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa.


Câu 5173:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.
= C. Người đàn ông lớn tuổi mà sở hữu chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ. Đứng trước whom phải có trạng từ => Đáp án B và C sai.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật. => Đáp án D sai vì dùng which để thay thế cho the old man.


Câu 5174:

The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, cậu ấy đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
= B. Dù bộ phim không thú vị như thế nào đi nữa, cậu ấy cũng đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào => Đáp án D sai cấu trúc.
Đáp án A sai vì tính từ phải đứng trước danh từ nên interesting phải đứng trước film.
Đáp án C sai vì Despite không đi với of.


Câu 5175:

He started studying physics five years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Cậu ấy bắt đầu học Vật lí từ 5 năm trước = Cậu ấy đã học Vật lí được 5 năm.

Các đáp án còn lại:

A. Cậu ấy đã nghỉ học Vật lí được 5 năm.

C. 5 năm trước cậu ấy bắt đầu học Vật lí.

(nghĩa đúng nhưng ngữ pháp sai. Cấu trúc đúng câu này phải là: It was five years ago that he started studying physics.)

D. Đã 5 năm kể từ khi cậu ấy học Vật lí.

(sai tương tự C. Cấu trúc đúng: It has been five years since he started studying physics.)


Câu 5176:

The president was reported to have had a heart attack.

Xem đáp án

Đáp án C

Tổng thống được cho là đã lên cơn đau tim = Người ta nói rằng tổng thống đã lên cơn đau tim.

Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...

Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V

C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V

C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...

Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Các đáp án còn lại không đúng cấu trúc.


Câu 5177:

My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise.

Xem đáp án

Đáp án D

Chị tôi hay ốm vì chị không tập thể dục = Nếu chị tôi tập thể dục, chị sẽ không ốm thường xuyên.

Câu điều kiện loại 2 dùng để chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định của nó.

Cấu trúc: If + S + Ved, S + would/could (not) + V-inf

Ở đây, việc chị tập thể dục không xảy ra và đương nhiên, kết quả rằng chị không ốm thường xuyên cũng là giả định.

Các đáp án còn lại sai về cả nghĩa và ngữ pháp.


Câu 5178:

He had just finished eating his breakfast. Then he fell down.

Xem đáp án

Đáp án C

Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.

= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.

Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)

Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.


Câu 5179:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.

Xem đáp án

Đáp án D

Cậu ta cư xử một cách kì quái. Điều đó khiến tôi rất ngạc nhiên.

= Cậu ta cư xử rất lạ, điều đó khiến tôi rất ngạc nhiên.

Các đáp án còn lại:

A. Điều gần như khiến tôi ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của cậu ta.

(việc sử dụng từ almost hoàn toàn không có nghĩa, nó không nói lên được mức độ surprise a lot và còn làm lệch đi ý nghĩa câu.)

B. Cách cư xử của cậu ấy là một thứ gì đó rất lạ, điều đó khiến tôi ngạc nhiên nhất.

(chú ý: that không thể thay thế được cho cả mệnh đề phía trước, và nó không đứng sau dấu phẩy, dùng như trong câu này là sai)

C. Tôi đã gần như bất ngờ bởi cách cư xử kì lạ của cậu ta. (tương tự A, almost làm lệch nghĩa câu)


Câu 5180:

As soon as she approached the house, the policemen stopped him.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Đảo ngữ.
Cấu trúc : No sooner + Inversion (đảo ngữ) than + S V O ( Vừa mới…thì…)
= Hardy + Inversion (đảo ngữ) when + S V O
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.
Dịch: Ngay khi anh ta vừa về tới nhà thì cảnh sát cho dừng anh ta lại.


Câu 5181:

Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either.

Xem đáp án

Đáp án C

Sarah không thích người hàng xóm mới, Peter cũng không thích người hàng xóm mới.
= D. Cả Sarah và Peter đều không thích người hàng xóm mới
Chú ý: Either…or…: 1 trong 2.
Both..and..: Cả 2 đều có .
Neither…nor…: Cả 2 đều không.
Đáp án A sai ngữ pháp do bản thân “Either…or…” đã mang tính phủ định rồi nên không cần “ don’t”, và dù đúng ngữ pháp thì cũng sai nghĩa.
Đáp án B sai ngữ pháp do “Both..and..” không dùng trong câu phủ định.
Đáp án D sai nghĩa: Sarah hoặc Peter không thích người hàng xóm mới.


Câu 5182:

“ I will give you the answer by the end of the lesson.”. Tom said to Janet.

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ).
suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê).
insist on V-ing: khăng khăng làm gì.
promise to V: hứa sẽ làm gì.
Dịch: “ Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học”- Tom nói với Janet.
= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.


Câu 5183:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.
Dịch: Đứa học sinh ngồi cạnh tôi nhai kẹo cao su, điều đó làm phiền tôi rất nhiều.


Câu 5184:

My father regrets taking up smoking. He can’t give it up now.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: regret having PII = regret V-ing: hối hận đã làm gì.
Dịch: Bố tôi hối hận đã tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể từ bỏ nó được nữa.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Mặc dù hối hận nhưng vẫn có cơ hội cho bố tôi để bỏ hút thuốc.
B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối hận về điều đó.
D. Bố tôi ước ông đã không tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể cắt giảm việc hút thuốc được nữa.


Câu 5185:

“Sorry, we’re late. It took us ages to look for a parking place,” said John.

Xem đáp án

Đáp án C

“Xin lỗi, chúng tôi đến muộn. Chúng tôi mất rất lâu để tìm chỗ đỗ xe,” John nói.

= John xin lỗi vì đến muộn do họ phải mất quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.

Câu gốc mang ý xin lỗi thì trong câu viết lại ta dùng động từ apologize.

Các đáp án còn lại:

A. John nói rằng anh ấy đến muộn do anh ấy dành quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.

B. John cuối cùng cũng tìm được chỗ đỗ xe sau thời gian dài tìm kiếm dù họ đã bị muộn.

D. John nói xin lỗi vì đến muộn do anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm chỗ đỗ xe.


Câu 5186:

People say that he won a lot of money on the Vietlott.

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.

Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.


Câu 5187:

I have never played golf before.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi chưa từng chơi golf trước đây = Đây là lần đầu tiên tôi chơi golf.

Các đáp án còn lại:

B. Tôi từng chơi golf trước đây nhưng đã bỏ chơi.

C. Đây là lần cuối tôi chơi golf.

D. Đây là lần đầu tôi đã từng chơi golf.


Câu 5188:

My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Đáp án B

Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

= Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây hồi 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Các đáp án còn lại:

A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn trận cháy rừng.

C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

D. Trận cháy rừng phá huỷ ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi đã được xây năm 1953.


Câu 5189:

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất tốt.

= Điều kiện sống khó khăn đến thế, cô ấy vẫn học rất tốt.

Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj/Adv + as…, S + V (mặc dù… nhưng)

Dùng cấu trúc này nhằm làm nổi bật tính chất, mang nghĩa nhấn mạnh.

Các đáp án còn lại:

B. Cô ấy học rất tốt nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.

C. Cô ấy học rất tốt mặc dù điều kiện sống khó khăn.

D. Tuy cô ấy sống trong điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất tốt.

(Although và but không dùng trong cùng một câu)


Câu 5190:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“We’ll go camping as long as the weather is good.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Chúng tôi sẽ đi cắm trại miễn là thời tiết tốt.”

= Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi cắm trại.

Fine = good (adj): tốt, đẹp

Các đáp án còn lại:

B. Thời tiết tốt khi chúng tôi sẽ đi cắm trại.

C. Nếu thời tiết tốt hơn, chúng tôi sẽ đi cắm trại.

D. Chúng tôi sẽ đi cắm trại ngay khi thời tiết tốt.


Câu 5191:

They could have taken the car to the garage today.

Xem đáp án

Đáp án B

Họ hắn đã đem xe đến ga-ra hôm nay rồi.

= Chiếc xe hẳn đã được đem tới ga-ra hôm nay rồi.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu gốc dùng could have + Vpp thì câu viết lại chuyển thành could have been + Vpp

Các đáp án còn lại dùng sai cấu trúc.


Câu 5192:

“Where were you last night, Mr. Jenkins?” he said.

Xem đáp án

Đáp án D

“Tối qua ông ở đâu vậy, ông Jenkins?” anh ta hỏi.

= Anh ta hỏi ông Jenkins xem ông ấy đã ở đâu vào tối qua.

Khi chuyển sang câu tường thuật, động từ trong câu gốc thường phải lùi thì, cụ thể ở đây là were -> had been.

Các từ như last, next, now, ... -> the previous, the following, then, ...

Các đáp án còn lại sai vì:

A. Chưa lùi thì

B. Chưa lùi thì, chưa chuyển last night -> the night before/the previous night

C. Dùng the following night là sai.


Câu 5193:

Jim is my best friend. I borrowed his car yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Jim là bạn tốt nhất của tôi. Tôi mượn xe cậu ấy hôm qua.

= Jim, chủ chiếc xe tôi mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.

Đây là mệnh đề quan hệ không xác định do không có nó thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy đứng trước và sau nó. Do đó ta chọn A thay vì C.

Các đáp án còn lại:

B. Jim, bạn tốt nhất của tôi, mượn xe tôi hôm qua.

C. Sai cấu trúc.

D. Jim, chủ chiếc xe tôi cho mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.


Câu 5194:

The room is cold. They leave the door open.

Xem đáp án

Đáp án D

Căn phòng lạnh. Họ đã để cửa sổ mở. = Nếu họ đóng cửa sổ, căn phòng sẽ không lạnh.

Dùng câu điều kiện loại 2, chỉ sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định của nó.

Các đáp án còn lại:

A. Nếu họ không để cửa số mở, căn phòng sẽ lạnh.

B. Nếu họ đóng cửa sổ, căn phòng sẽ nóng.

C. Nếu họ đóng cửa sổ, căn phòng sẽ lạnh.


Câu 5195:

I haven’t tried this kind of food before.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi chưa từng thử qua món này trước đây.

= D. Đây là lần đầu tiên thử qua món này.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Đó là 1 khoảng thời gian dài kể từ khi tôi thử qua món này.

B. Tôi đã thử qua món này rất nhiều lần.

C. Sai thời thì. Khi nói về 1 trải nghiệm ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII).


Câu 5196:

“You can trust me, I won’t let you down”, Tom said to me.

Xem đáp án

Đáp án B

“ Cậu có thể tin tớ, tớ sẽ không làm cậu thất vọng”-Tom nói với tôi.

= Tom hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Tôm ra lệnh cho tôi phải tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

C. Tom khuyên tôi nên tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

D. Tom cứ khăng khăng làm tôi thất vọng.


Câu 5197:

Somebody broke into our cottage last Saturday.

Xem đáp án

Đáp án A

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

Câu chủ động: S + V + O => Câu chủ động: S (O) + tobe + P2 + by O(S).

Dịch: Ai đó đã đột nhập vào nhà chúng tôi vào thứ 7 vừa rồi.

= Nhà chúng tôi đã bị đột nhập vào thứ 7 vừa rồi.

Các đáp án còn lại sai thời thì.


Câu 5198:

Binh Thuan province is famous for its scenery and beaches. It is located in the South Central Coast of Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong Mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ tên riêng (Binh Thuan) thì nó được cho là Mệnh đề quan hệ không xác định. Khi này phần thông tin được thêm vào sẽ được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy.

Dịch: Tỉnh Bình Thuận, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nổi tiếng về những cảnh quan và bãi biển đẹp.


Câu 5199:

She didn’t know the whole story, so she was angry.

Xem đáp án

Đáp án D

Cô ấy đã không biết toàn bộ câu chuyện, cho nên cô ấy đã rất tức giận.

= Nếu cô ấy biết toàn bộ câu chuyện thì cô ấy đã không tức giận.

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ.


Câu 5200:

heavy/ London/ fog/ cleared/ banning/ cars/ from/ city centre.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Sương mù dày đặc ở London đã được dọn sạch bằng cách cấm xe ô tô từ trung tâm thành phố.

Đáp án A sai vì trước banning thiếu giới từ chỉ cách thức by và trước heavy fog thiếu the.

Đáp án B sai vì thiếu giới từ chỉ nơi chốn in trước London.

Đáp án C sai vì thiếu mất heavy.


Câu 5201:

Exhaust fumes/ motor/ vehicles/ pollute/ air.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Khí thải từ các xe cơ giới làm ô nhiễm không khí.

air là danh từ đã xác định nên trước ải ta phải có the. => Đáp án A, B, C sai


Câu 5202:

What/ you/ use/ Internet/ for?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Bạn dùng Internet để làm gì?

Trước Internet phải có mạo từ the => Đáp án B sai

Đáp án C sai vì thiếu use.

Đáp án D sai vì thiếu giới từ for.


Câu 5203:

Shall we go for a walk?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi dạo một lát chứ? = C. Đi dạo một lát thì sao?

Cấu trúc đưa ra lời gợi ý: Shall we/I + V-inf = What about + V-ing

Đáp án A sai vì sau What about là V-ing.

Đáp án B sai vì thiếu a.

Đáp án D sai vì thiếu for.


Câu 5204:

He thinks learning English is easy.   

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy nghĩ học tiếng Anh rất dễ. = B. Anh ấy nghĩ nó rất dễ để học tiếng Anh.

Cấu trúc: Danh động từ + be + adj = It + be + adj + to V => Đáp án C và D sai cấu trúc

Đáp án A. Anh ấy nghĩ nó không dễ để học tiếng Anh. => Đáp án A sai về nghĩa.


Câu 5205:

His parents advised him to study hard for his exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ấy khuyên anh ấy hạnh hành chăm chỉ cho kì thi.

= A. Anh ấy được khuyên nên học hành chăm chỉ ho kì thi.

Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O)

(to) advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì => Đáp án B sai

Đáp án C sai vì thiếu for.

Đáp án D sai vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn mà đáp án này ở thì hiện tại đơn.


Câu 5206:

They have just stolen his car.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng vừa ăn trộm xe của anh ấy. = D. Xe của anh ấy vừa bị ăn trộm.

Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O) => Đáp án B và C sai.

Đáp án D sai vì chủ ngữ ở đây là his car nên ta phải dùng has.


Câu 5207:

The car is too expensive for him to buy.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy quá đắt để anh ấy có thể mua.

= B. Anh ấy không đủ giàu để mua chiếc xe ô tô ấy.

Cấu trúc too adj for somebody to do something: quá cho ai để làm gì

Cấu trúc be enough to do something: đủ để làm gì.

Đáp án C sai vì trước car không có mạo từ.

Các đáp án còn lại:

A. Anh ấy không đủ giàu để mua một chiếc xe ô tô

B. Anh ấy đủ nghèo để mua chiếc xe ô tô ấy.

Các đáp án trên đều sai về nghĩa.


Câu 5208:

I’ll let you borrow the book but you must promise to return it next week.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.

= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.

Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.


Câu 5209:

It is raining cats and dogs outside. I want to climb the mountain today but I can’t.

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: rain cats and dogs = rain heavily: mưa to.

Trời đang mưa rất to. Tôi muốn đi leo núi vào hôm nay nhưng không thể.

= B. Trời mưa to ngăn cản tôi đi leo núi vào hôm nay.

Cấu trúc: (to) prevent sbd from V-ing: ngăn cản ai làm gì.

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

A. Tôi không thể tiến hành chuyến đi leo núi bởi vì có rất nhiều chó mèo từ trên trời rơi xuống.

C. Tôi cảm thấy khá khó để leo núi mặc dù có một trận mưa lớn ở bên ngoài.

D. Trời mưa to làm tôi có thể tiếp tục chuyến đi leo núi ngày hôm nay.


Câu 5210:

The most successful candidates are not always the best educated. They are the best trained in the technique.

Xem đáp án

Đáp án C

Những ứng cử viên thành công nhất không phải là những người được giáo dục tốt nhất. Họ được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.

= C. Những ứng cử viên thành công nhất không phải luôn luôn là những người được giáo dục tốt nhất, nhưng họ được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Những ứng cử viên thành công nhất là người giỏi nhất trong khoản đào tạo ở ngành kĩ thuật này, nếu không thì họ sẽ cần đến giáo dục.

B. Những ứng cử viên thành công nhất là người được đào tạo tốt nhất ở ngành kĩ thuật này, mặc dù họ đã được giáo dục tốt.

D. Những ứng cử viên thành công nhất không chỉ được giáo dục tốt mà còn được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.


Câu 5211:

Maria says she’d like to have been put in a higher class.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.

Ước một điều có thể xảy ra: S wish S(s/es).

Ước một điều không có thật ở hiện tại: S wish S V-ed/ were.

Ước một điều không có thật trong quá khứ: S wish S had PII.

Dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.

= Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn (mong mước trong Qúa khứ, DH: would like to have PII).


Câu 5212:

His parents made him study for his exams.

Xem đáp án

Đáp án B

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

Chủ động:S make O V => Bị động: S(O) tobe made to V by O(S


Câu 5213:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Cấu trúc so sánh kép:

The + comparative (so sánh hơn) + S1 + V1, the + comparative + S2 + V2. (càng…càng…)

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.

Dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái đất trở nên nóng.

= Càng nhiều rừng chúng ta chặt, Trái đất càng trở nên nóng hơn.


Câu 5214:

I listen to Joe patiently until he started insulting me. At this point, I told him a few home truths.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ

Dùng “ at which point” nhằm tránh lặp lại ý ở vế trước.

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.

Dịch: Tôi lắng nghe Joe 1 cách kiên nhẫn cho tới khi anh ta bắt đầu lăng mạ tôi, vào lúc đó tôi đã kể cho anh ta một vài sự thật về gia đình.


Câu 5215:

Eight years ago, we started writing to each other.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: 8 năm trước, chúng ta đã bắt đầu viết thư cho nhau.

= Chúng ta đã viết thư cho nhau được 8 năm.

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

A. Chúng ta hiếm khi viết thư cho nhau trong 8 năm qua.

B. 8 năm là thời gian dài đối với chúng ta để viết thư cho nhau.

D. Chúng ta đã viết thư cho nhau vào 8 năm trước.


Câu 5216:

Keeping calm is the secret of passing the driving test.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Giữ bình tĩnh chính là chìa khóa để vượt qua bài kiểm tra lái xe.

= Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.

C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.

D. Vượt qua bài kiểm tra lái xe mà không giữ được bình tĩnh.


Câu 5217:

“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc khuyên bảo, gợi ý trực tiếp: “Why don’t you +V-inf”

Khi chuyển sáng gián tiếp: S1 suggest sbd that S2 (should) + V-inf.

Dịch: “ Sao cậu không phàn nàn lại với công ti, John” – Peter nói.

= Peter gợi ý John nên phàn nàn lại vói công ti.

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.


Câu 5218:

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.

Xem đáp án

Đáp án B

Mặc dù quần áo anh ấy cũ và sờn nhưng chúng trông rất sạch sẽ và chất lượng tốt.

= B. Quần áo anh ấy, mặc dù cũ và sờn, trông rất sạch sẽ và chất lượng tốt.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Quần áo anh ấy trông sạch sẽ và chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn.

C. Anh ấy thích mặc đồ cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt.

D. Mặc dù quần áo anh ấy có chất lượng tốt nhưng chúng trông đã cũ và sờn.


Câu 5219:

I remember doing this assignment before.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi nhớ là đã làm bài tập này trước đây

= D. Tôi nhớ rằng tôi đã làm bài tập này trước đây.

Các đáp án còn lại:

A- sai thời thì.

B- sai nghĩa: Tôi cố nhớ để làm bài tập này.

C- sai nghĩa: Tôi không quên làm bài tập này.


Câu 5220:

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần lớn những bạn cùng lớp đã không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới bữa tiệc.

= A. Phần lớn những bạn cùng lớp mà anh ấy mời tới bữa tiệc đã không thể tới.

Các đáp án còn lại:

B- sai nghĩa: Phần lớn những bạn cùng lớp mà anh ấy được mời tới bữa tiệc đã không thể tới.

C- thừa “them”.

D- sai Đại từ quan hệ “which”, “which” là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật.


Câu 5221:

Sue lives in a house. The house is opposite my house.

Xem đáp án

Đáp án B

Sue đang sống trong 1 ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.

= Sue đang sống trong 1 ngôi nhà đối diện nhà tôi.

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a house”.

Đáp án A, C dùng sai ĐTQH, D thừa “and”.

A. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.

C. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ.


Câu 5222:

The meeting was put off because of pressure of time.

Xem đáp án

Đáp án A

Buổi họp đã bị hoãn lại do áp lực về mặt thời gian.

= A. Đã không có đủ thời gian để tổ chức buổi họp.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

B. Buổi họp đã được dự kiến bắt đầu muộn hơn do áp lực về mặt thời gian.

C. Buổi họp đã bắt đầu sớm hơn bởi mọi người muốn tan sớm.

D. Buổi họp đã kéo dài hơn bình thường.


Câu 5223:

It was not only cold but it also snowed a few days ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc đảo ngữ với “Not only…but also” : Not only + aux + S V but S also V.

Hay Not only + tobe + S adj but S also V.

(Không những…mà còn …).

Dịch: Trời không chỉ lạnh mà còn có tuyết rơi vào mấy hôm trước.


Câu 5224:

Wild dogs are found in different parts of the world. Wild dogs, domestic dogs, wolves, jackals and foxes have the same ancestors.

Xem đáp án

Đáp án A

Loài chó hoang được tìm thấy ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Chó hoang, chó nhà, chó sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.

= A. Loài chó hoang có tổ tiên giống với những loài chó nhà, chó sói, chó rừng và cáo; chúng được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

B. Loài chó hoang được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới, nơi mà chúng có chung tổ tiên với các loài chó hoang, chó sói, chó rừng và cáo.

C. Loài chó hoang, chó nhà được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới và chó sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.

D. Ở những nơi khác nhau trên thế giới, chó hoang và chó nhà có chung tổ tiên với chó sói, chó rừng và cáo.


Câu 5225:

Vietnamese culture is dynamic and expressed in various ways. This is due to individual life experience and personality.

Xem đáp án

Đáp án B

Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này là do trải nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.

= B. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau, nhờ vào kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Văn hóa Việt Nam năng động và được thể hiện theo nhiều cách, tùy theo kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.

C. Văn hoá Việt Nam, thông qua kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người, năng động và được thể hiện theo nhiều cách khác nhau.

D. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện nhiều trong kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và cá tính con người.


Câu 5226:

" If I were you, I wouldn't make a fuss, " he said.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would V mang hàm ý khuyên nhủ, đưa ra lời khuyên.

= advise sbd to V.

Dịch: “ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không làm ầm ĩ lên”, anh ấy nói.

= B. Anh ấy đã khuyên tôi không nên làm ầm ĩ lên.

Các đáp án còn lại:

A. Anh ấy đã buộc tội tôi làm ầm ĩ lên.

C. Anh ấy đã từ chối làm ầm ĩ lên.

D. Anh ấy đã phủ nhận việc làm ầm ĩ lên.


Câu 5227:

The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.

Xem đáp án

Đáp án D

Thành ngữ: tobe caught red-handed: bị bắt tận tay, bị bắt ngay tại trận.

Dịch: Tên trộm đã bị bắt ngay tại trận bởi cảnh sát khi hắn đột nhập vào căn hộ.

= D. Cảnh sát bắt được tên trộm đang đột nhập vào căn hộ.

Chú ý: (to) catch sbd V-ing: bắt được ai đang làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. Cảnh sát đã bắt tên trộm để đột nhập vào căn hộ.

B. Cảnh sát đã bắt tên trộm khi đang đột nhập vào căn hộ.

C. Khi tên trộm đột nhập vào căn hộ, cảnh sát đã bắt hắn ngay lập tức.


Câu 5228:

It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Có báo cáo rằng những tên trộm đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

= B. Những tên trộm được báo rằng đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

Câu bị động: It tobe reported that S V-ed O = S tobe reported to have PII.

A sai ở động từ “is” bởi “The prisoners” ở dạng số nhiều, cần sửa lại thành “are”.

C sai ở “to escape” bởi hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm bị báo cáo, cần sửa lại thành “to have escaped”.

D sai ở “have been escaped” do đây không phải là hành động bị động, cần sửa lại thành “to have escaped”.


Câu 5229:

You don't try to work hard. You will fail in the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.

C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).

Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Các đáp án còn lại:

A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.

B sai cấu trúc câu điều kiện.

D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.


Câu 5230:

My brother can't find a job. He is very well-qualified.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Anh trai tôi không tìm được việc. Anh ấy rất có năng lực.

= B. Anh trai tôi không tìm được việc mặc dù rất có năng lực.

Các đáp án còn lại:

A sai cấu trúc: in spite of + N/V-ing = (even) although + S V O (Mặc dù…).

C sai cấu trúc: despite + N/V-ing = (even) although + S V O (Mặc dù…).

D sai nghĩa- Anh trai tôi không tìm được việc, nhưng anh ấy rất có năng lực.


Câu 5231:

The waiter said, “Would you mind moving to another table?”

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân viên bồi bàn nói: “Phiền quý khách đổi bàn khác được không ạ?”

= Nhân viên bồi bàn bảo tôi đổi sang bàn khác.

Câu gốc là câu yêu cầu, đề nghị thì khi tường thuật lại ta dùng động từ ask/tell.

Các đáp án còn lại:

B. Nhân viên bồi bàn khuyên tôi nên chuyển bàn khác.

C. Nhân viên bồi bàn khăng khăng bắt tôi đổi bàn khác.

D. Nhân viên bồi bàn bảo tôi đừng đổi bàn khác.


Câu 5232:

At no time did the two sides look likely to reach an agreement.

Xem đáp án

Đáp án B

Chưa lúc nào hai bên có vẻ đồng ý thoả thuận.

= Hai bên chưa bao giờ có vẻ đồng ý thoả thuận.

Cấu trúc đảo ngữ với At no time:

At no time + trợ động từ + S + V = S + never/hardly + V

Các đáp án còn lại:

A. Hai bên không có thời gian để tiến đến thoả thuận.

C. Hai bên sẽ không bao giờ muốn thoả thuận.

D. Nếu hai bên có nhiều thời gian hơn, họ đã tiến đến thoả thuận.


Câu 5233:

The movie bears little resemblance to the original novel.

Xem đáp án

Đáp án C

Bộ phim có ít điểm giống với tiểu thuyết nguyên tác.

= Bộ phim và tiểu thuyết nguyên tác có chỗ khác nhau.

Các đáp án còn lại:

A. Bộ phim và tiểu thuyết nguyên tác giống nhau nhiều điểm.

B. Bộ phim rất giống tiểu thuyết nguyên tác.

D. Bộ phim hoàn toàn khác với tiểu thuyết nguyên tác.


Câu 5234:

Jim is my best friend. I borrowed his car yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Jim là bạn tốt nhất của tôi. Tôi mượn xe cậu ấy hôm qua.

= Jim, chủ chiếc xe tôi mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.

Đây là mệnh đề quan hệ không xác định do không có nó thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy đứng trước và sau nó. Do đó ta chọn A thay vì C.

Các đáp án còn lại:

B. Jim, bạn tốt nhất của tôi, mượn xe tôi hôm qua.

C. Sai cấu trúc.

D. Jim, chủ chiếc xe tôi cho mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.


Câu 5235:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

Đáp án C

Joe tập thể dục rất nhiều. Cậu ấy vẫn rất béo.

= Dù Joe tập thể dục nhiều, cậu ấy vẫn rất béo.

Các đáp án còn lại:

A. Joe rất béo, nhưng cậu ấy tập thể dục nhiều.

B. Mặc dù tập thể dục nhiều, Joe vẫn rất béo. (câu này tuy đúng về nghĩa nhưng sai về mặt ngữ pháp, cấu trúc đúng là: Despite the fact that S + V…)

D. Joe tập thể dục nhiều, nên cậu ấy rất béo.


Câu 5236:

I would rather you wore something more formal to work.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn mặc một cái gì đó lịch sự hơn đến nơi làm việc.

would rather somebody did something = would prefer somebody to do something.


Câu 5237:

Had we left any later, we would have missed the train.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta rời đi muộn hơn một chút nữa, chúng ta có thể đã lỡ chuyến tàu.

= D. Chúng ta gần như đã bị lỡ chuyến tàu.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:

Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle


Câu 5238:

“Why can’t you do your work more carefully?” said Henry’s boss.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không làm việc cẩn thận hơn?" Ông chủ của Henry nói.

= A. Ông chủ của ông Henry chỉ trích anh ta vì đã làm việc một cách thiếu thận trọng.

(to) criticize somebody for doing something: chỉ trích ai về việc gì


Câu 5239:

He felt tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ta cảm thấy mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.        

= Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi đến thế nào, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.

Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào

Các đáp án còn lại:

B. Anh ta cảm thấy mệt mỏi đến nỗi mà anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.

C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.

D. Như một kết quả của sự mệt mỏi của mình, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.


Câu 5240:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Thỏa thuận kết thúc cuộc đàm phán 6 tháng. Nó đã được ký ngày hôm qua.

= D. Thỏa thuận được ký ngày hôm qua đã kết thúc đàm phán 6 tháng.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Các đáp án còn lại:

A. Thỏa thuận chấm dứt cuộc đàm phán sáu tháng đã được ký ngày hôm qua. => Đáp án A sai vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn còn câu này ends được chia ở thì hiện tại đơn.

B. Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng đã được kí ngày hôm qua.

C. Thỏa thuận được kí ngày hôm qua kéo dài 6 tháng


Câu 5241:

The book is very interesting. My brother bought it yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Cuốn sách rất thú vị. Anh tôi mua nó ngày hôm qua.

= D. Cuốn sách mà anh tôi mua ngày hôm qua rất thú vị.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Đáp án A sai vì chủ ngữ ở đây là The book vì vậy ta không thể để nguyên mệnh đề my brother bought yesterday mà phải chuyển nó sang dạng bị động.

Đáp án B sai vì which ở đây thay thế cho the book nên ta không cần it sau bought nữa.

Đáp án C sai vì chủ ngữ ở đây đã là the book nên ta không cần it sau bought nữa.


Câu 5242:

Although she couldn’t speak English, Ngoc decided to settle in Manchester.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Mặc dù không nói được tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.

= B. Bất chấp việc không có khả năng nói tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.

In spite of = Despite + Danh từ/ cụm danh từ/ V-ing: bất chấp, mặc dù

Đáp án A sai vì Despite không đi với of.

Đáp án C. Ngọc quyết định ở Manchester ngay cả khi cô ấy không nói tiếng Anh. sai vì câu gốc nói Ngọc không thể nói được tiếng Anh còn ở đây she didn’t speak English có thể hiểu là Ngọc có thể nói tiếng Anh nhưng cô không nói.

Đáp án D sai vì Although phải đi với mệnh đề.


Câu 5243:

Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19th century, its price increased much.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Do nhu cầu về trà rất cao trong thế kỷ 19, nên giá của nó đã tăng lên rất nhiều.

= C. Nhu cầu về trà trong thế kỉ 19 cao nỗi mà giá của nó đã tăng lên rất nhiều.

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause: ...đến nỗi...mà

Các đáp án khác:

A. Chỉ cho đến thế kỷ 19 nhu cầu về trà mới bắt đầu tăng lên.

B. Trong thế kỷ 19, giá trà không tăng bất chấp lượng nhu cầu của nó.

D. Chính giá trà đã giảm nhu cầu của nó vào thế kỷ 19.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5244:

He started to study at 2 o’clock. He is still studying now.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy bắt đầu học vào lúc 2 giờ. Bây giờ anh ấy vẫn đang học.

= A. Anh ấy đã học từ lúc 2 giờ.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Đáp án B sai vì anh ấy học từ lúc 2 giờ chứ không phãi đã học được 2 giờ.          Đáp án C và D dùng sai thì.


Câu 5245:

“It’s a surprising gift. Thank you very much, Mary.” said Mr Pike.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: "Đó là một món quà thật bất ngờ. Cảm ơn cháu rất nhiều, Mary. "Ông Pike nói.

= D. Ông Pike cảm ơn Mary về món quà bất ngờ.

(to) thank someone for something/doing something: cảm ơn ai về cái gì

Các đáp án còn lại:

A. Ông Pike hứa sẽ tặng cho Mary một món quà bất ngờ.

B. Ông Pike chúc mừng Mary về một món quà bất ngờ.

C. Ông Pike cảm ơn Mary mặc dù ông không thực sự thích món quà.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5246:

You stole my best cassette, Bob.” said Willy.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: "Cậu đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của tôi, Bob." Willy nói.

= D. Willy đã buộc tội Bob đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của anh ấy.

(to) accuse someone of doing something: buộc tội ai làm gì


Câu 5247:

If you don’t have his number, you can’t phone him.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Nếu bạn không có số của anh ta, bạn không thể gọi cho anh ta.

= B. Bạn không thể gọi cho anh ta trừ khi bạn có số của anh ta.

Các đáp án còn lại:

A.Trừ khi bạn có số điện thoại cua anh ta nếu không thì có thể gọi cho anh ta.

C. Bạn có thể gọi cho anh ta trừ khi bạn không có số điện thoại của anh ta.

D. Bạn không thể gọi cho anh ta trừ khi bạn không có số của anh ta.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5248:

There are many things I want for Christmas. Some are clothes, toys and money.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Có rất nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh. Một số tong đó là quần áo, đồ chơi và tiền.

= D. Có rất nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh, bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền bạc.

Các đáp án còn lại:

A. Quần áo, đồ chơi và tiền là tất cả những gì tôi muốn cho Giáng sinh.

B. Nếu có quần áo, đồ chơi và tiền, tôi muốn chúng cho Giáng sinh.

C. Mặc dù tôi muốn có nhiều thứ cho Giáng sinh, tôi có quần áo, đồ chơi và tiền.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5249:

Tom and May never help at home. The reason is because their mother never asks to.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà. Lý do là vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu. = B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.

Các đáp án còn lại:

A. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà và mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.

B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì vậy mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.

D. Để không được Tom và May giúp đỡ việc nhà, mẹ của chúng không bao giờ yêu cầu.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5250:

Mr Pike is repairing the refrigerator in the kitchen at the moment.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Ông Pike đang sửa chữa tủ lạnh trong nhà bếp vào lúc này.

= C. Chiếc tủ lạnh đang được sửa chữa trong nhà bếp bởi ông Pike vào lúc này.

Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).


Câu 5251:

We had no time. Thus, we didn’t visit the museum

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng tôi không có thời gian. Nên chúng tôi không vào thăm viện bảo tàng.

= Nếu có thời gian, chúng tôi đã vào thăm viên bảo tàng.

Câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết và kết quả giả định của nó trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Câu 5252:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Hiệp định đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó được kí kết hôm qua.

= Hiệp định được kí hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.

Các đáp án còn lại:

A. Hiệp định được kí hôm qua đã kéo dài suốt 6 tháng.

B. Hiệp định kết thúc 6 tháng đàm phán được kí hôm qua.

D. Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng được kí hôm qua.

Ở đây có thể nhiều bạn dễ nhầm lẫn giữa đáp án B và C.

Việc “ended six-month negotiation” mới là ý chính, còn “was signed yesterday” chỉ là ý phụ nhằm xác định thêm thông tin về thời gian do đó không chọn đáp án B.


Câu 5253:

He found a job nowhere after he had graduated from college.

Xem đáp án

Đáp án B

Cậu ấy không tìm đâu được một công việc sau khi tốt nghiệp.

= Chẳng có chỗ nào cậu ấy tìm việc được sau khi tốt nghiệp.

Cấu trúc đảo ngữ với Nowhere: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Câu 5254:

Mary didn’t wear the raincoat, so she got cold.

Xem đáp án

Đáp án C

Mary không mặc áo mưa, nên cô ấy bị cảm lạnh = Nếu Mary mặc áo mưa, cô ấy đã không cảm lạnh

Câu điều kiện loại 3, chỉ giả thiết trong quá khứ và kết quả giả định của nó.

Cấu trúc: If S + had + Vpp, S + would (not) have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Câu 5255:

The coffee was very strong. He couldn’t drink it.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.


Câu 5256:

I met the workers. Reporters interviewed them last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.
C. Tôi đã gặp các công nhân mà đã được phỏng vấn bởi các phóng viên vào tuần trước.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đã gặp những người công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.
B. Tôi gặp các công nhân mà đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước.
D. Tôi gặp các phóng viên những người mà đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc


Câu 5257:

Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nhờ có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công.
= B. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Đáp án A và D sai vì ở đây ta không dùng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Đáp án B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. sai về nghĩa


Câu 5258:

As soon as he arrived home, it started to rain.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Ngay khi anh ấy về đến nhà, trời bắt đầu mưa.
 D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời đã bắt đầu mưa.
Cấu trúc đảo ngữ với No sooner: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
Các đáp án còn lại:
A. Khi về đến nhà, anh ta nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.
B. Ngay lúc trời bắt đầu mưa thì anh ta về đến nhà.
C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh ta về đến nhà.
Các đáp án trên đều không đúngnghĩa so với câu gốc.


Câu 5259:

“Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane.

Xem đáp án

Đáp án D

“Phiền bạn tắt TV được không, Tom? Tôi đau đầu quá. "Jane nói.
= D. Jane yêu cầu Tom tắt TV vì cô ấy bị đau đầu.
(to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc.
Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.
Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt TV vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 5260:

My sister and I dressed as quickly as we could, but we missed the school bus and we late for school.

Xem đáp án

Đáp án C

Em gái và tôi đã cố gắng mặc đồ nhanh nhất có thể nhưng chúng tôi đã trễ xe bus và muộn giờ đến trường.
= C. Em gái và tôi đã cố gắng mặc đồ nhanh nhưng chúng tôi vẫn muộn giờ đến trường bởi bị trễ xe bus.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Em gái và tôi đã có thể mặc đồ nhanh nhưng đã không thể kịp giờ tới trường.
B. Em gái và tôi đã bị trễ xe bus nên chúng tôi đã muộn giờ tới trường.
D. Em gái và tôi đã đến trường muộn bởi chúng tôi đã cố mặc đồ thật nhanh.


Câu 5261:

I last heard this song 10 years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Lần cuối tôi nghe bài hát này là 10 năm trước.
= C. Đã 10 năm kể từ lần cuối tôi nghe bài hát này.
Ta có: S + last V-ed + thời gian+ ago = It is +thời gian + since + S V-ed.


Câu 5262:

He now goes to work on his bicycle instead of by car.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy đi làm bằng xe đạp thay vì đi ô tô.
= Anh ấy bây giờ ngừng lái xe đi làm và đi bằng xe đạp.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Kể từ khi mua ô tô, anh ấy không còn đi xe đạp nữa.
C. Anh ấy vẫn đi làm bằng ô tô nhưng ít thường xuyên hơn xe đạp.
D. Anh ấy không bao giờ đi làm bằng ô tô của mình nữa nhưng lại luôn đi bằng xe đạp


Câu 5263:

Peter had very little money. He managed to make ends meet.

Xem đáp án

án D

Peter có rất ít tiền. Anh ấy đã cố gắng xoay sở để kiếm sống.
= D. Peter đã cố xoay sở với số tiền ít ỏi. (get by: xoay sở, đối phó).
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Pteter nhận ra thật là khó để sống dựa vào 1 ít tiền.
B. Có ít tiền, Peter đã không thể sống no đủ.
C. Pteter đã không thể sống dựa vào 1 chút tiền.


Câu 5264:

I have never seen such beautiful pictures before.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.


Câu 5265:

The train came suddenly to a stop and some passengers were injured.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Hiện tại phân từ dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau và cùng có chung một chủ ngữ.

Eg: She closed all the windows and the door carefully, then she went to bed

=> Closing all the windows and the door carefully, she went to bed (Đóng hết các cửa sổ và cửa chính cẩn thận, cô ấy đi ngủ)

Như vậy ngoài đáp án B, các đáp án còn lại sai ngữ pháp do 2 mệnh đề không thống nhất về chủ ngữ.

Dịch: Đột nhiên dừng lại, đoàn tàu khiến một vài hành khách bị thương

Câu 5266:

Dr Smith is now the fifth wealthiest man in this city.

Xem đáp án

Đáp án B

Bác sĩ Smith hiện là người giàu đứng thứ 5 ở thành phố này.

=B. Chỉ có 4 người trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Bác sĩ Smith là người giàu có nhất ở thành phố này.

C. Bác sĩ Smith giàu hơn 5 người ở thành phố này.

D. Không ai trong thành phố này là giàu hơn bác sĩ Smith.


Câu 5267:

It was only when I left home that I realized how much my father meant to me.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ khi xa nhà tôi mới nhận ra rằng cha tôi đã có ý nghĩa đối với tôi như thế nào.

= Cho tới khi xa nhà thì tôi mới nhận ra rằng cha tôi đã có ý nghĩa đối với tôi như thế nào.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Đảo ngữ với “ Not only”:

Not until + S V O + Inversion (đảo ngữ): Không….cho tới khi…

Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.


Câu 5268:

It’s possible that he didn’t hear what I said.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. may have PII :chỉ 1 dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở)

Các đáp án khác:

A. may V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lại ( khả năng cao)

B. might V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai ( khả năng thấp)

C. might have PII: dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở).

Cấu trúc ngữ pháp “may have PII” và “might have PII” có cùng cách sử dụng nhưng đáp án

C sai do thiếu “not” nên câu bị ngược nghĩa hoàn toàn so với câu tiêu đề.

Dịch: Có thể cô ấy đã không nghe những điều mà tôi nói.

= Cô ấy có lẽ đã không nghe những điều mà tôi nói.


Câu 5269:

I didn’t want to disturb the meeting. I left without saying goodbye.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi không muốn cắt ngang cuộc họp. Tôi rời đi mà không nói lời tam biệt.

= A. Thay vì làm cắt ngang cuộc họp, tôi rời đi mà không nói lời tam biệt.

Chú ý: Rather than = Instead of: Thay vì…

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

B. Tôi đã cắt ngang cuộc họp bởi vì tôi nói lời tạm biệt.

C. Tôi thà rằng cắt ngang cuộc họp còn hơn rời đi mà không nói lời tam biệt.

D. Cuộc họp bị cắt ngang bởi tôi để lại lời tạm biệt


Câu 5270:

The director guided us through the museum. He gave us a specific explanation.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngưới hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng. Anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.

= A. Trong khi người hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng, anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.


Câu 5271:

Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a new watch.

Xem đáp án

Đáp án C

Sau khi tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới.

= Bởi vì anh ấy đã tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới.

Chú ý: Phân từ hoàn thành có dạng Having PII đứng đầu trong câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, diễn tả hành động đã hoàn thành trước 1 hành dộng khác.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

A. Bởi vì Daniel đã mua 1 chiếc đồng hồ mới, anh ấy đã sử dụng hết số tiền của mình.

B. Daniel không thể mua 1 chiếc đồng hồ mới mặc dù anh ấy có rất nhiều tiền.

D. Daniel không thể có 1 chiếc đồng hồ mới bởi vì anh ấy không có nhiều tiền.


Câu 5272:

Loyalty and trust are two importance qualities good friends must have.

Xem đáp án

Đáp án A

Lòng trung thành và sự tin tưởng là 2 phẩm chất quan trọng mà bạn bè tốt phải có.

= A. Bạn bè tốt phải có 2 phẩm chất quan trọng của lòng trung thành và sự tin tưởng.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

B. Bạn bè tốt phải trung thành và đáng tin cậy vì phẩm chất của họ.

C. Bạn bè tốt là quan trọng bởi họ phải có những phẩm chất của lòng trung thành và sự tin tưởng.

D. 2 phẩm chất tốt của lòng trung thành và sự tin tưởng làm cho bạn bè trở nên quan trọng


Câu 5273:

“Why don’t we wear sunglasses” our granpa would say when we went out on bright sunny days.

Xem đáp án

Đáp án D

“Tại sao chúng ta không đeo kính râm nhỉ?” –ông chúng tôi sẽ nói mỗi khi chúng tôi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.

= D. Ông chúng tôi từng đề xuất đeo kính râm khi chúng tôi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.

“Why don’t we V?” mang hàm ý đề xuất, đưa ra lời gợi ý = (to) suggest V-ing.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

A. Ông chúng tôi sẽ dặn chúng tôi đề phòng việc đeo kính râm vào những ngày đầy nắng.

Chú ý: (to) warn sbd against/about sbd/smt: dặn ai đề phòng ai/cái gì B. Ông chúng tôi đã không bao giờ khuyên chúng tôi ra ngoài với kính râm vào những ngày đầy nắng.

Chú ý: (to) remind sbd of N/V-ing: nhắc nhở ai nhớ/biết về cái gì.

C. Ông chúng tôi đã hỏi chúng tôi tại sao không đeo kính râm khi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.


Câu 5274:

People say that he gets a high salary.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gián tiếp: People say that S V O = It is said that S V O.

Dịch: Mọi người nói rằng anh ấy nhận lương rất cao.


Câu 5275:

It’s high time you started revising for the coming exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Đã đến lúc cậu nên bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.

= A.Tớ nghĩ là cậu nên bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.

Chú ý: It tobe (high) time + S V-ed: Đã đến lúc ai đó nên làm gì.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

B. Ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới làm mất thời gian của cậu.

C. Đã đến lúc sắp có bài kiểm tra sau khi ôn tập lại.

D. Thời gian này là cao điểm bởi vì cậu đã bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.


Câu 5276:

This film is interesting but the film we saw last week was more interesting.

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim mà tôi xem tuần trước còn thú vị hơn.

= D. Bộ phim mà tôi xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này.

Cấu trúc so sánh: +tính từ ngắn: tobe adj-er than…

                             + tính từ dài: more adj than…

Các đáp án còn lại:

A- sai nghĩa: Bộ phim mà tôi xem tuần trước cũng thú vị như bộ phim này.

So sánh bằng: …as adj as…

B-sai nghĩa: Bộ phim mà chúng tôi xem vào tuần trước ít thú vị hơn bộ phim này.

So sánh kém: less adj than…

C- sai ngữ pháp.


Câu 5277:

The weather was very hot. They continued playing football.

Xem đáp án

Đáp án B

Thời tiết rất nóng. Họ tiếp tục chơi bóng.

= B. Mặc dù thời tiết rất nóng, nhưng họ vẫn tiếp tục chơi bóng.

Cấu trúc câu tương phải, đối lập: Although/Though + S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).

In spite of/Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.


Câu 5278:

She helped us a lot with our project. We couldn't continue without her.

Xem đáp án

Đáp án C

Cô ấy đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều về dự án. Chúng tôi đã không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.

= C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, thì chúng tôi đã không thể tiếp tục cùng với dự án.

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.

Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.

Các đáp án còn lại:

A, B- sai cấu trúc câu điều kiện.

D- sai nghĩa: Nếu không có sự đóng góp của cô ấy, thì chúng tôi đã tiếp tục được cùng với dự án.


Câu 5279:

Apart from being conveniently located near the beach, that hotel has nothing about it to make me recommend it to you.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngoài vị trí thuận tiện ở gần biển ra, khách sạn đó chẳng có gì để tôi gợi ý cho bạn cả.

= A. Đặc điểm duy nhất của khách sạn đó mà tôi có thể gợi ý cho bạn đó là nó ở gần biển.

Các đáp án còn lại:

B. Khách sạn mà tôi gợi ý cho bạn rất thoải mái bởi vì nó ở gần biển.

C. Biển ở gần khách sạn đó chẳng có gì đặc sắc để tôi có thể gợi ý cho bạn cả.

D. Đối với một khách sạn, chẳng có gì quan trọng đối với tôi hơn việc nó ở gần biển.


Câu 5280:

Although she was very old, she looked very grateful.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.

Dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở.


Câu 5281:

“Why don’t you ask your parents for advice?” said Tom.

Xem đáp án

Đáp án D

“ Sao cậu không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ”- Tom nói.

= D. Tom gợi ý rằng tôi nên hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.

Cấu trúc khuyên bảo, gợi ý: “Why don’t you + V-inf” = S1 suggest/advise that S2 + (should) V-inf.

Các đáp án còn lại:

A- sai cấu trúc: (to) advise sbd to V: khuyên ai làm gì.

B. Tom yêu cầu tôi hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ..

C. Tom muốn biết lí do tại sao tôi không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.


Câu 5282:

Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists’ accurate forecasts for successful agricultural planning.

Xem đáp án

Đáp án D

Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần dự báo chính xác từ các nhà khí tượng cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

= D. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, người có dự báo chính xác mà họ cần cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

Các đáp án còn lại:

A. Do dự báo chính xác của các nhà khí tượng học, người nông dân dựa vào họ cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học – người mà cần dự báo chính xác cho kế hoạch nông nghiệp thành công.

C. Nông dân cần dự báo chính xác của các nhà khí tượng học cho kế hoạch nông nghiệp thành công và do đó học dựa vào bạn.


Câu 5283:

Sports clear my mind. They also help me maintain a healthy lifestyle.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể thao gội sạch tâm trí tôi. Chúng cũng giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.

= B. Thể thao không chỉ gội sạch tâm trí tôi, mà chúng còn giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.

Cấu trúc câu đảo ngữ với Not only…but also: Not only aux S V, but S also V O. (Không những…mà còn…).


Câu 5284:

You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc:

If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.

= Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn như bây giờ.


Câu 5285:

She was so busy that she couldn’t answer the phone.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

Too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.


Câu 5286:

It’s no use reading that book.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

A. Bạn nên đọc quyển sách đó. B. Quyển sách đó chưa được sử dụng.

C. Quyển sách đó không đáng đọc.      D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi.


Câu 5287:

He had just finished eating his breakfast. Then he fell down

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)

Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…

Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.

= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.


Câu 5288:

She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

The + first/ second/third/… + N + to V: người hoặc vật đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/… làm gì…

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.

= Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của đất nước.


Câu 5289:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.


Câu 5290:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)

A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)

B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.


Câu 5291:

My advice is that you get straight to the point in the next report.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu, phrase

Giải thích:

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề

beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.


Câu 5292:

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.

A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy.


Câu 5293:

Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.

B. Nếu Tim tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã gi p anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.


Câu 5294:

“It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Reported speech, phrasal verb

Giải thích:

"Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô, "Jane nói với bà Brown.

Sự việc diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ => đáp án A, C loại

Cấu trúc To thank sb for doing sth: cám ơn ai đó đã làm gì => đáp án B loại

Tạm dịch: Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối


Câu 5295:

Somebody will call Mr. Watson tonight.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay.

A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay.                 B. Sai cấu trúc.

C. Ông Watson tối nay sẽ gọi ai đó.                         D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay.


Câu 5296:

David last visited Paris five years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.

A. David đã ở Paris trong năm năm. (thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.)

B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm.

C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước.

D. David đã ở Paris trong 5 năm.


Câu 5297:

My mother is good at dancing. My father is bad at it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Liên kết từ

Giải thích:

Tạm dịch: Mẹ tôi giỏi nhảy múa. Cha tôi thì rất tệ.

A. Mẹ tôi giỏi nhảy múa, nhưng cha tôi thì tệ.        

B. Mẹ tôi giỏi nhảy múa, vì cha tôi rất tệ.

C. Mẹ tôi giỏi nhảy múa, hoặc cha tôi thì rất tệ.

D. Mẹ tôi giỏi nhảy múa, vì vậy cha tôi rất tệ.


Câu 5298:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Liên kết từ

Giải thích:

Tạm dịch: Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn rất béo.

A. Sai cấu trúc. (Despite the fact that + mệnh đề)

B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì vậy anh ấy rất béo.

C. Mặc dù Joe tập thể dục rất nhiều, anh ấy vẫn rất béo.

D. Joe rất béo, nhưng anh tập thể dục rất nhiều.


Câu 5299:

“It was nice of you to give me the present. Thank you.” Mary said to Helen.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: "Thật vui khi bạn tặng cho tôi món quà. Cảm ơn bạn. "Mary nói với Helen.

A. Mary cảm ơn Helen vì món quà.               C. Mary rất vui vì tặng món quà cho Helen

B. Mary hỏi xin Helen món quà.                    D. Mary xin lỗi vì đã nhận món quà cho Helen.

Cấu trúc To thank sb for sth/doing sth: cám ơn ai vì cái gì/làm gì


Câu 5300:

We last went to that cinema 2 months ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì trong tiếng anh, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim lần cuối vào 2 tháng trước.

A. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng 2 tháng.

B. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong 2 tháng.

C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa.

D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong 2 tháng. (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc.)


Câu 5301:

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.

A. Ông không thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng vì nghèo đói.

B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.

C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo

Although + mệnh đề = In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, mặc dù


Câu 5302:

The song says about the love of two young students. She is studying the song.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Câu gốc: Bài hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ. Cô ấy đang học bài hát.

A. Thừa đại từ “it”

B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.

C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

Tạm dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.


Câu 5303:

He didn‟t hurry. Therefore, he missed the plane.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy không nhanh. Vì thế, anh ấy bị lỡ chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay vì không kịp)

A. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ không lỡ chuyến bay. (Anh ấy hiện tại bị lỡ chuyến bay)

B. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ có thể bắt được chuyến bay. (Hiện tại anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay nếu anh ấy đã nhanh hơn.)

C. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy hẳn đã có thể bắt được chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay)

D. Anh ấy không bị lỡ chuyến bay vì anh ấy nhanh.


Câu 5304:

This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì

Giải thích:

This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì

=> S +have/ has + never + P2+ before

=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.

= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.


Câu 5305:

Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.


Câu 5306:

“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” Said Adam .

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu gợi ý

Giải thích:

Why don't + S+ do sth:gợi ý làm việc gì

=> Suggest that sb (should) do sth: khuyên ai nên làm gì

Tạm dịch: "Tại sao bạn không cắt tóc nhỉ, Gavin?" Adam nói.

= Adam đề nghị Gavin nên cắt tóc.


Câu 5307:

He had saved a lot of money. He travelled to Australia.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Các hình thức rút gọn câu

Giải thích:

Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.

Hàng động tiết kiệm tiền dùng thì quá khứ hoàn thành => được rút gọn bằng cách: bỏ chủ ngữ, động từ để sang dạng "V-ing/Having PP" với câu chủ động, "PP/ Being PP"

Tạm dịch: Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc.


Câu 5308:

The situation was embarrassing. She did not know what to do.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc “So ... that”

Giải thích:

Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.

Câu đầu là nguyên nhân dẫn đến câu thứ hai.

S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Đảo ngữ: So + adj/ adv + Be/V+ S+ that + S + V+O

Tạm dịch: Quá lúng túng ở tình huống đó, cô ấy không biết phải làm gì.


Câu 5309:

Your coffee is not as good as mine.

Xem đáp án

Đáp án C

Cà phê của bạn không ngon bằng của tôi.

= C. Cà phê của bạn ngon hơn của tôi.

Cấu trúc so sánh bằng: S tobe as adj as O.

Cấu trúc so sánh hơn: S tobe + adj.er/more adj than O.

Đôi khi ta có thể thay thế câu so sánh hơn bằng câu so sánh bằng, nghe sẽ tế nhị hơn.

Các đáp án còn lại:

A. Của bạn tốt hơn của tôi => Thiếu thông tin.

B. better là dạng so sánh hơn của good, không tồn tại more good => Sai ngữ pháp.

D. Cà phê của tôi ngon hơn bạn => Sai hoàn toàn về nghĩa, phải thay your bằng yours bởi yours = your coffee.


Câu 5310:

She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.

Xem đáp án

Đáp án B

Cô ấy đã không dừng xe lại bởi cô ấy không nhìn thấy biển báo.

= Nếu cô ấy nhìn thấy biển báo, thì cô ấy đã dừng xe lại.

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.

Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.


Câu 5311:

He broke my watch.

Xem đáp án

Đáp án D

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

Chủ động: S V O => Bị động: S(O) tobe PII by O(S).

Dịch: Anh ấy làm vỡ đồng hồ của tôi = Đồng hồ của tôi bị vỡ (bởi anh ấy).


Câu 5312:

Hemingway developed a very concise writing style. His name is well- known

throughout the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Hemingway đã phát triển một phong cách viết rất súc tích. Tên ông được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới. = A. Hemingway, có tên tuổi được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới, đã phát triển một phong cách viết rất súc tích.

Các đáp án còn lại:

B- sai do thừa is ở sau whose, whose là Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu và whose + N.

C và D sai ngữ pháp trong câu Mệnh đề quan hệ.


Câu 5313:

Although it was raining heavily, we still went to school.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu tương phản, đối lập: Although/Though + S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.

Dịch: Mặc dù trời mưa lớn, nhưng chúng tôi vẫn đi tới trường.


Câu 5314:

I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.

= C. Tôi đã không tới đủ sớm để chào tạm biệt với cô ấy.

Các đáp án còn lại:

A. Tôi đã tới rất muộn để nói lời chào tạm biệt tới cô ấy.

B. Cô ấy đã đi bởi vì tôi tới không đúng giờ.

D. Tôi đã không tới đó, nên tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.


Câu 5315:

We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

= D. Mặc dù dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Despite N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại:

A. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ, do đó, chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ.

B. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta đã dành ra nhiều hơn 1/3 cuộc đời để ngủ.

C. Chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ để mà chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.


Câu 5316:

I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không biết rằng bạn đã tới, cho nên tôi đã không chờ bạn.

= D. Nếu tôi biết bạn tới, thì tôi đã chờ bạn.

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.

Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.


Câu 5317:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).

= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O.

Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.


Câu 5318:

Unless we protect the environment, our life will be badly affected.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không).

Diễn tả 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, cuộc sống chúng ta sẽ bị ảnh hưởng xấu.


Câu 5319:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh đã thành công vì anh quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. Anh ấy không tài năng

A. Ngoài quyết tâm của mình, tài năng của anh đã đảm bảo thành công trong việc theo đuổi mục tiêu của mình.

B. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân làm cho anh thành công và tài năng.

C. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân, không phải tài năng, là điều góp phần vào sự thành công của anh ấy.

D. Thành công của anh nằm trong khả năng tự nhiên của anh, không phải trong quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân.


Câu 5320:

There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.

Xem đáp án

. B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm đó.

A. prevent sb from doing sth: ngăn ai khỏi việc làm gì

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó. (hinder sb from doing sth: ngăn ai làm gì)

C. make sb (not) do sth: khiến ai đó (không) làm gì

D. cause sb (not) to do sth: khiến ai đó (không) làm gì


Câu 5321:

I would willingly have lent you the money myself if only I’d known you needed it.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi hẳn đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó.

A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó.

B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần.

C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó.

D. Tôi không có nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ.


Câu 5322:

The scene is set in Normandy, but most of the characters in this novel are Londoners.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Khung cảnh được đặt ở Normandy, nhưng hầu hết các nhân vật trong tiểu thuyết này là người London.

A. Trong tiểu thuyết, hành động di chuyển lùi và tiến giữa Normandy và London.

B. Câu chuyện về Normandy, nhưng nhân vật chính tất cả đều là người London.

C. Nhân vật chính trong tiểu thuyết là người London trong một kỳ nghỉ tham quan ở Normandy.

D. Trong tiểu thuyết này, câu chuyện diễn ra ở Normandy nhưng phần lớn các nhân vật đều đến từ London.


Câu 5323:

We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị tắc đường vì vậy chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến.

A. Hầu hết mọi người đến đó trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường.

B. Những người đến trễ đều đổ lỗi cho giao thông.

C. Giao thông quá đông đến mức gần như mọi người đều đến trễ.

D. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức tôi nghĩ chúng tôi sẽ không bao giờ đến được đó


Câu 5324:

Are there any household chores for …………………. men are better …………….. than women?

Xem đáp án

Đáp án D

Loại A và C vì có giới từ for đứng trước. Are + suited (not suit)


Câu 5325:

Too many factories dispose ……………… their waste by pumping it into rivers and the sea.

Xem đáp án

Đáp án B

Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away


Câu 5326:

Why did Berth ask you ……………….. a bicycle?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu gián tiếp dùng if hoặc whether cho câu hỏi dạng yes/no question


Câu 5327:

She wondered if they ……………………. her jeweler and rather hoped that they had.

Xem đáp án

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì


Câu 5328:

I cannot bear the noise of my brother’s radio; it ………………. me from my work.

Xem đáp án

Đáp án A

distract sb from st: làm ai xao nhãng việc gì

perturb sb: làm cho ai lo sợ

interrupt Sb with st: làm gián đoạn ai đó bằng điều gì (trong khi người đó đang nói)

disturb Sb: làm gián đoạn ai đó bằng điều gì (trong khi người đó đang làm việc gì đó)


Câu 5330:

I am going to the dentist’s tomorrow. I hope I don’t need to …………………..

Xem đáp án

Đáp án A

câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa

have ST done = Get SB to do ST


Câu 5331:

A young girl came on to the stage with a bouquet …………………… to the conductor.

Xem đáp án

Đáp án D

to Verb: chỉ mục đích

Câu 5332:

…………………….. I love you, I can’t let you do whatever you like.

Xem đáp án

Đáp án D

Much as + S + V = Although + S + V: Mặc dù


Câu 5333:

He ……………………. alone a month ago, and …………………… of since.

Xem đáp án

Đáp án A

Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành

Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột


Câu 5334:

His ……………….. of the school regulations really can’t be ignored any longer.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: việc coi thường đến nội quy trường thật sự không thể để bị phớt lờ được nữa

Disregard of: coi thường việc gì, in attention to; unfarmiliarity with


Câu 5335:

Beaches were ………………….. as police searched for canisters of toxic waste from the damaged ship.

Xem đáp án

Đáp án A

seal sb/st off: ngăn chặn ai/cái gì đi vào hoặc đi ra đâu đó


Câu 5336:

Hurry up, or they ……………… serving meals by the time we get to the restaurant.

Xem đáp án

Đáp án B

tương lai hoàn thành: by the time S+V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành),miêu tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai


Câu 5337:

Whatever we expect from………………future, it is noted that progress has never moved in straight lines.

Xem đáp án

Đáp án C

Mạo từ the luôn đi trước danh từ future: the future: tương lai


Câu 5338:

The more challenging the exercises are,……………….we feel

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sánh càng…càng cho tính từ dài: the more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Dùng A thay vì C vì chủ ngữ là người we (feel) bored, bị tác động vào nên phải dùng là V_ed, chứ không phải tự bản thân mình là người boring nên không dùng V_ing


Câu 5339:

3 August 1998, the day on ………… my sister was born, is the first day I remember.

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause)

On which <-> when

Không dùng that sau giới từ


Câu 5340:

If your mobile phone ………………… to get water in it, it’ll stop working.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn

Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.

Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb


Câu 5341:

It was lovely ………………… you to invite me to your birthday meal.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì


Câu 5342:

Does Mr.Ba bring his farm……………. to the local market every day?

Xem đáp án

Đáp án D

farm produce: nông sản. Product: phải là products thì mới đúng.

Productivity: sản lương,

production: sự sản xuất


Câu 5343:

It’s a good idea in theory, but it’s going to be hard to put it into ………………….

Xem đáp án

Đáp án A

Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)


Câu 5344:

A number of young teachers nowadays………themselves to teaching disadvantaged children.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ: devote oneself to doing something

Dịch nghĩa: Nhiều giáo viên trẻ ngày nay cống hiến cho việc dạy học cho trẻ em khuyết tật


Câu 5345:

Before you started cooking, you should gather together all the necessary…………

Xem đáp án

Đáp án A

ingredients: nguyên liệu để nấu ăn

Subtances: chất, elements: yếu tố, factor: nhân tố


Câu 5346:

At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him …… to out point view.

Xem đáp án

Đáp án C

Bring sb round (to sth): làm cho thay đổi ý kiến theo

Bring up:đem lên, mang lên; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ; ngừng lại, đỗ lại, thả neo; lưu ý về, đề cập đến; làm cho (ai) phải đứng lên phát biểu đưa ra tòa

Bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi Bring back: mang trả lại; gợi lại


Câu 5347:

His business is growing so fast that he must take ………………… more workers.

Xem đáp án

Đáp án C

Take sb on: thuê mướn ai

Take st on: chấp nhận làm điều gì

Take up st: chiểm một khoảng thời gian hay không gian

Take over: kiểm soát hay chịu trách nhiệm về cái gì

Take sb out: đi ra ngoài với ai

Take st out: lấy bộ phận cơ thể nào ra (nhổ răng, mổ ruột thừa)

Take it out on sb: giận dữ với ai theo kiểu giận cá chém thớt


Câu 5348:

I'm sure you'll have no _____ the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “to have no difficulty doing something: không gặp khó khăn khi làm việc gì đó


Câu 5349:

The________ referee the coin to decide which team would kick the ball first.

Xem đáp án

Đáp án D

toss the coin: tung đồng xu


Câu 5350:

Increasing_________ of fruit in the diet may help to reduce the risk of heart disease.

Xem đáp án

Đáp án A

Amount được sử dụng để chỉ số lượng của những danh từ không đếm được còn number được sử dụng để chỉ số lượng những danh từ đếm được. Câu trên đề cập đến một loại trái cây nói chung đã được xác định nên đáp án chính xác là the amount


Câu 5351:

- "Why wasn't your boyfriend at the party last night?"

- "He___ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker."

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 3 đáp án B, C, D đều thể hiện dự đoán một sự việc có thể diễn ra trong quá khứ, D nghĩa là “đáng lẽ anh ấy nên”, còn B, C nghiêng vế tính chất dự đoán nhưng độ chắc chắn của B cao hơn. ở vế sau của câu có đề cập “I know he very much wanted to hear the speaker nên đáp án là B


Câu 5352:

I am considering         ___ my job. Can you recommend a good company?

Xem đáp án

Đáp án A

To consider doing something: cân nhắc vấn đề gì đó


Câu 5353:

The price of fruit has increased recently,    ___ the price of vegetables has gone down.

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas


Câu 5354:

I’m afraid I’m not really___ to comment on this matter.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ cần điền cần là một tính từ hoặc động từ ở dạng tiếp diễn hoặc bị động

qualitative (định tính), quality (chất lượng), qualifying (làm cho ai đủ tư cách), qualified (đủ tư cách)


Câu 5355:

I accidentally___ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D

To lose touch with someone: mất liên lạc với ai đó

to pay attention to: tập trung chú ý

to catch sight of: gặp trong chốc lát

to keep on : theo dõi

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi tình cơ gặp Mike khi băng qua đường ở khu trung tâm buôn bán


Câu 5356:

It is blowing so hard. We___ such a terrible storm.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu trên đề cập một sự kiện mà bạn chưa gặp trước đây bao giờ (never) nên động từ chia ở thì HTHT


Câu 5357:

My computer is not___ of running this software.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc to be capable of doing something: có khả năng làm gì đó


Câu 5358:

The room needs ___for the wedding.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc need + doing something: việc gì đó cần làm (ý nghĩa bị động)


Câu 5359:

When the old school friends met, a lot of happy memories___ back.

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung của câu văn trên đang kể lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ nên thì của động từ trong câu phải ở quá khứ đơn. Bên cạnh đó, tân ngữ của câu (a lot of happy memories) được đặt lên làm chủ ngữ nên động từ phải để ở dạng bị động

Câu 5360:

Are there any household chores for …………………. men are better …………….. than women?

Xem đáp án

Đáp án D

Loại A và C vì có giới từ for đứng trước. Are + suited (not suit)


Câu 5361:

Too many factories dispose ……………… their waste by pumping it into rivers and the sea.

Xem đáp án

Đáp án B

Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away


Câu 5362:

Why did Berth ask you ……………….. a bicycle?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu gián tiếp dùng if hoặc whether cho câu hỏi dạng yes/no question


Câu 5363:

She wondered if they ……………………. her jeweler and rather hoped that they had.

Xem đáp án

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì


Câu 5364:

I cannot bear the noise of my brother’s radio; it ………………. me from my work.

Xem đáp án

Đáp án A

distract sb from st: làm ai xao nhãng việc gì

perturb sb: làm cho ai lo sợ

interrupt Sb with st: làm gián đoạn ai đó bằng điều gì (trong khi người đó đang nói)

disturb Sb: làm gián đoạn ai đó bằng điều gì (trong khi người đó đang làm việc gì đó)


Câu 5366:

I am going to the dentist’s tomorrow. I hope I don’t need to ………………….

Xem đáp án

Đáp án A

câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa

have ST done = Get SB to do ST


Câu 5367:

A young girl came on to the stage with a bouquet ………………… to the conductor.

Xem đáp án

Đáp án D

to Verb: chỉ mục đích


Câu 5368:

…………………….. I love you, I can’t let you do whatever you like.

Xem đáp án

Đáp án D

Much as + S + V = Although + S + V: Mặc dù


Câu 5369:

He ……………………. alone a month ago, and …………………… of since.

Xem đáp án

Đáp án A

Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành

Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột


Câu 5370:

His ……………….. of the school regulations really can’t be ignored any longer.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: việc không để tâm đến nội quy trường thật sự không thể để bị phớt lờ được nữa

Disregard of: coi thường việc gì, in attention to; unfarmiliarity with


Câu 5371:

Beaches were ……………….. as police searched for canisters of toxic waste from the damaged ship.

Xem đáp án

Đáp án A

seal sb/st off: ngăn chặn ai/cái gì đi vào hoặc đi ra đâu đó


Câu 5372:

I had to pay the fine, _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Động từ trong mệnh đề chính là “had to pay” được sử dụng như động từ thường nên câu hỏi đuôi mượn trợ động từ did và ở dạng phủ định didn’t


Câu 5373:

What a dangerous thing to do! You _____ have been killed.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have

Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!


Câu 5374:

Ludwig van Beethoven is considered one of the greatest composers _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Đại từ quan hệ who đứng sau danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề qua hệ sau danh từ đó và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đấy

Tạm dịch: Ludwig van Beethoven được xem là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất trong số các nhà soạn nhạc cùng thời


Câu 5375:

Scarcely _____ when the fight broke out.

Xem đáp án

Đáp án D

Scarcely đứng đầu câu nên mệnh đề ngay sau scarcely sẽ có hiện tượng đảo ngữ là mượn trợ động từ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành vì nó được sự dụng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ta vừa mới đến thì trận đánh diễn ra


Câu 5376:

Up _____ and the people cheered.

Xem đáp án

Đáp án A

Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này

Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng


Câu 5377:

I’d love to try and make that cake. Have you got a(n) _____ for it?

Xem đáp án

Đáp án D

Recipe (n): công thức (nấu ăn)

Receipt (n): hóa đơn

Prescription (n): đơn thuốc

Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)

Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?


Câu 5378:

At first he didn’t agree, but in the end we managed to bring him _____ to our point of view.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: to bring SB round: thuyết phục ai đó để có cùng quan điểm với bạn

Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi


Câu 5379:

You’ve got to be _____ certain before you decide.

Xem đáp án

Đáp án C

Collocation: dead certain: hoàn toàn chắc chắn

Tạm dịch: Bạn cần phải hoàn toàn chắc chắn trước khi bạn quyết định


Câu 5380:

His business is growing so fast that he must take _____ more workers.

Xem đáp án

Đáp án C

To take on: thuê mướn

To take up: tiếp nhận, đảm nhiệm

To take over: tiếp quản, tiếp thu

To take out: rút ra

Tạm dịch: Việc kinh doanh của anh ấy đang phát triển nhanh chóng đến nỗi anh ấy cần thuê thêm công nhân.


Câu 5381:

The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have _____ by 2015

Xem đáp án

Đáp án D

To run out: cạn kiệt

To run up: nâng lên

To run over: chạy thử

To run on: tiếp tục

Tạm dịch: Dự báo rằng dự trữ dầu của thế giới sẽ cạn kiệt vào trước năm 2015


Câu 5382:

She had to hand in her notice _____ advance when she decided to leave the job

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ « in advance » : trước

Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc


Câu 5383:

If you have anything important to do, do it straight away. Don’t put it _____ .

Xem đáp án

Đáp án B

To put off: trì hoãn

To put on: mặc vào

To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác

To put up: dựng lên

Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.

Đừng trì hoãn


Câu 5384:

If she ______ sick, she would have gone out with me to the party.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ):

If + QKHT (had done), S + would have done.


Câu 5385:

Prizes are awarded ______ the number of points scored.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: according to sth (theo như cái gì), because of (bởi vì), adding up (tính tổng, cộng tất cả lại), resulting in (dẫn tới kết quả). “The number of points scored” là điều kiện để xét giải thưởng nên ta phải dùng “according to” .

Khi đó câu trên được hiểu là “Các giải thưởng được trao theo số lượng điểm ghi được.”


Câu 5386:

While southern California is densely populated, _____ live in the northern part of the state.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau.

Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).


Câu 5387:

The building has a smoke detector ______ any fires can be detected immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”


Câu 5388:

It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.


Câu 5389:

The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”


Câu 5390:

Anne persisted ______ her search for the truth about what had happened.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.


Câu 5391:

Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: so as to (để/ để mà), so that (nên), in view of (xét thấy, bởi vì), with a view to (với ý định/ với hy vọng). Về mặt ý nghĩa của câu thì so as to là phù hợp hơn cả. Khi này câu được hiểu là “Đảm bảo có ít nhất một khoảng trống 3cm để cho vừa đủ lỗ thông gió.”


Câu 5392:

Why don’t you ask the man where ______ to stay?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó.


Câu 5393:

My car is getting unreliable; I think I'll trade it ______ for a new one.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).


Câu 5394:

The old houses were ______ down to make way for a block of flats.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cụm từ to knock down mang nghĩa phá đổ (nhà), dỡ (nhà).


Câu 5395:

_______ that she burst into tears.  

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: such that mang nghĩa đến nỗi mà/ đến mức mà là đáp án chính xác. Khi này câu được hiểu là “Nỗi tức giận đến mức làm cô ấy òa khóc.”


Câu 5396:

We couldn’t fly ______ because all the tickets had been sold out.

Xem đáp án

Đáp án B

cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )


Câu 5397:

Buy me a newspaper on your way back, ______?”

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là dạng đặt biệt của câu hỏi đuôi dạng câu mệnh lệnh ( luôn dùng will you ? )


Câu 5398:

My mother told me to ______ for an electrician when her fan was out of order.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)


Câu 5399:

Lora: “Your new blouse looks gorgeous, Helen!”

Helen: “______.”

Xem đáp án

Đáp án B

từ blouse ( áo sơ mi nữ), looks ( trông) , tuy nhiên từ gorgeous không phải ai cũng biết nhưng không quan trọng vì các em có thể đoán ra là khen cái áo đó từ đó suy ra đáp án B ( có chữ thanks và bought = mua )


Câu 5400:

She had to hand in her notice ______ advance when she decided to leave the job.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này in đi với advance ( in advance = trước)


Câu 5401:

There was nothing they could do ______ leave the car at the roadside where it had broken down.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.

1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p

2. instead of đi với Ving / N

3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn

Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại

but: ngoại trừ


Câu 5402:

Through an ______, your letter was left unanswered.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề nói về lá thư bị bỏ quên không trả lời, chọn C vì mang nghĩa ” bởi do bỏ sót mà bức thư không được trả lời”


Câu 5403:

There should be an international law against ______.

Xem đáp án

Đáp án D

deforestation: phá rừng

” nên có 1 luật quốc tế về chống lại việc phá rừng”


Câu 5404:

Susan’s doctor insists ______ for a few days.

Xem đáp án

Đáp án B

“hiện tại giả định” có S + insists + that + clause (động từ chia nguyên mẫu)


Câu 5406:

The United States consists of fifty states, ______ has its own government.

Xem đáp án

Đáp án B

2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ.

Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó


Câu 5407:

The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have ______ by 2015.

Xem đáp án

Đáp án A

“run out” là “cạn kiệt”


Câu 5408:

No one knows exactly _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu tường thuật của dạng Wh_question có dạng Wh_question+ mệnh đề, sẽ không có hiện tượng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường

Tạm dịch: Không ai biết chính xác bài phát biểu bắt đầu như thế nào


Câu 5409:

The marathon, first staged in 1896, _____ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.

Xem đáp án

Đáp án D

commemorate: (v) kỷ niệm, tưởng nhớ

Trong câu thiếu động từ chính nên cần chia động từ theo chủ ngữ là the marathon

Tạm dịch: Cuộc chạy marathon được diễn ra lần đầu tiên vào năm 1896 tưởng nhớ chiến tích thần kỳ của người lính Hy Lạp người đã đem tin chiến thắng từ trận đấu ở Marathon về Athens


Câu 5410:

Neither my dad nor my mom _____ of the idea.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi dùng “neither … nor” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất

Tạm dịch: Không phải cha tôi cũng không phải mẹ tôi đã bị thuyết phục bởi ý đó


Câu 5411:

Jacobson is often referred to _____ at the factory.

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe referred to as the best engineer: được xem, được nhắc đến là người kỹ sư giỏi nhất


Câu 5412:

He was brave, _____ soldier fought so bravely in that battle.

Xem đáp án

Đáp án C

“no other solider”: không có người lính nào khác


Câu 5413:

Our teacher tends to _____ certain subjects which she finds difficult to talk about.

Xem đáp án

Đáp án C

To skate over: tìm cách nói gián tiếp

Boil down: tóm tắt lại

String someone along: đánh lừa ai

Track down: theo dấu, tìm vị trí

Tạm dịch: cô giáo của chúng tôi có xu hướng nói gián tiếp chủ đề nào đó mà cô cảm thấy khó để nói


Câu 5414:

I took a course in shorthand and typing with a(n) _____ to applying for a secretarial job.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: with a view to doing st: với dự kiến, ý định làm gì


Câu 5415:

Monica was so angry about the noise her neighbors were making that she refused to _____ it anymore.

Xem đáp án

Đáp án C

To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì

Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc

Run away with: áp đảo, lấn át

Cut down on: cắt giảm cái gì đó

Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa


Câu 5416:

I _____ hope there won’t be a repetition of these unfortunate events.

Xem đáp án

Đáp án B

Sincerely: (adv) một cách thân thiện , chân thành

Bitterly (adv): một cách cay đắng, chua chát

Unfailingly (adv): luôn luôn, lúc nào cũng

Completely (adv): hoàn toàn

Tạm dịch: Tôi chân thành mong rằng sẽ không có lần nào nữa cho những điều không may như này nữa


Câu 5417:

There was _____ evidence to bring charges against the man.

Xem đáp án

Đáp án D

Insufficient: (adj) không đủ, thiếu

Ineffective (adj): không hiệu quả

Inadvisable (adj): không thích hợp, không khôn ngoan

Interior (adj): ở trong, nội bộ

Tạm dịch: không đủ chứng cứ để buộc tội người đàn ông đó


Câu 5418:

If Michael _____ with his piano playing, he could eventually reach concert standard.

Xem đáp án

Đáp án A

To persevere with st: kiên nhẫn, kiên gan, bền chí

Maintain: duy trì

Survive: sống sót

Sustain: kéo dài

Tạm dịch: Nếu Michael kiên trì chơi đàn, anh ấy cuối cùng có thể đạt đến độ chuẩn nghệ thuật nào đó


Câu 5419:

After you have finished the _, restart the computer to get it acquainted to the new program.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau mạo từ the ta dùng danh từ

Installation (n): sự cài đặt, thiết lập

Install (v): thiết lập

Installment (n): tiền trả góp

Tạm dịch: Sau khi bạn hoàn thành việc cài đặt (cho máy tính), hãy khởi động lại máy tính để nó quen với chương trình mới


Câu 5420:

For the last 20 years, we significant changes in the world of science and technology.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Suốt 20 năm qua, chúng ta đã và đang chứng kiến những đổi thay quan trọng của thế giới về khoa học và công nghệ.( For the last 20 years + Mệnh đề thì Hiện tại hoàn thành)


Câu 5421:

Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _invention of labour-aving devices.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices)


Câu 5422:

Air pollution is getting serious in big cities in the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Ô nhiễm không khí càng ngày càng nghiêm trọng tại các thành phố lớn trên thế giới.

(so sánh tăng tiến: more and more + ADJ = càng ngày càng…)


Câu 5423:

Ms Brown asked me in my class.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Cô Brown hỏi tôi sĩ số lớp là bao nhiêu.

(Tường thuật câu hỏi WH theo cấu trúc: S+asked+WH+S+V lùi thì)


Câu 5424:

Her fiancé is said from Harvard University five years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Mọi người nói rằng chồng sắp cưới của cô ta đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước.

(Câu bị động theo cấu trúc: SB is said to have done ST)


Câu 5425:

Many rare and precious species are now the verge of extinction.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng. C

(Idiom: on the verge of extinction: trên bờ vực tuyệt chủng)


Câu 5426:

They are always of what their children do.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)


Câu 5427:

Women in some parts of the world are still struggling for job opportunities to men.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Nữ giới ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh giành cơ hội nghề nghiệp bình đẳng với nam giới.

(Theo nghĩa của câu, ta chọn được từ thích hợp)


Câu 5428:

The manager his temper with the employees and shouted at them.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Quản lý nổi nóng với nhân viên và la mắng họ.

(Idioms: lose one’s temper : mất bình tĩnh/ nổi nóng)


Câu 5429:

All nations should hands to work out a plan to solve the problem of global warming.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Tất cả các quốc gia nên chung tay lên kế hoạch giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.

(Idioms: join hands with SB to do ST: chung tay cùng làm…)


Câu 5430:

Garvin is a new computer application to see whether it works.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Garvin đang thử một ứng dụng máy tính mới để xem liệu nó có hoạt động được không.

(Phrasal verbs: Look after: chăm sóc; put on: mặc (quần áo); try out: thử nghiệm; turn up: xuất hiện)


Câu 5431:

Terry is a very imaginative boy. He always comes interesting ideas.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Terry là một cậu bé giàu trí tưởng tượng. Nó luôn nghĩ ra những ý tưởng độc đáo.

(Phrasal verbs: come up with: nghĩ ra/ sang tạo ra…)


Câu 5432:

_____ Mr. John Smith is old, he still goes jogging everyday.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên

So that + mệnh đề: để…

Because + mệnh đề: bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày


Câu 5433:

She didn’t tell me why she _____ to school the day before.

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước

Câu 5434:

Never _____ such a magnificent firework display.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ: Never before + have sb done: trước đây chưa bao giờ làm gì (nhấn mạnh ý nghĩa của câu) 

Tạm dịch: Chưa bao giờ tôi từng xem một màn pháo hoa lộng lẫy đến vậy


Câu 5435:

I have had such important decisions _____ for the last three months.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: make decisions: đưa ra quyết định

Tạm dịch: Tôi đã từng đưa ra những quyết định quan trọng cho 3 tháng vừa qua


Câu 5436:

_____ back to her home town, Julia Robert found everything new and attractive.

Xem đáp án

Đáp án A

On arriving back to her hometown…: Trong lúc quay trở lại quê hương của cô ấy…


Câu 5437:

The city centre was crowed _____ tourists.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: “be crowded with” tourists: đông nghịt khách du lịch

Tạm dịch: trung tâm thành phố đông nghịt Khách du lịch


Câu 5438:

Jack London wrote several _____ novels on adventure.

Xem đáp án

Đáp án B

Tính từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

Interesting novels: những cuốn tiểu thuyết thú vị

Interesting mang tính chủ động tức là bản thân cuốn sách đó thú vị

Khác với interested mang nghĩa bị động tức là có ai đó hoặc vật gì tác động đến cuốn tiểu thuyết làm cho cuốn tiểu thuyết bị thú vị

Tạm dịch: Jack London viết nhiều tiểu thuyết phiêu lưu thú vị


Câu 5439:

The government has tried to _____ the price of petro, but they failed.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu

Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.

Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)

Put in: dành thời gian, công sức

Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại


Câu 5440:

The mother is very _____ about the health of her little son.

Xem đáp án

Đáp án A

Concerned about something: lo lắng cho điều gì

Careful: cẩn thận

Nervous: lo lắng

Confused: lúng túng

Tạm dịch: Bà mẹ ấy rất lo lắng cho sức khoẻ của đứa con nhỏ


Câu 5441:

Mexico is the most popular vacation _____ for people from the United States.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ: vacation destination: (n) điểm đến du lịch

Departure: xuất phát

Target: mục tiêu

Connection: kết nối

Tạm dịch: Mexico là điểm đến du lịch phổ biến nhất cho khách du lịch đến từ Mỹ


Câu 5442:

My uncle took _____ photography when he retired from work.

Xem đáp án

Đáp án C

“take up photography”: chọn nghề chụp ảnh

Take after: đặt theo (tên ai)

Take over: đảm nhiệm

Take on: tuyển dụng

Tạm dịch: Chú của tôi chọn nghề chụp ảnh khi ông ấy về hưu


Câu 5443:

Although the coach had not thought her a good tennis player at first, she _____ to be a champion.

Xem đáp án

Đáp án B

“turn out”: hóa ra, té ra

Come out: loại bỏ khỏi cái gì

Turn up: xuất hiện

Come around: đi quanh, đến thăm

Tạm dịch: Mặc dù huấn luyện viên lúc đầu không nghĩ rằng cô ấy là một người chơi tennis giỏi nhưng cô ấy hoá ra lại dành chức vô địch


Câu 5444:

A : Do you mind if we schedule the meeting for 11 o’clock?

B : Well, actually, I _____ earlier.

Xem đáp án

Đáp án B

prefer it to be

Cấu trúc:

- would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn

- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì

Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn


Câu 5445:

This statue is a lifelike _____ of Christ Jesus.

Xem đáp án

Đáp án C

Representation: (n) sự miêu tả, sự biểu tượng

Presentation: (n) sự bày tỏ, sự phô diễn

Presenting: (n) có mặt, hiện diện

Representative: (n) đại diện

Tạm dịch: Bức tượng này là một sự miêu tả giống y như thật của chúa Jesus.


Câu 5446:

My brother had his camera _____ from his car in the office car-park.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)

Phân biệt các động từ:

• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó

• Lose – lost – lost: mất

• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt

• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ

Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty


Câu 5447:

The living conditions in the rural areas of the country _____ during the past five years.

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua


Câu 5448:

ASEAN _____ Association of Southeast Asian Nations, a regional organization which promotes intergovernmental cooperation and facilitates economic integration amongst its members.

Xem đáp án

Đáp án B

stands for: (v) viết tắt (của từ)

take over: giành lấy, tiếp quản

represent as: thể hiện cho

replace with: thay thế bằng

Tạm dịch: ASEAN là chữ viết tắt của Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á), một tổ chức mang tính khu vực nhằm thúc đẩy sự hợp tác liên chính phủ và hỗ trợ sự hội nhập kinh tế giữa các thành viên


Câu 5449:

It is not _____ to be drunk in the street.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: It is + adj + to do st: đáng … khi làm gì

- respectable: (adj) đáng trân trọng, đứng đắn

- respecting: (prep) nói về, có liên quan tới

- respectably: (adv) một cách trân trọng, một cách lễ phép

- respectful: (adj) lễ phép, tôn trọng

Tạm dịch: Say rượu trên phố là không đứng đắn.


Câu 5450:

All his plans for starting his own business fell _____.

Xem đáp án

Đáp án B

- fall in with sb/ st: (v) đồng ý với cái gì

- fall through: (v) không hoàn thành, không xảy ra

- fall down: (v) được chứng minh là sai hoặc không tốt

- fall away: (v) mờ đi, biến mất dần

Tạm dịch: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình đã không hoàn thành


Câu 5451:

I had a_____, which I couldn’t explain, that something terrible was going to happen

Xem đáp án

Đáp án A

- feeling: (n) cảm xúc, cảm giác

- view: (n) quan điểm

- sense of st: (n) cảm giác về cái gì

- thought: (n) suy nghĩ

Tạm dịch: Tôi có một cảm giác, điều mà tôi không thể giải thích rằng điều gì đó tồi tệ sẽ xảy ra.


Câu 5452:

He will do the work and then send you the _____ for it.

Xem đáp án

Đáp án D

- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì

- addition to st: thêm vào cái gì

- sum: (n) một số tiền

- note: (n) tờ tiền, giấy bạc

Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.


Câu 5453:

The man who lives opposite us sometimes comes _____ for a cup of coffee.

Xem đáp án

Đáp án A

- come over: ghé qua đâu

- come off st: ngã (xe, ngựa); tách khỏi cái gì

- come on: tiếp tục theo cách ai đó muốn, thay ai chơi trong 1 trận đấu

- come to: đến đâu

Tạm dịch: Người đàn ông sống đối diện chúng tôi thi thoảng ghé qua để uống 1 cốc cà phê.


Câu 5454:

Being well-dress and punctual can help you create a good _____ on your interview.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc make/create impression on somebody: gây ấn tượng cho ai

Effectiveness: hiệu quả

Pressure: áp lực

Employment: tuyển dụng

Tạm dịch: Ăn mặc gọn gang và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt trong buổi phỏng vấn


Câu 5455:

_____ hard he has worked, he hardly supports his family of ten people.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc However + adj/adv + clause,…: dù…như thế nào

Although/though/even though + clause = In spite of/Despite + Noun phrase: mặc dù

Tạm dịch: Dù anh ấy có làm việc chăm chỉ như thế nào thì anh ấy khó có thể chu cấp cho gia đình gồm 10 người của anh ấy


Câu 5456:

- “I’m going out now.”

 - “_____ you happen to pass a chemist’s, would you get me more some aspirins?”

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:

Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause

Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V

Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed

= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed

Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.

Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”

- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”


Câu 5457:

By the year 2050, many people currently employed _____ their jobs

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng thì tương lai hoàn thành: khi chỉ hành động hoặc sự kiện có thể đã xảy ra trước thời điểm trong tương lai, và đến 1 thời điểm tương lai, hành động hoặc sự việc đó sẽ đã đang diễn ra được kết quả bao nhiêu/ kết quả như thế nào.

Cấu trúc: S + will/ shall + have + Vpp/_ed

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc.


Câu 5458:

Simple sails were make from canvas _____ over a frame

Xem đáp án

Đáp án D

Dạng câu rút gọn mệnh đề: động từ chủ động -> V_ing động từ bị động -> V_ed

Câu đầy đủ: Simple sails were make from canvas which was stretched over a frame.

=> Rút gọn: Simple sails were make from canvas stretched over a frame.


Câu 5459:

A cooperative program between China and Germany on building Yangshow, a famous ancient city, into a(n) _____ city has proceeded smoothly since it started in September last year

Xem đáp án

Đáp án C

Cách tạo tính từ ghép: N + adj -> adj

Tạm dịch: Một chương trình hợp tác giữa Trung Quốc và Đức về việc xây dựng Yangzhow, một thành phố cổ đại nổi tiếng một thành phố thân thiện với môi trường đã tiến hành suôn sẻ từ khi nó bắt đầu vào tháng 9 năm ngoái


Câu 5460:

I know you didn’t see me yesterday because I was in Hanoi. You _____ me.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- may/ might (not) have Vpp/_ed: diễn đạt 1 sự suy đoán không chắc chắn, không có cơ sở ở quá khứ

- can + have + Vpp/_ed: dùng để diễn tả sự suy đoán có cơ sở ở quá khứ

- should + have + Vpp/_ed: lẽ ra đã nên, không nên làm gì (diễn tả sự chỉ trích, hay hối hận về việc gì đã xảy ra)

Tạm dịch: Tôi biết rằng hôm qua bạn đã không gặp tôi bởi vì tôi đang ở Hà Nội. Chắc hẳn là bạn đã không gặp tôi. -> suy đoán có cơ sở ở quá khứ.


Câu 5461:

Governments should _____ international laws against terrorism

Xem đáp án

Đáp án C

bring in: (v) đưa vào, giới thiệu 1 luật mới


Câu 5462:

She had just enough time to _____ the report before the meeting

Xem đáp án

Đáp án A

dip into: (v) đọc lướt qua, xem qua

Tạm dịch: Cô ấy chỉ có đủ thời gian để xem qua bài báo cáo trước cuộc họp.


Câu 5463:

Students can _____ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures

Xem đáp án

Đáp án A

Absorb: (v) hấp thụ, tiếp thu, nắm được = takei in


Câu 5464:

“Have you _____ this contract yet?” – “Not yet. I’ll try to read it this weekend.”

Xem đáp án

Đáp án A

- look over: xem xét, kiểm tra, đọc, nghiên cứu

- look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra

- look up: tra từ (từ điển)

- look into: điều tra, khám xét = investigate

Tạm dịch: “Bạn đã xem hợp đồng này chưa?”

“Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này.


Câu 5465:

He left the country _____ arrest if he returned.

Xem đáp án

Đáp án B

- under threat of: đang bị đe dọa

- for fear of st/ for fear that: để đề phòng, vì sợ rằng


Câu 5466:

He was a natural singer with a voice that was as clear as _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe


Câu 5468:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following question.

Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.

Xem đáp án

D

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> đáp án D


Câu 5469:

You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.

Xem đáp án

A

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.

A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.

B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.

C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.

D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.

=> đáp án A


Câu 5470:

It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

Xem đáp án

C

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.

B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.

C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.

=> đáp án C


Câu 5471:

He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.

Xem đáp án

D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án D

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè.


Câu 5472:

They left their home early. They didn’t want to miss the first train.

Xem đáp án

C

Cấu trúc so as not to do sth: để không làm việc gì

=> đáp án C

Tạm dịch: Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên.


Câu 5473:

I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam

Xem đáp án

B

Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

Ở đây ta dùng must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ)

=> đáp án B. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi.


Câu 5474:

“You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.

Xem đáp án

D

Tạm dịch: “Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.” Cô ấy nói với tôi.

   A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.

   B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.

   C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết.

   D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết.

=> đáp án D


Câu 5475:

Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay

Xem đáp án

C

Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay như vậy.

   A. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy đã không viết được một bài luận hay.

   B. Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết được một bài luận hay.

   C. Cô đã viết được một bài luận hay vì giáo viên đã cho cô một số lời khuyên.

   D. Nếu giáo viên của cô không khuyên cô, cô ấy sẽ không viết một bài luận hay. (dùng câu điều kiện loại 2 là không đúng)

=> đáp án C


Câu 5476:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Xem đáp án

C

Tạm dịch: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

   A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe, cô có thể vượt qua.

   B. Mặc dù có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe, nhưng cô ấy đã không vượt qua.

   C. Dù cô cố gắng như thế nào, cô ấy khó có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe.

   D. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

=> đáp án C


Câu 5477:

Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

Xem đáp án

A

Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.

   A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.

   B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó.

   C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.

   D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó.

=> đáp án A


Câu 5478:

Wouldn't it better to let them know about the alternations to the plan?

Xem đáp án

C.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à?

C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ?

Đáp án: C


Câu 5479:

Don't take any notice of all his complaints about his health; there's nothing wrong with him.

Xem đáp án

A.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.

A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.

B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.

C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.

D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.

Đáp án: A


Câu 5480:

We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.

Xem đáp án

D.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ, nhưng trời mưa nên không thể đi được.

A. Mặc dù mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi dạo quanh nửa hồ như đã dự định.

B. Mưa to gần như ngăn cản chúng tôi đi dạo quanh hồ.

C. Chúng tôi vẫn đi dạo quanh hồ thậm chí mưa to.

D. Nếu trời không mưa quá to, chúng tôi sẽ đi dạo quanh hồ.

Đáp án: D


Câu 5481:

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

C. Câu C loại vì sai thì. Ngữ cảnh đề bài ở thì hiện tại đơn nhưng đáp án C lại ở thì quá khứ đơn.

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ.

Đáp án: B


Câu 5482:

There were no poor performance. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the best.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, kết hợp câu

Giải thích:

Câu gốc: Không có màn trình diễn nào tệ cả. Hơn thế nữa, những vũ công người Nga chắc chắn là giỏi nhất.

A. Màn trình diễn tốt nhất là một trong số những người Nga trong khi một số người khác thì dở tệ.

B. Những vũ công người Nga rất đáng xem nhưng những người khác thì không.

C. Tất cả các vũ công trừ người Nga đều trình diễn tệ.

D. Tất cả họ đều khiêu vũ tốt, nhưng người Nga là tốt nhất.

Đáp án: D


Câu 5483:

Companies spend millions of dollars on advertising. They want to increase their sale.

Xem đáp án

Đáp án C

Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng.

= C. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo với mục đích làm tăng doanh số bán hàng.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng.

B. Công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng.

D. Để họ muốn tăng doanh số bán hàng, công ty chi ra hàng triệu đô la vào việc quảng cáo.


Câu 5484:

Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.

Xem đáp án

Đáp án A

Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn rất béo.

= A. Mặc dù Joe tập thể dục rất nhiều, nhưng anh ấy vẫn rất béo.

Cấu trúc: Although/ Though S V O, S V O (Mặc dù…., nhưng…).

= In spite of/ Despite + N/V-ing/ the fact that S V O, S V O.

Đáp án B, C sai nghĩa:

B. Joe tập thể dục rất nhiều, nên anh ấy vẫn rất béo.

C. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục rất nhiều.

Đáp án D sai ngữ pháp, thiếu chủ ngữ ở mệnh đề “that doing a lot of exercise” (that + S V O).


Câu 5485:

John told his brother “Report yourself to the police and you’ll get lighter penalty”.

Xem đáp án

Đáp án C

Jonh nói với anh trai: “Hãy đi đầu thú và anh sẽ nhận được sự khoan hồng từ pháp luật”. 

= C. John thuyết phục anh trai đi đầu thú với cảnh sát.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. John đe dọa anh trai đi đầu thú với cảnh sát.

B. John hứa với anh trai về việc khai báo bản thân với cảnh sát.

D. John yêu cầu anh trai đầu hàng bản thân với cảnh sát.


Câu 5486:

As soon as they arrived at the beach, it started to rain.

Xem đáp án

Đáp án B

“Ngay khi họ tới bãi biển, trời bắt đầu mưa”

= B. Ngay khi họ vừa tới bãi biển thì trời bắt đầu mưa.

Cấu trúc câu đảo ngữ với “Not only…but also…”: Not only +aux + S V+ but S also V O.

(Vừa mới…, thì…).


Câu 5487:

You must clean the wall before you painted it.

Xem đáp án

Đáp án D

Bạn phải làm sạch tường trước khi bạn sơn nó.

= Tường phải được làm sạch trước khi được sơn.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

Câu chủ động: S + V + O => Câu bị động: S (O) + tobe + P2 + by O(S).

Đáp án A thiếu tân ngữ ‘it’ ở cuối câu.

Đáp án B sai nghĩa, ‘bức tường’ là chủ ngữ thì câu phải ở dạng bị động chứ không phải chủ động.

Đáp án C sai ngữ pháp, phải là “must be P2”.


Câu 5488:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.
= B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.
Các đáp án còn lại :
too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì
A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.


Câu 5489:

“Please send me to a warm climate” Tom said.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói
= B. Tom cầu xin ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp.
(to) beg someone to do something: cầu xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something
Đáp án A sai vì plead phải đi với for doing something.
Đáp án C sai vì would rather + V-inf
Đáp án D. Tom yêu cầu ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. sai vì giọng điệu ở câu này là cầu xin chứ không phải yêu cầu.


Câu 5490:

He expected us to offer him the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc.
= B. Anh ta mong được mời làm việc.
Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.
Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.
Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc.


Câu 5491:

He held the rope with one hand. He stretched it out.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Anh ta cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra.
= C. Cầm dây thừng bằng một tay, anh ta kéo nó ra.
Các đáp án còn lại :
A. Dây thừng được giữ bằng một tay sau đó anh ta kéo nó ra. => Đáp án này sai vì sử dụng thì hiện tại đơn trong khi câu gốc dùng thì quá khứ đơn. 
B. Kéo dây thừng ra, anh cầm nó bằng một tay. => Đáp án này sai vì sử dụng thì hiện tại đơn trong khi câu gốc dùng thì quá khứ đơn. 
D. Anh ta kéo dây bằng một tay và giữ nó. => Đáp án này sai vì hành động held the rope xảy ra trước và stretched it xảy ra sau.


Câu 5492:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể rất tài tình. Nó sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.
= A. Dù có tài tình đến thế nào đi nữa, kế hoạch sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào => Đáp án B sai vì sai cấu trúc.
Các đáp án còn lại:
C. Kế hoạch có thể quá tài tình để có tác dụng trong thực tiễn.
D. Kế hoạch này không thực tế như nó là thiên tài.


Câu 5493:

For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lot of fluids.

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với cảm lạnh, bác sĩ thường khuyên bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.

= B. Nghỉ ngơi và nước uống thường được khuyến cáo để điều trị cảm lạnh.

Các đáp án còn lại :

A. Bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên về cảm lạnh hơn là về nước uống.

C. Bác sĩ khuyên rằng bạn nên uống nước lạnh.

D. Bạn được yêu cầu khỏi cảm lạnh và nghỉ ngơi. (chú ý: (to) come out of : phục hồi).


Câu 5494:

“Absence makes the heart grow fonder”.

Xem đáp án

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom) 

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.


Câu 5495:

My cousin shows a desire to put aside the status of the school child.

Xem đáp án

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.


Câu 5496:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.

= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.

Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Các đáp án còn lại:

A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.

B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.

D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.

Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D.


Câu 5497:

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.

Xem đáp án

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.


Câu 5498:

The guest on our show who has won the Opera. He is the youngest professional golfer that has won this award so far.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Vị khách mời trên chương trình của chúng tôi đã thắng giải Opera. Anh ấy là tay golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất đã giành được giải thưởng này cho đến thời điểm hiện tại.

= D. Khách mời trong chương trình của chúng tôi là người chơi golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành được giải Opera.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đáp án B sai vì nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì động từ ở đây phải là winning.

Các đáp án còn lại:

A. Tay golf chuyên nghiệp đã đoạt giải Opera tính cho đến nay là vị khách nhỏ tuổi nhất trong chương trình của chúng tôi.

C. Khách mời trẻ nhất trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp đoạt giải Opera cho đến nay.

Các đáp án trên đều sai về nghĩa so với câu gốc.


Câu 5499:

We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến buổi hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

= B. Chỉ sau khi chúng tôi đến buổi hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đảo ngữ với Only after + Auxiliary verb + S + V + clause

Đáp án A sai vì cấu trúc đảo ngữ với No sooner phải là: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Đáp án C sai vì khi Not until đứng đầu ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ: : Not until + clause + auxiliary + S +V

Đáp án D sai vì cấu trúc đảo ngữ với Hardly phải là: Hardly + Auxiliary verb + S + V + clause


Câu 5500:

Mr. Brown said to me "Make good use of your time. You won’t get such an opportunity again."

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có được cơ hội như vậy lần nữa đâu.”

= D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa.

(to) advise someone to do something: khuyên ai nên làm gì

Các đáp án còn lại:

A. Ông Brown để tôi tận dụng thời gian của mình, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.

B. Ông Brown yêu cầu tôi tận dụng thời gian của mình, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.

C. Ông Brown đã cho tôi cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của mình.


Câu 5501:

Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Có lẽ, sự bạo lực đã được gây ra bởi những người hâm mộ của đội khách.

= C. Có thể có một số sự bạo lực được gây ra bởi người hâm mộ của đội khách.

Các đáp án còn lại:

A. Nó có thể đã là những người hâm mộ của đội khách đã gây ra sự bạo lực.

B. Những người hâm mộ của đội khách chắc hẳn là những người đã bắt đầu sự bạo lực.

D. Những người hâm mộ của đội khách lẽ ra đã nên mang lại sự bạo lực.


Câu 5502:

People say that Mr Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng ông Goldman đã tặng gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.

= A. Ông Goldman được cho là đã tặng gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Các đáp án còn lại:

B. Gần một triệu bảng Anh được cho là được ông Goldman tặng cho tổ chức từ thiện.=> Đáp án B sai vì hành động tặng diễn ra trong quá khứ nên ở đây phải dùng to have been given 

C. Ông Goldman được cho là đã tặng gần một triệu bảng cho hoạt động từ thiện năm ngoái. => Đáp án này sai vì ở đây phải dùng thì hiện tại đơn is said.

D. Gần một triệu bảng Anh được cho là đã được trao cho tổ chức từ thiện của ông Goldman. => Đáp án D sai vì ở đây phải dùng thì hiện tại đơn is said


Câu 5503:

There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.

A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra.

B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình.

C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình.

D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy.


Câu 5504:

The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường.

A. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.

B. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra.

C. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3, vế giả định dùng thì quá khứ hoàn thành.

D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường.


Câu 5505:

“Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: "Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo? " Robert nói.

A. Robert gợi ý giúp Carlo với các món ăn.

B. Sai cấu trúc với suggest.

C. Sai cấu trúc với offer, thường ta dùng offer + sb + sth

D. Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn.


Câu 5506:

I started training to be an accountant six months ago. I’ve got more months to go and then I have to take exams.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu, thì trong tiếng anh

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một việc sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch:

Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán sáu tháng trước. Tôi đã có thêm nhiều tháng để ôn, và sau đó tôi phải thi.

=> Trước khi tôi làm bài thi, tôi sẽ đã được đào tạo làm kế toán trong một năm.


Câu 5507:

Why did Danny decide to enter the marathon? Danny's totally unfit.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tại sao Danny lại quyết định tham gia marathon? Danny hoàn toàn không thích hợp.

A. Tại sao Danny lại quyết định tham gia vào marathon người hoàn toàn không phù hợp?

B. Dùng sai mệnh đề quan hệ, sau whose phải có 1 danh từ.

C. Tại sao Danny lại quyết định tham gia marathon, người hoàn toàn không thích hợp?

D. Tại sao Danny, người hoàn toàn không thích hợp, quyết định tham gia marathon?


Câu 5508:

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Đội bóng đá biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

A. Không những đội bóng đá thua trận đấu mà họ còn đổ lỗi lẫn nhau.

B. Ngay khi đội bóng bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ thua.

C. Ngay sau khi đổ lỗi cho nhau, đội bóng đá biết rằng họ đã thua.

D. Ngay khi đội bóng biết rằng đã thua thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.


Câu 5509:

We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc Ving hoặc “having been P2” để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa chủ động( cùng chủ ngữ). Mệnh đề cần thay thế là “We have been friends for years) => having been friends for years.

Chúng tôi đã làm bạn trong nhiều năm. Thật dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi.

A. Là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật.

B. Chúng tôi thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật, là bạn bè trong nhiều năm.

C. Chúng tôi là bạn bè để dễ dàng chia sẻ bí mật giữa chúng ta.

D. Đã là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi.


Câu 5510:

If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.

A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim.

B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc.

C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim.

D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc.


Câu 5511:

“ Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Tại sao cậu không cắt tóc Gavin nhỉ?" Adam nói.

A. Adam khuyên Gavin cắt tóc.                               B. Gavin đã được gợi ý để cắt tóc.

C. Có thể cho rằng Adam đã cắt tóc của Gavin.       D. Adam gợi ý rằng Gavin nên cắt tóc.


Câu 5512:

When the unemployment rale is high, the crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao.

A. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.

B. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao.

C. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.

D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn.


Câu 5513:

Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Ngay cả khi thị trường lao động không ổn định, những người kiên trì vẫn có thể có được công việc.

A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất liền thậm chí còn khó khăn hơn.

B. Những người kiên trì sẽ vẫn có được việc làm ngay cả trong một thị trường việc làm không ổn định.

C. Chỉ những người kiên nhẫn mới có thể tìm được việc làm.

D. Trên đất liền, công việc luôn có sẵn với những người kiên trì.


Câu 5514:

You will get a rise in salary after six months.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được mức lương tăng sau sáu tháng.

A. Dùng sai động từ, ở đây ta phải dùng động từ “raise” chứ không phải “rise”

B. Sau sáu tháng tiền lương của bạn sẽ được tăng lên.

C. Bạn sẽ nhận được lương sau sáu tháng làm việc.

D. “month” phải chia số nhiều, vì phía trước có “six”


Câu 5515:

The captain said to his men: “Abandon the ship immediately!”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Reported speech, Viết lại câu

Tạm dịch: Thuyền trưởng nói với những người lính tàu của mình: "Hãy rời khỏi tàu ngay!"

A. Thuyền trưởng ra lệnh cho những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay.

B. Thuyền trưởng đe doạ những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay.

C. Thuyền trưởng mời những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay.

D. Thuyền trưởng gợi ý những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay.


Câu 5516:

Mr.Smith is a professor. His car was stolen yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch:

Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.


Câu 5517:

I never received the letter. It was sent to the wrong address.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.

A. Sai thì. Phải dùng thì quá khứ đơn, chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành.

B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.

C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ.

D. Gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư.


Câu 5518:

Only their own mother can tell Simon and Mike apart.

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chỉ có mẹ của họ mới có thể phân biệt Simon và Mike.

A. Không ai ngoài mẹ của họ có thể tách Simon và Mike.

B. Simon và Mike có một số điểm tương đồng với nhau.

C. Rất khó để phân biệt Simon và Mike.

D. Ngoại trừ mẹ của họ, không ai có thể nói chuyện với Simon và Mike.


Câu 5519:

"How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.

Xem đáp án

Đáp án D

 Kiến thức: Viết lại câu, reported speech

Giải thích:

Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.

A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp.

B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô.

C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp.

D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô.


Câu 5520:

Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.

A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.

B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy.

C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy

D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy.


Câu 5521:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành động.

A. Hiểu được mức độ của vấn đề, chính phủ cần hành động sớm.

B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi nó cần phải hành động sớm.

C. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để nó cần phải hành động sớm.

D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề hoặc nếu không nó cần phải hành động sớm.


Câu 5522:

He didn't notice anything. We might have been in trouble otherwise.

Xem đáp án

Đáp án C

 Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ta không để ý gì cả. Nếu không chúng ta có thể đã gặp rắc rối.

A. Nếu anh ta nhận thấy bất cứ điều gì, chúng ta sẽ gặp rắc rối.

B. Nếu anh ta không nhận thấy bất cứ điều gì, chúng tôi không thể đã gặp rắc rối.

C. Nếu anh ta đã nhận thấy bất cứ điều gì, chúng tôi có thể đã gặp rắc rối.

D. Sai cấu trúc câu điều kiện


Câu 5523:

Harry does not eat like a horse anymore.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu, idiom

Giải thích:

Tạm dịch: Harry không còn ăn rất nhiều nữa.

A. Harry từng ăn rất nhiều         B. Harry từng ăn một con ngựa

C. Harry không thích ngựa        D. Harry chưa từng ăn quá nhiều.

Idiom: to eat like a horse: ăn rất nhiều


Câu 5524:

How long have you been in this job?” She asked him.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; this => that

Câu gián tiếp ở thể khẳng định, nên ta không đảo trợ động từ lên trước.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.


Câu 5525:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.

A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được đổ lỗi cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.

B. Số lượng ngày càng tăng của xe hơi tư nhân được cho là chịu trách nhiệm về tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.


Câu 5526:

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + mệnh đề bình thường

Khi dùng cấu trúc này, ta diễn tả hành động ở vế thứ 2 xảy ra ngay sau vế thứ nhất.

Tạm dịch: Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty.


Câu 5527:

William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng. Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.

A. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng bởi vì Thuyền trưởng Lewis ít nhiều hay bỏ qua điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.

B. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, do đó Captain Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.

C. Mặc dù William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.

D. Vì William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.


Câu 5528:

They bought a gift that was very expensive for their son.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Họ đã mua một món quà rất đắt tiền cho con trai của họ.

A. Họ cho con trai họ một món quà đắt tiền.

B. Con của họ mua một món quà đắt tiền cho ngày sinh nhật mình.

C. Món quà đắt tiền đến nỗi họ không mua nó cho con trai của họ.

D. Mặc dù món quà không đắt nhưng họ không mua nó cho con trai.


Câu 5529:

We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp của chúng tôi.

B. Chúng tôi đã có thể quản lý thành công doanh nghiệp với tiền của bố tôi.

C. Nếu chúng tôi có thể quản lý thành công doanh nghiệp, bố tôi sẽ cho chúng tôi tiền.

D. Nếu chúng tôi đã không thể quản lý doanh nghiệp thành công, chúng tôi sẽ có tiền của bố tôi.


Câu 5530:

He wants his wife to quit her job and look after their children.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ta muốn vợ bỏ công việc và chăm sóc con cái.

A. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và ngừng chăm sóc con cái.

B. Anh ta muốn từ bỏ công việc của mình và vợ chăm sóc con cái.

C. Anh ta muốn vợ tiếp tục làm việc mặc dù phải chăm sóc con cái.

D. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và chăm sóc con cái.


Câu 5531:

I owed Bill a favor. I agreed to help him.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi mắc nợ Bill. Tôi đồng ý giúp anh ấy.

A. Nếu tôi không mắc nợ Bill, tôi hẳn đã đồng ý giúp anh ấy

B. Chỉ bởi vì tôi mắc nợ Bill mà tôi đã đồng ý giúp anh ấy.

C. Mặc dù tôi đã mắc nợ Bill, tôi đồng ý giúp anh ấy.

D. Tôi chỉ đồng ý giúp Bill vì tôi nợ anh ấy một ít tiền.


Câu 5532:

She doesn’t want to go to their party. We don’t want to go either.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc với either và neither

Giải thích:

Trong câu có either hay neither thì không chia phủ định nữa => đáp án A, D loại

“Neither S1 nor S2” thì động từ được chia theo S2 => đáp án B loại

Tạm dịch:

Cô ấy không muốn đi dự tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi.

=> Cả chúng tôi lẫn cô ấy đều không muốn đi đến bữa tiệc của họ.


Câu 5533:

I really regert that you haven’t told me about her family.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

If only + S+ Ved ( chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại

If only S+ had +P2: ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy

= Giá mà bạn kể chho tôi về gia đình cô ấy.


Câu 5534:

I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc “động từ khuyết thiêu + (not) + hav + P2” để đưa ra dự đoán, lời khuyên,… cho các hành động trong quá khứ.

Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây

C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.

D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.


Câu 5535:

“ I say again. This is the most important assignment of the semester”, the professor said.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

" Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.

A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.

B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.

C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.

D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.


Câu 5536:

My uncle is a businessman. He was ranked the wealthiest of the country.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

A. Chú tôi là một doanh nhân, xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

B. Một doanh nhân, chú của tôi, được xếp hạng không đồng nhất của đất nước

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

D. Một doanh nhân, người mà là chú của tôi, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.


Câu 5537:

There were over two hundred people at Carl’s trial. Most of them believed that he was not guilty of the crime.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Có hơn hai trăm người trong phiên xử Carl. Hầu hết họ tin rằng anh ta vô tội.

A. Phần đông trong số hơn 200 người trong phiên xử Carl không nghĩ rằng anh ra phạm tội.

B. Carl đã không phạm tội, và vì vậy hơn 200 người đã đi đến phiên xử để thể hiện sự ủng hộ của họ.

C. Hơn 200 người đến dự phiên tòa xử Carl hẳn có ảnh hưởng đến thực tế là anh ta vô tội.

D. Khi được thông báo rằng Carl đã được cho là không phạm tội, đã có hơn 200 người tại phiên tòa xử anh ta.


Câu 5538:

I have never listened to jazz music before

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: This is the first/second/third... time + S + have/has + (ever) + P2

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz


Câu 5539:

Noisy as the hotel was, they stayed there.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cách sử dụng cấu trúc với “much as”

Giải thích:

Khi muốn nhấn mạnh câu, ta có thể thay “though/although” bằng “much as”

Tạm dịch: Dù khách sạn rất ồn, họ vẫn ở đó.


Câu 5540:

“I’ll let you know the answer by the end of this week”, Tom said to Janet

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp

Giải thích:

offer (v): đề nghị                       promise (v): hứa

suggest (v): gợi ý             insist on (v): khăng khăng

Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần


Câu 5541:

“ You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Bạn không nên tiết lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.

A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.

B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.

C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ.

D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ.


Câu 5542:

“Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi.

A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.

B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.

C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.


Câu 5543:

If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.


Câu 5544:

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp

Giải thích:

promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì

deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.


Câu 5545:

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, câu bị động

Giải thích:

Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause

=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf

tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho

result from: là kết quả của

cause (v): gây ra

be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.


Câu 5546:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.

A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.

C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.

D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương.


Câu 5547:

He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Quá khứ hoàn thành (sự việc diễn ra trước) – when/until/… - Quá khứ đơn (sự việc diễn ra sau)

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài.


Câu 5548:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.

B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.


Câu 5549:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb, viết lại câu

Giải thích:

Cấu trúc: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.


Câu 5550:

A house in that district will cost at least $100,000.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó.

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la.

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la.

D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.


Câu 5551:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.

B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.

C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.


Câu 5552:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng.

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.

B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.

C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn.

D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng.


Câu 5553:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với

bản gốc.

A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.

B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.

C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.

D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy.


Câu 5554:

We found the bad weather very inconvenient. We chose to find a place for the night.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Liên từ, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện. Chúng tôi đã chọn tìm một nơi nghỉ đêm.

A. Thời tiết xấu cản trở chúng tôi lái xe xa hơn.

B. Thời tiết xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm kiếm một nơi để ở.

C. Nhìn thấy thời tiết xấu đã xảy đến, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để nghỉ đêm.

D. Bởi vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi đã lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm.


Câu 5555:

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Liên từ, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô có thể vượt qua nó.

B. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

C. Dù cô cố gắng thế nào, cô khó có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe.

D. Mặc dù có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe, cô ấy đã không vượt qua.


Câu 5556:

Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.


Câu 5557:

How beautiful you are today!” he said.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verb, Viết lại câu

Giải thích:

To compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì

Các đáp án sai:

A. Câu gián tiếp, today => that day

B. Sai về nghĩa

D. Sai chính tả, “compliment” chứ không phải “complement”

Tạm dịch:

“Hôm nay cậu thật xinh đẹp!” anh ấy nói.

=> Anh ấy khen cô ấy xinh đẹp ngày hôm đó.


Câu 5558:

The sooner we solve this problem, the better it will be for all concernd.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm.

B. Trong câu này dùng câu điều kiện loại 2 là không phù hợp.

C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1, ở vế chính ta dùng will/can/... chứ không dùng would


Câu 5559:

This company's new products have tripled its profits in only one year.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sản phẩm mới của công ty này đã làm tăng gấp ba lần lợi nhuận chỉ trong một năm.

A. Công ty đã tăng đáng kể số lượng sản phẩm mới.

B. Công ty đã tăng lợi nhuận 100%

C. Trong năm nay, lợi nhuận của công ty gấp ba lần so với năm ngoái.

D. Công ty đã có một năm không có lợi.


Câu 5560:

Viet Nam carried out an intensive training program for its athletes, but the results were not as high as expected.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận động viên của mình, nhưng kết

quả không cao như mong đợi.

A. Không có kỳ vọng nào cho các vận động viên Việt Nam giành chiến thắng do thiếu đào tạo.

B. Trong khi các vận động viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, hiệu suất của họ thấp hơn mong đợi.

C. Vận động viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đấu.

D. Có thể các vận động viên Việt Nam không thể có được kết quả tốt vì tập luyện không cẩn thận.


Câu 5561:

Though he had known about it well in advance, he pretended to be surprised at having a birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.

A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi

B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.

C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.

D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.


Câu 5562:

Smallpox is a dangerous disease. Malaria is a dangerous disease.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.


Câu 5563:

The dogs watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Những con chó quan sát chuồng gà. Chó bảo vệ gà khỏi chó sói.

A. Bảo vệ gà khỏi chó sói, những con chó quan sát những con gà khỏi chúng.

B. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói vì những con chó quan sát chuồng gà.

C. Những con chó quan sát chuồng gà để bảo vệ gà khỏi chó sói.

D. Quan sát chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi chó sói.


Câu 5564:

“I was not there at the time” said he.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.

A. Anh phủ nhận rằng anh đã ở đó vào thời điểm đó.

B. Anh phủ nhận rằng anh không có ở đó vào thời điểm đó.

C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó.

D. Anh phủ nhận việc không có ở đó vào thời điểm đó.

Ta có cấu trúc “deny doing sth”: phủ nhận việc làm cái gì


Câu 5565:

I’m sure Jessica was very upset when you left.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

could have done sth: có thể đã làm gì

must + do sth: bắt buộc, phải làm gì

may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.

=> Jessica chắc hẳn rất buồn khi bạn rời đi.


Câu 5566:

Immediately, after his arrival, things went wrong.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Ngay lập tức, sau khi anh tới, mọi thứ hỏng bét.

A. Khi anh đang đến, mọi thứ hỏng bét.

B. Anh không đến nữa, nhưng mọi thứ vẫn hỏng bét.

C. Ngay khi anh đến mọi thứ hỏng bét.

D. Bởi vì anh đến, mọi thứ vẫn hỏng bét.


Câu 5567:

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Liên từ, Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Hút thuốc là một thói quen cực kỳ nguy hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

A. Vì hút thuốc là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

B. Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ với thói quen có hại này.

C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức để nó trở thành một trong những thói quen cực kỳ nguy hại của bạn.

D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ nguy hại.


Câu 5568:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

A. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần ba cuộc đời để ngủ.

B. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

C. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết khá ít về giấc ngủ.

D. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ; kết quả là, chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ.


Câu 5569:

"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Reported speech, viết lại câu

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; thì hiện tại đơn => quá khứ đơn; và những từ will/shall => would

Tạm dịch: Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.


Câu 5570:

People believed that Jane retired because of her poor health.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu

Giải thích:

Động từ mệnh đề chính là quá khứ (believed), nên động từ đầu tiên cũng phải ở quá khứ => A, C loại

Câu D loại vì không đúng về ngữ pháp.

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.

=> Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.


Câu 5571:

Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Charles hẳn đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu cậu ấy đã đánh máy.

A. Charles đã thắng cuộc thi tiểu luận mặc dù không đánh máy.

B. Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy.

C. Đánh máy giúp Charles giành chiến thắng trong cuộc thi tiểu luận.

D. Charles không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù cậu ấy đã đánh máy.


Câu 5572:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành động.

A. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi nó cần phải hành động sớm.

B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để nó cần phải hành động sớm.

C. Hiểu được mức độ của vấn đề, chính phủ cần hành động sớm.

D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề, nếu không nó cần phải hành động sớm.


Câu 5573:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chất này rất độc. Quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.

A. Vì chất này rất độc, nên quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào. (Sau since/because/as, ta không dùng “so”)

B. Chất này độc hại đến mức quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.

C. Sai cấu trúc với such: such + (a/an) adj + N

D. Chất này quá độc để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. (=Chất này quá độc để có thể mặc quần áo bảo hộ mọi lúc)


Câu 5574:

Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mike tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Nếu Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp.

B. Việc Mike tốt nghiệp với một bằng đã giúp anh gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp.

C. Mike tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp bởi vì anh tốt nghiệp với một bằng giỏi.

D. Mặc dù Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh đã gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.


Câu 5575:

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc (ba ván). Cuối cùng anh đã giành chức vô địch bóng bàn liên trường.

A. Mặc dù Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, anh không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên trường.

B. Bị đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam mất cơ hội để chơi các trận chung kết của giải vô địch bóng bàn liên trường.

C. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam không giữ danh hiệu vô địch.

D. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam đã giành giải vô địch bóng bàn liên trường.


Câu 5576:

He was driving very fast because he didn’t know the road was icy.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu, câu điều kiện

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ)

A. Nếu anh ấy biết đường đã đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe quá nhanh. (Hiện tại anh ấy lái xe quá nhanh)

B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh.

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2


Câu 5577:

It is difficult to start looking for a job at my age.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi.

A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi.

B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm.

C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó.

D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ.


Câu 5578:

I spent more time on the last question than I did on the first four.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên.

A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi.                   

B. Tôi chỉ trả lời bốn câu hỏi đầu tiên.

C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác.

D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng.


Câu 5579:

There is no point in your phoning Jane - she's away.

Xem đáp án

A

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: không có cách nào làm cái gì

Tạm dịch: Không có cách nào để gọi cho Jane cả - cô ấy đi rồi.


Câu 5580:

He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.

Xem đáp án

B

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

Đáp án A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 ( If + mệnh đề quá khứ, S + would + V)

Đáp án C và D sai nghĩa so với câu gốc

=> chọn B

Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, đó là lí do tại sao anh ấy không ngừng ho.


Câu 5581:

"Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?" said my friend.

Xem đáp án

B

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested …

Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm tiếng Anh nếu muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch?” Bạn tôi nói.


Câu 5582:

People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.

Xem đáp án

Kiến thức: câu bị động

Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

Bị động:

a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause

b/ S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf/ to + have + P2.

Câu A, C, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc.


Câu 5583:

Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.


Câu 5584:

Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.

Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

“Why don’t you…? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest”

A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam.

D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình.

Câu B sai về đại từ, câu C sai về nghĩa.


Câu 5585:

In your country, schools are open to all. The accept children of any race, color or creed.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

irrespective of: bất kể, bất chấp

except for = apart from: ngoại trừ

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng.


Câu 5586:

He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc nhượng bộ

Giải thích:

Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause

Câu A, B, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi.


Câu 5587:

She received the exam results. She immediately phoned her mom.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.

Cấu trúc “No sooner…than…” hành động ở vế sau xảy ra ngay sau hành động ở vế trước.

Đáp án:B


Câu 5588:

She helped us a lot with our project. We couldn‟t continue without her.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu, câu điều kiện

Giải thích:

Tạm dịch: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.

A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (=Nếu chúng tôi không có đóng

góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)

B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.

C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.

D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.

Đáp án:C


Câu 5589:

People think the Samba is the most popular dance in Brazil. .

Xem đáp án

A

Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

A. Samba được cho là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

B. Nó được cho rằng Samba đã từng điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

C. Nó được cho rằng Samba là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

D. Ở Brazil, Samba được cho là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất.

Đáp án:A


Câu 5590:

I find myself at a loss to understand Harold‟s behavior.

Xem đáp án

A

Kiến thức: viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình bối rối trong việc hiểu hành vi của Harold.

A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy.

B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold.

C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn.

D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu.

To be at a loss: bối rối, lúng túng

Đáp án:A


Câu 5591:

A child is influenced as much by his schooling as by his parents.

Xem đáp án

D

Kiến thức: viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi học hành nhiều như bởi cha mẹ.

A. Học hành không ảnh hưởng đến trẻ nhiều như cha mẹ.

B. Cha mẹ của một đứa trẻ có ảnh hưởng lớn đến bé hơn là học hành.

C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như việc học của bé.

D. Việc học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến bé nhiều như cha mẹ.

Đáp án:D


Câu 5592:

If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện

Giải thích:

Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf

Câu C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.

= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.

Đáp án: B


Câu 5593:

It is an undeniable fact that children watch too much TV.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện

Tạm dịch: Không thể phủ nhận việc trẻ em xem TV quá nhiều.

A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV.

B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV.

C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV.

D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV.

Đáp án: D


Câu 5594:

You usually drive fast. You use more petrol than usual.

Xem đáp án

Kiến thức: so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er

So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj

Tạm dịch: Bạn lái xe càng nhanh thì càng tốn nhiều dầu.

Đáp án: C


Câu 5595:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây phần được thay thế là “The agreement” => dùng đại từ quan hệ “which”.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu tháng.

Đáp án: B


Câu 5596:

It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Không công bằng khi đặt tất cả trách nhiệm cho anh ta. Anh ta không phải là người duy nhất có lỗi.

A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì có những người khác có liên quan.

B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không.

C. Không đúng khi trừng phạt những người không có liên quan, như anh ta,.

D. Chỉ có người có liên quan mới phải bị trừng phạt.

Đáp án:A


Câu 5597:

You will have to tell him about it in the end. The longer you put off doing so, the harder it’s going to be.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn cuối cùng sẽ phải nói với anh ta về điều đó. Bạn càng trì hoãn lâu, thì nó sẽ càng khó khăn hơn.

A. Bạn không bao giờ có thể giữ bí mật lâu được, do đó, tốt nhất là nói với anh ta về điều đó sớm chút.

B. Chắc chắn tốt hơn khi bây giờ cho anh ta biết về điều đó hơn là đợi cho đến khi anh ta tự phát hiện.

C. Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.

D. Bạn không giấu anh ta về điều đó mãi mãi, và việc nói với anh ta sẽ càng khó khăn hơn khi bạn chờ đợi càng lâu.

Đáp án:C


Câu 5598:

However much effort he put into it, he will never make a go of the business.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu Giải thích:

Tạm dịch: Dù anh ấy bỏ bao nhiêu nỗ lực vào nó đi chăng nữa, anh sẽ không bao giờ thành công trong kinh doanh.

A. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ.

B. Dù anh ấy cố gắng thế nào, anh sẽ không bao giờ biến việc kinh doanh đó thành một hoạt động liên tục.

C. Sự thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào lượng công việc vất vả mà anh ấy bỏ vào đó.

D. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể thành công.

Đáp án:B


Câu 5599:

The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.

A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow

B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga.

C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy.

D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.

Đáp án:A


Câu 5600:

We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive at the cinema.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi bị tắc đường vì thế chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến rạp chiếu phim.

A. Tắc nghẽn giao thông ngăn cản chúng tôi đi đến rạp chiếu phim.

 B. Giao thông quá đông đúc khiến mọi người đến rạp chiếu phim muộn.

C. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức không ai đến rạp chiếu phim đúng giờ.

D. Hầu hết mọi người đến rạp chiếu phim trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường.

 Đáp án:D


Câu 5601:

It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc “It was not until”

Tạm dịch: Ngay khi tôi về nhà thì tôi mới nhận ra là mình đã quên cài chuông chống trộm ở văn phòng.

A. Tôi đã không bật báo động trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận thức được điều này sau khi tôi về đến nhà.

B. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên để bật các báo động trộm trong văn phòng.

C. Tôi ước trước khi tôi về đến nhà tôi đã nhận ra mình đã không bật báo động trộm trong văn phòng, thế thì dễ hơn để đến và cài nó.

D. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động trộm trước khi tôi rời nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.


Câu 5602:

Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường c n thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Lập kế hoạch môi trường một cách c n thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

B. Việc hoạch định môi trường c n thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

C. Chúng ta có thể bảo vệ thế giới chúng ta sống chỉ với việc hoạch định môi trường c n thận.

D. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta lập kế hoạch môi trường một cách c n thận.


Câu 5603:

The warning was ignored. It was given to the players about their behavior on the pitch.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ; chuyển động từ thành dạng Ving

nếu ở dạng chủ động’ Vp.p nếu ở dạng bị động.

Tạm dịch: Cảnh báo cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân đã bị bỏ qua.


Câu 5604:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cấu trúc nhượng bộ

Cấu trúc: Adj/Adv + as + S + tobe, Clause (S + V + O)

Tạm dịch: Mặc dù kế hoạch rất tuyệt vời nhưng nó sẽ không bao giờ đi vào thực tế.


Câu 5605:

He held the rope with one hand. He stretched it out.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: rút gọn mệnh đề

Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ chủ ngữ, chuyển động từ về dạng Ving.

Tạm dịch: Cầm dây bằng một tay, anh kéo nó ra.


Câu 5606:

It’s a waste of time asking Peter for help because he is too busy.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

There is no point (in) Ving: vô ích khi làm gì…

Tạm dịch:

Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.

A. Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai.

B. Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối.

C. Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.

D. Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận

Đáp án: C


Câu 5607:

“I’m sorry for not keeping my promise, Mum!” said John.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Apologise to smb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì

Tạm dịch:

"Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa,!" John nói.

A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa.

B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa.

C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa.

D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa.

Đáp án: B


Câu 5608:

We’re still hesitating about which school our son ought to go to.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Chúng tôi vẫn còn băn khoăn về ngôi trường mà con trai chúng ta nên học.

A. Chúng tôi thấy khó khăn trong việc quyết định xem con mình nên theo học trường nào.

B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học

C. Chúng tôi không chắc chắn là chúng tôi nên để con mình chọn một trường học hay không.

D. chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất kỳ trường học nào trừ phi chúng tôi chắc chắn rằng nó là cái chúng tôi muốn.

Đáp án: B


Câu 5609:

I’d like to blame you. However, I know I can’t.

Xem đáp án

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc: Much as + S + V …= Although + S + V: mặc dù…

Tạm dịch:

Tôi muốn đổ lỗi cho bạn. Tuy nhiên, tôi biết tôi không thể.

A. Dù tôi muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể.

B. Tôi rất muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể.

C. Vì tôi biết tôi không thể, tôi muốn đổ lỗi cho bạn.

D. Mặc dù tôi không muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể

Đáp án: A


Câu 5610:

My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.

Xem đáp án

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ của “ not until”

Not until …+ trợ động từ +S+V…: mãi đến khi…thì…

Tạm dịch:

Anh tôi không nói được lời nào. Anh ta có thể làm được điều đó khi anh ta chuyển sang ba.

= Mãi đến khi anh trai tôi chuyển sang ba, anh ấy mới nói được một lời.

Đáp án: C


Câu 5611:

Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "

A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong

B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong.

C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.

D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.


Câu 5612:

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.

A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay.

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay.

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay.

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay.


Câu 5613:

Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 5614:

People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

A. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

B. Nó đã được đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

C. Hoàng tử đã được đồn bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại.


Câu 5615:

There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Không hề có nghi ngờ về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.


Câu 5616:

There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Không hề có nghi ngờ về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.


Câu 5617:

He was able to finish his book. It was because his wife helped him.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

 Giải thích:

Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.

A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."

B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.

D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf

Đáp án:C


Câu 5618:

The weather was so dismal. They had to cancel the picnic immediately.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Thời tiết rất ảm đạm. Họ phải hủy bỏ dã ngoại ngay lập tức.

A. Ta dùng cấu trúc "too...to..." (quá...để làm gì)

 B. Dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm.

C. Thời tiết ảm đạm đến mức họ phải huỷ dã ngoại ngay lập tức.

D. Thời tiết đủ ảm đạm cho họ để hủy dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án:C


Câu 5619:

Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Dù chúng tôi ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới, chúng tôi thấy nó khá đắt.

A. Chúng tôi không hề ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới tí nào bởi vì nó trông khá tốn kém.

B. Chúng tôi không ấn tượng bởi về ngoài của rạp chiếu phim mới nhiều như giá của nó.

C. Rạp chiếu phim mới đắt hơn chúng tôi nghĩ.

D. Chúng tôi rất ấn tượng với rạp chiếu phim mới, nhưng thấy nó khá đắt.

Đáp án:D


Câu 5620:

She said she would go to the police unless she was given her money back.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến gặp cảnh sát trừ khi cô ấy được trả lại tiền.

A. Cô ấy đi đến gặp cảnh sát bởi vì cô đã không được nhận lại tiền.

 B. Cô ấy không được trả lại tiền vì cô ấy đã đi đến gặp cảnh sát.

C. Cô đã được trả lại tiền và sau đó đi đến gặp cảnh sát.

D. Cô vẫn chưa được trả lại tiền hay (vẫn chưa) đi đến gặp cảnh sát.

Đáp án:D


Câu 5621:

As television programmes become more popular, they seem to get worse.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu, so sánh hơn

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …

Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.

 => Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ

Đáp án:A


Câu 5622:

On her birthday she had only her cat for company.

Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, cô ấy chỉ có con mèo của mình ở bên.

A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến bữa tiệc sinh nhật là con mèo.

B. Cô ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật cùng với con mèo.

C. Món quà sinh nhật công ty tặng cô ấy là một con mèo.

D. Cô ấy chỉ có một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nhật của mình.


Câu 5623:

I never thought that I could win a prize.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

dawn (n): bắt đầu

put somebody off something: làm ai hết hứng thú với điều gì

cross one’s mind: chợt nảy ra trong trí óc

have full advantage: có đủ lợi thế

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ mình có thể thắng giải thưởng.


Câu 5624:

The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Lỗi trong kế toán đã không được nhận thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại.

B. Khi kiểm tra lại các số liệu, lỗi trong kế toán mới được phát hiện.

C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong kế toán.

Câu A, B, D sai về nghĩa.


Câu 5625:

Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

Xem đáp án

B

Kiến thức: mệnh đề quan hệ không xác định

Giải thích: Ở đây danh từ cần thay thế là “Mr.Smith”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên chọn đại từ quan hệ “whom”.

Tạm dịch: Ông Smith, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi.


Câu 5626:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

B

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Nhà hàng mới có vẻ tốt. Tuy nhiên, có vẻ như có rất ít khách hàng.

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện vẻ ngoài của nó.

B. Mặc dù vẻ ngoài của nó, nhà hàng mới có vẻ không thu hút được nhiều khách.

C. Nếu nó có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông tốt hơn.

D. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn hơn.


Câu 5627:

Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s top attractions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.

A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.

B. mệnh đề "that" không dùng sau dấu phảy

C. thiếu mệnh đề quan hệ của vế bổ sung ý nghĩa

D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.

Đáp án:D


Câu 5628:

“What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: “Thật là một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng.

A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng.

B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.

C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.

D. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệc chia tay.

Đáp án:A


Câu 5629:

We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is looking dirty.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trước khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn thỉu.

A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó.

B. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông rất bẩn thỉu.

C. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó.

D. Do tạp chất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm sạch nó càng sớm càng tốt.

get sth done = have sth done: có cái gì được làm (bởi ai)

Đáp án:C


Câu 5630:

I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không đồng ý với công việc mới này vì nó quá nhàm chán.

C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối lời mời làm việc do độ khó và thời gian làm việc lâu của nó.

D. Nếu tôi không chấp nhận đề nghị làm việc mới, tôi hẳn đã không cảm thấy kiệt sức.

Đáp án:A


Câu 5631:

Since 1970, the United Nations has been celebrating April 22nd as Earth Day. It attracts millions of people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất. Nó thu hút hàng triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

A. Kể từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất vì nó thu hút hàng triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

B. Liên Hiệp Quốc đã kỷ niệm ngày22 tháng 4 là Ngày Trái đất, ngày mà hàng triệu người trên toàn thế giới bị thu hút tham gia vào nó để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

C. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, thu hút hàng triệu người trên thế giới tham gia nhằm thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

D. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất để nhiều người tham gia hơn nữa để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

Đáp án:C


Câu 5632:

Since he failed his exam, he had to      ____for it again

Xem đáp án

Đáp án D

- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì

- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.

E.g: I will sit for the exam next week.

=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)


Câu 5633:

Is there         _____at all I can help?

Xem đáp án

Đáp án B

- Something: một cái gì đó, một việc gì đó (thường dùng trong câu khẳng định)

- Anything (at all): một việc gì đó, điều gì đó (dùng trong câu hỏi)

- Everything: mọi thứ, mọi cái

- One thing: một thứ, một điều

=> Đáp án B (Có việc gì tôi có thể giúp không?)


Câu 5634:

Don’t worry. He’ll do the job as __as possible

Xem đáp án

Đáp án D

- Economize /I'kɒnəmaiz/ (v): sự dụng tiết kiệm

E.g: I am trying to economize and spend less on food than I usually do. (Tôi đang cố gắng tiết kiệm và giảm chi tiêu vào việc mua thực phẩm ít hơn bình thường.)

- Economic /,ilkə'nɒmik, ,ekə'nɒmik/ (adj): kinh tế

E.g: economic growth (sự phát triển kinh tế)

- Economical /,i:kə'nɒmikal, .ekə'nɒmikal/ (adj): tiết kiệm => Economically (adv): một cách kinh tế/ tiết kiệm)

E.g: This car is economical and reliable. (Xe ô tô này thì tiết kiệm và đáng tin cậy.)

Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “do”


Câu 5635:

They tell me about the film        ____on TV last week

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu này, chúng ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the film” phía trước

- Whom: là đại từ quan hệ thay the cho danh từ chỉ người và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

E.g: This is the girl whom I met yesterday.

- When: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian

E.g: I remember the day when we first met at the airport.

- Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vậy: They tell me about the film. They watched it on TV last week.

=> They tell me about the film which they watched on TV last week

=> Đáp án C (Họ kể cho tôi nghe v bộ phim mà họ đã xem trên ti-vi tun trước.)


Câu 5636:

It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and         ____some solutions to those in Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án D

- Think (v): suy nghĩ

- Advise (v): khuyên, khuyên bảo

- Expect (v): mong đợi, mong chờ

- Propose (v): đề xuất, đề nghị

=> Đáp án D (Thật là quan trọng để biết cách thức mà các nước phát triển giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những điều này ở Việt Nam.)


Câu 5637:

Tim’s encouraging words gave me      ____to undertake the task once again.

Xem đáp án

Đáp án B

- Point /pɔint/ (n): điểm, vấn đề

E.g: She explained her point by drawing a diagram. (Cô ta giải thích vấn đề bằng cách vẽ sơ đồ.)

- Incentive /in'sentiv/ (n): sự khích lệ, sự khuyến khích

E.g: We should provide more incentives for young teachers to stay here. (Chúng ta nên khích lệ nhiều hơn để giáo viên trẻ ở lại đây.)

Resolution /,rezəl'u:ʃən/ (n): quyết định, nghị quyết

E.g: I made a resolution to find a new job. (Tôi đưa ra quyết định tìm công việc mới.)

- Target /'tɑ:git/ (n): mục tiêu, đích

E.g: If you want to lose weight, you have to set yourself a target. (Nếu bạn muốn giảm cân thì phải đặt mục tiêu cho bản thân.)

=> Đáp án B (Những lời động viên của Tim đã cho tôi sự khích lệ làm lại nhiệm vụ đó một lần nữa.)


Câu 5638:

1 don’t suppose there is anyone there, ________?

Xem đáp án

Đáp án C

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

E.g: I believe she will come, won’t she?

I don’t think that David can do this task, can he?

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?


Câu 5639:

He wanted to know whose car I had borrowed _________

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: S + wanted to know/ asked + WH- question + s + V (lùi thì) + ...

Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ (said, etc.) thì trong lời nói tường thuật chúng ta phải thay đổi “thì” của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ tương ứng

Vậy: “last night" => “the previous night"


Câu 5640:

Are you taking _______ this semester?

Xem đáp án

Đáp án D

Home economics (n): Kinh tế gia đình (môn học)

=> Đáp án D (Học kỳ này bạn đang học môn kinh tế gia đình à?)


Câu 5641:

We should participate in the movements       ____the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án B

Động từ “organize” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về ý nghĩa. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

Do đó, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng PP (bị động):

We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

=> Đáp án B (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào mà được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.)


Câu 5642:

He does not ____his fellow-workers and there are often disagreements between them.

Xem đáp án

Đáp án A

- Get on with sb/ Get along with sb : hòa hợp, hòa thuận với ai đó

E.g: I don’t really get on with my sister.

- Put up with sb/ sth: chịu đựng

E.g: I don’t know how she puts up with her husband.

- Take to sb/ sth: bắt đầu thích ai đó/ điều gì

E.g: I took to my new school

=> Đáp án A (Anh ấy không hòa hợp với các đồng nghiệp và thường xuyên có bất đồng giữa họ.)


Câu 5643:

Many applicants find a job interview _______ if they are not well-prepared for it.

Xem đáp án

Đáp án B

- Impressive /im'presiv/ (adj): gây ấn tượng sâu sắc

E.g: He was very impressive in the interview. (Anh ta đã gây ấn tượng mạnh trong cuộc phỏng vấn.)

- Stressful /‘stresful/ (adj): gây căng thẳng

E.g: It is a stressful job, so I gave it up. (Đó là công việc đầy căng thẳng nên tôi đã từ bỏ.)

- Threatening /’θretniŋ/ (adj): đe dọa

E.g: They sent me a threatening letter. (Họ đã gửi cho tôi một bức thư đe dọa.)

- Time- consuming (adj): tổn thời gian

E.g: This process is difficult and time-consuming. (Quá trình này thì khó khăn và tốn nhiều thời gian.)

=> Đáp án B (Nhiều ứng viên cảm thấy cuộc phỏng vấn xin việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.)


Câu 5644:

We should make full use _________ the Internet as it is an endless source of information

Xem đáp án

Đáp án A

- Make use of: tận dụng

E.g: We could make better use of our resources.

Đáp án A (Chúng ta nên tận dụng triệt để nguồn Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.)


Câu 5645:

He didn’t know     _______ or stay until the end of the festival.

Xem đáp án

Đáp án A

- Whether + to V or V: có .... hay không (diễn tả lựa chọn giữa 2 khả năng)

E.g: She seemed undecided whether to go or stay.

Đáp án A (Anh ấy không biết đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.)


Câu 5646:

If ______, that tree would look more impressive

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/ could + V(bare-inf)... (sự việc trái với thực tế ở hiện tại)

E.g: If I had enough money, I would buy a new house.

Vì “do” là động từ thường nên dùng trạng từ đê bổ nghĩa => loại câu C

Đáp án D (Nếu được làm cẩn thận thì cây đó sẽ trông ấn tượng hơn.)


Câu 5647:

Not only ______ the exam but she also got a scholarship

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc:

Not only + mệnh đề đảo ngữ (to be/ auxi + S ...) + but... also: không những ... mà còn (Đảo ngữ với not only)

Đáp án A (Cô ấy không những thi đỗ mà còn nhận được học bổng nữa.)


Câu 5648:

He was the first person    __________.the room

Xem đáp án

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Dùng “to V” nếu phía trước danh từ đó có “the first/ second/ only/....”

E.g: She is the only person who came here yesterday.

=> She is the only person to come here yesterday.

Đáp án B (Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng.)


Câu 5649:

Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep ________ with rapidly changing technology.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp

E.g: It is very hard to keep pace with him.

=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)


Câu 5650:

The climate of China is similar in many ways to ………………

Xem đáp án

Đáp án A

- Trong cấu trúc so sánh,“that” và “those" có thể dùng thay thế cho danh từ phía trước (“that” thay thế cho danh từ số ít; “those” thay thế cho danh từ sổ nhiều)

E.g: The temperature in Hanoi City is different from that in Ho Chi Minh City, (that = the temperature)

Vì vậy: trong câu này, “that” thay thế cho “The climate” ở vế phía trước.

Đáp án A (Khí hậu ở Trung Quốc có nhiều nét tương đồng so với khí hậu của Mỹ.)


Câu 5651:

Western women are more _________ than Asian women.

Xem đáp án

Đáp án B

- Depend /di'pend/ (v): phụ thuộc

E.g: She depends on her husband tor everything.

- Dependence /di'pendəns/ (n): sự phụ thuộc

E.g: Our relationship was based on mutual dependence.

- Independent /,indi'pendənt/ (ad)): độc lập => Independently (adv)

E.g: Our country has been independent since 1945.

Trong câu này từ cần điền vào là một tính từ => loại A, C, D

Đáp án B (Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ châu Á.)


Câu 5652:

He is exhausted because he_______ around the whole afternoon trying to clean the house.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại; nhấn mạnh tính liên tục của hành động => chọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đáp án A (Anh ta rất mệt vì đã chạy suốt cả buổi chiều để lau dọn nhà.)


Câu 5653:

Donald Trump is ________ president of __________United States.

Xem đáp án

Đáp án A

- Mạo từ “the” đứng trước một số quốc gia như The United States, The United Kingdom, The Philippines,...

- The + N + of ....

E.g: The monitor of our class is very good.

NHƯNG không dùng “the” trước tước hiệu, chức danh

E.g: President Donald Trump

Đáp án A (Donald Trump là Tổng thống của nước Mỹ.)


Câu 5654:

John would like to specialize ___________ computer science.

Xem đáp án

Đáp án C

- Specialize /'spe∫əlaiz]/ (v) + in: chuyên về cái gì, chuyên ngành về cái gì

E.g: He specialized in Information Technology. (Anh ấy chuyên về công nghệ thông tin.)

Đáp án C (John muốn chuyên môn hoá về khoa học máy tính.)


Câu 5655:

_______ he arrived at the bus stop when the bus came

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP

(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...

- No longer + Đảo ngữ: không còn

E.g: No longer does he live here.

- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ

E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.

=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)


Câu 5656:

Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their _________ parents. Therefore, they decide to leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.

Xem đáp án

Đáp án C

Weather-beaten /'weðə'bi:tən/ (adj): dày dạn phong sương, nắng gió (người)

- Up - to - date /,ʌp tə'deit/ (adj): hiện đại, cập nhật

E.g: The Internet keeps us up-to-date,

- Long -term /,lɒη’tɜ:m/ (adj): dài hạn, lâu dài

E.g: There should be a long-term investment in this project.

- Wide- ranging (adj): trên phạm vi rộng, bao trùm nhiều vấn đề

Đáp án C (Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc đời của mình trên các nông trại giống như bố mẹ vất vả của mình. Vì vậy, họ quyết định rời quê hương đi tìm công việc được trả lương cao ở các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.)


Câu 5657:

If she had known how awful this job was going to be, she_________it.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ

Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)


Câu 5658:

Tim asked me_______that film the night before.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu trúc: S + asked + (O) + IF/ WHET HER + S + V (lùi thì) + ... (Câu hỏi yes/no trong lời nói tường thuật/ gián tiếp)

Chúng ta nhận thấy trong câu này có “the night before” => câu trực tiếp sẽ là “last night”.

Vậy thì của động từ trong câu này là quá khứ hoàn thành (QKĐ => QKHT)


Câu 5659:

The twins look so much alike that no one can ______ them _________

Xem đáp án

Đáp án C

- Tell sb/ sth apart: phân biệt

E.g: It’s impossible to tell the twins apart.

Đáp án C (Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ)


Câu 5660:

The teacher _______ that he make an outline before writing a complete essay.

Xem đáp án

Đáp án B

- Report (v): báo cáo

- Tell (v): bảo

- Say (v): nói

Cấu trúc:

- Recommend (that) + S + (should) + V (bare -inf)...”: khuyên (Thể giả định)

E.g: I recommend (that) she see a lawyer.

- Các động từ “report, tell, say” không có dạng giả định

Đáp án B (Giáo viên khuyên anh ta nên làm đề cương trước khi viết một bài luận hoàn chỉnh.)


Câu 5661:

1 have no patience with gossips. What I told Tom was a secret. He________it

to you.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

- Mustn’t + V (bare-inf): Không được làm gì (diễn tả sự cấm đoán)

- Mustn’t have PP: chắc hẳn đã không làm gì

- Shouldn’t + V (barerinf): không nên làm gl (đưa ra lời khuyên)

- Shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên làm gì (đưa ra sự chỉ trích,... vì trên thực tế đã làm rồi)

Đáp án B (Tôi không chịu đựng được những tin đồn nhảm. Những gì tôi nói với Tom là bí mật. Cậu ta lẽ ra đã không nên lặp lại nó cho bạn.)


Câu 5662:

_________-he was kidnapped by the kidnapper yesterday has been confirmed.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: That + S + V (chia theo S)... + V (chia số ít)...: Việc .... (Mệnh đề danh từ với “that”)

E.g: That she passed the exam surprised me. (Việc cô ấy thi đỗ đã làm tôi ngạc nhiên.)

Đáp án A (Việc anh ta bị bắt cóc vào hôm qua đã được xác nhận.)


Câu 5663:

Air pollution poses a_______to both human health and our environment

Xem đáp án

Đáp án D

Jeopardy /’dʒepədi/ (n): nguy cơ, nguy hiểm

+ In jeopardy: lâm vào cảnh nguy hiểm

E.g: The war has put thousands of lives in jeopardy.

- Difficulty (n): sự khó khăn

- Problem (n): vấn đề

- Threat /θret/ (n): mối đe dọa

+ Threat to sth: mói đe dọa cho cái gì

E.g: Smoking poses a serious threat to your health. (Hút thuốc lá là mối đe dọa cho sức khỏe của bạn.)

Đáp án D (Ô nhiễm không khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường.)


Câu 5664:

The people who__________the survey said that they had examined over 1,000

accidents

Xem đáp án

Đáp án D

- Give (v): đưa ra

- Proceed (v): tiếp tục, tiếp diễn

- Set (v): cài đặt, thiết lập

- Conduct (v): tiến hành, tàm, thực hiện

+ Conduct an experiment/a survey: lảm thí nghiệm/ cuộc khảo sát

Đáp án D (Những người tiến hành cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát hơn 1.000 vụ tai nạn.)


Câu 5665:

My younger brother had his hair_______yesterday

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc:

- Chủ động: have sb do sth => Bị động: have sth done by sb (nhờ/ thuê ai đó làm gì)

E.g: I had him repair my car. => I had my car repaired.

Đáp án C (Hôm qua em trai tôi đã đi cắt tóc.)


Câu 5666:

Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural _________.

Xem đáp án

Đáp án B

- Solidarity (n): tình đoàn kết

- Assimilation (n): sự đồng hóa

- Celebration (n): sự kỉ niệm

- Cultural identity (n): bản sắc văn hoá

Đáp án B (Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa chúng ta.)


Câu 5667:

Waste paper can be used again a tier being _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Produce /prə’dju: s/ (v): sản xuất

- Recycle /,ri:’saikl / (v): tái chế

- Waste /weist/ (v): lãng phí

- Preserve /pri’zɜ:v / (v): bảo quản, giữ gìn, bảo tồn

Đáp án B (Giấy loại có thể được sử dụng lại sau khi được tái chế.)


Câu 5668:

The government is aiming _________50 % reduction ________unemployment.

Xem đáp án

Đáp án B

Aim at sth: nhằm mục đích, có ý định, crt gAng làm gi

E.g: Were aiming for a 5% increase in sales,

- Reduction in sth: giảm (sỗ lượng) cải gl

Đáp án B (Chính phũ dang cố gAng giảm 50% thất nghiệp.)


Câu 5669:

No one enjoys __________ in public.

Xem đáp án

Đáp án A

Enjoy + V-ing: thích làm gì => loại phương án B, I)

Câu này mang nghĩa bị động chứ không phải chủ động nên loại phương án C

Đáp án A (Không ai thích bị chế giễu trước đám đông.)


Câu 5670:

I believe that he was concerned ___________ all those matters which his wife metioned.

Xem đáp án

Đáp án D

To be concerned with: quan tâm đến

E.g: They were concerned with how the other women had dressed.

Đáp án D (Tôi tin rằng anh ta quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ta đề cập.)


Câu 5671:

I ________ very well with my roommate now. We never have arguments.

Xem đáp án

Đáp án D

Get on (well) with/ Get along with sb: hòa đồng, hòa hợp với ai dó

E.g: I always get on well with my neighbors.

- Carry on: 1. tiếp tục 2. có thái độ nổi nóng

E.g: He was shouting and carrying on.

- Go on: tiếp tục

E.g: She hesitated for a moment and then went on.

- Put on: mặc

E.g: Put your coat on!

Đáp án D (Tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi chưa bao giờ tranh cãi.)


Câu 5672:

Can you tell me who is responsible ____________ checking passports?

Xem đáp án

Đáp án C

To be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

E.g: She is responsible for designing the entire project.

Đáp án C (Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?)


Câu 5673:

When may father was young, he ________ get up early to do the gardening.

Xem đáp án

Đáp án A

Used to V (bare-inf): đã từng làm gì (diễn tả thói quen đã từng có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại nữa)

E.g:’ He used to swim here when he was a child. (Anh ấy đã từng bơi ở đây khi còn bé.)

- To be/ Get used to + V-ing: quen với làm gì/ điều gì đó (hiện tại)

E.g: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc thức dậy sớm.)

Đáp án A (Khi bố tôi còn trẻ thì ông thường thức dậy sớm làm vườn.)


Câu 5674:

The preparation __________ by the time the guest ___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Cáu trúc: S+ had + PP + by the time S+ V2/ed

Mệnh đề trước mang nghĩa bị động vì chủ ngữ là “the preparation”

Đáp án B (Sự chuẩn bị trước đã hoàn tất trước khi khách đến.)


Câu 5675:

If he had known her address, he _________ her to his birthday party last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)

Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)


Câu 5676:

Bill asked his sister __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: S + asked + (O) + WH- + S + V (lùi thì).... (Câu hỏi tường thuật)

Tomorrow (trực tiếp) => the following day (gián tiếp)

Tương lai đơn (will + V) => would + V


Câu 5677:

My boss asked his son ___________ impolitely.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: ask sb (not) to do sth: yêu cầu ai (không) làm gì

E.g: I asked him to leave here immediately.

Đáp án C (Ông chủ tôi yêu cầu con trai không được cư xử bất lịch sự,)


Câu 5678:

Clark has a wide ___________ about cultures of many countries in the world

Xem đáp án

Đáp án C

- Knowledge (n): kiến thức

- Know (v): biết

- Phía trước có tính từ “wide” (rộng) => Từ cần điền vào là một danh từ

Đáp án C (Clark có kiến thức rộng về nền văn hóa của nhiều nước trên thế giới.)


Câu 5679:

Be careful with your gun! You __________ wound somebody.

Xem đáp án

Đáp án D

Một số động từ khuyết thiếu:

- Must (phải): diễn tả một mệnh lệnh hay sự bắt buộc

E.g: You must drive on the left in London.

Must cũng có thể được dùng trong câu suy luận logic

E.g: You have worked hard all day; you must be tired.

- Need: cần

E.g: I need to do the housework.

- Ought to: nên

E.g: You ought not to eat cakes at night.

May (có thể): diễn tả sự xin phép, cho phép, diễn tả một khả năng có thể xảy ra.

E.g: May I take this book?

Đáp án D (Hãy cẩn thận với súng của bạn! Bạn có thể làm người nào đó bị thương.)


Câu 5680:

The marathon, first staged on 1896, _______ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây chúng ta chia động từ “commemorate” ở thì hiện tại đơn vì cuộc thi marathon này vẫn được tổ chức hàng năm để tưởng nhớ chiến công huyền thoại....

Đáp án A (Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1896, tưởng niệm chiến công huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp, người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại

Marathon đến Athens.)


Câu 5681:

Football is thought ________ in the world.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)

=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)

Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)

E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)

=> Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)

Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)


Câu 5682:

The number of unemployed people ________ recently.

Xem đáp án

Đáp án B

The number of + N số nhiều + V chia số ít (Số lượng những....)

Trong câu có trạng từ “recently”; nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + PP

Đáp án B (Gần đây số lượng người thất nghiệp tăng lên.)


Câu 5683:

Many people will be out of ________ if the factory is closed.

Xem đáp án

Đáp án D

Out of work ~ unemployed: thất nghiệp

E.g: I’ve been out of work for six months.

- Career /kə'riər/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp

E.g: She has a successful career in marketing.

- Job /dʒɒb/ (n): công việc

E.g: It’s difficult to find a eood job in this city.

- Profession /prə'fe∫ən/ (n): mghề nghiệp

E.g: What is your profession?

Đáp án D (Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.)


Câu 5684:

Neither Bill nor his brothers _______ willing to help their mother with the housework

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc:

- Neither + Sl + nor + S2 + V (chia theo S2): không ... cũng không..., cả hai đều không ...

E.g: Neither Daisy nor I like going out. (Cả Daisy và tôi đều không thích đi ra ngoài.)

Trong câu này, chủ ngữ thứ 2 là “brothers” nên động từ điền vào là “are”


Câu 5685:

Do you know the person _________ next to you in the evening class?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thi chúng ta rút gọn thành V-ing

E.g: The girl who talked to Mr. Tom is my sister. = The girl talking to Mr. Tom is my sister. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: Do you know the person who sits next to you in the evening class?” (“who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người)

Đáp án C (Bạn có biết người ngồi bên cạnh bạn trong lớp học buổi tối không? )


Câu 5686:

I can’t ________ of a word he is saying

Xem đáp án

Đáp án A

- Make sense of ~ Understand: hiểu

E.g: Tm trying to make sense of this document,

Đáp án A (Tôi không thể hiểu một từ nào mà anh ấy nói.)


Câu 5687:

Tony Blair is believed ________ for Liverpool last week

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: S1 + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V... (chủ động)

=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)

Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)

Chúng ta thấy vế sau có trạng từ “last week” nên động từ “leave” được chia ở thì quá khứ đơn (Bị động)=> Vế sau trước “thì” so với vế trước (hiện tại đơn) => Dùng to have PP (bị động)

Câu chủ động: They believe that Tony Blair left tor Liverpool last week.

=> Câu bị động: Tony Blair is believed to have left for Liverpool last week.


Câu 5688:

________ is increasing, which results from economic crisis.

Xem đáp án

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm

E.g: It is not easy to find employment in the countryside.

- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp

E.g: Ihe government must deal with unemployment.

- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp

E.g: 1 have been unemployed for a long time.

- Employ /im'plɔi/ (v): thuê

E.g: The company employs people on short contracts.

Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)


Câu 5689:

In the US, the first stage of compulsory education __________as elementary education.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: to be (is/ am/ are) + PP (bị động thì hiện tại đơn)

Know => Known (PP)

Đáp án B (Ở nước Mỹ, giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học)


Câu 5690:

It is vital to create a good impression ________ your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án A

Impression /imprejan/ (n): ấn tượng (Impression + on)

E.g: He made a very favourable impression on us.

Đáp án A (Rất quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.)


Câu 5691:

Geometry is the branch of mathematics _________ the properties of time, curves, shapes, and surfaces.

Xem đáp án

Đáp án C

Geometry is the branch of mathematics. It is concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces.

=> Geometry is the branch of mathematics which/ that is concerned with the properties of time, curves, shapes, and surfaces, (which/ that thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định)

=> Geometry is the branch of mathematics concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces, (rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)

Đáp án C (Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.)


Câu 5692:

Ben went __________ the competition and won the first prize.

Xem đáp án

Đáp án B

Go in for ~ take part in ~ participate in: tham gia

Go on : tiếp tục

Go away : đi khỏi, biến mất, đi nghỉ lễ

E.g: They’ve gone away for a few days.

Go through : khám xét, kiểm tra cẩn thận

E.g: She went through the company’s accounts, looking for evidence of frauD.

Đáp án B (Ben đã tham gia cuộc thi và đã giành giải nhất.)


Câu 5693:

While everybody else in our class prefers working in groups, Ann likes working _________

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

- On one’s own - by oneself: một mình, tự mình làm gì

E.g: She’s raised three kids on her own.

Đáp án B (Trong khi những bạn khác trong lớp thích làm việc nhóm thì Ann thích làm việc một mình.)


Câu 5694:

__________, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc:

- Adj + as/though + S + be, mệnh đề ~ Although + s + be, mệnh đề: Mặc dù ...nhưng

- Despite + N/ V-ing: Mặc dù ...nhưng

Đáp án A (Mặc dù rất mệt nhưng người mẹ trẻ rất hạnh phúc sau khi sinh con xong.)


Câu 5695:

Widespread forest destruction __________ in this particular area.

Xem đáp án

Đáp án D

- Must have + PP: chắc hẳn đã làm gì

- Ought to V (bare-inf: nên làm gì

- Could have PP: có thể đã làm gì

- Can + be + PP: có thể được/bị làm gì (bị động)

Vì chủ ngữ là “Widespread forest destruction” chỉ vật nên câu này phải chia động từ ở dạng bị động

Đáp án D ( Việc phá rừng trên diện rộng có thể được thấy rõ ở vùng này.)


Câu 5696:

The greater the demand, __________ the price.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thúc so sánh hơn + S + V (so sánh kép: càng...càng)

+ Hình thức so sánh hơn: short adj/adv-er hoặc more + long adj/ adv

E.g: The more I eat, the falter I become.

Đáp án D (Nhu cầu càng lớn thì giá càng cao.)


Câu 5697:

After twenty years collecting stamps, Tim _________ interested in them.

Xem đáp án

Đáp án D

- No longer: không còn nữa (diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa)

Eg: She no longer lives here, (Cô ta không còn sống ở đây nữa.)

- Vị trí của No longer:

+ Đứng trước động từ chính, sau chủ từ

+ Đứng sau trợ động từ, động từ to be.

- No longer = Not ...any longer - not ...any more

E.g: She no longer lives here. = She doesn’t live here any longer/ any more.

Đáp án D (Sau 20 năm sưu tầm tem thì Tim không còn quan tâm nữa,)


Câu 5698:

You should concentrate on _________ the teacher is saying.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ như: when, who, how, what …,thường làm chủ ngữ

hoặc tân ngữ trong câu

E.g:

- What he did makes me feel disappointed.

-1 don’t know when she will come here.

Đáp án A ( Bạn nên tạp trung vào những gì mà giáo viên đang nói.)


Câu 5699:

Her family has gone to Edinburgh to pay their last _________ to uncle Bin who died last week.

Xem đáp án

Đáp án C

- Sympathy /'simpəθi/ (n): sự thông cảm, sự thương cảm

- Love (n): tình yêu

- Honor (n): sự tôn kính, sự tôn trọng

- Pay ones respects: đến chào ai

=> Pay one’s last respects: đến tiễn ai lẫn cuối, đến dự đám tang ai

Đáp án C (Gia đình cô ấy đã đi tới Edinburgh để dự đám tang chú Bin đã chết vào tuần trước.)


Câu 5700:

My sister and her husband ________ over to my house for dinner tomorrow evening.

Xem đáp án

Đáp án D

Thì hiện tại tiếp diễn: s + is/am/are + V -ing + (O)

Trong câu này, ta sử dụng thì hiện tại tiếp để diễn tả 1 hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Đáp án D (Chị tôi và chồng chị ấy sẽ đến nhà tôi ăn tối vào ngày mai.)


Câu 5701:

Japanese, Korean, Russian, Chinese, French and German will be taught at general schools in Hanoi and HCM City before being ________on a large scale throughout the country.

Xem đáp án

Đáp án A

- Applied: được áp dụng

- Provided: được cung cấp

- Assessed: được đánh giá

- Investigated: được điều tra

Đáp án A (Tiếng Nhật, Hàn, Nga, Pháp và Đức sẽ được dạy tại một số trường ở Hà Nội và

thành phố Hồ Chí Minh trước khi được áp dụng với quy mô lớn khắp cả nước.)


Câu 5702:

Remember to take ________ your shoes when you go into the temple.

Xem đáp án

Đáp án D

- Take up: bắt đầu (một sở thích)

E.g: I want to take up cycling.

- Take in: tiếp thu, hiểu

E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.

- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)

E.g: He took off his shoes,

Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)


Câu 5703:

_________ you study harder, you won’t pass the examination

Xem đáp án

Đáp án C

- Although + mệnh đề: mặc dù

- Despite+ N/ V-ing: mặc dù

- Unless: nếu...không

- If: nếu

Đáp án C (Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đỗ.)


Câu 5704:

Housework is less tiring and boring thanks to the invention of _______devices.

Xem đáp án

Đáp án C

- Environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường

- Time-consuming (adj): tốn thời gian

- Labor-saving (adj): tiết kiệm sức lao động

- Pollution - free (adj): không gây ô nhiễm

Đáp án C (Công việc nhà ít mệt mỏi và nhàm chán hơn nhờ vào việc phát minh ra các thiết bị tiết kiệm lao động.)


Câu 5705:

By the end of the 21st century, scientists ______ a cure for the common cold.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “By + một khoảng thời gian trong tương lai”, ta dùng thì

tương lai hoàn thành.

Cấu trúc: will + have + PP

Đáp án B (Cho đến thời điểm cuối thế kỉ 21 thì các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cho

bệnh cảm lạnh.)


Câu 5706:

Last Sunday was _________ that we took a drive in the country.

Xem đáp án

Đáp án D

- Cấu trúc: such + a/ an + adj + N + that + a clause/ so + adj + a/ an + N + that + a clause (quá ... đến nỗi mà...)

A, D sai vì thiếu mạo từ “a”

C sai trật tự, phải là “so beautiful a day” mới đúng

Đáp án D (Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời nên chúng ta lái xe về miền quê.)


Câu 5707:

Most ________ understand that disciplinary actions do not always work with students.

Xem đáp án

Đáp án D

- Educate /'edjʊ:keit/ (v): giáo dục

- Education /,edjʊ:'kei∫ən/ (n): nền giáo dục

- Educator /'edju:keitər/ (n): nhà giáo dục, nhà sư phạm

Vị trí cần điền vào là một danh từ chỉ người

- Disciplinary actions: hình thức kỷ luật


Câu 5708:

She _______ me a very charming compliment on my painting.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

- Pay sb a compliment on sth ~ praise sb for sth: khen ngợi ai đó vể điểu gì

E.g: She was always paying me compliments.


Câu 5709:

________ the rise in unemployment, people still seem to be spending more.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc:

- Despite/In spite of + N/ V-ing, mệnh đề: Mặc dù...nhưng

- Although + mệnh đê 1, mệnh đề 2: Mặc dù ...nhưng

- Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Bởi vì

- Because of + N/ V-ing, mệnh đề: Bởi vì

Đáp án A (Mặc dù thất nghiệp tăng lên nhưng con người dường như vẫn tiêu sài nhiều hơn.)


Câu 5710:

He did not share his secrets with other people but he __________ in her.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc:

- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)

- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy

E.g: He couldn’t conceal his irritation.

- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận

E.g: He finally confessed to the murder.

- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành

E.g: They eventually consented to let US enter.

Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại

tâm sự với cô ấy.)


Câu 5711:

Only when you grow up,__________ the truth.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: Only when + mệnh đề không đảo (S + V) + mệnh đề đảo ngữ

 A, B loại vì sai cấu trúc

Mệnh đề phía sau mang nghĩa tương lai => dùng thì tương lai đơn => loại C

Đáp án D (Chỉ khi bạn lớn lên thì bạn sẽ biết sự thật.)


Câu 5712:

My brother left his job last week because he did not have any __________to travel.

Xem đáp án

Đáp án B

- Position (n): vị trí

- Chance (n): cơ hội

- Ability (n): khả năng

- Location (n): vị trí

Cấu trúc: Have a chance to do St: có cơ hội để làm gi

Đáp án B (Tuần trước anh trai tôi đã nghỉ việc vì anh ấy không có bất kỳ cơ hội để đi du lịch.)


Câu 5713:

John paid $2 for his meal, _________ he had thought it would cost

Xem đáp án

Đáp án B

So sánh bằng: As + adj/ adv + as

Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as

A. sai vì thiếu “as”

C. sai vì less + than

D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”

Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)


Câu 5714:

He was given a medal in ________of his service to the country.

Xem đáp án

Đáp án C

- Gratitude /’grætitju:d/ (n): lòng biết ơn, sự biết ơn

- Knowledge /'nɒlidʒ/ (n): kiến thức

- Response /ri'spɒns/ (n): phản ứng, sự đáp lời

- In recognition of : để ghi nhận


Câu 5715:

She ________ till the early hours listening to pop music.

Xem đáp án

Đáp án B

Keep sb up: không cho ai ngủ

E.g: I hope we’re not keeping you up.

- Catch sb up: đuổi kịp, theo kịp

E.g: I’ll catch you up.


Câu 5716:

He managed to win the race ____________ hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Đáp án A

Although + mệnh đề : Mặc dù -> loại C

Despite + N/V-ing: Mặc dù => loại B (vì “despite” không có “of”)

In spite of + N/V-ing: Mặc dù

Because of + N/V-ing: Bởi vì => loại D vì không hợp nghĩa

ð Đáp án A (Anh ấy đã nỗ lực giành chiến thắng mặc dù chân bị đau trước cuộc đua.)


Câu 5717:

I gave the waiter a $50 notes and waited for my ____________

Xem đáp án

Đáp án A

- Change (n): tiền lẻ, tiền thừa

- Supply (n): sự cung cấp

- Cash (n): tiền mặt

- Cost (n): chi phí

ð Đáp án A (Tôi đã đưa cho người phục vụ 50 đô và đợi nhận lại tiền tiền thừa.)


Câu 5718:

____________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề phía sau có dạng “would have PP” => câu điều kiện loại 3 (diễn tả hành động trái với thực tế ở quá khứ)

Vậy mệnh đề điều kiện có dạng: If + S + had + PP hoặc Had + S + PP (đảo ngữ) => loại B, C

D. loại vì không hợp nghĩa

ð Đáp án A (Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút thì đã có chỗ ngồi tốt hơn rồi.)


Câu 5719:

There is ____________ in my bedroom.

Xem đáp án

Đáp án B

Trật tự của tính từ: OpSASCOMP:

Opinion - tính từ chỉ quan điêrn, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new...

Shape- tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ: square,....

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American,....

Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, Steel, silk...

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng


Câu 5720:

Sarah and I ____________ reserved the rooms in the same hotel. She was really surprised to see me there.

Xem đáp án

Đáp án C

- Intentionally (adv): có ý định trước, cố ý

- Practically (adv): hu như, thiết thực

- Coincidentally (adv): một cách trùng hợp

- Deliberately (adv): cố ý, chủ tâm

ð Đáp án C (Sarah và tôi vô tình đặt phòng ở khách sạn giống nhau. Cô ấy thực sự ngạc nhiên khi gặp tôi ở đó.)


Câu 5721:

My sister ____________ the responsibility for doing the housework.

Xem đáp án

Đáp án D

- Take the responsibility for: nhận trách nhiệm làm gì

ð Đáp án D (Chị tôi đã nhận trách nhiệm làm công việc nhà.)


Câu 5722:

It is not until December 25 ____________ the exam results will be announced.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)

E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.

ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)


Câu 5723:

Susan wasn’t in when I arrived. I suppose she ____________ I was coming.

Xem đáp án

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)


Câu 5724:

The new manager laid down very strict rules as soon as he had ____________ the postion

Xem đáp án

Đáp án A

- Take over: nắm quyn, tiếp quản

- Come over: bỗng nhiên cảm thấy

- Take up: bắt đu làm gì (như 1 sở thích)

- Take off: cởi, tháo

ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)


Câu 5725:

Vietnam’s rice export this year will decrease ____________ about 10%, compared with that of last year.

Xem đáp án

Đáp án C

- Decrease/Increase by + ...%: giảm/tăng ...%

E.g: The rate of inflation increased by 2%.

ð Đáp án C (Xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm nay sẽ giảm khoảng 10%, so với cùng kỳ năm ngoái.)


Câu 5726:

It is very important for a company to keep ____________ the changes in the market.

Xem đáp án

Đáp án D

- Keep pace with -Keep up with sth : bắt kịp, theo kịp với cái gì

- Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai

- Keep track of: theo dõi thông tin mới nhất, có thông tin v việc gì

ð Đáp án D (Rất quan trọng đối với một công ty để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.)


Câu 5727:

I’m sure you’ll have no ____________ the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc:

- Have (no) difficulty (in) doing st: có (không gặp) khó khăn (trong việc) làm gì

ð Đáp án A (Tôi chắc rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi)


Câu 5728:

Could you please tell me _________?

Xem đáp án

Đáp án C

Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”

ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)


Câu 5729:

Gordon wants to look his best at the wedding so hes _________

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

- Have st done: thuê/nhờ ai làm gì (bản thân mình không tự làm)

ð Đáp án B (Gordon muốn đẹp nhất trong ngày cưới nên anh ấy đang may một bộ com lê.)


Câu 5730:

This book provides students _________ useful tips that help them to pass the coming exam.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- Provide sb with sth ~ Provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì

ð Đáp án D (Cuốn sách này cung cấp cho học sinh những mẹo hữu ích giúp họ vượt qua kỳ thi sắp tới.)


Câu 5731:

I won’t change my mind _________what you say.

Xem đáp án

Đáp án B

- No matter what = Whatever: dù có gì… đi chăng nữa

E.g: Whatever happens, you know that I’ll stand by you.

- Whether … or: hoặc … hoặc

- Because: bởi vì

- Although + : mặc dù

ð Đáp án B (Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi chăng nữa.)


Câu 5732:

My car isn’t _________. It’s always letting me down.

Xem đáp án

Đáp án B

- Reliable /ri'laiəbl/ (adj): đáng tin cậy

- Believable /bi'li:vəbl/ (adj): có thể tin được

- Conceivable /kən'si:vəbl/ (adj): có thể tưởng tượng được

ð Đáp án B (Xe ô tô của tôi không đáng tin cậy chút nào. Nó luôn làm tôi thất vọng.)


Câu 5733:

Each of the guests _________ a bunch of flowers.

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa => Câu bị động

Each of + danh từ => danh từ số ít


Câu 5734:

Let’s go to the beach this weeken, _________?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi đuôi của mệnh đề bắt đầu bằng “Let’s + V” là “shall we”

ð Đáp án B (Cuối tuần này chúng ta đi biển nhé?)


Câu 5735:

Peter _________ a book when I saw him.

Xem đáp án

Đáp án D

Thì quá khứ tiếp diễn: was/were + V-ing

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào.

Trong ngữ cảnh này thì hành động “nhìn thấy” xen ngang vào hành động “đọc sách” đang diễn ra trong quá khứ => động từ “read” chia ở thì quá khứ tiếp diễn

ð Đáp án D (Khi tôi nhìn Peter thì cậu ấy đang đọc sách.)


Câu 5736:

It is recommended that he _________ this course.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc thể giả định: S1 + recommend + (that) + S2 + V(bare-inf) …

ð Đáp án C (Anh ấy được khuyên nên tham gia khóa học này.)


Câu 5737:

We need _________ information before we can decide.

Xem đáp án

Đáp án A

- Further (adv): xa hơn (khoảng cách), nhiều hơn (mức độ)

- Farther (adv): xa hơn (khoảng cách)

- Far (adv): xa

- Furthest (adv): xa nhất (khoảng cách)

ð Đáp án A (Chúng tôi cần nhiều thông tin hơn nữa trước khi chúng tôi đưa ra quyết định)


Câu 5738:

I was doing my homework _________ the light went out.

Xem đáp án

Đáp án D

- After: sau khi

- Before: trước khi

- Since: từ khi

- When: khi

Hành động ở mệnh đề 1 chia ở thì quá khứ tiếp diễn; hành động ở mệnh đề 2 chia ở thì quá khứ đơn => dùng “when” để nối 2 mệnh đề

ð Đáp án D (Lúc tôi đang làm bài tập về nhà thì đèn tắt.)


Câu 5739:

It gets _________ to understand what the professor has explained.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc:

- Tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er/ More and more + tính từ dài (càng ngày càng…)

ð Đáp án D (Càng ngày càng khó hiểu những gì mà giáo sư giải thích.)


Câu 5740:

He was offered the job thanks to his _________ performance during his job interview.

Xem đáp án

Đáp án A

- Impress (v): gây ấn tượng

- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)

- Impression (n): ấn tượng

Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”


Câu 5741:

Someone who is _______is hopeful about the future or the success of something in particular.

Xem đáp án

Đáp án B

- Optimist (n): người lạc quan

- Pessimist (n): người bi quan

- Optimistic (adj): lạc quan

- Pessimistic (adj): bi quan

Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C

Xét về nghĩa của câu thì ta loại D

ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)


Câu 5742:

Ben went _______the competition and won the first prize.

Xem đáp án

Đáp án B

Go in for ~ Take part in ~ Participate in: tham gia

Go on: tiếp tục

Go away: đi khỏi, biến mất, đi nghỉ

Go through: khám xét, kiểm tra cẩn thận

ð Đáp án B (Ben đã tham gia cuộc thi và đã giành giải nhất.)


Câu 5743:

As an _______, Mr.Pike is very worried about the increasing of teenager crimes.

Xem đáp án

Đáp án C

- Educate (v): giáo dục

- Education (n): sự giáo dục

- Educational (adj): (thuộc) giáo dục

- Educator (n): nhà giáo dục

ð Đáp án C (Với tư cách là một nhà giáo, ông Pike rất lo lắng về việc tăng tội phạm thanh thiếu niên).


Câu 5744:

I ________hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15.

Xem đáp án

Đáp án D

- Had better ~ Should + V (bare-inf): nên làm gì

- Would prefer + to V: muốn làm gì

- Can’t help + V-ing: không thể nhịn được/chịu được

ð Đáp án D (Tôi nên nhanh lên thôi. Giờ gần 8h rồi, và tiết học đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 8h15.)


Câu 5745:

He managed to keep his job ________ the manager had threatened to sack him.

Xem đáp án

Đáp án A

- Although + một mệnh đề: Mặc dù

- Despite + N/V-ing: Mặc dù

- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không

- Therefore: vì vậy

ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)


Câu 5746:

Don’t touch that wire or you’ll get an electric __________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Get an electric shock: bị điện giật

ð Đáp án A (Đừng chạm vào dây điện đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.)


Câu 5747:

The car had a(n) _________tire, so we had to change the wheel.

Xem đáp án

Đáp án B

- Flat (adj): bẹp, xì hơi (lốp xe)

- Bent (adj): bẻ cong, không thẳng

- Cracked (adj): bị vỡ, rạn

- Injured (adj): bị thương

ð Đáp án B (Chiếc xe bị bẹp lốp nên chúng tôi đã phải đổi bánh xe.)


Câu 5748:

The children have every reason to be proud _________ their efforts.

Xem đáp án

Đáp án D

- To be proud ò sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

E.g: She is proud of her son.

ð Đáp án D (Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực của chúng.)


Câu 5749:

As a famous person _______ many children admire, it is important for her to act responsibly.

Xem đáp án

Đáp án D

- Whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ (whose + N)

- Which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ

- When: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ

- Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ

Trong câu này, “whom” thay thế cho “a famous person”; làm tân ngữ

ð Đáp án D (Với tư cách là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, rất quan trọng đối với cô ấy trong việc hành động có trách nhiệm.)


Câu 5750:

A number of students _______ for a rise since last year.

Xem đáp án

Đáp án B

- Since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành

- A number of N số nhiu + V (chia số nhiu): Một số những => dùng “have”


Bắt đầu thi ngay