- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 2)
-
9553 lượt thi
-
72 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. capable (adj): có khả năng
B. ready (adj): sắn sàng
C. favorable (adj): thuận lợi
D. convenient (adj): tiện lợi, thuận tiện
Dịch nghĩa: Esbjerg là một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp, nơi có thể thu thập được thông tin du lịch và đổi được tiền.
Câu 2:
Đáp án C
Câu hỏi giới từ.
(to) lead out of town: dẫn ra ngoài thị trấn
Các đáp án còn lại:
A. in to: vào
B. up ward: lên cao
D. upon: trên
Dịch nghĩa: Một đường đi xe đạp dẫn ra khỏi thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên.
Câu 3:
Đáp án A
In one’s experience: theo kinh nghiệm của ai đó
Dịch nghĩa: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ...
Câu 4:
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. exception (n) : ngoại lệ
B. difference (n): điểm khác nhau
C. change (n): sự thay đổi
D. contract (n): hợp đồng
Dịch nghĩa: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ và chuyến đi này cũng không ngoại lệ.
Câu 5:
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) fix : sửa chữa B. (to) order: đặt hàng
C. (to) settle: ổn định D. (to) arrange: sắp xếp
Dịch nghĩa: Trong vài phút, ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình của cô.
Câu 6:
Which of the following statement is true about desertification?
Đáp án A
It has a history as long as that of civilization.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Since the first great urban-agricultural centers in Mesopotamia nearly 6,000 years ago, human activity has had a destructive impact on soil quality, leading to gradual desertification in virtually every area of the world.”
Câu 7:
The word “arable” in paragraph 2 is closet in meaning to _____.
Đáp án A
cultivate
- arable: (a) trồng trọt được = cultivate : (a) có thể trồng trột được
Câu 8:
According to the passage, many people’s understanding of desertification is incorrect because _____.
Đáp án C
they do not see it as being caused by human activity
Thông tin nằm ở đoạn 2: “It is a common misconception that desertification is caused by droughts.
Although drought does make land more vulnerable, well-managed land can survive droughts and recover, even in arid regions. Another mistaken belief is that the process occurs only along the edges of deserts.”
Câu 9:
According to the passage, agriculture furthers desertification through which of the following activities
Đáp án B
Irrigation
Thông tin nằm ở đoạn 3: “[2] Large-scale farming requires extensive irrigation, which ultimately destroys lands by depleting its nutrients and leaching minerals into the topsoil.”
Câu 10:
The word “degradation” in paragraph 4 is closet in meaning to _____.
Đáp án B
deterioration
- degradation: (n) sự thoái hóa, sự xuống cấp = deterioration: (n) sự hư hỏng, xuống cấp
Câu 11:
Paragraph 4 of the passage serves mainly to do which of the following?
Đáp án C
Describe one progress that leads to desertification.
Thông tin nằm ở đoạn 4: “Salination is a type of land degradation that involves an increase in the salt content of the soil.”
Câu 12:
The word “leaching” in paragraph 5 is closet in meaning to _____.
Đáp án A
washing
- leach: (v) làm sói mòn = wassh: (v) cuốn, rửa trôi
Câu 13:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
The evolution of the use of iron in architecture during the 1800’s.
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cái gì? – Sự phát triển và việc sử dụng sắt trong kiến trúc suốt những năm 1800.
Thông tin nằm ở câu chủ đề đầu đoạn 1: “Iron production was revolutionized in the early eighteenth century when coke was first used instead of charcoal for refining iron ore.”
Câu 14:
According to the passage, iron was NOT used for beams, columns, and girders prior to the early eighteenth century because _____.
Đáp án D
the use of charcoal for refining ore produced poor quality iron
Thông tin nằm ở đoạn 1: “…instead of charcoal for refining iron ore. Previously the poor quality of the iron had restricted its use in architecture…”
Theo đoạn văn, sắt đã không được sử dụng cho xà, cột và dầm trước khi đến đầu thế kỷ 18 bởi việc sử dụng than củi để luyện quặng tạo ra sắt chất lượng kém.
Câu 15:
Iron replaced stone and timber in the building of bridges because iron was considered _____.
Đáp án C
much stronger
Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 2: “Iron was rapidly adopted for the construction of bridges, because its strength was far greater than that of stone or timber,…
Câu 16:
The word “it” in paragraph 2 refers to_____.
Đáp án B
internal iron skeleton
Thông tin nằm ở đoạn 2: “By 1800 a complete internal iron skeleton for buildings had been developed in industrial architecture replacing traditional timber beams, but it generally remained concealed.”
=> it = internal iron skeleton
Câu 17:
The word “surpassed” is closest in meaning to _____.
Đáp án B
exceeded
- surpass: trội hơn, vượt hơn = exceed
Câu 18:
According to paragraph 3, the architectural significance of the Halle Des Machines was its _____.
Đáp án A
wide span
Thông tin nằm ở đoạn 3: “The Paris Exhibition of 1889 included both the widest span and the greatest height achieved so far with the Halle Des Machines, spanning 362 feet, and the Eiffel Tower 1,000 feet high.”
Câu 19:
How did the artistic elite mentioned in the passage react to the buildings at the Paris Exhibition?
Đáp án B
They ridiculed them.
Thông tin nằm ở đoạn 3: “…these achievements were mocked by the artistic elite of Paris…” (mock = ridicule)
– Tầng lớp nghệ sĩ được đề cập trong đoạn văn đã phản ứng như thế nào đối với kiến trúc xây dựng tại triển lãm Paris. Họ đã chế giếu chúng…
Câu 20:
It can be inferred that the delayed use of exposed iron structures in traditional styles of architecture is best explained by the _____.
Đáp án D
general perception that iron structures were not aesthetically pleasing
Thông tin nằm ở đoạn 3: “Iron, despite its structural advantages, had little aesthetic status.”
Có thể suy ra việc sử dụng những kết cấu bằng sắt trong kiểu kiến trúc truyền thống được giải thích tốt nhất bởi… Sự nhận thức chung rằng các kết cấu bằng sắt không làm hài lòng về mặt thẩm mỹ.
Câu 21:
With what topic is this passage primarily concerned?
Đáp án C
A. Profits: Lợi nhuận
B. Rate: lãi suất
C. Interest: Tiền lãi
D. Principal: Tiền gửi
Câu 22:
The word “fixed” in paragraph 1 is closest in meaning to
Đáp án A
A. definite ó fixed: Cố định
B. short: ngắn
C. repeated: lặp lại
D. trial: thử
Câu 23:
At 4 percent interest for the use of $1 principal, how much would one pay?
Đáp án C
(2) “Interest = Principal X Rate X Time”
Interest = $1 x 4% x 1 = $ 0.04 = 4 cents
Câu 24:
Which of the following would be a correct expression of an interest rate as stated in the equation for computing interest?
Đáp án B
(3) The rate is expressed as a decimal fraction
Câu 25:
Most applications for loans are for
Đáp án B
(3) Although the time may be less than, equal to, or greater than one year, most applications for loans are for periods of less than one year
Câu 26:
The word “periods” in paragraph 3 refers to
Đáp án A
A. time <-> period: khoảng thời gian
B. loans: tiền cho vay
C. application: ứng dụng
D. interest: lãi
Câu 27:
A commercial year is used to compute
Đáp án D
(3) For purpose of computing interest for short periods, the commercial year or 360 days is commonly used
Câu 28:
Where do protozoans probably live?
Đáp án A
(1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists
Aquatic: sống ở nước
Câu 29:
What is protoplasm?
Đáp án B
(1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm
Câu 30:
To which class of protozoans do the amoebae belong?
Đáp án C
(1) The Sarcodina, which include amoebae, float or row themselves about on their crusted bodies.
Câu 31:
What is the purpose of the large nucleus in the Ciliata?
Đáp án C
(1) usually a large nucleus that regulates growth but decomposes during reproduction
Câu 32:
Why are protozoans classified as animals?
Đáp án A
(1) Protozoans are considered animals because, unlike pigmented plants to which some protozoans are otherwise almost identical, they do not live on simple organic compounds
Câu 33:
The word “uniformly” in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án A
Uniformly -> in the same way: theo cùng một cách
once in a while: thỉnh thoảng
all of a sudden: một cách bất ngờ
in the long run: sau cùng, rốt cuộc là
Câu 34:
The word “they” in paragraph 3 refers to
Đáp án A
(1) Protozoans are considered animals because, unlike pigmented plants to which some protozoans are otherwise almost identical, they (protozoans) do not live on simple organic compounds
Câu 35:
Which of the following statements are NOT true of protozoans?
Đáp án C
A: (4) Nevertheless, with the current data available, almost 40,000 species of protozoans have been identified.
B: (1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm, constitute a classification of the most primitive forms of animal life
D: (4) No doubt, as the technology improves our methods of observation, better models of classification will be proposed.
Câu 36:
Reading aloud was more common in the medieval world because .
Đáp án A
Đoạn đầu có câu “Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds” = Kỹ năng “reading to oneself” hầu như không được biết đến ở thời Trung cổ
Câu 37:
The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “___ ”.
Đáp án D
commonplace = widely used: xảy ra thường xuyên với phạm vi rộng
Câu 38:
The development of silent reading during the last century indicated .
Đáp án D
“Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character” Ta thấy rằng “silent reading” phát triển là do sự thay đổi trong bản chất của việc đọc
Câu 39:
Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ___.
Đáp án C
“The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud” Cả đoạn 2 lý giải việc tại sao “silent reading” ngày càng phổ biến và nguyên nhân cính cũng là nguyên nhân khởi đầu cho sự phát triển này chính là “a steady gradual increase in literary”
Câu 40:
It can be inferred that the emergence of the mass media and specialised reading materials was an indication of ___.
Đáp án B
“the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media” ta có thế thấy sự xuất hiện của phương tiện truyền thông và các loại hình tài liệu chuyên ngành ra đời là do sự thay đổi về văn hóa đọc của độc giả
Câu 41:
The phrase “a specialised readership” in paragraph 4 mostly means “ ”.
Đáp án B
Readership là số người đọc của một tờ báo, specilised là chuyên dụng dành cho mục đích riêng, Cụm này được hiểu là số người đọc các tờ báo chuyên dụng và số lượng này là có giới hạn
Câu 42:
All of the following might be the factors that affected the continuation of the old shared literacy culture EXCEPT .
Đáp án A
“By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader”. Như vậy một số kỹ năng đọc dù không phù hợp nhưng vẫn được khuyến khích để duy trì “oral reader” và cũng chính là “old shared literacy culture”
Câu 43:
It can be inferred from the passage that the Sun ___.
Đáp án B
“The Sun today is a yellow dwarf star…The Sun has existed in its present state for about four billion six hundred million years “
Mặt trời đã tồn tại được hơn 4 tỉ năm với đặc tính là một ngôi sao lùn màu vàng
Đoạn tiếp sau có “About five billion years from now, the core of the Sun will shrink and become hotter” /Khoảng 5 tỉ năm sau, lõi mặt trời sẽ nhỏ lại và trở nên nóng hơn.
Như vậy dựa vào các thông tin trên, ta thấy mặt trờ đã trải qua gần 1 nửa thoài gian tồn tại là ngôi sao lùn màu vàng
Câu 44:
When the Sun becomes a red giant, what will the atmosphere be like on the Earth?
Đáp án B
“The Sun will then be a red giant star. Temperatures on the Earth will become too high for life to exist”
To shrink = to become smaller: nhỏ đi
Câu 45:
Large amounts of gases may be released from the Sun at the end of its life as a .
Đáp án B
“The Sun may throw off huge amounts of gases in violent eruptions called nova explosions as it changes from a red giant to a white dwarf”
Ta thấy mặt trời thải ra một lượng lớn khí ga khi nó chuyển từ ngôi sao khổng lồ màu đỏ sang sao lùn màu trắng vì vậy hiện tượng này xuất hiện ở cuối giai đoạn sao đỏ
Câu 46:
As a white dwarf, the Sun will be ___.
Đáp án C
”After it shrinks to the size of the Earth, it will become a white dwarf star” và thông tin ở đoạn đầu “The Sun …is thousands of times larger than the Earth.”
Chứng tỏ khi trở thành ngôi sao lùn màu trắng, Mặt trời sẽ nhỏ hơn hàng ngàn lần so với hiện tại
Câu 47:
The Sun will become a black dwarf when ___.
Đáp án B
“After billions of years as a white dwarf, the Sun will have used up all its fuel and will have lost its heat. Such a star is called a black dwarf”
Câu 48:
The word “there” in the last sentence of paragraph 4 refers to .
Đáp án A
“After the Sun has become a black dwarf, the Earth will be dark and cold. If any atmosphere remains there, it will have frozen over the Earth’s surface”
trong ngữ cảnh này, phó từ there thay thế cho “the Earth” ở câu trước và đó chính là hành tinh của chúng ta “our own planet”
Câu 49:
This passage is intended to ___.
Đáp án A
Cấu trúc của bài mô tả trạng thái hiện tại của Mặt trời, sau đó nêu lên các dự đoán về các thay đổi của nó trong khoảng thời gian 5 tỉ năm kể từ hiện tại. theo thứ tự mặt trời sẽ từ ngôi sao lùn màu vàng trở thành ngôi sao khổng lồ màu đỏ, rồi thành sao lùn màu trắng và cuối cùng là sao lùn màu đen. Đây chính là những thay đổi mà Mặt trời sẽ trải qua
Câu 50:
The passage has probably been taken from ___.
Đáp án D
bài viết đưa ra các dự đoán khoa học về quá trình thay đổi của Mặt trời. Đây khổng phải là tác phẩm tiểu thuyết hư cấu, cũng không phải một bản báo cáo mới hay bản ghi chép những sự kiện khoa học. Đây là một đoạn trong một bài báo khoa học.
Câu 51:
With what topic is the passage primarily concerned?
Đáp án D
(A) Colonies of protozoans: các loại sinh vật đơn bào
(B) Mastigophora: Nhóm Mastigophora
(C) Motility in protozoans: tính chất của sinh vật đơn bào
(D) Characteristics of protozoans: đặc điểm của sinh vật đơn bào
Câu 52:
The word “minute” in paragraph 1 could best be replaced by
Đáp án D
Minute -> very small: rất bé
Very common: rất phổ biến
Very fast: rất nhanh
Very old: rất già
Câu 53:
Where do protozoans probably live?
Đáp án A
(1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists Aquatic: sống ở nước
Câu 54:
What is protoplasm?
Đáp án B
(1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm
Câu 55:
The word “uniformly” in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án A
Uniformly <=> in the same way: theo cùng một cách
once in a while: thỉnh thoảng
all of a sudden: một cách bất ngờ
in the long run: sau cùng, rốt cuộc là
Câu 56:
The word “they” in paragraph 3 refers to
Đáp án A
(1) Protozoans are considered animals because, unlike pigmented plants to which some protozoans are otherwise almost identical, they (protozoans) do not live on simple organic compounds
Câu 57:
Which of the following statements are NOT true of protozoans?
Đáp án C
A: (4) Nevertheless, with the current data available, almost 40,000 species of protozoans have been identified.
B: (1) The protozoans, minute, aquatic creatures each of which consists of a single cell of protoplasm, constitute a classification of the most primitive forms of animal life
D: (4) No doubt, as the technology improves our methods of observation, better models of classification will be proposed.
Câu 58:
What is the author’s main purpose in the passage?
Đáp án C
Các đáp án A, B, D còn lại chỉ là ví dụ nhỏ trong câu không phải là mục đích chính của bài viết. Mục đích chính là giải thích tại sao các bức ảnh đầu tiên lại quan trong trong đời sống người Mỹ
Câu 59:
The word “fascinated” in paragraph 1 could best be replaced by
Đáp án A
fascinated = interested: gây hứng thú
frighten: làm sợ hãi
confuse: làm bối rối
disgust: làm chán ghét
Câu 60:
The man in the photograph
Đáp án D
Dòng 2 + 3 đoạn 1 “The man in the photograph was unsmiling, but his eyes were kind”
Câu 61:
What did Grace Bedell do every night before she went to sleep?
Đáp án B
Dòng 3 + 4 đoạn 1: “One evening when I was looking at the photograph, as I always did before I went to sleep”
Câu 62:
The little girl could not sleep because she was
Đáp án B
Dòng 1 đoạn 2: “That night I could not sleep, thinking about the letter that I would write”
Sick: ốm
Exited: hào hứng
Lonely: cô đơn
Sad: buồn
Câu 63:
The word “it” in paragraph 4 refers to
Đáp án B
“I have no speech to make and no time to make it in.” tôi không có bài diễn thuyết nào để thực hiện cả và cũng không có thời gian để diễn thuyết
Time: thời gian
Speech: bài diễn thuyết
Photograph: chụp ảnh
Station: sân ga
Câu 64:
From this passage, it may be inferred that
Đáp án B
““Ladies and gentlemen,” he said, “I have no speech to make and no time to make it in. I appear before you that I may see you and that you may see me” =>Có rất nhiều người đợi Lincoln ở ga tàu Lincoln đến, nên khi đến Lincoln chào mọi người “thưa các quý ông quý bà,…tôi xuất hiện trước mặt các bạn để tôi có thể thấy mọi người và mọi người có thể thấy tôi”
Câu 65:
Why did the author wait until the last line to reveal the identity of the man in the photograph?
Đáp án C
(C) Tác giả muốn gây sự thu hút và tò mò từ phía người đọc
Câu 66:
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về người sinh sống bằng nghề đi săn và hái lượm.
Ta đọc các câu đầu của đoạn văn tóm tắt ý chính của đoạn: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà, hay “Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled: Vì những người săn bắt hái lượm kiếm sống kém hơn so với những người làm nông nên số lượng những người săn bắt hái lượm ngày càng thu hẹp lại.
Các ý A, B, D chỉ là những ví dụ và phần nhỏ được nhắc đến trong bài: the Paleolithic period (thời kỳ đồ đá), subsistence farming (nông nghiệp mưu sinh), marginal environment (môi trường không thuận lợi cho việc trồng trọt)
Câu 67:
Which is the oldest subsistence strategy?
Đáp án D
Phương pháp sinh tồn lâu đời nhất là gì? Các em scan chữ (tìm chữ) subsistence strategy trong đoạn văn và thấy xuất hiện ở dòng 3, đoạn 1: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà. Phương pháp kiếm ăn từ nguồn cung của thiên nhiên này là phương pháp sinh tồn lâu đời nhất. Vậy nên đáp án là “hunting and gathering”: săn bắt và hái lượm
Các phương án còn lại: migrating (di cư), domesticating animals (thuần hoá động vật), farming (trồng trọt)
Câu 68:
The word “rudimentary” is closet in meaning to _____.
Đáp án B
Rudimentary ≈ preliminary: thô sơ, ban đầu
Các phương án khác: rough (lởm chởm, khắc nghiệt), ancient (cổ xưa, cũ), backward (lạc hậu)
Câu 69:
When was hunting and gathering introduced?
Đáp án B
Nghề săn bắt và hái lượm ra đời khi nào? Đáp án tìm thấy ở dòng 2 + 3 đoạn 1: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy, and has been practiced for at least the last two million years: Phương thức thu hoạch từ nguồn cung tự nhiên là cách thức sinh tồn lâu đời nhất và đã kéo dài ít nhất là 2 triệu năm.
Câu 70:
What conditions exist in the lower latitude?
Đáp án D
Chúng ta scan chữ lower latitude trong đoạn văn để tìm ra đáp án. Đáp án nằm ở dòng 5 +6 đoạn 2: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants”: Trái lại sự phong phú rau trái ở các vĩ tuyến thấp hơn ở miền nhiệt đoái đã tạo nhiều cơ hội cho việc hái lượm nhiều loại rau quả khác nhau. Đáp án A nghìa là “sự đa dạng về các loài rau quả”
Câu 71:
The word “mobile” in the passage can be replaced by _____.
Đáp án C
Mobile ≈ movable: di động, có thể di chuyển
“We know from observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that society based on hunting and gathering must be very mobile”: Từ việc quan sát những người săn bắt hái lượm thời nay ở châu Phi và Alaska chúng ta biết rằng xã hội tồn tại dựa trên săn bắt và hái lượm thường rất hay di chuyển.
Các phương án khác: transportable (có thể vận chuyển được), carried (được mang theo), portable (có thể mang theo)
Câu 72:
Which of the following is not mentioned in the above passage?
Đáp án A
Đáp án A không được để cập đến trong bài “More and more people in the modern time live on the food they gather in the natural environment around their homes.” Ngày càng nhiều người ở thời hiện đại sống dựa vào thức ăn họ thu thập được từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà. Trong khi trong bài đề cập đến ý ngược lại, ý nằm ở dòng 1 +2 đoạn 1: ““Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes”. Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà
Các phương án khác được tìm thấy trong bài như sau:
Phương án B: dòng 5 +6 đoạn 2: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants”
Phương án C: dòng 3 đoạn 2: “In higher latitudes, the shorter growing season has restricted the availability of plant life”
Phương án D: dòng 6 đoạn 2: “In short, the environmental differences have restricted the diet”