IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 3)

  • 10166 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The paragraph preceding this passage most probably discusses _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Với dạng câu này ta đọc câu đầu của đoạn văn vì câu này sẽ là câu dẫn với đoạn văn trước đó: “Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”Khác với những cơn song dâng cao do bão gây ra đó là những đợt sóng biển lớn được gọi là tsunamis, từ này được xuất phát từ cụm từ tiếng Nhật “nước dâng cao ở một cảng” Vậy đáp án là storm surges vì câu này so sánh với storm surge trong đoạn văn trước đoạn văn này


Câu 2:

According to the passage, all of the following are true about tidal waves except that _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng ta scan từ tidal waves để tìm ra đáp án là C. they are caused by sudden changes in high and low tides (chúng được gây ra bởi sự thay đổi đột ngột của thuỷ triều lên và xuống. Ở dòng 2 +3 đoạn 1 có nhắc tới “These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides” Người dân xem những con sóng này như là những con sóng thuỷ triều mặc dù chúng gần như không liên quan đến thuỷ triều.

Phương án A được tìm thấy ở dòng 1 +2 + 3 đoạn 1: “Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.” These waves are also referred to by the general public as tidal waves” Những con sóng này cũng chính là tsunamis

Phương án B và D được tìm thấy ở dòng 3 đoan 1: “Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity” Các nhà khoa học thường đề cập đến chúng như là các cơn sóng biển địa chấn, thuật ngữ này phù hợp hơn vì chúng được gây nên bởi hoạt động địa chấn dưới biển.


Câu 3:

The word “displaced” in line 6 is closet in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Displace ≈ move: dịch chuyển

Các phương án khác là: located: nằm ở, filtered: lọc, not pleased: không thoải mái


Câu 4:

It can be inferred from the passage that tsunamis _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án nằm ở dòng 4 +5 đoạn 2: “In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.” Ở ngoài đại dương, sóng thần không có ảnh hưởng gì đáng chú ý, thường không cao quá 1 hay 2m. Chỉ khi sóng đánh vào dòng nước nông gần bờ biển dâng cao có thể lên đến 40m. Nên suy ra là sóng thần nguy hiểm hơn rất nhiều ở bờ biển so với ở ngoài đại dương.


Câu 5:

In line 9, water that is “shallow” is NOT _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Shallow = not deep: nông, không sâu

Các phương án khác là: coastal: thuộc về bờ biển, tidal: thuỷ triều, clear: rõ ràng


Câu 6:

A main difference between tsunamis in Japan and in Hawaii is that tsunamis in Japan are more likely to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án ở dòng 3 + 4 đoạn 3: “the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous” Sóng thần đánh vào Nhật Bản thường đến mà không có cảnh báo trước và do đó có thể gây ra thảm hoạ.

Trong khi đó sóng thần ở Hawaii: “Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival” Tuy nhiên hầu hết các sóng thần đánh vào Hawaii bắt nguồn từ ngoài biển cách xa ngàn dặm so với bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này cần phải đi qua một chặng đường dài mới đánh vào đất liền và người dân ở Hawaii nhìn chung có thời gian cảnh báo về cơn sóng thần sắp đến.


Câu 7:

The possessive “their” in line 15 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Their ở đây là đề cập đến các cơn sóng thần. “Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival” Tuy nhiên hầu hết các sóng thần đánh vào Hawaii bắt nguồn từ ngoài biển cách xa ngàn dặm so với bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này cần phải đi qua một chặng đường dài mới đánh vào đất liền và người dân ở Hawaii nhìn chung có thời gian cảnh báo về cơn sóng thần sắp đến.


Câu 8:

The passage suggests that the tsunamis resulting from the Krakatoa volcano _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án ở dòng 5 đoạn 4: “the tsunami from this volcano actually traveled around the world”


Câu 9:

According to the passage, cellphones are especially popular with young people because____.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.” Cool đồng nghĩa với fashionable hoặc stylish.


Câu 10:

The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”. Brain cells = the smallest units of the brain: tế bào não


Câu 11:

The word "means" in the passage most closely means ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones”. Brain cells = the smallest units of the brain: tế bào não


Câu 12:

Doctors have tentatively concluded that cellphones may ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.” Như vậy việc dùng điện thoại di động có thể gây ảnh hưởng đến các chức năng về mặt thần kinh. Đáp án của câu là cause some mental malfunction.


Câu 13:

The man mentioned in the passage, who used his cellphone too often, ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks.”


Câu 14:

According to the writer, people shoul____.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dòng 2 đoạn 5: “Use your mobile phone only when you really need it.”


Câu 15:

The most suitable title for the passage could be ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người. Đề tựa phù hợp nhất cho bài đọc trên là: “Technological Innovations and Their Price” vì nó thể hiện được đúng nội dung của bài.


Câu 16:

New immigrants to the U.S. could seek help from ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Bằng chứng cho câu trả lời này nằm trong câu “Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life.” Trong đó, từ predecessors có nghĩa tương đương với the people who came earlier (những người đến trước).


Câu 17:

It took welfare programs a long time to gain a foothold in the U.S. due to the fast growth of___.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Trong câu “several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization” từ fast growth cùng nghĩa với từ rapid pace. Vậy dáp án A là đáp án đúng.


Câu 18:

The word “instituted” in the first paragraph mostly means ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Từ instituted co nhiều nghĩanhưng trong ngữ cảnh của bài đọc này nó mang nghĩa là thành lập/mở. Vậy cho nên nó gần nghĩa nhất với từ introduced.


Câu 19:

Most of the public assistance programs ____ after the severe economic crisis.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong câu “Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution.” từ “Depression era” tương đương với cụm từ “severe economic crisis” đều mang nghĩa là cuộc khủng hoảng kinh tế. Theo câu trên thì phần lớn các chương trình hỗ trợ ở thời kỳ khủng hoảng kinh tế ấy chỉ là giải pháp tạm thời sau đó các tổ chức ấy có thể lại tự giải tán và trong số đó chỉ có Social Security được thành lập.Vậy đáp án B là đúng.


Câu 20:

That Social Security payments will be a burden comes from the concern that ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century (=Social Security payments will be a burden) , when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically (= the number of elderly people is growing).


Câu 21:

Americans on low incomes can seek help from ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Ngoài chính nguồn trợ cấp từ chính phủ thì những người nghèo còn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các tổ chức từ thiện hay tình nguyện nữa. (Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available.). Vậy đáp án D là đúng.


Câu 22:

Public assistance has become more and more popular due to the ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C là đúng vì càng ngày càng có thêm nhiều người tham gia vào các chương trình tình nguyện kể cả người trẻ và người già như trong bài đọc đã viết “Volunteerism is on the rise, It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U.S. households contribute money to charity.”


Câu 23:

The passage mainly discusses ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Toàn bộ bài đọc cho thấy nội dung chính của bài đọc là nói về các tổ chức công cộng hỗ trợ người nghèo (nên C sai), ở Mỹ nói chung chứ không chỉ là người nhập cư (nên B sai). Bài đọc đề cập đến việc các tổ chức này lấy tiền từ đâu chứ không phải là cách gây quỹ nói chung ở Mỹ nên D sai.


Câu 24:

According to the passage, Chaplin got the idea for Modern Times from ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Đọc đoạn thứ nhất, ta có thể thấy ý t ưởng của bộ phim là từ cuộc hội thoại (conversation) khi Charlin nói chuyện với phóng viên.

Trong đoạn đầu có câu: “Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit.” Động từ motivate nghĩa là động cơ, trong ngữ cảnh này chính là khơi ngu ồn cảm hứng làm bộ phim Modern Times.


Câu 25:

The young farm boys went to the city because they were ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Đọc đoạn thứ nhất, ta thấy câu: “healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines.” Động từ lure = attract chia ở bị động tức là bị cuốn hút, lôi kéo. Chúng ta có thể thấy rằng, young farm boys ra thành phố bởi họ hi vọng có cuộc sống tốt đẹp hơn


Câu 26:

The phrase “jostling one another” in the third paragraph is closest in meaning to “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

jostling one another nghĩa là xô đẩy lẫn nhau, vậy đáp án B: pushing one another là gần nghĩa nhất


Câu 27:

According to the passage, the opening scene of the film is intended ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Cảnh đầu của bộ phim là “mass of sheep making their way down a crowded ramp” có tác dụng ngụ ý (ẩn ý) về hình ảnh những công nhân nh à máy.

Vì vậy đáp án đúng là B, tacit nghĩa là ngụ ý, ẩn ý


Câu 28:

The word “vainly” in the fourth paragraph is closest in meaning to “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Các trạng từ effortlessly (một cách dễ dàng), recklessly ( một cách thiếu thận trọng), hopelessly (tuyệt vọng), carelessly (một cách bất cẩn), vainly có nghĩa là vô ích, vô vọng, vì vậy từ gần nghĩa nhất với nó là phương án C hopelessly


Câu 29:

According to the author, about two-thirds of Modern Times ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong đoạn 2 có câu: “ Scenes of factory interiors account for only about one-third of Modern Times”, interior là bên trong, vì vậy two-thirds sẽ được quay bên ngoài “outside a factory”


Câu 30:

The author refers to all of the following notions to describe Modern Times EXCEPT “______”.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn cuối có câu:“ It does not offer a radical social message” vì vậy nó không có ý revolution


Câu 31:

The word “domestication” in the first paragraph mostly means ______.

Xem đáp án

Đáp án D

domestication: thuần phục = making (làm cho) thú vật used to living with and working for humans (quen sống và làm việc cùng con người).


Câu 32:

According to the passage, subsistence societies depend mainly on ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở câu 2 của đoạn một, ta thấy ngay cụm từ “nature’s provision” mà ngay sau nó, người viết còn cung cấp thêm “is the oldest known subsistence strategy“. Ta chọn C.


Câu 33:

In the lower latitudes of the tropics, hunter-gatherers ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Để trả lời câu này, ta cần đọc kĩ câu thứ 4 của đoạn 2.

The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. (cung cấp cơ hội lớn lao để trồng nhiều loài cây)

Vậy, câu A. có nghĩa tích cực, phù hợp nhất (better food gathering)


Câu 34:

According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a___.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này hỏi, “việc nghiên cứu những xã hội sinh tồn tạm thời có thể cung cấp …“.

Nhìn vào câu đầu đoạn 3:

Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors.

Chú ý chữ prehistoric ancestors (những tổ tiên thời tiền sử).

ancestors nói lên thời đại (times).

Ta bỏ C, D vì chúng không nhắc đến nghĩa của tĩnh từ prehistoric (tiền sử)

Còn A, B. Ở câu B, danh từ mà prehistoric bổ nghĩa là natural environments (môi trường thiên nhiên) => yếu tố thiên nhiên, trong khi theo câu đầu đoạn 3 nói đến yếu tố con người, yếu tố thời đại.

Câu A vừa hội đủ ý này, vừa có thêm danh từ understanding giống động từ understand trong bài.


Câu 35:

The word “conditions” in the second paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Trên đoạn 2, câu 2 và 3:

In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the coasts and waterways. Such conditions có nghĩa: những điều kiện như vậy. Điều kiện như vậy là thế nào? Câu trước chữ such sẽ giải nghĩa nó cho chúng ta. Đọc câu trước, ta thấy ngay nghĩa tiêu cực “restricted the availability of plant life” (giới hạn sự sẵn có của thực vật), mang nghĩa này xét từng phương án: 1. nhắc tới việc cây trồng (vegetation) không thích hợp (not favorable) để sống (grow). Phù hợp.

B. hunter-gatherers không thể tìm cái gì ăn. Chỉ nhắc đến yếu tố con người, mà chưa nhắc được ý “hạn chế cây trồng”. Loại.

C. plenty (phong phú, đông đảo) hoàn toàn ngược với restricted (hạn chế). Loại.

D. can grow some crops (có thể trồng một vài vụ mùa). Chưa nhắc đến yếu tố “hạn chế”.

Vậy, A. đúng nhất.


Câu 36:

According to the passage, which of the following is NOT mentioned?

Xem đáp án

Đáp án D

Trả lời những câu hỏi có tính chất phủ định, ta hãy dò các đáp án xem chúng có trong bài khoá hay không.

A. Đoạn 2 có nhắc tới.

B. Đoạn 2.

C. Đoạn 1.

D. no effect (không có tác động) => no là từ tuyệt đối và ý nghĩa câu này không được đề cập trong bài tuyệt đối như vậy. Đây là phương án chọn.


Câu 37:

According to the author, most contemporary and prehistoric hunter-gatherers share_____.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này hỏi, “Theo tác giả, hầu hết những hunter-gatherers ở thời tiền sử và đương thời giống nhau ở …”

Xem xét 2 câu cuối đoạn 3:

We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the Paleolithic Period.

similar to cũng có nghĩa là giống.

Cái gì giống? these patterns of behavior.

Ta chọn ngay câu D.


Câu 38:

Which of the following would serve as the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu chọn tiêu đề cho cả bài khoá. Ta nên chọn phương án nào không quá chung chung mà cũng không quá chi tiết, hoặc thiếu ý.

Ở đoạn 1 nói về xã hội sinh tồn (subsistence societies)

Đoạn 2 nói về cuộc sống của những hunter-gatherers

Đoạn 3 nói về cả hai điều trên.

Xét các phương án:

A. Chỉ mới nói đến hunter-gathers. Loại.

B. Có đủ 2 ý.

C. Methods là danh từ chánh, có nghĩa là “phương cách“. Hoàn toàn thiếu ý.

D. Chỉ mới nói đến việc làm nông trong xã hội sinh tồn.

Vậy, B. đúng nhất.


Câu 39:

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn nói về sự xung đột giữa người Mỹ da đỏ và người di cư Châu Âu.


Câu 40:

The word “legitimized” in paragraph 2 is closet in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

To legitimize: (v) hợp pháp hóa = justify: (v) chứng minh là đúng, hợp pháp hóa

To encourage (v): khuyến khích

Wrote to support: được viết để ủng hộ

To coordinate (v): phối hợp


Câu 41:

It can be concluded from the line 8-10 that _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin ở đoạn 2: “Despite the resistance of the Indians, the Europeans were destined to win the conflict. After Indian resistance was crushed, the whites legitimized the taking of Indian lands by proposing treaties, frequently offering gifts to Indian chiefs to get them sign the treaties.”


Câu 42:

The author makes the point that Indian Territory was _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin ở đoạn 2: “…Indian Territory-land the whites considered uninhabitable.” – vùng lãnh thổ người Da đỏ mà người da trắng (châu Âu) xem là không ở được.

Chú ý: undesirable: (a) không mong muốn, không ưa, không them muốn


Câu 43:

According to the passage, which of the following did NOT happen?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin ở đoạn 2: “…the whites proceeded to remove them from their land.” – người da trắng tiếp tục loại bỏ họ ra khỏi vùng đất của mình… => người Da Đỏ không được sống nơi mà họ muốn sau khi kí hiệp ước.


Câu 44:

In line 14-16, the author implies that _____

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin nằm ở đoạn 3: “No aspect of American history is more poignant than the accounts of the forced removal of Indians across the continent.” – Không khía cạnh nào của lịch sử Mỹ đau xót hơn những bản miêu tả về việc bị ép phải chuyển đi của người Da Đỏ qua các lục địa.


Câu 45:

The word “futility” could be best replaced by _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Futility: (n) sự vô ích, không hiệu quả = uselessness: (n) sự vô ích

Expense (n): chi phí

Importance (n): sự quan trọng

Advantage (n): lợi ích


Câu 46:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Ngay ở đầu đoạn văn, những lợi ích giáo dục của atlas đã được đề cập: “No educational medium better as means of spatial communication than the atlas.” – Không một phương tiện giáo dục nào tốt hơn phương tiện truyền thông về không gian như atlas.


Câu 47:

According to the passage, the first map in Pennycooke's World Atlas shows______.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin nằm ở câu 4 của đoạn: “In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population.”


Câu 48:

In the passage, the word “invaluable” is closet in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Invaluable = priceless: (a) vô giá, rất giá trị, không định giá được

Incremental: (a) thuộc tiền lãi, tiền lời

Invalid: (a) không có hiệu lực; tàn tật, tàn phế

Shapeless: (a) không có hình thù


Câu 49:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Các lựa chọn A, C, D đều nằm trong đoạn văn: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease (D), industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language (C). To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A)…”


Câu 50:

The word “layout” in the passage refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin nằm ở câu: “In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps…”


Câu 51:

It can be inferred from the passage that maps can be used to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nằm ở câu: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”


Câu 52:

The author of the passage implies that _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào nội dung đoạn văn có thể rút ra được ẩn ý của tác giả. Theo tác giả thì tập bản đồ có thể là dụng cụ đa năng. Dựa vào tập bản đồ chúng ta có thể biết về sự tăng giảm dân số, về công nghiệp hóa, hiện đại hóa, biết về đất nước của mình, sự tiêu thụ calo, về dịch vụ chăm sóc sức khỏe hay tỷ lệ người biết đọc biết viết…


Câu 53:

The word “convey” in the passage is closest meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Covey: (v) truyền đạt, bày tỏ, biểu lộ = demonstrate: (v) chứng minh, giải thích, bày tỏ, biểu lộ

- devise: (v) nghĩ ra, đề ra, đặt kế hoạch

- conjure up: (v) gợi lên cái gì, gọi hồn

- indicate: (v) chỉ, cho biết, ra dấu


Câu 54:

Which of the following best describes the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án là C. Whales as the largest, gentlest but vulnerable creatures

Dịch: Cá voi, loài đông vật lớn nhất và thân thiện nhất nhưng lại dễ bị tổn thương.

+ “Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know”

+ “When whales are in danger”


Câu 55:

Whales can move easily in water thanks to their .

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án là C. tail and skin

“Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward.The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down. 

Dịch: Chiếc đuôi giống như mái chèo và bộ da mượt đã giúp cá voi bơi rất dễ dàng trong nước.


Câu 56:

Where is the whale’s breathing hole located?

Xem đáp án

Đáp án A

On its head “A whale’s breathing hole is located on the top of its head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water”

Dịch: Lỗ thở của cá voi nằm ở đỉnh đầu nên nó có thể hít thở mà không cần phải hoàn toàn ngoi đầu khỏi mặt nước.


Câu 57:

According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are more similar to humans” EXCEPT .

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters”

A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.”

C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups”

D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years”


Câu 58:

The word “tiny” in paragraph 3 probably means .

Xem đáp án

Đáp án A

Tiny (a): nhỏ bé = very small


Câu 59:

The word “they” in paragraph 3 refers to .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong câu chỉ đến “whales” - những con cá voi

“These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters.

Dịch: Những lỗ hổng trên băng cũng đóng vai cho như chỉ dẫn cho những con cá voi để chúng có thể bơi đến những khu nước ấm.


Câu 60:

According to the passage, why was the frozen ice on the sea surface a danger to whales?

Xem đáp án

Đáp án C

Because whales couldn’t breathe without sufficient oxygen.

“Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them.” Dịch: cá voi là động vật có vú, chúng cần oxy từ không khí để sống, do đó băng là mối đe dọa đối với chúng.


Câu 61:

According to the passage, 42 is

Xem đáp án

Đáp án A

+ “Mr Niel and his co-founders come from the world of technology and start-ups, and they are trying to do to education what Facebook did to communication and Airbnb toaccommodation.”

+ “Students at 4 ...”

42 chính là 1 loại trường học


Câu 62:

The word “them” in paragraph 2 refers to .

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “them” chỉ đến” students at 42”

“Students at 42 are given a choice of projects ... . They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers.”

Dịch: Học sinh ở 42 được nhận 1 dự án.... họ hoàn thành một dự án sử dụng các nguồn dữ liệu có sẵn trên mạng Internet và tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn học, người mà làm việc cùng với họ (học sinh 41) trong 1 căn phòng lớn đầy máy tính.


Câu 63:

The author mentions “to design a website or a computer game” in paragraph 2 to illustrate___.

Xem đáp án

Đáp án B

“Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software engineer - perhaps to design a website or a computer game” 

Dịch: Để minh họa cho một nhiệm vụ mà học tinh ở 42 phải hoàn thành: có thể là thiết kế 1 website hoặc là một game máy tính.


Câu 64:

What do 42’s graduates receive on completion of their course?

Xem đáp án

Đáp án A

“And at the end, there is a certificate but no formal degree”

Dịch: Một chứng chỉ chứ không phải bằng đại học


Câu 65:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

“Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways”

Dịch: Học chung với bạn giúp học sinh phát triển sự tự tin dể tìm kiếm những giải pháp bởi chính họ, thường là với những cách sáng tạo và thông minh.


Câu 66:

According to Ms Bir, 42’s graduates will be able to improve .

Xem đáp án

Đáp án C

“Ms Bir says 42's graduates will be better able to work with others and discuss and defend their ideas - an important skill in the “real world” of work”.

Dịch: Sinh viên của 42 có thể làm tốt việc hoạt động nhóm với người khác, thảo luận và phản biện ý kiến của mình.


Câu 67:

The word “notorious” in paragraph 5 can be best replaced by .

Xem đáp án

Đáp án C

Notorious (a): ai cũng biết vì việc xấu nào đó, có tiếng xấu, khét tiếng


Câu 68:

It can be inferred from the passage that .

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ bài khóa thông tin:

+ “Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as “

+ “Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways” 

42 áp dụng phương pháp học giải quyết vấn đề và thực hiện các dự án


Câu 69:

What is the main idea of the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin nằm ở đoạn 1: “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.”


Câu 70:

What does the word “it” in line 2 refers to?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 1: “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.”


Câu 71:

All of the followings may be the outward signs of aging EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin nằm ở đoạn 1: “The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.”


Câu 72:

When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin nằm ở đoạn 2: “Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.”


Câu 73:

The word “brittle” as used in the second paragraph means _____.

Xem đáp án

Đáp án C

brittle: (a) cứng nhưng giòn, dễ vỡ, dễ gãy = hard but easily broken


Câu 74:

According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin nằm ở đoạn 4: “One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.”


Câu 75:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

- “Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided…” (Câu đầu đoạn 1) -> A, B đúng

- “Plants age too, but the signs are much harder to detect.” (câu cuối đoạn 1) -> “Cây cối cũng lão hóa, nhưng dấu hiệu khó nhận ra hơn.” không phải “ít có các dấu hiệu lão hóa hơn”, => C sai  

- “Different parts of the body wear out at different rates.” (câu 2 đoạn 5) -> D đúng


Bắt đầu thi ngay