IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 57)

  • 10176 lượt thi

  • 260 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Open/closed postures are the easiest to (21)__________.
Xem đáp án

Đáp án D

recognize(v): nhận ra.

Các đáp án còn lại:

A. indicate (v): chỉ ra.

B. do (v): làm ( chung chung).

C. refer (v): ám chỉ,…

Dịch: Dáng điệu đóng mở là dễ nhất để nhận ra.


Câu 2:

This indicates that they are (22)__________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.
Xem đáp án

Đáp án D

tobe willing to V: sẵn sàng làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. likely (adj): gần như, có khả năng,…      

B. reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ.

C. able (adj): có khả năng.

Dịch: Ngụ ý này chỉ ra rằng họ đã sẵn sàng nghe những điều mà bạn sắp nói.


Câu 3:

Forward or backward behavior reveals an active or a passive (23)__________ to what is being said.
Xem đáp án

Đáp án A

reaction(n): phản ứng.

Các đáp án còn lại:

B. opinion (n): ý kiến.    

C. behavior (n): cư xử.

D. knowledge (n): kiến thức.

Dịch: Hành vi tiến hoặc lùi tiết lộ phản ứng chủ động hoặc thụ động với những điều đang được nói.


Câu 4:

They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (24)__________ you are saying.
Xem đáp án

Đáp án B

what you are saying: cái mà bạn đang nói.

Các đáp án còn lại:

A. who- Đại từ quan hệ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.        

C. that- Đại từ quan hệ chỉ người, vật hoặc 1 cụm chứa cả người và vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, không dùng trong mệnh đề quan hệ chưa xác định và sau dấu phẩy.

D. things (n): vật (chung chung).

Dịch: Họ có thể chấp thuận hoặc từ chối, nhưng tâm trí thì vẫn đang để tâm tới những điều bạn đang nói.


Câu 5:

In (25)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.

Xem đáp án

Đáp án C

either : 1 trong 2.

Các đáp án còn lại:

A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập.   

B. both: cả 2.        

D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự).

Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện.


Câu 6:

In (25)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.

Xem đáp án

Đáp án C

either : 1 trong 2.

Các đáp án còn lại:

A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập.   

B. both: cả 2.        

D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự).

Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện.


Câu 7:

Many scientists (26) ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before
Xem đáp án

Đáp án B

(to) put the blame for sbd/smt on smt: đổ lỗi cho ai/cái gì về cái gì.

Dịch: Nhiều nhà khoa học đã đổ lỗi cho những thiên tai gần đây là do nền nhiệt độ trái đất đang tăng lên


Câu 8:

the Earth is at (27) ______ from the forces of the wind, rain and sun.
Xem đáp án

Đáp án C

At risk: gặp nguy hiểm, có nguy cơ chịu rủi ro.

Các đáp án còn lại:

A. danger (n): mối nguy hiểm

In danger of = At risk: gặp nguy hiểm.

B. harm (n): mối nguy hại.

D. threat (n): mối đe dọa.

Dịch: trái đất đang có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi các tác động của gió, mưa và mặt trời.


Câu 9:

Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (28) ______ by factories and power plants, thus attacking the problems at its source.
Xem đáp án

Đáp án A

(to) give off: bốc ra, phát ra, tỏa ra, sinh ra (mùi, khói…).

Các đáp án còn lại:

B. give up: từ bỏ.

C. give over: chấm dứt, từ bỏ 1 thói quen.

D. give away: trao đi, làm từ thiện…

Dịch: Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây sức ép lên chính phủ nhằm mục tiêu hành động để giảm thiểu lượng khí các-bon phát ra từ các xí nghiệp và nhà máy phát điện.


Câu 10:

They are in (29) ______ of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices,
Xem đáp án

Đáp án D

Tobe in favor of sbd/smt: ủng hộ ai, cái gì.

Các đáp án còn lại:

A. request (n+v): yêu cầu.

B. suggestion (n): gợi ý.

C. belief (n): niềm tin.

Dịch: Họ ủng hộ việc ngân sách được chi ra mạnh tay hơn để sử dụng cho mục đích nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và năng lượng sóng.


Câu 11:

wind and wave energy devices, which could then replace existing power (30) ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Power station: nhà máy phát điện, trạm phát điện.

Các đáp án còn lại:

A. houses (n): những ngôi nhà.

B. dumps (n): sự buồn chán, bãi rác.

D. generation (n): sự phát sinh, thế hệ, sự phát điện.

Dịch: cái mà có thể thay thế cho các trạm phát điện hiện tại.


Câu 12:

After all, it isn't a (31) ______that some people who are very academically successful don't have any common sense?
Xem đáp án

Đáp án B

a fact that + clause: một thực tế rằng.

Các đáp án còn lại:

A. case (n): trường hợp.

C. circumstance (n): hoàn cảnh.

D. truth (n): sự thật.

Dịch: Sau tất cả, có 1 thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội.


Câu 13:

Intelligence is the speed (32) ______which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles.
Xem đáp án

Đáp án D

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “speed”, mà ta có “at speed” : với tốc độ.

Dịch: Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới.


Câu 14:

. Although scientists are now preparing (33) ______computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. advanced (adj): hiện đại, tân tiến.

B. forward (adj): phía trước.

C. ahead (adv): phía trước.

D. upper (adj): phía trên cao.

Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người.


Câu 15:

A person's IQ is their intelligence as it is measured by a special test. The most common IQ tests are (34)______ by Mensa, an organization that was founded in England in 1946.
Xem đáp án

Đáp án C

Tobe run: được điều hành, vận hành, thực hiện- ở đây không phải nghĩa là “chạy”.

Các đáp án còn lại:

A. appointed (v): được bổ nghiệm, chỉ định.

B. commanded (v): được chỉ huy, điều khiển.

D. steered (v): được lái, được điều hướng.

Dịch: Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense.


Câu 16:

People taking the tests are judged in (35) ______to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa.
Xem đáp án

Đáp án B

in relation to: so với.

Các đáp án còn lại:

A. concerned (adj): có liên quan, bận tâm.

Không tồn tại cụm “in concerned to”.

C. regard (n): niềm kính mến, sự tôn kính.

In regard to: về vấn đề.

D. association (n): sự kết hợp, đoàn thể, hiệp hội.

In association with: cùng với.

Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100.


Câu 17:

Nearly all the discoveries that have been made through the ages can (36) ______ in books.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu bị động: can be found.

Dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại lịch sử có thể được tìm thấy trong sách.


Câu 18:

The invention of the book is one of humankind's (37) ______    achievements, the importance of which can not be evaluated .
Xem đáp án

Đáp án A

So sánh nhất: one of humankind's greatest achievements.

Dịch: Sự phát minh ra sách là 1 trong những thành tựu to lớn nhất của loài người.


Câu 19:

, (38) ______, have some similarities to the ones we read now.
Xem đáp án

Đáp án D

A. Because : Bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.

B. So: Do đó – Liên từ chỉ kết quả.

C. So that: Đến nỗi mà.

D. However: Mặc dù vậy – Liên từ chỉ sự đối lập.

Dịch: Sách được đã được đọc từ thời những người La Mã cổ đại, mặc dù vậy, có một vài điểm giống nhau với sách mà chúng ta đang đọc ngày nay


Câu 20:

They (39) ______ often beautifully illustrated and always rare and expensive.
Xem đáp án

Đáp án C

Bị động trong quá khứ: They were (tobe) often beautifully (adv) illustrated (V-ed)

Dịch: Chúng thường được minh họa bắt mắt.


Câu 21:

With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (40) ______    more widespread and reliable.

Xem đáp án

Đáp án C

Vị trí này ta cần 1 danh từ, cấu trúc: make + smt (N) + adj.

A. known (PII): được biết tới.

B. known (v): biết.

C. knowledge (n): kiến thức.

D. knowledgeable (adj): có hiểu biết.

Dịch: việc xuất bản sách với số lượng lớn và đem đi phân phối làm cho kiến thức được phổ biến rộng rãi và đáng tin cậy hơn.


Câu 22:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (41) ______ for school?
Xem đáp án

Đáp án C

(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ

Các đáp án còn lại:

A. about time: đến giờ

B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)

D. behind time: lạc hậu, lỗi thời


Câu 23:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (42) ______ sleep
Xem đáp án

Đáp án C

Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.

Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.


Câu 24:

that they are putting their mental and physical health at (43) ______.
Xem đáp án

Đáp án A

At risk = in danger = under threat = in jeopardy

Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.

(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm


Câu 25:

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (44) ______ teenagers require nine or ten hours.
Xem đáp án

Đáp án A

Whereas = while: trong khi

Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.


Câu 26:

According to medical experts, one in five youngsters (45) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) get sleep = (to) sleep: ngủ

Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.


Câu 27:

you'll help to (46) _______greater trust and increase productivity among employees. Here are a few tips for doing so.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A.(to) set up = B. (to) establish: thành lập

C. (to) create: tạo ra

D. (to) build: xây dựng

Dịch nghĩa: Bằng cách làm rõ mọi kỳ vọng và vai trò của mọi người, bạn sẽ xây dựng được niềm tin lớn hơn và tăng năng suất làm việc của các nhân viên.


Câu 28:

The art of active listening includes (47)_______ close attention to what another person is saying, then paraphrasing what you've heard and repeating it back.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) pay attention to: chú ý vào

Dịch nghĩa: Nghệ thuật lắng nghe tích cực bao gồm chú ý đến những gì người khác đang nói, sau đó diễn tả lại những gì bạn đã nghe và lặp lại nó.


Câu 29:

Concentrate (48)_______ the conversation at hand and avoid unwanted interruptions (cell phone calls, others walking into your office, etc.).
Xem đáp án

Đáp án C

(to) concentrate on: tập trung vào

Dịch nghĩa: Tập trung vào cuộc trò chuyện và tránh những gián đoạn không mong muốn (cuộc gọi điện thoại di động, những người khác đi vào văn phòng của bạn, v.v.).


Câu 30:

Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may (49)_______ contradict what we're saying.
Xem đáp án

Đáp án D

Ở vị trí này ta cần một trạng từ. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.

intentional (adj): cố ý => intentionally (adv)

unintentional (adj): vô tình => unintentionally (adv)

Dịch nghĩa: Mỗi cuộc trò chuyện đi kèm với một loạt các tín hiệu phi ngôn ngữ - biểu hiện trên khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể, v.v. - có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.


Câu 31:

Before addressing a staff member or (50)_______ a project conference, think carefully about your tone of voice, how you make eye contact, and what your body is "saying."
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp or hay and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Ở đây ta cần một danh động từ cùng loại với adressing

Dịch nghĩa: Trước khi nói chuyện với nhân viên hoặc tham dự một cuộc họp dự án, hãy suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn giao tiếp bằng mắt như thế nào và cơ thể của bạn đang nói gì.


Câu 32:

Really good friends always (51) __________ joys and sorrows with you and never turn their backs on you.
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. (to) have: có

B. (to) share: chia sẻ

C. (to) give: cho

D. (to) spend: dành

Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn.


Câu 33:

Your best friend maybe someone you have known all your life or someone you have grown (32) __________ with.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) grow up: lớn lên

Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên.


Câu 34:

There are all sorts of things that can (53) __________ about this special relationship.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) bring about: dẫn đến, mang đến

Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ có thể dẫn đến mối quan hệ đặc biệt này.


Câu 35:

(54) __________ , it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.

Các đáp án còn lại:

A. Therefore: Vì vậy

B. In addition: thêm vào đó

D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.

Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.


Câu 36:

To the (55) __________ of us, this is someone we trust completely and who understans us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số

Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác.


Câu 37:

Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (56) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities.
Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. awareness (n): sự nhận thức

B. attitude (n): thái độ

C. attention (n): sự chú ý

D. knowledge (n): kiến thức

Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình.


Câu 38:

One approach recognised by many (57) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. researcher (n): nhà nghiên cứu

B. teacher (n): giáo viên

C. tutors: gia sư

D. experts: chuyên gia

Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900.


Câu 39:

Nancy McCormick Rambusch is credited with (58) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing

popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến

Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu.


Câu 40:

The method helps children learn for themselves by (59) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì

Các đáp án còn lại:

A. (to) give: cho

B. (to) instruct: hướng dẫn

C. (to) send: gửi

Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác.


Câu 41:

Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (60) ________ to do everyday tasks without adult assistance.
Xem đáp án

Đáp án A

how to V: làm cái gì như thế nào

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn.


Câu 42:

People produce most of the (61) ______ that cause air pollution.
Xem đáp án

Đáp án B

Wastes: chất thải

Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes.

Các đáp án còn lại:

A. nature (n): thiên nhiên

C. papers (n): giấy

D. products (n): sản phẩm


Câu 43:

These substances result chiefly from burning (62) _______ to power motor vehicles and to heat buildings.
Xem đáp án

Đáp án D

Fuel (n): chất đốt, nhiên liệu

Các đáp án còn lại:

A. garbage (n): rác

B. coal (n): than đá

C. plastics (n): nhựa, chất dẻo


Câu 44:

Industrial processes and the (63) _______ of garbage also contribute to air pollution.
Xem đáp án

Đáp án B

(to) burn (v): đốt

Các đáp án còn lại:

A. (to) plant (v): trồng (cây)

C. (to) use (v): sử dụng

D. (to) make (v); sản xuất, làm ra

Câu này ý nói việc đốt rác gây ô nhiễm môi trường.


Câu 45:

The rapid growth of population and industry and the increasing use of automobiles and airplanes have made air pollution a (64) _______ problem.
Xem đáp án

Đáp án D

Serious (adj): nghiêm trọng (nói về tính chất của vấn đề)

Các đáp án còn lại:

A. good (adj): tốt

B. poison (adj): có độc

C. wonderful (adj): tuyệt vời

Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng, các tính từ khác không phù hợp về nghĩa.


Câu 46:

The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause (65) _______ problems.
Xem đáp án

Đáp án B

Health problem (n): vấn đề về sức khoẻ

Các đáp án còn lại:

A. pollution (n): ô nhiễm

C. (to) preserve (v): bảo quản

D. dirty (adj): bẩn


Câu 47:

Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (66) __________ more effective and faster process than studying in your own country.
Xem đáp án

Đáp án D

Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more.

Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn.


Câu 48:

It is also an opportunities to mix with local habitants and (67) __________ a greater and deeper
Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. (to) acquire: thu được, kiếm được

B. (to) require: yêu cầu

C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm

D. (to) inquire: hỏi thăm

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn...


Câu 49:

(68) __________ of the people whose language you are studying.
Xem đáp án

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết.

Các đáp án còn lại:

know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv)

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học


Câu 50:

You should look at all the possibilities and (69) __________ the best choice.
Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) make choice: lựa chọn

Dịch nghĩa: Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất.


Câu 51:

In order to choose the (70) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements.
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết)

B. right (adj): thích hợp

C. precise (adj): rõ ràng và chính xác

D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.)

Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn.


Câu 52:

The twins look so much alike that no one can_________them___________

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm “tell them apart”: phân biệt

Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ


Câu 53:

The teacher always______________that the students make an outline before writing a complete essay.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “recommend (that) sb (should) do st”: khuyên, giới thiệu, đề nghị

Các giáo viên luôn luôn khuyên rằng các sinh viên làm một phác thảo trước khi viết một bài luận hoàn chỉnh.


Câu 54:

I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He______________it to you.

Xem đáp án

Đáp án B

“shouldn’t have done st”: đã không nên làm cái gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)

Tôi không có kiên nhẫn với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta không nên lặp lại nó cho bạn.


Câu 55:

______________he was kidnapped by the Iraqui guerrillas yesterday has been confirmed.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là câu có chủ ngữ đặc biệt: That + mệnh đề là một chủ ngữ

Chuyện anh ta bị bắt cóc bởi các du kích Iraqui ngày hôm qua đã được xác nhận


Câu 56:

Air pollution poses a____________to both human health and our environmen.

Xem đáp án

Đáp án D

“threat to st”: mối đe doạ, mối nguy hiểm cho cái gì

Ô nhiễm không khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường


Câu 57:

The people who______________the survey said that they had examined over 1,000 accidents.

Xem đáp án

Đáp án D

“conduct”: chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển

Những người thực hiện cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát hơn 1.000 vụ tai nạn.


Câu 58:

The teacher had some exercise…………….at home yesterday so that he can correct them today.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm (không phải bản thân mình làm)

Giáo viên đã có một số bài tập làm ở nhà ngày hôm qua để ông có thể sửa chữa chúng ngày hôm nay.


Câu 59:

I haven’t met him again since we ______ school ten years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: S + hiện tịa hoàn thành since S + quá khứ đơn.


Câu 60:

A recent survey has shown that ______ increasing number of men are willing to share the housework with their wives.

Xem đáp án

Đáp án B

A number of + danh từ số nhiều → động từ số nhiều (are). Vì sau mạo từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (increasing) nên ta dùng mạo từ an.


Câu 61:

The more demanding the job is, ______ I like it.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so sánh kép: the so sánh hơn S+V, the so sánh hơn S+ V


Câu 62:

John wanted to know ______ in my family.

Xem đáp án

Đáp án D

Tường thuật câu hỏi( wanted to know) nên lùi tì và không đảo ngữ.


Câu 63:

Richard, my neighbor, _______ in World War II.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bị động đặc biệt.

Câu này dịch như sau: Richard, hàng xóm của tôi, được bảo rằngđã tham gia chiến

tranh thế giới thứ hai.

Việc được đồn ở hiện tại nên dùng is said, việc tham chiến ở quá khứ nên dùng to have Ved/ V3


Câu 64:

Students are ______ less pressure as a result of changes in testing procedures.

Xem đáp án

Đáp án A

Under pressure: chịu áp lực


Câu 65:

Tom is getting ever keener on doing research on ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau giới từ (on) dùng danh từ biology( môn sinh học)


Câu 66:

Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ______ species.

Xem đáp án

Đáp án A

Endangered species: động vật bị đe dọa.


Câu 67:

A number of young teachers nowadays ______ themselves to teaching disadvantaged children.

Xem đáp án

Đáp án D

Devote…to: cống hiến


Câu 68:

Whistling or clapping hands to get someone’s attention is considered ______ and even rude in some circumstances.

Xem đáp án

Đáp án D

Impolite: mất lịch sự

Câu này dịch như sau: Huýt sáo hoặc vỗ tay để thu hút sự chú ý của ai đó được xem là mất lịch sự và thậm chí và thô lỗ trong một số trường hợp.


Câu 69:

Sorry for being late. I was ______ in the traffic for more than an hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Hold up: cản trở/ trì trệ

Tôi bị cản trở giao thông hơn 1 giờ đồng hồ.


Câu 70:

She was tired and couldn’t keep ______ the group.

Xem đáp án

Đáp án A

Keep up with: theo kịp/ đuổi kịp

Cô ấy mệt mỏi và không thể đuổi kịp nhóm của mình.


Câu 71:

Where is Jimmy?- He is_______work. He is busy_______his monthly report.

Xem đáp án

Đáp án C

Be at work: đang làm việc

Busy with: bận rộn với công việc gì đó


Câu 72:

Most children enjoy_______with their parents and siblings

Xem đáp án

Đáp án D

Enjoy + Ving: thích làm ( gì đó)


Câu 73:

It’s too late; you shouldn’t go. Don’t worry! We can_______for a night.

Xem đáp án

Đáp án A

Put someone up: cho (ai đó) ngủ lại một đêm

Put someone through: cho qua, xuyên qua

Put …away: cất đi

Put…aside: để sang một bên

Câu này dịch như sau: Trễ quá rồi, bây giờ bạn không nên đi. Đừng lo. Chúng tôi có thể cho bạn ngủ nhờ lại một đêm.


Câu 74:

_______nonverbal language is_______important aspect of interpersonal communication.

Xem đáp án

Đáp án A

Nonverbal language: ngôn ngữ phi ngôn => không đếm được => không dùng mạo từ

An important aspect: 1 khía cạnh/ lĩnh vực quan trọng , aspect là danh từ đếm được nhưng chưa xác định nên dùng mạo từ “an”


Câu 75:

Tim asked Sarah_______English so far.

Xem đáp án

Đáp án D

Tường thuật câu hỏi đổi ngôi lùi thì ( hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành) và không đảo ngữ.


Câu 76:

John often says he_______boxing because it _______a cruel sport.

Xem đáp án

Đáp án C

Vì động từ tường thuật (says) ở thì hiện tại đơn nên câu không lùi thì, các động từ đều dùng thì hiện tại đơn.


Câu 77:

I do not think there is a real_______between men and women at home as well as in our society.

Xem đáp án

Đáp án B

Attitude: thái độ                         Equality: sự bình đẳng    

Value: giá trị                                        Measurement: phương pháp

Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ có sự bình đẳng thật sự giữa nam và nữ ở nhà cũng như trong xã hội.


Câu 78:

Most of us would agree that physical_______does not play a major part in how we react to the people we meet.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau tính từ (physical: thuộc về vật lý/ cơ thể) là danh từ ( attractiveness: sự hấp dẫn lôi cuốn)


Câu 79:

You should _______ more attention to what your teacher explanis.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm động từ: pay more attention to: chú ý nhiều hơn đến( ai/ việc gì)


Câu 80:

I_______there once a long time ago and_______back since.

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề đầu có a long time ago => quá khứ đơn

Mệnh đề sau có since => hiện tại hoàn thành.


Câu 81:

The more_______and positive you look, the better you will feel.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau and là tính từ ( positive: lạc quan) nên trước and cũng là tính từ ( confident: tự tin)


Câu 82:

It’s hard work looking _______ three children all day.

Xem đáp án

Đáp án A

Look after: chăm sóc

Look up: tra ( từ điển/ danh bạ)

Look through: xem qua

Câu này dịch như sau: Thật là một công việc khó khăn khi phải chăm sóc 3 đứa trẻ cả ngày.


Câu 83:

The state school system is free for all students and _______ by the government.

Xem đáp án

Đáp án A

is paid for (được trả)


Câu 84:

Jane got married_______ Peter two years ago, but now they have split

Xem đáp án

Đáp án D

be/get married to somebody (lấy ai đó)


Câu 85:

The H5N1 infected patients have to _______ others to prevent the virus from spreading

Xem đáp án

Đáp án D

stay away from (cách li khỏi)


Câu 86:

Whenever I have problems, Jane is always very dependable. She never _______.

Xem đáp án

Đáp án B

let someone down (để ai thất vọng)


Câu 87:

Students are expected to write their homework slowly and _______.

Xem đáp án

Đáp án B

carefully (một cách cẩn thận)


Câu 88:

During the interview, you should try to _______ a good impression on your interview.

Xem đáp án

Đáp án A

create a good impression (tạo một ấn tượng tốt)


Câu 89:

An academic year in Vietnam is divided _______ two terms

Xem đáp án

Đáp án B

be divided into (được chia thành)


Câu 90:

Global warming is obviously _______ a worrying influence on the climate worldwide

Xem đáp án

Đáp án A

have an influence on (tạo ảnh hưởng lên cái gì)


Câu 91:

He wanted to know whose car I borrowed _______.

Xem đáp án

Đáp án D

– câu tường thuật “last night” => “the previous night”.


Câu 92:

The man to _______ we have just talked is the Director General

Xem đáp án

Đáp án C

“whom” thay thế cho tân ngữ là người.


Câu 93:

Though built in 1946, computers were sold _______ for the first time in the 1950s

Xem đáp án

Đáp án C

commercially (một cách thương mại hóa)


Câu 94:

_______ hard, you will get good results in the coming examination

Xem đáp án

Đáp án A

Should you work hard là dạng đảo ngữ của If you work hard.


Câu 95:

Many people will be out of _________ if the factory is closed.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ out of work: thất nghiệp

Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.


Câu 96:

Neither Tom nor his brothers_________ willing to help their mother with the housework.

Xem đáp án

Đáp án C

Neither S1 nor S2 động từ chia theo chủ ngữ 2 ( brothers) => động từ are


Câu 97:

Do you know the person _________ next to you in the evening class?

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn có biết người ngồi bên cạnh trong lớp học thêm buổi tối không?

Mệnh đề quan hệ đầy đủ “ Do you know the person who sits next to you in the evening class?

Þ Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động nên rút gọn về dạng Ving


Câu 98:

I can’t _________ of a word he is saying.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ make sense of = understand: hiểu, biết

Tôi không hiểu một từ nào mà anh ấy nói.


Câu 99:

Tony Blair is believed _________ for Liverpool last week.

Xem đáp án

Đáp án B

Sau câu bị động dùng To Vo nếu hai vế cùng thì, trong câu động từ bị động ở thì hiện tại is

believed mà vế sau ở quá khứ ( last week) nên sau bị động ta dùng To have Ved/ V3


Câu 100:

_________ is increasing, which results from economic crisis.

Xem đáp án

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

Employment: việc tuyển dụng

Unemployment: sự thất nghiệp

Nạn thẤt nghiệp đang tăng, điều này dẫn đến khủng hoảng kinh tế.


Câu 101:

Tom: “_________”            Mike: “I won’t say no!”

Xem đáp án

Đáp án B

Mike: “ Tôi sẽ không nói không!”

A. Mọi việc sao rồi, Mike?

B. Chiều nay chơi cầu lông nhé?

C. Mike, bạn biết cái kéo ở đâu không?

D. Sở thích của bạn là gì,trà hay cà phê?


Câu 102:

In the US the first stage of compulsory education _________ as elementary education.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở nước Mỹ giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học.

Câu bị động nên dùng “ be+ Ved/ V3”


Câu 103:

It is vital to create a good impression _________ your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án A

Impression on: ấn tượng với ai, về cái gì

Rất quan trọng để tạo ấn tượng với người phỏng vấn.


Câu 104:

Geometry is the branch of mathematics _________ the properties of time, curves, shapes, and surfaces.

Xem đáp án

Đáp án C

Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.

Vì câu đã có chủ ngữ và động từ chính nên động từ phía sau là thuộc mệnh đề quan hệ, câu mang nghĩa bị động nên dùng rút gọn mệnh đề quan hệ => Ved/ V3

Cụm từ make full use of: tận dụng triệt để ( mặt có lợi)

Chúng ta nên tận dụng triệt để những lợi ích của Internet bởi vì nó là nguồn thông tin vô tận.


Câu 106:

Cindy: "Your hairstyle is terrific, Mary!" - Mary:   - " ______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Cindy:” Tóc bạn đẹp quá, Mary!”

A. Đừng bận tâm đến nó.

B. Cảm ơn Cindy. Tôi cắt hôm qua đó.

C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.

D. Ừ, đúng rồi.


Câu 107:

He didn’t know_________ or stay until the end of the festival.

Xem đáp án

Đáp án A

Anh ấy không biết liệu đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.

Whether + to Vo or Vo: liệu có…hay không


Câu 108:

If_________ the Xmas tree would look more impressive.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 2: If S+ Ved/ V2, S + would Vo

Vì done là động từ thường nên dùng trạng từ để bổ nghĩa => loại câu C


Câu 109:

All his plans for starting his own business fell __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Fall through: hỏng, không thành

Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)

Fall down: thất bại

Fall away: rời bỏ, biến mất

Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành


Câu 110:

The _____ dressed woman in the advertisement has a pose smile on her face.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho dressed

Dịch: Người phụ nữ có phong cách ăn mặc trong quảng cáo có một nụ cười tạo dáng trên khuôn mặt


Câu 111:

“Never say that again, ................?”

Xem đáp án

Đáp án D

Khi vế trước là một mệnh lệnh, hoặc một lời khuyên (Ví dụ: Do not eat to much, Remember to buy things,….) thì câu hỏi đuôi (tag question) luôn được sử dụng là don‟t you?


Câu 112:

If he is in trouble, it is his own fault, I personally wouldn’t _____ a finger to help him.

Xem đáp án

Đáp án A

Do s.body a favor = Give s.body a hand (a finger): giúp ai đó

Dịch: Nếu anh ta gặp rắc rối, và đó là lỗi của anh ta, tôi sẽ không giúp.


Câu 113:

___________ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.

Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành

Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II

Dạng phủ định: dùng not đứng trước having


Câu 114:

It was very ______ of you to pay for all the drinks last night.

Xem đáp án

Đáp án D

Nice: tốt bụng, tuyệt vời

Sensitive: nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Thoughtful: có suy nghĩ, chín chắn

Grateful: biết ơn

Dịch: bạn thật tốt khi đã trả tiền cho tất cả đồ uống tối qua


Câu 115:

He was ______ speaker!

Xem đáp án

Đáp án D

A, B không đúng. Nếu dùng câu cảm thán với HowWhat thì howwhat luôn luôn đứng đầu câu.

Câu C sai mất thứ tự. Thứ tự đúng phải là so + adj + mạo từ (nếu có) + danh từ

Dịch: Anh ấy là một người nói quá giỏi!


Câu 116:

By the end of last March, I _____ English for five years.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian last March => thì quá khứ

Ngoài ra, còn có cụm trạng từ By the end of… => Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ => sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ở đây không có thì quá khứ hoàn thành, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Đáp án là B


Câu 117:

It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo danh từ 2 ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít

Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương)

Do đó đáp án là A: was injured


Câu 118:

I am sorry. I want _____ to you, but I have been busy.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu này, to want to have written: muốn đã viết cho bạn (muốn viết trong quá khứ, tuy nhiên thực tế đã không viết)

Điều này được thể hiện ở vế sau: I have been busy (thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)


Câu 119:

You ___________ to your teacher like that. It was very rude.

Xem đáp án

Đáp án A

Shouldn’t have done st: không nên đã làm gì (không nên đã làm gì trong quá khứ, nhưng thực chất đã làm rồi)

Dịch: Cậu không nên nói với giáo viên như vậy. Điều đó thật là vô lễ (Thực tế là đã nói vô lễ với giáo viên rồi)


Câu 120:

______, he felt so unhappy and lonely.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc nhấn mạnh bằng cách đảo tính từ lên trước đầu câu (nhấn mạnh vào tính chất, đặc điểm của danh từ)

Cấu trúc: adj + as/though + N + to be

Dịch: Giàu như vậy, nhưng anh ta cảm thấy không vui và cô đơn


Câu 121:

They tell me about the film___________ on TV last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng mệnh đề quan hệ which thay thế cho the film đứng trước nó.

Câu này dịch như sau: Họ kể cho tôi nghe về bộ phim mà họ đã xem trên tivi tuần trước.


Câu 122:

It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems an ___________some solutions to those in Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án D

Think: suy nghĩ      Advise: khuyên bảo          Expect: mong đợi   Propose: đề xuất

Câu này dịch như sau: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát trieenrn giải

quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề này ở Việt Nam.


Câu 123:

Each of the guests ___________a bunch of flowers.

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa. => Câu bị động

Each of + danh từ => danh từ số ít => chọn B


Câu 124:

Let’s go to the beach this weekend, ___________?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi đuôi mệnh đề đầu là Let’s, đuôi câu hỏi luôn là shall we.


Câu 125:

John ___________a book when I saw him.

Xem đáp án

Đáp án D

John đang đọc sách khi tôi nhìn thấy anh ấy.

Việc tôi nhìn thấy anh ấy dùng quá khứ đơn => hành động đang đọc xảy tiếp diễn trong quá

khứ => dùng quá khứ tiếp diễn.


Câu 126:

It is recommended that he ___________this course

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc đặc biệt: S1+ recommend+ (that)+ S2 + Vo

Anh ấy được đề xuất nên tham gia khóa học này.


Câu 127:

John: “I didn’t pass my driving test.” - Anna: “___________!"

Xem đáp án

Đáp án A

John: Tôi không đậu bằng lái xe rồi.

Anna: Lần sau may mắn hơn nhé.


Câu 128:

Japanese, Korean, Russian, Chinese, French and German will be taught at general schools in Hanoi and HCM City before being ___________on a large scale throughout the country.

Xem đáp án

Đáp án A

Applied: áp dụng              Provided: cung cấp         

Assessed: đánh giá                     Investigated: điều tra

Câu này dịch như sau: Tiếng Nhật, Hàn Quốc, Nga, Pháp và Đức sẽ được dạy tại một số

trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trước khi được áp dụng trên quy môn lớn trên

khắp cả nước.


Câu 129:

Remember to take ___________your shoes when you go into the temple.

Xem đáp án

Đáp án D

Take up: bắt đầu( một sở thích, thói quen mới)

Take in: hấp thụ, tiếp thu

Take off: cởi ra( quần áo), cất cánh( máy bay)

Câu này dịch như sau: Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào ngôi đền.


Câu 130:

___________you study harder, you won’t pass the examination.

Xem đáp án

Đáp án C

Although: mặc dù                      Despite+ cụm danh từ/ Ving: mặc dù

Unless: nếu…không                            If: nếu

Câu này dịch như sau: Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không đỗ kỳ thi.


Câu 131:

He is exhausted. He ________ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu đang được sử dụng ở thì hiện tại, do đó chỉ có A hoặc B là đúng

Câu này nhấn mạnh vào hành động, vào sự kéo dài liên tiếp của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hợp lý hơn thì hiện tại hoàn thành.


Câu 132:

Barack Obama is ________ President of ________ United States.

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng mạo từ “the” trước:

- Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States

- Trước chức vụ chức danh (Chú ý, Obama is the President of the US, tuy nhiên ở trường hợp xưng tên xưng danh, phải dùng President Obama ch ứ không dùng The President Obama)


Câu 133:

John would like to specialize ________ computer science.

Xem đáp án

Đáp án C

Specialize in st: chuyên môn, chuyên ngành về cái gì

Dịch: John muốn chuyên môn hoá về khoa học máy tính


Câu 134:

________ he arrived at the bus stop when the bus came.

Xem đáp án

Đáp án A

No soonerNo longer phía sau dùng than chứ không dùng when => B, C loại

Đảo ngữ với Not until không đảo ngữ vế đầu mà chỉ đảo ngữ vế sau

Đáp án là A: đảo ngữ với Hardly

Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề bình thường ở thì quá khứ đơn


Câu 135:

Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their ________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.

Xem đáp án

Đáp án C

Weather-beaten: sạm nắng (da), dày dạn sương gió (ý chỉ sự vất vả)

Dịch: Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc sống của mình trên các trang trại giống như cha mẹ dày dạn sương gió. Vì vậy, họ rời khỏi ngôi làng của mình để tìm công ăn việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.


Câu 136:

If she had known how awful this job was going to be, she ________ it.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…

Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó

Câu 137:

John asked me ________ that film the night before.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở câu này, if không có nghĩa là “nếu” mà nó đồng nghĩa với whether (liệu, có…không)

Trong câu trực tiếp, ta lùi một thì, thêm nữa có từ before => thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành

Và ở đây là câu khẳng định, do đó không cần phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Đáp án C

Dịch: John hỏi liệu tôi có phải đã xem bộ phim đó trước đây không

Câu 138:

Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá

Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta


Câu 139:

Waste paper can be used again after being ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Recycle: tái chế                          Produce: sản xuất

Waste: lãng phí                          Preserve: bảo quản

Dịch: Giấy bỏ đi có thể sử dụng lại trước khi được tái chế


Câu 140:

- “Your parents must be proud of your results at school”. - “________”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

- Bố mẹ bạn chắc hẳn rất tự hào về kết quả của bạn ở trường (Đây là một lời khen)

- Cám ơn. Điều đó khá là khích lệ.


Câu 141:

The government is aiming ________ 50 % reduction ________ unemployment.

Xem đáp án

Đáp án B

aim at st”: đặt mục tiêu về cái gì

Reduce in st: giảm (số lượng) cái gì

Dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% thất nghiệp


Câu 142:

No one enjoys ________ in public.

Xem đáp án

Đáp án A

Enjoy + doing st: thích thú làm gì => B và D loại

Ở đây để phù hợp về nghĩa phải dùng bị động chứ không dùng chủ động

Dịch: Không ai thích bị làm trò cười trước đám đông cả


Câu 143:

Choose the word whose stress pattern is different from the others.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.


Câu 144:

Choose the word whose underlined letter(s) is/ are pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/


Câu 145:

Choose the word whose stress pattern is different from the others.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.


Câu 146:

Choose the word whose underlined letter(s) is/ are pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/


Câu 147:

John proposed_________Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown.

Xem đáp án

Đáp án D

Propose + to Vo : đề nghị

John đã cầu hôn Marry vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.


Câu 148:

He said he hadn’t finished his letter yet_________.

Xem đáp án

Đáp án B

By now: trước thời điểm bây giờ

Until then: mãi sau đó

Until now: cho đến bây giờ

So far: gần đây

Anh ấy nói rằng anh ấy vẫn chưa viết xong bức thư mãi đến sau đó.


Câu 149:

The judge gave _________

Xem đáp án

Đáp án A

Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng với những lời bình luận tốt đẹp.


Câu 150:

Her mother’s dream _________a family doctor will be fulfilled in six years.

Xem đáp án

Đáp án C

Dream of: mơ về ( việc gì đó)

 Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ chữa bệnh tại nhà sẽ thành hiện thực trong 6 năm nữa.


Câu 151:

They_________their service up to now.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu có up to now ( cho đến tận bậy giờ) nên dùng thì hiện tại hoàn thành.


Câu 152:

Body language is a potent form of _________communication.

Xem đáp án

Đáp án C

Verbal: bằng lời nói

Oral: bằng miệng

Non-verbal: phi ngôn, không dùng lời nói

Tongue: lưỡi

Ngôn ngữ cơ thể là một dạng của giao tiếp phi ngôn.


Câu 153:

_________eighty percent of the students in our school are eager to work with foreign teachers, aren’t they?

Xem đáp án

Đáp án C

Most + danh từ : hầu hết, đa số

Most of + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số

Almost(adv): gần như

Mostly( adv): nhìn chung, chủ yếu

Gần 80% học sinh trường chúng ta rất thích thú khi làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng không?


Câu 154:

_________we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.

Xem đáp án

Đáp án C

So that: Để mà                           Although: mặc dù

Whenever: bất cứ khi nào                    Lest : e rằng

Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất hoang mang vì cô ấy nói rất nhanh.


Câu 155:

The local people insisted that the road_________50 cm more so that, in case of flood, they still can travel on it.

Xem đáp án

Đáp án A

Dân địa phương yêu cầu rằng con đường nên được nâng lên cao hơn 50 cm để mà vào mùa lũ

họ vẫn đi lại được.


Câu 156:

John asked me_________in English.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu tường thuật đổi ngôi lùi thì nhưng không đảo ngữ.


Câu 157:

According to Do Tan Long, an official of the Steering Center of Urban Flood Control Program in Ho Chi Minh City, the rain could be "the most extreme downpour" since _________ beginning of the rainy season.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ the biginning of the : đầu của gì đó

Since the beginning of the rainy season: kể từ đầu mùa mưa


Câu 158:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: Why aren’t you taking part in our activities?

- Hai: Yes. I can. Certainly."

Xem đáp án

Đáp án D

Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở góc phòng, có vể rất ngại ngùng.

- Hoa: - Sao bạn không tham gia hoạt động cùng bọn mình nhỉ? Bạn giúp mình trang trí được

không?

- Hải: ‘ À vâng. Chắc chắn rồi.’


Câu 159:

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _________

Xem đáp án

Đáp án A

Hai từ nối với nhau bằng liên từ and nên có cùng từ loại ( danh từ).

Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn thường có vốn từ và khả năng giao tiếp kém.


Câu 160:

_________the bad weather, their plan still go ahead.

Xem đáp án

Đáp án C

In terms of: với nội dung                     Regarded as: được xem như là

In spite of: mặc dù                                         Because of: bởi vì

Mặc dù thời tiết xấu, kế hoạch của họ vẫn tiến hành.


Câu 161:

What do we call that _________animal? - We call it an elephant.

Xem đáp án

Đáp án B

Cách thành lập tinhs từ: tính từ - dang từ + -ed

Long - nosed: mũi dài


Câu 162:

Long is looking at Linh’s mark 10 in her paper and said to her.

Long: - _________                    - Linh: - Thank you. That’s a nice compliment."

Xem đáp án

Đáp án C

Long đang nhìn vào bài làm điểm 10 của Linh và nói:

- Long: - Giá mà mình cũng được điểm cao thế‖

- Linh: - Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.


Câu 163:

Many applicants find a job interview__________if they are not well-prepared for it.

Xem đáp án

Đáp án B

“stressful”: căng thẳng, hỗn loạn

Nhiều ứng viên cảm thấy một cuộc phỏng vấn công việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.


Câu 164:

He managed to win the race__________hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Đáp án A

Although + một mệnh đề → đáp án C loại

“despite” + danh từ/cụm danh từ (không có of) → câu B loại

Câu D không phù hợp về nghĩa

Đáp án là A: In spite of + danh từ/cụm danh từ


Câu 165:

Hardly__________when the argument began.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề quá khứ đơn bình thường


Câu 166:

Housework is less tiring and boring thanks to the invention of__________devices.

Xem đáp án

Đáp án C

labor-saving” (tính từ ghép): tiết kiệm sức lao động

Việc nhà ít mệt mỏi và nhàm chán hơn nhờ vào việc phát minh ra các thiết bị tiết kiệm lao động.


Câu 167:

By the end of the 21st century, scientists__________a cure for the common cold.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi có trạng từ chỉ thời gian “By + một khoảng thời gian nào đó trong tương lai”, ta dùng thì tương lai hoàn thành: will/shall + have + V3


Câu 168:

Last Sunday was __________that we took a drive in the country.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu A, D thiếu mạo từ “a” nên bị loại

Câu C bị sai trật tự, phải là “so beautiful a day” mới đúng


Câu 169:

Widespread forest destruction__________in this particular area.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đây, chủ ngữ là vật (Widespread forest destruction) cho nên động từ phải chia ở dạng bị động. A,B,C đều chia ở chủ động, cho nên bị loại. Ngoài ra nếu xét về nghĩa, câu D là có sự chuẩn xác nhất


Câu 170:

The greater the demand, __________the price.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: the + adj-er (hoặc more + tính từ dài) +…., the + adj –er (hoặc more + tính từ dài) +….


Câu 171:

After twenty years collecting stamps, Mike__________interested in them.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong câu nếu có to be và tính từ, thì vị trí của “no longer” là ở giữa to be và tính từ đó


Câu 172:

He asked me __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm “get over st”: vượt qua, khắc phục được cái gì

Anh vẫn chưa thực sự đã vượt qua được nỗi đau từ cái chết của mẹ mình.


Câu 173:

__________ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây phải sử dụng thì hoàn thành để diễn tả sự kéo dài của hành động.

Câu B không chính xác bởi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Câu 174:

He still hasn’t really__________the death of his mother.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây là câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ

Had you arrived = If you had arrived


Câu 175:

He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.

Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.


Câu 176:

Someone who is ________ is hopeful about the future or the success of something in particular.

Xem đáp án

Đáp án B

      optimist (n): người lạc quan,                 optimistic (adj): lạc quan.

      pessimist (n): người bi quan.                pessimistic (adj): bi quan.

Những người là người lạc quan thì tràn đầy hi vọng vào tưong lai hoặc sự thành công của những thứ đặc biệt.


Câu 177:

The preparations ________ by the time the guests ________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp: sự phối hợp các thì

S+ had+pp, + when/ by the time + S + V_ed: một hành động kết thúc trước khi hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Mọi sự chuẩn bị đã hoàn thành khi khách mời tới.


Câu 178:

Asian ________, Mr. Pike is very worried about the increasing of teenager crimes.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp: mạo từ A/an+ N(đếm được).

Educator (n): nhà giáo dục                    Education (n): giáo dục.

Là một nhà giáo dục học, ông Pike rất lo lắng về việc gia tăng tội phạm học đường.


Câu 179:

________ turned out to be true.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ làm tân ngữ => có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Everything [which/ that] she had told us turned out to be true.


Câu 180:

You'd better get someone ________ your living room.

Xem đáp án

Đáp án B

Get + to+ V: tìm được cách...

Bạn nên tìm ai đó trang hoàng lại phòng khách của bạn.


Câu 181:

Can you take ________ of the shop while Mr. Green is away?

Xem đáp án

Đáp án B

Take charge of sth: chịu trách nhiệm cho việc gì

Bạn có thể trông cửa hàng trong khi Mr. Green vắng mặt không?


Câu 182:

They held a party to congratulate their son ________ his success to become an engineer.

Xem đáp án

Đáp án B

Congratulate +sb+ on+ sth: chúc mừng ai đó về việc gì.

Họ tổ chức bữa tiệc để chúc mừng con trai họ trở thành một kỹ sư.


Câu 183:

They always kept on good ________ with their next-door neighbors for the children's sake.

Xem đáp án

Đáp án A

Keep on good term with sb — have a good relationship with sb: có mối quan hệ tối vi ai.

Họ luôn có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm kế bên vì những đứa trẻ.


Câu 184:

They had invited over one hundred guests, ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ Whom là đại từ tân ngữ.

Họ mời hàng trăm vị khách, tôi biết không một ai trong họ.


Câu 185:

Please ________ and see us when you have time. You are always welcome.

Xem đáp án

Đáp án D

      come round: tình cờ, ghé qua;               come away: tách ra khỏi,

      come to: lên tới,                                    come in: dâng lên.

Hãy ghé qua và thăm chúng tôi khi nào bạn rảnh. Bạn luôn được chào đón.


Câu 186:

Not only ________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ vi “not only”

Not only+ aux verb/be+ S+V/ adj/ adv+.. + but+ S+ also + v+...

Địa chấn học không chỉ được dùng để đo độ sâu của biển mà nó còn được dùng để xác định vị trí có dầu.


Câu 187:

Since the flood the number of homeless people ________dramatically.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành


Câu 188:

While everybody else in our class prefers working in groups, Mina likes working__________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “on one’s own” = by oneself: tự mình, tự (làm gì đó)


Câu 189:

________, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.

Xem đáp án

Đáp án A

Đảo tính từ lên đầu câu để nhấn mạnh vào tính từ đó

Cấu trúc: adj + as/though + S + be


Câu 190:

Could you please tell me________?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây không phải câu hỏi nên không phải đảo trợ động từ/ to be lên trước chủ ngữ, vế “where…” chỉ là vế tường thuật thông thường


Câu 191:

Gordon wants to look his best at the wedding so he’s ________

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm/ được thực hiện (bản thân mình không tự làm mà là ai đó làm cho)


Câu 192:

This book provides students ________ useful tips that help them to pass the coming exam.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc “provide sb with st”: cung cấp cho ai cái gì


Câu 193:

Most ________ understand that disciplinary actions do not always work with students.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đây ta cần một danh từ chỉ người

“educators”: nhà sư phạm


Câu 194:

She________me a very charming compliment on my painting.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc “pay a compliment”: đưa ra lời khen


Câu 195:

________the rise in unemployment, people still seem to be spending more.

Xem đáp án

Đáp án A

Despite/In spite of (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ


Câu 196:

He did not share his secrets with other people but he ________in her.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc “confide in sb”: tin tưởng, tin cậy ai


Câu 197:

I can’t ________this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.

Xem đáp án

Đáp án A

“put up with”: chịu đựng


Câu 198:

The new manager laid down very strict rules as soon as he had ________the position.

Xem đáp án

Đáp án A

“take over”: nắm quyền, giữ chức vụ,…


Câu 199:

The atmosphere at the meeting was very___________ and everyone was on first name terms

Xem đáp án

Đáp án B

Formal (adj) : trang trọng                    Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết

Formality (n) : sự trang trọng    Informality (n) : sự không trang trọng

Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.

Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.


Câu 200:

Mark enjoys having fun by causing trouble. He's very___________boy.

Xem đáp án

Đáp án B

Strong-willed: ý chí mạnh mẽ              Mischivous: nghịch ngợm

Obedient: ngoan ngoãn              Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép

Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch.


Câu 201:

Many young people nowadays are prepared to___________getting married to pursue their professional careers.

Xem đáp án

Đáp án B

Satisfy: làm hài long                  Sacrifice : hi sinh   Prefer: thích hơn           Confide: tin tưởng

Câu này dịch như sau: Nhiều thanh niên ngày nay được chuẩn bị hy sinh việc kết hôn để theo đuổi đam mê sự nghiệp.


Câu 202:

My boss's plane___________at 10:15 tomorrow morning, but I cannot pick him up.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Máy bay của sếp sẽ đến lúc 10:15 sáng mai nhưng tôi không thể đón ông ấy được.  

Dù sự việc xảy ra ở tương lai nhưng sự việc diễn tả lịch trình của các phương tiện giao thông sẽ dùng thì hiện tại đơn.


Câu 203:

Jack asked Jil___________interested in any kinds of sports.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Jack hỏi Jil cô ấy có thích môn thể thao nào không.

Tường thuật câu hỏi yes/ no nên dùng If / whether, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ , thì hiện tại đơn lùi về quá khứ đơn.


Câu 204:

Whenever problems___________we discuss frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Đáp án B

Make up: trang điểm, tạo nên    Come up: xảy ra

Put up: cho ở lại một đêm                   Turn up: đến nơi

Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.


Câu 205:

Children should be taught that they have to___________everything after they use it.

Xem đáp án

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.


Câu 206:

Vietnamese parents normally do not let their children make a decision ___________ their own future career.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.

Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì


Câu 207:

The police have just round the man and his car___________were swept away during the heavy storm last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn tuần trước.

Kiến thức mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật ( the man and his car) => phải dùng “that”


Câu 208:

___________the more terrible the terrorism will become.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Vũ khí càng mạnh, bọn khủng bố càng trở nên khủng khiếp.

Cấu trúc so sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn S+ V , the so sánh hơn + S+ V


Câu 209:

We are concerned with the problem of energy resources___________we must also think of our environment.

Xem đáp án

Đáp án D

Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù

However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.


Câu 210:

When finding a new house, parents should___________all the conditions for their children’s education and entertainment.

Xem đáp án

Đáp án A

Take into account: quan tâm                          Make calculation of : tính toán

Get a measure of: tìm ra giải pháp                 Put into effect: có hiệu lực

Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bô mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.


Câu 211:

Ann's encouraging words gave me _________ to undertake the demanding task once again.

Xem đáp án

Đáp án B

– incentive (sự khích lệ) là hợp nghĩa nhất.


Câu 212:

I don’t suppose there is anyone there, _________?

Xem đáp án

Đáp án C

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.


Câu 213:

He wanted to know whose car I had borrowed _________

Xem đáp án

Đáp án D

– câu tường thuật “last night‟ => “the previous night‟.


Câu 214:

Are you taking_________ this semester?

Xem đáp án

Đáp án D

home economics: Kinh tế gia đình là tên 1 môn học.


Câu 215:

We should participate in the movements_________ the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án B

movements organized to conserve (những động thái được tổ chức để bảo toàn …)


Câu 216:

He does not_________ his fellow-workers and there are often disagreements between them.

Xem đáp án

Đáp án A

get on with somebody : hòa hợp với ai đó.


Câu 217:

My mother _________ the responsibility for running the household.

Xem đáp án

Đáp án D

– take the responsibility for : nhận trách nhiệm làm gì.


Câu 218:

Sarah and I _________ reserved the rooms in the same hotel. She was really surprised to see me there.

Xem đáp án

Đáp án C

coincidentally : một cách trùng hợp.


Câu 219:

Anna waved to us as a_________ that he saw us.

Xem đáp án

Đáp án A

signal : dấu hiệu.


Câu 220:

Not until Kentucky’s Mammoth Cave had been completely explored in 1972_________

Xem đáp án

Đáp án C

– cấu trúc Not until + N/mệnh đề, mệnh đề đảo: không cho đến tận khi.


Câu 221:

Knocking on closed doors before entering can be a great way for children to practice _________ behaviors.

Xem đáp án

Đáp án B

respectful behavior: hành vi lễ phép.


Câu 222:

My sister and her husband _________ over to my house for dinner tomorrow evening.

Xem đáp án

Đáp án D

– thì hiện tại tiếp diễn nói về hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.


Câu 223:

The woman________ last week has been freed by the police.

Xem đáp án

Đáp án A

arrested” ở đây được hiểu là “who was arrested”


Câu 224:

Why don't you raise your hand to________ the teacher's attention in stead of shouting like this?

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm “attract someone’s attention”: lôi cuốn, thu hút sự chú ý của ai


Câu 225:

She has just enrolled on a ________ course in cooking because she is getting married next month.

Xem đáp án

Đáp án B

a quick course”: lớp học ngắn ngày, nhanh chóng


Câu 226:

Many workers switch from the day________ to the night one with difficulties.

Xem đáp án

Đáp án B

shift” ở đây được hiểu là ca trực, ca làm việc

Nhiều công nhân chuyển ca trực từ sáng sang tối với nhiều khó khăn


Câu 227:

The Internet enables users of computers to ________ information in a variety of forms.

Xem đáp án

Đáp án A

share information”: chia sẻ thông tin

Internet giúp người sử dụng máy tính chia sẻ máy tính với nhiều cách đa dạng


Câu 228:

Women in American have a lot of ________ freedom.

Xem đáp án

Đáp án C

human freedom”: tự do về con người

Phụ nữ ở Mỹ có rất nhiều sự tự do của con người.


Câu 229:

The survey was to find out the young people’s attitudes________ love and marriage.

Xem đáp án

Đáp án A

attitude towards st”: ý kiến, thái độ đối với vấn đề gì/cái gì


Câu 230:

John ________ the keys. I cannot see it anywhere.

Xem đáp án

Đáp án C

must + have done st”: thể hiện sự phỏng đoán khá chắc chắn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ


Câu 231:

I would really like to join you on a skiing trip but I can't do it until I________ my thesis.

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây phải chia ở thì hiện tại. Thích hợp nhất phải là thì hiện tại đơn, nhưng ở đây đáp án đúng nhất trong 4 câu là thì hiện tại hoàn thành


Câu 232:

________ he studied hard, he didn't pass his final exams.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế

Although (mặc dù) + mệnh đề


Câu 233:

To be honest, Harry has________ than you have.

Xem đáp án

Đáp án B

Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho câu trong thì hiện tại hoàn thành được đặt nằm giữa have/has và been


Câu 234:

My new glasses cost me ________ the pair that I bought last month.

Xem đáp án

Đáp án B

So sánh gấp bao nhiêu lần: once/twice/three times/… + as many/much as +….


Câu 235:

A personal communicator helps you to ________ with other computers and with people around the world.

Xem đáp án

Đáp án B

interact”: tương tác với, giao tiếp với

Một thiết bị giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.


Câu 236:

Peter: “Ann is in hospital.” Mary: “Yes, I know. ________ her tommorrow.”

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đây dùng thì tương lai đơn: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (mà không có dự tính từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói)

- Ann đang trong bệnh viện.

- Ừ tớ biết. Mai tớ sẽ đi thăm bạn ấy


Câu 237:

The children have every reason to be proud ________ their efforts.

Xem đáp án

Đáp án D

“to be proud of st”: tự hào về cái gì

Sinh viên có lý do để tự hào về nỗ lực của họ.


Câu 238:

As a famous person ________ many children admire, it is important for her to act responsibly.

Xem đáp án

Đáp án D

“whom” ở đây được thay thế cho person (với vai trò là tân ngữ)

Như là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, nó rất quan trọng cho cô ấy trong việc hành động đáng tin cậy.


Câu 239:

A number of students ________ for a rise since last year

Xem đáp án

Đáp án B

Có mốc since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành

A number of N được tính là danh từ số nhiều => sử dụng have chứ không sử dụng has


Câu 240:

Our flight was delayed, but we finally ________ shortly after midnight.

Xem đáp án

Đáp án D

“take off”: cất cánh (máy bay)

Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng chúng tôi cuối cùng đã cất cánh ngay sau nửa đêm.


Câu 241:

I remember ________ the letter a few days before going on holiday.

Xem đáp án

Đáp án D

Cần phân biệt:

“remember to do st”: nhớ để làm gì

“remember doing st”: nhớ đã làm gì


Câu 242:

Ba and his family had ________ to their home village.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là danh từ ghép, được ghép với nhau bằng dấu –

Tất cả danh từ được nối bằng – đều được chia số ít


Câu 243:

The film ________ by the time we ________ to the cinema.

Xem đáp án

Đáp án A

Vế sau rõ ràng là dùng thì quá khứ đơn (diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ)

Ta nhận thấy có By the time + 1 sự kiện xảy ra trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)


Câu 244:

The teacher ________ her to improve her drawing.

Xem đáp án

Đáp án C

“encourage sb to do st”: khuyến khích, cổ vũ ai đó làm việc gì

Giáo viên khuyến khích cô nâng cao trình độ vẽ.


Câu 245:

I have been fascinated by________ since I was at secondary school.

Xem đáp án

Đáp án B

“photography”: nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh

Tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.


Câu 246:

My parents ________ tommorrow to stay with me for a few days.

Xem đáp án

Đáp án D

Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai.

Ngày mai bố mẹ sẽ đến ở với tôi một vài ngày


Câu 247:

Many applicants find a job interview__________ if they are not well-prepared for it.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Nhiều ứng viên cảm thấy phỏng vấn rất áp lực nếu như họ chưa chuẩn bị tốt cho nó

Impressive: ấn tượng                           Stressful: áp lực

Threatening: đe doạ                             Time-consuming: tốn thời gian


Câu 248:

The manager__________ him for a minor mistake.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu: Người quản lý chê trách anh vì một sai lầm nhỏ

Accuse: buộc tội (đi với giới từ of)

Charge: buộc tội (nếu mang nghĩa là buộc tội ai thì dùng charge sb, không có giới từ)

Complain: phàn nàn

Blame: đổ tội, chê trách (đi với giới từ for)


Câu 249:

I __________ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15.

Xem đáp án

Đáp án D

Had better = should: nên

Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15


Câu 250:

He managed to keep his job__________ the manager had threatened to sack him.

Xem đáp án

Đáp án A

Although (mặc dù) + một mệnh đề

Despite + danh từ/cụm danh từ

Unlesstherefore không phù hợp về nghĩa của câu

Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.


Câu 251:

Don’t touch that wire or you’ll get an electric__________.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ “electric shock”: sốc điện, điện giật

Dịch câu: Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.


Câu 252:

The car had a(n) __________ tire, so we had to change the wheel.

Xem đáp án

Đáp án B

flat tire”: xịt lốp xe                            Bent: bẻ cong, không thẳng

Cracked: bị vỡ, bị vụn               Injured: bị chấn thương

Dịch câu: Chiếc xe bị xịt lốp, vì vậy chúng tôi đã phải thay đổi bánh xe.


Câu 253:

Does television adequately reflect the ethnic and cultural__________ of the country.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: truyền hình có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước?

Không có từ costom

Diversity: sự đa dạng

Alternations: sự xen kẽ

Article: đồ, vật phẩm, điều khoản, bài báo…


Câu 254:

You should make a(n) __________ to overcome this problem.

Xem đáp án

Đáp án C

make an effort to do st”: cố gắng, ráng sức làm gì đó

Dịch câu: Bạn nên nỗ lực để khắc phục vấn đề này

Trial: sự thử thách

Impression: sự ấn tượng

Apology: lời xin lỗi


Câu 255:

–“You look beautiful with your new hairstyle!”

– “____________”.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

- Bạn trông thật đẹp với kiểu tóc mới đó!

- Bạn thật tốt khi nói như vậy.

Not at all: không có gì

Very kind of your part: Bạn thật là tốt bụng. Dùng đáp lại khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó.

Willingly: Sẵn lòng, vui lòng. Dùng khi nhận được lời đề nghị giúp đỡ từ ai đó.


Câu 256:

It was only__________ he told me his surname that I realized that we had been to the same school.
Xem đáp án

: Đáp án D

Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.

Then: sau đó

Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)

As soon as: ngay khi

When: khi (only when: chỉ khi)


Câu 257:

The girl __________ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design

Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose để nói về mối quan hệ giữa the girldesign (whose design được hiểu là the girl’s design)


Câu 258:

My responsibility is to wash dishes and__________ the garbage.

Xem đáp án

Đáp án B

Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi

Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.


Câu 259:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mario has now ______ to the point where his English is almost fluent.

Xem đáp án

Đáp án C.

- to advance to sth: tiến tới mức, tiến bộ, thúc đẩy

Tạm dịch: Mario hiện giờ đã tiến bộ tới mức Tiếng Anh của anh ấy gần như là trôi chảy.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. arrived: đến nơi

B. approached: đến gần, lại gần, tới gần, tiếp cận

C. reached: đến, tới, đi đến.


Câu 260:

It seems that he is having a lot of difficulties, ______?

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dụng mệnh đề sau “that”.

Ex: It seems that you are right, aren’t you?

Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?


Bắt đầu thi ngay