- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 57)
-
10176 lượt thi
-
260 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
recognize(v): nhận ra.
Các đáp án còn lại:
A. indicate (v): chỉ ra.
B. do (v): làm ( chung chung).
C. refer (v): ám chỉ,…
Dịch: Dáng điệu đóng mở là dễ nhất để nhận ra.
Câu 2:
Đáp án D
tobe willing to V: sẵn sàng làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. likely (adj): gần như, có khả năng,…
B. reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ.
C. able (adj): có khả năng.
Dịch: Ngụ ý này chỉ ra rằng họ đã sẵn sàng nghe những điều mà bạn sắp nói.
Câu 3:
Đáp án A
reaction(n): phản ứng.
Các đáp án còn lại:
B. opinion (n): ý kiến.
C. behavior (n): cư xử.
D. knowledge (n): kiến thức.
Dịch: Hành vi tiến hoặc lùi tiết lộ phản ứng chủ động hoặc thụ động với những điều đang được nói.
Câu 4:
Đáp án B
what you are saying: cái mà bạn đang nói.
Các đáp án còn lại:
A. who- Đại từ quan hệ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. that- Đại từ quan hệ chỉ người, vật hoặc 1 cụm chứa cả người và vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, không dùng trong mệnh đề quan hệ chưa xác định và sau dấu phẩy.
D. things (n): vật (chung chung).
Dịch: Họ có thể chấp thuận hoặc từ chối, nhưng tâm trí thì vẫn đang để tâm tới những điều bạn đang nói.
Câu 5:
In (25)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.
Đáp án C
either : 1 trong 2.
Các đáp án còn lại:
A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập.
B. both: cả 2.
D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự).
Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện.
Câu 6:
In (25)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.
Đáp án C
either : 1 trong 2.
Các đáp án còn lại:
A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập.
B. both: cả 2.
D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự).
Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện.
Câu 7:
Đáp án B
(to) put the blame for sbd/smt on smt: đổ lỗi cho ai/cái gì về cái gì.
Dịch: Nhiều nhà khoa học đã đổ lỗi cho những thiên tai gần đây là do nền nhiệt độ trái đất đang tăng lên
Câu 8:
Đáp án C
At risk: gặp nguy hiểm, có nguy cơ chịu rủi ro.
Các đáp án còn lại:
A. danger (n): mối nguy hiểm
In danger of = At risk: gặp nguy hiểm.
B. harm (n): mối nguy hại.
D. threat (n): mối đe dọa.
Dịch: trái đất đang có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi các tác động của gió, mưa và mặt trời.
Câu 9:
Đáp án A
(to) give off: bốc ra, phát ra, tỏa ra, sinh ra (mùi, khói…).
Các đáp án còn lại:
B. give up: từ bỏ.
C. give over: chấm dứt, từ bỏ 1 thói quen.
D. give away: trao đi, làm từ thiện…
Dịch: Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây sức ép lên chính phủ nhằm mục tiêu hành động để giảm thiểu lượng khí các-bon phát ra từ các xí nghiệp và nhà máy phát điện.
Câu 10:
Đáp án D
Tobe in favor of sbd/smt: ủng hộ ai, cái gì.
Các đáp án còn lại:
A. request (n+v): yêu cầu.
B. suggestion (n): gợi ý.
C. belief (n): niềm tin.
Dịch: Họ ủng hộ việc ngân sách được chi ra mạnh tay hơn để sử dụng cho mục đích nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và năng lượng sóng.
Câu 11:
Đáp án C
Power station: nhà máy phát điện, trạm phát điện.
Các đáp án còn lại:
A. houses (n): những ngôi nhà.
B. dumps (n): sự buồn chán, bãi rác.
D. generation (n): sự phát sinh, thế hệ, sự phát điện.
Dịch: cái mà có thể thay thế cho các trạm phát điện hiện tại.
Câu 12:
Đáp án B
a fact that + clause: một thực tế rằng.
Các đáp án còn lại:
A. case (n): trường hợp.
C. circumstance (n): hoàn cảnh.
D. truth (n): sự thật.
Dịch: Sau tất cả, có 1 thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội.
Câu 13:
Đáp án D
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “speed”, mà ta có “at speed” : với tốc độ.
Dịch: Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới.
Câu 14:
. Although scientists are now preparing (33) ______computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. advanced (adj): hiện đại, tân tiến.
B. forward (adj): phía trước.
C. ahead (adv): phía trước.
D. upper (adj): phía trên cao.
Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người.
Câu 15:
Đáp án C
Tobe run: được điều hành, vận hành, thực hiện- ở đây không phải nghĩa là “chạy”.
Các đáp án còn lại:
A. appointed (v): được bổ nghiệm, chỉ định.
B. commanded (v): được chỉ huy, điều khiển.
D. steered (v): được lái, được điều hướng.
Dịch: Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense.
Câu 16:
Đáp án B
in relation to: so với.
Các đáp án còn lại:
A. concerned (adj): có liên quan, bận tâm.
Không tồn tại cụm “in concerned to”.
C. regard (n): niềm kính mến, sự tôn kính.
In regard to: về vấn đề.
D. association (n): sự kết hợp, đoàn thể, hiệp hội.
In association with: cùng với.
Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100.
Câu 17:
Đáp án D
Câu bị động: can be found.
Dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại lịch sử có thể được tìm thấy trong sách.
Câu 18:
Đáp án A
So sánh nhất: one of humankind's greatest achievements.
Dịch: Sự phát minh ra sách là 1 trong những thành tựu to lớn nhất của loài người.
Câu 19:
Đáp án D
A. Because : Bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. So: Do đó – Liên từ chỉ kết quả.
C. So that: Đến nỗi mà.
D. However: Mặc dù vậy – Liên từ chỉ sự đối lập.
Dịch: Sách được đã được đọc từ thời những người La Mã cổ đại, mặc dù vậy, có một vài điểm giống nhau với sách mà chúng ta đang đọc ngày nay
Câu 20:
Đáp án C
Bị động trong quá khứ: They were (tobe) often beautifully (adv) illustrated (V-ed)
Dịch: Chúng thường được minh họa bắt mắt.
Câu 21:
With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (40) ______ more widespread and reliable.
Đáp án C
Vị trí này ta cần 1 danh từ, cấu trúc: make + smt (N) + adj.
A. known (PII): được biết tới.
B. known (v): biết.
C. knowledge (n): kiến thức.
D. knowledgeable (adj): có hiểu biết.
Dịch: việc xuất bản sách với số lượng lớn và đem đi phân phối làm cho kiến thức được phổ biến rộng rãi và đáng tin cậy hơn.
Câu 22:
Đáp án C
(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ
Các đáp án còn lại:
A. about time: đến giờ
B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)
D. behind time: lạc hậu, lỗi thời
Câu 23:
Đáp án C
Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.
Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.
Câu 24:
Đáp án A
At risk = in danger = under threat = in jeopardy
Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.
(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm
Câu 25:
Đáp án A
Whereas = while: trong khi
Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.
Câu 26:
According to medical experts, one in five youngsters (45) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Đáp án D
(to) get sleep = (to) sleep: ngủ
Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.
Câu 27:
you'll help to (46) _______greater trust and increase productivity among employees. Here are a few tips for doing so.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A.(to) set up = B. (to) establish: thành lập
C. (to) create: tạo ra
D. (to) build: xây dựng
Dịch nghĩa: Bằng cách làm rõ mọi kỳ vọng và vai trò của mọi người, bạn sẽ xây dựng được niềm tin lớn hơn và tăng năng suất làm việc của các nhân viên.
Câu 28:
Đáp án B
(to) pay attention to: chú ý vào
Dịch nghĩa: Nghệ thuật lắng nghe tích cực bao gồm chú ý đến những gì người khác đang nói, sau đó diễn tả lại những gì bạn đã nghe và lặp lại nó.
Câu 29:
Đáp án C
(to) concentrate on: tập trung vào
Dịch nghĩa: Tập trung vào cuộc trò chuyện và tránh những gián đoạn không mong muốn (cuộc gọi điện thoại di động, những người khác đi vào văn phòng của bạn, v.v.).
Câu 30:
Đáp án D
Ở vị trí này ta cần một trạng từ. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
intentional (adj): cố ý => intentionally (adv)
unintentional (adj): vô tình => unintentionally (adv)
Dịch nghĩa: Mỗi cuộc trò chuyện đi kèm với một loạt các tín hiệu phi ngôn ngữ - biểu hiện trên khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể, v.v. - có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.
Câu 31:
Đáp án C
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp or hay and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Ở đây ta cần một danh động từ cùng loại với adressing
Dịch nghĩa: Trước khi nói chuyện với nhân viên hoặc tham dự một cuộc họp dự án, hãy suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn giao tiếp bằng mắt như thế nào và cơ thể của bạn đang nói gì.
Câu 32:
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) have: có
B. (to) share: chia sẻ
C. (to) give: cho
D. (to) spend: dành
Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn.
Câu 33:
Your best friend maybe someone you have known all your life or someone you have grown (32) __________ with.
Đáp án A
(to) grow up: lớn lên
Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên.
Câu 34:
Đáp án B
(to) bring about: dẫn đến, mang đến
Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ có thể dẫn đến mối quan hệ đặc biệt này.
Câu 35:
(54) __________ , it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.
Đáp án C
Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.
Các đáp án còn lại:
A. Therefore: Vì vậy
B. In addition: thêm vào đó
D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.
Câu 36:
To the (55) __________ of us, this is someone we trust completely and who understans us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số
Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác.
Câu 37:
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. awareness (n): sự nhận thức
B. attitude (n): thái độ
C. attention (n): sự chú ý
D. knowledge (n): kiến thức
Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình.
Câu 38:
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. researcher (n): nhà nghiên cứu
B. teacher (n): giáo viên
C. tutors: gia sư
D. experts: chuyên gia
Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900.
Câu 39:
Nancy McCormick Rambusch is credited with (58) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
Đáp án D
Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing
popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến
Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu.
Câu 40:
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì
Các đáp án còn lại:
A. (to) give: cho
B. (to) instruct: hướng dẫn
C. (to) send: gửi
Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác.
Câu 41:
Đáp án A
how to V: làm cái gì như thế nào
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn.
Câu 42:
Đáp án B
Wastes: chất thải
Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes.
Các đáp án còn lại:
A. nature (n): thiên nhiên
C. papers (n): giấy
D. products (n): sản phẩm
Câu 43:
Đáp án D
Fuel (n): chất đốt, nhiên liệu
Các đáp án còn lại:
A. garbage (n): rác
B. coal (n): than đá
C. plastics (n): nhựa, chất dẻo
Câu 44:
Đáp án B
(to) burn (v): đốt
Các đáp án còn lại:
A. (to) plant (v): trồng (cây)
C. (to) use (v): sử dụng
D. (to) make (v); sản xuất, làm ra
Câu này ý nói việc đốt rác gây ô nhiễm môi trường.
Câu 45:
Đáp án D
Serious (adj): nghiêm trọng (nói về tính chất của vấn đề)
Các đáp án còn lại:
A. good (adj): tốt
B. poison (adj): có độc
C. wonderful (adj): tuyệt vời
Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng, các tính từ khác không phù hợp về nghĩa.
Câu 46:
Đáp án B
Health problem (n): vấn đề về sức khoẻ
Các đáp án còn lại:
A. pollution (n): ô nhiễm
C. (to) preserve (v): bảo quản
D. dirty (adj): bẩn
Câu 47:
Đáp án D
Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more.
Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn.
Câu 48:
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) acquire: thu được, kiếm được
B. (to) require: yêu cầu
C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm
D. (to) inquire: hỏi thăm
Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn...
Câu 49:
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết.
Các đáp án còn lại:
know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv)
Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học
Câu 50:
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) make choice: lựa chọn
Dịch nghĩa: Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất.
Câu 51:
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết)
B. right (adj): thích hợp
C. precise (adj): rõ ràng và chính xác
D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.)
Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn.
Câu 52:
The twins look so much alike that no one can_________them___________
Đáp án C
Cụm “tell them apart”: phân biệt
Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ
Câu 53:
The teacher always______________that the students make an outline before writing a complete essay.
Đáp án B
Cấu trúc “recommend (that) sb (should) do st”: khuyên, giới thiệu, đề nghị
Các giáo viên luôn luôn khuyên rằng các sinh viên làm một phác thảo trước khi viết một bài luận hoàn chỉnh.
Câu 54:
I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He______________it to you.
Đáp án B
“shouldn’t have done st”: đã không nên làm cái gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)
Tôi không có kiên nhẫn với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta không nên lặp lại nó cho bạn.
Câu 55:
______________he was kidnapped by the Iraqui guerrillas yesterday has been confirmed.
Đáp án A
Đây là câu có chủ ngữ đặc biệt: That + mệnh đề là một chủ ngữ
Chuyện anh ta bị bắt cóc bởi các du kích Iraqui ngày hôm qua đã được xác nhận
Câu 56:
Air pollution poses a____________to both human health and our environmen.
Đáp án D
“threat to st”: mối đe doạ, mối nguy hiểm cho cái gì
Ô nhiễm không khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường
Câu 57:
The people who______________the survey said that they had examined over 1,000 accidents.
Đáp án D
“conduct”: chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển
Những người thực hiện cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát hơn 1.000 vụ tai nạn.
Câu 58:
The teacher had some exercise…………….at home yesterday so that he can correct them today.
Đáp án D
Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm (không phải bản thân mình làm)
Giáo viên đã có một số bài tập làm ở nhà ngày hôm qua để ông có thể sửa chữa chúng ngày hôm nay.
Câu 59:
I haven’t met him again since we ______ school ten years ago.
Đáp án C
Cấu trúc: S + hiện tịa hoàn thành since S + quá khứ đơn.
Câu 60:
A recent survey has shown that ______ increasing number of men are willing to share the housework with their wives.
Đáp án B
A number of + danh từ số nhiều → động từ số nhiều (are). Vì sau mạo từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (increasing) nên ta dùng mạo từ an.
Câu 61:
The more demanding the job is, ______ I like it.
Đáp án C
Cấu trúc so sánh kép: the so sánh hơn S+V, the so sánh hơn S+ V
Câu 62:
John wanted to know ______ in my family.
Đáp án D
Tường thuật câu hỏi( wanted to know) nên lùi tì và không đảo ngữ.
Câu 63:
Richard, my neighbor, _______ in World War II.
Đáp án D
Cấu trúc bị động đặc biệt.
Câu này dịch như sau: Richard, hàng xóm của tôi, được bảo rằngđã tham gia chiến
tranh thế giới thứ hai.
Việc được đồn ở hiện tại nên dùng is said, việc tham chiến ở quá khứ nên dùng to have Ved/ V3
Câu 64:
Students are ______ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Đáp án A
Under pressure: chịu áp lực
Câu 65:
Tom is getting ever keener on doing research on ______.
Đáp án A
Sau giới từ (on) dùng danh từ biology( môn sinh học)
Câu 66:
Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ______ species.
Đáp án A
Endangered species: động vật bị đe dọa.
Câu 67:
A number of young teachers nowadays ______ themselves to teaching disadvantaged children.
Đáp án D
Devote…to: cống hiến
Câu 68:
Whistling or clapping hands to get someone’s attention is considered ______ and even rude in some circumstances.
Đáp án D
Impolite: mất lịch sự
Câu này dịch như sau: Huýt sáo hoặc vỗ tay để thu hút sự chú ý của ai đó được xem là mất lịch sự và thậm chí và thô lỗ trong một số trường hợp.
Câu 69:
Sorry for being late. I was ______ in the traffic for more than an hour.
Đáp án B
Hold up: cản trở/ trì trệ
Tôi bị cản trở giao thông hơn 1 giờ đồng hồ.
Câu 70:
She was tired and couldn’t keep ______ the group.
Đáp án A
Keep up with: theo kịp/ đuổi kịp
Cô ấy mệt mỏi và không thể đuổi kịp nhóm của mình.
Câu 71:
Where is Jimmy?- He is_______work. He is busy_______his monthly report.
Đáp án C
Be at work: đang làm việc
Busy with: bận rộn với công việc gì đó
Câu 72:
Most children enjoy_______with their parents and siblings
Đáp án D
Enjoy + Ving: thích làm ( gì đó)
Câu 73:
It’s too late; you shouldn’t go. Don’t worry! We can_______for a night.
Đáp án A
Put someone up: cho (ai đó) ngủ lại một đêm
Put someone through: cho qua, xuyên qua
Put …away: cất đi
Put…aside: để sang một bên
Câu này dịch như sau: Trễ quá rồi, bây giờ bạn không nên đi. Đừng lo. Chúng tôi có thể cho bạn ngủ nhờ lại một đêm.
Câu 74:
_______nonverbal language is_______important aspect of interpersonal communication.
Đáp án A
Nonverbal language: ngôn ngữ phi ngôn => không đếm được => không dùng mạo từ
An important aspect: 1 khía cạnh/ lĩnh vực quan trọng , aspect là danh từ đếm được nhưng chưa xác định nên dùng mạo từ “an”
Câu 75:
Tim asked Sarah_______English so far.
Đáp án D
Tường thuật câu hỏi đổi ngôi lùi thì ( hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành) và không đảo ngữ.
Câu 76:
John often says he_______boxing because it _______a cruel sport.
Đáp án C
Vì động từ tường thuật (says) ở thì hiện tại đơn nên câu không lùi thì, các động từ đều dùng thì hiện tại đơn.
Câu 77:
I do not think there is a real_______between men and women at home as well as in our society.
Đáp án B
Attitude: thái độ Equality: sự bình đẳng
Value: giá trị Measurement: phương pháp
Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ có sự bình đẳng thật sự giữa nam và nữ ở nhà cũng như trong xã hội.
Câu 78:
Most of us would agree that physical_______does not play a major part in how we react to the people we meet.
Đáp án A
Sau tính từ (physical: thuộc về vật lý/ cơ thể) là danh từ ( attractiveness: sự hấp dẫn lôi cuốn)
Câu 79:
You should _______ more attention to what your teacher explanis.
Đáp án D
Cụm động từ: pay more attention to: chú ý nhiều hơn đến( ai/ việc gì)
Câu 80:
I_______there once a long time ago and_______back since.
Đáp án B
Mệnh đề đầu có a long time ago => quá khứ đơn
Mệnh đề sau có since => hiện tại hoàn thành.
Câu 81:
The more_______and positive you look, the better you will feel.
Đáp án A
Sau and là tính từ ( positive: lạc quan) nên trước and cũng là tính từ ( confident: tự tin)
Câu 82:
It’s hard work looking _______ three children all day.
Đáp án A
Look after: chăm sóc
Look up: tra ( từ điển/ danh bạ)
Look through: xem qua
Câu này dịch như sau: Thật là một công việc khó khăn khi phải chăm sóc 3 đứa trẻ cả ngày.
Câu 83:
The state school system is free for all students and _______ by the government.
Đáp án A
– is paid for (được trả)
Câu 84:
Jane got married_______ Peter two years ago, but now they have split
Đáp án D
– be/get married to somebody (lấy ai đó)
Câu 85:
The H5N1 infected patients have to _______ others to prevent the virus from spreading
Đáp án D
– stay away from (cách li khỏi)
Câu 86:
Whenever I have problems, Jane is always very dependable. She never _______.
Đáp án B
– let someone down (để ai thất vọng)
Câu 87:
Students are expected to write their homework slowly and _______.
Đáp án B
– carefully (một cách cẩn thận)
Câu 88:
During the interview, you should try to _______ a good impression on your interview.
Đáp án A
– create a good impression (tạo một ấn tượng tốt)
Câu 89:
An academic year in Vietnam is divided _______ two terms
Đáp án B
– be divided into (được chia thành)
Câu 90:
Global warming is obviously _______ a worrying influence on the climate worldwide
Đáp án A
– have an influence on (tạo ảnh hưởng lên cái gì)
Câu 91:
He wanted to know whose car I borrowed _______.
Đáp án D
– câu tường thuật “last night” => “the previous night”.
Câu 92:
The man to _______ we have just talked is the Director General
Đáp án C
– “whom” thay thế cho tân ngữ là người.
Câu 93:
Though built in 1946, computers were sold _______ for the first time in the 1950s
Đáp án C
– commercially (một cách thương mại hóa)
Câu 94:
_______ hard, you will get good results in the coming examination
Đáp án A
– Should you work hard là dạng đảo ngữ của If you work hard.
Câu 95:
Many people will be out of _________ if the factory is closed.
Đáp án D
Cụm từ out of work: thất nghiệp
Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.
Câu 96:
Neither Tom nor his brothers_________ willing to help their mother with the housework.
Đáp án C
Neither S1 nor S2 động từ chia theo chủ ngữ 2 ( brothers) => động từ are
Câu 97:
Do you know the person _________ next to you in the evening class?
Đáp án C
Bạn có biết người ngồi bên cạnh trong lớp học thêm buổi tối không?
Mệnh đề quan hệ đầy đủ “ Do you know the person who sits next to you in the evening class?”
Þ Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động nên rút gọn về dạng Ving
Câu 98:
I can’t _________ of a word he is saying.
Đáp án A
Cụm từ make sense of = understand: hiểu, biết
Tôi không hiểu một từ nào mà anh ấy nói.
Câu 99:
Tony Blair is believed _________ for Liverpool last week.
Đáp án B
Sau câu bị động dùng To Vo nếu hai vế cùng thì, trong câu động từ bị động ở thì hiện tại is
believed mà vế sau ở quá khứ ( last week) nên sau bị động ta dùng To have Ved/ V3
Câu 100:
_________ is increasing, which results from economic crisis.
Đáp án C
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ
Employment: việc tuyển dụng
Unemployment: sự thất nghiệp
Nạn thẤt nghiệp đang tăng, điều này dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
Câu 101:
Tom: “_________” Mike: “I won’t say no!”
Đáp án B
Mike: “ Tôi sẽ không nói không!”
A. Mọi việc sao rồi, Mike?
B. Chiều nay chơi cầu lông nhé?
C. Mike, bạn biết cái kéo ở đâu không?
D. Sở thích của bạn là gì,trà hay cà phê?
Câu 102:
In the US the first stage of compulsory education _________ as elementary education.
Đáp án B
Ở nước Mỹ giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học.
Câu bị động nên dùng “ be+ Ved/ V3”
Câu 103:
It is vital to create a good impression _________ your interviewer.
Đáp án A
Impression on: ấn tượng với ai, về cái gì
Rất quan trọng để tạo ấn tượng với người phỏng vấn.
Câu 104:
Geometry is the branch of mathematics _________ the properties of time, curves, shapes, and surfaces.
Đáp án C
Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.
Vì câu đã có chủ ngữ và động từ chính nên động từ phía sau là thuộc mệnh đề quan hệ, câu mang nghĩa bị động nên dùng rút gọn mệnh đề quan hệ => Ved/ V3
Cụm từ make full use of: tận dụng triệt để ( mặt có lợi)
Chúng ta nên tận dụng triệt để những lợi ích của Internet bởi vì nó là nguồn thông tin vô tận.
Câu 105:
We should make full use _________ the Internet as it is an endless source of information.
Đáp án A
Câu 106:
Cindy: "Your hairstyle is terrific, Mary!" - Mary: - " ______________”
Đáp án B
Cindy:” Tóc bạn đẹp quá, Mary!”
A. Đừng bận tâm đến nó.
B. Cảm ơn Cindy. Tôi cắt hôm qua đó.
C. Cảm ơn, nhưng tôi e rằng.
D. Ừ, đúng rồi.
Câu 107:
He didn’t know_________ or stay until the end of the festival.
Đáp án A
Anh ấy không biết liệu đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.
Whether + to Vo or Vo: liệu có…hay không
Câu 108:
If_________ the Xmas tree would look more impressive.
Đáp án D
Câu điều kiện loại 2: If S+ Ved/ V2, S + would Vo
Vì done là động từ thường nên dùng trạng từ để bổ nghĩa => loại câu C
Câu 109:
All his plans for starting his own business fell __________.
Đáp án B
Fall through: hỏng, không thành
Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)
Fall down: thất bại
Fall away: rời bỏ, biến mất
Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành
Câu 110:
The _____ dressed woman in the advertisement has a pose smile on her face.
Đáp án B
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho dressed
Dịch: Người phụ nữ có phong cách ăn mặc trong quảng cáo có một nụ cười tạo dáng trên khuôn mặt
Câu 111:
“Never say that again, ................?”
Đáp án D
Khi vế trước là một mệnh lệnh, hoặc một lời khuyên (Ví dụ: Do not eat to much, Remember to buy things,….) thì câu hỏi đuôi (tag question) luôn được sử dụng là don‟t you?
Câu 112:
If he is in trouble, it is his own fault, I personally wouldn’t _____ a finger to help him.
Đáp án A
Do s.body a favor = Give s.body a hand (a finger): giúp ai đó
Dịch: Nếu anh ta gặp rắc rối, và đó là lỗi của anh ta, tôi sẽ không giúp.
Câu 113:
___________ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.
Đáp án B
Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.
Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II
Dạng phủ định: dùng not đứng trước having
Câu 114:
It was very ______ of you to pay for all the drinks last night.
Đáp án D
Nice: tốt bụng, tuyệt vời
Sensitive: nhạy cảm, dễ bị tổn thương
Thoughtful: có suy nghĩ, chín chắn
Grateful: biết ơn
Dịch: bạn thật tốt khi đã trả tiền cho tất cả đồ uống tối qua
Câu 115:
He was ______ speaker!
Đáp án D
A, B không đúng. Nếu dùng câu cảm thán với How và What thì how và what luôn luôn đứng đầu câu.
Câu C sai mất thứ tự. Thứ tự đúng phải là so + adj + mạo từ (nếu có) + danh từ
Dịch: Anh ấy là một người nói quá giỏi!
Câu 116:
By the end of last March, I _____ English for five years.
Đáp án B
Trong câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian last March => thì quá khứ
Ngoài ra, còn có cụm trạng từ By the end of… => Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ => sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ở đây không có thì quá khứ hoàn thành, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án là B
Câu 117:
It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.
Đáp án A
Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo danh từ 2 ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít
Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương)
Do đó đáp án là A: was injured
Câu 118:
I am sorry. I want _____ to you, but I have been busy.
Đáp án C
Trong câu này, to want to have written: muốn đã viết cho bạn (muốn viết trong quá khứ, tuy nhiên thực tế đã không viết)
Điều này được thể hiện ở vế sau: I have been busy (thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Câu 119:
You ___________ to your teacher like that. It was very rude.
Đáp án A
Shouldn’t have done st: không nên đã làm gì (không nên đã làm gì trong quá khứ, nhưng thực chất đã làm rồi)
Dịch: Cậu không nên nói với giáo viên như vậy. Điều đó thật là vô lễ (Thực tế là đã nói vô lễ với giáo viên rồi)
Câu 120:
______, he felt so unhappy and lonely.
Đáp án D
Cấu trúc nhấn mạnh bằng cách đảo tính từ lên trước đầu câu (nhấn mạnh vào tính chất, đặc điểm của danh từ)
Cấu trúc: adj + as/though + N + to be
Dịch: Giàu như vậy, nhưng anh ta cảm thấy không vui và cô đơn
Câu 121:
They tell me about the film___________ on TV last week.
Đáp án C
Dùng mệnh đề quan hệ which thay thế cho the film đứng trước nó.
Câu này dịch như sau: Họ kể cho tôi nghe về bộ phim mà họ đã xem trên tivi tuần trước.
Câu 122:
It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems an ___________some solutions to those in Viet Nam.
Đáp án D
Think: suy nghĩ Advise: khuyên bảo Expect: mong đợi Propose: đề xuất
Câu này dịch như sau: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát trieenrn giải
quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề này ở Việt Nam.
Câu 123:
Each of the guests ___________a bunch of flowers.
Đáp án B
Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa. => Câu bị động
Each of + danh từ => danh từ số ít => chọn B
Câu 124:
Let’s go to the beach this weekend, ___________?
Đáp án B
Câu hỏi đuôi mệnh đề đầu là Let’s, đuôi câu hỏi luôn là shall we.
Câu 125:
John ___________a book when I saw him.
Đáp án D
John đang đọc sách khi tôi nhìn thấy anh ấy.
Việc tôi nhìn thấy anh ấy dùng quá khứ đơn => hành động đang đọc xảy tiếp diễn trong quá
khứ => dùng quá khứ tiếp diễn.
Câu 126:
It is recommended that he ___________this course
Đáp án C
Cấu trúc đặc biệt: S1+ recommend+ (that)+ S2 + Vo
Anh ấy được đề xuất nên tham gia khóa học này.
Câu 127:
John: “I didn’t pass my driving test.” - Anna: “___________!"
Đáp án A
John: Tôi không đậu bằng lái xe rồi.
Anna: Lần sau may mắn hơn nhé.
Câu 128:
Japanese, Korean, Russian, Chinese, French and German will be taught at general schools in Hanoi and HCM City before being ___________on a large scale throughout the country.
Đáp án A
Applied: áp dụng Provided: cung cấp
Assessed: đánh giá Investigated: điều tra
Câu này dịch như sau: Tiếng Nhật, Hàn Quốc, Nga, Pháp và Đức sẽ được dạy tại một số
trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trước khi được áp dụng trên quy môn lớn trên
khắp cả nước.
Câu 129:
Remember to take ___________your shoes when you go into the temple.
Đáp án D
Take up: bắt đầu( một sở thích, thói quen mới)
Take in: hấp thụ, tiếp thu
Take off: cởi ra( quần áo), cất cánh( máy bay)
Câu này dịch như sau: Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào ngôi đền.
Câu 130:
___________you study harder, you won’t pass the examination.
Đáp án C
Although: mặc dù Despite+ cụm danh từ/ Ving: mặc dù
Unless: nếu…không If: nếu
Câu này dịch như sau: Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không đỗ kỳ thi.
Câu 131:
He is exhausted. He ________ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.
Đáp án A
Trong câu đang được sử dụng ở thì hiện tại, do đó chỉ có A hoặc B là đúng
Câu này nhấn mạnh vào hành động, vào sự kéo dài liên tiếp của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hợp lý hơn thì hiện tại hoàn thành.
Câu 132:
Barack Obama is ________ President of ________ United States.
Đáp án A
Dùng mạo từ “the” trước:
- Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
- Trước chức vụ chức danh (Chú ý, Obama is the President of the US, tuy nhiên ở trường hợp xưng tên xưng danh, phải dùng President Obama ch ứ không dùng The President Obama)
Câu 133:
John would like to specialize ________ computer science.
Đáp án C
Specialize in st: chuyên môn, chuyên ngành về cái gì
Dịch: John muốn chuyên môn hoá về khoa học máy tính
Câu 134:
________ he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án A
No sooner và No longer phía sau dùng than chứ không dùng when => B, C loại
Đảo ngữ với Not until không đảo ngữ vế đầu mà chỉ đảo ngữ vế sau
Đáp án là A: đảo ngữ với Hardly
Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề bình thường ở thì quá khứ đơn
Câu 135:
Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their ________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.
Đáp án C
Weather-beaten: sạm nắng (da), dày dạn sương gió (ý chỉ sự vất vả)
Dịch: Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc sống của mình trên các trang trại giống như cha mẹ dày dạn sương gió. Vì vậy, họ rời khỏi ngôi làng của mình để tìm công ăn việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.
Câu 136:
If she had known how awful this job was going to be, she ________ it.
Đáp án C
Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…
Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nóCâu 137:
John asked me ________ that film the night before.
Đáp án C
Ở câu này, if không có nghĩa là “nếu” mà nó đồng nghĩa với whether (liệu, có…không)
Trong câu trực tiếp, ta lùi một thì, thêm nữa có từ before => thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành
Và ở đây là câu khẳng định, do đó không cần phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Đáp án C
Dịch: John hỏi liệu tôi có phải đã xem bộ phim đó trước đây khôngCâu 138:
Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural ________.
Đáp án B
Cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá
Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta
Câu 139:
Waste paper can be used again after being ________.
Đáp án B
Recycle: tái chế Produce: sản xuất
Waste: lãng phí Preserve: bảo quản
Dịch: Giấy bỏ đi có thể sử dụng lại trước khi được tái chế
Câu 140:
- “Your parents must be proud of your results at school”. - “________”
Đáp án B
Dịch:
- Bố mẹ bạn chắc hẳn rất tự hào về kết quả của bạn ở trường (Đây là một lời khen)
- Cám ơn. Điều đó khá là khích lệ.
Câu 141:
The government is aiming ________ 50 % reduction ________ unemployment.
Đáp án B
“aim at st”: đặt mục tiêu về cái gì
Reduce in st: giảm (số lượng) cái gì
Dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% thất nghiệp
Câu 142:
No one enjoys ________ in public.
Đáp án A
Enjoy + doing st: thích thú làm gì => B và D loại
Ở đây để phù hợp về nghĩa phải dùng bị động chứ không dùng chủ động
Dịch: Không ai thích bị làm trò cười trước đám đông cả
Câu 143:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án A
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.
Câu 144:
Choose the word whose underlined letter(s) is/ are pronounced differently from the others.
Đáp án D
Câu D phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
Câu 145:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án D
Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.
Câu 146:
Choose the word whose underlined letter(s) is/ are pronounced differently from the others.
Đáp án C
Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
Câu 147:
John proposed_________Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown.
Đáp án D
Propose + to Vo : đề nghị
John đã cầu hôn Marry vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.
Câu 148:
He said he hadn’t finished his letter yet_________.
Đáp án B
By now: trước thời điểm bây giờ
Until then: mãi sau đó
Until now: cho đến bây giờ
So far: gần đây
Anh ấy nói rằng anh ấy vẫn chưa viết xong bức thư mãi đến sau đó.
Câu 149:
The judge gave _________
Đáp án A
Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng với những lời bình luận tốt đẹp.
Câu 150:
Her mother’s dream _________a family doctor will be fulfilled in six years.
Đáp án C
Dream of: mơ về ( việc gì đó)
Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ chữa bệnh tại nhà sẽ thành hiện thực trong 6 năm nữa.
Câu 151:
They_________their service up to now.
Đáp án B
Trong câu có up to now ( cho đến tận bậy giờ) nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Câu 152:
Body language is a potent form of _________communication.
Đáp án C
Verbal: bằng lời nói
Oral: bằng miệng
Non-verbal: phi ngôn, không dùng lời nói
Tongue: lưỡi
Ngôn ngữ cơ thể là một dạng của giao tiếp phi ngôn.
Câu 153:
_________eighty percent of the students in our school are eager to work with foreign teachers, aren’t they?
Đáp án C
Most + danh từ : hầu hết, đa số
Most of + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost(adv): gần như
Mostly( adv): nhìn chung, chủ yếu
Gần 80% học sinh trường chúng ta rất thích thú khi làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng không?
Câu 154:
_________we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.
Đáp án C
So that: Để mà Although: mặc dù
Whenever: bất cứ khi nào Lest : e rằng
Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất hoang mang vì cô ấy nói rất nhanh.
Câu 155:
The local people insisted that the road_________50 cm more so that, in case of flood, they still can travel on it.
Đáp án A
Dân địa phương yêu cầu rằng con đường nên được nâng lên cao hơn 50 cm để mà vào mùa lũ
họ vẫn đi lại được.
Câu 156:
John asked me_________in English.
Đáp án D
Câu tường thuật đổi ngôi lùi thì nhưng không đảo ngữ.
Câu 157:
According to Do Tan Long, an official of the Steering Center of Urban Flood Control Program in Ho Chi Minh City, the rain could be "the most extreme downpour" since _________ beginning of the rainy season.
Đáp án A
Cụm từ the biginning of the : đầu của gì đó
Since the beginning of the rainy season: kể từ đầu mùa mưa
Câu 158:
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: Why aren’t you taking part in our activities?
- Hai: Yes. I can. Certainly."
Đáp án D
Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở góc phòng, có vể rất ngại ngùng.
- Hoa: - Sao bạn không tham gia hoạt động cùng bọn mình nhỉ? Bạn giúp mình trang trí được
không?
- Hải: ‘ À vâng. Chắc chắn rồi.’
Câu 159:
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _________
Đáp án A
Hai từ nối với nhau bằng liên từ and nên có cùng từ loại ( danh từ).
Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn thường có vốn từ và khả năng giao tiếp kém.
Câu 160:
_________the bad weather, their plan still go ahead.
Đáp án C
In terms of: với nội dung Regarded as: được xem như là
In spite of: mặc dù Because of: bởi vì
Mặc dù thời tiết xấu, kế hoạch của họ vẫn tiến hành.
Câu 161:
What do we call that _________animal? - We call it an elephant.
Đáp án B
Cách thành lập tinhs từ: tính từ - dang từ + -ed
Long - nosed: mũi dài
Câu 162:
Long is looking at Linh’s mark 10 in her paper and said to her.
Long: - _________ - Linh: - Thank you. That’s a nice compliment."
Đáp án C
Long đang nhìn vào bài làm điểm 10 của Linh và nói:
- Long: - Giá mà mình cũng được điểm cao thế‖
- Linh: - Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.
Câu 163:
Many applicants find a job interview__________if they are not well-prepared for it.
Đáp án B
“stressful”: căng thẳng, hỗn loạn
Nhiều ứng viên cảm thấy một cuộc phỏng vấn công việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.
Câu 164:
He managed to win the race__________hurting his foot before the race.
Đáp án A
Although + một mệnh đề → đáp án C loại
“despite” + danh từ/cụm danh từ (không có of) → câu B loại
Câu D không phù hợp về nghĩa
Đáp án là A: In spite of + danh từ/cụm danh từ
Câu 165:
Hardly__________when the argument began.
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề quá khứ đơn bình thường
Câu 166:
Housework is less tiring and boring thanks to the invention of__________devices.
Đáp án C
“labor-saving” (tính từ ghép): tiết kiệm sức lao động
Việc nhà ít mệt mỏi và nhàm chán hơn nhờ vào việc phát minh ra các thiết bị tiết kiệm lao động.
Câu 167:
By the end of the 21st century, scientists__________a cure for the common cold.
Đáp án B
Khi có trạng từ chỉ thời gian “By + một khoảng thời gian nào đó trong tương lai”, ta dùng thì tương lai hoàn thành: will/shall + have + V3
Câu 168:
Last Sunday was __________that we took a drive in the country.
Đáp án B
Câu A, D thiếu mạo từ “a” nên bị loại
Câu C bị sai trật tự, phải là “so beautiful a day” mới đúng
Câu 169:
Widespread forest destruction__________in this particular area.
Đáp án D
Ở đây, chủ ngữ là vật (Widespread forest destruction) cho nên động từ phải chia ở dạng bị động. A,B,C đều chia ở chủ động, cho nên bị loại. Ngoài ra nếu xét về nghĩa, câu D là có sự chuẩn xác nhất
Câu 170:
The greater the demand, __________the price.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: the + adj-er (hoặc more + tính từ dài) +…., the + adj –er (hoặc more + tính từ dài) +….
Câu 171:
After twenty years collecting stamps, Mike__________interested in them.
Đáp án D
Trong câu nếu có to be và tính từ, thì vị trí của “no longer” là ở giữa to be và tính từ đó
Câu 172:
He asked me __________.
Đáp án B
Cụm “get over st”: vượt qua, khắc phục được cái gì
Anh vẫn chưa thực sự đã vượt qua được nỗi đau từ cái chết của mẹ mình.
Câu 173:
__________ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Đáp án C
Ở đây phải sử dụng thì hoàn thành để diễn tả sự kéo dài của hành động.
Câu B không chính xác bởi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu 174:
He still hasn’t really__________the death of his mother.
Đáp án A
Ở đây là câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Had you arrived = If you had arrived
Câu 175:
He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Câu 176:
Someone who is ________ is hopeful about the future or the success of something in particular.
Đáp án B
optimist (n): người lạc quan, optimistic (adj): lạc quan.
pessimist (n): người bi quan. pessimistic (adj): bi quan.
Những người là người lạc quan thì tràn đầy hi vọng vào tưong lai hoặc sự thành công của những thứ đặc biệt.
Câu 177:
The preparations ________ by the time the guests ________ .
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp: sự phối hợp các thì
S+ had+pp, + when/ by the time + S + V_ed: một hành động kết thúc trước khi hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Mọi sự chuẩn bị đã hoàn thành khi khách mời tới.
Câu 178:
Asian ________, Mr. Pike is very worried about the increasing of teenager crimes.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp: mạo từ A/an+ N(đếm được).
Educator (n): nhà giáo dục Education (n): giáo dục.
Là một nhà giáo dục học, ông Pike rất lo lắng về việc gia tăng tội phạm học đường.
Câu 179:
________ turned out to be true.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ làm tân ngữ => có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Everything [which/ that] she had told us turned out to be true.
Câu 180:
You'd better get someone ________ your living room.
Đáp án B
Get + to+ V: tìm được cách...
Bạn nên tìm ai đó trang hoàng lại phòng khách của bạn.
Câu 181:
Can you take ________ of the shop while Mr. Green is away?
Đáp án B
Take charge of sth: chịu trách nhiệm cho việc gì
Bạn có thể trông cửa hàng trong khi Mr. Green vắng mặt không?
Câu 182:
They held a party to congratulate their son ________ his success to become an engineer.
Đáp án B
Congratulate +sb+ on+ sth: chúc mừng ai đó về việc gì.
Họ tổ chức bữa tiệc để chúc mừng con trai họ trở thành một kỹ sư.
Câu 183:
They always kept on good ________ with their next-door neighbors for the children's sake.
Đáp án A
Keep on good term with sb — have a good relationship with sb: có mối quan hệ tối với ai.
Họ luôn có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm kế bên vì những đứa trẻ.
Câu 184:
They had invited over one hundred guests, ________.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ Whom là đại từ tân ngữ.
Họ mời hàng trăm vị khách, tôi biết không một ai trong họ.
Câu 185:
Please ________ and see us when you have time. You are always welcome.
Đáp án D
come round: tình cờ, ghé qua; come away: tách ra khỏi,
come to: lên tới, come in: dâng lên.
Hãy ghé qua và thăm chúng tôi khi nào bạn rảnh. Bạn luôn được chào đón.
Câu 186:
Not only ________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ với “not only”
Not only+ aux verb/be+ S+V/ adj/ adv+.. + but+ S+ also + v+...
Địa chấn học không chỉ được dùng để đo độ sâu của biển mà nó còn được dùng để xác định vị trí có dầu.
Câu 187:
Since the flood the number of homeless people ________dramatically.
Đáp án D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành
Câu 188:
While everybody else in our class prefers working in groups, Mina likes working__________.
Đáp án B
Cấu trúc “on one’s own” = by oneself: tự mình, tự (làm gì đó)
Câu 189:
________, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Đáp án A
Đảo tính từ lên đầu câu để nhấn mạnh vào tính từ đó
Cấu trúc: adj + as/though + S + be
Câu 190:
Could you please tell me________?
Đáp án C
Đây không phải câu hỏi nên không phải đảo trợ động từ/ to be lên trước chủ ngữ, vế “where…” chỉ là vế tường thuật thông thường
Câu 191:
Gordon wants to look his best at the wedding so he’s ________
Đáp án B
Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm/ được thực hiện (bản thân mình không tự làm mà là ai đó làm cho)
Câu 192:
This book provides students ________ useful tips that help them to pass the coming exam.
Đáp án D
Cấu trúc “provide sb with st”: cung cấp cho ai cái gì
Câu 193:
Most ________ understand that disciplinary actions do not always work with students.
Đáp án D
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
“educators”: nhà sư phạm
Câu 194:
She________me a very charming compliment on my painting.
Đáp án B
Cấu trúc “pay a compliment”: đưa ra lời khen
Câu 195:
________the rise in unemployment, people still seem to be spending more.
Đáp án A
Despite/In spite of (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ
Câu 196:
He did not share his secrets with other people but he ________in her.
Đáp án C
Cấu trúc “confide in sb”: tin tưởng, tin cậy ai
Câu 197:
I can’t ________this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.
Đáp án A
“put up with”: chịu đựng
Câu 198:
The new manager laid down very strict rules as soon as he had ________the position.
Đáp án A
“take over”: nắm quyền, giữ chức vụ,…
Câu 199:
The atmosphere at the meeting was very___________ and everyone was on first name terms
Đáp án B
Formal (adj) : trang trọng Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
Formality (n) : sự trang trọng Informality (n) : sự không trang trọng
Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
Câu 200:
Mark enjoys having fun by causing trouble. He's very___________boy.
Đáp án B
Strong-willed: ý chí mạnh mẽ Mischivous: nghịch ngợm
Obedient: ngoan ngoãn Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép
Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch.
Câu 201:
Many young people nowadays are prepared to___________getting married to pursue their professional careers.
Đáp án B
Satisfy: làm hài long Sacrifice : hi sinh Prefer: thích hơn Confide: tin tưởng
Câu này dịch như sau: Nhiều thanh niên ngày nay được chuẩn bị hy sinh việc kết hôn để theo đuổi đam mê sự nghiệp.
Câu 202:
My boss's plane___________at 10:15 tomorrow morning, but I cannot pick him up.
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Máy bay của sếp sẽ đến lúc 10:15 sáng mai nhưng tôi không thể đón ông ấy được.
Dù sự việc xảy ra ở tương lai nhưng sự việc diễn tả lịch trình của các phương tiện giao thông sẽ dùng thì hiện tại đơn.
Câu 203:
Jack asked Jil___________interested in any kinds of sports.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Jack hỏi Jil cô ấy có thích môn thể thao nào không.
Tường thuật câu hỏi yes/ no nên dùng If / whether, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ , thì hiện tại đơn lùi về quá khứ đơn.
Câu 204:
Whenever problems___________we discuss frankly and find solutions quickly.
Đáp án B
Make up: trang điểm, tạo nên Come up: xảy ra
Put up: cho ở lại một đêm Turn up: đến nơi
Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.
Câu 205:
Children should be taught that they have to___________everything after they use it.
Đáp án A
Put away: cất đi/ dọn dẹp Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi) Catch on: thịnh hành
Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
Câu 206:
Vietnamese parents normally do not let their children make a decision ___________ their own future career.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.
Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì
Câu 207:
The police have just round the man and his car___________were swept away during the heavy storm last week.
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn tuần trước.
Kiến thức mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật ( the man and his car) => phải dùng “that”
Câu 208:
___________the more terrible the terrorism will become.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Vũ khí càng mạnh, bọn khủng bố càng trở nên khủng khiếp.
Cấu trúc so sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn S+ V , the so sánh hơn + S+ V
Câu 209:
We are concerned with the problem of energy resources___________we must also think of our environment.
Đáp án D
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
Câu 210:
When finding a new house, parents should___________all the conditions for their children’s education and entertainment.
Đáp án A
Take into account: quan tâm Make calculation of : tính toán
Get a measure of: tìm ra giải pháp Put into effect: có hiệu lực
Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bô mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
Câu 211:
Ann's encouraging words gave me _________ to undertake the demanding task once again.
Đáp án B
– incentive (sự khích lệ) là hợp nghĩa nhất.
Câu 212:
I don’t suppose there is anyone there, _________?
Đáp án C
– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Câu 213:
He wanted to know whose car I had borrowed _________
Đáp án D
– câu tường thuật “last night‟ => “the previous night‟.
Câu 214:
Are you taking_________ this semester?
Đáp án D
– home economics: Kinh tế gia đình là tên 1 môn học.
Câu 215:
We should participate in the movements_________ the natural environment.
Đáp án B
– movements organized to conserve (những động thái được tổ chức để bảo toàn …)
Câu 216:
He does not_________ his fellow-workers and there are often disagreements between them.
Đáp án A
– get on with somebody : hòa hợp với ai đó.
Câu 217:
My mother _________ the responsibility for running the household.
Đáp án D
– take the responsibility for : nhận trách nhiệm làm gì.
Câu 218:
Sarah and I _________ reserved the rooms in the same hotel. She was really surprised to see me there.
Đáp án C
– coincidentally : một cách trùng hợp.
Câu 220:
Not until Kentucky’s Mammoth Cave had been completely explored in 1972_________
Đáp án C
– cấu trúc Not until + N/mệnh đề, mệnh đề đảo: không cho đến tận khi.
Câu 221:
Knocking on closed doors before entering can be a great way for children to practice _________ behaviors.
Đáp án B
– respectful behavior: hành vi lễ phép.
Câu 222:
My sister and her husband _________ over to my house for dinner tomorrow evening.
Đáp án D
– thì hiện tại tiếp diễn nói về hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Câu 223:
The woman________ last week has been freed by the police.
Đáp án A
“arrested” ở đây được hiểu là “who was arrested”
Câu 224:
Why don't you raise your hand to________ the teacher's attention in stead of shouting like this?
Đáp án A
Cụm “attract someone’s attention”: lôi cuốn, thu hút sự chú ý của ai
Câu 225:
She has just enrolled on a ________ course in cooking because she is getting married next month.
Đáp án B
“a quick course”: lớp học ngắn ngày, nhanh chóng
Câu 226:
Many workers switch from the day________ to the night one with difficulties.
Đáp án B
“shift” ở đây được hiểu là ca trực, ca làm việc
Nhiều công nhân chuyển ca trực từ sáng sang tối với nhiều khó khăn
Câu 227:
The Internet enables users of computers to ________ information in a variety of forms.
Đáp án A
“share information”: chia sẻ thông tin
Internet giúp người sử dụng máy tính chia sẻ máy tính với nhiều cách đa dạng
Câu 228:
Women in American have a lot of ________ freedom.
Đáp án C
“human freedom”: tự do về con người
Phụ nữ ở Mỹ có rất nhiều sự tự do của con người.
Câu 229:
The survey was to find out the young people’s attitudes________ love and marriage.
Đáp án A
“attitude towards st”: ý kiến, thái độ đối với vấn đề gì/cái gì
Câu 230:
John ________ the keys. I cannot see it anywhere.
Đáp án C
“must + have done st”: thể hiện sự phỏng đoán khá chắc chắn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ
Câu 231:
I would really like to join you on a skiing trip but I can't do it until I________ my thesis.
Đáp án C
Ở đây phải chia ở thì hiện tại. Thích hợp nhất phải là thì hiện tại đơn, nhưng ở đây đáp án đúng nhất trong 4 câu là thì hiện tại hoàn thành
Câu 232:
________ he studied hard, he didn't pass his final exams.
Đáp án A
Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế
Although (mặc dù) + mệnh đề
Câu 233:
To be honest, Harry has________ than you have.
Đáp án B
Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho câu trong thì hiện tại hoàn thành được đặt nằm giữa have/has và been
Câu 234:
My new glasses cost me ________ the pair that I bought last month.
Đáp án B
So sánh gấp bao nhiêu lần: once/twice/three times/… + as many/much as +….
Câu 235:
A personal communicator helps you to ________ with other computers and with people around the world.
Đáp án B
“interact”: tương tác với, giao tiếp với
Một thiết bị giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.
Câu 236:
Peter: “Ann is in hospital.” Mary: “Yes, I know. ________ her tommorrow.”
Đáp án B
Ở đây dùng thì tương lai đơn: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (mà không có dự tính từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói)
- Ann đang trong bệnh viện.
- Ừ tớ biết. Mai tớ sẽ đi thăm bạn ấy
Câu 237:
The children have every reason to be proud ________ their efforts.
Đáp án D
“to be proud of st”: tự hào về cái gì
Sinh viên có lý do để tự hào về nỗ lực của họ.
Câu 238:
As a famous person ________ many children admire, it is important for her to act responsibly.
Đáp án D
“whom” ở đây được thay thế cho person (với vai trò là tân ngữ)
Như là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, nó rất quan trọng cho cô ấy trong việc hành động đáng tin cậy.
Câu 239:
A number of students ________ for a rise since last year
Đáp án B
Có mốc since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành
A number of N được tính là danh từ số nhiều => sử dụng have chứ không sử dụng has
Câu 240:
Our flight was delayed, but we finally ________ shortly after midnight.
Đáp án D
“take off”: cất cánh (máy bay)
Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng chúng tôi cuối cùng đã cất cánh ngay sau nửa đêm.
Câu 241:
I remember ________ the letter a few days before going on holiday.
Đáp án D
Cần phân biệt:
“remember to do st”: nhớ để làm gì
“remember doing st”: nhớ đã làm gì
Câu 242:
Ba and his family had ________ to their home village.
Đáp án A
Đây là danh từ ghép, được ghép với nhau bằng dấu –
Tất cả danh từ được nối bằng – đều được chia số ít
Câu 243:
The film ________ by the time we ________ to the cinema.
Đáp án A
Vế sau rõ ràng là dùng thì quá khứ đơn (diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ)
Ta nhận thấy có By the time + 1 sự kiện xảy ra trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
Câu 244:
The teacher ________ her to improve her drawing.
Đáp án C
“encourage sb to do st”: khuyến khích, cổ vũ ai đó làm việc gì
Giáo viên khuyến khích cô nâng cao trình độ vẽ.
Câu 245:
I have been fascinated by________ since I was at secondary school.
Đáp án B
“photography”: nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh
Tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.
Câu 246:
My parents ________ tommorrow to stay with me for a few days.
Đáp án D
Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai.
Ngày mai bố mẹ sẽ đến ở với tôi một vài ngày
Câu 247:
Many applicants find a job interview__________ if they are not well-prepared for it.
Đáp án B
Dịch câu: Nhiều ứng viên cảm thấy phỏng vấn rất áp lực nếu như họ chưa chuẩn bị tốt cho nó
Impressive: ấn tượng Stressful: áp lực
Threatening: đe doạ Time-consuming: tốn thời gian
Câu 248:
The manager__________ him for a minor mistake.
Đáp án D
Dịch câu: Người quản lý chê trách anh vì một sai lầm nhỏ
Accuse: buộc tội (đi với giới từ of)
Charge: buộc tội (nếu mang nghĩa là buộc tội ai thì dùng charge sb, không có giới từ)
Complain: phàn nàn
Blame: đổ tội, chê trách (đi với giới từ for)
Câu 249:
I __________ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15.
Đáp án D
Had better = should: nên
Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15
Câu 250:
He managed to keep his job__________ the manager had threatened to sack him.
Đáp án A
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Despite + danh từ/cụm danh từ
Unless và therefore không phù hợp về nghĩa của câu
Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.
Câu 251:
Don’t touch that wire or you’ll get an electric__________.
Đáp án A
Cụm từ “electric shock”: sốc điện, điện giật
Dịch câu: Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.
Câu 252:
The car had a(n) __________ tire, so we had to change the wheel.
Đáp án B
“flat tire”: xịt lốp xe Bent: bẻ cong, không thẳng
Cracked: bị vỡ, bị vụn Injured: bị chấn thương
Dịch câu: Chiếc xe bị xịt lốp, vì vậy chúng tôi đã phải thay đổi bánh xe.
Câu 253:
Does television adequately reflect the ethnic and cultural__________ of the country.
Đáp án B
Dịch câu: truyền hình có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước?
Không có từ costom
Diversity: sự đa dạng
Alternations: sự xen kẽ
Article: đồ, vật phẩm, điều khoản, bài báo…
Câu 254:
You should make a(n) __________ to overcome this problem.
Đáp án C
“make an effort to do st”: cố gắng, ráng sức làm gì đó
Dịch câu: Bạn nên nỗ lực để khắc phục vấn đề này
Trial: sự thử thách
Impression: sự ấn tượng
Apology: lời xin lỗi
Câu 255:
–“You look beautiful with your new hairstyle!”
– “____________”.
Đáp án B
Dịch:
- Bạn trông thật đẹp với kiểu tóc mới đó!
- Bạn thật tốt khi nói như vậy.
Not at all: không có gì
Very kind of your part: Bạn thật là tốt bụng. Dùng đáp lại khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó.
Willingly: Sẵn lòng, vui lòng. Dùng khi nhận được lời đề nghị giúp đỡ từ ai đó.
Câu 256:
: Đáp án D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)
Câu 257:
The girl __________ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.
Đáp án A
Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design
Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose để nói về mối quan hệ giữa the girl và design (whose design được hiểu là the girl’s design)
Câu 258:
My responsibility is to wash dishes and__________ the garbage.
Đáp án B
Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi
Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.
Câu 259:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mario has now ______ to the point where his English is almost fluent.
Đáp án C.
- to advance to sth: tiến tới mức, tiến bộ, thúc đẩy
Tạm dịch: Mario hiện giờ đã tiến bộ tới mức Tiếng Anh của anh ấy gần như là trôi chảy.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. arrived: đến nơi
B. approached: đến gần, lại gần, tới gần, tiếp cận
C. reached: đến, tới, đi đến.
Câu 260:
It seems that he is having a lot of difficulties, ______?
Đáp án C.
Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dụng mệnh đề sau “that”.
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?