324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)
-
5764 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
Chọn A
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
VD về cơ quan tương đồng là A
B,C,D là ví dụ về cơ quan tươn tự.
Câu 2:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
Chọn A
VD về cách ly trước hợp tử là A
B,C,D: cách ly sau hợp tử.
Câu 3:
Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Chọn A
Đột biến và di nhập gen có thể mang lại các alen mới cho quần thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 4:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Chọn C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 5:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly:
Chọn D
Đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử.
Câu 6:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ:
Chọn A
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ Krêta – Phấn trắng.
Câu 7:
Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
Chọn B
Lai xa tạo cơ thể: nA + nB = 19
Đa bội hoá tạo cơ thể 2nA + 2nB = 38
Phát biểu đúng là B
A sai, có chịu tác động của CLTN
C sai, thường xảy ra ở thực vật.
D sai, chịu tác động của cả đột biến.
Câu 8:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Chọn D
Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp; giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 9:
Thực vật có hoa xuất hiện ở
Chọn A
Thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh, kỷ Kreta.
Câu 10:
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
Phát biểu đúng về di nhập gen là C.
A sai, xuất cư làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
B sai, thành phần kiểu gen của nhóm xuất – nhập cư là khác nhau.
D sai vì nhập cư mang tới các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 11:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa li, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Phát biểu đúng về hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý là: A
B sai, con đường này xảy ra đối với sinh vật có khả năng phát tán mạnh.
C, D sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen, để hình thành loài mới cần có sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 12:
Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa hạt kín xuất hiên ở thời kì nào?
Chọn D
Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa hạt kín xuất hiên ở kỉ Kreta
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các bằng chứng tiến hóa?
Chọn C
Phát biểu sai là C, bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng gián tiếp.
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
Chọn D
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu đúng về tiên hóa nhỏ là D.
A sai, tiến hoá nhỏ hình thành loài mới.
B, C sai, tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng
Câu 15:
Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, những nhân tố nào làm biến đối tần số alen không theo một hướng xác định?
1 – đột biến
2- Di - nhập gen
3-Yếu tố ngẫu nhiên
4 – Giao phối không ngẫu nhiên
5- Chọn lọc tự nhiên
Chọn D
Các nhân tố làm biến đổi tần số alen không theo một hướng xác định là 1,2,3
4: Tăng đồng hợp ; giảm dị hợp
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Chọn C
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi cấu trúc di truyền, tần số alen của quần thể.
Câu 17:
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là phát biểu đúng?
(1) Hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(3) Hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(4) Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc.
(5) Các quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
Chọn B
Các phát biểu đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là: 2,3,5
1,4 nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí.
Câu 18:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở
Chọn A
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở Đại Tân Sinh.
Câu 19:
Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?
Chọn B
Phát biểu sai là B. vì cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly.
Câu 21:
Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen?
Chọn B
Ý đúng cho cả đột biến và di nhập gen là: B
ĐB và di nhập gen làm thay đổi tần số alen chậm.
Câu 22:
Ở kỷ Phấn trắng, cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do
Chọn B
Ở kỷ Phấn trắng, cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do chúng thích nghi với không khí khô, nắng gắt, có hình thức sinh sản hoàn thiện.
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không thể đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi
Chọn C
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không thể đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen lặn vì alen lặn còn tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 24:
Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Chọn C
Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất.
Câu 25:
Các nhân tố sau:
(1) đột biến.
(2) các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) di nhập gen.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) giao phối ngẫu nhiên.
Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa?
Chọn C
Đột biến và di – nhập gen mang lại các alen mới cho quần thể.
Câu 26:
Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Chọn C
Các ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử là: 1,3
2,4 là cách ly trước hợp tử.
Câu 27:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F2 |
0,408 |
0,384 |
0,208 |
F3 |
0,4464 |
0,3072 |
0,2464 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
Chọn B
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
Tần số alen |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
A=0,6; a=0,4 |
F2 |
0,408 |
0,384 |
0,208 |
A=0,6; a=0,4 |
F3 |
0,4464 |
0,3072 |
0,2464 |
A=0,6; a=0,4 |
Tần số alen không đổi, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần → chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 28:
Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới?
Chọn B
Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp : Bằng chứng hóa thạch để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới
Câu 29:
Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Chọn C
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa (SGK Sinh học 12- Trang 114)
Câu 30:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Chọn A
Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình nên không làm xuất hiện alen và các kiểu gen mới trong quần thể.
Đột biến và nhập gen mới mang lại các alen mới.
Câu 31:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
II. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước lớn.
III. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài, làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
IV. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn B
Câu 32:
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Chọn D
Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan có cùng nguồn gốc mặc dù hiện tại chúng có chức năng khác nhau.
A sai, chân chuột chũi được hình thành từ lá phôi giữa, còn chân dế chũi hình thành từ lá phôi ngoài
B sai, gai xương rồng là lá; gai hoa hồng là biểu bì
C sai.
Câu 33:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
Chọn A
Hai loài khác nhau được xác định bằng tiêu chuẩn cách ly sinh sản.
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.
Câu 34:
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,18 |
0,24 |
0,58 |
F3 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
F4 |
0,42 |
0,09 |
0,49 |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây:
Chọn B
Ta thấy tần số kiểu gen thay đổi đột ngột → chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 35:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Chọn C
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 36:
Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể:
Chọn A
A. Đột biến và di nhập gen. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen làm phát sinh alen mới; di nhập gen có thể đưa alen mới từ quần thể khác vào quần thể.
Loại bỏ các đáp án:
B. Đột biến và CLTN. Vì CLTN chỉ chọn lọc các kiểu gen thích nghi đào thải các kiểu gen kém thích nghi chứ không tạo alen mới.
C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen tần số các kiểu gen trong quần thể một cách ngẫu nhiên nhưng không tạo ra alen mới.
D. CLTN và di nhập gen. Vì CLTN chỉ chọn lọc các kiểu gen thích nghi đào thải các kiểu gen kém thích nghi chứ không tạo alen mới.
Câu 37:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi với con người.
Chọn C
Các phát biểu đúng II,III
I sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
II đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
III đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
IV. sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 38:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở
Chọn B
Kiểu gen nào càng có ít cặp gen dị hợp thì số loại giao tử càng ít.
Câu 39:
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá?
Chọn B
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 40:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn C
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: C, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 41:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa?
Chọn B
Phát biểu đúng về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa là: B
A sai, đây là vai trò của đột biến
C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
D sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 42:
Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai?
Chọn C
Phát biểu sai về CLTN theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại là C, CLTN tạo ra quần thể thích nghi.
Câu 43:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Chọn D
Đây là ví dụ về cách ly cơ học
Câu 44:
Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào?
Chọn B
Sinh vật đầu tiên chuyển từ dưới nước lên cạn là cá vây chân, thuộc vào kỉ Silua
Câu 45:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,3 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?
Chọn D
Phương pháp: sử dụng kiến thức về quần thể tự phối, quần thể cân bằng di truyển, các nhân tố tiến hóa.
Ta thấy từ F1 → F2 ,quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi
Tỷ lệ Aa và AA giảm đột ngột, aa tăng → các yếu tố ngẫu nhiên
Ta thấy từ thế hệ thứ 3, tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → giao phối không ngẫu nhiên