335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
-
5403 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là :
Đáp án là A
Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc -glucozo
Câu 2:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Đáp án là B
C6H12O6 2Ag
nAg= 0,1 nC6h12O6= 0,05
m= 9 gam
Câu 4:
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án là B
Fructozo + H2 sobitol : C6H8(OH)6 (X)
(Y) : CH3OH , C3H5(OH)3
Nhận thấy , trong X và Y , đều có
nOH- = nC =0,25 (mol)
Khi Y tác dụng với Na dư , ta có :
= nOH- = 0, 125 (mol)
=> V = 2,8(l)
Câu 5:
Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
Đáp án là B
Câu 7:
Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là
Đáp án A
Glucozơ có nhóm –CHO còn Fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
Câu 9:
Để nấu rượu, người ta lên men từ tinh bột. Một cơ sở sản xuất như sau:
Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất H%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được kết tủa cực đại hết 100 ml.
Giá trị của H gần nhất với
Chọn D.
Bài toán dễ nhầm ở pt (1) lượng NaOH ít nhất đảm bảo cho kết tủa max chỉ cần tỉ lệ 1:1
Câu 10:
Lên men rượu glucozơ tạo thành ancol X và khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 60%, khối lượng của X thu được là
Chọn A.
Câu 11:
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc nổ không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
Đáp án là D.
Câu 12:
Trong các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức .
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là
- glucozơ
Số phát biểu không đúng là
Đáp án là A.
(1) sai
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
(5) sai
Câu 13:
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam . Giá trị của m gần nhất với
Đáp án là D
Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol
H=80% nên nsaccarozơ phản ứng = nglu =n fruc = 0,8x mol
Trung hòa bằng NaOH được Y.
Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2:1
Số mol Cu(OH)2 là 0.18 mol
=> 0,8x +0,8x+0,2x=0,18.2
=> x= 0,2
Vậy m saccarozơ = 68,4 g
Câu 14:
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):
Câu 16:
Hai chất đồng phân của nhau là
Chọn đáp án C
Ø mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6
→ chúng là đồng phân của nhau → chọn đáp án C.
Câu 17:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
Chọn đáp án C
Các phản ứng xảy ra như sau:
• thủy phân:
• lên men rượu:
• lên men giấm:
C2H5OH + O2 ―men giấm→ CH3COOH + H2O.
Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic
Câu 18:
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
Chọn đáp án D
Glucozơ có công thức: C6H12O6. Phản ứng tráng bạc:
Có nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol
⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.
lên men rượu:
Có nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.
Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
⇒ mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam.
Câu 19:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162
⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:
số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000
Câu 20:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
Chọn đáp án B
Phản ứng tráng bạc:
Có nglucozơ = 27 ÷ 180 = 0,15 mol
→ nAg↓ = 0,3 mol
→ mAg↓ thu được = 0,3 × 108 = 32,4 gam.
Câu 21:
Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
Chọn đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
⇒ dung dịch các chất thỏa mãn là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 22:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Chọn đáp án C
Phản ứng lên men:
Giả thiết cho: mglucozơ ban đầu = 300 gam; nC2H5OH = 9,2 ÷ 46 = 2,0 mol.
Từ tỉ lệ phương trình phản ứng
⇒ nglucozơ phản ứng = ½nC2H5OH = 1,0 mol
⇒ mglucozơ phàn ứng = 1 × 180 = 180 gam
⇒ hiệu suất phản ứng lên men bằng:
H% = mglucozơ phản ứng ÷ mglucozơ ban đầu × 100% = 60%.
Câu 23:
Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/mL) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án C
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói):
nxenlulozơ trinitrat = 59,4 ÷ 297 = 0,2 mol, hiệu suất phản ứng 90%
⇒ nHNO3 cần = 0,2 × 3 ÷ 0,9 = 2/3 mol
⇒ VHNO3 60% (d = 1,15 g/mL) = 2/3 × 63 ÷ 0,6 ÷ 1,15 ≈ 60,87 mL.
Câu 26:
Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu được fructozơ?
Chọn B.
Câu 34:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là
Chọn C.
Câu 35:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn C.
Câu 36:
Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic 46° thu được là
Chọn A.
Câu 37:
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Chọn D.
Câu 38:
Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp lần lượt là
Chọn D.
Câu 39:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chọn đáp án C
Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
⇒ thuộc loại đisaccarit là mantozơ (đồng phân của saccarozơ)
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017 – 2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!