335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
-
5397 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. Chất nào sau đây thỏa mãn X?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu đuợc C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nuớc vôi trong dư, thu đuợc 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Chọn đáp án D
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Cho một số tính chất: (1) là polisaccarit; (2) là chất kết tinh, không màu; (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ; (4) tham gia phản ứng tráng gương; (5) phản ứng với Cu(OH)2. Các tính chất của saccarozơ là
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C.
Câu 17:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Ddunkyx dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Chất không thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án B.
glucozo và monosaccarit không bị thủy phân ⇒ chọn đáp án B.
còn lại các đisaccarit và polisaccarit đều bị thủy phân tạo các monosaccarit:
tinh bột và xenlulozo:
Câu 20:
Đun nóng 100 gam dung dịch glucozo 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Cho một số tính chất:
có dạng sợi (1);
tan trong nước (2);
tan trong nước Svayde (3);
phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4);
tham gia phản ứng tráng bạc (5);
bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
Các tính chất của xenlulozo là:
Chọn đáp án C
+ Xenlulozo không tan trong nước ⇒ Loại A và B.
+ Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại D
Câu 22:
Tiến hành lên men rượu 180 gam glucozo với hiệu suất 80% thì thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thì thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là:
Chọn đáp án C
+ Ta có nGlucozo = 1 mol
⇒ nC2H5OH = 1×2×0,8 = 1,6 mol
+ Oxi hóa 0,1 a gam C2H5OH
⇒ nC2H5OH = 1,6 ÷ 10 = 0,16 mol
⇒ H = ×100% = 90%
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
Chọn đáp án D
+ Vì tinh bột được tạo ra từ các α glucozo.
⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo.
+ Phản ứng lên men rượu:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH
Câu 24:
Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Chọn đáp án D
+ Loại đáp án A vì có metyl axetat.
+ Loại B vì có ancol etylic.
+ Loại C vì có etyl axetat.
+ Glucozơ, glixerol và saccarozơ đều nhiều nhóm –OH kề nhau
⇒ hòa tan Cu(OH)2.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozo và saccarozo đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất to nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Tạo ra gluconic.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α–1,4–glicozit.
Câu 26:
Trong số các chất sau: (1) tinh bột; (2) mantozo; (3) fructozơ; (4) glucozo; (5) saccarozơ; (6) xenlulozơ. Chất thuộc loại polisaccarit là
Chọn đáp án A
Câu 30:
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
Chọn đáp án C.
Câu 32:
Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh, (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng, (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
Chọn đáp án B.
Câu 33:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng 81%, toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 375 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thêm 150 gam kết tủa nữa. Khối lượng m là
Chọn đáp án C.
Câu 34:
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn đáp án D.
Câu 35:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế từ ancol metylic.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C