335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P6)
-
5401 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá tiị của m là
Chọn đáp án A
1 saccarozơ + H2O 1 glucozơ + 1 fructozơ.
1 glucozơ 2 Ag
1 fructozơ 2 Ag.
► 1 saccarozơ → 4 Ag
nsaccarozơ = 0,1 mol
⇒ m = 0,1 × 4 × 108 = 43,2(g)
Chú ý: Ag+ + Cl– → AgCl↓ nhưng bị hòa tan trong NH3:
AgCl + NH3 → [Ag(NH3)2]Cl (phức tan)
⇒ kết tủa chỉ có Ag.
Câu 2:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D
X có phản ứng tráng bạc ⇒ loại A.
X làm mất màu nước brom ⇒ loại C.
X không bị thủy phân ⇒ chọn D.
Câu 3:
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Chọn đáp án A
Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ.
Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ.
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
Câu 4:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozo và fructozo tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
Chọn đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag
⇒ m = 0,36 ÷ 2 × 180 = 32,4(g)
Câu 5:
Trong phân tử của cacbonhiđrat luôn có
Chọn đáp án C
Trong phân tử của cacbonhiđrat luôn có nhóm chức ancol.
+ Glucozo và fuccozo đều có 5 nhóm OH.
+ Saccarozo có 8 nhóm OH.
+ Xenlulozo và tinh bột tạo nên từ các mắt xích glucozo, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH.
Câu 6:
Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn đáp án D
Nhận thấy:
● Xenlulozo là polisaccarit ⇒ có phản ứng thủy phân.
● Saccarozo là đisaccarit ⇒ có phản ứng thủy phân
Câu 7:
Chất thuộc loại cacbohiđrat là
Chọn đáp án C
A. Poli (vinyl clorua) thuộc loại polime.
B. Etyl axetat thuộc loại este.
C. Xenlulozơ thuộc loại cacbohidrat.
D. Glixerol thuộc loại ancol.
Câu 8:
Tinh bột thuộc loại
Chọn đáp án D
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: gồm tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: gồm saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: gồm glucozơ và frucotơ
Câu 9:
Đồng phân của saccarozơ là:
Chọn đáp án C
Saccarozo và mantozo đều là đisaccarit và cùng có ctpt là C12H22O11.
⇒ Saccarozo và mantozo là đồng phân của nhau
Câu 10:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án B
A và D thủy phân tạo glucozơ ⇒ loại.
C thủy phân tạo glucozơ và fructozơ ⇒ loại
Câu 12:
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là
Chọn đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ = 2 × 103 ÷ 162 = 1000/181 kmol
⇒ nxenlulozơ trinitrat = 1000/181 × 0,6 = 200/27 kmol.
⇒ mxenlulozơ trinitrat = 200/27 × 297 = 2200 kg = 2,2 tấn
Câu 13:
Tinh bột, xenlulozo, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứngTinh bột, xenlulozo, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn đáp án B
Các chất trên đều tham gia phản ứng thủy phân sinh ra monosaccarit là glucozơ hoặc fructozơ
Câu 14:
Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
⇒ nglucozơ = nAg ÷ 2 = 0,1 mol
⇒ m = 0,1 × 180 = 18(g)
Câu 15:
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) cho dung dịch xanh lam chứa 2 nhóm -OH kề nhau.
⇒ các chất thỏa mãn là glucozơ, saccarozơ, glixerol
Câu 16:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Chọn đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ trinitrat = 0,3 kmol
⇒ mHNO3 phản ứng = 0,3 × 3 × 63 = 56,7(kg).
⇒ mdung dịch HNO3 dùng = 56,7 ÷ 0,675 ÷ 0,8 = 105(kg).
⇒ VHNO3 dùng = 105 ÷ 1,5 = 70 lít
Câu 17:
Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Chọn đáp án A
● C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nglucozơ = 1 mol
⇒ nC2H5OH = 1 × 2 × 0,8 = 1,6 mol.
⇒ 0,1a (g) C2H5OH ứng với 0,16 mol.
● C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
⇒ nC2H5OH phản ứng = nCH3COOH = nNaOH = 0,144 mol.
► Hiệu suất quá trình lên men = 90%
Câu 18:
Tinh bột thuộc loại
Chọn đáp án B
Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
Tinh bột thuộc loại polisaccarit
Câu 19:
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án B
Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành từ các gốc glucozơ.
(Tinh bột từ α-glucozơ, xenlulozơ từ β-glucozơ).
⇒ thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 20:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Chọn đáp án D
C6H12O6 (glucozơ) + H2 C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol
⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g)
Câu 21:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạo chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối luợng ancol thu đuợc gì?
Chọn đáp án C
Ta có sơ đồ:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2.
ntinh bột = 103 × 0,95 ÷ 162 = 475/81 kmol.
⇒ mancol = 475/81 × 2 × 0,85 × 46 = 458,58(kg)
Câu 23:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chọn đáp án A
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisacarit gồm tinh bột (amilozơ và amilopectin) và xenlulozơ.
– Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
Câu 24:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(d) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ các ý còn lại đều đúng
Câu 25:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Chọn đáp án C
nxenlulozơ = 2 × 103 ÷ 162 = 1000 ÷ 81 kmol.
⇒ mxenlulozơ trinitrat = 1000 ÷ 81 × 0,6 × 297 = 2200 kg = 2,2 tấn.
Câu 26:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Chọn đáp án D
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nC2H5OH = 2 mol
⇒ nglucozơ phản ứng = 1 mol
⇒ H = 1 × 180 ÷ 300 × 100% = 60%
Câu 27:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chọn đáp án D
Glucozo và furctozo là monosaccarit
⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân
Câu 28:
Xenlulozo thuộc loại
Chọn đáp án D
Xenlulozo có công thức tổng quát là (C6H10O5)n và có phân tử khối rất lớn.
⇒ Xenlulozo thuộc loại polisaccarit
Câu 29:
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Chọn đáp án D
Glucozo có 5 nhóm OH và saccarozo có 8 nhóm OH
⇒ Cả 2 đều có tính chất poli ancol
⇒ Đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
Câu 30:
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
Chọn đáp án B
Ta biết
1 Glucozo → 2CO2
+ Ta có nglucozo = 2 mol
⇒ nCO2 = 2 × 2 × 0,8 = 3,2 mol
⇒ mCaCO3 = 3,2 × 100 = 320
Câu 31:
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
Để KHÔNG có phản ứng tráng bạc ⇒ Không chứa nhóm chức andehit (–CHO)
+ Loại A vì có anđehit axetic và fructozơ tráng bạc.
+ Loại C vì cả 3 chất đều tráng bạc.
+ Loại D vì có fructozơ và anđehit axetic tráng bạc.
Câu 32:
Dung dịch saccarozơ có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Chọn đáp án B
Saccarozo là một đisaccarit trong cấu tạo chứa 8 chức ancol và 1 chức ete
+ Vì đisaccarit
⇒ Có phản ứng thủy phân trong mối trường axit.
+ Vì có 8 nhóm chức ancol
⇒ Có thể hòa tan Cu(OH)2 và phản ứng với Na
Câu 33:
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
(1) saccarozo và dung dịch glucozơ;
(2) saccarozơ và mantozo;
(3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic.
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
Chọn đáp án C
Dùng Cu(OH)2/NaOH thì.
● Nhóm (1) Cả 2 chất đều hòa tan Cu(OH)2 thuy nhiên đun nóng thì
bên dung dịch glucozo có kết tủa đỏ gạch. Còn lại là saccarozo
● Nhóm (2) Tương tự nhóm (1)
● Nhóm (3) Đổi màu dung dịch AgNO3 ⇒ saccarozo hoặc mantozo.
Ống nghiệm không đổi màu ⇒ anđehit axetic.
Mang 2 ống nghiệm của saccarozo va mantozozo đun nóng. Có kết tủa đỏ gach
⇒ ống nghiệm đó chứa mantozo.
Câu 34:
Công thức phân tử của saccarozơ là
Chọn đáp án C
Saccarozo là 1 đisaccarit có CTPT là C12H22O11
Chú ý cẩn thận chọn nhầm đáp án A.
Câu 35:
Chất thuộc loại polisaccarit là
Chọn đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Metyl axetat có công thức hóa học là CH3COOCH3
⇒ CTPT là của metyl axetat là C3H6O2.
Câu 39:
Chất Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần của chứa chất Y nhiều hơn. Tên gọi của Y là
Chọn đáp án B
Câu 40:
Nhóm gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam trong suốt là:
Chọn đáp án C
+ Loại A vì có fomanđehit.
+ Loại B vì có xenlulozo.
+ Loại D vì có etanol.