IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P7)

  • 5402 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 95%, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư). Khối lượng Ag tạo thành sau khi phản ứng kết thúc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có

nAg = 4nSaccarozo bị thủy phân34,2342 × 0,95 × 4 = 0,38 mol

mAg = 0,38 × 108 = 41,04 gam


Câu 4:

Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Fructozo không phản ứng được với nước Brom.

Chú ý: Fructozơ có tính chất của 1 ancol đa chức nên nó tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2, có tính chất của xeton nên tác dụng với H2 tạo thành Sobitol. Mặc dù nó không có nhóm –CHO nhưng vẫn có phản ứng tráng gương và tác dụng với Cu(OH)2 / OH, t0 vì trong môi trường bazơ tồn tại cân bằng:

FructozoOH-Glucozo 


Câu 5:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong quá trình sản xuất mía từ saccarozơ không dung đến phèn chua. Người ta dung vôi sữa để loại bỏ tạp chất, dùng khí cabonic để lọc bỏ CaCO3, dùng khí sunfurơ để tẩy màu.


Câu 6:

Hai chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày là CO2 . Vì CO2 có khả năng dập tắt đám cháy và nó điều chế được NaHCO3 là chất làm giảm đau dạ dày.


Câu 7:

Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có nhóm ancol.


Câu 8:

Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ở điều kiện thường xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.


Câu 9:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 (Sobitol)

.

Với hiệu suất 80% thì lượng Glucozơ cần dùng là: 

0,01.18080%=2,25(g)


Câu 10:

Một phân tử saccarozơ có

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một phân tử saccarozơ có 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ liên kết với nhau.


Câu 12:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là Saccarozơ.

Chú ý: Nhóm đisaccarit là những chất khi thủy phân thu được 2 monosaccarit gồm Saccarozơ và Mantozơ.


Câu 13:

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gọi số mol Glucozơ và Saccarozơ lần lượt là x, y mol

 

 

Khi thủy phân X chỉ có Saccarozơ bị thủy phân:

Saccarozơ

Glucozơ

+

Fructozơ

0,04

0,04

0,04

Sau khi thủy phân:

 

Ta có:

Suy ra tổng số mol Ag là:

0,2 + 0,08 = 0,28 mol

 mAg = 0,28.108 = 30,24 g


Câu 14:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozo; fructozo; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Y vừa có phản ứng tráng bạc vừa làm nhạt màu nước Brom vậy Y là Glucozơ.

Z vừa không tham gia phản ứng tráng bạc, vừa không làm nhạt màu nước Brom vậy Z là Glixerol.

T không tham gia tráng bạc nhưng khi tác dụng với nước Brom lại xuất hiện kết tủa trắng, vậy T là Phenol.

X có tham gia phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng với dung dịch Brom, vậy X là Fructozơ.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. Sai vì Xenlulozơ không tan trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ.

C. Sai vì Saccarozơ không có khản năng tráng bạc.

D. Sai vì khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng tạo ra glucozơ.


Câu 16:

Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân tích: Khi cho hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào X lại thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có Ca(HCO3)2.

 

Để thu được kết tủa lớn nhất khi cho NaOH vào X ta có PTHH:

 

  

Từ (1) suy ra:

 

Vì hiệu suất của quá trình là 75% nên ta có khối lượng tinh bột cần dùng là:


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Trong thành phần của mật ong có chứa nhiều fructozo:

Cụ thể là fructozo chiếm khoảng 40%


Câu 18:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì 1 Glucozo trang gương 2 Ag

Ta có

nGlucozo = nAg ÷ 2 = 0,1 ÷ 2 = 0,05 mol

CM Glucozo = 0,050,5 = 0,1 M 


Câu 19:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

NHỚ và nên NHỚ theo hệ thống. ví dụ ở đây là tên gọi:

• Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho. fructozơ có nhiều trong mật ong.

• saccarozơ là đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, ....; mantozơ là đường mạch nha....

Tương tự, muốn nhớ độ ngọt ta cũng thống kê ra là ok hết.


Câu 21:

Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

Để điều chế 10 lít rượu etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phản ứng hóa học xảy ra:

  

Ta có

VRượu nguyên chất = 10 × 0,46 = 4,6 lít.

mRượu = V × D = 4,6 × 0.8 = 3,68 kg

nC2H5OH = 0,08 kmol.

nTinh bột = 0,08 ÷ 2 ÷ 0,8 = 0,05 mol

mTinh bột = 8,1 kg

mGạo = 8,1 ÷ 0,75 = 10,8 kg


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xenlulozo có công thức tổng quát là (C6H10O5)n phân tử khối > 2 triệu đvc.

Xenlulozo thuộc loại polisaccarit


Câu 24:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng lên men rượuL

+ Vì NaOH dư Tạo muối Na2CO3.

∑nCO2 = nNa2CO3 = 318 ÷ 106 = 3 mol.

nGlucozo đã pứ = 3 ÷ 2 = 1,5 mol

H = 1,5.180360 × 100 = 75%


Câu 25:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì glucozo là monosaccarit KHÔNG có pứ thủy phân


Câu 26:

Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Những chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là:

Glucozo, saccarozo và glixerol vì chúng có nhiều nhóm chức ancol kề nhau.


Câu 28:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Nguồn năng lượng chính của cơ thể đến từ chất đường bột và chất béo, và một phần từ chất đạm.  

Để bổ sung năng lượng cho cơ thể 1 cách nhanh nhất người ta dùng đường glucozo - chất mà cơ thể có thể hấp thụ 1 cách trực tiếp


Câu 29:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.

Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ  Chọn B.

Chú ý: Val-Gly-Ala có phản ứng màu biure nhưng tạo dung dịch phức chất màu tím.


Câu 30:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

P/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương