IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P9)

  • 5400 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch Iot còn xenlulozơ thì không.


Câu 5:

Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nglucozơ = a; nsaccarozơ = b

mX = 180a + 342b = 24,48(g).

TN2 dùng bằng 1 nửa TN1

nO2 = 6 × 0,5a + 12 × 0,5b = 0,42 mol 

giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Lại có:

Saccarozơ → 1 Fructozơ + 1 Glucozơ → 2Ag + 2Ag

1 saccarozơ 4Ag.

nAg = 0,06 × 2 + 0,04 × 4 = 0,28 mol

 x 30,24(g)


Câu 7:

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 50100 = 0,5 mol.

Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình

nC6H12O6 lý thuyết = 12 × nCO2 = 12 × 0,5 = 0,25 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.

Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25


Câu 9:

Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 1C6H12O6 → 2Ag

nC6H12O6 = 12×6,48108 = 0,03 mol.

mC6H12O6 = 0,03 × 180 = 5,4 gam.

C%C6H12O6 = 5,437,5 × 100 = 14,4.


Câu 11:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

1 saccarozơ + H2H+,t° 1 glucozơ + 1 fructozơ.

Đặt nsaccarozơ ban đầu = x

nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x 

nglucozơ = nfructozơ = 0,8x

Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.

0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18

x = 0,2 mol m = 68,4(g)


Câu 12:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 

Số phát biểu đúng 

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

→ a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

→ b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức

→ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam

→ c đúng

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit

→ d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

→ e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2

→ f sai


Câu 13:

Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa. 

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ phân 1 nCO32– = 0,075 mol.

Từ phân 2 nCO3 do HCO3 nhiệt phân tạo ra = 0,085 – 0,075 = 0,01 mol.

nHCO3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.

∑nC = 0,075 + 0,02 = 0,095 mol nC/X = 0,095×2 = 0,19 mol.

mTinh bột = 0,19×1622×0,8 = 19,2375 gam 


Câu 14:

Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:


Câu 15:

Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

+ Vì tinh bột và xenlu có số mắt xích không bằng nhau

Không phải đồng phân.

D sai


Câu 17:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Gạo nếp chứa 80% tinh bột. Khối lượng gạo cần dùng để nấu thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng:

C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.

VC2H5OH = 5×0,46 = 2,3 lít

mC2H5OH = 2,3×0,8 = 1,84 gam.

nC2H5OH = 0,04 mol

nTinh bột = 0,042×0,72=136 mol

mTinh bột = 4,5 gam

mGạo nếp cần dùng = 4,5 ÷ 0,8 = 5,625 gam


Câu 19:

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mGlucozo = 180×0,02 = 3,6 gam

nGlucozo = 0,02 mol.

Mà 1 glucozo → 2Ag

nAg = 0,04 mAg = 4,32 gam


Câu 22:

Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

Vì glucozo thuộc loại monosaccarit

KHÔNG có phản ứng thủy phân


Câu 24:

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có mGlucozo = 10×0,1 = 9 gam

nGlucozo = 9180 = 0,05 kmol

Ta có phản ứng:

C6H12O6 LMR 2C2H5OH + 2CO2.

Với hiệu suất phản ứng là 70%

nC2H5OH = 0,05×2×0,7 = 0,07 kmol.

mC2H5OH = 3,22 kg


Câu 25:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi phản ứng tráng gương cứ 1 phân tử Glucozo → 2Ag.

Mà nAg = 0,1 mol

nGlucozo = 0,1÷2 = 0,05 mol.

CM Glucozo = 0,05÷0,5 = 0,1 M


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy CTPT:

andehit formic: HCHO = CH2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2, fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.

Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.

Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau: 

 

Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:

 


Câu 28:

Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Cho hỗn hợp gồm 27,0 gam glucozơ và 36,0 gam fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nGlucozo = 0,15 và nFructozo = 0,2 mol.

∑nSobitol = (0,15+0,2)×0,8 = 0,28 mol.

mSobitol = 0,28 × 182 = 50,96 gam


Câu 30:

Amilozơ được tạo thành từ các gốc

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 32:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH + X → kết tủa X chứa muối Ca(HCO3)2.

Có 2 TH: 


 

Vậy cần tối thiểu NaOH

Tạo kết tủa theo TH1 

nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.

nCaCO3 = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.

Lại có:

Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)


Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Đáp án B

 Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có

PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)

PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol

%mGlucozo/X = 0,02×180×1007,02 ≈ 51,3%


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở phần 1 ta có phản ứng:

C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 H=0,75H2SO4,t° C6H7O2(NO3)3 + 3H2O.

Với nC6H7O2(NO3)3 = 35,64÷297 = 0,12 mol.

nXenlulozo = 0,12÷0,75 = 0,16 mol.

+ Ở phần 2 thủy phân xenlulozo ta có phản ứng:

C6H10O5 + H2O H=0,8H+,t° C6H12O6.

nGlucozo tạo thành = 0,16×0,8 = 0,128 mol = nSobitol

mSobitol = 0,128×182 = 23,296 gam


Câu 37:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương