335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P9)
-
5400 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau
(1) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đề phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.
(3) Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
(4) Tơ vicso, tơ xenlulozơ triaxetat đều là tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất vải sợi.
Tổng số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Sai vì cả 2 đều có khả năng tráng bạc.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai vì được dùng để sản xuất thuốc súng.
⇒ chỉ có (1) và (5) sai
Câu 2:
Cho các phát biểu sau.
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng vì:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(3) Sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
⇒ chỉ có (3) sai
Câu 4:
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
Đáp án D
Chọn D vì tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch Iot còn xenlulozơ thì không.
Câu 5:
Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Đáp án B
Đặt nglucozơ = a; nsaccarozơ = b
⇒ mX = 180a + 342b = 24,48(g).
TN2 dùng bằng 1 nửa TN1
⇒ nO2 = 6 × 0,5a + 12 × 0,5b = 0,42 mol
⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Lại có:
Saccarozơ → 1 Fructozơ + 1 Glucozơ → 2Ag + 2Ag
⇒ 1 saccarozơ ⇄ 4Ag.
nAg = 0,06 × 2 + 0,04 × 4 = 0,28 mol
⇒ x 30,24(g)
Câu 6:
Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh bột là
Đáp án C
Câu 7:
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình
nC6H12O6 lý thuyết = × nCO2 = × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
Câu 8:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án A
Câu 10:
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Đáp án A
Ta có: 1C6H12O6 → 2Ag
nC6H12O6 = = 0,03 mol.
⇒ mC6H12O6 = 0,03 × 180 = 5,4 gam.
⇒ C%C6H12O6 = × 100 = 14,4.
Câu 11:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án C
1 saccarozơ + H2O 1 glucozơ + 1 fructozơ.
Đặt nsaccarozơ ban đầu = x.
⇒ nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x
⇒ nglucozơ = nfructozơ = 0,8x.
Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.
⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18
⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 68,4(g)
Câu 12:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
→ a đúng
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
→ b đúng
Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức
→ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam
→ c đúng
Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit
→ d sai
Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
→ e đúng
Saccarozơ không tác dụng với H2
→ f sai
Câu 13:
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là
Đáp án D
Từ phân 1 ⇒ nCO32– = 0,075 mol.
Từ phân 2 ⇒ nCO3– do HCO3– nhiệt phân tạo ra = 0,085 – 0,075 = 0,01 mol.
⇒ nHCO3– = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
⇒ ∑nC = 0,075 + 0,02 = 0,095 mol ⇒ nC/X = 0,095×2 = 0,19 mol.
⇒ mTinh bột = = 19,2375 gam
Câu 14:
Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
+ Vì tinh bột và xenlu có số mắt xích không bằng nhau
⇒ Không phải đồng phân.
⇒ D sai
Câu 18:
Gạo nếp chứa 80% tinh bột. Khối lượng gạo cần dùng để nấu thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đáp án D
Ta có phản ứng:
C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.
VC2H5OH = 5×0,46 = 2,3 lít
⇒ mC2H5OH = 2,3×0,8 = 1,84 gam.
⇒ nC2H5OH = 0,04 mol
⇒ nTinh bột = mol
⇒ mTinh bột = 4,5 gam
⇒ mGạo nếp cần dùng = 4,5 ÷ 0,8 = 5,625 gam
Câu 19:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có mGlucozo = 180×0,02 = 3,6 gam
⇒ nGlucozo = 0,02 mol.
Mà 1 glucozo → 2Ag
⇒ nAg = 0,04 ⇒ mAg = 4,32 gam
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.
(b) Xenlulozơ tan được trong nước nóng.
(c) Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
Câu 21:
Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:
Cho các nhận định sau:
(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.
(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.
(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.
(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.
(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
Số phát biểu đúng gồm (1) (2) và (5)
Câu 23:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Vì glucozo thuộc loại monosaccarit
⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân
Câu 24:
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
Đáp án C
Ta có mGlucozo = 10×0,1 = 9 gam
⇒ nGlucozo = = 0,05 kmol
Ta có phản ứng:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
Với hiệu suất phản ứng là 70%
⇒ nC2H5OH = 0,05×2×0,7 = 0,07 kmol.
⇒ mC2H5OH = 3,22 kg
Câu 25:
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án C
Khi phản ứng tráng gương cứ 1 phân tử Glucozo → 2Ag.
Mà nAg = 0,1 mol ⇒
nGlucozo = 0,1÷2 = 0,05 mol.
⇒ CM Glucozo = 0,05÷0,5 = 0,1 M
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Nhận thấy CTPT:
andehit formic: HCHO = CH2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2, fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
Câu 27:
Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (hiệu suất lên men 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Lượng glucozơ ban đầu là
Đáp án A
Câu 29:
Cho hỗn hợp gồm 27,0 gam glucozơ và 36,0 gam fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có nGlucozo = 0,15 và nFructozo = 0,2 mol.
⇒ ∑nSobitol = (0,15+0,2)×0,8 = 0,28 mol.
⇒ mSobitol = 0,28 × 182 = 50,96 gam
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 32:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án D
Do NaOH + X → kết tủa ⇒ X chứa muối Ca(HCO3)2.
Có 2 TH:
Vậy cần tối thiểu NaOH
⇒ Tạo kết tủa theo TH1
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.
nCaCO3 = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.
Lại có:
Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2↑
⇒ m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)
Câu 33:
Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau:
(1) là polisaccarit.
(2) chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
(4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương.
(5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Những tính chất đúng
Đáp án D
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = ≈ 51,3%
Câu 36:
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
Đáp án C
Ở phần 1 ta có phản ứng:
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 C6H7O2(NO3)3 + 3H2O.
Với nC6H7O2(NO3)3 = 35,64÷297 = 0,12 mol.
⇒ nXenlulozo = 0,12÷0,75 = 0,16 mol.
+ Ở phần 2 thủy phân xenlulozo ta có phản ứng:
C6H10O5 + H2O C6H12O6.
⇒ nGlucozo tạo thành = 0,16×0,8 = 0,128 mol = nSobitol
⇒ mSobitol = 0,128×182 = 23,296 gam