IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán 36 câu Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Chủ đề 1: Dạng 9. Luyện tập chung có đáp án

36 câu Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Chủ đề 1: Dạng 9. Luyện tập chung có đáp án

36 câu Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Chủ đề 1: Dạng 9. Luyện tập chung có đáp án

  • 38 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Ông Hùng mang 240 quả trứng ra chợ bán. Buổi sáng, ông Hùng bán được \(\frac{2}{5}\) số trứng. Buổi chiều, ông Hùng bán được \(\frac{3}{4}\) số trứng còn lại. Vậy số trứng ông Hùng đã bán được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Buổi sáng, ông Hùng bán được số trứng là:

240 × \(\frac{2}{5}\) = 96 (quả)

Sau buổi sáng, số trứng còn lại của ông Hùng là:

240 – 96 = 144 (quả)

Buổi chiều, ông Hùng bán được số trứng là:

144 × \(\frac{3}{4}\) = 108 (quả)

Ông Hùng đã bán được số trứng là:

96 + 108 = 204 (quả)

Đáp số: 204 quả trứng


Câu 3:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Một bút bi giá 5 000 đồng, một quyển vở giá 12 000 đồng. Nam cầm 100 000 đồng để mua 7 cái bút và 5 quyển vở. Vậy người bán hàng phải trả Nam bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số tiền Nam mua 7 cái bút là:

5 000 × 7 = 35 000 (đồng)

Số tiền Nam mua 5 quyển vở là:

12 000 × 5 = 60 000 (đồng)

Tổng số tiền Nam mua bút và vở là:

35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)

Người bán hàng phải trả Nam số tiền là:

100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng


Câu 4:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Cô Hồng mua 3 bao gạo hết 450 000 đồng. Vậy số tiền chú Hùng mua 5 bao gạo như thế là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số tiền của 1 bao gạo là:

450 000 : 3 = 150 000 (đồng)

Số tiền chú Hùng mua 5 bao gạo là:

150 000 × 5 = 750 000 (đồng)

Đáp số: 750 000 đồng


Câu 5:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trung bình cộng của hai số là 42. Biết số lớn hơn số bé là 14. Vậy tích của hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng của hai số đó là:

42 × 2 = 84

Số lớn là:

(84 + 14) : 2 = 49

Số bé là:

49 – 14 = 35

Tích của hai số đó là:

49 × 35 = 1 715

Đáp số: 1 715


Câu 6:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Sân trường của trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi là 150 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Vậy diện tích của sân trường đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nửa chu vi của sân trường đó là:

150 : 2 = 75 (m)

Chiều dài của sân trường đó là:

(75 + 15) : 2 = 45 (m)

Chiều rộng của sân trường đó là:

45 – 15 = 30 (m)

Diện tích của sân trường đó là:

45 × 30 = 1 350 (m2)

Đáp số: 1 350 m2


Câu 7:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 4 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 6 xe, mỗi xe chở 45 học sinh. Vậy trung bình mỗi xe ô tô chở được số học sinh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

4 xe chở được số học sinh là:

35 × 4 = 140 (học sinh)

6 xe chở được số học sinh là:

45 × 6 = 270 (học sinh)

Trung bình mỗi xe ô tô chở được số học sinh là:

(270 + 140) : (4 + 6) = 41 (học sinh)

Đáp số: 41 học sinh


Câu 8:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu như nhau. Biết 8 thùng chứa được 40 lít dầu. Vậy số lít dầu 12 thùng chứa được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

1 thùng chứa được số dầu là:

40 : 8 = 5 (lít)

12 thùng chứa được số dầu là:

5 × 12 = 60 (lít)

Đáp số: 60 lít dầu


Câu 9:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Một tấm vải dài 56 m. Người ta lấy ra \(\frac{1}{7}\) tấm vải để may 16 cái túi như nhau. Vậy số túi được may từ tấm vải đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\frac{1}{7}\) tấm vải dài là:

56 × \(\frac{1}{7}\) = 8 (m)

1 mét vải may được số túi là:

16 : 8 = 2 (cái)

Tấm vải đó may được số túi là:

56 × 2 = 112 (cái)

Đáp số: 112 cái túi


Câu 10:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Xếp 1 248 quyển vở xếp đều vào 13 thùng. Vậy số vở được xếp trong 9 thùng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

1 thùng chứa được số vở là:

1 248 : 13 = 96 (quyển vở)

9 thùng chứa được số vở là:

96 × 9 = 864 (quyển vở)

Đáp số: 864 quyển vở


Câu 11:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Có 120 lít nước chia đều vào 6 thùng. Vậy số thùng chứa được 380 lít nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

1 thùng chứa được số lít nước là:

120 : 6 = 20 (lít)

Số thùng chứa được 380 lít nước là:

380 : 20 = 19 (thùng)

Đáp số: 19 thùng


Câu 12:

Luyện tập chung

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 5 trong số 756 912 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số 756 912 có chữ số 5 đứng ở hàng chục nghìn

Giá trị của chữ số 5 trong số 756 912 là: 50 000


Câu 13:

Số lớn nhất trong các số: 102 542; 34 689; 65 201; 99 805 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

So sánh: 102 542 > 99 805 > 65 201 > 34 689

Vậy: Số lớn nhất là: 102 542


Câu 14:

Phân số bé nhất trong các phân số \(\frac{{\bf{3}}}{{\bf{4}}}{\bf{;}}\frac{{\bf{1}}}{{\bf{2}}}{\bf{;}}\frac{{\bf{7}}}{{\bf{6}}}{\bf{;}}\frac{{{\bf{11}}}}{{{\bf{12}}}}\) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

\[\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}\]

\[\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}\]

\[\frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}}\]

Giữa nguyên \[\frac{{11}}{{12}}\]

So sánh: \[\frac{6}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{11}}{{12}} < \frac{{14}}{{12}}\]

Vậy: Phân số lớn nhất là: \[\frac{7}{6}\]


Câu 15:

Phân số \(\frac{{{\bf{547}}}}{{{\bf{100}}}}\) viết ở dạng hỗn số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[\frac{{547}}{{100}} = \frac{{500 + 47}}{{100}} = \frac{{500}}{{100}} + \frac{{47}}{{100}} = 5 + \frac{{47}}{{100}} = 5\frac{{47}}{{100}}\]


Câu 21:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 21 546 + 38 012 × 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

21 546 + 38 012 × 5 = 21 546 + 190 060 = 211 606


Câu 22:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(\frac{{\bf{5}}}{{\bf{4}}}{\bf{ + }}\left( {\frac{{\bf{3}}}{{\bf{2}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{1}}}{{\bf{6}}}} \right){\bf{ \times 2}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[\frac{5}{4} + \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{6}} \right) \times 2\]

\[ = \frac{5}{4} + \left( {\frac{9}{6} - \frac{1}{6}} \right) \times 2\]

\[ = \frac{5}{4} + \frac{8}{6} \times 2\]

\[ = \frac{5}{4} + \frac{8}{3}\]

\[ = \frac{{15}}{{12}} + \frac{{24}}{{12}}\]

\[ = \frac{{47}}{{12}}\]


Bắt đầu thi ngay