IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải

440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải

440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)

  • 8523 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì

Xem đáp án

Đáp án A

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì các cá thể cạnh tranh gay gắt, mức sinh sản giảm, tỉ lệ sống sót của các con non giảm → số lượng cá thể giảm


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về cấu trúc tuổi của quần thể là C. Cấu trúc tuổi phụ thuộc vào môi trường và luôn thay đổi.

SGK trang 162


Câu 4:

Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Chuỗi thức ăn có trật tự không đúng là B, rắn không ăn lúa


Câu 5:

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng càng ngắn


Câu 6:

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kết luận đúng là cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn


Câu 7:

Cho các dữ kiện sau:

I. Một đầm nước mới xây dựng.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là: I→III → II →IV→V

I. Một đầm nước mới xây dựng.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.


Câu 8:

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?

(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.

(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.

(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.

(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)

(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.

(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.

(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.

Xem đáp án

Đáp án D

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.

- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.

- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.

Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7).

(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ.

(8) biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người.


Câu 9:

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy kiệt.

* Phân tích:

Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản ở các vùng ta thấy:

+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng A là rất ít nên vùng A khai thác quá mức.

+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác chưa hết tiềm năng


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về giới hạn sinh thái là B

A sai, ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không tồn tại được

C sai, giới hạn sinh thái đúng với mọi nhân tố sinh thái

D sai, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời gian


Câu 11:

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong, giải thích không đúng là C


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, ổ sinh thái khác nơi ở.


Câu 14:

Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể


Câu 15:

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Đáp án A

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể


Câu 16:

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh được thể hiện giữa hải quỳ và cua


Câu 17:

Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài


Câu 18:

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất


Câu 19:

Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D vì giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn cá rô phi


Câu 20:

Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D: Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn

A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 khá lớn

B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời gian ngắn (HST dưới nước)

C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn


Câu 22:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, cạnh tranh làm giảm sức sinh sản → số lượng cá thể giảm


Câu 23:

Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Các câu A, B, D đều đúng (Bài 36 SGK), Câu C sai: ăn thịt đồng loại là trường hợp ít gặp, cạnh tranh cùng loài không tiêu diệt loài mà làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường


Câu 24:

Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó

Xem đáp án

Đáp án D

Mẻ lưới nhiều cá lớn, ít cá con chứng tỏ quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng, cần tăng cường khai thác và bảo vệ.


Câu 26:

Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì cạnh tranh mạnh có thể xảy ra ở tất cả các loài khi môi trường thiếu hụt nguồn sống, không phải chỉ là đặc điểm riêng của loài ưu thế.

C,D đều sai vì chưa đủ ý như B


Câu 27:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B sai vì sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể vẫn có thể thay đổi theo mùa, theo năm.

D đúng vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tăng cạnh tranh, tăng dịch bệnh và ô nhiễm → tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm.


Câu 29:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Các câu A, B, C đều đúng.

Câu D sai. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.


Câu 30:

Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:

(1) Cá trắm cỏ trong ao;

(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;

(3) Bèo trên mặt ao;

(4) Các cây ven hồ;

(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

(6) Chim ở lũy tre làng;

(7) Sen trong đầm;

(8) Cá Cóc Tam đảo Ba Vì.

Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Các ví dụ về quần thể là : 1,5,7

3,4,6 : có thể gồm nhiều loài sinh vật

2-không tạo được thế hệ sau

8- không cùng 1 sinh cảnh


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây về tác động của các nhân tố sinh thái là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về tác động của các nhân tố sinh thái là D, các loài sinh vật biến đổi khi có tác động, có sự biến đổi của các nhân tố sinh thái


Câu 32:

Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế (SGK trang 176)


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là : A , chuỗi thức ăn dưới nước dài hơn trên cạn vì năng lượng thất thoát ít hơ


Câu 34:

Nhận định đúng về vai trò của mối quan hệ cạnh tranh của sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án A

Vai trò của cạnh tranh là động lực tiến hóa


Câu 36:

Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là :

Xem đáp án

Đáp án C

Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước


Câu 37:

Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất


Câu 38:

Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi, cây gỗ không bị hại nhưng cũng không có lợi.


Câu 39:

Kiểu phân bố nào sau đây của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường


Câu 42:

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái


Câu 43:

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất.


Câu 44:

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là sinh vật phân giải.


Câu 46:

Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ kí sinh vì dây tơ hồng hút chất dinh dưỡng của cây gỗ.


Câu 48:

Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất

B,C chưa thể kết luận được.

D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.


Câu 50:

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.


Bắt đầu thi ngay