440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)
-
8523 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì
Đáp án A
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì các cá thể cạnh tranh gay gắt, mức sinh sản giảm, tỉ lệ sống sót của các con non giảm → số lượng cá thể giảm
Câu 2:
Hình bên mô tả sự biến động số lựợng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng đang giảm.
(II) Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm xuống, mức tối thiểu.
(III) Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo rừng cũng đạt mức tối đa.
(IV) Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng.
Đáp án A
Ta thấy số lượng con mồi luôn biến động trước số lượng vật ăn thịt
I sai, có những thời điểm số lượng thỏ tăng; số lượng cá thể mèo rừng giảm
II sai, khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm, nhưng chưa phải là tối thiểu
III sai, thường số lượng thỏ đạt tối đa sau đó số lượng mèo mới đạt tối đa do thỏ là thức ăn của mèo
IV đúng
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể?
Đáp án C
Phát biểu sai về cấu trúc tuổi của quần thể là C. Cấu trúc tuổi phụ thuộc vào môi trường và luôn thay đổi.
SGK trang 162
Câu 4:
Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?
Đáp án B
Chuỗi thức ăn có trật tự không đúng là B, rắn không ăn lúa
Câu 5:
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng
Đáp án D
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng càng ngắn
Câu 6:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Đáp án A
Kết luận đúng là cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
Câu 7:
Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
Đáp án A
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là: I→III → II →IV→V
I. Một đầm nước mới xây dựng.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Câu 8:
Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?
(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.
(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.
(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.
(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)
(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.
(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.
Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ.
(8) biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người.
Câu 9:
Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
Đáp án B
Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy kiệt.
* Phân tích:
Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản ở các vùng ta thấy:
+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng A là rất ít nên vùng A khai thác quá mức.
+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác chưa hết tiềm năng
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
Đáp án B
Phát biểu đúng về giới hạn sinh thái là B
A sai, ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không tồn tại được
C sai, giới hạn sinh thái đúng với mọi nhân tố sinh thái
D sai, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời gian
Câu 11:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?
Đáp án C
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong, giải thích không đúng là C
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
Đáp án B
Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, ổ sinh thái khác nơi ở.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau về kích thước quần thề.
(1) Được tính bằng số lượng hoặc khối lượng hoặc năng lượng của tất cả các cá thể trong quần thể.
(2) Kích thước tối đa là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được.
(3) Khi kích thước quần thể vượt mức đạt tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
(4) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
(5) Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Số phát biểu đúng về kích thước quần thể là :1,3,4
2- sai, kích thước tối đa của quần thể là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường
5- sai, đây là mật độ cá thể
Câu 14:
Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?
Đáp án A
Nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
Câu 15:
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Đáp án A
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 16:
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
Đáp án B
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh được thể hiện giữa hải quỳ và cua
Câu 17:
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ
Đáp án C
Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Câu 18:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất
Đáp án C
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất
Câu 19:
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D vì giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn cá rô phi
Câu 20:
Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D: Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn
A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 khá lớn
B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời gian ngắn (HST dưới nước)
C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn
Câu 21:
Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là
Đáp án C
Biện pháp đơn giản nhất là thả thêm cá quả vào để cá quả ăn cá mương, thong dong, cân cấn, giảm đi sự cạnh tranh giữa các loài cá tạp với cá mè
Câu 22:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Đáp án B
Phát biểu sai là B, cạnh tranh làm giảm sức sinh sản → số lượng cá thể giảm
Câu 23:
Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án C
Các câu A, B, D đều đúng (Bài 36 SGK), Câu C sai: ăn thịt đồng loại là trường hợp ít gặp, cạnh tranh cùng loài không tiêu diệt loài mà làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Câu 24:
Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó
Đáp án D
Mẻ lưới nhiều cá lớn, ít cá con chứng tỏ quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng, cần tăng cường khai thác và bảo vệ.
Câu 25:
Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
Đáp án D
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là tất cả I,II,III,IV
Câu 26:
Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì
Đáp án B
A sai vì cạnh tranh mạnh có thể xảy ra ở tất cả các loài khi môi trường thiếu hụt nguồn sống, không phải chỉ là đặc điểm riêng của loài ưu thế.
C,D đều sai vì chưa đủ ý như B
Câu 27:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B sai vì sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể vẫn có thể thay đổi theo mùa, theo năm.
D đúng vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tăng cạnh tranh, tăng dịch bệnh và ô nhiễm → tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm.
Câu 28:
Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể.
II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng.
IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai…thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
Đáp án C
Các câu II, III, IV đều đúng.
Câu I sai. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể không phụ thuộc mật độ quần thể, chúng là các nhân tố không phụ thuộc mật độ.
Câu 29:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Các câu A, B, C đều đúng.
Câu D sai. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
Câu 30:
Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng;
(7) Sen trong đầm;
(8) Cá Cóc Tam đảo Ba Vì.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
Đáp án C
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Các ví dụ về quần thể là : 1,5,7
3,4,6 : có thể gồm nhiều loài sinh vật
2-không tạo được thế hệ sau
8- không cùng 1 sinh cảnh
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây về tác động của các nhân tố sinh thái là không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai về tác động của các nhân tố sinh thái là D, các loài sinh vật biến đổi khi có tác động, có sự biến đổi của các nhân tố sinh thái
Câu 32:
Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
Đáp án D
Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế (SGK trang 176)
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Phát biểu sai là : A , chuỗi thức ăn dưới nước dài hơn trên cạn vì năng lượng thất thoát ít hơ
Câu 34:
Nhận định đúng về vai trò của mối quan hệ cạnh tranh của sinh vật là
Đáp án A
Vai trò của cạnh tranh là động lực tiến hóa
Câu 35:
Trong các thông tin sau về sinh trưởng và biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu thông tin đúng?
1 - Các quần thể có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhiều, sử dụng ít nguồn sống có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
2 - Tăng trưởng của quần thể luôn bị ảnh hưởng bởi nguồn thức ăn, nơi ở, kẻ thù, lượng chất thải tạo ra.
3 - Dịch bệnh ở các đối tượng động vật, thực vật là dạng biến động theo chu kì.
4 - Các quần thể tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khi kích thước quần thể đạt tối đa.
Đáp án A
1- Đúng
2- đúng
3- sai, dịch bệnh là dạng biến động không theo chu kỳ
4- sai, tốc độ tăng trương nhanh nhất ở trước điểm uốn của đồ thị.
Câu 36:
Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là :
Đáp án C
Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước
Câu 37:
Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ?
Đáp án D
Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất
Câu 38:
Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào sau đây?
Đáp án D
Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi, cây gỗ không bị hại nhưng cũng không có lợi.
Câu 39:
Kiểu phân bố nào sau đây của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường?
Đáp án B
Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường
Câu 40:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định.
III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: I, III,IV
II sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật.
Câu 41:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi các cá thể sống trong môi trường đồng nhất và giữa chúng diễn ra cạnh tranh khốc liệu thì các cá thể có xu hướng phân bố đồng đều trong khu phân bố của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài thường diễn ra khi kích thước quần thể thấp hơn kích thước tối đa.
III. Cạnh tranh cùng loài làm tăng tỉ lệ tử vong dẫn đến kích thước quần thể liên tục giảm.
IV. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa là một biểu hiện của cạnh tranh cùng loài.
Đáp án B
Các phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là:
I đúng
II sai, cạnh tranh xảy ra khi kích thước quần thể> kích thước tối đa
III sai, cạnh tranh cùng loài duy trì kích thước quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV sai, đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
Câu 42:
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?
Đáp án B
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái
Câu 43:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất
Đáp án D
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 44:
Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là:
Đáp án A
Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là sinh vật phân giải.
Câu 45:
Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi hai loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả hai loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ:
Đáp án D
Hai loài này trùng nhau về nguồn dinh dưỡng nên xảy ra cạnh tranh khác loài.
Câu 46:
Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây
Đáp án B
Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ kí sinh vì dây tơ hồng hút chất dinh dưỡng của cây gỗ.
Câu 47:
Một khu rừng lớn bị chặt hết cây. Những loài có đặc điểm nào sau đây nhanh chóng tới định cư trên vùng đất rừng đó?
(1) Loài lâu năm.
(2) Loài sinh sản nhanh.
(3) Loài sinh trưởng nhanh.
(4) Loài phát tán mạnh.
(5) Loài có khả năng tự vệ cao chống lại kẻ thù tự nhiên hoặc chống lại loài ăn thịt.
Đáp án A
Những loài 2, 3, 4 có khả năng sinh sống trên vùng đất rừng trống đó
Câu 48:
Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?
Đáp án D
A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất
B,C chưa thể kết luận được.
D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.
Câu 49:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
IV. Bảo vệ các loài thiên địch.
Đáp án C
Các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: I,III,IV
Câu 50:
Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái
Đáp án D
Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.