Thứ năm, 16/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý 460 Bài trắc nghiệm Dao động cơ chọn lọc cực hay có lời giải

460 Bài trắc nghiệm Dao động cơ chọn lọc cực hay có lời giải

460 Bài trắc nghiệm Dao động cơ chọn lọc cực hay có lời giải (Phần 6)

  • 2822 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1=4cos10tπ6cm x2=A2cos10tπ6cm . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là 60 cm/s. Giá trị của A2 bằng :

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tại vị trí cân bằng vật đạt vận tốc có giá trị cực đại nên:vmax=A12ωA12=vmaxω=6010=6cm

Hai dao động cùng pha biên độ của dao động tổng hợp là A12=A1+A2A2=A12-A1=6-4=2( cm)


Câu 3:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k=50N/m  dao động theo phương thẳng đứng với biên độ 2 cm, tần số góc ω=105rad/s  . Cho g=10m/s2  . Trong mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi cảu lò xo có độ lớn Fdh  không vượt quá 1,5 N bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gọi l là độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng; theo định luật Húc:mg=kl

Theo định nghĩa:ω=km=gl0l0=2(cm)

Ta cũng có Fdh=kl, mà theo bài Fdh1,5 nên l3cml+x3cm-5x1cm

Từ đường tròn lượng giác ta có thời gian tương ứng là t=2T3=2π155(s)


Câu 4:

Hai dao động có phương trình lần lượt là x1=5cos2πt+0,75πcmvà x2=10cos2πt+0,5πcm . Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn đáp ánB

Để so sánh độ lệch pha của hai hàm điều hòa ta cần:

- Đưa phần hệ số về số dương

- Đưa phần điều hòa về cùng loại hàm sin hoặc cosin

→Độ lệch pha của hai dao động

Δφ=ωt+φ1ωt+φ2=φ1φ2


Câu 6:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x=2cosπtcm.  Vật qua vị trí cân bằng lần thứ 2018 vào thời điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Sử dụng đường tròn lượng giác: t = 0 chẩt điểm ở vị trí 3h.

Cứ mỗi chu kỳ, vật qua vị trí cân bằng 2 lần.

Sau 1008T, vật qua vị trí cân bằng 2016 chu kỳ.

Sau 3T/4 nữa thì vật qua 2018 lần.

Vậy t = 1008T + 3T/4 = 2016 + 1,5 = 2017,5s


Câu 7:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳn đứng với chu kì T. Trong một chu kì dao động của vật, khoảng thời gian lò xo bị dãn là 23T.  Gọi F1  và F2 lần lượt là lực đẩy cực đại và lực kéo cực đại của lò xo tác dụng vào vật. Tỉ số F1F2  bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo bài ra trong một chu kì dao động của vật, khoảng thời gian lò xo bị dãn ra là 2T3 nên khoảng thời gian lò xo bị nén là T3, mà trong một chu kì khoảng thời gian lò xo bị nén chính là khoảng thời gian vật đi từ vị trí lò xo không biến dạng tới biên rồi trở lại vị trí lò xo không biến dạng, tức là vật đi từ AΔloAAΔlo, theo đó

AΔlo=A2Δlo=A2

Từ đây F1=kA2F2=kA+Δlo=3kA2F1F2=13


Câu 8:

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1=3cos2π3tπ2  và x2=33cos2π3t ( x1  x2  tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1=x2  li độ của dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phương trình dao động tổng hợp:

x=x1+x2=6cos2π3tπ6cm.

Tại thời điểm x1=x2

3cos2π3tπ233cos2π3t=03cos2π3tπ2+33sin2π3tπ2=03.212cos2π3tπ2+32sin2π3tπ2=06cos2π3tπ2π3=02π3t5π6=±π2+2kπ2π3t=π3+k2π2π3t=4π3+k2π

x=±33±5,19cm


Câu 9:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Theo bài:

Wd1=2Wt113=WtW=xA2=3A2A2=27

Lúc li độ bằng 1cm thì

Wt2W=1A2=127Wd2=26Wt2

Vậy so với thế năng đàn hồi của lò xo thì động năng của vật lớn gấp 2 lần


Câu 10:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương x1=43cos10πt  và x2=4cos10πtπ2 , x đo bằng cm, t đo bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Dao động tổng hợp của vật đó là:

x=x1=x2=8cos10πtπ6cm

Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s là:

v=8.10π.sin10π.2π6=40πcm/s


Câu 12:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ gócα0  tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết gia tốc của vật ở vị trí biên gấp 8 lần gia tốc của vật ở vị trí cân bằng. Gía trị của  là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đề bài ta có:

abien=8aVTCBgsinα0=b.v2l=8.2g1cosα0=16g1cosα0 Nên:

sinα0=16sin2α02α0=16α022α0=0,25rad


Câu 13:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x=4cos2πtπ3cm . Thời điểm lần thứ 2014 vật có li độ là x=2cm  và đang đi theo chiều dương là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong một chu kỳ thì chỉ có một lần vật đi qua vị trí x = -2 cm và đang đi theo chiều dương. Xét đến thời điểm đi qua vị trí này lần thứ 2014 thì vật phải quay được 2013 chu kỳ và thêm một góc quay α. Thời gian cần tìm là:

Δt=2013T+5T6=2013.1+56.1=2013,8333s


Câu 14:

Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m= 500g mang điện tích q=0,5.107C  được treo bằng một sợi dây không dãn cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 85 cm trong điện trường đều có E=3.106V/m  ( E  có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng, Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E. Lấyg=10m/s2 . Chu kỳ và biên độ dao động của quả cầu là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:

tanα=FP=qEmg=0,5.107.2.1060,5.10=0,02α=0,02rad Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2α.

Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:

g=g2+qEm2=10,008m/s

Chu kỳ của con lắc là:

T=2πlg'=2π0,8510,008=1,8311s.

Biên độ của con lắc là: S0=1.2α=85.2.0,02=3,4cm


Câu 15:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà với vận tốc có độ lớn cực đại bằng 0,4m/s. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x=2cm  theo chiều dương và tại đó động năng bằng ba lần thế năng. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vận tốc có độ lớn cực đại là 0,4m/s nênAω=0,4m/s=40cm/s

Lúc vật đang ở vị trí x=2cm theo chiều dương thì tại đó động năng bằng ba lần thế năng nên:

Wd=3Wt4Wt=W4.kx22=kA22

A=2x=4cm

Gốc thời gian tại lúc này nên φ0=π3 (rad/s) và ω=vmaxA=404=10rad/s

Vậy phương trình dao động của vật là:x=4cos10tπ3cm


Câu 16:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương x1=A1cos5t+π3cmx2=4cos5t+2π3cm .Biết vận tốc cực đại của vật là80cm/s . Biên độ A1  và pha ban đầu của vật

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có:vmax=AωA.5=80A=16cm

Ta có:A2=A12+42+2.4.A1.cosπ3

A12+4A1240=0A1=13,62cm

Với A1=13,62cm thì tính được:

cosA2;A=A22+A2A122.A.A2=13,622+162422.16.13,62=0,976

φ=12,578°φω=162,578°


Câu 18:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt làx1=4cos32t+π3cm  và x2=5cos32t+2π3cm (x1; x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dao động tổng hợp của vật có phương trình là:

x=x1+x2=4cos32t+π3+5cos32t+2π3=61cos32t+0,52π

Vậy gia tốc cực đại của vật có độ lớn là:

amax=Aω2=3461cm/s2


Câu 19:

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k là vật nhỏ có khối lượng m được treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 22 cm. Biết trong một chu kỳ dao động thời gian lò xo bị dãn bằng 3 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g=10m/s2  . Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kỳ bằng

Xem đáp án

Chọn đáp ánD

Vì trong một chu kỳ dao động thời gian lò xo bị giãn bằng 3 lần thời gian lò xo bị nén nên góc quay mà vecto quay được khi lò xo giãn cũng bằng 3 lần góc quay khi lò xo bị nén. Ta có hệ:

αgianαnen=31αgian+αnen=2παgian=3π2αnen=π2 nên ta sẽ được:

ΔlA=12Δl=A2=222=2cm

Chu kỳ của vật là:T=2πmk=2πΔlg=20,02s

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kỳ bằng:

Vnen=SnenΔt=2A12AT/4=222220,024=80402(cm/s)=23,43(cm/s)


Câu 20:

Một lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, đầu tiên gắn cố định đầu dưới treo quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1kg sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lúc đầu dùng bàn tay dỡ m để lò xo không biến dạng. Sau đó cho bàn tay chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Bỏ qua mọi ma sát g=10m/s2  . Khi m rời khỏi tay nó dao động điều hòa. Biên độ dao động điều hòa là

Xem đáp án

Chọn đáp ánC

Giá ban đầu giữ cho lò xo không biến dạng sau đó giá bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Khi bắt đầu rời giá đỡ, vật đã đi được quãng đường S và gia tốc cũng là a:

a=mgkSmm(ga)k=0,08m

Thời gian tính đến lúc rời giá đỡ là:

S=at22t=2Sa=0,22(s)

Tốc độ và độ lớn li độ của vật lúc rời giá đỡ là:

v=at=0,42(m/s)x1=SΔl0=Smgk=0,02m

Biên độ dao động:

A=x12+v12ω2=x12+v12mk=0,022+0,16.2.1100=0,06m


Câu 23:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc 10π3 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Lực đàn hồi đổi chiều tại vị trí lò xo không biến dạng.

+ Lực hồi phục (kéo về) đổi chiều tại vị trí cân bằng

f=12πgΔlΔl=1cmA=Δl2+v2ω2=2cmΔl=A2

+ Thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực hồi phục khi vật đi từ O đến M (M là vị trí lò xo không biến dạng) và ngược lại

Δt=2.T12=T6=130s


Câu 24:

Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của  α1 và α2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

? Lời giải:

+ Đặt đường trên là dao động (1), đường dưới là dao động (2).

φ1=2π3t=0,9α1=ω1t+φ14π3=ω1.0,9+2π3ω1=20π27rad/s

+ Từ đồ thị ta nhận thây hai đường thẳng song song với nhau suy ra ω2=ω1.

+ Khi t=0,3sα2=ω2t+φ22π3=20π7.0,3+φ2φ2=8π9

x1=Acos20π7t+2π3x2=Acos20π7t8π9Δx=x1x2=Changsocos20π7t+7π8

+ Hai vật gặp nhau tức là: Δxk=0landaut=0,15s


Câu 25:

Một lò xo nhẹ nằm ngang có độ cứng 100 N/m, một đầu gắn vào điểm cố định I, đầu kia gắn với vậ nhỏ khối lượng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật đến vị trí lò xo dãn 5 cm rồi buông hẹ cho vật dao động điều hòa Bỏ qua mọi ma sát, lấy π2 = 10. Khi vật ở li độ 2,5 cm, người ta đột người ta giữ chặt lò xo tại điểm cách I một đoạn bằng 34chiều dài lò xo khi đó. Hỏi sau đó vật tiếp tục dao động với biên độ bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

? Lời giải:

+ Kéo vật đến vị trí lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ, vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng với biên độ A=Δl=5cm

+ Khi vật đi qua vị trí có li độ x = A2 = 2,5 cm, vật có độ năng Eđ=3E4  và thế năng Tt=E4 → việc giữ chặt

lò xo tại điểm cách đầu cố định I một đoạn 0,75 chiều dài làm cho phần lò xo tham gia vào dao động mới của con lăc chỉ còn 0,25 → do đó thế năng của con lăc lúc sau chỉ còn lại là Et/=0,25Et=E16 .

→ Vậy năng lượng dao động của con lăc lúc sau là:  E/=Ed+Et/=3E4+E16=13E16      .

+ Mặc khác độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài nên con lăc lúc sau sẽ có độ cứng gấp 4 lần con lắc lúc đầu

E/=13E16124kA/2=1316.12kA2A/=134.16A=2,25cm


Câu 26:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ x1 và x2 có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

? Lời giải:

+ Dễ thấy rằng hai dao động vuông pha nhau A=A12+A22=22+232=4cm

+ Mặc khác chu kì của dao động là T = 0,5 s ω=4π rad/s.

  Tốc độ dao động cực đại của vật vmax=ωA=16πcm/s


Câu 27:

Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hào có hệ thức v2640+x216=1  , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

? Lời giải:

Từ phương trình ta có A = 4 cm, vmax=ωA=8π cm/s.

→ Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì v=4AT=2vmaxπ=2.8ππ=16cm/s


Câu 29:

Cho hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc ω , biên độ lần lượt là A1 và A2, A1 + A2 = 8cm . Tại một thời điểm, vật một có li độ và vận tốc x1, v1 ; vật hai có li độ và vận tốc x2, v2 thỏa mãn x1v2 + x2v1 = 8 cm2/s. Tìm giá trị nhỏ nhất của ω

Xem đáp án

Chọn đáp án B

? Lời giải:

+ Với giải thiết bài toán x1v1+x2v2=8cm2/sdx1x2dt=8cm2/s

Giả sử x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2

x1x2=A1A2cosωt+φ1cosωt+φ2=A1A22cosφ1φ2+cos2ωt+φ1+φ2

+ Thay vào phương trình đầu ta được ω=8A1A2sin2ωt+φ1+φ2

+ Với A1+A22A1A2A1A2A1+A222=16cm2

ωminkhi mẫu số là lớn nhất vậy ω=816=0,5rad/s


Câu 30:

Hai con lắc lò xo treo thang đứng với lò xo có độ cứng k1, k2 được treo các vật nặng tương ứng là m1, m2. Kích thích cho hai con lắc dao động cùng biên độ, ta thu được đồ thị độ lớn lực đàn hồi theo li độ của hai con lắc như hình bên. Tỉ số độ cứng của hai lò xok1k2  là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

? Lời giải:

+ Ta có Fdh=kx+Δl0 → Đồ thị độ lớn lực đàn hồi theo li độ là một dường thẳng khi AΔl0 và là một đoạn gấp khúc khi AΔl0

• Dựa vào đồ thị ta có:

          + Với con lắc 1FdmaxFdmin=k1Δl01+Ak1Δl01A=Δl01+AΔl01A=3Δl01=2A                (1)

          + Với con lắc 2FdmaxFdbienam=k2Δl02+Ak2AΔl02=Δl02+AAΔl02=3Δl02=A2            (2)

Từ (1) và (2) Δl01=4Δl02

+ Lại có ở vị trí cân bằng Fdh1Fdh2=k1Δl01k2Δl02k1k2=Fdh1Fdh2.Δl02Δl01=2.14=12


Câu 31:

Một chất điểm tham gia đồng thời 2 dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là   x1 = A1cos(4πt) và x2 = A2cos(4πt + j2). Phương trình dao động tổng hợp là x=A13cos(4πt+φ)  , trong đó φ2φ=π6  . Tỉ số φφ2  bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

@ Lời giải:

+ Ta có x = x1 + x2  x1 = x  x2

Do vậy A12=A22+3A122A23A1cosφφ2A12=A22+3A123A1A2

Ta đưa về phương trình bậc hai với ẩn A2 như sau: A223A1A2+2A12=0→ A2=2A1A2=A1

+ Với A2 = A1 ta có  φφ2=12

Với A2 = 2A1 ta có  φφ2=34


Câu 32:

Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t = 0, tốc độ trung bình của vật bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

@ Lời giải:

+ Từ đồ thị, ta thấy rằng dao động thành phần ứng với đường liền nét có phương trình x1=4cos10π3t+π3 cm.

+ Thành phần dao động ứng với đường nét đứt. Tại t=T12=0,05  s đồ thị đi qua vị trí x = –A → tại t = 0, thành phần dao động này đi qua vị trí x=32A=6 cm →A=43 cm.

x2=43cos10π3t+5π6 cm → x = x1 + x2 =8cos10π3t+2π3 cm.

+ Tại t = 0, vật đi qua vị trí x = –4 cm theo chiều âm. Sau khoảng thời gian Δt = 0,2 s ứng với góc quét Δφ = ωΔt = 1200 vật đến vị trí x = –4 cm theo chiều dương.

vtb=4+40,2=40 cm/s


Câu 33:

Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

@ Lời giải:

+ Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t = 0,11 s rơi tự do là v0=gt=10.0,11=1,1 m/s.

+ Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 25 cm.

→ Tần số góc của dao động ω=km=250,1=5π  rad/s → T = 0,4 s.

+ Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng Δl0=mgk=0,1.1025=4cm.

+ Biên độ dao động của con lắc A=Δl02+v0ω22=42+1105π2=8  cm.

+ Tại t1 = 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ x=Δl0=A2=4  cm. Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với x=Δl0 ).

→ từ hình vẽ, t cót=t1+2T3=0,11+23.0,4=0,38 s.


Câu 34:

Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

@ Lời giải:

Với mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của lò xo, trục Ox hướng lên → Ehd = mgx → đường nét đứt ứng với đồ thị thế năng hấp dẫn.

Edh = 0,5k(Δl0  x)2 → ứng với đường nét liền.

+ Từ đồ thị, ta có: xmax = A = 5 cm; Edhmax = mgA  0,05 = m.10.0,05 → m = 0,1 kg.

Edhmax = 0,5k(Δl + A)2  0,1125 = 0,5.k(0,025 + 0,05)2 → k = 40 N/m.

+ Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng → x = Δl0 = 0,5A = 2,5 cm.

v=32vmax=32400,1.5=86,6 cm/s.


Câu 35:

Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, có một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ A có khối lượng 0,1 kg. Vật A được nối với vật B có khối lượng 0,3 kg bằng sợi dây mềm, nhẹ, dài. Ban đầu kéo vật B để lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ. Từ lúc thả đến khi vật A dừng lại lần đầu thì tốc độ trung bình của vật B bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

@ Lời giải:

Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm.

+ Tần số góc của dao độngω=km1+m2=400,1+0,3=10 rad/s.

+ Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng vmax = ωA = 10.10 = 100 cm/s.

Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = vmax = 100 cm/s. Vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc ω0=km1=400,1=20 rad/s.

+ Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm → dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.

+ Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian

Δt=T4+T04=π2ω+π2ω0=0,075π s.

→ Tốc độ trung bình của vật B:

vtb¯=vmaxT04+AΔt=100.π40+100,075π=75,8 cm/s


Câu 36:

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,0215  s thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2 = t1 + 0,07 s có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

@ Lời giải:

Ban đầu lò xo giãn một đoạn Δl0, sau khoảng thời gian thả rơi lò xo và vật → lò xo co về trạng thái không biến dạng. Khi ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới.

+ Khi giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 50 N/m.

→ Tần số góc của dao độngω=km=500,1=105 rad/s → T = 0,28 s.

→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng mới Δl=mgk=0,1.1050=2 cm.

+ Vận tốc của con lắc tại thời điểm t1 là v0=gt1=10.0,0215=0,215 m/s.

→ Biên độ dao động của con lắc A=Δl2+v0ω2=22+20151052=4 cm.

+ Ta chú ý rằng tại thời điểm t1 vật ở vị trí có li độ x=A2=2 cm → sau khoảng thời gian Δt = t2  t1 = 0,25T = 0,07 s vật đi vị trí có li độ x=32A v=vmax2=ωA2=4.1052=205 cm/s ≈ 44,7 cm/s.


Câu 37:

Một vật chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức điều hòa F = 5cos4πt (N). Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi vật có tần số dao động riêng bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

+ Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi xảy ra cộng hưởng cơ học: f0=f=4π2π=2Hz


Câu 38:

Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Chọn đáp án C

pha của ngoại lực


Câu 39:

Cho con lắc đơn dài ℓ =100 cm, vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

?  Lời giải:

+ Lực căng dây có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng Tmax=3mg2mgcosα0=2N

+ Tốc độ của vật khi qua vị trí α = 300 là: v=2glcosαcosα0   = 0,856 m/s.

+  Lực căng dây treo khi vật qua vị trí α = 300T = 3mgcosα - 2mgcosα0 = 1,598 N .

+  Khi qua vị trí cân bằng thì vmax=2gl1cosα0=1m/s


Câu 40:

Một con lắc lò xo có độ cứng k, nếu giảm khối lượng của vật  đi 4 lần thì chu kì của con lắc sẽ

Xem đáp án

Chọn đáp án C

?  Lời giải:

+ Chu kỳ con lắc lò xo là T=2πmk

Nếu giảm m đi 4 lần thì T giảm 2 lần


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương