Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P11)

  • 14065 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. 

II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.

III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.

IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích

Xem đáp án

Chọn D.

Có hai phát biểu đúng là (II) và (IV).

Còn lại, phát biểu I và III sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

● Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.

● Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.

● Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt duyệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài


Câu 3:

Hình ảnh sau mô tả lưới thức ăn của một quần thể. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn

I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức ăn khác nhau.

II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.

III. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn có chứa rắn

IV. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

Xem đáp án

Chọn B

Cách tính: Tính số chuỗi thức ăn với từng sinh vật sản xuất. Ở đây có 3 SVSX.

(1) có tối đa 6 + 8 + 2 = 16 chuỗi thức ăn  (1) đúng.

(2) có 2 loài ăn thịt đầu bẳng là chim ưng và cú  (2) sai.

(3) có tối đa 4 + 4 + 2 = 10 chuỗi thức ăn chứa rắn  (3) sai.

(4) chim ưng thuộc bậc sinh dưỡng cấp 3 và cấp 4 nhưng không thuộc bậc di dưỡng cấp 2.  (4) sai.

Vậy có 1 ý đúng là (1).


Câu 4:

Xét một lưới thức ăn như sau

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể

Xem đáp án

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

- I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

- II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

- III đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.

- IV sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng


Câu 5:

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV.

Xét các phát biểu của quần thể:

- I đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 185×12 = 2220.

- II sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là 2220 + 2220 × (12% - 9%) = 2286 > 2250.

- III đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm, số lượng cá thể là 2220 + 2220 × (15% - 10%) = 2331.

→ Sau 2 năm số lượng cá thể là 2331 + 2331 × (15% - 10%) = 2447 cá thể.

→ Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 2447÷ 185 = 13,23 cá thể/ha.

- IV đúng. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể.

Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử


Câu 7:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.

II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau một phần

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn

I sai vì chuỗi thức ăn có 3 mắt xích có 4 chuỗi:

Cây → chim ăn hạt → chim ăn thịt cỡ lớn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → chim ăn thịt cỡ lớn. (có 3 mắt xích). 

Cây → động vật ăn rễ cây → Rắn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → Thú ăn thịt. (có 3 mắt xích).

   II đúng vì khi số lượng rắn giảm thì sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt giảm. Nên số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

   III đúng. Trong chuỗi thức ăn có 4 mắt xích (như Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn) thì thú ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4; còn trong chuỗi thức ăn có 3 mắt xích (như: Cây → Chim ăn hạt → Chim ăn thịt cỡ lớn) thì chim ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

   IV đúng vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây) nhưng đều sử dụng cây làm thức ăn


Câu 8:

Trong một hệ sinh thái, xét 12 loài sinh vật: 3 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 3 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; rắn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 38 chuỗi thức ăn.

II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 18 chuỗi thức ăn.

III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ tăng số lượng.

IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau

Xem đáp án

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Sơ đồ lưới thức ăn

- Số chuỗi thức ăn là 3×3×(2 + 2) + 1×2 = 38 chuỗi → I đúng.

- Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.

Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở chuỗi cỏ → côn trùng → chim.

 → Số chuỗi thức ăn ở dãy này là 3×3×2 = 18 chuỗi → II đúng.

- Chim bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng → Rắn sẽ tăng số lượng → III đúng.

- Giun đất ăn xác chết của tất cả các loài nên giun đất là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ

→ Xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1 → IV sai

 


Câu 9:

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.

II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.

IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng

Xem đáp án

Chọn A

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I đúng vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.

- II đúng.

- III đúng vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.

- IV đúng vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm


Câu 10:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn đươcn mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn

Xem đáp án

Chọn A

Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:

Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn

- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).

- II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

- III sai vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

- IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 11:

Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu đối với hoạt động sống của sinh vật.

+ Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

+ Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật


Câu 12:

Có các loại môi trường phổ biến là

Xem đáp án

Đáp án A.

Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Các loại môi trường sống chủ yếu của vi sinh vật: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật


Câu 13:

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Để xác định mật độ cá mè trong ao, ta cần phải xác định

Xem đáp án

Đáp án B.

Mật độ quấn thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích quần thể. Cá mè sống ở môi trường nước nên ta tính trên đơn vị thể tích


Câu 15:

Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là

Xem đáp án

Đáp án C.

Tảo nở hoa vô tình gây ngộ độc cho cá.

Mối quan hệ giữa tảo và cá là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm


Câu 16:

Khu sinh học (biôm) nào sau đây có độ phong phú về thành phần loài sinh vật nhất?

Xem đáp án

Đáp án D.

Rừng rậm nhiệt đới có nhiều điều kiện thuận lợi, phù hợp cho rất nhiều loài sinh sống nên độ đa dạng rất cao


Câu 17:

Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động về điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.

    (2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.

    (3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.

    (4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp

Xem đáp án

Đáp án C.

(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,...

(2) Đúng. Để số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường giúp chúng tồn tại.

(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi trường sống của các loài động, thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường


Câu 18:

Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ quần xã chưa có sinh vật.

    (2) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường

    (3) Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,... là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái.

     (4) Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

Xem đáp án

Đáp án B.

(1) Sai. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Gọi là “quần xã chưa có sinh vật” là sai vì bản thân quần xã đã là tập hợp sinh vật rồi.

(2) Đúng. Nghiên cứu diễn thế sinh thái sẽ giúp chúng ta có thể biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Từ hiểu biết đó, ta có thể chủ động khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên hay khắc phục biến đổi của môi trường.

(3) Sai. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,... là nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái.

(4) Đúng. Đây là khái niệm diễn thế thứ sinh


Câu 19:

Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật

Xem đáp án

Đáp án B

Những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng để đón nhận ánh sáng mặt trời được nhiều nhất. Do đó chúng thuộc cây ưa sáng


Câu 20:

Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 ¸ 35 C gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C.

Trong đó:

+ 5,6°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi.

+ 42°C là giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi.

+ 20 ¸ 35°C là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

Nếu nhiệt độ dưới giới hạn dưới hoặc trên giới hạn trên thì cá rô phi sẽ chết


Câu 21:

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm mục đích làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể


Câu 22:

Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

Xem đáp án

Đáp án B

Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc quá thấp do tác động của các quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

Do đó, đáp án B không phải ứng dụng khống chế sinh học và nó là một ví dụ về sinh vật chuyển gen


Câu 23:

Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm: thành phần hữu sinh và thành phần vô sinh.

Thành phần vô sinh là môi trường vật lí và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

B. Đúng. Đây là khái niệm kích thước tối đa của quần thể.

C. Sai. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Sai. Kích thước quần thể có thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể khi này dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong


Câu 25:

Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường


Câu 26:

Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

(4) Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Loài A và loài I tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất (tất cả các chuỗi).

(2) Sai. Loài B ăn sinh vật sản xuất nên là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(3) Sai. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn theo thứ tự như sau:

1. A ® B ® C ® I.                       

2. A ® B ® E ® C ® I.              

3.A ® B ® E ® F ® I.

         4. A ® D ® E ® C ® I

5. A ® D ® E ® F ® I               

6. A ® G ® H ® I.

(4) Đúng. Loài C sẽ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở chuỗi thức ăn A ® B ® C ® I.

Loài C sẽ là sinh vật tiêu thụ bậc 3 ở chuỗi thức ăn A ® B ® E ® C ® I và A ® D ® E ® C ® I.


Câu 27:

Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân bố theo chiều thẳng đứng thuộc kiểu phân bố của các cá thể trong quần xã


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng về nhịp sinh học?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Quan hệ hợp tác là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhưng không nhất thiết phải xảy ra.

Quan hệ cộng sinh là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhất thiết phải xảy ra.

Quan hệ hội sinh là quan hệ mà chỉ có một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại.

Quan hệ kí sinh là quan hệ mà có một loài có lợi, loài còn lại có hại


Bắt đầu thi ngay