541 Bài tập cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P11)
-
5561 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.
IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
Đáp án B
I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến là 1 – 0,5×0,5 = 0,75
II đúng, tỷ lệ giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến là : 0,5×0,5 +0,5×0,5 =0,5
III sai, tỷ lệ chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 0,5×0,5 = 0,25
IV sai, 2n =12 → n= 6 ; số loại giao tử đột biến tối đa là 26 - 24×1 = 48 (lấy tổng số giao tử trừ đi giao tử bình thường)
Câu 2:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Đáp án A
5’UXG3’. 5’AGX3’ cùng mã hoá cho aa Ser
UUU: Phe; AUG:Met; UGG: Trp
Câu 3:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
Ý A sai vì đột biến lệch bội có thể xảy ra ở tất cả các NST thường hoặc giới tính
Ý B sai vì đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào ở 1 hoặc 1 số cặp NST
Ý C sai vì tỷ lệ đột biến thể 1 nhiễm cao hơn thể không nhiễm
Câu 4:
Cho các thành phần:
1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza;
5. Enzim ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
Đáp án D
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: 2,3
Câu 5:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi
Ý (5) sai vì đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau
Câu 6:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000Ao. Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là
Đáp án B
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
Câu 7:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin
Đáp án D
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Câu 8:
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:
Đáp án C
Nếu trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng thì ta kết luận đây là thể tứ bội
Câu 9:
Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
Đáp án A
Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau
Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:
Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a
Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a
Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là: 80,4%
(2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)
Câu 10:
Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:
Đáp án C
Tần số kiểu gen dị hợp là 3n-1/4n
Câu 11:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án C
Gen điều hoà nằm ngoài Operon Lac
Câu 12:
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
Đáp án B
Nhận định sai là B, nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang các tế bào 4n (thể khảm)
Câu 13:
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Đáp án A
Sử dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã : A-U ; T-A ; G-X ; X-G
Mạch mã gốc : 3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'
Mạch ARN : 5’…AUG GUG XXA GGU AGU…3’
Câu 14:
Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử
Đáp án D
Liên kết hidro có ở ADN (giữa 2 mạch); ở phân tử protein (từ cấu trúc bậc 2)
Câu 15:
Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:
Đáp án D
Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4
Số phân tử được tạo ra là 24
Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%
Câu 16:
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm
Đáp án A
Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền
Câu 17:
Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C=N/20 (Å)
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Câu 18:
Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ
II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội
IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới
Đáp án A
Xét các phát biểu :
I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội
II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường
III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)
IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt
V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới
Câu 19:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
Đáp án B
Ta có A=T; G=X nên A+G = 50% ; A/G=1/4→ A=10%; G=40%
Câu 20:
Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có
Đáp án C
Các NST không dính vào nhau nhờ đầu mút NST
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về gen?
I. Gen là một phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
III. Gen cấu trúc của các loài sinh vật có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
IV. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Đáp án B
Các phát biểu sai là:
I, gen là 1 đoạn phân tử ADN (chứ không phải toàn bộ phân tử ADN) mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
III, Hiện tượng gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
Câu 23:
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
Đáp án D
Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng
Câu 24:
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
Đáp án A
Số đoạn mồi là: 9+12+15+3×2=42
Câu 25:
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ.
Đáp án B
Xét các phát biểu
I đúng, số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài
II đúng, thể 1 nhiễm 2n -1 =7
III,sai nếu xảy ra TĐC ở 1 điểm thì cặp Dd tạo ra 4 loại giao tử; số loại giao tử tối đa của cơ thể là 24+1 = 32
IV sai, đây là thể ba, thể ba vẫn có khả năng sinh sản.
Câu 26:
Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?
Đáp án A
Gen cấu trúc có sản phẩm là protein cấu trúc nên các cơ quan, bộ phận của tế bào, cơ thể
Gen điều hoà có sản phẩm là các protein điều hoà hoạt động của gen khác
Câu 27:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
Đáp án A
Ở bướm, chim, ếch, nhái, con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY.
Câu 28:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.
Câu 29:
Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
Đáp án D
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a
Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử XbY
Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A.
Câu 30:
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Đáp án B
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Câu 31:
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Đáp án C
Số nucleotit của gen này là: N=2300
%X = 50% - %A = 26% → X = 598
Câu 32:
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.
Cho kết lậu sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
(2) Gen A có G=X=538; A=T 362
(3) Gen a có A=T=360; G=X=540
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Số kết luận đúng là
Đáp án B
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) Đúng
(3) sai
(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T
Câu 33:
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
(1) Tế bào A có chứa ít nhất hai cặp gen dị hợp.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án D
Ta thấy có 2 NST đơn mang các alen của cặp gen Aa và Bb → rối loạn phân ly ở 1 cặp NST kép trong giảm phân I, đây là kỳ sau giảm phân II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n=6
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng,
(4) đúng
(5) đúng, tế bào A tạo ra giao tử n+1
Câu 34:
Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
Đáp án A
Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X làm tăng số liên kết hidro
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân ly thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội
Câu 36:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Đáp án A
rARN cùng với protein cấu tạo nên riboxom.
Câu 37:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Đáp án D
Các ý đúng là : I,II,III
Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Câu 38:
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án A
Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh dưỡng)
Câu 39:
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi
Đáp án D
Số phân tử có mang N14 chiếm 12,5% → số tế bào E.coli ban đầu so với tổng số tế bào được tạo ra là 12,5%:2 = 6,25% (vì trong các phân tử được tạo ra sau quá trình nhân lên chỉ có 1 mạch N14)
Gọi a là số tế bào ban đầu, a = 0,0625×a×2n ; n là số lần nhân đôi của mỗi tế bào, giải ra ta được n = 4
Câu 40:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà không xuất hiện ở động vật.
III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
Đáp án A
I sai, VD ở giới XY, số nhóm gen liên kết là n +1
II sai, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao, XXX, XO..
III đúng
IV sai, đảo đoạn thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể
Câu 41:
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 2 vi khuẩn.
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N.
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.
Đáp án B
Giả sử số tế bào ban đầu là a
Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N14 tạo ra a×(23 – 2) = 18 phân tử chỉ có N14 →a= 3
Sau 3 lần nhân đôi,3 tế bào E.coli tạo 3×23 = 24 tế bào con.
Đưa 24 tế bào con vào môi trường N15 cho nhân đôi 4 lần tạo: Số tế bào con: 24×24 =384
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, kết thúc quá trình trên có 18 × 2 + 6 =42 phân tử có N14
III đúng, tất cả các tế bào con đều có ADN chứa N15
IV sai, số phân tử chỉ có N15 = 384 – 42 = 342