IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P11)

  • 5644 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án A

5’UXG3’. 5’AGX3’ cùng mã hoá cho aa Ser

UUU: Phe; AUG:Met; UGG: Trp


Câu 3:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

Ý A sai vì đột biến lệch bội có thể xảy ra ở tất cả các NST thường hoặc giới tính

Ý B sai vì đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào ở 1 hoặc 1 số cặp NST

Ý C sai vì tỷ lệ đột biến thể 1 nhiễm cao hơn thể không nhiễm


Câu 6:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000Ao. Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là

Xem đáp án

Đáp án B

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  (Å); 1nm = 10 Å


Câu 8:

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng thì ta kết luận đây là thể tứ bội


Câu 9:

Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1

Xem đáp án

Đáp án A

Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau

Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:

Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a

Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a

Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là: 80,4%

(2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)


Câu 11:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen điều hoà nằm ngoài Operon Lac


Câu 12:

Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định sai là B, nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang các tế bào 4n (thể khảm)


Câu 13:

Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã : A-U ; T-A ; G-X ; X-G

Mạch mã gốc : 3'…TAX  XAX GGT XXA TXA…5'

Mạch ARN :     5’…AUG GUG XXA GGU AGU…3’


Câu 14:

Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết hidro có ở ADN (giữa 2 mạch); ở phân tử protein (từ cấu trúc bậc 2)


Câu 15:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%


Câu 16:

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền


Câu 18:

Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu :

I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội

II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường

III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)

IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt

V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới


Câu 20:

Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có

Xem đáp án

Đáp án C

Các NST không dính vào nhau nhờ đầu mút NST


Câu 21:

C

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là như nhau


Câu 23:

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Xem đáp án

Đáp án D

Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng


Câu 26:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen cấu trúc có sản phẩm là protein cấu trúc nên các cơ quan, bộ phận của tế bào, cơ thể

Gen điều hoà có sản phẩm là các protein điều hoà hoạt động của gen khác


Câu 27:

Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở bướm, chim, ếch, nhái, con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY.


Câu 28:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.


Câu 29:

Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a

Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử  XbY

Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A.


Câu 34:

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Đáp án A

Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X làm tăng số liên kết hidro


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân ly thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội


Câu 36:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Xem đáp án

Đáp án A

rARN cùng với protein cấu tạo nên riboxom.


Câu 38:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh dưỡng)


Câu 39:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử có mang N14 chiếm 12,5% → số tế bào E.coli ban đầu so với tổng số tế bào được tạo ra là 12,5%:2 = 6,25% (vì trong các phân tử được tạo ra sau quá trình nhân lên chỉ có 1 mạch N14)

Gọi a là số tế bào ban đầu, a = 0,0625×a×2n ; n là số lần nhân đôi của mỗi tế bào, giải ra ta được n = 4


Câu 41:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Ban đầu có 2 vi khuẩn.

(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.

(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N.

(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử số tế bào ban đầu là a

Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N14 tạo ra a×(23 – 2) = 18 phân tử chỉ có N14 →a=  3

Sau 3 lần nhân đôi,3 tế bào E.coli tạo 3×23 = 24 tế bào con.

Đưa 24 tế bào con vào môi trường N15 cho nhân đôi 4 lần tạo: Số tế bào con: 24×24 =384

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng, kết thúc quá trình trên có 18 × 2 + 6 =42 phân tử có N14

III đúng,  tất cả các tế bào con đều có ADN chứa N15

IV sai, số phân tử chỉ có N15 = 384 – 42 = 342


Bắt đầu thi ngay