IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 1)

  • 8805 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai điện tích điểm q1, q2 trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đó là 

Xem đáp án

Chọn B

Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không.

Thì lực tĩnh điện tương tác giữa chúng có độ lớn: 9.109q1q2r2


Câu 2:

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc 

Xem đáp án

Chọn B

Xét điện tích thử q0 đặt cách điện tích Q một khoảng là r khi đó độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích Q một khoảng là được tính bởi E=kQr2.

Lực điện tác dụng lên điện tích thử q0 là F=q0E=q0.kQr2.

Như vậy E thì phụ thuộc vào Q không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử q0.


Câu 3:

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương? 

Xem đáp án

Chọn C

Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng xuất phát từ điện tích dương ra vô cùng.

Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.


Câu 4:

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Hai quả cầu cùng tích điện dương đặt gần nhau sẽ không bị nhiễm điện do hưởng ứng.


Câu 5:

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

@ Lời giải:

+ Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa hai bản kim loại:


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

+ Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai? Lực từ là lực tương tác

Xem đáp án

Chọn đáp án B

? Lời giải:

+ Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tĩnh điện


Câu 12:

Có hai điện tích điểm q 1và q2 đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

? Lời giải:

+ Vì q1 và q2 đẩy nhau nên chúng cùng dấu. Vậy q1q2 > 0


Câu 13:

Đơn vị của điện dung là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

? Lời giải:

+ Đơn vị của điện dung là: Fara


Câu 14:

Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình vẽ là

\

Xem đáp án

Chọn đáp án C

? Lời giải:

+ Lực tương tác giữa hai điện tích ngược chiều nhau →  hai điện tích đẩy nhau hay chúng cùng dầu với nhau.


Câu 15:

Điện trường là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

? Lời giải:

+ Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.


Câu 17:

Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

@ Lời giải:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau; hai điện tích trái dấu thì hút nhau


Câu 18:

Nội dung của định luật bảo toàn điện tích là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện là không thay đổi


Câu 19:

Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là  thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là r. Khi lực tương tác điện giữa chúng là 4F, thì khoảng cách hai điện tích đó là

Xem đáp án

+ Lực tương tác tĩnh điện điện giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng → lực tăng lên 4 lần → khoảng cách giảm 2 lần → r'=r2Đáp án B


Câu 21:

Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

Xem đáp án

Đáp án A

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F=k.q1q2ε.r2

+ Suy ra, khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng không đổi.


Câu 22:

Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi cọ xát vật này với vật khác có thể làm cho electron từ vật này di chuyển sang vật kia nên làm cho vật bị nhiễm điện => A đúng.

+ Đáp án B chỉ đúng khi cho vật tiếp xúc với vật bị nhiễm điện.

+ Đáp án C chỉ đúng khi cho vật lại gần vật đã nhiễm điện.

+ Đáp án D sai vì tương tác với nhau không thể làm vật bị nhiễm điện.


Câu 23:

Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Điện dung của tụ điện: C=QU


Câu 25:

Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1 > 0. Hai điện tích q2, q3 ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên q1song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì q1 > 0 nên nếu q2, q3 cùng dấu thì lực tổng hợp tác dụng lên q1 > 0 sẽ có phương vuông góc với BC.

ð Không thể xảy ra trường hợp q2< 0, q3 < 0  


Câu 26:

Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và q1=4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì q1, q3 dương nên để lực tác dụng lên q2  bằng 0 thì F12;F23 phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.


Câu 29:

Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA = 2 µC ; qB = 8 µC ; qC = - 8 µC . Véc tơ lực tác dụng lên điện tích qA có độ lớn 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10-8 cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron m = 9,1.10-31 kg, vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu? 

Xem đáp án

 

Chọn đáp án A

Từ điều kiện lực hút Cu-lông cân bằng với lực li tâm của chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân Hidrô, ta có hệ thức:

 


Câu 31:

Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì q và 4q cùng dấu nên Q nằm giữa q và 4q.


Câu 33:

Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta biểu diễn mỗi lực tác dụng lên điện tích q như hình vẽ.



Câu 34:

Hai điệm tích điểm q1 = 2.10-8C; q2 =  -1,8.10-7C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để hệ 3 điện tích cân bằng thì lực điện do 2 điện tích bất kì tác dụng lên điện tích còn lại phải bằng 0


Câu 39:

Hai điện tích điểm q1 = 2.102 (pC) và q2 =  2.102 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.109 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

@ Lời giải:

+ Tam giác ABM là tam giác đều cạnh a = 30 (cm) = 0,3 (m).

+ Cường độ điện trường do q1 = 2.10-2 (μC)

+ Cường độ điện trường do q = - 2.10-2 (μC) = - 2.10-8 (C) đặt tại B, gây ra tại M là:


Câu 43:

Hai điện tích điểm q1=4μ C; q2=1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điêm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 48:

Hai diện tích +Q đặt tại hai điểm A và B. q là diện tích đặt tại điểm chính giữa AB. Hệ thống ba điện tích sẽ cân bằng nếu điện tích q bằng

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhận xét: q không thể là điện tích dương, vì nếu q dương, lực do hai điện tích còn lại tác dụng lên các điện tích đặt tại A hoặc B sẽ cùng phương chiều nên hợp lực sẽ khác 0. Như vậy, hệ thống sẽ không thể cân bằng. Do đó q phải là điện tích âm.

Xét sự câ nbằng của điện tích tại A khi đó:


Câu 49:

Cho một dòng điện thẳng dài I vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, có chiều hướng từ trong mặt phẳng hình vẽ ra và một điểm M thuộc mặt phẳng hình vẽ có OM = r. Tìm trên mặt phẳng hình vẽ điểm N có BN=2BM

Xem đáp án

Đáp án A.

Xét khúc xạ tại I: sin i = n.sinr (1)

Xét phản xạ toàn phần tại K:  (2)

Theo hình:  (3)

Từ (3)  (2’)

Thay (1) vào (2’) ta có


Câu 50:

Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta cần đo U, đo I, đo nhiệt độ để thấy được sự thay đổi của R theo nhiệt độ


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương