568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 1)
-
8638 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai điện tích điểm trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đó là
Chọn B
Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không.
Thì lực tĩnh điện tương tác giữa chúng có độ lớn:
Câu 2:
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
Chọn B
Xét điện tích thử q0 đặt cách điện tích Q một khoảng là r khi đó độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích Q một khoảng là được tính bởi
Lực điện tác dụng lên điện tích thử q0 là
Như vậy E thì phụ thuộc vào Q không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử q0.
Câu 3:
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Chọn C
Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng xuất phát từ điện tích dương ra vô cùng.
Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.
Câu 4:
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
Chọn đáp án B.
Hai quả cầu cùng tích điện dương đặt gần nhau sẽ không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 5:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa hai bản kim loại:
Câu 6:
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Công của lực điện:
Câu 7:
Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Khoảng cách AB bằng
Đáp án B
Câu 8:
Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
Đáp án A
Câu 9:
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai? Lực từ là lực tương tác
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tĩnh điện
Câu 12:
Có hai điện tích điểm đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Vì q1 và q2 đẩy nhau nên chúng cùng dấu. Vậy q1q2 > 0
Câu 14:
Dấu của các điện tích trên hình vẽ là
\
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Lực tương tác giữa hai điện tích ngược chiều nhau → hai điện tích đẩy nhau hay chúng cùng dầu với nhau.
Câu 15:
Điện trường là
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 16:
Đặt tại hai điểm A và B hai điện tích điểm . Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của đoạn AB bằng 0 thì hai điện tích phải
Chọn đáp án C
Câu 17:
Có hai điện tích điểm , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau; hai điện tích trái dấu thì hút nhau
Câu 18:
Nội dung của định luật bảo toàn điện tích là:
Đáp án A
+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện là không thay đổi
Câu 19:
+ Lực tương tác tĩnh điện điện giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng → lực tăng lên 4 lần → khoảng cách giảm 2 lần → → Đáp án B
Câu 20:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
+ Điện dung của tụ điện phẳng → khi d tăng gấp đôi thì C giảm còn một phần tư → Đáp án B
Câu 21:
Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
Đáp án A
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
+ Suy ra, khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng không đổi.
Câu 22:
Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:
Đáp án A
+ Khi cọ xát vật này với vật khác có thể làm cho electron từ vật này di chuyển sang vật kia nên làm cho vật bị nhiễm điện => A đúng.
+ Đáp án B chỉ đúng khi cho vật tiếp xúc với vật bị nhiễm điện.
+ Đáp án C chỉ đúng khi cho vật lại gần vật đã nhiễm điện.
+ Đáp án D sai vì tương tác với nhau không thể làm vật bị nhiễm điện.
Câu 23:
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
Chọn đáp án D
+ Điện dung của tụ điện:
Câu 24:
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U
Câu 25:
Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích . Hai điện tích ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
Chọn đáp án D
Vì nên nếu cùng dấu thì lực tổng hợp tác dụng lên sẽ có phương vuông góc với BC.
ð Không thể xảy ra trường hợp
Câu 26:
Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và . Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích
Chọn đáp án C
Vì dương nên để lực tác dụng lên bằng 0 thì phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 27:
Một hệ hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là:
Chọn đáp án A
Câu 28:
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
Chọn đáp án B
Câu 29:
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên điện tích có độ lớn
Chọn đáp án C
Câu 30:
Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron , vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Từ điều kiện lực hút Cu-lông cân bằng với lực li tâm của chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân Hidrô, ta có hệ thức:
Câu 31:
Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định
Chọn đáp án D
Vì q và 4q cùng dấu nên Q nằm giữa q và 4q.
Câu 32:
Có hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích tác dụng lên điện tích là
Chọn đáp án B
Ta biểu diễn các lực do điện tích tác dụng lên điện tích như hình vẽ:
Ta có:
Câu 33:
Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
Chọn đáp án D
Ta biểu diễn mỗi lực tác dụng lên điện tích q như hình vẽ.
Câu 34:
Hai điệm tích điểm đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của để hệ 3 điện tích cân bằng?
Chọn đáp án A
Để hệ 3 điện tích cân bằng thì lực điện do 2 điện tích bất kì tác dụng lên điện tích còn lại phải bằng 0
Câu 35:
Hai bản của một tụ điện phang là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng . Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 nC. Lóp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Điện dung của tụ điện:
Câu 36:
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Công cần thực hiện để di chuyển điện tích giữa hai bản kim loại
Câu 37:
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Chọn đáp án B.
Các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu nên:
Câu 38:
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
Chọn đáp án B.
Hai quả cầu ban đầu có điện tích trái dấu nên:
Sau khi cho hai điện tích tiếp xúc với nhau, điện tích của mỗi quả cầu:
Câu 39:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Tam giác ABM là tam giác đều cạnh a = 30 (cm) = 0,3 (m).
+ Cường độ điện trường do q1 = 2.10-2 (μC)
+ Cường độ điện trường do q = - 2.10-2 (μC) = - 2.10-8 (C) đặt tại B, gây ra tại M là:
Câu 40:
Một điện tích dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường trên quãng đường thẳng s = 5 cm tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc . Công của lực diện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
Chọn đáp án A
Câu 41:
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là
Chọn đáp án C
Câu 42:
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
Chọn đáp án A
Câu 43:
Hai điện tích điểm đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điêm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
Chọn đáp án D
Câu 44:
Người ta treo hai quả cầu có khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 50cm (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau, chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu:
Chọn đáp án D
Câu 45:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
Chọn đáp án A
Câu 46:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện đương treo trên hai sợi dây mảnh cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì góc hợp bởi hai dây treo là . Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, đề chúng cân bằng thì góc lệch bây giờ là . So sánh và
Chọn đáp án B
Câu 47:
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.
Chọn đáp án B.
Câu 48:
Hai diện tích +Q đặt tại hai điểm A và B. q là diện tích đặt tại điểm chính giữa AB. Hệ thống ba điện tích sẽ cân bằng nếu điện tích q bằng
Đáp án B.
Nhận xét: q không thể là điện tích dương, vì nếu q dương, lực do hai điện tích còn lại tác dụng lên các điện tích đặt tại A hoặc B sẽ cùng phương chiều nên hợp lực sẽ khác 0. Như vậy, hệ thống sẽ không thể cân bằng. Do đó q phải là điện tích âm.
Xét sự câ nbằng của điện tích tại A khi đó:
Câu 49:
Cho một dòng điện thẳng dài I vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, có chiều hướng từ trong mặt phẳng hình vẽ ra và một điểm M thuộc mặt phẳng hình vẽ có OM = r. Tìm trên mặt phẳng hình vẽ điểm N có
Đáp án A.
Xét khúc xạ tại I: sin i = n.sinr (1)
Xét phản xạ toàn phần tại K: (2)
Theo hình: (3)
Từ (3) (2’)
Thay (1) vào (2’) ta có
Câu 50:
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
Chọn đáp án B
Ta cần đo U, đo I, đo nhiệt độ để thấy được sự thay đổi của R theo nhiệt độ