568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 7)
-
8640 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Chọn C.
Lực đặc trưng cho tương tác giữa vật này với vật khác.
Câu 2:
Chọn phát biểu sai. Lực hấp dẫn của hai chất điểm.
Chọn D.
Lực hấp dẫn của 2 chất điểm có độ lớn tỉ lệ thuận với tích khối lượng hai chất điểm.
Câu 3:
Trong điện trường đều có cường độ E, gọi d là hình chiếu của các điểm M, N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:
Chọn D.
Hiệu điện thế giữa hai điêm M, N là U = E.d.
Câu 4:
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
Chọn A.
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Câu 5:
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Chọn B.
Lực tương tác giữa hai điện tích:
F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.
Câu 6:
Chọn kết luận sai. Một chất rắn cân bằng do chịu tác dụng của ba vectơ lực không song song.
Chọn C.
Vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song thì:
+) 3 lực này không nhất thiết có cùng điểm đặt
+) 3 lực này nằm trong cùng mặt phẳng (đồng phẳng)
Câu 7:
Khi nói về đường sức điện của điện trường, đặc điểm nào sau đây sai?
Chọn A.
Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
Câu 8:
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một khác duy nhất thì nó sẽ:
Chọn B.
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.
Câu 9:
Điều nào sau đây đúng khi nói về điểm xuất phát và điểm kết thúc của đường sức điện?
Chọn A.
Đường sức điện xuất phát ở điện tích dương hoặc ở vô cùng, kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cùng.
Câu 10:
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng nhất có hằng số điện môi có độ lớn xác định theo biểu thức là:
Chọn B.
Câu 11:
Với các quy ước thông thường trong sách giáo khoa, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức:
Chọn A.
Gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất là:
Câu 12:
Đáp án nào đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa vector cường độ điện trường và lực điện trường:
Chọn C.
Ta có: cùng hướng với tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó và ngược hướng với tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó.
Câu 13:
Cho hai điện tích đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn A.
Hai điện tích đẩy nhay
Câu 14:
Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là véctơ?
Chọn đáp án C
Cường độ điện trường là đại lượng véc tơ.
Câu 15:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
Chọn đáp án B
Hai điện tích trái dấu nên điểm có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 phải nằm ngoài đoạn thẳng AB và do nên điểm này phải nằm về phía B.
Ta biểu diễn cường độ điện trường tại C như trên hình.
Câu 16:
Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì?
Chọn đáp án B
Góc lệch của mỗi quả cầu so với phương thẳng đứng được xác định bởi công thức
Câu 17:
Một vật mang điện âm là do
Chọn đáp án C
Một vật mang điện âm là do nó có dư electron.
Câu 18:
Một tụ điện có điện dung . Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Câu 19:
Cho ba điện tích đặt ở các đỉnh của một tam giác vuông có một góc nhọn 300 và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích nằm ở đỉnh góc 300 .
Chọn đáp án B
Câu 20:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
Chọn đáp án C
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường nên C sai.
Câu 21:
Hai điện tích điểm hút nhau bằng lực có độ lớn khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
Chọn đáp án A
Câu 23:
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích?
Chọn đáp án D
Lực tương tác giữa hai điện tích được tính theo công thức:
Khi 2 điện tích đặt trong không khí thì , xen tấm kính vào thì
=> độ lớn giảm, còn phương chiều không đổi.
Câu 24:
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
Chọn đáp án A
Câu 25:
Một hạt bụi khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng . Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy .
Chọn đáp án B
Do hướng xuống nên để hạt bụi lơ lửng được thì phải hướng lên trên hướng lên trên hay tấm kim loại bên dưới tích điện dương, tâm kim loại trên tích điện âm.
Câu 26:
Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
Chọn đáp án A
Ta biểu diễn các véc tơ cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại tâm của đồng hồ như hình trên.
Từ hình vẽ dễ thấy, từng cặp véc tơ cường độ điện trường đối xứng nhau qua trục xx'
ð Cường độ điện trường tổng hợp có nằm trên trục xx', chính giữa số 9h và 10h của mặt đồng hồ hay chính là thời điểm 9h30
Câu 27:
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
Chọn đáp án C
Câu 28:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn đáp án A
Câu 29:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 40mJ thì hai đầu của tụ phải có hiệu điện thế là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Một electron bay với động năng 410 eV từ một điểm có điện thế theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho ?
Chọn đáp án A
Electron dừng lại khi động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng:
Câu 31:
Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:
Chọn đáp án D
Năng lượng tích trữ trong tụ điện là
Câu 32:
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
Chọn đáp án A
Câu 33:
Có 3 tụ điện giống nhau mắc song song mỗi tụ điện có điện dung là 6 µF. Điện dung của bộ tụ điện là
Chọn đáp án B
Câu 34:
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
Chọn đáp án D
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành ion âm.
Câu 35:
Hai điện tích đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
Chọn đáp án A
Câu 36:
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
Chọn đáp án D
Câu 37:
Có 3 tụ điện giống nhau mắc nối tiếp mỗi tụ điện có điện dung là 6 µC. Điện dung của bộ tụ điện là
Chọn đáp án D
Câu 38:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10–4N. Độ lớn của điện tích đó là
Chọn đáp án B
Câu 40:
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Chọn đáp án C
Cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ion dương nên lực điện cùng chiều với cường độ điện trường.
ð Ion dương sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Câu 41:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy .
Chọn đáp án A
Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.
Câu 42:
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
Chọn đáp án D
Công mà lực điện sinh ra là
Câu 43:
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng . Tính hiệu điện thế giữa giữa hai bản. Điện tích của electron . Khối lượng của electron là
Chọn đáp án B
Công của lực điện trường tác dụng lên electron bằng độ biến thiên động năng
Câu 44:
Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
Chọn đáp án A
Hiệu điện thế giữa điểm ở độ cao 5 m và mặt đất là U = Ed = 150.5 = 750 V.
Câu 45:
Một điện tích di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.
Chọn đáp án B
Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là
Câu 46:
Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích và khối lượng chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng . Tốc độ của proton tại N bằng
Chọn đáp án A
Ta có cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là
Câu 47:
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện . Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.
Chọn đáp án C
Hạt bụi nằm cân bằng chịu tác dụng của trọng lực P và lực điện F: P = F
Câu 48:
Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc. Điện tích của quả cầu bằng
Chọn đáp án D
Câu 49:
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là . Một hạt mang điện di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là . Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
Chọn đáp án B
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có:
Câu 50:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là , khối lượng của electron là . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
Chọn đáp án D
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có
Câu 51:
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
Chọn đáp án C
Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.
ð Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.