568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 11)
-
8800 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Giả sử có hai điện tích cùng dấu: q1 > 0 và q2 > 0
+ Cường độ điện trường gây ra tại M nằm trên trung trực của AB do 2 điện tích gây ra:
Câu 2:
Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 v/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Lực điện trường cản trở chuyển động của e và gây ra một gia tốc:
+ Quãng đường mà electron chuyển động đến khi dừng lại là:
Câu 3:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây:
+ Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
Câu 4:
Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Điện tích của quả cầu nhận thêm electron:
+ Quả cầu mất electron sẽ nhiễm điện dương nên
+ Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu nên hút nhau với một lực:
Câu 5:
Một electron chuyển động với vận tốc bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế của điện trường tại điểm đó là
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có:
Câu 6:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Điện tích của hai hạt bụi:
Câu 7:
Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:
Chọn đáp án D
@ Lời giải:
+ Công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi nên khi tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh ABC ta chỉ cần tính trên AC (điểm đầu, điểm cuối)
Câu 8:
Một điện tích −1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Cường độ điện trường đo một điện tích điểm gây ra:
Câu 9:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp với nhau và đặt vào hiệu điện thế 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Dòng điện qua điện trở 10Ω
Câu 10:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Khi electron chuyển động theo hướng của véc tơ E thì lực F đòng vai trò là lực cản
+ Gọi s là quãng đường electron đi được đến khi dừng lại (v = 0)
Công của lực điện trường: A = q.E.s = e.E.s
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
Câu 11:
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Chọn đáp án B.
Các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu nên:
Khi đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng là:
Câu 12:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn B
Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa hai bản kim loại:
Câu 13:
Một proton được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính vận tốc của proton khi nó đến đập vào bản âm. Cho biết khối lượng của Proton là
Chọn C
Do electron mang điện tích dương nên nó được tăng tốc dọc theo đường sức điện trường
Khi đến bản âm, công của lực điện trường:
A = F.s = q.E.d
Áp dụng định ký biến thiên động năng ta có:
Câu 14:
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện:
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng
+ Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ giảm 2 lần
Câu 15:
Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản tụ điện có cường độ E = 9.104 v/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 7,2 cm. Cho biết, vận tốc ban đầu của electron bằng không và khối lượng của electron là . Tính vận tốc của electron khi tời bản dương và thời gian bay của electron.
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Bỏ qua trọng lực tác dụng lên electron trong quá trình chuyển động
Câu 16:
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Ban đầu, điện môi giữa hai bản tụ là không khí. Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là thì điện dung của tụ điện
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng:
Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là thì điện dung của tụ điện tăng lên 2 lần.
Câu 17:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125 A. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng chuyển qua:
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 15 giây
q = It = 0,125.2.60 = 15 C
Số electron tưcmg ứng chuyển qua:
Câu 18:
Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công . Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian:
Chọn B
Câu 19:
Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4 m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
Chọn C
Câu 20:
Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với
Chọn C
Câu 21:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn B
Câu 22:
Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện , vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy . Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau
Chọn B
Câu 23:
Hai lực song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm
Chọn A
Câu 24:
Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R có giá trị là
Chọn C
Câu 25:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 1kg và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi vật nặng của con lắc đi qua VTCB theo chiều dương với tốc độ thì xuất hiện điện trường đều có cường độ điện trường và cùng chiều dương Ox. Biết điện tích của quả cầu là . Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường.
Chọn B
Câu 26:
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Chọn B
Câu 27:
Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặt song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữa hai bản có độ lớn bằng:
Chọn B
Câu 28:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000 V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là , lấy . Tìm dấu và độ lớn của q:
Chọn C
Câu 29:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:
Chọn A
Câu 30:
Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30 C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
Chọn C
Câu 31:
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy Tính số electron dư ở hạt bụi:
Chọn C
Câu 32:
Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
Chọn D
Câu 33:
Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc , lấy . Cường độ điện trường E có độ lớn:
Chọn A
Câu 34:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng . Độ lớn của điện tích đó là
Chọn C
Câu 35:
Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng thể tích được đặt trong dầu có khối lượng riêng Chúng đặt trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy . Điện tích của bi là
Chọn C
Câu 36:
Hai bóng đèn có điện trở 5W. mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1W thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
Chọn B
Câu 37:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau l00cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
Chọn A
Câu 38:
Một nguồn điện 9 V, điện trở trong được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
Chọn A
Câu 39:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là . Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là , tìm độ lớn các điện tích đó:
Chọn A
Câu 40:
Một điện tích đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3m N. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không:
Chọn B
Câu 41:
Một quả cầu kim loại khối lượng treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy . Tính điện tích của quả cầu:
Chọn B
Câu 42:
Có hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích , đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích tác dụng lên điện tích là
Chọn B
Câu 43:
Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích . Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
Chọn A
Câu 44:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích , được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều có hướng nào độ lớn bao nhiêu:
Chọn C
Câu 45:
Một hạt bụi khối lượng mang điện tích nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngnag cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
Chọn C
Câu 46:
Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là , cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
Chọn C
Câu 47:
Một điện tích đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:
Chọn B
Câu 48:
Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tìm điện tích của quả cầu, lấy
Chọn D
Câu 49:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
Chọn C
Câu 50:
Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là
Chọn A
Câu 51:
Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electron có vận tốc ban đầu chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
Chọn A
Câu 52:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
Chọn B
Câu 53:
Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân
Chọn A
Câu 54:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là
Chọn D
Câu 55:
Lực tương tác Cu - lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hidro khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa eelectron và hạt nhân là
Chọn A
Câu 56:
Một hạt bụi khối lượng mang điện tích nằm lở lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
Chọn C
Câu 57:
Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s là:
Chọn A
Câu 58:
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
Chọn A
Câu 59:
Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30º, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3 cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích và sức căng của sợi dây:
Chọn B
Câu 60:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Chọn C
Câu 61:
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
Chọn B
Câu 62:
Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
Chọn A