635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P4)
-
10573 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Đáp án A
Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là: anlyl axetat CH3COOCH2−CH=CH2
Etyl fomiat HCOOCH3có HCOO- có khả năng làm mất màu Br2
Mantozơ có khả năng mở vòng, xuất hiện nhóm chức CHO có khả năng là mất màu nước Brom
Câu 2:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) 6X → Y
(2) X + O2 → Z
(3) E + H2O → G
(4) E + Z → F
(5) F + H2O → Z + G.
Điều khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Ta có:
a, 6HCHO(X) → C6H12O6(Y)
b,
c, C2H2(E) + H2O → CH3CHO (G)
d, C2H2(E) + HCOOH(Z) → HCOOCH=CH2(F)
e, HCOOCH=CH2(F) + H2O → HCOOH(Z) + CH3CHO(G)
→ X,Y,Z,E,F,G lần lượt là: HCHO, C6H12O6, C2H2,HCOOCH=CH2,CH3CHO đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 4:
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
E
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5.
(2) CH2 = C(CH3)COOCH3.
(3) . CH2 = C(CH3)OOCC2H5.
(4) . CH3COOC(CH3) = CH2.
(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:
Đáp án C
Bao gồm các chất 1, 2, 5
Câu 5:
Số đồng phân đơn chức, mạch hở, tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na có công thức phân tử C4H8O2 là:
Đáp án D
Câu 6:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X ,T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y, Z |
Cu(OH)2 |
Dung dịch màu xanh lam |
X, T |
Dung dịch FeCl3 |
Kết tủa đỏ nâu |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Câu 8:
Cho các chất sau :
(1) CH3CH2OH
(2) CH3CH2CH2OH
(3) CH3CH2CH(OH)CH3
(4) CH3OH
Dãy nào sau đây sắp xếp các chất đúng theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần ?
Đáp án D
Câu 9:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
Đáp án C
X không phản ứng với na và NaOH -> không có OH và COO
Có phản ứng tráng bạc => có nhóm CHO
Công thức thỏa mãn :
OHC – C – C – CHO ; OHC – C(CH3) – CHO
C – CO – C – CHO ; C – C – CO – CHO
C = C – O – C – CHO ; C – O – C = C – CHO
Câu 10:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + X1
Y + 2[Ag(NH3)2]OH → C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O
Z + HCl → C3H6O3 + NaCl
T + Br2 + H2O → C2H4O2 + X2
Phân tử khối của X là :
Đáp án A
Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl
=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl
Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa
=> Y là OHC-COONa
Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ
=> Z có thể là HOC2H4COONa
Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH
X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2
=> MX = 227g
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Sai, Chỉ có -metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước.
D. Sai, Hầu hết các amin đều độc.
Câu 12:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Y → axit axetic.
X và Y lần lượt là
Đáp án C
Câu 13:
Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3 , HCOOH ; C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?
Đáp án C
Chú ý phản ứng của ankin với AgNO3 là phản ứng thế ion kim loại k phải tráng gương.
Hợp chất hữu cơ có nhóm CHO sẽ tráng gương
=> Các chất:
CH3CHO, HCHO, HCOOCH3 , HCOOH
Câu 14:
Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 HOCH2[CHOH]4CH2OH
(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :
C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) C(đen) + H2SO4.11H2O
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Câu 15:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với dung dịch NaOH, Na, dung dịch AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:
Đáp án C
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là axit hoặc este: CH3COOH, HCOOCH3
CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3
HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc và NaOH
Câu 16:
Cho các hợp chất hữu cơ C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm). Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là:
Đáp án C
C2H2 = CH≡CH; C2H4 = CH2=CH2; CH2O = HCHO; CH2O2 (mạch hở) = HCOOH; C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm) = HCOOCH=CH2.
→ Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa là: C2H2 (AgC≡Cag); CH2O (Ag); CH2O2 (Ag); HCOOC2H3 (Ag)
Câu 17:
Chất T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U. T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối chất N. Giá trị của G là:
Đáp án A
T = (CH3NH3)2CO3 → U = CO2; N = CH3NH2 → G = MU + MN = 75.
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch sau khi thuỷ phân metyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Triolein có thể làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
(3) Glucozơ bị khử bởi hidro thu được sobitol.
(4) Tinh bột có 2 dạng cấu trúc là mạch phân nhánh và mạch không phân nhánh.
(5) Protein có khả năng hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch có màu tím.
(6) Khi tan trong nước, aminoaxit tạo thành ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (4); (5); (6)
Câu 19:
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là:
Đáp án B
Câu 20:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Đáp án C
Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?
Bảo toàn nguyên tố C => ancol CH3OH.
=> Y là C2H5COOCH3
Câu 21:
Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Đáp án A
Câu 22:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH Y + Z + T
(2) X + H2 E
(3) E + 2NaOH 2Y + T
(4) Y + HCl NaCl + F
Chất F là
Đáp án B
X (C8H12O4) có k = 3
Từ các dữ kiện ta được X là
Y: CH3CH2COONa; Z: CH2=CHCOONa; T: C2H4(OH)2; E: (CH3CH2COO)2C2H4;
F: CH3CH2COOH
Câu 23:
Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH3; CH3CHO; CH3COOCH=CH2. Số este trong các chất trên là
Đáp án B
Các chất: CH3COOCH3; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH3; CH3COOCH=CH2
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch không phân nhánh.
(2) Anken C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo đều làm mất màu nước brom.
(3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.
(5) Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.
(7) Tổng số nguyên tử trong phân tử tripanmitin là 155.
(8) Triolein có thể tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
: Đáp án B
(1) Đúng.
(2) Đúng, các đồng phân: CH2=CH-CH-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH3.
(3) Đúng, axit đơn chức tráng bạc là HCOOH.
(4) Sai, Oxi hóa bằng CuO/to: ancol đơn chức bậc 1 thu được anđehit, ancol bậc 2 thu được xeton còn ancol bậc 3 không bị oxi hóa.
(5) Đúng, CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
(6) Đúng.
(7) Đúng, tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5.
(8) Sai, triolein không phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 25:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Đáp án D
Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Câu 26:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
Đáp án C
Câu 27:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Các phát biểu:
X có k = 3, từ các dữ kiện ta được X là C2H5OOC-C2H2-COOCH3
- A. Đúng.
- B. Đúng, X có hai đồng phân cấu tạo là R-CH=CH-R’ và CH2=C(RR’)
- C. Sai, E là C2H2(COOH)2, tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
- D. Đúng, E có CTPT: C4H4O4
Câu 30:
Trong các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat).
(b) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo.
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(d) Tơ nilon – 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
(c), (d): Sai
Câu 31:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, t0
|
không có kết tủa |
Ag↓ |
không có kết tủa |
Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Nước brom |
mất màu; xuất hiện kết tủa trắng |
mất màu |
không mất màu |
không mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
1) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước
2) Aminoaxxit là hợp chất phứa tạp
3) Saccarozo thuộc loại đisaccarit
4) CTTQ của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N
5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
6) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit
7) Lực bazo của metylamin mạch hơn đimetylamin
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Câu 33:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Không dùng anđehit vì anđehit độc hơn glucozơ.
Câu 34:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Đáp án B
C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.
CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3
HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH
=> Có 4 phản ứng xảy ra
Câu 35:
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH.
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:
Đáp án B
Tính linh động của H: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
toluen X Y Z T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
Đáp án C
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4
Câu 38:
Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, etilen, vinylaxetilen và metan. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thuường là:
Đáp án B
Gồm các chất: stiren, etilen, vinylaxetilen
Câu 39:
Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.
T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.
nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.
Nhận định không chính xác là:
Đáp án C
T4: HOOC-C6H4 – COOH
T5: HO-CH2-CH2-OH
T2: NaOOC-C6H4-CÔONa
T: HOOC-C6H4-COOC2H5
TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O
TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH
Xét từng trường hợp.
Câu 40:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
Đáp án B
* Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:
- Muối của phenol : C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl RCOOH + NaCl
- Amin, anilin: R-NH2 + HCl R-NH3Cl
- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl HOOC-R-NH3Cl
- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl ClH3N-R-COONa + NaCl
- Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl R-COOH + R’-NH3Cl
Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.