Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết

635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P6)

  • 10065 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các axit 2 nấc là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau:

Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Chất nào sau đây dẫn điện

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:

Xem đáp án

Đáp án A

Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, MgSO4, CaCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai => sửa Criolit giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

C. Sai  => sửa Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

D. Sai  => sửa trên catot xảy ra quá trình khử nước


Câu 9:

Thành phần chính của đá vôi là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm: MgO, Al2O3, CuO và Fe3O4. Dẫn khí H2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2

Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe


Câu 12:

Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Thành phần chính của đá vôi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:

Chất

X

Z

T

Y

dd Ba(OH)­2­­, t0

Có kết tủa xuất hiện

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất

X: K2SO4

Z: KOH

T: (NH4)2SO4

Y: NH4NO3

dd Ba(OH)2, t0

Có kết tủa xuất hiện

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

 

- Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + K2SO4    BaSO4¯ trắng + 2KOH         

Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra   

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4    BaSO4¯ trắng + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2NH4NO3   Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocabon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm –COOH của axit và H của trong nhóm –OH của ancol.

(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(f) Hợp chất C9H13Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng: b) c).

Các phát biểu khác sai vì:

a) Khi đốt cháy hiđrocacbon mạch hở thì X mới là anken.

d) Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.

Không phải tất cả những chất có cùng M là đồng phân của nhau.

VD: CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là đồng phân của nhau.

Còn C4H10O và C3H6O2 có cùng CTPT (M = 74) nhưng không phải là đồng phân.

e) Glucozơ và fructozơ mới cùng tạo sobitol.

f) C9H13Cl có π + v = (9.2 + 2 – 13 – 1) : 2 = 3 < 4 nên không có vòng benzen.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Metyl metacrylat là nguyên liệu tổng hợp thủy tinh hữu cơ.

+ Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài.

+ Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm (NaOH/ KOH) cho xà phòng. (Muối natri hoặc kali của các axit béo là xà phòng).


Câu 27:

Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các dụng dịch là : (1); (2); (3); (5); (6).

Các chất (1); (2); (3); (6) là những chất có nhiều OH cạnh nhau hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

Chất (5) là axit cacboxylic hòa tan được Cu(OH)2.


Câu 28:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

(1) X + 2NaOH to X1 + X2 + 2H2O

(2) mX2 + mX5 to,xt Tơ nilon-6,6 + 2mH2O

(3) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

(4) X3 + X4 H+, to X6 + 2H2O

(5) nX3 + nX4 xt,to Tơ lapsan + 2nH2O

(6) X5 + X4 H+,to X7 + H2O

Nhận định sai

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Cho sơ đồ phản ứng

CH3COONa xt,to X 1:1Cl2 asdd NaOH,to Z CuO, t T

X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COONa + NaOH (CaO) CH4 + Na2CO3

CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl

CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O.


Câu 31:

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:

- X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.

- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

X có thể + NaHCO3 giải phóng CO2 Cha COOH X: CH3COOH.

Y tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc có CHO, có H linh động. Y là HO-CH2-CHO.

Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng Na Z là este: HCOOCH3.

Y là hp cht tp chc; Z có kh năng tráng bc; Z rt ít tan trong nước; Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.


Câu 32:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2 (X) + NaOH X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl X3 + NaCl     

X4 + HCl X3

X4 tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Do X4 sinh ra nilon-6 X4 là amino axit tương ứng: NH2[CH2]5COOH.

X4 + HCl X3. Do đó, X3 là ClNH3-[CH2]5-COOH.

X3 là sản phẩm của X1 + HCl. Do đó, X1 là NH2-[CH2]5COONa.

X tác dng NaOH theo t l 1:1 mà cho H2O, lại cho X1, X2 X là mui amoni X: NH2[CH2]5COONH3CH3. X2: CH3NH2.

+ X là muối amoni, X4 là aminoaxit Lưỡng tính.

+ X2 là quỳ tím chuyển xanh.

+ M(X) < M(X3)

+ Nhiệt độ nóng chảy của X1 > X4.


Câu 33:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án A

Benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O

Glyxin: NH2CH2COOH + NaOH NH2CH2COONa + H2O.

Metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH


Câu 37:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án C

C2H4O2 gồm các đồng phân : HCOOCH3 và CH3COOH.

Trong đó :

- HCOOCH3 tác dụng với : NaOH

- CH3COOH tác dụng với : Na, NaOH, CaCO3.

Số phản ứng : 4.


Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội.

Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước brôm

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

T tác dụng với Br2 có kết tủa trắng nên loại đáp án T là glucozơ.

Z tác dụng với quỳ tím chuyển màu xanh nên loại đáp án Z là glyxin.

Còn lại 2 đáp án đều có Y là triolein.

Chất X có tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức nên X là saccarozơ.

Vậy X, Y, Z, T lần lượt: saccarozơ, triolein, lysin, anilin.


Câu 40:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.

(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.

(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40oC.

(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.

(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.

(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.

(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.

Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án A

Các đáp án đúng: (1) (3) (5) (7).

(1) CH3–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3 + Cl2 (as, 1:1) CH2Cl–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3+HCl+ CH3–CCl(CH3)–CH(CH3)–CH3  to 2 sn phm   (1) đúng

(2)CH3–CH(CH3)–CH2–CH3CH2=C(CH3)–CH=CH2, CH≡C(CH3)–CH2–CH3,CH3–CH(CH3)–C≡CH ….  Tạo nhiều hơn 2 sản phẩm (2) sai

(3) CH2=C(CH3)–CH=CH2+ Br2 CHBrC(CH3)=CH–CH2Br (cis–trans) to 2 sn ph (3) đúng

(4) CH3–CH2–CH(OH)–CH2–CH3 CH3CH=CH–CH2–CH3(cis–trans) hoặc có thể tách nước tạo sản phẩm là ete nên  (4) sai.

(5) C12H22O11 (saccarozo) + H2O C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6( fructozo) to 2 sn ph (5) đúng

(6) CH2=CH–CHO + 2H2 CH3–CH2–OH

CH2=CH–CH2–OH+ H2 CH3–CH2–OH

Tạo 1 sản phầm (6) sai

(7) CH2=CH–CH2–CH3 + H2O CH3–CH(OH)–CH2–CH3 + CH2(OH)–CH2–CH2–CH3

CH3–CH=CH–CH3 + H2O CH3–CH(OH)–CH2–CH3

to 2 sn phm (7) đúng

(8)CH3–C(OH)(CH3)–CH3 CH2=C(CH3)2 +H2O

CH2(OH)–CH(CH3)–CH3 CH2=CH(CH3)2 + H2O

to 1 sn phm (8) sai


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương