Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

  • 614 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính: -712+512; -811+-1911

Xem đáp án

Ta có: -712+512=-7+512=-212=-2:212:2=-16

-811+-1911=-8+-1911=-3711


Câu 3:

Để thực hiện phép cộng 57+-34, em hãy làm theo các bước sau:

- Quy đồng mẫu hai phân số 57-34.

- Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.

Xem đáp án

+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28

Ta chọn mẫu chung là 28

Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7

57=5.47.4=2028;

-34=-3.74.7=-2128

57+-34=2028+-2128=20+-2128=-128

Vậy 57+-34=-128


Câu 4:

Tính: -58+-720

Xem đáp án

Ta có: -58+-720=-5.58.5+-7.220.2=-2540+-1440=-3940


Câu 5:

Tính các tổng: 12+-1212+1-2

Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Xem đáp án

Ta có: 12+-12=1+-12=02=0

12+1-2=12+1.-1-2.-1=12+-12=02=0

Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.


Câu 7:

Tìm số đối của các phân số sau: 13; -13 và -45

Xem đáp án

+) Số đối của phân số 13 là -13 hay -13 hay 1-3

+) Số đối của phân số -13 là 13

+) Số đối của phân số -45 là 45


Câu 8:

Tính một cách hợp lí: B = -19+87+109+-297

Xem đáp án

B = -19+87+109+-297

   = -19+109+87+-297 (tính chất giao hoán)

   = 99+-217 = 1 - 3 = -2


Câu 10:

Tính:

a) 35--13;         b) -3-27

Xem đáp án

a) 35--13=3.35.3--1.53.5=915--515=1415

b) -3-27=-3.77-27=-217-27=-237


Câu 11:

Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Xem đáp án

Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:

+) y = 125+-625=1+-625=-525=-5:525:5=-15

+) 825=-625+z => z = 825--625=8+625=1425

+) x = y + 825-15+825=-525+825325

Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số


Câu 12:

Tính:

a) -113+913;     b) -38+512

Xem đáp án

a) -113+913=-1+913=813

b) -38+512=-3.38.3+5.212.2-924+1024= 124


Câu 13:

Tìm số đối của các phân số sau: -37; 613; 4-3

Xem đáp án

+) Số đối của phân số -37 là 37

+) Số đối của phân số 613 là -613 hay -613 hay 6-13

+) Số đối của phân số 4-3 là 43


Câu 14:

Tính:

a) -53--73;

b) 56-89

Xem đáp án

a) -53--73=-5--73=23

b) 56-89=5.36.3-8.29.2=1518-1618=-118


Câu 15:

Tính một cách hợp lí.

A = -311+1118-38+-811

Xem đáp án

A = -311+1118-38+-811

   = -311+-811+1118-38

   = -3+-811+11-318

   = -1111+88=-1 + 1 = 0


Câu 16:

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 25 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 14 số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Xem đáp án

Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:

25+14=2.45.4+1.54.5=820+520= 1320(số tiền)

Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:

1 - 1320=2020-1320=720 (phần tiền)

Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là 720


Câu 17:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: 13 thời gian là dành cho việc học ở trường; 124 thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; 716 thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Xem đáp án

a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:

13+124=1.83.8+124=9249:324:3=38 (phần)

b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:

38+716=3.28.2+716=1316 (phần)

Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

1-1316=1616-1316=316 (phần)

Vậy Mai đã dành 38 số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành 316 số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.


Bắt đầu thi ngay