Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P2)
-
4844 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là
Đáp án B
NH2-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím
CH3COOH làm quỳ tím hóa hồng
C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được H2O, N2 và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là :
Đáp án A
1 mol peptit X => 4 mol CO2 => X có 4 nguyên tử C trong phân tử
X chỉ có thể là Gly-Gly
Câu 3:
Cho vào ống nghiệm sạch 5 ml chất hữu cơ X, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ thấy ống xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là :
Đáp án C
Câu 4:
Cho các nhận định sau :
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin, Mg kim loại
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn dimetylamin
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenolphtalein
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O
Số nhận định đúng là
Đáp án D
Các nhận định đúng là : (1), (2)
Câu 5:
Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất ( điều kiện có đủ ) : NaOH, CH3OH, HCl, Na2SO4, H2N –CH2-COOH, H2SO4. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là
Đáp án A
Chất có xảy ra phản ứng với alanin là NaOH, CH3OH, HCl, H2N –CH2-COOH, H2SO4
Câu 6:
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức C4H11N
Đáp án A
Đồng phân amin bậc hai có cùng công thức C4H11N là
CH3 – N –CH(CH3)2 ; CH3 – N – CH2-CH2- CH3 ; CH3CH2-N-CH3 CH3
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
Đáp án B
Vì tạo tủa trắng với brom
A.Sai Anilin không tan trong nước
C.Sai vì bậc 1
D.Sai vì Anilin có tính bazo yếu không đủ để làm đổi màu quỳ tím
Câu 8:
Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là
Đáp án D
C6H5-CH2-NH2
CH3 – C6H4- NH2 ( 3 vị trí o, m , p )
Câu 9:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α–amino axit) mạch hở là
Đáp án C
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)- COOH ( ala – Ala )
NH2 – CH2- CO-NH-CH(C2H5 )-COOH
NH2 – CH2- CO-NH-C(CH3)2-COOH
NH2 – CH(C2H5 )-- CO-NH-CH2-COOH
NH2 – C(CH3)2- CO-NH-CH2-COOH
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2– CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau?
Đáp án D
H2N-CH2-COOH
NH2–CH(CH3)–COOH
Câu 11:
Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là:
Đáp án C
Đồng phân cấu tạo của amino axit có CTPT C3H7O2N là:
NH2-CH2CH2-COOH,CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 12:
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc,cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 . Hiện tượng quan sát được là
Đáp án B
Câu 13:
Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni focmat; metyl amoni fomat; metyl amoni nitrat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất ở trên?
Đáp án B
Các chất lưỡng tính là: amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic
=> Có 4 chất
Câu 14:
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
Đáp án B
Gọi CT 2 amin:
BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin
Câu 15:
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
Đáp án B
Gọi CTCT aminoaxit : H2N-[CH2]n - COOH :
BTKL: nHCl = (37,65 – 26,7) : 36,5 = 0,3 (mol) = naa
Maa = m: naa = 26,7 : 0,3 = 89 =>
=> 16 + 14n + 45 = 89
=> n = 2 => H2N-[CH2]2 – COOH
Câu 16:
Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau
Chất |
Nhiệt độ sôi (0C) |
pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít) |
X |
182 |
8 |
Y |
-33 |
11 |
Z |
16 |
11 |
T |
184 |
5 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
X là C6H5NH2
Y là NH3
Z là C2H5NH2
T là C6H5OH
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Sai, Chỉ có –metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước
D. Sai, Hầu hết các amin đều độc
Câu 18:
Một tripetit X mạch hở được cấu tạo tù 3 amino axit là glyxin, alanin, valin ( có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:
Đáp án A
- Có 6 công thức cấu tạo là:
Gly-Ala-Val, Gly-Val-Ala, Ala-Gly-Val, Ala-Val-Gly, Val-Gly-Ala, Val-Ala-Gly.
Câu 19:
Cho hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
Đáp án A
- X và Y lần lượt là NH2CH2COOCH3 và CH2=CH – COONH4.
Câu 20:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?
Đáp án D
- Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro,Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.