IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P2)

  • 4844 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án B

NH2-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím

CH3COOH làm quỳ tím hóa hồng

C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được H2O, N2 và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là :

Xem đáp án

Đáp án A

1 mol peptit X => 4 mol CO2 => X có 4 nguyên tử C trong phân tử

X chỉ có thể là Gly-Gly


Câu 6:

Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức C4H11N

Xem đáp án

Đáp án A

Đồng phân amin bậc hai có cùng công thức C4H11N là

CH3 – N –CH(CH3)2 ; CH3 – N – CH2-CH2- CH3 ; CH3CH2-N-CH3 CH3


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì tạo tủa trắng với brom

A.Sai Anilin không tan trong nước

C.Sai vì bậc 1

D.Sai vì Anilin có tính bazo yếu không đủ để làm đổi màu quỳ tím


Câu 8:

Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

Đáp án D

C6H5-CH2-NH2

CH3 – C6H4- NH2  ( 3 vị trí o, m , p )


Câu 9:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α–amino axit) mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án C

NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)- COOH ( ala – Ala )

NH2 – CH2- CO-NH-CH(C2H5 )-COOH

NH2 – CH2- CO-NH-C(CH3)2-COOH

NH2 – CH(C2H5 )-- CO-NH-CH2-COOH

NH2 – C(CH3)2- CO-NH-CH2-COOH


Câu 11:

Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng phân cấu tạo của amino axit có CTPT C3H7O2N là:

NH2-CH2CH2-COOH,CH3-CH(NH2)-COOH.


Câu 12:

Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc,cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 . Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi CT 2 amin:

BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin


Câu 15:

Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi CTCT aminoaxit : H2N-[CH2]n - COOH :

BTKL: nHCl = (37,65 – 26,7) : 36,5 = 0,3 (mol) = naa

Maa = m: naa = 26,7 : 0,3 = 89 =>

=> 16 + 14n + 45 = 89

=> n = 2 => H2N-[CH2]2 – COOH


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.

B. Sai, Chỉ có –metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.

C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước

D. Sai, Hầu hết các amin đều độc


Câu 18:

Một tripetit X mạch hở được cấu tạo tù 3 amino axit là glyxin, alanin, valin ( có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Có 6 công thức cấu tạo là:

Gly-Ala-Val, Gly-Val-Ala, Ala-Gly-Val, Ala-Val-Gly, Val-Gly-Ala, Val-Ala-Gly.


Câu 20:

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?

Xem đáp án

Đáp án D

- Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro,Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.


Bắt đầu thi ngay