Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P4)
-
4847 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ứng với công thức phân tử C4H11N có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc 3. Các giá trị x, y, z lần lượt là
Đáp án A
C4H11N
có các đồng phân bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH2(NH3)CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3C(CH3)2NH2
Các đồng phân amin bậc 2: CH3CH2CH2-NH-CH3; CH3-CH2- NH- CH2-CH3; CH3-CH(CH3)- NH- CH3
Các đồng phân amin bậc 3:
=> có 4 đồng phân bậc 1, 3 đồng phân bậc 2 và 1 đồng phân bậc 3
Câu 2:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với
Đáp án D
Ta có thể rửa mùi tanh của cá bằng giấm vì giấm là axit axetic (CH3COOH) sẽ kết hợp với nhóm NH2 trong cá => giảm bớt mùi tanh
Câu 3:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Đáp án D
Các chất tác dụng được với cả NaOH và HCl là: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), H2NCH2COOC2H5 (T).
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
CH3COOH3NCH3 + NaOH →CH3COONa + CH3NH2 + H2O
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClNH3CH2COOH + C2H5Cl
Câu 4:
Cho ba khí chứa trong ba bình riêng biệt gồm metylamin, amoniac và hiđro. Có thể nhận biết được khí hiđro bằng thuốc thử là
Đáp án D
Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào 3 khí trên: khí nào quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm là metyl amin( CH3NH2) ; quỳ tím chuyển sang màu xanh nhưng nhạt hơn là amoniac (NH3); quỳ tím không đổi màu là khí hiđro (H2)
Câu 5:
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là
Đáp án A
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2 ; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3
=> Có 3 đồng phân
Câu 6:
Từ glyxin và analin có thể tạo ra bao nhiêu đipeptit là đồng phân của nhau?
Đáp án C
Các đipeptit là đồng phân của nhau là: Gly – Ala và Ala – Gly => có 2 chất thỏa mãn
Chú ý:
Tránh sai lầm viết tất cả các đipeptit là: Gly – Ala và Ala – Gly ; Gly – Gly; Ala – Ala => chọn đáp án có 4 chất => dẫn đến sai
Câu 7:
Cho X là một Aminoaxit ( có 1 nhóm chức –NH2 và một nhóm chức –COOH) điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Đáp án C
X có dạng: NH2-R-COOH
A. Đúng vì X có cả tính bazo của nhóm – NH2 và tính axit của nhóm –COOH
B. Đúng
C. sai vì X chứa 1N nên phân tử X là 1 số lẻ
D. đúng
Câu 8:
Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X là đipepit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2) X có phản ứng màu biure.
(3) X không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Phân tử khối của chất X là 164 đvC.
(5) Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 muối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đ (2) S. Đipeptit không có phản ứng màu biure.
(3) Đ (4) S. Phân tử khối của X là 146 đvC.
(5) Đ
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc II?
Đáp án C
Bậc của amin bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N.
Câu 10:
Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án D
Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol
=> V = 0,1 lít = 100 ml
Câu 11:
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 12:
Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam. Giá trị của m là
Đáp án D
Alanin có công thức là: CH3-CH2(NH2)-COOH
CH3-CH2(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH2(NH2)-COONa + H2O
nAla-Na = 27,75/111 = 0,25 (mol)
=> nAla = nAla-Na = 0,25 (mol) => mAla = 0,25.89 = 22,25 (g)
Câu 13:
Cho 6,0 gam amin có công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
C2H8N2 + 2HCl → C2H10N2Cl2
=> mmuối = m C2H10N2Cl2 = 0,1. 133 = 13,3 (g)
Câu 14:
Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây: (1) dung dịch H2SO4; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch Br2; (4) Na.
Đáp án B
Anilin là C6H5NH2, tác dụng được với H2SO4 và Br2
Câu 15:
Một pentapeptit khi bị thủy phân tạo ra hỗn hợp X chứa: 4 đipeptit, 3 axit amin, 2 tetrapeptit, 3 tripeptit và pentapeptit dư. Khi X tham gia phản ứng màu biure thì số chất tham gia phản ứng là
Đáp án C
Các peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím (trừ đipeptit)
Vậy các chất phản ứng với Cu(OH)2: 2 tetrapeptit, 3 tripeptit và pentapeptit dư.
Tổng cộng có 6 chất phản ứng.
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (đơn chức, mạch hở), thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử X là
Đáp án C
Câu 17:
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo?
Đáp án D
Tính bazo tăng dần theo thứ tự: Anilin < amonia < metylamin
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
+ A sai vì metylamin là chất khí, không màu, có mùi khai khó chịu.
+ B đúng. CTTQ của amin đơn chức: CnH2n+3-2aN (a là số liên kết pi hoặc số vòng) → PTK của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
+ C đúng.
+ D đúng. Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước.
Chú ý:
Chú ý: Khi để trong không khí anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị oxi hóa.
Câu 19:
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33%C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án A
Câu 20:
Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2?
Đáp án D
Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
+ R đẩy e → làm tính bazơ mạnh, tính axit yếu.
+ R hút e → làm tính bazơ yếu, tính axit mạnh.
Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH
Mở rộng: Bậc 1 < Bậc 2
Tính bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < CH3NHCH3.