Bài tập Amin cơ bản và nâng cao cực hay có lời giải ( P2)
-
3657 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ phản ứng nào sau đây:
Đáp án : B
Câu 2:
(2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Đáp án : D
Metyl amin (CH3NH2) ; amoniac (NH3); natriaxetat (CH3COONa) đều làm quỳ ngả xanh. Riêng CH3COONa có tính bazo do sự thủy phân của ion axetat
=> Đáp án D
Câu 3:
(2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Đáp án : C
Bậc của ancol là bậc của C chứa nhóm –OH.
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N
=> C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 cùng bậc (bậc 2)
=> Đáp án C
Câu 4:
Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
Đáp án : D
Amin đơn chức ó CTPT là CnH2n+2-2a+1N
=> Phân tử khối luôn là số lẻ
Một amin bất kì CxHyNz (z ≥ 1) , khi đốt a mol amin thu được az/2 mol N2
Mà z ≥ 1 => nN2 ≥ a/2
=> Đáp án D
Câu 5:
Trong số các phát biểu sau về anilin?
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là
Đáp án : D
Phát biểu (2), (3), (4) đúng
(1) sai, anilin ít tan trong nước, và tan nhiều trong HCl
C6H5NH2 + HCl à C6H5NH3Cl (muối tan)
=> Đáp án D
Câu 6:
(2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn là: C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2; C6H5OH
=> Có 5 chất
=> Đáp án C
Câu 8:
(2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC
Đáp án : A
Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
=> Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2 ; nN2 = k/2
Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4
=> n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol
=> Đáp án A
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
Đáp án : A
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
=> Khi đốt, nCO2 = n mol , nH2O = n +1 + k/2 (mol)
Mà VCO2 : VH2O = 1 : 2
=> 2n = n + 1 + k/2 <=> 2n - k = 2
Vì k ≤ 2 => n = 2; k = 2. Amin là H2NCH2CH2NH2
1,8 g X ứng với n amin 1,8/60= 0,03 mol
Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl => m = 3,99 g
=> Đáp án A
Câu 10:
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là
Đáp án : B
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 à (C6H5NH3)2SO4
=> n muối = 0,05 mol => m muối = 0,05.284 = 14,2 g
=> Đáp án B
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
Đáp án : D
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 à x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
Theo đề bài => x:y=10:13
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
=> mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
=> Đáp án D
Câu 12:
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Đáp án : D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl = (1,49-0,76)/36,5 = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76
=> MA + MB = 76
=> MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2)
=> mCH3NH2 = 0,01.31 = 0,31 g
=> Đáp án D
Câu 14:
Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
Đáp án : A
Câu 18:
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
=>X là amin đơn chức bậc 1
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin
VD: CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N
Câu 22:
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ; (6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
Đáp án : D
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (6) C6H5-NH2 ;(8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2.
=> Đáp án D
Câu 23:
C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm?
Đáp án : C
Những đồng phân là: C6H5CH2NH2 ; C6H4(CH3)NH2 (o- ; m- ; p-) ; C6H5NHCH3
=> Có 5 đồng phân
=> Đáp án C
Câu 24:
Chọn câu đúng
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
Đáp án : C
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk.
=> Đáp án C
Câu 25:
Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
Đáp án : A
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức , bậc nhất có công thức là CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
=> Đáp án A