IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic có lời giải chi tiết

Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic có lời giải chi tiết

Bài tập về tính oxi hóa - khử của Andehit - Xeton có giải chi tiết (P1)

  • 5322 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

Ta  thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng

VH2 phn ng= V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư VH2 phn ng = 2Vandehit

=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)

Lại có: anđehit + H2  ancol

=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol

Có nH2 sinh ra t phn ng cng Na= nancol => ancol có 2 chc (2)

Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở


Câu 2:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

Xem đáp án

Đáp án A.

Lời giải

Hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ

=> Y gồm CH3OH và HCHO dư nhưng khi đốt cháy hết Y ta thu được sản phẩm giống hệt như khi đốt cháy hết X

Ta có:  nCO2= 0,35(mol) ; nH2O= 0,65(mol)

=> Trong X có: nHCHO=nCO2=0,35 (mol)

Bảo toàn nguyên tố H ta có:  2nHCHO +2nH2 =2nH2O => nH2 =0,3(mol)

Vây  %VH2= 0,30,65 =46,15%

 


Câu 3:

X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Lời giải

MX=4,7.4 = 18,8 =>mX=2MX=37,6(g)Ta có: mX=mY=37,6(g) =>nY=37,69,4.4=1(mol)

 

 

S mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng =>nH2 phn ng =1(mol)

=nH2 trong X 1(mol) =>nandehit trong X 1(mol) =>nancol1(mol)

Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ancol no, đơn chức, mạch hở

nH2 sinh ra t phn ng cng Na =12nancol nH2 sinh ra t phn ng cng Na  0,5(mol)V 11,2(l)

  sinh ra từ phản ứng cộng Na  sinh ra từ phản ứng cộng Na  

Vậy giá trị lớn nhất của V là 11,2 lít


Câu 4:

Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 0,1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác khi cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa 17,28 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

Ta có khối lượng ancol tăng so với khối lượng anđehit chính là khối lượng H2 phản ứng

phản ứng = 0,1(g) phản ứng = 0,05(mol)

Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => nanđehit = 0,05(mol)

Lại có nAg = 0,16(mol).

Với cùng số mol anđehit, để thu được lượng bạc lớn nhất thì 2 anđehit trong X là HCHO và CH3CHO. Gọi  nHCHO =a(mol); nCH3CHO =b(mol)

a+ b= 0,05 (mol)4a+ 2b=nAg =0,16 (mol)a= 0,03 (mol)b= 0,02(mol)

Vậy m = 0,03.30 + 0,02.44 = 1,78(g)


Câu 5:

Dẫn hỗn hợp gồm H2 và 3,92 lít (đktc) hơi anđehit axetỉc qua ống chứa Ni nung nóng. Hỗn hợp các chất sau phản ứng được làm lạnh và cho tác dụng hoàn toàn với Na thấy thoát ra 1,84 lít khí (27°C và 0,9868 atm). Hiệu suất phản ứng khử anđehit là

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

nCH3CHO=0,175 (mol); nH2 sinh ra t phn ng cng Na =0,9868.1,840,082.300=0,0738 (mol)nCH3CHO =2nH2 sinh ra t phn ng cng Na =0,1476(mol)Vy H =nCH3CH2OHnCH3CHO =84,34%


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol andehit metacrylic và 0,3 mol khí hidro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm các ancol, các andehit và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 95/6. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch nước Br2 thì làm mất màu vừa đủ a mol Br2 Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

Lời giải

 mX=mC2H5OH +mH2 = 7,6(g) =mYMY=956.2=953 nY=0,24(mol)nH2 phn ng =nX-nY =0,16(mol)

Vì chức-CHO cũng tác dụng với nước brom theo tỉ lệ 1:1 giống liên kết  π

=>Ta coi như C3H5CHO có 2 liên kết π  .

Áp dụng công thức: 

nH2 phn ng + nBr2 =nliên kết π   nBr2 =2.0,1-0,16=0,04(mol)


Câu 7:

Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Lời giải

  Gi nCH3CHO =a(mol); nC2H5CHO =b(mol)Kết ta thu đưc là Ag. Ta có nAg =0,4(mol)

Hai muối amoni là CH3COONH4 (a mol) và C2H5COONH4 (b mol)

 nAg = 2a+2b=0,4(mol)mmui =mCH3COONH4 + mC2H5CHO = 77a+ 91b = 17,5(g)a=0,05(mol)b=0,15(mol)Vy m=mCH3CHO + mC2H5CHO =10,9(g)


Câu 8:

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O ) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Lời giải

Ta có phương trình:

  3Ag + 4HNO3 3AgNO3 +NO +2H2OnAg =3nNO = 0,3(mol)

Vì X là anđehit đơn chức nên ta xét 2 trường hợp:

- Nếu X là HCHO  nX = 14nAg=0,075(mol)

=> mX = 2,325(g) (không thỏa mãn mX=6,6 (g))

- Nếu X không phải là HCHO  nX = 12nAg=0,15(mol) MX=44

 X là CH3CHO


Câu 9:

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O ) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C.

Lời giải

Hỗn hợp hơi Y gồm 2 anđehit và hơi H2O.

  Ta có nandehit = nH2OMY =Mandehit +MH2O2=13,75.2=27,5 Madehit =37

Vì 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau nên 2 anđehit cũng no, đơn chức, mạch hở và kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng

=> 2 anđehit là HCHO(a mol) và CH3CHO(b mol)

Ta có:  Mandehit =30a +44ba+b=37 a=b(1)

Lại có nAg =4a+2b =0,6(mol) (2). Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,l(mol)

Vậy m = 30.0,1 + 44.0,1 = 7,4(g)

Với các bài toán cho hỗn hợp các chất và phân tử khối trung bình của chúng ta có thể dùng sơ đồ đường chéo để tính toán tỉ lệ số mol của chúng hoặc phân tử khối của chất chưa biết.


Câu 10:

Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X, mạch cacbon không phân nhánh (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Lời giải

Quan sát các đáp án ta thấy các chất hữu cơ đều đơn chức

nX =12nAg =0,2(mol) MX=68

 X có công thức là C3H3CHO

Lại có nAgNO3 phn ng =0,6(mol)

Mà nAgNO3 tham gia phn ng tráng bc =nAg=0,4(mol) = nAg = 0,4( mol)

=> có 0,2 mol AgNO3 phản ứng với mạch cacbon của X => X phải có liên kết ba đầu mạch

Vậy X  CHC-CH2-CHO

Đáp án C.


Câu 11:

Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng ta có:  

 m andehit + mH2 = m ancolmadenhit = 8,4(g)  Mandehit =84

 X là OHC-CH=CH-CHO hoặc X là C4H7CHO

- Nếu X là C4H7CHO

 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,2 mol H2 (không thỏa mãn)

- Nếu X là OHC-CH=CH-CHO thì 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2 (thỏa mãn)

Vậy X là OHC-CH=CH-CHO.

Cho 2,1 gam X tương đương với nX = 0,025(mol)

nAg =4nX =0,1(mol) mAg=10,8(g)


Câu 12:

Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:

Xem đáp án

Đáp án B.

nCH3OH ban đu =0,0375(mol); nAg =0,12(mol)

Ta thấy trong hỗn hợp X chỉ có HCHO tham gia phản ứng tráng bạc

 nHCHO =14nAg =0,03(mol)

Vậy  H=nHCHOnCH3OH ban đu=80%


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 2M trong dung dịch NH3. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A.

 nX =0,2(mol); mX =5,36(g) MX =26,8

=>Y hoặc Z phải có phân tử khối nhỏ hơn 26,8

MY31 MZ <26,8  . Vậy Z là C2H2 có MZ = 26

Z có nhiều hơn Y một nguyên tử C => Y là HCHO.

Gi nHCHO = a(mol); nC2H2 =b(mol)

Ta có:  a+b =0,230a+26b=5,36a=0,04(mol)b=0,16(mol)

=> Trong 0,1 mol X có 0,02 mol HCHO; 0,08 mol C2H2

nAgNO3 phn ng =4nHCHO + 2nC2H2 =0,48(mol)

Vậy V = 0,24(lít)


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO;  CnH2n-1COOH; CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Xác định phần trăm khối lượng CnH2n-1CHO trong X?

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi phản ứng với brom trong nước thì brom đồng thời tham gia phản ứng cộng vào các liên kết không no và tham gia phản ứng oxi hóa với anđehit

 nBr2 =0,055(mol); nAg=0,02(mol) nCnH2n-1CHO =12nAg=0,01(mol)

Lại có các chất trong X đều có một liên kết đôi ở mạch cacbon

 nBr2 =nX+ nCnH2n-1CHO nX=0,045(mol) MX=62,22

Ta thấy trong X thì CnH2n-1CHO có phân tử khối nhỏ nhất  MCnH2n-1CHO<62,22

Dễ thấy n>1 n=2    anđehit là C2H3CHO  mC2H3CHO =0,56(g)

Vậy  %mandehit=0,562,8 =20%


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, đều có chứa C, H, O, đều có %mO = 53,33%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được tối đa 12,96 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 336 ml H2 ở đktc (Ni, t°). Tỉ lệ khối lượng của hai chất hữu cơ trong m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

nAg =0,12(mol); nH2=0,015(mol)

Gọi hai chất hữu cơ trong X là A và B. Vì A, B đều đơn chức nên chỉ có thể có tối đa 2 nguyên tử O trong phân tử. Ta xét 2 trường hợp:

- TH1: Giả sử A có 1 nguyên tử O trong phân tử  MA =30

 A chỉ có thể là HCHO

 =>B có 2 nguyên tử O trong phân tử  MB =60 B: C2H4O2

=>B là axit hoặc este

Ta có B không tác dụng với H2  nHCHO= nH2=0,015(mol)

 Cả A và B đều tham gia phản ứng tráng bạc  B là HCOOCH3

nHCOOCH3= 12nAg-4nHCHO=0,03(mol)

Vậy mA : mB = 1 : 4

- TH2: Giả sử cả A và B đều có 2 nguyên tử O trong phân t. Tương tự như trên ta suy ra được A và B là CH3COOH và HCOOCH3. Vì cả 2 chất đều không tác dụng với H2 nên không thỏa mãn.


Câu 16:

Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M là:

Xem đáp án

 Đáp án A.

nCO2 =0,1(mol); nH2O=0,15(mol); nAg=0,12(mol)

Ta có: C¯    của hỗn hợp M=nCO2nM=1 => A,B,C,D đều có 1 nguyên tử C

Vậy A, B, C, D chỉ có thể lần lượt là: CH4, HCHO, CH3OH, HCOOH.

Gọi số mol tương ứng của A,B,C,D là a,b,c,d (mol)

 a+ b+c+d=0,12a+b+2c+d=nH2O=0,15a+c=0,05b=0,01d=0,044b+2d=nAg=0,12

Vậy % số mol của D là 40%


Câu 17:

Oxi hoá không hoàn toàn 5,12 gam 1 ancol(no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước .Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: mX -mancol ban đầu = mO phản ứng = 2,24(g)

 nO phản ứng = 0,14(mol)

Phương trình:

RCH2OH +12O2 RCHO +H2ORCH2OH +O2 RCOOH +H2O    

Gọi số mol anđehit và axit trong mỗi phần lần lượt là x,y(mol)

 x + 2y = nO phản ứng = 0,07(mol) (1)

Ta xét 2 trường hợp:

- TH1: Ancol ban đầu là CH3OH (0,16 mol)

anđehit là HCHO; axit là HCOOH

 nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,22 (mol) (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,05(mol); y = 0,01(mol)

nCH3OH phn ng ng = 0,06.2 = 0,12(mol)

 Trong mỗi phần có:  nCH3OH dư = 0,02 (mol); nH2O = 0,06(mol)

 Chất rắn cuối cùng thu được gồm 0,02 mol CH3ONa; 0,01 mol HCOONa; 0,06 mol NaOH

Vậy m = 4,16(g)

- TH2: Ancol không phải là CH3OH

 anđehit và axit không phải là HCHO và HCOOH

 nAg =2nandehit =0,22 (mol)nandehit =0,11 (mol)>0,08

 không thỏa mãn


Câu 18:

Chia m gam hỗn hợp X gồm A (CnH2n+1CHO) và B (CmH2m-1CHO; m > 1) với tỉ lệ mol tương ứng 2:1 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag.

- Phần 2 cho tác dụng với H2 (Ni: xúc tác, nung nóng) thu được 2 ancol no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này thì thu được 0,35 mol CO2.

Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Br2 dư trong CC14 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở bài toán này ta phải sử dụng tổng hợp các tính chất của anđehit.

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Br2 trong CC14 ta thấy Br2 chỉ tác dụng vào liên kết đôi mà không tác dụng vào chức -CHO

msản phẩm hữu cơ mX+mBr2

Lại có:mBr2=nB trong X. Do đó việc ta cần làm là xác định công thức và số mol của 2 anđehit.

Ta có: nAg =0,3(mol); nCO2=0,35(mol)=nCO2 khi đt cháy andehit

Như các bài toán về phản ứng tráng bạc của anđehit ta phải xét xem hỗn hp ban đầu có HCHO không. Ta xét 2 trường hợp:

- TH1: A là HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)

 a=2b4a+2b=0,3a=0,06(mol)b=0,03(mol)

nCO2 do đt cháy A =0,06(mol) nCO2 do đt cháy B=0,29(mol)CB=0,290,03=293(không tha mãn)

- TH2: A không phải HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)

 a=2b2a+2b=0,3a=0,1(mol)b=0,05(mol)C¯=0,350,15=2,33

Vì B có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử

 A có 2 nguyên tử C  A là CH3CHO

nCO2do đt cháy A = 0,2 mol nCO2 do đt cháy B = 0,15(mol)

CB=3 =>B là C2H3CHO

Vậymsn phm hu cơ  mA+mB+mC=0,2.44+0,1.56+1,1.160=30,4(g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương