Bài tập về tính oxi hóa - khử của Andehit - Xeton có giải chi tiết (P2)
-
5330 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m +1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
= mancol - manđehit = 1(g)
= manđehit = 0, 5(mol)
Gọi công thức chung của 2 anđehit trong X là CnH2nO (anđehit no, đơn chức, mạch hở)
Khi đốt cháy X thu được
Bảo toàn nguyên tố O
Vậy
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở có M < 88). Tỉ khối của X so với He là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X có xúc tác thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
Đáp án C
Có: . Lấy nX = 0,88(mol)
=> nY = 0,44(mol)
nanđehit phản ứng = 0,44(mol). Mà nX = 0,88(mol)
=> anđehit và H2 phản ứng vừa đủ.
Xét hỗn hợp X ta có MX = 5,1534.4 = 20,6136.
Vì tỉ lệ số mol của anđehit và H2 trong X là 1:1
=> một trong hai anđehit là HCHO, anđehit còn lại là RCHO
Gọi số mol của HCHO và RCHO lần lượt là a và b (mol) => nAg = 4a + 2b
=> để lượng Ag là lớn nhất thì a lớn nhất.
Gọi phân tử khối của RCHO là M
Lại có:
=>để a lớn nhất thì M lớn nhất
Ta có: 39,2272 < M < 88
=> M đạt giá trị lớn nhất là 86 khi anđehit còn lại là C4H9CHO
=> a = 0,3675(mol) b = 0,0725(mol)
=> nAg = 1,615 (mol) m = 174,42(g)
Chú ý: Đây là một bài toán khó khi phải biện luận để tìm được giá trị lớn nhất. Nếu không làm theo cách biện luận ta có thể thử các trường hợp về giá trị của M trong khoảng từ 39,2272 đến 88. Với giá trị nào của M mà a đạt giá trị lớn nhất thì giá trị đó thỏa mãn. Chú ý cả 2 anđehit đều no, đơn chức, mạch hở.
Câu 3:
Hiđro hoá hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa không quá 2 liên kết ) cần vừa đủ 0,4 mol H2 và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là:
Đáp án A
Có: => Trong X có một anđehit no và một anđehit không no, có một nối đôi.
Gọi số mol của anđehit no và không no lần lượt là x, y (mol)
=>
Đốt cháy 2 ancol Y thu được CO2 và H2O.
Gọi
Vì Y là ancol no, hở
Khi cho CO2 và H2O vào dung dịch NaOH thì tạo thành Na2CO3;
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
nNaOH ban đầu = 1,636 (mol);
Từ (1) và (2) => a = 0,5(mol); b = 0,8(mol)
=>số nguyên tử C của anđehit còn lại là:
=>anđehit còn lại là anđehit acrylic.
Câu 4:
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
Đáp án D
=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi (1).
Lại có:
=>trong 2 anđehit có một anđehit phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:2 (2)
Từ (1) và (2) => trong X có một anđehit no, 2 chức (a mol); 1 anđehot không no, đơn chức (b mol)
Đến đây ta có thể dựa vào khối lượng của 2 anđehit để tìm được 2 anđehit hoặc ta có thể thử 2 đáp án A và D xem đáp án nào thỏa mãn giá trị tổng khối lượng là 1,64 gam.
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hiđro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm propanal, propan- l-ol, propenal và 0,15 mol hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là
Đáp án B
Có npropenal = npropanal + npropan-1-ol + npropenal dư = 0,1 (mol)
=>a = 0,3(mol)
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và anđehit Y là đồng đẳng của anđehit fomic. 8,5 gam X tham gia phản ứng cộng vừa đủ với 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 8,5 gam X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Công thức của Y là
Đáp án A
Vì anđehit Y là đồng đẳng của HCHO =>Y no, đơn chức, mạch hở
Lại có
=> Y là C2H5CHO
Câu 7:
Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
Đáp án A
.
Gọi A là RCHO; B là OHC-R'-CHO
Xét trong mỗi phần, gọi nA = x(mol); nB = y(mol)
=> x + y = 0,08(mol)
=>A không phải là HCHO
Trong phần 1 ta có:
=>Trong X có một anđehit không no
Trong phần 2 ta lại có:
=>A không phải là HCHO
=> nAg = 2x + 4y = 0,24 (mol)
=> x = y = 0,04(mol)
2 muối amoni thu được là RCOONH4 và NH4OOC - R' - COONH4
=> mmuối = 0,04.(R + 62) + 0,04. (R' + 124) = 8,52
=>R + R' = 27
Vì A không phải HCHO nên R > 1 mà trong X lại có 1 anđehit không no R = 27; R' = 0
=>A là C2H3CHO;B là OHC-CHO.
Vậy %mA =49,12%
Câu 8:
Cho V lít hơi anđehit mạch hở X tác dụng vừa đủ với 3V lít H2, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ Y. Cho m gam Y tác dụng hết với lượng dư Na thu được V lít H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). Kết luận nào sau đây không đúng.
Đáp án B
V lít anđehit X tạo thành V lít ancol
=> ancol 2 chức =>anđehit X hai chức
Mà
=>Anđehit X không no, hai chức, có một liên kết đôi
=> C, D đúng
Ta có Y là ancol no, mạch hở
=> khi đốt cháy hoàn toàn Y ta luôn có
=>A đúng
Vì X là anđehit không no, hai chức
=> X có dạng OHC-R-CHO (R có ít nhất 2 nguyên tử C)
=>Y là OHCH2 - R - CH2OH
=> Y không có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2
=>B sai.
Câu 9:
Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành 2 phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Niken nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y rồi cho toàn bộ vào bình chứa Na thấy khối lượng bình tăng (0,5m+0,7) gam. Công thức của 2 anđehit là:
Đáp án B
.
Xét phần 2 ta có: manđehit = 0,5m(g)
Khi cho ancol Y vào bình chứa Na ta thấy
mbình tăng = mancol - = 0,5m+0,7(g)
Vì anđehit đơn chức => ancol cũng đơn chức
=> trong 2 anđehit có một chất là HCHO (1)
Lại có:
=> trong 2 anđehit có 1 anđehit không no (2)
Từ (1) và (2) ta thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Câu 10:
Cho a mol một anđehit X (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng với 4a mol H2, xúc tác Ni, t°. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y trong đó có chất hữu cơ Z. Biết Z tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 thu được phức xanh ở nhiệt độ thường. Tính tỉ khối của Y so với H2
Đáp án A
Vì X là anđehit có mạch cacbon không phân nhánh => X có tối đa 2 chức (1)
Z là ancol; Z tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 thu được phức xanh ở nhiệt độ thường
=> Z là ancol đa chức trong đó có ít nhất hai chức kề nhau (2)
Từ (1) và (2) suy ra Z chỉ có thể là HOCH2 -CH2OH
=> a mol X phản ứng hoàn toàn với 2a mol H2
=> trong Y có a mol HOCH2 - CH2OH và 2a mol H2.
Vậy
Câu 11:
X và Y là hai hợp chất hữu cơ chứa C, H, O và chỉ có một loại nhóm chức. Khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì từ 1 mol hỗn hợp X và Y tạo ra 4 mol Ag. Mặt khác khi đốt cháy X và Y thì tỉ lệ số mol O2 phản ứng và số mol CO2; H2O hình thành như sau:
- Với X:
- Với Y:
Công thức cấu tạo của X và Y là:
Đáp án C
1 mol hỗn hợp X, Y phản ứng tráng bạc tạo thành 4 mol Ag
=> X và Y có một chất là HCHO, một chất là anđehit 2 chức hoặc cả 2 chất đều là anđehit 2 chức
Với X ta có:
=>x là anđehit no, đơn chức, mạch hở =>x là HCHO
=>Y là anđehit 2 chức. Gọi CT của Y là CxHyO2
Giả sử đốt cháy 1 mol Y ta thu được
Vậy Y là (CHO)2
Câu 12:
Một hỗn hợp gồm 2 anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với AgNO3 trong NH3 thu được 4,32 gam Ag kim loại. Công thức cấu tạo của X và Y
Đáp án C
+) Cách 1: thử các đáp án bằng cách lập hệ 2 phương trình với ẩn là số mol của mỗi anđehit
Ví dụ: Xét đáp án A:
Khi giải hệ ta sẽ thấy sẽ có nghiệm âm do đó không thỏa mãn.
Tương tự như trên ta thử các đáp án còn lại nếu thu được 2 nghiệm x và y đều lớn hơn 0 thì đó là đáp án đúng.
Cách này không cần suy nghĩ nhiều và ta có máy tính để giải hệ nên trong trường hợp thiếu thời gian ta nên làm theo cách này.
+) Cách 2: Ta xét 2 trường hợp.
- TH1: X và Y là CH3CHO (do kế tỉếp nhau)
Ta giải hệ và tìm ra số mol của từng chất. Tương tự như ví dụ trên ta thấy không thỏa mãn.
- TH2 : X và Y đều không phải HCHO
=> anđehit là CH3CHO và C2H5CHO
Nhận xét: Đây là bài toán không khó nhưng ta phải chú ý xét trường hợp nếu một trong hai chất là HCHO.
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức (C,H,O). Trong đó H chiếm 2,439% về khối lượng. Khi đốt cháy X thì thu được số mol H2O bằng số mol X cháy. Nếu cho 24,6 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Đáp án C
Đốt cháy X thu được số mol H2O bằng số mol X cháy
=> X có 2 nguyên tử H trong phân tử.
=> X có công thức C4H2O2 (OHC-C C-CHO)
Chú ý: Khi tính được MX = 82 ta có thể suy ra công thức của X là C4H5CHO (do không để ý rằng X chỉ có 2 nguyên tử H). Từ đó sẽ tính sai kết quả của bài toán
Câu 14:
Cho a mol HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư kết thúc phản ứng thu được X gam Ag. Oxi hóa a mol HCHO với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, kết thúc phản ứng thu được y gam Ag. Tỉ số y/x là
Đáp án A
a mol HCHO phản ứng tráng bạc thu được X gam Ag => x = 4a.108(g)
Oxi hóa a mol HCHO với hiệu suất 50% sẽ thu được hỗn hợp B gồm 0,5 a mol HCOOH và 0,5a mol HCHO dư
Vì HCOOH cũng tham gia phản ứng tráng bạc
=> nAg = 4nHCHO dư + 2nHCOOH
=>y = 108. (4.0,5a+2.0,5a) = 108.3a (g)
Vậy
Câu 15:
Chia m gam HCHO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag.
- Phần 2 oxi hóa bằng O2, xúc tác Mn2+, hiệu suất phản ứng là h% thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Hiệu suất h% có giá trị là:
Đáp án C
+ Xét phần 1: nAg = 0,08(mol) nHCHO = 0,02(mol)
+ Xét phần 2: Ta thấy hỗn hợp X gồm 0,02.h(mol) HCOOH và 0,02( 1- h)( mol) HCHO dư
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, mạch hở thu được số mol nước đúng bằng số mol X phản ứng. Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
=>Cả 2 anđehit đều có 2 nguyên tử H trong phân tử
=>2 anđehit là HCHO và (CHO)2.
Vậy nAg = 4nanđehit = 4.0,25 = 1(mol) m = 108
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
Đáp án A
=>Y và Z đều là anđehit hoặc 1 chất là anđehit, 1 chất là ankin có nối ba đầu mạch.
Vì MX = 28 => MY < MZ < 28.
Mà Y là anđehit hoặc ankin =>Y chỉ có thể là C2H2
=> Z là anđehit
Có C2H2 phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:2
=> Z phải phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4
Lại có:
=>Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có:
=>Z là HCHO (thỏa mãn z phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4)
Vậy nY = nZ => %VY = 50%
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án D
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
Có: Trong Y có HCHO
=>X gồm CH3OH(a mol) và C2H5OH(b mol)
Vậy m = 0,05.32 +0,15.46 = 8,5(g)
Câu 19:
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CC14 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
Đáp án C
Gọi (1)
Ta có kết tủa thu được là:
4x mol Ag; y mol AgCCAg
=> mkết tủa = 4x.l08+y.240 = 91,2(g) (2)
Từ (l) và (2) => x = 0,1 (mol); y = 0,2 (mol)
Khi cho lượng X trên phản ứng với dung dịch Br2 trong CC14 thì chỉ có C2H2 phản ứng theo tỉ lệ 1:2
Chú ý: Nhóm chức anđehit chỉ phản ứng với dung dịch nước Br2 tức là Br2 trong dung môi nước. Còn các chất hữu cơ không no khác có thể phản ứng với Br2 cả trong dung môi ước và dung môi hữu cơ (CCl4).
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 21,60 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
Đáp án C
Ta có E là muối amoni. E tác dụng với HCl thu được CO2
=> Trong E có (NH4)2CO3
=> Trong X có HCHO
Do My < MZ => Y là HCHO
Ta xét 2 trường hợp với Z:
+ Nếu Z đơn chức=> nAg = 2nZ + 4nHCHO
=> nZ = 0,03 (mol) => MZ = 29 => không thỏa mãn
+ Nếu Z có 2 chức
=> nAg = 4nZ + 4nHCHO => nZ = 0,015(mol) => MZ =58
=> Z là OHC-CHO. Vậy Z là anđehit oxalic.
Chú ý: HCOOH khi thực hiện phản ứng tráng bạc cũng thu được (NH4)2CO3
=> nêu đề bài không cho chất ban đầu là anđehit thì phải xét thêm trường hợp chất đó là HCOOH.