Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 1: Tính chất chia hết của số tự nhiên có đáp án
Dạng 5.4: Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố có đáp án
-
2783 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tích của hai số tự nhiên là 50. Tìm mỗi số đó.
Mỗi số là một ước của 50.
Ta có nên Ư(50) = . Vậy các số phải tìm là: 1 và 50; 2 và 25; 5 và 10.
Câu 5:
Bảo Ngọc có 50 bút chì màu và muốn chia đều số bút đó cho các em nhỏ. Hỏi Bảo Ngọc có thể chia đều cho bao nhiêu em? (Kể cả trường hợp cho 1 em hết bút chì màu).
Số em nhỏ phải là ước của 50. Ta có nên Ư (50) . Vậy Bảo Ngọc có thể chia đều cho các em nhỏ.
Câu 6:
Bạn Lan có 48 bông hoa và muốn chia đều số bông hoa vào các hộp nhỏ để gói quà. Hỏi Lan có thể chia đều vào baọ nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết hoa vào 1 hộp).
Bạn Lan có thể chia đều Số bông hoa vào cái hộp.
Câu 7:
Cô giáo có thể chia nhiều nhất thành 6 nhóm, ít nhất thành 1 nhóm.
Câu 24:
Các số phải tìm là: 1 và 63; và 21 ; 7 và 9
Câu 27:
Quang Minh có 42 viên bi và muốn chia đều số viên bi vào các hộp nhỏ. Hỏi Quang Minh có thể chia đều vào bao nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết bi vào 1 hộp).
Bạn Quang Minh có thể chia đều số viên bi vào cái hộp.
Câu 28:
Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) p+4; p+8 là số nguyên tố;a) là số nguyên tố;
Nếu thì là hợp số ( loại)
Nếu thì ; đều là số nguyên tố ( nhận)
Nếu thì p có dạng
TH1 : ; là hợp số ( loại)
TH2 : là hợp số ( loại)
Vậy p=3.
Câu 29:
b) p+4; p+14 là số nguyên tố.
b) là số nguyên tố.
Nếu đều là hợp số ( loại )
Nếu là số nguyên tố ( nhận ).
Nếu
TH1: là hợp số ( loại )
TH2: là hợp số ( loại ).
Vậy p=3.
Câu 30:
Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) 5p+3 là số nguyên tố;a) là số nguyên tố;
Nếu là số nguyên tố ( nhận )
Nếu là hợp số ( loại )
Nếu thì là hợp số ( loại )
Vậy .
Câu 31:
b) p+2;p+10 là các số nguyên tố
b) là các số nguyên tố
Nếu đều là hợp số ( loại )
Nếu là số nguyên tố ( nhận ).
Nếu
TH1: là hợp số ( loại )
TH2: là hợp số ( loại ).
Vậy p=3.