IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 5: lũy thừa số mũ tự nhiên có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 5: lũy thừa số mũ tự nhiên có đáp án

Dạng 6: Bài tập vận dụng có đáp án

  • 1855 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

So sánh:

a)  2435 và  3.275.
Xem đáp án

Ta có:  2435=355=325;  3.275=3.335=3.315=316

Vì  316<3253.275<2435.


Câu 2:

So sánh 6255 và  1257
Xem đáp án

6255=(54)5=520;125=(53)7=521

vì 521>5201257>6255


Câu 3:

So sánh: 9920 và 999910.

Xem đáp án

Ta thấy:  9920=99210=99.9910;999910= 99.10110

Vì  99.9910<99.101109920<999910.

Câu 4:

So sánh: 3500 và 7300.

Xem đáp án

Ta có :  3500=35100 =2431007300=73100=343100.

Vì  243100<343100  nên  3500<7300.


Câu 5:

So sánh: 202303 và 303202.

Xem đáp án

Ta có:

           202303=2.1013.101=23.1013101=8.101.1012101=808.101101

           303202=3.1012.101=32.1012101=9.1012101

Vì  808.1012>9.1012 nên  202303>303202.

Câu 6:

So sánh: 111979 và 371320.
Xem đáp án

Ta có:

           111979<111980=113660=1331660                (1)                                          

           371320= 372660=1369660                            (2)

Từ   (1) và (2) suy ra:  111979<371320.

Câu 7:

So sánh: 85 và 3.47.
Xem đáp án
Ta có:  85=215=2.214,  3.47=3.214. Vì  2<32.214<3.214 85<3.47.

Câu 8:

So sánh: 1010 và 48.505.
Xem đáp án

Ta có :  

 1010=210. 510=2. 29. 51048. 505=3. 24. 25. 510=3. 29. 510          

Vì  2<32. 29. 510<3. 29. 510 1010<48. 505.

Câu 9:

So sánh: 230+330+430 và 3.2410
Xem đáp án

Ta có:  430=(22)30=(2.2)30=230.230=(23)10.(22)15=810.415,

           2410.3=(8.3)10.3=810.310.3=810.311

Vì  311<415810.311<810.415430>3.2410

 230+330+430>3.2410.


Câu 10:

So sánh: 199010+19909 và 199110.
Xem đáp án

Ta có :

 199010+19909=19909.1990+1=1991. 19909
 199110=1991. 19919

Vì  19909<19919 nên  199010+19909<199110.


Câu 11:

So sánh các số sau: 19920 và  200315.
Xem đáp án
 19920<20020=(8.25)20=(23.52)20=(23.52)20=260.540
 200315>200015=(16.125)15=(24.53)15=(24.53)15=260.545

545>540260.545>260.540  200315>19920.


Câu 12:

So sánh: 78127811 và 78117810

Xem đáp án

Ta có:  78127811=7811.781=7811.77

                    78117810=7810.781=7810.77

7811>78107811.77>7810.7778127811>78117810.

 


Câu 13:

So sánh: A=72457244 và B=72447243

Xem đáp án

Ta có:  A=7244(721)=7244.71 và  B=7243(721)=7243.71

                    7244>72437244.71>7243.71 A>B.


Câu 14:

So sánh các số sau: 339 và  1121.  
Xem đáp án

Ta có:  339<340=(34)10=8110

           1120=(112)10=12110<1121

Vì  8110<12110339<1121.


Câu 15:

Chứng tỏ rằng:  527<263<528.
Xem đáp án

Ta có:  263=(27)9=1289,527=(53)9=1259263>527                         (1)

Lại có:  263=(29)7=5127,528=(54)7=6257263<528                                    (2)

Từ (1) và (2)  527<263<528


Câu 16:

Chứng minh rằng:  21995<5863.
Xem đáp án

Ta có:  21995=21990.25;5863=5860.53

Nhận xét:  25=32<53=125 nên cần so sánh  21990 và  5860

Có:  210=1024,55=3025210.3<5521720.3172<5860

Có:  21990=21720.2270, cần so sánh  21720.2270 với số  21720.3172 như sau:

37=2187;211=204837>2113172=3724.34>21124>21126=2270

 

Do đó: 21720.2270<21720.3172<586021990<5860

Mà  25<5321995<5863


Câu 17:

Chứng minh rằng:  21999<7714.
Xem đáp án

Ta có:  210=1024;73=343

 210<3.73(210)238<3238.(73)238

22380<3238.7714                                                   (1)

Xét: 3238=33.3235=33.(35)47<33.(28)47<25.2376=2381 (vì 35<28)

3238<2381                                                                                    (2)

Từ (1) và (2) ta có:  22380<2381.7714

 21999<7714

Câu 18:

So sánh:  3200 và  2300.

Xem đáp án

Ta có:  3200=(32)100=9100;2300=(23)100=8100 mà  8100<9100

 2300<3200

Câu 19:

So sánh:  7150 và  3775.

Xem đáp án

Ta có:  7150<7250=(8.9)50=2150.3100                                             (1)

             3775>3675=(4.9)75=2150.3150                                         (2)

Mà  2150.3150>2150.3100                                                                    (3)

Từ (1), (2), và (3) suy ra:  3775>7150


Câu 20:

So sánh các số: 5020 và 255010

Xem đáp án

Ta có:  5020=50210=250010<255010520<255010


Câu 21:

So sánh các số: 99910 và 9999995

Xem đáp án
Ta có:  99910=99925>9980015<999999599910<9999995

Câu 22:

Viết theo từ nhỏ đến lớn:  2100;375 và  550.

Xem đáp án

 2100=2250=450<550                                         (1)

375=(33)25=2725=375>550                               (2)

 550=(52)25=2525                                                   (3)

Từ (1), (2), và (3) suy ra: 2100<550<375


Câu 23:

So sánh 2 số:  123456789 và  567891234.
Xem đáp án

Ta có:  A=123456789>100050000=(103)50000=10150000

             B=567891234<1000002000=(10)52000=1010000

Vì  1010000<10150000567891234<123456789

Câu 24:

Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số .

                Hãy so sánh m với  10.98.

Xem đáp án

Số có 9 chữ số là  a1a2...a9¯ trong đó các chữ số  ai0(i=1;9¯) và có thể giống nhau. Từ tập hợp số  1;2;3;4;5;6;7;8;9 mỗi chữ số ai có 9 cách chọn. Do đó ta có số các số có 9 chữ số thỏa mãn bài toán là  m=99 số.

Từ đó:  m=99=9.98<10.98


Câu 25:

Cho  A=1+2012+20122+20123+20124+ +201271+201272  và  B= 2012731.

                So sánh A và B.

Xem đáp án

Ta có:  A=1+2012+20122+20123+20124+...+201271+201272

2012.A=2011+20122+20123+20124+20125+...+201272+201273

 2012.AA=2011A=2012731A=(2012731):2011<2012731

Vậy A < B.


Câu 26:

So sánh hai biểu thức:  B=310.11+310.539.24 và  C=210.13+210.6528.104.

Xem đáp án
 B=310.11+310.539.24=310(11+5)39.16=3
 C=210.13+210.6528.104=210(13+65)28.104=22.78104=3

Vậy B = C.


Câu 27:

So sánh:  M=383+784  và  N=783+384.

Xem đáp án

Ta có:  783+384=383+483+384=383+384+483

 783+384=383+483+384=383+384+483

Vì  484<483383+384+484<383+384+483

M<N


Câu 28:

So sánh M và N biết:  M=1930+51931+5 và  N=1931+51932+5.        

Xem đáp án

  M=1930+51931+5 nên  19M=19.(1930+5)1931+5=1931+951931+5=1+901931+5

 N=1931+51932+5 nên  19N=19(1931+5)1932+5=1932+951932+5=1+901932+5 

Vì  901931+5>901932+5

 1+9019+315>1+901932+5 hay 19M > 19N M>N


Câu 29:

So sánh  11012+11022+11032+11042+11052 và  122.3.52.7.
Xem đáp án

Nếu n là số tự nhiên lớn hơn 1 thì ta có:

 1n11n=n(n1)(n1).n=nn+1(n1).n=1(n1)n>1n2

  1n2<1n11n

Áp dụng vào bài toán ta được:

11012<1100110111022<11011102.............................11052<1104110311012+11022+...+11052<11001105

                                               

 

 

=105100100.105=522.52.5.3.7=122.52.3.7

Vậy  11012+11022+...+11052<122.52.3.7


Câu 30:

So sánh  A=1221.1321.1421.......110021 và  12.

Xem đáp án

A là tích của 99 số âm. Do đó:

 A=1141191116.....111002
 =322.832.1542.....99991002=1.322.2.432.3.542.....99.1011002

Để dễ rút gọn ta viết tử dưới dạng tích các số tự nhiên liên tiếp như sau:

 A=1.2.3.4.5.6.....98.992.3.4.5.....99.100.3.4.5.....100.1012.3.4.....99.100=1100.1012=101200>12

Vậy A <  12


Câu 31:

Tìm các số tự nhiên n sao cho: 3<3n234

Xem đáp án

3<3n23431<3n351<n5

n nhận các giá trị là: 2, 3, 4, 5.


Câu 32:

Tìm các số tự nhiên n sao cho: 8.162n4

Xem đáp án
 8.162n423.242n22272n227n2

nnhận các giá trị là: 2, 4, 5, 6, 7


Câu 33:

Tìm số tự nhiên n biết rằng:  415. 915<2n. 3n<1816. 216.

Xem đáp án

Ta có:  415.915<2n.3n<1816.216(4.9)15<(2.3)n<(18.2)16

             3615<6n<36166n<630<6n<63230<n<32n=31


Câu 34:

Cho  A=3+32+33+.+3100. Tìm số tự nhiên  n, biết   2A+3=3n.

Xem đáp án

Có  A=3+32+33+...+3100

3A=32+33+34+...+31013AA=2A=310132A+3=3101

Mà theo đề bài ta có 2A + 3 = 3n

3101=3nn=101


Câu 35:

Tìm các số nguyên dương  m   n  sao cho: 2m2n=256.

Xem đáp án

Ta có:  2m2n=256=282n(2mn1)=28                                 (1)

Dễ thấy  mn, ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu m – n = 1 thì từ (1) ta có:

2n.(2 – 1) = 28 => 2n = 28 => n = 8 và m = 9

Trường hợp 2: Nếu m – n  2

 2mn1 là một số lẻ lớn hơn 1 nên vế trái của (1) chứa thừa số nguyên tố lẻ khi phân tách ra thừa số nguyên tố, còn vế phải của (1) chỉ chứa thừa số nguyên tố 2, do đó hai vế của (1) mâu thuẫn nhau.

Vậy n=8và  m=9 là đáp số duy nhất.


Câu 36:

Tìm số nguyên dương n biết: 64<2n<256

Xem đáp án

Ta có: 64 < 2n < 256  26<2n<286<n<8 mà n nguyên dương nên  n=7.


Câu 37:

Tìm số nguyên dương n biết: 243>3n9

Xem đáp án

Ta có: 243 > 3n  935>3n325>n2  nguyên dương nên  n2;3;4.


Câu 38:

Tìm số nguyên n lớn nhất sao cho:  n200<6300.

Xem đáp án

Ta có: n200 = (n2)100; 6300 = (63)100 = 216100

          n200 < 6300  n2100<216100n2<216 (*)

Suy ra: số nguyên lớn nhất thỏa mãn (*) là n = 14.


Câu 39:

Tìm n Î N biết: 32<2n<512

Xem đáp án
 32<2n<512

    25<2n<29

Suy ra  5<n<9 

 Vậy  n6;7 


Câu 40:

Tìm n Î N biết: 318<n12208

Xem đáp án

Với   n, ta xét:  318<n12336<n2633<n227<n2

Nhận thấy:  52<27<62 nên  62n26n

 n12208n34<2024n3<202n3<400

Nhận thấy:  73<400<83 nên  n373n7

Do đó:  6n7n6;7


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương