Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 2 có đáp án
-
23 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tại sao mùa hạ lại in đậm trong tâm trí tác giả?
Câu 2:
Dựa vào bài đọc, xác định những điều nêu dưới đây là đúng hay sai? Đánh dấu ü vào “đúng” hoặc “sai”. Bọn trẻ thường thả diều vào thời gian nào trong ngày?
|
Đúng |
Sai |
Buổi chiều, khi ánh nắng chói chang tắt dần |
|
|
Buổi chiều, khi trời nổi gió to |
|
|
Buổi sáng, khi trời mát mẻ |
|
|
|
Đúng |
Sai |
Buổi chiều, khi ánh nắng chói chang tắt dần |
ü |
|
Buổi chiều, khi trời nổi gió to |
|
ü |
Buổi sáng, khi trời mát mẻ |
|
ü |
Câu 3:
Tiếng sáo diều được miêu tả bằng những chi tiết nào?
Chọn C. Tiếng sáo diều trong và thanh như tiếng gọi của mùa hè.
Câu 4:
Điền từ còn thiếu vào chỗ thích hợp để được ý đúng:
Tiếng sáo ấy trong và thanh như tiếng gọi của mùa hè, tiếng gọi của những ..................................................................... đi tìm về kí ức tuổi thơ.
Tiếng sáo ấy trong và thanh như tiếng gọi của mùa hè, tiếng gọi của những tâm hồn đi tìm về kí ức tuổi thơ.
Câu 5:
Em có ước mơ gì sau khi đọc câu chuyện trên của tác giả?
Sau khi đọc câu chuyện trên em ước đến hè được về quê chơi thả diều cùng anh chị, được đắm mình trong không gian thiên nhiên thanh bình với nhiều kỉ niệm thiêng liêng đó
Câu 6:
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
a. Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b. Xanh tươi đằm thắm.
c. Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
d. Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
e. Xanh tươi mỡ màng.
Câu 7:
Gạch chân vào các từ không cùng nhóm với các từ còn lại trong các câu dưới đây.
a. Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b. Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
a. Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b. Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Câu 8:
Tìm từ khác nghĩa trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a. Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b. Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
a. Người làm nông nghiệp: nhà nông, lão nông, nông dân.
b. Ngành nghề: thủ công nghiệp.
Câu 9:
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây .................., cây cối đứng..................., không gian …..............., không một tiếng động nhỏ.
Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.
Câu 10:
Viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh mà em yêu thích.
* Gợi ý:
- Mở bài: Giới thiệu phong cảnh định tả.
- Kết bài: Tình cảm, ấn tượng, cảm xúc của em với phong cảnh đó.
- Mở bài: Nhắc đến Đà Nẵng người ta nhớ ngay đến Cầu Vàng, Bà Nà Hill, đèo Hải Vân, núi Ngũ Hành Sơn và không thể không nhớ đến chiếc cầu quay trên dòng sông Hàn, sông Hàn giống như một dòng chảy huyết mạch trong thành phố tạo nên sự trù phú, tươi đẹp và phát triển không ngừng cho thành phố Đà Nẵng.
- Kết bài: Yêu sao dòng sông Hàn, một dòng sông với vẻ đẹp đi sâu vào lòng người và in sâu vào tiềm thức mỗi người dân, du khách từng đặt chân đến nơi đây, đứng ngắm nhìn dòng sông.