- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Phiếu cuối Tuần 6 Toán lớp 2 có đáp án
-
5158 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vườn nhà Mai có 17 cây cam,vườn nhà Mai có ít hơn vườn nhà Hoa 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam?
Vườn nhà Hoa có số cây cam là:
17 + 7 = 24 ( cây)
Đáp số: 10 cây cam
Câu 2:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) 1 dm 1 cm = ………………
Chọn đáp án A
Câu 7:
7 + ....... = 11 5 + 7 = ........ |
7 + .....= 13 ....+ 7 = 15 |
....... + 6 = 13 ........+ 7 = 16 |
7 + ....= 12 .... + 7 = 14 |
7 +4 = 11 5 + 6 = 11 |
7 + 6= 13 8+ 7 = 15 |
7 + 6 = 13 9 + 7 = 16 |
7 + 5= 12 7 + 7 = 14 |
Câu 8:
Đặt tính rồi tính tổng của:
a. 47 và 26 |
b. 57 và 18 |
c. 67 và 29 |
d. 77 và 15 |
Thực hiện đặt tính theo cột dọc, cần lưu ý viết các chữ số thẳng cột. Kết quả đúng:
a. 47 + 26 =73 |
b. 57 + 18 = 75 |
c. 67 + 29 = 96 |
d. 77 + 15 = 92 |
Câu 9:
Điền dấu (<,>,=) vào chỗ chấm
17 + 18 ... 28 + 17 37 + 38 ... 38 + 37
17 + 28 ...... 17 + 29 47 + 39 ... 27 + 49
...17 + 26 ..... 18 + 25 26 + 48 28 + 36
17 + 18 = 28 + 17 37 + 38 = 38 + 37
17 + 28 < 17 + 29 47 + 39 > 27 + 49
17 + 26= 18 + 25 26 + 48 < 28 + 36
Câu 10:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a.Tổng của 7 và 28 cũng bằng tổng của 8 và 27
a. Tổng của 7 và 28 cũng bằng tổng của 8 và 27 Đ
Câu 11:
b. Nếu số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là số nhỏ nhất có một chữ số thì hiệu là 10
b. Nếu số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là số nhỏ nhất có một chữ số thì hiệu là 10 S
Câu 13:
Năm nay Hương 7 tuổi. Lan ít hơn Hương 2 tuổi. Vậy số tuổi của Lan là 5 tuổi. Đ
Câu 14:
Săp xếp các số: 19, 51, 23, 25, 70 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn:
a) Từ bé đến lớn: 19, 23, 25, 51, 70
Câu 16:
Giải bài toán
Lan hái được 25 quả táo, An hái được ít hơn Lan 8 quả táo. Hỏi An hái được bao nhiêu quả táo?
Bài giải
An hái được số quả táo là:
28 – 8 = 20 ( quả táo)
Đáp số: 20 quả táo
Câu 17:
Bài giải
Chiều cao của anh là : ( Anh cao số xăng-ti-mét là :)
87 + 8 = 95 (cm)
Đáp số : 95 cm
Câu 18:
Cả hai lớp có tất cả số học sinh là :
27+ 25= 52 ( học sinh)
Đáp số : 52 học sinh
Câu 19:
Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán rồi giải bài toán sau:
Bài giải
Lan có số viên bi là :
29 – 5 = 24( viên bi)
Đáp số : 24 viên bi
Câu 20:
Hình bên có:
............... hình tam giác
................ hình tứ giác
Câu 22:
7+4=11
7+8=15
7+9=16
6+7=13
6+7=12
9+7=16
7+7=14
8+7=15
18+50=68
9+55=64
8+72=80
87+9=96
67+18=85
27+45=72
17+19=36
19+35=54
59+27=86
6+87=93
Câu 23:
Điền dấu + và dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng :
27 ........... 7 ..........20..........10 = 50
37 ............15...........10......... 58 = 100
27 - 7 + 20 + 10 = 50
37 + 15 - 10 + 58 = 100