Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 2 có đáp án
-
2219 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Số bị trừ là: 27 + 65 = 92
Câu 2:
Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số trừ là: 70 – 45 = 25
Câu 3:
20 là tích của:
Đáp án đúng là: C
3 × 10 = 30
5 × 3 = 15
5 × 4 = 20
3 × 6 = 18
Vậy 20 là tích của 5 và 4.
Câu 4:
Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.
21 – 3 = 18
18 – 3 = 15
15 – 3 = 12
Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3
Câu 5:
Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:
Đáp án đúng là: B
Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:
125 + 90 = 215 (kg)
Đáp số: 215 kg
Câu 6:
Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:
Đáp án đúng là: D
Số bánh hôm nay mẹ An làm được là:
5 × 6 = 30 (cái bánh)
Đáp số: 30 cái bánh
Câu 7:
Số?
60 - … = 11 |
… - 42 = 29 |
705 - … = 623 |
56 - … = 38 |
… - 55 = 37 |
881 - … = 827 |
Em cần nhớ:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Em điền được như sau:
60 - 49 = 11 |
71 - 42 = 29 |
705 - 82 = 623 |
56 - 18 = 38 |
92 - 55 = 37 |
881 - 54 = 827 |
Câu 8:
Số?
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị chia |
14 |
18 |
20 |
24 |
30 |
27 |
35 |
20 |
50 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
5 |
Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
6 |
8 |
16 |
27 |
18 |
21 |
20 |
30 |
25 |
Số bị chia |
14 |
18 |
20 |
24 |
30 |
27 |
35 |
20 |
50 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
5 |
5 |
5 |
Thương |
7 |
9 |
10 |
8 |
10 |
9 |
7 |
4 |
10 |
Câu 9:
>; <; =
5 × 3 … 3 × 5 |
35 : 5 ... 27 : 3 |
21 : 3 … 15 : 3 |
5 × 6 … 3 × 6 |
2 × 4 … 40 : 5 |
16 : 2 … 3 × 2 |
Giải thích:
5 × 3 … 3 × 5
Ta có:
5 × 3 = 15
3 × 5 = 15
Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5
5 × 6 … 3 × 6
Ta có:
5 × 6 = 30
3 × 6 = 18
Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6
35 : 5 ... 27 : 3
Ta có:
35 : 5 = 7
27 : 3 = 9
Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3
2 × 4 … 40 : 5
Ta có:
2 × 4 = 8
40 : 5 = 8
Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5
21 : 3 … 15 : 3
Ta có:
21 : 3 = 7
15 : 3 = 5
Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3
16 : 2 … 3 × 2
Ta có:
16 : 2 = 8
3 × 2 = 6
Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2
Em điền được như sau:
5 × 3 = 3 × 5 |
35 : 5 < 27 : 3 |
21 : 3 > 15 : 3 |
5 × 6 > 3 × 6 |
2 × 4 = 40 : 5 |
16 : 2 > 3 × 2 |
Câu 12:
Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng?
Số quả trứng cô Hà đã bán được là:
180 – 25 = 155 (quả)
Đáp số: 155 quả trứng
Câu 13:
Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh lớp 3A có là:
3 × 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
Câu 14:
Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy?
Số can bác Minh cần là:
27 : 3 = 9 (cái can)
Đáp số: 9 cái can.