Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 27 có đáp án
-
2916 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” viết là:
Đáp án đúng là: B
Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” viết là: 71 935.
Câu 2:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là:
Đáp án đúng là: A
Số 55 000 gồm 5 chục nghìn và 5 nghìn.
Vậy số 55 000 có chữ số hàng chục nghìn là 5.
Câu 3:
Làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta được:
Đáp án đúng là: B
Để làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta xét chữ số hàng trăm:
Vì 5 = 5 nên ta làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta được số 24 000.
Câu 4:
Cho dãy số: 54 600, 54 700, 54 800, …, …, …, 55 200, 55 300. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Xét quy luật của dãy số từ trái sang phải ta thấy số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị.
54 800 + 100 = 54 900
54 900 + 100 = 55 000
55 000 + 100 = 55 100
Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 54 900, 55 000, 55 100
Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau:
54 600, 54 700, 54 800, 54 900, 55 000, 55 100, 55 200, 55 300.
Câu 5:
Trong các số 30 768; 43 526; 15 916; 43 000, số nhỏ nhất là:
Đáp án đúng là: C
Các số đã cho đều là số có 5 chữ số.
Số 43 526 và số 43 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng nghìn là 3.
Xét chữ số hàng trăm: Vì 0 < 5 nên 43 000 < 43 526.
Xét chữ số hàng chục nghìn của các số đã cho:
Ta có: 1 < 3 < 4 nên 15 916 < 30 768 < 43 000 < 43 526.
Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là 15 916.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5 812; 5 937; 7 036; 7 311
Câu 7:
Phú Quý là tên một hòn đảo thuộc tỉnh Phan Thiết. Có 30 971 người hiện đang sinh sống trên đảo. Nếu làm tròn số người sinh sống trên đảo đến hàng nghìn, ta có thể nói: số người sinh sống trên đảo Phú Quý khoảng:
Đáp án đúng là: C
Để làm tròn số 30 971 đến hàng nghìn ta xét chữ số hàng trăm.
Ta có 9 > 5 nên làm tròn lên
Ta được số 31 000.
Câu 8:
Hoàn thành bảng sau:
Viết số |
Đọc số |
24 535 |
|
|
Sáu mươi tám nghìn năm trăm linh ba |
95 152 |
|
|
Năm mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi tư |
Viết số |
Đọc số |
24 535 |
Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi lăm |
68 503 |
Sáu mươi tám nghìn năm trăm linh ba |
95 152 |
Chín mươi lăm nghìn một trăm năm mươi hai |
52 364 |
Năm mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi tư |
Câu 9:
Hoàn thành bảng sau:
Viết số |
Làm tròn đến hàng nghìn |
Làm tròn đến hàng chục nghìn |
62 383 |
|
|
24 765 |
|
|
15 204 |
|
|
98 302 |
|
|
Viết số |
Làm tròn đến hàng nghìn |
Làm tròn đến hàng chục nghìn |
62 383 |
62 000 |
60 000 |
24 765 |
25 000 |
20 000 |
15 204 |
15 000 |
20 000 |
98 302 |
98 000 |
100 000 |
Câu 10:
Số?
46 371 = … + 6 000 + … + 70 + 1
72 186 = … + … + 100 + … + …
43 925 = … + … + … + … + …
46 371 = 40 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1
72 186 = 70 000 + 2 000 + 100 + 80 + 6
43 925 = 40 000 + 3 000 + 900 + 20 + 5
Câu 13:
Dưới đây là bảng thống kê số cá trắm đen bác Tâm thả vào 4 hồ nuôi.
|
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
Số lượng (con) |
17 565 |
12 868 |
7 050 |
20 850 |
Sắp xếp các hồ nuôi trên theo số lượng cá trắm đen được thả từ ít đến nhiều
Sắp xếp các hồ nuôi trên theo số lượng cá trắm đen được thả từ ít đến nhiều
Hồ 3, Hồ 2, Hồ 1, Hồ 4
Câu 14:
Dưới đây là bảng thống kê số cá trắm đen bác Tâm thả vào 4 hồ nuôi.
|
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
Số lượng (con) |
17 565 |
12 868 |
7 050 |
20 850 |
Hồ có nhiều cá trắm đen nhất là … và ít cá trắm đen nhất là …
Hồ có nhiều cá trắm đen nhất là Hồ 4 và ít cá trắm đen nhất là Hồ 3
Câu 15:
Dưới đây là bảng thống kê số cá trắm đen bác Tâm thả vào 4 hồ nuôi.
|
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
Số lượng (con) |
17 565 |
12 868 |
7 050 |
20 850 |
Khi được hỏi về số lượng cá nuôi trong hồ, bác Tâm báo cáo với số lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác Tâm báo cáo là:
|
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
Số lượng (con) |
|
|
|
|
Khi được hỏi về số lượng cá nuôi trong hồ, bác Tâm báo cáo với số lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá trắm đen bác Tâm báo cáo là:
|
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
Số lượng (con) |
18 000 |
13 000 |
7 000 |
21 000 |