Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Tuần 10 có đáp án
-
27 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là:
Đáp án đúng là: B
Khi nhân một số thập phân với 100, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 2 chữ số.
4,892 × 100 = 489,2
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3… chữ số.
Từ số 25,61 dấu phẩy được dịch sang phải 3 chữ số nên
25,61 × 1 000 = 25 610
Câu 3:
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất
Đáp án đúng là: C
61,4 × 10 = 614
4,16 × 100 = 416
1,46 × 1 000 = 1 460
61,4 × 5 = 307
Dựa vào kết quả, ta thấy 1 460 là số lớn nhất nên 1,46 × 1 000 có kết quả lớn nhất.
Câu 4:
Mỗi can chưa 5,2 lít dầu. Hỏi 10 can như thế chứa được bao nhiêu lít dầu?
Đáp án đúng là: B
10 can như vậy chứa được số lít dầu là:
5,2 × 10 = 52 (l)
Đáp số: 52 lít
Câu 5:
Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi bác Nam xay xát 100 kg thóc loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án đúng là: D
Bác Nam xay xát 100 kg thóc loại đó thì được số ki-lô-gam gạo là:
0,64 × 100 = 64 (kg)
Đáp số: 64 kgCâu 6:
Mỗi sọt có 18,5 kg khoai lang. Hỏi 5 sọt như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai lang?
Đáp án đúng là: A
5 sọt như thế có tất cả số ki-lô-gam khoai lang là:
18,5 × 5 = 92,5 (kg)
Đáp số: 92,5 kg
Câu 7:
Tính chu vi mảnh vườn có dạng hình vuông dưới đây?
Đáp án đúng là: C
Chu vi mảnh vườn có dạng hình vuông là:
5,9 × 4 = 23,6 (m)
Câu 8:
Một con voi mới sinh nặng 0,12 tấn. Một con voi trưởng thành có cân nặng gấp 23 lần con voi mới sinh. Hỏi con voi trưởng thành đó có cân nặng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Con voi trưởng thành đó có cân nặng là:
0,12 × 23 = 2,76 (tấn)
Đáp số: 2,76 tấn
Câu 9:
Tính nhẩm.
3,8 × 10 = ..................... |
14,59 × 10 = ..................... |
5,894 × 100 = ..................... |
34,12 × 100 = ..................... |
11,8 × 100 = ..................... |
17,65 × 1 000 = ..................... |
1,8723 × 1 000 = ..................... |
2,8 × 1 000 = ..................... |
Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3… chữ số.
3,8 × 10 = 38 |
14,59 × 10 = 145,9 |
5,894 × 100 = 589,4 |
34,12 × 100 = 3 412 |
11,8 × 100 = 1 180 |
17,65 × 1 000 = 17 650 |
1,8723 × 1 000 = 1 872,3 |
2,8 × 1 000 = 2 800 |
Câu 10:
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.
Khi nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta làm như sau:
· Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
· Đếm xem phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Câu 11:
Tính nhẩm.
7 × 6 = ............. |
32 × 3 = ............. |
0,7 × 6 = .............. |
3,2 × 3 = ............. |
0,07 × 6 = ............. |
0,32 × 3 = ............. |
7 × 6 = 42 |
32 × 3 = 96 |
0,7 × 6 = 4,2 |
3,2 × 3 = 9,6 |
0,07 × 6 = 0,42 |
0,32 × 3 = 0,96 |
Câu 12:
Gấu nâu phải đi qua các phép tính có kết quả bé hơn 5 000 để đến nhà bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn gấu nâu.
Lần lượt thực hiện các phép tính và so sánh các kết quả với 5 000.
37,12 × 10 = 371,2 500,2 × 9 = 4 501,8 68,8 × 100 = 6 880
40,5 × 25 = 1 012,5 80,8 × 60 = 4 848 9,3 × 1 000 = 9 300
52,6 × 100 = 5 260 47,3 × 10 = 473
⇒ Các phép tính đi theo đường màu đỏ thỏa mãn yêu cầu.
Câu 13:
Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 15 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12,6 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?
Số toa dùng để chở hàng là:
25 – 15 + 1 = 11 (toa)
Đoàn tàu chở tất cả số tấn hàng là:
12,6 × 11 = 138,6 (tấn)
Đáp số: 138,6 tấn hàng