IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 12 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 12 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 12 có đáp án

  • 43 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính 45,5 : 7 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

45,5  3  576,5      0

Vậy kết quả của phép tính 45,5 : 7 là 6,5


Câu 2:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. 35,2 × 10 = 352                                   

B. 53,2 × 10 = 532    

C. 522,3 × 100 = 52 230                           

D. 3 553,2 × 1 000 = 3 553 200

Vì 352 < 532 < 52 230 < 3 553 200 nên phép tính có kết quả lớn nhất là 3 553,2 × 1 000


Câu 3:

Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:   72,8 × 100 ? 8,72 × 10

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

72,8 × 100 = 7 280;                

8,72 × 10 = 8,72.

Mà 7 280 > 8,72 Do đó 72,8 : 100 > 8,72 : 10


Câu 4:

Sợi dây thứ nhất dài 52,5 m, sợi dây thứ hai dài bằng 110  sợi dây thứ nhất. Vậy hai sợi dây dài là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sợi dây thứ hai dài số mét là:

52,5 × 110 = 52,5 : 10 = 5,25 (m)

Hai sợi dây dài tất cả số mét là:

52,5 + 5,25 = 57,75 (m)

Đáp số: 57,75 m.


Câu 5:

Một tấm thảm hình vuông có chu vi 2,4 m. Diện tích của tấm thảm đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ dài một cạnh của tấm thảm hình vuông là:

2,4 : 4 = 0,6 (m)

Diện tích của tấm thảm đó là:

0,6 × 0,6 = 0,36 (m2)

Đáp số: 0,36 m2


Câu 6:

15 căn phòng như nhau có diện tích là 1 447,5 m2. Hỏi 8 căn phòng như thế có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Diện tích 1 căn phòng là:

1447,5 : 15 = 96,5 (m2)

Diện tích 8 căn phòng là:

96,5 × 8 = 772 (m2)

Đáp số: 772 m2


Câu 7:

Cả 5 con vịt cân nặng 8 kg. Hỏi trung bình mỗi con vịt cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trung bình mỗi con vịt cân nặng số ki-lô-gam là:

8 : 5 = 1,6 (kg)

Đáp số: 1,6 kg


Câu 8:

Trong 4 giờ ô tô đi được 210 km với vận tốc không đổi. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

210 : 4 = 52,5 (km)

Đáp số: 52,5 km.


Câu 10:

Điền phép tính thích hợp vào chỗ trống:

Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Vậy cạnh của sân dài ......... mét.

Xem đáp án

Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Vậy cạnh của sân dài 6,75 mét.

Giải thích

Cạnh của sân là:

27 : 4 = 6,75 (m)

Đáp số: 6,75 m


Câu 11:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 	 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là .......... dm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là .............. dm2. (ảnh 1)

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là .......... dm.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là .............. dm2.

Xem đáp án

Em điền:

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là 61 dm.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 205 dm2.

Giải thích:

Đổi 2 m 5 cm = 20,5 dm

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là             

(20,5 + 10) × 2 = 61 (dm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:             

20,5 × 10 = 205 (dm2)


Câu 13:

Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống

3,4 × 7,5 ..... 7,5 × 3,5

(5,5 × 1,3) × 2 ..... 5,5 × (1,3 × 2)

Xem đáp án

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân.

3,4 × 7,5 = 7,5 × 3,5

(5,5 × 1,3) × 2 = 5,5 × (1,3 × 2)


Câu 14:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : ..............                b) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × ..............

c) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : ..............                 d) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 × ..............

Xem đáp án

a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : 100                                b) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × 0,01

c) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : 1 000                             d) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 × 0,001


Câu 17:

Tính bằng cách thuận tiện:

1,25 × 0,78 × 8 × 0,4 × 0,25

Xem đáp án

Tính bằng cách thuận tiện:

   1,25 × 0,78 × 8 × 0,4 × 2,5

= (1,25 × 8) × (0,4 × 2,5) × 0,78

= 10 × 1 × 0,78

= 7,8


Bắt đầu thi ngay