Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 13 có đáp án
-
32 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Tìm một số biết rằng nếu ta gấp 3 lần số đó rồi cộng với 21,5 rồi trừ đi 1,5 được kết quả là 35,9. Số đó là:
Đáp án đúng là: A
Số cần tìm là: (35,9 + 1,5 – 21,5) : 3 = 15,9 : 3 = 5,3
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
A. 4,26 : 40 = 0,1065
B. 42,6 : 0,4 = 106,5
C. 426 : 0,4 = 1 065
D. 426 : 0,04 = 10 650
Vì 10 650 > 1 065 > 106,5 > 0,1065 nên phép chia có thương lớn nhất là: 426 : 0,04
Câu 6:
Cân nặng của dê đen là 65 kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25 kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
Đáp án đúng là: B
Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:
65 : 16,25 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:
35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)
Đáp số: 28 mảnh vải.
Câu 8:
Một vườn rau dạng hình chữ nhật có diện tích 292,8 m2 và chiều rộng 9,6 m. Tính chiều dài của vườn rau đó.
Đáp án đúng là: C
Chiều dài của vườn rau đó là:
292,8 : 9,6 = 30,5 (m)
Đáp số: 30,5 m
Câu 10:
Tính giá trị biểu thức:
= ..................................................... = ..................................................... = .....................................................
c) (10 – 2,4 × 0,5) : 0,2 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
b) 6,5 + 15 : 0,4 = ..................................................... = ..................................................... = .....................................................
d) 123 – (45 : 1,2 + 436,6 : 10) = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
Tính giá trị biểu thức:
a) 168 : 3,5 – 8,8 × 0,7 = 48 – 6,16 = 41,84 c) (10 – 2,4 × 0,5) : 0,2 = (10 – 1,2) : 0,2 = 8,8 : 0,2 = 44 |
b) 6,5 + 15 : 0,4 = 6,5 + 37,5 = 44 d) 123 – (45 : 1,2 + 436,6 : 10) = 123 – (37,5 + 43,66) = 123 – 81,16 = 41,84 |
Câu 11:
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào .....
a) 43,4 : 2,8 ..... 59,22 : 3,6 c) 10,53 : 4,5 ..... 105,3 : 4,5 |
b) (31,5 – 5,85) : 1,8 ..... 18,45 d) 2,96 : 37 ..... 2,96 : 3,7 |
a) 43,4 : 2,8 < 59,22 : 3,6 Giải thích 43,4 : 2,8 = 15,5 59,22 : 3,6 = 16,45 Vì 15,5 < 16,45 nên 43,4 : 2,8 < 59,22 : 3,6 c) 10,53 : 4,5 < 105,3 : 4,5 Giải thích 10,53 < 105,3 nên 10,53 : 4,5 < 105,3 : 4,5 |
b) (31,5 – 5,85) : 1,8 < 18,45 Giải thích (31,5 – 5,85) : 1,8 = 25,65 : 1,8 = 14,25 Vì 14,25 < 18,45 nên (31,5 – 5,85) : 1,8 < 18,45
d) 2,96 : 37 < 2,96 : 3,7 Giải thích 37 > 3,7 nên 2,96 : 37 < 2,96 : 3,7 |
Câu 12:
Hoàn thiện bảng sau:
Số bị chia |
20,48 |
4,2 |
99 |
570 |
400 |
Số chia |
0,1 |
2,4 |
8,25 |
9,5 |
125 |
Thương |
204,8 |
1,75 |
12 |
60 |
3,2 |
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9 cm2, chiều rộng là 5,5 cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 30,6 cm.
Giải thích
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
53,9 : 5,5 = 9,8 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(9,8 + 5,5) × 2 = 30,6 (cm)