Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 16 có đáp án
-
33 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Mặt đồng hồ bạn Mai đeo có chu vi là:
3 × 3,14 = 9,42 (cm)
Đáp số: 9,42 cm
Câu 2:
Diện tích hình tròn có bán kính r = 5 m là:
Đáp án đúng là: A
Diện tích hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (m2)
Đáp số: 78,5 m2
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Bán kính hình tròn đó là:
25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: 50,24 cm2
Câu 4:
Bán kính của hình tròn có diện tích S = 78,5 mm2 là:
Đáp án đúng là: D
Tích của 2 bán kính là:
78,5 : 3,14 = 25 (mm2)
vì 25 = 5 × 5 nên bán kính hình tròn là 5 mm
Đáp số: 5 mm
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Đường kính của hình tròn gấp lên 2 lần thì bán kính cũng gấp lên 2 lần.
Khi đó, diện tích của hình tròn gấp lên 4 lần.
Câu 6:
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8 m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6 m. Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:
Đáp án đúng là: A
Diện tích mảnh vườn hình vuông là:
8 × 8 = 64 (m2)
Diện tích cái giếng là:
1,6 × 1,6 × 3,14 = 8,0384 (m2)
Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:
64 − 8,0384 = 55,9616 (m2)
Đáp số: 55,9616 m2
Câu 7:
Tính chu vi một chiếc mâm nhôm dạng hình tròn có đường kính 52 cm.
Đáp án đúng là: B
Chu vi của mâm nhôm hình tròn là:
52 × 3,14 = 163,28 (cm)
Đáp số: 163,28 cm
Câu 8:
Tính diện tích hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD. Biết rằng cạnh hình vuông ABCD bằng 10 cm.
Đáp án đúng là: D
Bán kính hình tròn là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
Đáp số: 78,5 cm2
Câu 10:
Một cái nong hình tròn có chu vi là 314 cm. Diện tích cái nong là 0,785 mét vuông.
Giải thích
Bán kính cái nong là:
314 : 3,14 : 2 = 50 (cm)
Diện tích cái nong là:
50 × 50 × 3,14 = 7 850 (cm²)
Đổi: 7 850 cm² = 0,785 m²
Đáp số: 0,785 m²
Câu 11:
Một biển báo giao thông tròn có đường kính 40 cm. Diện tích phần mũi tên trên biển báo bằng diện tích của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên?
Bán kính biển báo là:
40 : 2 = 20 (cm)
Diện tích biển báo hình tròn là:
20 × 20 × 3,14 = 1 256 (m2)
Diện tích phần mũi tên là:
1 256 × = 251,2 (m2)
Đáp số: 251,2 m2
Câu 12:
Sân trường Nguyễn Huệ hình thang có trung bình cộng hai đáy 40 m, chiều cao 30 m. Giữa sân, người ta xây một bồn hoa hình tròn có chu vi 12,56 m. Tính diện tích còn lại của sân trường Nguyễn Huệ?
Diện tích sân trường là:
40 × 30 = 1 200 (m2)
Bán kính bồn hoa là:
12,56 : 2 : 3,14 = 2 (m)
Diện tích bồn hoa đó là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (m2)
Diện tích đất còn lại của sân trường là:
1 200 – 12,56 = 1 187,44 (m2)
Đáp số: 1 187,44 m2
Câu 13:
Bán kính tấm thảm là:
20 : 2 = 10 (dm)
Diện tích tấm thảm đó là:
3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2)
Đáp số: 314 dm2
Câu 14:
Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với đường kính là 40 cm.
a) Bán kính của mặt thớt là .............. cm
b) Chu vi của mặt thớt là .............. cm
c) Diện tích của mặt thớt là .............. cm2
a) Bán kính của mặt thớt là 20 cm
b) Chu vi của mặt thớt là 125,6 cm
c) Diện tích của mặt thớt là 1 256 cm2
Câu 15:
Ở giữa một miếng đất hình chữ nhật dài 14 m, rộng 9 m, người ta đào một cái ao hình tròn có đường kính 6 m.
a) Tính diện tích miếng đất?
b) Tính diện tích mặt ao?
c) Tính diện tích miếng đất còn lại?
a) Diện tích miếng đất đó là:
14 × 9 = 126 (m²)
b) Bán kính của cái ao đó là:
6 : 2 = 3 (m)
Diện tích mặt ao là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m²)
c) Diện tích miếng đất còn lại là:
126 – 28,26 = 97,74 (m²)
Đáp số: a) 126 m2; 28,26 m²; 97,74 m²