Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 6 có đáp án
-
32 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Số thích hợp viết vào ô trống 4 ha 70 m2 = ? m2 là:
Đáp án đúng là: C
4 ha 70 m2 = 40 000 m2 + 70 m2 = 40 070 m2
Câu 3:
Tổ 1 có 15 học sinh, tổ 2 có 13 học sinh cùng tham gia trồng cây. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 8 cây. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Đáp án đúng là: C
Số học sinh tổ 1 nhiều hơn số học sinh tổ 2 là:
15 – 13 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh trồng được số cây là:
8 : 2 = 4 (cây)
Tổ 1 trồng được số cây là:
4 × 15 = 60 (cây)
Tổ 2 trồng được số cây là:
60 – 8 = 52 (cây)
Đáp số: Tổ 1: 60 cây, tổ 2: 52 cây.
Câu 4:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Đáp án đúng là: D
Quãng đường trên thực tế dài:
22 × 2 000 000 = 44 000 000 (cm)
Đổi: 44 000 000 cm = 440 km
Đáp số: 440 km
Câu 5:
Số thứ nhất hơn số thứ hai 40 đơn vị. Nếu gấp số thứ hai lên 5 lần thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó
Đáp án đúng là: D
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
40 : 4 = 10
Số thứ nhất là:
10 × 5 = 50
Số thứ hai là:
50 – 40 = 10
Đáp số: Số thứ nhất là 50, số thứ hai là 10
Câu 6:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Đáp án đúng là: A
Diện tích căn phòng là:
8 × 8 = 64 (m2)
Đổi 64 m2 = 640 000 cm2
Diện tích một mảnh gỗ:
80 × 20 = 1 600 (cm2)
Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:
640 000 : 1 600 = 400 (mảnh)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Diện tích căn phòng là:
8 × 8 = 64 (m2)
Đổi 64 m2 = 640 000 cm2
Diện tích một mảnh gỗ:
80 × 20 = 1 600 (cm2)
Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:
640 000 : 1 600 = 400 (mảnh)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Câu 8:
Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12 000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học An Bình trên bản đồ có độ dài 3 dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường tiểu học An Bình là bao nhiêu mét?
Đáp án đúng là: C
Đổi 3 dm = 30 cm
Độ dài thực tế của con đường từ Ủy ban xã đến trường là:
30 × 12 000 = 360 000 (cm)
Đổi 360 000 cm = 3 600 m
Câu 9:
Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
Đáp án đúng là: A
25 m = 2 500 cm
15 m = 1 500 cm
Vậy chiều dài thu nhỏ là:
2 500 : 500 = 5 (cm)
Chiều rộng thu nhỏ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Đáp số: Chiều dài nhỏ: 5 cm.
Chiều rộng nhỏ: 3 cm.
Câu 10:
Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
Đáp án đúng là: A
25 m = 2 500 cm
15 m = 1 500 cm
Vậy chiều dài thu nhỏ là:
2 500 : 500 = 5 (cm)
Chiều rộng thu nhỏ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Đáp số: Chiều dài nhỏ: 5 cm.
Chiều rộng nhỏ: 3 cm.
Câu 11:
Thửa ruộng nhà ông Tuấn trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1 500 có ghi chiều dài 36 mm, chiều rộng 20 mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông Tuấn có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Chiều rộng thửa ruộng nhà ông Tuấn là:
20 × 1 500 = 30 000 (mm)
Chiều dài thửa ruộng nhà ông Tuấn là:
36 × 1 500 = 54 000 (mm)
Đổi 30 000 mm = 30 m; 54 000 mm = 54 m
Diện tích thửa ruộng nhà ông Tuấn trên thực tế là:
54 × 30 = 1 620 (m2)
Đáp số: 1 620 m2
Câu 12:
Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15 cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300 km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?
Đổi: 300 km = 30 000 000 cm
Bản đồ này được vẽ với tỉ lệ là:
15 : 30 000 000 = 1 : 2 000 000
Đáp số: 1 : 2 000 000
Câu 13:
32 m2 49 dm2 < 3 250 dm2 Giải thích 32 m2 49 dm2 = 3 200 m2 49 dm2 = 3 249 dm2 Vì 3 249 dm2 < 3 250 dm2 nên 32 m2 49 dm2 < 3 250 dm2 |
5 km2 > 500 000 m2 Giải thích 5 km2 = 5 000 000 m2 Vì 5 000 000 m2 > 500 000 m2 nên 5 km2 > 500 000 m2 |
Câu 14:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
Nửa chu vi mảnh đất là:
48 : 2 = 24 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 8 = 3 (m)
Chiều rộng là:
3 × 3 = 9 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
24 – 9 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
9 × 15 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2
Câu 15:
Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 1 000 có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó trên thực tế.
Chiều dài mảnh đất đó trên thực tế là:
15 × 1 000 = 15 000 (cm) = 150 m
Chiều rộng mảnh đất đó trên thực tế là:
10 × 1 000 = 10 000 (cm) = 100 m
Chu vi mảnh đất đó trên thực tế là:
(150 + 100) × 2 = 500 (m)
Diện mảnh đất trên thực thế là:
150 × 100 = 15 000 (m2)
Đáp số: Chu vi: 500 m
Diện tích : 15 000 m2
Câu 16:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 6 000 |
1 : 3 500 |
1 : 1 000 |
1 : 50 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
3 |
2 |
7 |
90 |
Độ dài thật (m) |
180 |
70 |
70 |
4 500 |
Câu 17:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 6 000 |
1 : 3 500 |
1 : 1 000 |
1 : 50 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
3 |
2 |
7 |
90 |
Độ dài thật (m) |
180 |
70 |
70 |
4 500 |
Câu 18:
7 km2 = 700 ha 400 ha = 4 km2 420 000 m2 = 42 ha
|
12 km2 200 ha = 14 km2 350 000 m2 = 35 ha 3 ha 300 m2 = 30 000 m2 + 300 m2 = 30 300 m2 |