Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CST Tuần 8 có đáp án
-
34 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?
Đáp án đúng là: A
Ta thấy các số thập phân 9,010; 90,10; 900,100 đều có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng nó.
Vậy số thập phân được viết dưới dạng gọn nhất là 90,1.
Câu 2:
Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12 (a < 8)
Đáp án đúng là: D
Để số thập phân 97,614 < 97,a12 (a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97),
Để 97,614 < 97,a12 mà a < 8
Ta có: 6 < a < 8 nên suy ra a = 7.
Câu 3:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Đáp án đúng là: C
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28
Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13
Xét phần mười của hai số đó ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4
Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Để làm tròn số 54,63 đến số tự nhiên gần nhất ta xét chữ số hàng phần mười
6 > 5 nên ta làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 54,63 đến số tự nhiên gần nhất ta được số 55.
Câu 6:
Trong các số đo độ dài: 15,08 km; 14,95 km; 15,1 km, 15 km 90 m, số đo lớn nhất là:
Đáp án đúng là: C
Đổi 15 km 90 m = 15 km km = 15,09 km
So sánh các số thập phân: 14,95 < 15,08 < 15,09 < 15,1
Vậy số đo lớn nhất là: 15,1 km
Câu 7:
Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54. Số thập phân nào có chữ số 5 thuộc hàng lớn nhất?
Đáp án đúng là: C
Số 14,35 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
Số 31,45 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
Số 51,34 có chữ số 5 thuộc hàng chục.
Số 13,54 có chữ số 5 thuộc hàng phần mười.
Vậy số 51,34 có chữ số 5 thuộc hàng lớn nhất.
Câu 8:
Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,1013 g. Làm tròn khối lượng tờ giấy đến số tự nhiên gần nhất ta được:
Đáp án đúng là: B
Xét chữ số hàng phần mười 1 < 5 nên ta làm tròn xuống.
Vậy làm tròn số 4,1013 đến số tự nhiên gần nhất ta được số 4.
Câu 9:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
91,35; 81,905; 19,36; 19,02.
Câu 10:
Điền vào chỗ chấm:
a) Số thập phân a có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < a < 9
.....................................................................................................................
b) Tìm số thập phân a có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < a < 0,2
.....................................................................................................................
a) Các số thập phân a có một chữ số ở phần thập phân sao cho 8 < a < 9 là:
8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9
b) Các số thập phân a có hai chữ số ở phần thập phân sao cho 0,1 < a < 0,2 là:
0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19.
Câu 12:
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ trống:
4,785 ..... 4,875 |
67 ..... 66,999 |
1,79 ..... 1,7900 |
1 952,8 ..... 1 952,80 |
4,785 < 4,875 1,79 = 1,7900 |
67 > 66,999 1 952,8 = 1 952,80 |
Câu 13:
Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
Cho biết chiều cao của bốn bạn như sau:
Tên các bạn |
Việt |
Nam |
Mai |
Hoa |
Chiều cao |
1,5 m |
1,55 m |
1,45 m |
1,48 m |
a) Bạn .................. cao nhất, bạn ................. thấp nhất.
b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ thấp đến cao là:
.....................................................................................................................
a) Bạn Nam cao nhất, bạn Mai thấp nhất.
b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ thấp đến cao là:
Mai, Hoa, Việt, Nam
Câu 14:
Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 9,4 m; loại II hết 9,05 m; loại III là 9,43 m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải nào còn nhiều vải nhất?
Ta so sánh số vải dùng để may quần áo, ta có:
9,05 m < 9,4 m < 9,43 m
Ta thấy 9,05 m nhỏ nhất. Vì số vải mỗi khúc vải đều như nhau nên số vải lấy đi ít nhất thì sẽ còn lại số vải nhiều nhất. Đó là vải loại II.
Câu 15:
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
25,832 |
25,8 |
25,83 |
26 |
93,261 |
93,3 |
93,26 |
93 |
9,052 |
9,1 |
9,05 |
9 |
41,855 |
41,9 |
41,86 |
42 |
0,739 |
0,7 |
0,74 |
1 |
564,274 |
564,3 |
564,27 |
564 |
Câu 16:
Làm tròn các số thập phân ở mỗi câu dưới đây đến số tự nhiên gần nhất rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Năm 2021, dân số Việt Nam là 97,47 triệu người.
Năm 2021, dân số Việt Nam là khoảng .................... triệu người.
b) Diện tích Thủ đô Hà Nội là 3 359,82 km2
Diện tích Thủ đô Hà Nội là khoảng .................. km2
a) Năm 2021, dân số Việt Nam là 97,47 triệu người.
Năm 2021, dân số Việt Nam là khoảng 97 triệu người.
b) Diện tích Thủ đô Hà Nội là 3 359,82 km2
Diện tích Thủ đô Hà Nội là khoảng 3 360 km2
Câu 17:
Trong các số thập phân được cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) thì số thập phân bé nhất là 24,78.
Giải thích: Số bé nhất khi phần nguyên bé nhất và phần thập phân bé nhất
Phần nguyên bé nhất là 24; phần thập phân bé nhất gồn hai chữ số là 78.
Vậy số cần tìm là 24,78