Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 10 có đáp án
-
43 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tích của hai số thập phân 3,5 và 1,3 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy tích của hai số thập phân 3,5 và 1,3 là: 4,55
Câu 2:
Thương của phép chia 56,08 : 8 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy thương của phép chia 56,08 : 8 là: 7,01
Câu 3:
Tích của hai số là 6,46. Thừa số thứ nhất là 1,9
Đáp án đúng là: B
Số cần tìm là thương của 6,46 và 1,9.
Ta có:
Vậy số cần tìm là: 3,4
Câu 4:
9,72 : ………… = 2,7
Số thích hợp điền vào ô trống là:
Đáp án đúng là: C
9,72 : .... = 2,7
Số cần tìm là thương của 9,72 và 2,7.
Ta có:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là: 3,6
Câu 5:
Giá trị của biểu thức 35,9 × 28 : 4 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 35,9 × 28 : 4 = 1 005,2 : 4 = 251,3
Vậy giá trị của biểu thức 35,9 × 28 : 4 là: 251,3
Câu 6:
Gấp 31,56 lên 5 lần được:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Vậy gấp 31,56 lên 5 lần được: 157,8
Câu 7:
Các số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
7,5 × 3,6 = 27
27 : 9 = 3
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 27 và 3
Câu 8:
Ba bạn Mai, Lan, Hoa có chiều cao lần lượt là: 1,48 m; 1,5 m; 1,4 m. Vậy trung bình cộng chiều cao của ba bạn là:
Đáp án đúng là: D
Trung bình cộng chiều cao của ba bạn là:
(1,48 + 1,5 + 1,4) : 3 = 1,46 (m)
Đáp số: 1,46 m
Câu 10:
Tính bằng cách thuận tiện
a) 3,56 × 2,1 + 2,1 × 1,44 + 2,1 …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
b) 0,05 × 1 250 × 200 × 0,08 …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
a) 3,56 × 2,1 + 2,1 × 1,44 + 2,1 = 2,1 × (3,56 + 1,44 + 1) = 2,1 × (5 + 1) = 2,1 × 6 = 12,6 |
b) 0,05 × 1 250 × 200 × 0,08 = (0,05 × 0,08) × (1 250 × 200) = 0,004 × 250 000 = 1 000 |
Câu 11:
Em hãy nối các biểu thức có giá trị bằng nhau
Giải thích
54,2 × 2 = 108,4
10,65 × 3,2 = 34,08
26,34 × 12 = 316,08
948,24 : 3 = 316,08
227,64 : 2,1 = 108,4
374,88 : 11 = 34,08
Câu 12:
Điền số thích hợp vào ô trống
a) 3,5 × ……….. = 24,5 |
e) 172,8 : ……….. = 34,56 |
b) ……….. × 3,2 = 30,528 |
f) 19,72 : ……….. = 2,9 |
c) ……….. × 15 = 73,35 |
g) ……….. : 3,2 = 2,05 |
d) 1,06 × ……….. = 2,4 |
h) 16,66 : ……….. = 3,4 |
a) 3,5 × 7 = 24,5 |
e) 172,8 : 5 = 34,56 |
b) 9,54 × 3,2 = 30,528 |
f) 19,72 : 6,8 = 2,9 |
c) 4,89 × 15 = 73,35 |
g) 6,56 : 3,2 = 2,05 |
d) 1,06 × 2,26 = 2,4 |
h) 16,66 : 4,9 = 3,4 |
Giải thích
a) 3,5 × ..... = 24,5
Số cần tìm là thương của 24,5 và 3,5.
Ta có: 24,5 : 3,5 = 7
b) ..... × 3,2 = 30,528
Số cần tìm là thương của 30,528 và 3,2
Ta có: 30,528 : 3,2 = 9,54
c) ..... × 15 = 73,35
Số cần tìm là thương của 73,35 và 15
Ta có: 73,35 : 15 = 4,89
d) 1,06 × ..... = 2,4
Số cần tìm là thương của 2,4 và 1,06
Ta có: 2,4 : 1,06 = 2,26
e) 172,8 : ..... = 34,56
Số cần tìm là thương của 172,8 và 34,56
Ta có: 172,8 : 34,56 = 5
f) 19,72 : ..... = 2,9
Số cần tìm là thương của 19,72 và 2,9
Ta có: 19,72 : 2,9 = 6,8
g) ..... : 3,2 = 2,05
Số cần tìm là tích của 2,05 và 3,2
Ta có: 6,56
h) 16,66 : ..... = 3,4
Số cần tìm là thương của 16,66 và 3,4
Ta có: 16,66 : 3,4 = 4,9
Câu 13:
Hoàn thành bảng sau
m |
6,5 |
15,336 |
34,8 |
16,59 |
44,55 |
n |
2 |
7,1 |
12 |
3,5 |
1,5 |
m × n |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
m : n |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
m × 2 + n |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
……….. |
m |
6,5 |
15,336 |
34,8 |
16,59 |
44,55 |
n |
2 |
7,1 |
12 |
3,5 |
1,5 |
m × n |
13 |
108,8856 |
417,6 |
58,065 |
66,825 |
m : n |
3,25 |
2,16 |
2,9 |
4,74 |
29,7 |
m × 2 + n |
15 |
37,772 |
81,6 |
36,68 |
90,6 |
Câu 14:
Một người đi bộ trong 90 phút được 6,3 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đổi: 90 phút = 1,5 giờ
Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
6,3 : 1,5 = 4,2 (km)
Đáp số: 4,2 km
Câu 15:
Tìm hai số thập phân. Biết tổng của hai số thập phân là 6,1 và số lớn hơn số bé 0,9.
Số lớn là:
(6,1 + 0,9) : 2 = 3,5
Số bé là:
6,1 – 3,5 = 2,6
Đáp số: Số lớn: 3,5
Số bé: 2,6