IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 18 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 18 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 18 có đáp án

  • 35 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“2 m 5 cm = ………. dm”. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

“2 m 5 cm = ………. dm”.

Ta có:

2 m 5 cm = 2 × 10 dm + 510 dm = 20 dm + 0,5 dm = 20,5 dm

Vậy số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: 20,5


Câu 3:

Kết quả của phép tính 5,35 km : 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: 5,35 km : 5 = 1,07 km

Vậy kết quả của phép tính 5,35 km : 5 là: 1,07 km

  A. 1,07 km              B. 1,03 km               C. 1,7 km                    D. 1,3 km


Câu 4:

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 	A. >	B. <	C. = (ảnh 1)
Xem đáp án


Đáp án đúng là: B

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 	A. >	B. <	C. = (ảnh 2)

So sánh 5,67 và 6 có

Phần nguyên: 5 < 6

Vậy 5,67 < 6

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <


Câu 5:

Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, mười bảy phần trăm được viết là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, mười bảy phần trăm được viết là: 42,17


Câu 6:

Giá trị của biểu thức 5,4 × 2,6 × (2,56 + 3,14) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

5,4 × 2,6 × (2,56 + 3,14)

= 5,4 × 2,6 × 5,7

= 14,04 × 5,7

= 80,028

Vậy giá trị của biểu thức 5,4 × 2,6 × (2,56 + 3,14) là: 80,028


Câu 7:

Chia đều 6,5 lít mật ong vào 5 chai.

Chia đều 6,5 lít mật ong vào 5 chai.  Vậy mỗi chai đựng được ……… lít mật ong.   (ảnh 1)

Vậy mỗi chai đựng được ……… lít mật ong.

Số thích hợp điền vào ô trống là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vậy mỗi chai đựng được ……… lít mật ong.

Mỗi chai đựng số lít mật ong là:

6,5 : 5 = 1,3 (l)

Đáp án: 1,3 lít

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là: 1,3


Câu 8:

Em hãy nối các đại lượng bằng nhau để giúp chú mèo tìm được thức ăn của mình nhé

Em hãy nối các đại lượng bằng nhau để giúp chú mèo tìm được thức ăn của mình nhé (ảnh 1)
Xem đáp án
Em hãy nối các đại lượng bằng nhau để giúp chú mèo tìm được thức ăn của mình nhé (ảnh 2)

Giải thích

4 m 6 dm = 4 m + 0,6 m = 4,6 m

4 cm 6 mm = 4 cm + 6 mm = 0,04 m + 0,006 m = 0,046 m

4 hm 6 m = 4 hm + 6 m = 4 hm + 0,06 hm = 4,06 hm

4 dm 6 mm = 4 dm + 6 mm = 0,4 m + 0,006 m = 0,406 m

4 m 6 mm = 4 m + 6 mm = 4 m + 0,006 m = 4,006 m


Câu 11:

Lan vẽ một hình vuông cạnh 5 dm. Sau đó, Lan vẽ thêm 34  hình tròn có đường kính bằng độ dài cạnh của hình vuông rồi tô màu (như hình vẽ). Tính diện tích phần không được tô màu trong hình vẽ.

Lan vẽ một hình vuông cạnh 5 dm. Sau đó, Lan vẽ thêm 3/4  hình tròn (ảnh 1)
Xem đáp án
Lan vẽ một hình vuông cạnh 5 dm. Sau đó, Lan vẽ thêm 3/4  hình tròn (ảnh 2)

Diện tích hình vuông là:

5 × 5 = 25 (dm2)

Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (dm)

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 2,5 × 2,5 = 19,625 (dm2)

Diện tích hình tròn tô màu là:

19,625×34=14,71875 (dm2)

Diện tích phần không tô màu là:

25 – 14,71875 = 10,28125 (dm2)

Đáp số: 10,28125 dm2


Câu 12:

Viết số thích hợp vào ô trống

Viết số thích hợp vào ô trống  Cho hình vuông có độ dài cạnh bằng 4 cm và một hình tròn nằm bên (ảnh 1)

Cho hình vuông có độ dài cạnh bằng 4 cm và một hình tròn nằm bên trong của hình vuông (như hình vẽ bên)

Diện tích của phần không tô màu là ………………………

Xem đáp án

Diện tích hình vuông là:

4 × 4 = 16 (cm2)

Bán kính hình tròn là:

4 : 2 = 2 (cm)

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 2 × 2 = 12,56 (cm2)

Diện tích phần không tô màu là:

34×1612,56=2,58 (cm2)

Đáp số: 2,58 cm2


Câu 13:

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm I đường kính BC (như hình vẽ)

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm I đường kính BC (như hình vẽ) (ảnh 1)

Biết AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm.

a) Tính diện tích phần đã tô màuư

...........................................................................................................................................

b) Tính diện tích phần không tô màu

                   
Xem đáp án

Biết AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm.

a)

Diện tích phần đã tô màu là:

6×82=24cm2

Đáp số: 24 cm2

b)

Bán kính hình tròn là:

10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)

Diện tích phần không tô màu là:

78,5 – 24 = 54,5 (cm2)

Đáp số: 54,5 cm2


Bắt đầu thi ngay