Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (P5)
-
8617 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3:
Đáp án C
Câu 2:
Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh Zn ban đầu là:
Đáp án A
Câu 3:
Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là:
Đáp án B
Câu 4:
Nhúng một thanh sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam:
Đáp án C
Vì phản ứng cho đến khi dung dịch hết màu xanh nên CuSO4 đã phản ứng hết.
Câu 5:
Cho m gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
Đáp án C
Vì Mg có tính khử mạnh hơn Cu và Cu có tính khử mạnh hơn Ag nên kết thúc toàn bộ quá trình, ta chỉ coi như có phản ứng giữa Mg và dung dịch AgNO3 (dung dịch Y chứa Ag+ và Cu2+ đều phản ứng với Mg thu được Mg2+ và Ag, Cu).
Mà
Nên Mg dư do đó dung dịch cuối cùng thu được chứa với
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 6:
Ngâm một lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu:
Đáp án A
Vì khi cho HCl vào dung dịch vừa thu được không thấy hiện tượng gì nên trong dung dịch không còn Ag+
Do đó Ag+ đã phản ứng hết với Zn.
Câu 7:
Nhúng một bản Zn nặng 5,82 gam vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản Zn ra cân lại chỉ còn nặng 5,8g. Khối lượng Cu bám trên bản Zn là:
Đáp án C
Câu 8:
Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 9:
Một thanh kim loại M (hóa trị II) được nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn điều chế kim loại M, 2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ CM. Tìm kim loại M
Đáp án A
Vì hai dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ và thể tích nên số mol là như nhau.
Do đó số mol M phản ứng ở hai trường hợp là như nhau.
Câu 10:
Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2, thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% khối lượng so với ban đầu. Số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 đều giảm như nhau. Xác định kim loại M.
Đáp án B
Câu 11:
Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu (NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
Đáp án C
Vì T chứa 3 kim loại nên T chứa Al, Ag và Cu.
Khi đó chất chắc chắn hết là AgNO3 vì AgNO3 hết thì Al mới phản ứng với Cu(NO3)2 tạo Cu.
Câu 12:
Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với ban đầu. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
Đáp án C
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Câu 13:
Cho Ni vào dung dịch Y chứa x gam hỗn hợp 3 muối Pb(NO3) , AgNO3 và Cu (NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa y gam muối. Quan hệ giữa x và y là
Đáp án A
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và T gồm 3 kim loại nên đó là Pb, Ag và Cu (không thể là Ag, Cu và Ni và khi đó trong dung dịch vẫn còn Pb(NO3)2 có khả năng phản ứng với Ni).
Vì Ag+, Cu2+ phản ứng hết thì Pb2+ mới phản ứng tạo Pb nên lượng Ag, Cu sinh ra có số mol bằng số mol muối tương ứng ban đầu còn số mol Pb có thể nhỏ hơn hoặc bằng số mol Pb(NO3)2 ban đầu.
Câu 14:
Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu (NO3)2, cho tới khi phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Giá trị của m là:
Đáp án B
Câu 15:
Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có:
Đáp án C
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1), cả Fe và AgNO3 đều hết thì mx = m1 = mAg = 0,02. 108 = 2,16 (gam)
Nếu xảy ra cả phản ứng (1) và (2) với các chất đều hết thì mx = m2 = mAg + mCu = 2,8 (gam)
Có mx > m1 và mx > m2 nên X gồm Ag, Cu và Fe dư.
Câu 16:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là:
Đáp án A
nFe = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Câu 17:
Nhúng một thanh kim loại Mg vào dung dịch có chứa 0,4 mol Fe(NO3) và 0,025 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 5,8 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
Đáp án B
Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết như phản ứng trên thì
Do đó tiếp tục xảy ra phản ứng:
Vậy mMg phản ứng = 12,6 (gam)
Câu 18:
Cho 0,96 gam bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
Đáp án C
nMg = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Do đó dung dịch B có chứa 0,04 mol Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.
Khi cho NH3 dư vào B thu được kết tủa duy nhất là Mg(OH)2 (Cu(OH)2 tạo phức tan được NH3)
Đem nung kết tủa thì được chất rắn là MgO. Có nMgO = = 0,04
Vậy mMgO = 1,6 (gam)
Câu 19:
Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng vói dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Vậy:
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì a = b + 0,5c nên các chất phản ứng vừa đủ. Khi đó X chỉ có Zn(NO3)2 và Y có Ag và Cu.
Câu 20:
Cho m gam bột Mg vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3) 0,1M và H2SO4 0,75M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,12 gam chất rắn B và khí C. Giá trị của m là:
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Câu 21:
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là:
Đáp án D
Vì trộn hai dung dịch có thể tích bằng nhau nên nồng độ chất tan trong dung dịch mới giảm đi một nửa.
Câu 22:
Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp án A
Câu 23:
Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m.
Đáp án A
Các phản ứng có thể xảy ra:
Câu 24:
Cho Mg vào 1 lít dung dịch gồm CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng.
Đáp án A
Các phản ứng có thể xảy ra:
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) với số mol các chất vừa đủ thì dung dịch B chứa 0,1 mol MgSO4 và 0,1 mol FeSO4. Khi đó E chứa 0,1 mol MgO và 0,05 mol Fe2O3 (vì nung kết tủa ngoài không khí).
Nếu xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2) với số mol các chất vừa đủ hoặc Mg dư thì dung dịch B chứa 0,2 mol MgSO4. Khi đó E chứa 0,2 mol MgO.
=> mE = m2 = mMgO = 8 (gam)
Mà m2 < mE < m1 nên xảy ra cả phản ứng (1) và (2) trong đó phản ứng (2) kết thúc thì FeSO4 vẫn còn dư.
Vậy mMg = 24(0,05 + 0,1) = 3,6 (gam)
Câu 25:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Pb tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3) thấy trong quá trình phản ứng, chất rắn:
Đáp án C
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Ban đầu, cứ a mol Fe phản ứng thì tạo ra a mol Cu. Vì khối lượng mol của Cu lớn hơn khối lượng mol của Fe nên khối lượng chất rắn tăng dần.
Khi Fe hết, cứ b mol Pb phản ứng thì tạo ra b mol Cu. Vì khối lượng mol của Pb lớn hơn khối lượng mol của Cu nên khối lượng chất rắn giảm dần.