Bài tập thủy phân Este có lời giải chi tiết (P1)
-
2546 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este có tỉ khối hơi so với heli là 21,5. Cho 17,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,4 gam muối.Công thức của X là :
Gọi công thức tổng quát của este là: RCOOR'. Ta có phương trình:
Vậy este là C2H3COOCH3
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 este X bằng NaOH, thu được một muối của axitcacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là :
Ta có Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam Z là ancol đa chức
Gọi công thức của Z là CnH2n+2Ox. Có
. Ta xét 2 trường hợp
- TH1:
- TH2: x = 2n = 3Z là C3H8O2
Và ancol này hòa tan được Cu(OH)2 nên ta có câu thức cấu tạo của ancol là OHCH2CH(CH3)OH Muối thu được có phản ứng tráng bạc nên muối đó là HCOONa.
Vậy este là HCOOCH2CH(CH3)OOCH3
Câu 3:
Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là:
Gọi công thức của este đã cho là RCOO - CH2R'. Ta có phương trình:
mmuối hữu cơ =
Ta lại có: R'- CH2OH + CuO R'CHO + Cu +H2O
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: R' là H anđehit là HCHO nanđehit = nmuối = 0,1 (mol)
este là C2H3COOCH3
Trường hợp 2: R' là gốc hiđrocacbon nanđehit = nmuối = 0,2 R = -20 (vô lý)
Đáp án B
Câu 4:
Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thì thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là:
Dung dịch X phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên ta loại được ngay đáp án C. Lại có:
Nếu este là HCOOCH = CH2 X gồm HCOONa và CH3CHO đều tham gia phản ứng tráng bạc
neste = 0,05(mol) = nmuối => Mmuối = 368 (vô lý) Loại đáp án D
Vậy chỉ còn đáp án A và B.
Gọi công thức tổng quát của este là: HCOOC6H4R.
Ta có phương trình:
Có: . Mà mmuối =18,4(g) => R=1
Đáp án A
Câu 5:
Đun nóng m gam hỗn hợp X(R-COO-R1,R-COOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
NaOH dư sẽ tham gia phản ứng vôi tôi xút.
Ta có phương trình:
Khí là C2H6 Muối là C2H5COONa
mmuối = 96.0,45=43,2(g)
Bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mNaOHdư + mancol
mmuối = 96.0,45 = 43,2gam (muối là C2H5COONa)
Câu 6:
Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là:
Cách 1:
Gọi chất X có công thức là RCOOR';
nKOH = 0,7. 0,2 = 0,14 (mol)
Gọi a là số mol của KOH phản ứng.
Ta có chất rắn sau phản ứng gồm muối RCOOK và KOH dư
nKOH = 0,7.0,2 = 0,14 (mol).
Bài toán này có nhiều trường hợp, cách xử lý gọn gàng nhất là dùng máy tính.
Ta nhập vào máy tính phương trình sau:
mX + mKOH = mchất rắn +
(với X = m, Y là phân tử khối của nước hoặc các ancol mà ta cần thử)
Ấn shift solve máy hỏi Y= ? Ta nhập 18 và tìm được X = 6,66. Có đáp án B thỏa mãn
Câu 7:
Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
Đáp án D
Este X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nhưng lại cho sản phẩm chỉ chứa 1 muối và 1 ancol có số mol bằng số mol este
X là este được tạo bởi 1 axit 2 chức và 1 ancol 2 chức. Ngoài ra chúng ta có thể quan sát đáp án và rút ra kết luận trên.
Câu 8:
Xà phòng hóa toàn bộ hỗn hợp gồm có RCOOR, RCOOR', R'COOR (R < R') với 250 ml dung
dịch NaOH 1M thu được 0,2 mol hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hidro bằng 17,75 và dung dịch chứa p gam chất tan. Biết rằng số mol của RCOONa bằng 3 lần số mol của R'COONa. Giá trị của p là
Cách 1:
Mà là C2H5; R là CH3
Dùng phương pháp trung bình (sơ đồ đường chéo) ta có được ngay:
Gọi số mol của 3 chất trên lần lượt là a, b, c (mol)
Chất rắn bao gồm: CH3COONa: 0,15 mol, C2H5COONa: 0,05 mol và NaOH dư 0,05 mol
Vậy khối lượng chất rắn là:
p = 82.0,15 + 96.0,05 + 40.0,05 = 19,1 (g)
Cách 2:
Tương tự như trên ta có R' là C2H5 và R là CH3
Lại có:
Từ đó ta tính được p
Câu 9:
Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thấy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15 gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
Đáp án B
X phản ứng với hơi rượu cho ra ancol
X là este dựa vào công thức ta suy ra X là este đơn chức từ đó ta có:
Chú ý: Đề bài cho dữ kiện "số mol Ag tạo ra lớn hơn 15 gam" do đó chắc chắn bài toán sẽ không thể giải cụ thể mà phải biện luận như trên. Với các bài toán cần biện luận thì đáp án thường là các chất đặc biệt ở cận trên hoặc cận dưới. Do đó trong bài toán này ta có thể dự đoán nhiều khả năng anđehit sẽ là HCHO
Câu 11:
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối so với H2 bằng 20,67. Ở 127°C, 1atm thể tích hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT của gốc axit tăng dần) lần lượt là:
Đáp án A
Công thức tổng quát của X, Y, Z là: C3H6O2
3 chất X, Y, Z lần lượt là:
HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH
Lại có hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH. Từ dữ kiện hỗn hợp ancol có tỉ khối so với hiđro là 20,67 Dùng phương pháp trung bình hoặc sơ đồ đường chéo
. Đặt nZ = b(mol)
Ta có ngay: 2a + a + b = 0,1875(mol) (1)
Và từ khối lượng muối ta có tiếp:
68.2a + 82a + 96b = 15,375(g) (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,0375(mol); b = 0,075(mol)
Từ đó dễ dàng tìm được phần trăm khối lượng cũng là phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no đơn chức, trong NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của 2 ancol là:
Đáp án D
Gọi công thức tổng quát của este là: CH3COOR
Ta có số mol của muối và ancol là bằng nhau nên ta có:
hỗn hợp gồm 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Câu 13:
Cho hỗn hợp A gồm một este đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo nên B là:
Đáp án A
Ta nhận thấy ngay trường hợp này ancol C tách nước tạo ete (vì MD > MC)
Ta có phương trình:
Quan sát đáp án ta thấy tất cả đều là axit no
este đã cho là este no đơn chức, mạch hở.
Gọi công thức của este là: CnH2nO2
số mol oxi cần đốt 0,2 mol este là:
Chú ý: Với bài này nếu không dựa vào đáp án ta có thể thử giải tự luận như sau:
Gọi công thức của este là CnH2n-aO2 ta có:
Đến đây thì ta không thể biện luận chặt chẽ được vì không có thêm điều kiện nào để rằng buộc n và a chỉ theo quan sát là a = 0 là thích hợp nhất. Với a = 0 ta có n = 5.
Câu 14:
Hợp chất hữu cơ X được tạo từ glixerol và axit axetic. Trong phân tử X số nguyên tử H bằng tổng số C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án B
Gọi công thức của X là C3H5 (OH)3-n (CH3COO)n
Công thức phân tử của X là C3+2nH8+2nO3+n
Theo giả thiết ta có số nguyên tử H bằng tổng số C và O
X là có công thức là C3H5 (OH) (CH3COO)2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nX = 0,15(mol)
Vậy m = 176.0,15 = 26,4 (g)
Câu 15:
E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:
Đáp án D
Câu 16:
Cho 8,88 gam một hợp chất chứa nhân thơm A có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được p gam chất rắn khan. Giá trị của p là:
Đáp án B
Ta có chất rắn B gồm: KOOCC6H3(OK)-OK: 0,04 mol; CH3COOK: 0,04 mol và KOH dư 0,02 mol
Vậy m = 268.0,04 + 98.0,04 + 0,02.56 = 15,76 (g)
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
Đáp án D
Công thức phân tử của Y là C3H8Ox
Vì thủy phân thu được 2 muối đơn chức nên ancol đa chức, mặt khác ancol không hoà tan được Cu(OH)2
nên không thể rơi vào trường hợp là glyxirol x = 2
ancol là propan - 1,3 - diol
Bảo toàn khối lượng ta có: meste = rnmuối + mancol - mNaOH
Vậy
Câu 19:
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
Ta có: x:y:z = 0,35:0,3:0,15 = 7:6:3
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất X có công thức phân tử là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên ta có công thức cấu tạo của X là: HCOO-C6H4-OH nên chất rắn Y bao gồm: HCOONa : 0,05 mol; C6H4 (ONa)2 : 0,05 mol và NaOH dư: 0,03 mol
Vạy mNaOH dư = 12,3 (g)
Câu 20:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun X với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án A
Đun Z thu được đimetylete Z là CH3OH
1 mol X tác dụng với NaOH tạo 2 mol CH3OH X là
T phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
T là A đúng.
X tác dụng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ 1:1
B sai
Y là C sai
Z là CH3OH không làm mất màu nước brom
D sai
Câu 21:
Hai este X,Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOh dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
Vậy ta được X là: HCOOCH2C6H5: 0,04 mol; Y là CH3COOC6H5 có 0,01 mol
3 muối sẽ là: HCOONa: 0,04mol; C6H5ONa : 0,01 mol và CHgCOONa có 0,01 mol.
Ta được mmuối = 68.0,04 + 0,01.116 + 0,01.82 = 4,7 (thỏa mãn dữ kiện)
Vậy m = 82.0,01 = 0,82 (g)
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
Đáp án A
Căn cứ vào giả thiết và 4 đáp án ta có X gồm 1 axit và 1 este có cùng gốc axit.
Gọi công thức của axit và este lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2.
Có:
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết.
Đáp án D
Vì trong phân tử của X có 2 liên kết và X có phản ứng với dung dịch brom nên X là este đơn chức có 1 nối đôi C = C (trong liên kết C = 0 có 1 liên kết ).
Vậy công thức phân tử của X là CH2 = CHCOOCH3
Câu 24:
Cho 2,07 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của A là
Đáp án A
Nên các đồng phân cấu tạo phù hợp với A là O - HCOOC6H4 - OH, m - HCOOC6H4 - OH,
-mHCOOC6H4 - OH, -HCOOC6H4-OH
Câu 25:
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
Đáp án D
Căn cứ vào 4 đáp án thì M gồm laxit cacboxylic và 1 este đơn chức, cùng có 1 liên kết đôi C = C hoặc cùng có 1 liên kết ba C C.
Vì chỉ tạo 1 muối nên axit cacboxylic và este có cùng gốc axit.
Do đó nmuối = nNaOH = 0,15
nên M có 1 chất có số nguyên tử C lớn hơn 3,76 D
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử hai axit là
Đáp án C
nên X là este là ba chức mà chỉ tạo 2 muối nên số mol 2 muối hơn kém nhau 2 lần.
Có
hỗn hợp muối có HCOONa.
Do đó đáp án đúng là A hoặc C, thử 1 trong 2 đáp án, nếu ra kết quả số mol 2 muối là 0,15 và 0,3 thì đáp án đó đúng, không thì đáp án còn lại đúng
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
Đáp án C
Có
nên loại đáp án D
Theo các đáp án A, B, C thì Z gồm muối của axit cacboxylic và C6H5ONa hoặc H3CC6H4ONa
Mà cô cạn dung dịch Z chỉ thu được 2 chất rắn nên 2 este có cùng gốc axit, đáp án đúng là B hoặc C.
Gọi
Câu 28:
Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau, 5 gam hỗn hợp M tác dụng vừa hết 100ml dung dịch NaOH 0,5M tạo ra hỗn hợp Y có hai ancol. Y kết hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam H2. Hai este X, Y lần lượt là
Vì hỗn hợp ancol có phản ứng cộng H2 nên Y chứa ancol không no. Chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 29:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
Đáp án D
Vì đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở.
Mặt khác, thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) nên Y là HCOONa, Z là CH3OH và X là HCOOCH3. Do đó Z không có phản ứng tách nước tạo anken.
Câu 30:
Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Y là
Đáp án B
Có mKOH = rnmuối + mancol - meste = 4,9
neste = nancol = nmuối = nKOH = 0,0875
Câu 31:
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Theo bài ra T là axit 2 chức. Gọi T là R(COOH)2 .
X + dung dịch NaOH R(COONa)2 + Y + Z.
Sau phản ứng NaOH dư 0,04 mol số mol NaOH phản ứng với X là 0,2 - 0,04 = 0,16 mol.
Suy ra sau phản ứng ta có: 0,04 mol NaCl và 0,08 mol R(COONa)2 (bảo toàn nguyên tố Na).
Ta có:
mmuối = mNaCl + mmuối T
A. Sai vì T có chứa 3 liên kết đôi trong phân tử.
B. Đúng. Công thức phân tử của X là C8H12O4
C. Sai vì Y và Z chỉ cũng dãy đồng đẳng nhưng không liên tiếp nhau.
D. Sai vì X chỉ có 12 nguyên tử H
Câu 32:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với
dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
Đáp án A
Ta có:
Câu 33:
Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
Đáp án C
Vì X tác dụng với AgNO3 / NH3 tạo ra Ag nên X chứa HCOOR (A), khi đó este còn lại là CH3COOR' (B). Đặt công thức chung của X là thì công thức chung của ancol là .
Mà 2 ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH