IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó có đáp án

  • 33 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Tỉ số giữa số lượng táo và số lượng cam trong một giỏ trái cây là 34 . Hỏi khi vẽ sơ đồ để biểu diễn tỉ lệ này, ta nên vẽ:

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: B

Tỉ số giữa số lượng táo và số lượng cam trong một giỏ trái cây là 34 . Vậy khi vẽ sơ đồ để biểu diễn tỉ lệ này, ta nên vẽ số táo là 3 phần, số cam là 4 phần.

Ta có sơ đồ sau:

a) Tỉ số giữa số lượng táo và số lượng cam trong một giỏ trái cây là  3/4. Hỏi khi vẽ sơ đồ (ảnh 1)

Câu 2:

b) Tổng hai số là 35. Số bé bằng 14  số lớn. Số bé là:

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: A
b) Tổng hai số là 35. Số bé bằng 1/4  số lớn. Số bé là: 	A. 7	B. 28	C. 24	D. 15 (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là:

35 : 5 = 7

Đáp số: 7


Câu 3:

c) Một thanh gỗ dài 54 m được chia thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần đoạn thứ hai. Hỏi đoạn thứ nhất dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: C

c) Một thanh gỗ dài 54 m được chia thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần  (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị một phần là:

54 : 3 = 18

Đoạn thứ nhất dài:

18 × 2 = 36 (m)

Đáp số: 36 m


Câu 4:

d) Trong một công viên có 80 con chim. Số lượng chim sẻ bằng ​14 số lượng chim bồ câu. Hỏi trong công viên có bao nhiêu con chim sẻ?

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: B

d) Trong một công viên có 80 con chim. Số lượng chim sẻ bằng ​1/4 số lượng chim bồ câu. (ảnh 1)
Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị một phần hay số chim sẻ là:

80 : 5 = 16 (con)

Đáp số: 16 con

Câu 6:

Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Giải bài toán theo sơ đồ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị một phần là:

180 : 5 = 36

Số học sinh nam là:

36 × 2 = 72 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

180 – 72 = 108 (học sinh)

Đáp số: 72 học sinh nam, 108 học sinh nữ.


Câu 7:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng 23 ​ chiều dài. Hỏi diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nửa chu vi mảnh vườn là:

300 : 2 = 150 (m)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng  2/3 chiều dài. Hỏi diện tích  (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị một phần là:

150 : 5 = 30

Chiều dài là:

30 × 3 = 90 (m)

Chiều rộng là:

150 90 = 60 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

90 × 60 = 5 400 (m2)

Đáp số: 5 400 m2


Câu 8:

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Trong hộp có 54 cái kẹo gồm kẹo dâu và kẹo cam. Biết rằng số kẹo dâu bằng 15 số kẹo cam. Vậy trong hộp có kẹo dâu và kẹo cam.

Xem đáp án

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 4 = 6 (phần)

Giá trị một phần là:

60 : 6 = 10

Số bé là:

10 × 2 = 20

Số lớn là:

60 20 = 40

Đáp số: Số bé: 20, số lớn: 40


Câu 9:

Có tất cả 28 cây cam và táo trong vườn. Biết cứ 2 cây táo thì lại có 1 cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây táo?

Xem đáp án

Trong hộp có 54 cái kẹo gồm kẹo dâu và kẹo cam. Biết rằng số kẹo dâu bằng 15 số kẹo cam. Vậy trong hộp có 9 cái kẹo dâu và 45 cái kẹo cam.

Có tất cả 28 cây cam và táo trong vườn. Biết cứ 2 cây táo thì lại có 1 cây cam. Hỏi trong  (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 5 = 6 (phần)

Giá trị một phần hay số kẹo dâu là:

54 : 6 = 9 (cái)

Số kẹo cam là:

54 9 = 45 (cái)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương