Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 13. Héc-ta có đáp án
-
33 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Hoàn thành bảng sau:
Đọc |
Viết |
Ba mươi mốt héc-ta |
31 ha |
Năm trăm ba mươi tư héc-ta |
534 ha |
Năm phần năm mươi sáu héc-ta |
ha |
Hai nghìn năm trăm chín mươi héc-ta |
2 590 ha |
Câu 6:
Số?
A) 2 ha =……m2 B) 13 ha =…..m2 C) ha =…..m2 |
50 000 m2 =…. ha 700 000 m2 =…..ha 2 000 m2 =……ha |
a) 2 ha = 20 000 m2 Giải thích 2 ha = 2 × 10 000 m2 = 20 000 m2 b) 13 ha = 130 000 m2 Giải thích 13 ha = 13 × 10 000 m2 = 130 000 m2 c) ha = 1 400 m2 Giải thích ha = × 10 000 m2 = 1 400 m2 |
50 000 m2 = 5 ha Giải thích 50 000 m2 = 50 000 : 10 000 ha = 5 ha 700 000 m2 = 70 ha Giải thích 700 000 m2 = 700 000 : 10 000 ha = 70 ha 2 000 m2 = ha Giải thích 2 000 m2 = 2 000 : 10 000 ha = ha |
Câu 7:
a) Diện tích của một công viên là 7 500 m². Diện tích công viên lớn hơn 1 ha S
Giải thích
1 ha = 10 000 m2
Vì 7 500 < 10 000 nên diện tích công viên bé hơn 1 ha.
b) Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chiều dài 500 m, chiều rộng 20 m. Diện tích mảnh vườn đó bằng 1 ha Đ
Giải thích
Diện tích mảnh vườn là:
500 × 20 = 10 000 (m2)
Đổi 10 000 m2 = 1 ha
Câu 9:
Một khu rừng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 000 m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu héc-ta?
Chiều rộng khu rừng là:
16 000 × = 9 600 (m)
Diện tích khu rừng là:
16 000 × 9 600 = 153 600 000 (m2)
Đổi 153 600 000 m2 = 15 360 ha
Đáp số: 15 360 ha