IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 15. Tỉ lệ bản đồ có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 15. Tỉ lệ bản đồ có đáp án

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 15. Tỉ lệ bản đồ có đáp án

  • 32 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Đâu không phải là tỉ lệ bản đồ:

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: B

1 × 1 000 000 không phải tỉ lệ bản đồ.


Câu 2:

b) Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Vũng Tàu đo được 48 mm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu.

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: A

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Thái Nguyên là:

48 × 1 000 000 = 48 000 000 (mm)

Đổi 48 000 000 mm = 48 km

Đáp số: 48 km


Câu 3:

c) Tỉ lệ bản đồ biết 3 cm trên bản đồ tương ứng với 600 m ngoài thực tế là:

Xem đáp án

c) Đáp án đúng là: C

Đổi: 600 m = 60 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là:

3 : 60 000 = 1 : 20 000


Câu 4:

d) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 25 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem đáp án

d) Đáp án đúng là: B

25 m = 2 500 cm.

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2 500 : 500 = 5 (cm)

Đáp số: 5 cm.


Câu 5:

Số?

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2 000

1 : 30 000

11

Độ dài trên bản đồ

3 cm

cm

3 cm

Độ dài thật

m

6 km

15 km

Xem đáp án

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2 000

1 : 30 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ

3 cm

20 cm

3 cm

Độ dài thật

60 m

6 km

15 km


Câu 6:

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Sân thể thao của một trường có dạng hình chữ nhật với chiều dài 120 m và chiều rộng 90 m. Sân được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2000.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân thể thao đó là ....cm.

Xem đáp án

Sân thể thao của một trường có dạng hình chữ nhật với chiều dài 120 m và chiều rộng 90 m. Sân được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 000.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân thể thao đó là 21 cm.

Giải thích

Chu vi thực tế của sân thể thao là:

(120 + 90) × 2 = 420 (m)

Đổi 420 m = 42 000 cm

Chu vi sân thể thao đó trên bản đồ là:

42 000 : 2 000 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm


Câu 7:

Xem đáp án

Quãng đường trên thực tế dài:

18 × 1 500 000 = 27 000 000 (cm)

Đổi 27 000 000 cm = 270 km

Đáp số: 270 km


Câu 8:

Một công viên hình chữ nhật có chu vi là 80 km. Hỏi chu vi công viên đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem đáp án

Đổi 80 km = 8 000 000 cm

Chu vi của công viên đó trên bản đồ là:

8 000 000 : 100 000 = 80 (cm)

Đáp số: 80 cm


Câu 9:

Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 40 m và chiều rộng 20 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 000, thì chiều dài là....và chiều rộng là ....

Xem đáp án

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 40 m và chiều rộng 20 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 000, thì chiều dài là 2 cm và chiều rộng là 1 cm.

Giải thích

Đổi 40 m = 4 000 cm, 20 m = 2 000 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

4 000 : 2 000 = 2 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

2 000 : 2 000 = 1 (cm)


Câu 10:

Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm C và D là 25 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này là 500 km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Xem đáp án

Đổi 500 km = 50 000 000 cm

Tỉ lệ của bản đồ là:

50 000 000 : 25 = 2 000 000

Vậy bản đồ được vẽ theo tỉ lệ: 1 : 2 000 000

Đáp số: 1 : 2 000 000


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương