Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Bài tập Hình học không gian cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Hình học không gian cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Hình học không gian cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)

  • 5562 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, I là 3 điểm lấy trên AD, CD, SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNI) là:

Xem đáp án

 

Đáp án C.

 

Trong (ABCD) gọi 

Trong (SBC) gọi: 

Trong (SBD) gọi: Q = IJ SB

Trong (SBC) gọi: R = KQ  SA

Suy ra, thiết diện là ngũ giác MNPQR.


Câu 2:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' đáy ABC là tam giác đều, I là trung điểm của AB. Kí hiệu d(AA',BC) là khoảng cách giữa 2 đường thẳng AA' và BC thì:

Xem đáp án

 

Đáp án B.

 

Gọi M là trung điểm của BC (ABC là tam giác đều)

 (tam giác ABC đều)

(AM: gọi là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau AA', BC).


Câu 3:

Cho tứ diện ABCD và điểm G thỏa mãn GA +GB + GC + GD = 0 (G gọi là trọng tâm của tứ diện). Gọi GA = GA(BCD). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

+ Gọi G0 là trọng tâm tam giác BCD=> GB + GC + GD = 3GG0

=> GA +GB + GC + GD = 0

=> A, G, G0 thẳng hàng G0 = GA

+ Có A, G, GA thẳng hàng mà 


Câu 4:

Cho tứ diện OABC trong đó OA, OB, OC đôi một vuông góc. Gọi H là hình chiếu của O lên (ABC). Xét các mệnh đề sau:

I. H là trực tâm của ABC.

II. H là trọng tâm của ABC.

III. 1OH2 = 1OA2 +1OB2 +1OC2

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Từ (1) và (2) suy ra 

=> AH là đường cao trong tam giác BCD 

Tương tự suy ra, CH là đường cao trong tam giác BCD => H là trực tâm => I đúng => II sai

+ Gọi 

=> 1OH2 =1OB2 +1OC2 => 1OH2 =1OA'2 +1OA21OH2 = 1OA2 +1OB2 +1OC2

=> III đúng


Câu 5:

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân tại B. BC = a, ABC^ = 600, CC' = 4a. Tính thể tích khối A'CC'B'B.

Xem đáp án

Đáp án A.

ABC cân có: ABC^ = 600=> ABC đều cạnh a


Câu 7:

Hình tứ diện có số mặt đối xứng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Mặt phẳng qua 1 cạnh và trung điểm cạnh đối diện là mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều => Có 6 mặt như vậy.


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật cạnh AB = 2a, AD = a, SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Diện tích xung quanh của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong mặt phẳng (ABCD) gọi: H là trung điểm AD.

Gọi I,J lần lượt là trung điểm của BC và G là trọng tâm SAD

 

Đường thẳng d qua O và vuông góc với (ABCD) gọi là trục của đường tròn ngoại tiếp đáy (ABCd).

qua G và vuông góc với (SAD) là trục của đường tròn ngoại tiếp (SAD).

Trong mặt phẳng (SHI), gọi I =   d

=> J cách đều các đỉnh của hình chóp

=> J là tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD có bán kính

R = JD = 

Có 


Câu 10:

Cho tứ diện đều ABCD. Biết khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD) bằng 6. Tính thể tích của tứ diện ABCD 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi H là hình chiếu của điểm A trên mặt phẳng (BCD). Do ABCD là tứ diện đều nên tâm H là tâm đường trong ngoại tiếp BCD.

Đặt cạnh của tứ diện là a. Gọi M  là trung điểm của CD.

Do BCD đều nên 

Ta có ABH vuông tại H nên 

Từ giả thiết ta có 

Vậy thể tích của tứ diện ABCD


Câu 11:

Thể tích khối cầu tâm I, có bán kính 2R bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Thể tích khối cầu là 


Câu 12:

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính RBAC^ = 750, ACB^ = 600. Kẻ BHAC. Quay  quanh AC thì BHC tạo thành hình nón tròn xoay (N). Tính diện tích xung quanh của hình nón xoay (N) theo R

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định lý hàm số sin, ta có 

Lai có:

Khi quay ABC quanh AC thì BHC tạo thành hình nón tròn xoay (N) có đường sinh

 

bán kính đáy 

Diện tích xung quanh hình nón (N) là:

 


Câu 13:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, SA = SB = SC. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 450 . Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABC)

Xem đáp án

 

Đáp án B

Gọi I là hình chiếu của điểm S trên mặt phẳng (ABC). Do SA = SB = SC nên IA = IB = IC => I là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC . Mà ABC vuông cân tại A nên I là trung điểm của BC và IA = IB = IC = BC/2 = a22

Ta có IA là hình chiếu của SA trên mặt phẳng (ABC) nên 

Do SIA vuông tại I nên  vuông cân tại I, khi đó :

 


Câu 14:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Biết thể tích của khối lăng trụ là a334 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta dễ dàng chứng minh được AA'//(BCC'B')

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Suy ra A'G(ABC)

Ta có  

Lại có 

 Ta luôn có 

Gọi M, M' lần lượt là trung điểm của BC và B'C'. Ta có  .

Mà MM'//BB' nên BCBB' => BCC'B' là hình chữ nhật 

Từ: 


Câu 16:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi I và I' lần lượt là tâm của ABB'A' và DCC'D'. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

+ ADC'B' là hình bình hành.

+ II'//AD => II'//(ADD'A') II' = AD nên đáp án A, B là đúng.

+ II'//(ABCD) nên II' DC không có điểm chung nên đáp án D đúng.

+ (ABB'A') // (BCC'B') = BB' và tức là II' và BB' không cùng thuộc một mặt phẳng nên đáp án C sai.


Câu 17:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính số đo góc giữa hai mặt phẳng (BA'C) và (DA'C). Tính số đo góc giữa hai mặt phẳng (BA'C) và (DA'C)

Xem đáp án

Đáp án A.

Vẽ DHA'C

Ta có: 

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (BA'C) và (DA'C) là góc BHD^

Trong A'DC vuông tại D 

Trong HBD có 

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng (BA'C) và (DA'C) là góc 60°.


Câu 18:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HA = 3HB. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng  bằng 60°. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SABC theo a.

Xem đáp án

Đáp án D.

Kẻ Ax//BC, HIAx; HKSI. 

Gọi M là trung điểm của AB

Ta có AI(SHI)=> AIHK=> HK(SAI)=>d(H,(Sax)) = HK

Góc giữa SC và (ABC) là góc SCH^ = 600

Ta có:


Câu 19:

Cắt khối nón bởi mặt phẳng qua trục tạo thành tam giác ABC đều cạnh a. Biết B, C thuộc đường tròn đáy. Thể tích của khối nón là

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có bán kính đáy khối nón là a2 , chiều cao của khối nón là  h = a32

Vậy: 


Câu 20:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có cạnh là a. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc vơi đáy. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp.

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi H là trung điểm AB, G là trọng tâm tam giác ABC, K là trung điểm SC.

Ta có:  

SH = SC => HK  là trung trực SC. Qua O kẻ trục d//SH => d(ABC)

Gọi

=> I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SABC

Ta có

Xét HIG vuông tại G: 

Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp 


Câu 21:

Một phễu đựng kem hình nón bằng bạc có thể tích 12π (cm3) và chiều cao là 4 cm. Muốn tăng thể tích kem trong phễu hình nón lên 4 lần nhưng chiều cao không thay đổi thì diện tích miếng giấy bạc cần thêm là

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi R1, h1  lần lượt là bán kính đường tròn đáy và chiều cao của hình nón lúc đầu; R2, h2 lần lượt là bán kính đường tròn đáy và chiều cao của hình nón sau khi tăng thể tích.

Diện tích xung quanh của hình nón lúc đầu: 

Diện tích xung quanh hình nón khi tăng thể tích: 

Diện tích phần giấy bạc cần tăng thêm:S = (1213 - 15)π (cm2) 


Câu 22:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy (ABCD), SC = a5. Tính thể tích khối chóp.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có: (chiều cao của hình chóp)

Diện tích hình vuông 

Thể tích khối chóp SABCD là: 


Câu 26:

Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2a và BC = 2a. Quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB ta thu được khối nón có thể tích bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có chiều cao của khối nón bán kính hình tròn đáy lần lượt là

h = AB = a và r = AC = 

Suy ra thể tích của khối nón là 

Phân tích phương án nhiễu.

Phương án B: Sai do HS thiếu 13 trong công thức tính thể tích.

Phương án C: Sai do HS xác định  h = a3  và bán kính đáy r = a nên

Phương án D: Sai do HS nhớ sai công thức tính thể tích khối nón


Câu 28:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi α  là góc giữa đường thẳng AC’ với mặt phẳng (ABCd). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có AC là hình chiếu vuông góc của A'C trên mặt phẳng (ABCD).

Lại do CC'(ABCD) nên tam giác C'AC vuông tại C

Suy ra 
 

Ta có 

Phân tích phương án nhiễu

Phương án A: Sai do HS tính được tanα22 và cho rằng α = π4

Phương án B: Sai do HS tính sai tanα = ACAC' = 2 nên suy ra 

Phương án D: Sai do HS tính sai tanα = CC'AC' = 33 nên suy ra α = π6


Câu 29:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết rằng AB = a, AC = a3 và SBA^ = 600 . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh SC. Tính tỷ số thể tích của hai khối SABH  và HABC.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 

Tam giác SAC vuông tại A có đường cao AH nên

Do đó 

Mặt khác 

Suy ra

Phân tích phương án nhiễu.

Phương án B: Sai do HS tính sai  

Do đó tính được 

Phương án C: Sai do HS tính được  nên:

Phương án D: Sai do HS nhầm với tỷ số thể tích của hai khối SABC và HABC


Câu 30:

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có góc giữa đường thẳng A'B với mặt phẳng (ABC) bằng 600 và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC) bằng a52 . Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi M là trung điểm của BC thì BC(A'AM)

Từ A kẻ AHA'M, 

Suy ra 

Góc giữa đường thẳng A'B và mặt phẳng (ABC) bằng góc  A'MA^

Theo giả thiết ta có A'MA^600

Đặt AB = 2x 

Từ giả thiết ta có 

Do đó:

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'  V = 125396a3 

Phân tích phương án nhiễu.

Phương án B: Sai do HS tính đúng như trên nhưng nhớ nhầm công thức tính thể tích khối lăng trụ sang công thức tính thể tích khối chớp.

Cụ thể 

Phương án C: Sai do HS giải như trên  và tìm được  nhưng lại tính sai diện tích tam giác ABC. Cụ thể 

Do đó tính được 

Phương án D: Sai do HS tính đúng như trên nhưng tính sai diện tích tam giác ABC. Cụ thể: 

Do đó tính được V = 125348a3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương