Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)
-
8340 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
80 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Một xưởng sản xuất những thùng bằng kẽm hình hộp chữ nhật không có nắp và có các kích thước x, y, z (dm). Biết tỉ số hai cạnh đáy là x : y = 1 : 3 thể tích của khối hộp bằng 18 lít. Để tốn ít vật liệu nhất thì bộ số x, y, z là
Bảng biến thiên:
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, cạnh huyền BC =6 cm, các cạnh bên cùng tạo với đáy một góc. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là
Đáp án A
Do các cạnh bên tạo với đáy những góc bằng nhau nên chân đường cao H hạ từ đỉnh S trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Mà tam giác ABC vuông tại A nên H là trung điểm BC.
Trong mặt phẳng (SAH) dựng đường trung trực của SA cắt SH tại I. Khi đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC và bán kính là R= SI.
Câu 4:
Ống nghiệm hình trụ có bán kính đáy là R= 1cm và chiều cao h= 10cm chứa được lượng máu tối đa(làm tròn đến một chữ só thập phân) là
Đáp án C
Câu 5:
Cho khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân và đường sinh có độ dài bằng a. Thể tích khối nón là.
Đáp án B
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA= 2a, Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA, SB và P là hình chiếu vuông góc của A lên SC. Tính thể tích V của khói chóp S.MNP.
Đáp án A
Xét tam giác SAC vuông tại A có AP là đường cao, ta có:
Câu 7:
Khối lập phương ABCD. A’B’C’D’ có đường chéo AC’= 6 cm có thể tích gần bằng.
Đáp án D
Câu 8:
Cho hình trụ có bán kính đáy là R, độ dài đường cao là h. Đường kính MN của đáy dưới vuông góc với đường kính PQ của đáy trên. Thể tích của khối tứ diện MNPQ bằng
Đáp án A
Dựng hình hộp chữ nhật MBAN.QEPF như hình vẽ.
Câu 9:
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A’B’C’D’
Đáp án B
Gọi O, O' lần lượt là tâm các hình vuông ABCD và A'B'C'D'. I là trung điểm đoạn OO'. Khi đó bán kính r của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' là:
Câu 12:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân ở A, cạnh . Tam giác SBC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp là , tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).
Đáp án B.
Câu 13:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có các kích thước là AB= 2, AD= 3, AA’= 4. Gọi (N) là hình nón có đỉnh là tâm của mặt ABB’A’ và đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật CDD’C’. Tính thể tích V của hình nón (N).
Đáp án B.
Câu 14:
Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng 2a, diện tích xung quanh bằng . Thể tích của khối lăng trụ là:
Đáp án D.
Câu 15:
Trong tất cả các hình đa diện đều, hình nào có số mặt nhiều nhất?
Đáp án A
Hình 20 mặt đều có số mặt nhiều nhất
Câu 16:
Cho hình chóp tứ giác đểu S.ABCD có cạnh đáy bằng a, thể tích khối chóp S.ABCD . là V Góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy của hình chóp đã cho là?
Đáp án C
Câu 17:
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng và đường cao bằng . Tính diện tích S của mặt cẩu ngoại tiếp hình chóp đó.
Đáp án A
Câu 19:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và đường cao SA = 2a . MNPQ là thiết diện song song với đáy, M thuộc SA và AM = x. Xét hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp MNPQ và đường sinh là MA. Hình trụ có thể tích lớn nhất khi:
Đáp án D
Câu 21:
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a, A’M = 3a với M là trung điểm cạnh BC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án D
Ta có ABC là tam giác vuông cân tại B
Câu 22:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA= a, . Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAD) là
Đáp án C
Câu 26:
Cho hình chóp đều S.ABCD, có cạnh đáy bằng 2a. Mặt bên hình chóp tạo với đáy một góc bằng . Mặt phẳng (P) chứa AB đi qua trọng tâm G của tam giác SAC cắt SC, SD lần lượt tại M, N. Tính theo a thể tích V khối chóp S.ABMN.
Đáp án C
Câu 28:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên hợp đáy một góc . Khoảng cách giữa SA và BD theo a là:
Đáp án D.
Câu 32:
Trong mặt phẳng (P) cho hình (H) ghép bởi hai hình bình hành có chung cạnh XY như hình vẽ bên. Thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình (H) khi quay mặt phẳng (P) xung quanh trục XY là:
Khi quay mặt phẳng (P) xung quanh trục XY thì vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình (H) là phần in đậm như hình bên. Nhìn hình ta thấy thể tích V cần tim bằng thể tích của hình trụ có đường kính đáy bằng AB và chiều cao bằng XY
Câu 38:
Hình bát diện đểu có tất cả bao nhiêu cạnh?
Đáp án D
Số cạnh của hình bát diện đều là 12 cạnh