IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

  • 1459 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất

Xem đáp án

Đáp án D

- Hòa vào nước :

- (1) Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4

- (2) Tủa : BaCO3 ; BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm (2)  

- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 Ba(HCO3)2

- Tủa còn nguyên : BaSO4

- Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1)

- (3) Tủa : Na2CO3(BaCO3) ; Na2SO4 (BaSO4)

- Tan : NaCl

- Sục CO2 vào nhóm (3)

- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 Ba(HCO3)2 (Na2CO3)

- Tủa còn nguyên : BaSO4 (Na2SO4)


Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH

Hướng dẫn giải:

X + 2NaOH → 2Y + H2O

=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.

X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH

Y là HO-CH2-COONa

Z là HO-CH2-COOH

HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2

0,15                                   0,15

=> mMuối = 18 gam

        


Câu 3:

Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 11,2 :22, 4= 0,5 (mol)

BTNT C: => nCO3 = 0,5 (mol)

Vì KHCO3 và CaCO3 có cùng PTK M= 100 (g/mol) => ∑ nHH = ∑ nCO2 = 0,5 (mol)

=> m = 0,5.100= 50 (g)


Câu 5:

Thiết bị như hình vẽ dưới đây :

 

Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm dùng để điều chế  các khí không hoặc ít tan trong nước

=> Không thể điều chế NH3


Câu 6:

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 8:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)

Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3

=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)


Câu 10:

Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol)

BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam)


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa

Xem đáp án

Đáp án C

BaO + H2O → Ba(OH)2

5                 → 5                  (mol)

Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O

4           ← 4                                                               (mol)

Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O

1            ← 2                                                              (mol)

Vậy dd Y chỉ chứa K2CO3


Câu 12:

Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)

M(OH)n + nHCl → MCln + nH2O

0,2/n ← 0,2 (mol)

Ta có:

Vậy n = 2 thì M = 64 (Cu)


Câu 13:

Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm chất nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm chất Mg, Al, Al2O3 

  


Câu 14:

Không dùng hóa chất nào có thể phân biệt mấy chất trong dãy các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH

Xem đáp án

Đáp án C

Ta lấy các chất đổ lần lượt vào nhau thu được kết quả như bảng trên

Dd nào chỉ tạo 1 kết tủa với các chất còn lại là K2SO4

Dd nào tạo kết tủa keo trắng, xong đó kết tủa tan dần rồi lại xuất hiện, lại tan hết => đó là Al(NO3)3

Dd nào tạo 1 kết tủa và 1 khí bay lên ( mùi khai) với các chất còn lại là  (NH4)2SO4

Dd tạo 2 kết tủa với các chất còn lại là Ba(NO3)2

Dd tạo 1 kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan và 1 chất khí với các chất khác là NaOH

Các PTHH xảy ra:

K2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4↓ + 2KNO3

Al(NO3)3 + NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NH4NO3

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Từ bảng trên => nhận biết được cả 5 chất


Câu 15:

Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ dùng H2O và các dụng cụ khác có đầy đủ có thể nhận biết được bao nhiêu chất

Xem đáp án

Đáp án C

Bước 1:

- Hòa tan các chất trên vào nước sẽ thu được 2 nhóm

+  Các chất tan là: NaCl và AlCl3 ( nhóm I)

+ Các chất không tan là: MgCO3 và BaCO3 ( nhóm II)

Bước 2:

- Lấy 2 chất ở nhóm II. Đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2 chất rắn là MgO và BaO.

Bước 3: Hòa tan 2 chất rắn này vào nước, chất rắn nào tan là BaO không tan là MgO => nhận biết được MgCO3 và BaCO3

Bước 4: Lấy dd Ba(OH)2 cho lần lượt vào các dung dịch ở nhóm I

+ Chất nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần là AlCl3 . Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

Các PTHH xảy ra:

BaCO3 to BaO + H2O

MgCO3  t0 MgO + H2O

BaO + H2O →  Ba(OH)2

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO)2 + 4H2O


Câu 16:

Để tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm ZnCl2 và AlCl3 cần dùng các chất

Xem đáp án

Đáp án D

- Dùng dung dịch NH3 cho vào sẽ thu được kết tủa Al(OH)3 và muối phức của kẽm

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NH4Cl

6NH3 + ZnCl2 + H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + 2NH4Cl

- Sục CO2 vào dd thu được ta thu được Zn(OH)2

[Zn(NH3)4](OH)2 + CO2 + H2O → Zn(OH)2 ↓+ NH4HCO3

- Cho HCl vào Al(OH)3 và Zn(OH)2 ta thu được muối ZnCl2 và AlCl3 ban đầu

6HCl + 2Al(OH)3 → 2AlCl3 + 3H2O

2HCl + Zn(OH)2 → ZnCl2 + 2H2O


Câu 17:

Ba cốc đựng dung dịch mất nhãn gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên bằng thuốc thử

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng dd KOH

FeSO4 + KOH → Fe(OH)2↓trắng xanh + K2SO4

Fe2(SO4)3 + KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + K2SO4

MgSO4 + KOH → Mg(OH)2↓ trắng + K2SO


Câu 18:

Dùng quỳ tím ẩm không thể phân biệt được các chất nào trong dãy sau

Xem đáp án

Đáp án D

A. HCl làm quỳ đổi đỏ, Na2CO3 làm quỳ đổi xanh ( do tạo bởi gốc cation kim loại mạnh và gốc axit yếu) => phân biệt được.

B. NaCl không làm quỳ đổi màu, Na2CO3 làm quỳ đổi xanh => phân biệt được.

C. Cl2 làm quỳ ẩm đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu ;  O2  không làm đổi màu quỳ tím => phân biệt được.

D. NaCl và Na2SO4 đều không làm đổi màu quỳ tím => không phân biệt được


Câu 19:

Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 , BaSO4

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng nước :

+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4

=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4

+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4

=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)

Nếu : không hiện tượng : NaCl

Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4

Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3

Còn lại là Na2SO4


Câu 20:

Có các dung dịch riêng biệt không dãn nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:

- Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra

Ba(OH)2   +  2NH4Cl    →   BaCl2   +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2

2AlCl3   +  2Ba(OH)2    →    2Al(OH)3   +  3BaCl2

2Al(OH)3   +  Ba(OH)2    →   Ba[Al(OH)4]2

- Dung dịch FeCl3:  có kết tủa nâu đỏ

2FeCl3   +  3Ba(OH)2    →   2Fe(OH)3   +  3BaCl2

- Dung dịch Na2SO4  : Có kết tủa trắng

Na2SO4   +  Ba(OH)2     →    BaSO4   +  2NaOH

- Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra

(NH4)2SO4   +  Ba(OH)2    →   BaSO4  +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch NaCl: không hiện tượng


Câu 21:

Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí:

Xem đáp án

Đáp án C

Cl2 có màu vàng lục, các khí còn lại không màu cho tác dụng lần lượt với dung dịch AgNO3 nhận ra HCl vì có kết tủa màu trắng xuất hiện.

AgNO3   +  HCl    →   AgCl   +   HNO3

Sục lần lượt các khí còn lại vào dung dịch KI  + hồ tinh bột nếu tạo ra dung dịch màu xanh đó là O3

2KI   +  O3  +  H2O    →   O2  +  I2  +  2KOH

I2  +  hồ tinh bột    →    dung dịch màu xanh

Cho que đóm có tàn đỏ vào hai bình chứa hai khí còn lại nếu que đóm bùng cháy là O2. Còn lại là SO2 không có hiện tượng gì


Câu 22:

Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án C

Metyl axetat và axit propanoic có cùng CTPT: C3H6O2

=> nhh = 14,8 : 74 = 0,2 (mol)

=> nhh muối = nhh = 0,2 (mol)


Câu 24:

Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

nH2O = nNaOH = 0,35 mol

BTKL: m muối = m hỗn hợp + mNaOH – mH2O = 27,6 + 0,35.40 – 0,35.18 = 35,3 gam


Câu 25:

cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

nC2H4O2 = 3/60 = 0,05 mol => nNaOH = 0,05 mol => V = 0,05 lít = 50 ml


Bắt đầu thi ngay